Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

nâng cao tay nghế nghiệp của sinh viến khoa của kế toán kiểm toán đại học duy tân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 11 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

B GIÁO D C VÀ ĐÀO T OỘ Ụ Ạ Đ I H C DUY TÂNẠ Ọ

TR NG ĐÀO T O QUỐỐC TẾỐ KHOA KẾỐ TOÁN KI M TOÁN PSUƯỜ Ạ Ể

NÂNG CAO TAY NGHẾỀ NGHI P C A SINH VIẾN KHOA KẾỐ TOÁN – KI M TOÁN Đ IỆỦỂẠ

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

NÂNG CAO TAY NGHẾỀ NGHI P C A SINH VIẾN KHOA KẾỐ TOÁN – KI M TOÁN Đ IỆỦỂẠ H C DUY TÂNỌ

M C L C:ỤỤ

<b>I.VẤẤN ĐỀỀ CẤỀN NGHIỀN C UỨ</b>

1. Thực trạng nguồn nhân lực kế toán - kiểm toán thực tế trong thời đại 4.0 ở Việt Nam.

2. Đánh giá nguồồn nhấn lúc kễấ toán - ki m toán trong các cồng ty d ch v t i Đà ể ị ụ ạ Năễng.

3. Tác đ ng c a cách m ng 4.0 đễấn đễấn đào t o kễấ toán – ki m toán t i Vi t Nam.ộ ủ ạ ạ ể ạ ệ 4. Đ i m i chổ ớ ương trình đào t o ngành kễấ toán – ki m toán t i Đ i H c Duy Tấn đ ạ ể ạ ạ ọ ể

đáp ng yễu cấồu h i nh p quồấc tễấ và cồng cu c cách m ng 4.0ứ ộ ậ ộ ạ

II. <b>B NG THỐẤNG KỀ SỐẤ LẢƯỢNG SINH VIỀN NGÀNH KỀẤ TOÁN CÁC NƯỚ ASEAN TỐẤT CNGHI P HÀNG NĂMỆ.</b>

III. <b>KỀẤT LU N VÀ CÁC KHUYỀẤN NGH .ẬỊ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Qua kết quả khảo sát sinh viên tốt nghiệp từ các cơ sở đào tạo, từ các trường Đại học Kế toán- Kiểm tốn lớn và có uy tín của Việt Nam cho thấy: tư duy tích lũy am hiểu các vấn đề tồn cầu cịn hạn chế, khó hội nhập sâu rộng với kế tốn, kiểm tốn quốc tế. Có tới 2/3 trả lời chưa thể nắm bắt được công việc kế toán hay kiểm toán ngay khi được giao mà phải được đào tạo, hướng dẫn lại. Với kiến thức chủ yếu là lý thuyết hàn lâm, đội ngũ nhân lực Kế toán- Kiểm toán mới tốt nghiệp Đại học chưa đáp ứng được ngay nhu cầu thực tế của các đơn vị kinh tế nội địa, gần như 100% tự cảm thấy chư thể cung ứng ngay dịch vụ Kế toán- Kiểm toán cho các đơn vị kinh tế nước ngoài hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam. Nguyên nhân của tình trạng này, chủ yếu là rất yếu về ngoại ngữ, họ mới biết đọc tài liệu, nghiên cứu tài liệu, cịn các kỹ năng nghe, nói thực hành đều rất yếu. Như vậy, ngay tại sân nhà, đội ngũ này cũng chưa đáp ứng được nhu cầu của thị trường trong nước.

Ngoài các vấn đề liên quan đến năng lực của ngành Kế toán- Kiểm toán như đã trình bày ở trên, hiện nay trên thị trường lao động dang xuất hiện tình trạng dư cung về nhân lực ngành Kế toán- Kiểm toán, một phần của thực trạng này do có nhiều trường khơng có thế mạnh về đào tạo nhân lực Kế tốn- Kiểm tốn, thậm chí chủ yếu mạnh về đào tạo kỹ thuật cũng tham gia đào tạo Kế toán – Kiểm tốn, trong khi đó xét về mặt nhu cầu của doanh nghiệp, do khủng hoảng kinh tế tồn cầu nói chung và Việt Nam nói riêng dẫn đến việc các doanh nghiệp bị đình trệ hoạt động, nhiều doanh nghiệp thậm chí cịn bị đóng cửa, dẫn đến việc sa thải nhân lực không đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp, trong đó có nhân lực Kế toán- Kiểm toán. Tuy nhiên, dù trong điều kiện khủng hoảng kinh tế, đa số các đơn vị này vẫn có nhu cầu về nhân lực Kế tốn- Kiểm tốn có chất lượng cao, mang lại nhiều giá trị gia tăng cho đơn vị.

Hiện tại, một số cơ sở đào tạo đã và đang chú trọng hơn đến vấn đề đào tạo nguồn nhân lực Kế toán – Kiểm toán với chất lượng quốc tế. Cụ thể,

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Học viện Ngân hàng đã và đang phối hợp với các tổ chức đào tạo quốc tế có chất lượng, uy tín cao (ví dụ: Đại học Kinh tế và Luật Berlin- Đức, Đại học Sunderland- Anh, City U- Mỹ, Đại học Cao Hùng Đài Loan, Trường Đại học Tài chính – Nga, ACCA, CPA…), qua đó vừa tăng cường được khả năng ngoại ngữ và chuyên môn trong lĩnh vực Kế tốn – Kiểm tốn, Tài chính – Ngân hàng nhằm đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của thực tiễn, của thị trường lao động. Tuy nhiên, các cơ sở đào tạo chất lượng cao như vậy chưa thực sự nhiều ở Việt Nam.

Như vậy, xét tổng thể nhân lực ngành Kế toán – Kiểm toán việt Nam kém cạnh tranh, mặc dù số lượng lao động dồi dào, giá cả rẻ nhưng không đáp ứng được nhu cầu nhà tuyển dụng kể cả trong nước chứ chưa nói đến phạm vi toàn cầu do năng suất thấp, ngoại ngữ kém, còn khoảng cách khá lớn giữa đào tạo và nhu cầu thực tiễn nên giá trị gia tăng mang lại chưa tương xứng với nguồn lực.

Gần đây, trên các phương tiện thông tin đại chúng liên tục truyền thơng về tiến trình hình thành Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC –ASEAN Economic Community) 2015. Trong hiệp định ASEAN có một nội dung rất quan trọng liên quan đến vấn đề nhân lực chúng ta không thể không nhắc đến về di chuyển thể nhân được các nước thành viên ký kết năm 2012 có ghi: “Các quốc gia tạo điều kiện thuận lợi cho việc di chuyển thể nhân,

hướng tới tự do hóa lao động có kỹ năng trong ASEAN”. Bộ trưởng

Ngoại giao Phạm Bình Minh cho rằng: “Trong lĩnh vực lao động, với việc công nhận lẫn nhau về tay nghề sẽ tạo điều kiện cho việc di chuyển lao động trong Cộng đồng ASEAN”.

Như vậy, trong một cộng đồng gồm 600 triệu dân, các nhân sự có chun mơn cao có thể tự do ln chuyển công việc từ quốc gia này tới bất kỳ quốc gia nào khác nhau trong khối. Đó sẽ là những nhân sự như Kỹ sư, kiến trúc sư, Kiểm toán, Kế toán, bác sĩ, nhạc sĩ. Điều này thể hiện trong từng Hãng quốc tế trong chương trình chuyển đổi nhân viên trong một Hãng từ quốc gia này sang quốc gia khác và ngược lại. Một số Hãng Kiểm toán Việt Nam là thành viên Hãng quốc tế đã chủ trương quốc tế hóa đội ngũ nhân viên chính là để thực hiện chủ trương này.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

(ngoài nước)

Nguồn nhân lực (HR) là những người trong một tổ chức đóng góp thơng qua suy nghĩ của họ và thực hiện các công việc khác nhau để đạt được các mục tiêu của tổ chức. Sự đóng góp là suy nghĩ mà họ có trong các hoạt động khác nhau trong tổ chức. Khả năng thực hiện các mục tiêu của tổ chức được xác định bởi chất lượng nguồn nhân lực mà tổ chức sở hữu. Vì vậy, Nhân sự là một trong những yếu tố quan trọng trong tổ chức. Phát triển nguồn nhân lực về cơ bản có thể được thực hiện dưới nhiều hình thức nhưng về nguyên tắc là nâng cao năng lực nguồn nhân lực. Cải thiện phát triển có thể được thực hiện thơng qua giáo dục, đào tạo, tạo động lực và các chương trình nguồn nhân lực quan trọng khác Nguồn nhân lực là trụ cột chính hỗ trợ và thúc đẩy tổ chức nỗ lực hiện thực hóa tầm nhìn và sứ mệnh của tổ chức. Chìa khóa thành cơng trên phụ thuộc vào cơ sở hạ tầng nguồn nhân lực như sau: 1. Mức độ sẵn sàng của nguồn nhân lực như thế nào để đạt được kết quả mong muốn. 2. làm thế nào để có đúng người với đúng kỹ năng ở đúng nơi và đúng chi phí. 3. Nhu cầu nguồn nhân lực. Cũng như khả năng thích ứng với những thay đổi để duy trì con người sẵn sàng cho lần đến tiếp theo.[ CITATION Đại18 \l 1033 ]

B n chấất c a ki m toán nguồồn nhấn l c: Ki m toán nguồồn nhấn l c “là m t cồng c đ đánh giá các ho t đ ng ả ủ ể ự ể ự ộ ụ ể ạ ộ nhấn s c a m t ự ủ ộ t ch c. Vi c ki m tốn có th bao gồồmde m t b ph n ho c toàn b cồng ty” ổ ứ ệ ể ể ộ ộ ậ ặ ộ [ CITATION KAs06 \l 1033 ]. Nó đ a ra ph n hồồiư ả vễồ các ch c năng nhấn s đ qu n lý điễồu hành và HR sp ứ ự ể ả ch nghĩa xã ủ h i. Nó cũng cung cấấp thồng tin ph n hồồi vễồ m c đ tồất các nhà qu n lý đang đáp ng các nhi m v nhấn s ộ ả ứ ộ ả ứ ệ ụ ự c a h . Nói tóm l i, ki m toán là m t cu c ki m tra ki m soát chấất lủ ọ ạ ể ộ ộ ể ể ượng t ng th đồấi v i các ho t đ ng nhấn ổ ể ớ ạ ộ s trong m t b ph n ho c cồng ty và đánh giá vễồ cách th c các ho t đ ng này hồễ tr chiễấn lự ộ ộ ậ ặ ứ ạ ộ ợ ượ ủ ổc c a t ch c. ứ 3. Tác đ ng c a cách m ng 4.0 đễấn đễấn đào t o kễấ toán – ki m toán t i Vi t Nam.( Tấấn Kh i)ộ ủ ạ ạ ể ạ ệ ả

Việc áp d ng các cồng ngh m i, đ c bi t là đi n tốn đám mấy, trí tu nhấn t o và blockchain, seễ thay đ iụ ệ ớ ặ ệ ệ ệ ạ ổ mạnh meễ lĩnh v c kễấ tốn tài chính. Chấất lự ượng thồng tin c a h thồấng kinh tễấ khi áp d ng cồng ngh seễ trủ ệ ụ ệ ở

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

khi tiễấn hành phấn tích và ra quyễất đ nh trong kinh doanh và qu n tr doanh nghiị ả ị ệp.

Bễn c nh đó, doanh nghi p hi n đang d a vào ng d ng c a các c m biễấn thồng minh, thiễất b truyễồn thồngạ ệ ệ ự ứ ụ ủ ả ị và các gi i pháp qu n lý tích h p, doanh nghi p có th sồấ hóa tồn b quy trình t s n xuấất, kinh doanh đễấnả ả ợ ệ ể ộ ừ ả quản lý. Thồng tin t quá trình s n xuấất, thồng qua các c m biễấn, đừ ả ả ược sồấ hóa thành d li u th i gian th c vàữ ệ ờ ự truyễồn t i h thồấng x lý và h thồấng qu n lý. Do đó, t p trung h thồấng qu n lý luồn có d li u đấồy đ , c pớ ệ ử ệ ả ậ ệ ả ữ ệ ủ ậ nhật và chính xác giúp người qu n lý k p th i các quyễất đ nh. Sồấ hóa càng đấồy đ , thồng tin c p nh t càngả ị ờ ị ủ ậ ậ chính xác hơn.

Cuộc cách m ng cồng nghi p 4.0 t o ra các gi i pháp cồng ngh thồng minh h n v i kh năng x lý m nh meễạ ệ ạ ả ệ ơ ớ ả ử ạ hơn. Nó giúp qu n tr viễn m i n i, m i lúc, có đ thồng tin t vi c năấm băất toàn c nh doanh nghi p đễấnả ị ở ọ ơ ọ ủ ừ ệ ả ệ truy vấấn nh ng giao d ch nh nhấất, thay vì ph i nh nhiễồu ngữ ị ỏ ả ờ ười tra c u t nhiễồu nguồồn, giúp nấng cao năngứ ừ suấất và hi u qu c a quá trình làm việ ả ủ ệc.

Q trình t ư} đồng hóa các b} ươấc thưc hi} ễn các quy trình k} ễấ tốn, kiễm toán ngày càng ~ đươc phát tri n, } ể đăc} biễt d} ươấi nh hả ương t~ ừ cồng nghễ m} ơấi c a CMCN 4.0. Vủ ới cồng ngh đi n toán đám mấy, cồng nghệ ệ ệ blockchain và d li u l n giúp thồng tin đữ ệ ớ ượ ưc l u tr v i khồấi lữ ớ ượng l n m t cách h thồấng và khoa hớ ộ ệ ọc. Cồng ngh này giúp kh năng x lý sồấ lệ ả ử ượng d li u đ t hi u qu cao.ữ ệ ạ ệ ả

Cồng ngh seễ làm thay đ i vai trò c a kễấ toán, ki m toán viễn trong ho t đ ng nghễồ nghi p. Các kễấ toán,ệ ổ ủ ể ạ ộ ệ kiễm tốn vi~ ễn có vai trò m ấi là nh ễng nhà t vấấn có các kyễ năng đồc ơ ư ư } đáo trong phấn lo i và xạ ư lý d~ ưễ li uệ ph c v cho quá trình ra quyụ ụ ễất đ nh c a lãnh ị ủ đ o doanh nghiạ ệp. Xư lý và ph~ ấn tích các con sồấ tài chính c aủ nhưễng kễấ toán, kiễm toán vi~ ễn giúp cho lãnh đ o doanh nghiạ ệp hiễu s~ ấu săấc h n ho t ơ ạ đồng c a doanh} ủ nghiệp, điễồu mà giúp cho h xác ọ đ nh ị đươc nh} ưễng khấu, lĩnh v c nào c a doanh nghiư} ủ ệp seễ ph i c i thiả ả ễn } đễ~ gia tăng hiễu qu , gi m chi phí và qu n lý r i ro t} ả ả ả ủ ồất hơn.

Hiện nay, nhiễồu tấp } đồn kiễm tốn l~ ơấn trễn thễấ gi ấi đã ch ơ ủ đồng th} ưc hi} ễn nhi} ễồu gi i pháp chuyả ễn ~ đồi khác~ nhau nhăồm thích ấng cồng nghễ 4.0. H xư } ọ ấy d ng nhiư} ễồu nễồn t ng cả ồng nghễ nh} ăồm hồễ tr q trình kơ} ễấ tốn, kiễm tốn và trao ~ đồi th~ ồng tin trong quá trình th c hiư} ễn các d ch v k} ị ụ ễấ toán, ki m toán; các kyễ thuể ất ph} ấn tích đễ xác ~ đ nh vị ấấn đễồ, các phương th ấc khác nhau đễ sư ~ ư d ng d~ ụ ưễ liễu l} ơấn và ho t ạ đồng ki} ễm toán ~ đã trơ~ nễn hiễu qu h} ả ơn và thấm chí có nhi} ễồu cồng c kiụ ễm tốn m~ ơấi.

Dươấi nh hả ương t~ ừ các xu hươấng phát triễn c a các doanh nghi~ ủ ệp kễấ toán, kiễm toán c a khu v~ ủ ưc và th} ễấ giơấi, đáp ấng nh ễng nhu cấồu m ấi c a doanh nghi p trong các ngành cồng nghiễp khi ư ư ơ ủ ệ } ưấng d ng cụ ồng nghễ} 4.0, mồ hình tồ ch~ ưấc các doanh nghiệp kễấ toán, ki m toán c a Viể ủ ễt Nam cũng c} ấồn ph i ả đươc thay } đồi. Nhi~ ễồu doanh nghi p Việ ơ~ ễt Nam } đã băất đấồu thay đồi m~ ồ hình tồ ch~ ưấc đễ ~ưấng d ng các cụ ồng nghễ chu} ồễi khồấi, d ễư liễu l} ơấn và trí tuễ nh} ấn t o nhạ ăồm làm gi m chi phí và sả ư d ng hi~ ụ ễu qu t} ả ồấi đa các nguồồn l c là mư} ồt th} ưc t} ễấ mà các doanh nghi p kễấ toán, kiễm toán ph i cệ ~ ả ấn nhăấc và thay đồi m~ ồ hình tồ ch~ ưấc c a mình. Tuy nhiủ ễn, sư} thay đồi m~ ồ hình tồ ch~ ưấc nh vấy chư } ưa có tiễồn lễ và các doanh nghi} ệp kễấ toán, kiễm toán cũng c~ ấồn ph i h cả ọ tấp, thu th} ấp tri th} ưấc mơấi vễồ các mồ hình tồ ch~ ưấc doanh nghiệp trong lĩnh v c c a mình có ư} ủ ưấng d ng cácụ

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

(trong nước)

fbclid=IwAR2QtuToF4FkJKXUB9lF7i6T4cr_t6I7geH_A4B0P-3PusKAsabdhButfRc (ngoài nước) Trao i bên hành lang H i th o, ơng Nguy n Xn Hồng - Phó Ch t ch H i đổ ộ ả ễễ ủ ị ộ đồồng qu n ả trị, Công ty C ph n MISA chia s t góc nhìn th c t : ổ ầồ ẻ ừ ự ễế Đứng tr c yêu c u cu c ướ ầồ ộ cách mạng công nghi p 4.0ệ , các doanh nghi p k toán, ki m toán và các tr ng ào t o ệ ễế ể ườ đ ạ chun ngành này c n nhanh chóng thích ng b t k p v i th i ầồ ứ để ắế ị ớ ờ đại.

Ngay nh MISA luôn tiên phong nh ng s n ph m ng d ng công ngh m i nh t h trư ữ ả ẩ ứ ụ ệ ớ ầế để ồễ ợ những ng i làm k toán - ki m toán c ng nh các b n sinh viên có am mê dành cho ườ ễế ể ũ ư ạ đ lĩnh v c này.ự

Còn theo PGS.TS. Nguy n Phú Giang, Tr ng Khoa ễễ ưở K ếế to á n - Ki ể m to á n , Đại h c ọ

Thương M i nh n m nh: “B n ch t c a CMCN 4.0 là d a trên n n t ng công ngh s và ạ ầế ạ ả ầế ủ ự ễồ ả ệ ồế tích h p t t c các công ngh thông minh t i u hóa quy trình, ph ng th c s n xu t, ợ ầế ả ệ để ồế ư ươ ứ ả ầế kinh doanh.

Cách m ạ ng c ô ng nghi ệ p 4.0 và xã h i truy n thông sộ ễồ ồế đem đễến cho các doanh nghi p, ệ công ty ki m toán và các c sể ơ ở đào t o nhi u thách th c và yêu c u i mạ ễồ ứ ầồ đổ ới.

Theo ó, các tr ng i h c c n có s thay i ch ng trình ào t o theo h ng gia t ng đ ườ đạ ọ ầồ ự đổ ươ đ ạ ướ ắ các ng d ng công ngh thông tin b ng cách a các n i dung này vào các h c ph n ứ ụ ệ ắồ đư ộ ọ ầồ chuyên ngành k toán, ki m toán... ễế ể

Cùng quan m, PGS.TS Mai Ng c Anh, Tr ng khoa K toán, H c vi n Tài Chính cho điể ọ ưở ễế ọ ệ rắồng: "Trong b i c nh h i nh p qu c t và tác ng c a cách m ng công nghi p l n th 4,ồế ả ộ ậ ồế ễế độ ủ ạ ệ ầồ ứ khoa h c k toán, ki m tốn c ng có nh ng bi n i sâu s c theo h ng ngày càng an ọ ễế ể ũ ữ ễế đổ ắế ướ đ xen, k t h p v i các khoa h c kinh t và qu n lý khác.ễế ợ ớ ọ ễế ả

Vì v y, t ng c p ậ ở ừ ầế độ đào t o ph i xác nh l i m i quan h gi a ào t o k toán, ki m ạ ả đị ạ ồế ệ ữ đ ạ ễế ể toán v i t cách m t khoa h c và v i t cách m t ngh , m t công c qu n lý.ớ ư ộ ọ ớ ư ộ ễồ ộ ụ ả

Với m c tiêu ào t o ngu n nhân l c áp ng nhu c u c a n n kinh t , c n t ng c ng ụ đ ạ ồồ ự đ ứ ầồ ủ ễồ ễế ầồ ắ ườ kễết h p ào t o chuyên sâu v k toán, ki m toán v i tài chính, qu n tr , ki m sốt…; ợ đ ạ ễồ ễế ể ớ ả ị ể hình thành các mơn h c m i có tính liên ngành trong ch ng trình ào t o nh m nâng ọ ớ ươ đ ạ ắồ cao k n ng thích ng, n ng l c phân tích, t ng h p v k tốn, ki m tốn, tài chính và ĩ ắ ứ ắ ự ổ ợ ễồ ễế ể quản tr kinh doanh cho ng i hị ườ ọc.

[ CITATION Tr 19 \l 1033 ]ư

<b>II.B NG THỐẤNG KỀ SỐẤ LẢƯỢNG SINH VIỀN NGÀNH KỀẤ TOÁN CÁC NƯỚ ASEAN TỐẤT NGHI P CỆHÀNG NĂM(Tấấn Kh i, Văn Tấấn, Nh Ý, Trúc Quỳnh)ảư</b>

<b>S ĐỐỀ VỀỀ CHẤẤT LƠƯỢNG NGUỐỀN NHẤN L C T I CÁC CỐNG TY D CH V T I ĐÀ NĂẴNGỤẠỊỤ Ạ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>III.KỀẤT LU N VÀ CÁC KHUYỀẤN NGHẬỊ*KỀẤT LU NẬ</b>

Ngày nay, kế toán, kiểm toán là một trong những ngành nghề được đánh giá cao trong lĩnh vực kinh doanh. Mặc dù các khía cạnh truyền thống của nghề nghiệp kế tốn như thuế, kiểm tốn ln được duy trì và phát triển, tuy nhiên vai trị của kế tốn đã được mở rộng sang các khía cạnh khác như kế toán điều tra, lập kế hoạch chiến lược, nhà tư vấn… Cho d thực tế một sinh viên lựa chọn ngành học kế toán với mục tiêu ban đầu thế nào đi nữa thì thế giới cơng việc mà ngành nghề này mở ra luôn phong phú và hấp dẫn. Kế toán, kiểm toán viên phải năng cao hơn nữa trình độ chun mơn, kỹ năng và trình độ ngoại ngữ, nâng cao bản lĩnh nghề nghiệp, tính chuyên nghiệp trong cung cấp dịch vụ đồng thời phải rèn luyện đạo đức nghề nghiệp để thực sự là các kiểm tốn viên chun nghiệp, uy tín, sẵn sàng cạnh tranh. Như vậy mới tận dụng được các cơ hội, vượt qua được các thách thức trong quá trình hội nhập đã và đang diễn ra ngày càng sâu sắc .

Với trí tuệ nhân tạo, các chuyên gia kinh tế dự báo, nhiều ngành nghề có nguy cơ sẽ biến mất vì xu hướng tự động hóa. Trí tuệ nhân tạo có thể thay thế những cơng việc thủ cơng của kế tốn, kiểm tốn như thu thập, xử lý, tính tốn số liệu nhưng những cơng đoạn như phân tích, tìm ngun nhân đưa ra giải pháp cho từng tình huống cụ thể, thậm chí những tình huống chưa từng xảy ra… thì ln cần có sự tham gia của con người. Tuy nhiên, trí tuệ nhân tạo dù khơng thay thế được con người nhưng nó đang làm thay đổi mơi trường, hồn cảnh làm việc của kế tốn, kiểm tốn.

Tóm lại, dưới sự tác động của cuộc CMCN 4.0, địi hỏi nhân lực ngành kế tốn phải có trình độ chun mơn cao, kỹ năng tốt và thích ứng với sự thay đổi của cơng nghệ và tồn cầu hóa. Do vậy, sự hỗ trợ của các Hiệp hội nghề nghiệp, các DN cũng như chính sách quản lý phù hợp của Nhà nước sẽ góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ngành Kế tốn của Việt Nam cũng như nâng cao tính cạnh tranh bền vững lâu dài của nhân lực ngành kế toán Việt Nam trong cuộc CMCN 4.0 hiện nay và tương lai về sau.mục tiêu rõ ràng, đồng thời vạch ra hướng đi và chuẩn bị tiền đề vững chắc. Thứ hai, tìm hiểu rõ ngành nghề Kế tốn. Cụ thể, sinh viên có thể tìm kiếm sự hướng

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

thảo về nghề nghiệp kế toán, làm các công việc bán thời gian hay thực tập trong lĩnh vực kế tốn cơng là một cách thức tốt để sinh viên nâng cao kiến thức, tích lũy kinh nghiệm cũng như khơng định xem mình có phù hợp với định hướng nghề nghiệp hay không. Thứ ba, chuẩn bị hành trang và theo đuổi mục tiêu. Sinh viên không ngừng trau dồi kiến thức, kỹ năng đáp ứng yêu cầu ngành nghề. Chủ động tìm hiểu và tiếp cận các cơ hội nghề nghiệp, nghiêm túc và n lực thực hiện đúng những gì đã đặt ra, hướng tới mục tiêu và thành công trong tương lai.

*KHUYẾN NGHỊ

Đối với nhà nước

Đẩy mạnh hơn nữa việc thực hiện các giải pháp chiến lược do Chính phủ đã đề ra. Để thực hiện được nhanh cần phải phân định rõ vai trò của Nhà nước và vai trò của tổ chức nghề nghiệp. Cần hoàn thiêfn hêf thống văn bản pháp luâft về kế toán, kiểm toán theo hướng phù hợp với chuẩn mực, thông lê quốc tế. Để thực hiêf fn được điều này, cơ quan nhà nước cần huy đôfng sự hợp tác của các chun gia đến từ các Bơf, ban ngành có liên quan, các trường đại học, các cơng ty kế tốn – kiểm tốn, hơfi nghề nghiêfp…Ngồi ra, cần tranh thủ sự hợp tác của các chuyên gia nước ngoài để học tâfp kinh nghiêfm, trao đổi nhim nâng cao chất lượng của hêf thống chuẩn mực Kế toán, Kiểm tốn Viêft Nam.

Nâng cao vai trị của hơfi nghề nghiê p như Hơf fi kiểm tốn viên hành nghề Việt Nam (VACPA), chi hơfi kế tốn hành nghề Viêft Nam (VICA)… giúp tăng cường kiểm tra, giám sát chất lượng hành nghề kế toán, kiểm toán để đảm bảo những người đủ điều kiêfn mới có thể hành nghề. Có như vâfy mới nâng cao chất lượng và tính cạnh tranh của những cơng ty kiểm tốn Viêft Nam trên thị trường. Đồng thời, khi những chuẩn mực mới ban hành, hôfi nghề nghiêfp nên mời những chuyên gia trao đổi, câfp nhâft kiến thức mới thông qua các lớp đào tạo để nâng cao trình đơf đơfi ngũ kế tốn viên, kiểm tốn viên hành nghề.

Hợp tác chăft chẽ hơn nữa với các hôfi nghề nghiêfp trên thế giới để đào tạo đôfi ngũ kế tốn viên, kiểm tốn viên đạt trình đơf ngang bing với trình đơf của khu vực. Đẩy mạnh viêfc thỏa thuâ n, hợp tácf giữa các quốc gia trong khối ASEAN để tiến tới công nhâfn các bing cấp và chứng chp hành nghề lẫn nhau.

Thiết lâ p mối liên kết giữa cơ quan nhà nước, cơ sở đào tạo, hôf fi nghề nghiêfp và doanh nghiêfp. Trong đó các cơ quan nhà nước, hơfi nghề nghiê p đóng vai trị ban hành, hướng dẫn doanh nghiêf fp thực hiê n. Trong quá trình thực hiê n doanh nghiêf f fp sẽ đóng góp ý kiến để cơ quan nhà nước điều chpnh lại hê thống văn bản pháp luâf ft phù hợp hơn với tình hình thực tế.

Nâng cao năng lực cạnh tranh của các cơng ty kiểm tốn trong nước bing cách tái cơ cấu, sáp nhâfp đối với các công ty có quy mơ nhỏ, tham gia các hãng kiểm tốn nước ngồi. Đối với các cơ sở đào tạo

Đổi mới chương trình đào tạo theo hướng tiệm cận với chuẩn mực kế toán quốc tế ISA, IFRS. Mạnh dạn phối hợp và tăng cường hợp tác với ACCA, CPA Úc, CIMA… để đổi mới giáo trình đào tạo. Tăng cường giảng dạy ngoại ngữ và ngoại ngữ chuyên ngành để sinh viên có thể chuyển đổi sang bing cấp quốc tế (ACCA, CPA Úc, CIMA…) dễ dàng hơn. Đối với sinh viên chuyên ngành kiểm toán

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

thảo các chuẩn mực kế toán, kiểm toán mới qua đó giúp nhà trường đẩy nhanh việc đổi mới giáo trình một cách tồn diện và phù hợp với yêu cầu thực tiễn.

Phối hợp chặt chẽ với các doanh nghiệp và tiếp nhận các ý kiến phản hồi để đổi mới chương trình

H ƯƠNG, T. P. (2022). Tác đ ng c a CMCN 4.0 đồấi v i lĩnh v c kễấ toán - ki m toán. ộ ủ ớ ự ể Tác đ ng c a cu c ộ ủ ộ cách m ng công ngh 4.0 đơối v i lĩnh v c kếố tốn - ki m toán t i Vi t Namạ ệ ớ ự ể ạ ệ , T p chí Cồng ạ Thương.

K.Aswathappa. (2006). BOOK. In K.Aswathappa, BOOK (p. 25). NewYork: 2006.

vinh, T. Đ. (2019, 10 10). Đ i m i chổ ớ ương trình đào t o Kếố tốn – Ki m toán trạ ể ước yếu cầầu cách m ng ạ 4.0. Retrieved from tuyensinh.tvu.edu.vn:

</div>

×