Tải bản đầy đủ (.pptx) (34 trang)

Bài Giảng Phân Tích Dự Án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (480.82 KB, 34 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>PHÂN TÍCH DỰ ÁN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>PHÂN TÍCH KỸ THUẬT</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

• Định hình dự án một cách tổng thể trên tất cả các

phương diện như ngân sách, lịch trình thực hiện, qui mơ, cơng nghệ-kỹ thuật, máy móc thiết bị, địa bàn triển khai ...

• Nhằm trả lời cho câu hỏi: Liệu dự án có hiện thực về mặt kỹ thuật hay khơng?

• Phân tích kỹ thuật chính là nhằm đánh giá tính khả thi của một dự án kinh doanh

<b><small>Mục đích chung</small></b>

<b>Mục đích phân tích kỹ thuật (1)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small> </small>

<small> Giúp cho việc lựa chọn các giải pháp thích hợp và hiệu quả nhất cho tổ chức hoạt động dự án</small>

<small> Làm cơ sở để đánh giá kế hoạch kinh doanh, nhu cầu các yếu tố đầu vào, thị trường tiêu thụ, các giải pháp triển khai thực hiện dự án </small>

<small> Làm tiền đề cho phân tích tài chính và phân tích kinh tế</small>

<small> Loại bỏ các dự án không khả thi về mặt kỹ thuật để hạn chế rủi ro và tránh tổn thất to lớn về kinh tế cho DN và XH</small>

<small> Đưa ra những quyết định đúng đắn về mặt kỹ thuật để giúp dự án thực hiện có hiệu quả trên cơ sở tiết kiệm chi phí và các nguồn lực</small>

<b>Mục đích phân tích kỹ thuật (2)</b>

<b><small>Mục đích cụ thể</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>Nội dung của phân tích kỹ thuật</b>

• Phân tích lựa chọn phương án sản phẩm, thị trường và hoạt động marketing

• Phân tích lựa chọn hình thức đầu tư của dự án • Phân tích và lựa chọn cơng suất dự án

• Phân tích lựa chọn cơng nghệ và máy móc, thiết bị của dự án

• Phân tích lựa chọn địa bàn triển khai dự án

• Xác định nhu cầu và giải pháp đáp ứng các yếu tố đầu vào của dự án

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>Phân tích lựa chọn hình thức đầu tư của dự án</b>

<b>• Đầu tư mới: Đầu tư mới đồng bộ đối với toàn bộ hệ </b>

thống cơ sở hạ tầng và trang thiết bị, không cho phép sử dụng vật chất kỹ thuật hiện có

<b>• Đầu tư cải tạo, mở rộng:</b>

- Đầu tư theo chiều rộng: mở rộng bằng công nghệ hiện có

- Đầu tư theo chiều sâu: mở rộng bằng công nghệ mới, hiện đại hơn

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>Phân tích và lựa chọn cơng suất dự án (1)</b>

<small>• Khơng bị gián đoạn• Hoạt động trong điều </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Phân tích và lựa chọn cơng suất dự án (2)</b>

<i><b>• Căn cứ lựa chọn cơng suất của dự án:</b></i>

- Yêu cầu của thị trường đối với sản phẩm - Khả năng chiếm lĩnh thị trường của DN - Khả năng cung ứng NVL, nhân lực

- Khả năng tài chính của DN

- Năng lực tổ chức điều hành hoạt động KD

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>Phân tích và lựa chọn cơng nghệ và máy móc, thiết bị của dự án (1)</b>

<i><b>• Nội dung cụ thể của phương án cơng nghệ:</b></i>

- Tên và các đặc điểm chủ yếu

- Nguồn công nghệ và phương thức chuyển giao

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>Phân tích và lựa chọn cơng nghệ và máy móc, thiết bị của dự án (2)</b>

<i><b>• Yêu cầu cơ bản trong lựa chọn công nghệ:</b></i>

- Đảm bảo phù hợp với quy mô thị trường về sản phẩm

- Đảm bảo chất lượng sản phẩm theo u cầu - Chi phí nhập cơng nghệ phù hợp

- Phù hợp với trình độ và khả năng của nguồn nhân lực - Đảm bảo yêu cầu về bảo vệ mơi trường và an tồn

lao động

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Phân tích lựa chọn địa bàn triển khai

<small>liệu và nơi tiêu thụ</small>

<small>Đảm bảo việc thực hiện quy định về bảo vệ môi </small>

<small>Đảm bảo an ninh, an toàn</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Xác định nhu cầu và giải pháp đáp ứng các yếu tố đầu vào của dự án

• Ngun vật liệu đầu vào:

<i>- Đặc tính, chất lượng phù hợp với yêu cầu- Nguồn cung cấp ổn định, dễ dàng thay thế- Chi phí hợp lý</i>

• Nhiên liệu

• Các dịch vụ mua ngồi

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

 Nhằm xây dựng phương án tài chính và đánh giá hiệu quả tài chính của dự án dưới góc độ nhà đầu tư

 Lựa chọn được dự án tốt nhất

 Xây dựng và lựa chọn phương án tài chính cho dự án kinh doanh

 Đánh giá lợi nhuận kinh tế mà dự án mang lại cho DN và các nhà đầu tư trên quan điểm hạch toán kinh tế

 Cung cấp các thông tin cần thiết để các nhà đầu tư, các cấp có thẩm quyền, các nhà QTKD ... đưa ra các quyết định đúng đắn trong quá trình đầu tư, thẩm định và phê duyệt dự án, triển khai thực hiện dự án

<b>3.2.1. Mục đích của phân tích tài chính</b>

<b><small>Mục đích chung</small></b>

<b><small>Mục đích cụ thể</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b><small>Chi phí sử dụng vốn, giá trị theo thời gian của tiền và giá cả trong phân tích tài chính</small></b>

<i>• Chi phí sử dụng vốn </i>

<i>Chi phí sử dụng vốn là khoản sinh lời của đồng vốn mà nếu doanh nghiệp không đầu tư vào dự án này thì có thể dùng số tiền đó đầu tư vào dự án khác và sinh lợi</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>Cùng một khoản tiền nhưng giá trị của nó phụ thuộc vàothời điểm nhận được hay chi trả </small>

<small> giá trị tương lai và giá trị hiện tại.</small>

<small>Tương lai hoá: xác định giá trị ở một thời điểm bất kỳ trong tương lai của một khoản tiền có ở hiện tại </small>

<small> FV = PV x (1+i)n</small>

<small>Hiện tại hoá: xác định giá trị hiện tại của một khoản tiền có ở một thời điểm bất kỳ trong tương lai </small>

<small> PV = FV x 1/(1+i)n</small>

<small> </small>

<b>Giá trị theo thời gian của tiền</b>

<i><b><small>Ký hiệu: </small></b></i>

<i><b><small>FV: Giá trị hiện tại của tiền</small></b></i>

<i><b><small>PV: Giá trị tương lai của tiền</small></b></i>

<i><b><small>i: Chi phí sử dụng vốn</small></b></i>

<i><b><small>n: Thời điểm thứ n trong tương lai</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>Giá cả trong phân tích tài chính</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small></small>

<i>Xác định tổng vốn đầu tư và nguồn vốn</i>

<small></small>

<i>Xác định doanh thu, chi phí, lợi nhuận ròng và </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>Xác định doanh thu, chi phí, lợi nhuận rịng</b>

<small>- Thuế thu nhập doanh nghiệp200</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

TF<sub>(i)</sub>: Chi phí sản xuất của dự án năm thứ i

X<sub>i</sub>: Khối lượng sản phẩm, dịch vụ được sản xuất vào năm

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>Tổng chi phí của dự án (2)</b>

<b>• Chi phí khấu hao TSCĐ:</b>

- Phương pháp khấu hao tuyến tính

- Phương pháp khấu hao theo sản lượng

VD: DN A dự tính đầu tư hệ thống máy lọc nước tinh khiết với giá mua là 100 triệu đồng, sau 10 năm, giá trị còn lại của máy là 5 triệu đồng. Mỗi năm theo tính tốn máy sản xuất được trung bình 4000 sản phẩm. Hãy tính khấu hao năm thứ 10 và mức khấu hao cho một đơn vị sản phẩm?

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Phương pháp xác định lợi nhuận

<b>• Lợi nhuận gộp = doanh thu – chi phí sản xuất hoặc </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>3.2.3.3. Tính tốn và phân tích các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án</b>

- Thời gian hoàn vốn của dự án

- Tỷ suất lợi nhuận trên đầu tư (ROI) - Giá trị hiện tại thuần (NPV)

- Hệ số hoàn vốn nội bộ (IRR) - Tỷ lệ lợi ích/ chi phí (B/C)

- Tỷ lệ lợi ích thuần/ vốn đầu tư (NB/K)

- Mức độ an toàn về vốn và khả năng thanh tốn- Mức an tồn về khả năng trả nợ

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<i><small> Định nghĩa: Là tổng giá trị hiện tại của tồn bộ dịng tiền phát sinh trong thời gian </small></i>

<small>tuổi thọ của dự án đó khi chiết khấu bằng chi phí sử dụng vốn</small>

<i><small>• Cơng thức xác định:</small></i>

<small>Chú thích: P0 : Tiền đầu tư ban đầu</small>

<small> Fn: Dòng tiền phát sinh ở thời điểm n trong tương lai i : Chi phí sử dụng vốn</small>

<i><small>- Trong phân tích và đánh giá DAKD, Dự án nào có NPV ≥ 0 sẽ được chấp thuận vì dự án có khả năng hồn trả đủ vốn đầu tư và lãi vay và ngược lại.</small></i>

<i><small>- NPV là chuẩn đánh giá tuyệt đối nên chủ yếu được sử dụng lựa chọn DAKD tối ưu trong số các DA loại trừ nhau</small></i>

<b><small>Giá trị hiện tại thuần (N.P.V: Net Present Value)</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<i><small>•Định nghĩa: Là mức lãi suất mà tại đó, giá trị hiện tại của dịng lợi ích </small></i>

<small>bằng giá trị hiện tại của dịng chi phí, hay tại đóNPV = 0</small>

<small>Hệ số hồn vốn nội bộ là lãi suấtr*thoả mãn phương trình:</small>

<i><small>Trong đó: i là hệ số hồn vốn nội bộ (IRR)</small></i>

<small>•</small><i><small>Ngun tắc áp dụng: Trong phân tích và đánh giá DAKD, chấp nhận </small></i>

<small>các DA cóIRR >chi phí cơ hội của vốn ( ví dụ như lãi đi vay ) vì khi đó DA có mức lãi cao hơn lãi suất thực tế phải trả cho việc sử dụng vốn trong DA và ngược lại.</small>

<small>IRRlà tiêu chuẩn đánh giá tương đối nên chủ yếu được sử dụng trong việc so sánh và xếp hạng các DA độc lập. DA có IRR cao hơn được xếp </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>- Trong phân tích và đánh giá DAKD chấp nhận những dự án có B/C ≥ 1 Vì khi đó lợi ích thuần của dự án có thể bù đắp giá trị vốn đầu tư ban đầu và ngược lại</small>

<small>- Là tiêu chuẩn đánh giá tương đối nên chủ yếu được sử dụng để xếp hạng ưu tiên các dự án độc lập, theo nguyên tắc dự án nào có B/C lớn hơn sẽ được xếp hạng ưu tiên cao hơn.</small>

<b><small>Tỷ lệ Lợi ích/Chi phí</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>NBi: Lợi ích thuần trong giai đoạn dự án có lợi ích thuần dương</small>

<small>Ki: Vốn đầu tư trong giai đoạn lợi ích thuần âm</small>

<small>r: Lãi suất</small>

<i><small>Nguyên tắc áp dụng:</small></i>

<small>- Trong phân tích và đánh giá DAKD chấp nhận những dự án có NB/K > 1</small>

<b><small>Tỷ lệ Lợi ích thuần/Vốn đầu tư (NB/K)</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>3.2.3.3. Tính tốn và phân tích các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án</b>

- Thời gian hồn vốn của dự án

- Tỷ suất lợi nhuận trên đầu tư (ROI) - Giá trị hiện tại thuần (NPV)

- Hệ số hồn vốn nội bộ (IRR) - Tỷ lệ lợi ích/ chi phí (B/C)

- Tỷ lệ lợi ích thuần/ vốn đầu tư (NB/K)

- Mức độ an toàn về vốn và khả năng thanh tốn- Mức an tồn về khả năng trả nợ

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>PHÂN TÍCH KINH TẾ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Là việc so sánh, đánh giá một cách có hệ thống giữa những chi phí và lợi ích của của dự án trên quan điểm của toàn bộ nền kinh tế và toàn bộ xã hội

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Sự khác nhau giữa phân tích kinh tế và phân tích tài chính

• Về mục đích phân tích • Về nội dung phân tích - Đối với thuế

- Đối với các khoản trợ cấp

- Đối với tiền lương trả cho người lao động- Đối với giá cả đầu ra và đầu vào

</div>

×