Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại đắc tài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (17.16 MB, 70 trang )

=— cac

TRUONG PAI HOC
KHOA KINH TE VA OL

| |

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP i|

PHẦN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍN1
TẠI CƠTN Y TGNHH XÂY DỰNG VÀ THƯỜNG MẠI ĐẮC TÀI

NGÀNH: KẾ TOÁN

MA SO : 404

cụ ¿99 Sext‡ (6S #/LV0RAB

TRUONG DAI HOC LAM NGHIEP
KHOA KINH TE VA QUAN TRI KINH DOANH

KHOA LUAN TOT NGHIEP

PHAN TICH TINH HINH TAI CHINH
TAI CONG TY TNHH XAY DUNG VA THUONG MAI DAC TAI

NGANH: KE TOAN
MASO : 404

Giáo viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Văn Hợp tL _
Ninh viền thực hiện : Lê Thị Thiết


+ 1154040593
Mã sinh viên : 56B_ KẾ toán
Lép
+ 2011 - 2015
Khóa học

Hà Nội, 2015

LOI CAM ON

Để hoàn thành luận văn này, em xin cảm ơn quý thầy cô trường Đại
Học Lâm Nghiệp đã dạy cho em nhưng kiến thức quý báu trong suốt 4 năm
học vừa qua

Em xin chân thành cảm ơn thầy Th.S Nguyễn Văn Hợp đã tận tình

hướng dẫn dạy bảo em hoàn thành luận văn này.

Xin gửi lời cảm ơn tới các cô các chú và anh chị ở công ty'TNHH Xây
Dựng và Thương Mại Đắc Tài đã tạo điều kiện cho em được tiếp xúc thực tế,
được học hỏi nhiều điều mới cũng như tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ em
trong suốt thời gian thực tập vừa qua.

Trong q trình làm bài khơng tránh khỏi những Sái sót, rất mog q
thầy cơ bỏ qua và chỉ dẫn tận tình cho em. Đề bài khóa luận của em được

hồn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực hiện


Lê Thị Thiết

MUC LUC
LOI CAM ON
DANH MUC CAC TU VIET TAT
DANH MUC BANG
20A2)... .‹‹........ 1
CHUONG I: CO SỞ LÝ LUẬN PHÂN TÍCH TINH HINH TAL CHINH,
90.0e0 cuàển.......................,.. 4

1.1.. Khái niệm, bản chất và chức năng của tài chính doanh nghiệp: ....
1.1.1. Khái niệm. .............................--2-55cs+sssscscsscscee

1.1.2. Bản chất của tài chính doanh nghiệp.

1.1.3. Vai trò và chức năng của tài chính doanh nghiệp. .....::........................ 4
1.2. Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp .....................-..........--.--------«-5- 6

1.2.1. Khái niệm về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp ................... 6
1.2.2. Ý nghĩa của phân tích tình hình tài chính
1.2.3. Thơng tin sử dụng trong phân tích tài chính

1.2.4. Tài liệu phân tích và trình tự phân tích
1.5. Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp ...

1.5.1 Phân tích cơ cấu tài sản; cơ cấu nguồn vốn
1.5.3. Phân tích khả năng than Ơán......X.a....................cccicieSnieneeeieeereee 11
1.5.4 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn eủa doanh nghiệp ............................- 15


CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG
VÀ THƯƠNG MẠI ĐGỀBÀT ..œ>...................i.i.. 19

2.1. Qúa trình hình thành và phát triển của cơng ty TNHH Xây Dựng và

Thương Mại Đắê Tài.............oc.ccS.SE.Er.rt>tr.rt.rr.ii.iii.ii-rr:tr-rr-rr-rr-ree 19

2.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và đặc điểm kinh doanh của cơng ty .19

những tăm tới................--¿<-s2xse32<©z+krskEA22241A020012001410124000000140100.150100.04 28
2.6.2. Thách thỨc.................--- --5-©+°©s++xtttrttxtertrrtersersrtrrrrrrirrrrererrrrerrke 28

2.6.2 phương hướng phát triển kinh doanh trong năm tới.......................... 29

CHUONG III: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CỦA CƠNG TY........................c 222222221022222112212222211200221111121T.11En-ee

3.1 Phân tích tình hình tài chính của Cơng ty...................

3.1.1 Phân tích kết cấu và sự biến động của tài sản...
3.1.2 Phân tích kết cấu và sự biến động của nguồn vốn

3.1.3Đánh giá khả năng độc lập tự chủ về tài chính.....:...
3.1.4 Phân tích tình hình thừa (thiếu) vốn của cơng ty..

3.2. Phân tích khả năng thanh tốn bằng các hệ số thanh tốn....................... 45
3.3. Phân tích các khoản phải trả và các khoản phải thu và mối quan hệ của

3.3.1. Phân tích các khoản phải thu
3.3.2. Phân tích các khoản phải trả..

2.3.3 Mối quan hệ của các khoản phái t0rảr phải tth hu.
3. 4. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn
3.4.1 Phân tích hiệu qủa sử dụng vốn cố định của Cơng ty......................... 53
3.4.2 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty....................... 54

CHƯƠNG IV: ĐƯA RA NHẬN XÉT, GIẢIPHÁP NHẰM HỒN THIỆN
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY

4.1 Đánh giá tình hình tài chính của cơng ty

4.1.1 Những kết quả đạt được
4.1.2 Những mặt hạn chế
4.2 Một số ý kiến đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả tài chính và khả năng

thanh tốn của Cơng ty TNHH Xây Dựng và Thương Mại Đắc Tài.............. 58

DANH MUC CAC TU VIET TAT

Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ

BCKQHĐXSKD Báo cáo kêt quả hoạt động sản xuât
kinh doanh
CCDV Cung câp dịch-vụ

CD Cao dang
CDKT -| Cân đơi kê tốn
CKTĐT
CSH Các khoản tương đương tiền
Chủ sở hữu
Cty Công ty

ĐH Đại học
DVT Don vi tinh
HS Hệ sô
HDKD Hoạt động kinh doanh
NVL Nguyên vật liệu
NV Nguôn vôn
NH Ngăn hạn
LDPT Lao động phô thông
Trách nhiệm hữu hạn
Tông quát
Tài sản
Tài sản cô định
Tài sản lưu động
Tài sản ngăn hạn
Tỷ trọng
Tô chức thương mại thê giới

DANH MUC BANG

Bảng 2.1 tinh hinh lao động của cơng ty năm 2014.
Bảng 2.2: Tình hình cơ sở vật chất của cơng ty
Bảng 2.3: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty qua ba
TẤN... . 2 0101222202012 narsssrosoẤr,...o...r ....r ....... . Ẩh .. 25
Bảng 3.1 Cơ cấu tài sản của Công ty qua ba năm 2012-20 14................:z⁄:....34
Bảng 3. 2 Bảng cơ cấu nguồn vốn của công ty qua 3.năm 2012-2014:........... 36
Bảng 3.3. Tình hình độc lập tự chủ về tài chính của Cơng tý qua ba nam (
201125020 L4 se keeaeeeniseidinninleeeeiecoonnaiaddeanai annoui co co occinrg 42

Bảng 3.4 Tình hình thừa thiếu vốn của Cty qua 3 năm.( 2012-2014)............. 44


Bảng 3.5: Các hệ số thanh tốn của Cơng tý qua ba năm ...............................- 46
Bảng 3.6: Các khoản phải thu của công ty qua ba năm ( 2012-2014) ............ 50

Bảng3.7 : Các khoản phải trả của Công ty qua ba năm............................-..----- 51

Bảng 3.8: Mối quan hệ giữa các khoản phải thu so với các khoản phải trả.... 52

Bảng 3.9: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VCĐ.......................... 253

Bảng 3.10: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ..............................- 55

DAT VAN DE

Để tổn tại và phát triển các doanh nghiệp cần chủ động về hoạt động
sản xuất kinh doanh nói chung và hoạt động tài chính nói riếng. Điều này đặt
ra cho các doanh nghiệp những yêu cầu và đòi hỏi đáp ứng kịp thời với những

thay đổi của nền kinh tế và tận dụng những cơ hội để phát triển doanh nghiệp.

Bởi vậy chủ doanh nghiệp phải có những chính sách thích hợp, nhằm tạo ra
nguồn tài chính đáp ứng cho yêu cầu sản xuất kinh doanh của đöanh nghiệp.
Nếu. việc cung ứng sản xuất và tiêu thụ được tiến hành bình thường, đúng tiến
độ sẽ là tiền đề đảm bảo cho hoạt động tài chính có hiệu quả và ngược lại.
Việc tổ chức huy động nguồn vốn kịp thời, việc quản lý phân phối và sử
dụng các nguồn vốn hợp lý sẽ tạo điều kiện tối đa cho hoạt động sản xuất
kinh doanh được tiến hành liên tục và có lợi nhuận ao. Do đó, để đáp ứng

một phần yêu cầu mang tính chiến lược của mình.các doanh nghiệp cần tiến

hành định kỳ phân tích, đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp thơng qua


các báo cáo tài chính. Từ đó phát huy mặt tích cực, khắc phục mặt hạn chế

trong hoạt động tài chính của doanh nghiệp, tìm ra những nguyên nhân cơ bản
đã ảnh hưởng đến các mặt này và đề xuất được các biện pháp cần thiết để cải
tiến hoạt động tài chính tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh.

Như vậy, phân tích tình hình tài chính khơng những cung cấp thơng tin

quan trọng nhất chô'chủ doanh nghiệp trong việc đánh giá những tiềm lực vốn

có của doanh nghiệp, xem xét khả năng và thế mạnh trong sản xuất kinh

doanh mà cịn thơng qua đó xác định được xu hướng phát triển của doanh
g bước đi vững chắc, hiệu quả trong tương lai gần. Việc

phân tiế tài chí à một công cụ quan trọng cho công tác quản lý của doanh
nghiệt nói riêng Và hoại động kinh doanh nói chung.

thức đã học cũng như thời gian kiến tập tại công ty

TNHH Xây Dựng và 3) ong Mại Đắc Tài em mạnh dạn viết cáo báo thực tập

cơ sở ngành về van dé tài chính của doanh nghiệp với đề tài :

“ Phan tich tinh hinh tai chinh tai cong ty TNHH X4y Dung va

Thương Mại Đắc Tài”

1. Mục tiêu nghiên cứu


- Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Cty TNHH Xây

Dựng và Thương Mại Đắc Tài
- Nghiên cứu tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Cty,
-Đưa ra một số giải pháp nhằm cải thiện tỉnh hình tài chính và khả

năng thanh tốn của Công ty TNHH Xây Dựng và Thương Mại Đắc Tài
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
2.1. Đối tượng nghiên cứu

+ Tình hình tài chính và khả năng thanh tốn của Cơng ty TNHH Xây
Dựng và Thương Mại Đắc Tài.

+ Tình hình tài chính và khả năng thanh toán.
2.2.2 Phạm vi nghiên cứu

- Thời gian : Đánh giá tình hình tài chính của Cty qua ban 3 năm (
2012-2014).

- Không gian : Tại công ty TNHH Xây Dựng và Thương Mại Đắc Tài
- Địa điểm : Công ty TNHH Xây Dựng và Thương Mại Đắc Tài —

Thôn 6- Xã Tân Trường — Tĩnh Gia- Thanh Hóa.
3. Nội dung nghiên cứu

- Cơ sở lý luận về tài chính và khả năng thanh tốn của doanh nghiệp

- Đặc điểm cơ bản của Cty TNHH Xây Dựng và Thương Mại Đắc Tài


tình hình tài chính của Cơng ty TNHH Xây Dựng và

f số 8 ai Shep nhằm hoàn thiện tình hình tài chính của Cơng

ựng + Thương Mại Đắc Tài.

Ss

- Kế thừa, thu thập số liệu có sẵn ở Cơng ty.

2

- Phỏng vấn các cán bộ ở phòng ban của Công ty.
+ Phương pháp quan sát thực tế;

+ Phương pháp xử lý số liệu:

- Phân tích, tổng hợp, thống kê.

- Lập bảng biểu.

- Tính tốn những chỉ tiêu cần thiết phục vụ choơ'việc nghiên cứu đề tài.

5. Kết cấu khóa luận

Bài khóa luận gồm 4 chương:

CHUONG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH CỦA CƠNG TY


CHƯƠNG II. GIỚI THIỆU CHUNG VẺ CÔNG TY TNHH XÂY
DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI ĐẮC TÀI

CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH CỦA CƠNG TY.

CHƯƠNG IV. ĐƯA RÀA' NHẬN 'XÉT, GIẢI PHÁP NHẰM
HỒN THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY

CƠ SO LY CHUONG I HINH TAI CHINH CUA

1.1.. Khái niệm, LUAN PHAN TICH TINH tài chính doanh nghiệp.
1.1.1. Khái niệm. CONG TY

bản chất và chức năng của

Tài chính doanh nghiệp là mối quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền với quá
trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ trong quá trình dién ra hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

1.1.2. Bản chất của tài chính doanh nghiệp.

Trong nền kinh tế thị trường mọi vận hành đều được tiền tệ hóa. Do

vậy, để có được những yếu tố trên địi hỏi doanh nghiệp phải có một số lượng

tiền ứng trước nhất dịnh gọi là vốn sắn xuất. Đặc điểm của vốn trong kính

doanh là chúng luôn vận động, cho nên phải quản lý sử dụng như thế nào để


phát huy được hiệu quả cao nhất.

Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các quan hệ kinh tế biểu hiện dưới
hình thái giá trị phát sinh trong quá trình hình thành và sử dụng các quỹ tiền

tệ của doanh nghiệp dé phục vụ cho mự€ đích sản xuất kinh doanh của doanh

nghiệp và các nhu cầu chung của xã hội.

Hay, tài chính doanh nghiệp là những mối quan hệ tiền tệ gắn trực tiếp

với việc tổ chức, hủy động, phân phối, sử dụng và quản ly vốn trong quá trình

kinh doanh.
1.1.3. Vai trị và chức năng của tài chính doanh nghiệp.

1.1.3.1. Vai tài chính doanh nghiệp kinh doanh của doanh
Ai sat alist ché hoat ane hoatof aa

nghiệp, , kip thoi li

dinh tai wehư 6 / Asp thời nhằm được các mục tiêu của doanh nghiệp.N y

- Vai n bẩy kích thích và điều tiết kinh doanh thơng qua việc đề

xuất các chính sách thu hút vốn đầu tư, huy động các yếu tố sản xuất, khai

thác mở rộng thị trường tiêu thụ, nâng cao năng suất hiệu quả kinh doanh.

4


- Tổ chức huy động đảm bảo đầy đủ và kịp thời nhu cầu vốn cho hoạt
động vốn kinh doanh của doanh nghiệp đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh
doanh không bị ngừng trệ, gián đoạn.
hiệu quả, phân phối-vốn'hợp lý cho
- Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm,
quay của vốn, tránh lãng phí ứ đọng
q trình sản xuất kinh doanh, tăng vịng xuất kinh dơanh tăng lợi nhuận của

vốn là cơ sở để nâng cao hiệu quả sản

doanh nghiệp.

_1.1.3.2. Chức năng của tài cính doanh nghiệp

* Chức năng tơ chức vẫn.

Trong điều kiện nên tài chính hàng hố, cùng với sự tồn tại của quy luật

giá trị nên một doanh nghiệp muốn sản xuất được thì trước hết phải có vốn

nhất định để mua sắm máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu....và để trang trải các

chỉ phí trong sản xuất. Q trình sản xuất được tiến hành một cách liên tục thì

vốn tiền tệ cũng được luân chuyển một cách không ngừng qua các hình thái

đó. Từ hình thái vốn tiền tệ rồi trở về hình thái tiền tệ thành một vịng khép

kín.


Vậy chức năng tổ chức vốn là mộtehức năng rất quan trọng đó chính là

sự thu hút vốn bằng nhiều hình thức khác nhau như: Đóng góp tự nguyện, vay

mượn, chiếm dụng để hình thành các quỹ tiền tệ nhằm phục vụ cho sản xuất

kinh doanh, tiêu đừng và phát triển xã hội.

* Chức năng giám đốc tài chính.

Chức năng giám đốc tải chính thực hiện qua kiểm tra giám sát thơng qua

hạch tốn, ích, phân ánh trung thực kết quả sản xuất kinh doanh, thực

hiện nghiém chinWcác luật lệ về kế toán thống kê của Nhà nước đã quy định.

# Chie pha|phbt
(Gh6i duoc thyc hiện dưới hai hình thức đó là phân phối

Ag phối bằng giá trị trong đó phân phối tài chính diễn ra

dưới hình thức phân phối giá trị thu nhập của doanh nghiệp được phân phối

nhằm bù đắp các yếu tố vật chất bị tiêu hao trong quá trình sản xuất, phần thu

5

nhập còn lại được nộp cho Nhà nước theo quy định dưới hình thức các khoản
thuế và phân phối vào các quỹ của doanh nghiệp.


1.2. Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp

Phân tích tài chính là phân tích các báo cáo tài-chính của doanh

nghiệp. Việc phan tích các báo cáo tài chính là q trình tìm hiều các kết quả

của sự quản lý của sự và điều hành tài chính ở các doanh nghiệp mà được

phản ánh trên các báo cáo tài chính đó. Phân tích các báo cáo tài chính là

đánh giá những gì làm được, du kiến những gì sẽ và có thể xảy ra , trên cơ sở

đó kiến nghị các biện pháp để khai thác triệt để các điểm mạnh, khắc phục
và hạn chế những điểm yếu. Tóm lại, phân tích các báð€áo tài chính là cần

phải làm sao mà thông qua các con số.“ biết nói” trên báo cáo để có thể giúp

người sử dụng chúng hiểu rõ tình hình tài chính của doanh nghiệp và các

mục tiêu, các phương pháp hành động của những nhà quản lý doanh nghiệp

đó.

1.2.2. Ý nghĩa của phân tích tình hình tài chính

Phân tích tình hình tài chính cung:cấp các thơng tin cần thiết và chính

xác cho các tổ chức, cá nhân có liên quan.


- Đối với chủ đoanh nghiệp và các nhà quản trị doanh nghiệp quan tâm

đến việc tìm kiếm Tợi nhuận và khả năng thanh tốn. Do đó đặc biệt quan tâm

đến những thơng tin về kết quả phân tích tình hình tài chính.

- Đối với chủ ngân hàng và các nhà cho vay tín dụng tập trung vào các

thông tin về ăng trả nợ của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp có khả

ment tai chính dồi dào thì họ tiếp tục cho vay và ngược

- Đối-vời hhà€ ấp ying vat tu cho doanh nghiệp họ cũng rất cần những
“tai chinh cba doanh nghiệp dé quyết định việc có tiếp
nghiệp hay khơng, có tiếp tục cho mua
tục quan hệ bình thường với doanh
chịu hay khơng.

- Đối với nhà đầu tư: quan tâm đến yếu tố rủi ro, thời gian hoàn vốn,

khả năng sinh lời và khả năng thanh toán của doanh nghiệp đẻ quyết định đầu

tư hay ngừng đầu tư.

- Đối với các đối tượng khác: các cơ quan tài chính, thuế vụ thống kê,

cơ quan chủ quản, ngay cả người lao động cũng rất cần quan tâm đến lợi ích

và nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với họ.


1.2.3. Thơng tin sử dụng trong phân tích tài chính

Phân tích tài chính có mục tiêu đi tới những dự đốn tài chính, dự đốn

kết quả tương lai của doanh nghiệp, trên cơ sở đó mà đưa-ra được những

quyết định phù hợp. Như vậy, không thể chỉ giới hạn ở Việc nghiên cứu

những báo biểu tài chính mà phải tập hợp đầy đủ các thơng tin liên quan đến

tình hình tài chính của doanh nghiệp, như các thơng tin chung về kinh tế của

doanh nghiệp; các thông tin về pháp lý, về kinh tế đối với doanh nghiệp.

- Các thơng tin chung: đó là những thơng tin.chung về tình hình kinh tế

chính trị, mơi trường pháp lý, kinh:tế có liên quan đến cơ hội kinh tế, cơ hội
đầu tư, cơ hội về kỹ thuật công nghệ... ảnh hưởng lớn đến chiến lược và sách

lược kinh doanh trong từng thời kỳ. Khi phân tích tài chính, điều quan trọng

phải biết sự lặp đi lặp lại của cơ hội: Vượt qua tăng trưởng đến suy thoái và

ngược lại.

- Các thơng'tin theo ngành kinh tế: đó là những thơng tin mà kết quả

hoạt động của đoảnh nghiệp mang tính chất của ngành kinh tế như đặc điểm
của ngành kinh tế liên quan đến thực thể của sản phẩm tiến trình kỹ thuật cần


tiến hành, cơ‹cấu sản xuất'có tác động đến khả năng sinh lời, vòng quay vốn,

nhip d6 phat triểncủá các chu kỳ kinh tế, độ lớn của thị trường và triển vọng

phát triển. _: &

f của bản thân doanh nghiệp: đó là những thông tin về

chiến lược, i nh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ, những

thông tin vé tinh hin và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, tình hình tạo

lap, phan phối và sử dụng vốn, tình hình và khả năng thanh tốn... Những

7

thơng tin này được thể hiện qua những giải trình của các nhà quản lý, qua các
báo cáo của hạch toán kế toán, hạch toán thống kê, hạch toán nghiệp vụ...

- Các thông tin khác liên quan đến doanh nghiệp: những thông tin liên
quan đến doanh nghiệp rất phong phú và đa dạng. Một số công khai, một số
chỉ dành cho những người có lợi ích gắn liền với sự sống cịn của đoanh
nghiệp. Có những thơng tin được báo chí hoặc các tổ:chức tài chính cơng bố,
có những thơng tin chỉ trong nội bộ doanh nghiệp được biết.

Do vậy, để có những thơng tin cần thiết phục vụ cho q trình phân
tích tài chính, người làm cơng tác phân tích phải sưu tầm đầy đủ và thích hợp
những thơng tin liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp. Tính đầy đủ thể


hiện thước đo số lượng của thơng tin. Sự thích hợp phản áđh chất lượng thơng

tin.

1.2.4. Tài liệu phân tích và trình tự phân tích

1.2.4.1 Tài liệu phân tích

Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh đoanh,báo cáo lưu chuyển

tiền tệ là những tài liệu chủ yêu được sử dụng khi phân tích hoạt động tài

chính của doanh nghiệp.

Phân tích tình hình tài chính cơng ty TNHH Xây Dựng và Thương Mại Đắc

Tài

> Bảng cân đối kế toán : Là báo cáo t chính tổng hợp, phản ánh tổng

qt tồn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh

nghiệp tại 1 thời điểm nhất.đỉnh. Bảng cân đối kế toán đưuọc chia alf hai phần

nhất định

+ Phần ôi sản:

nghiệp tại thời ‘phan ánh nguồn hình thánh tài sảnn hiện có tại doanh


điểm báo. Các chỉ tiêu nguồn vốn thể hiện trách nhiện

pháp lý của doanh nghiệp đối với tài sản đnag quản lý và sử dụng ở doanh
nghiệp.

>_ Báo cáo kết quả hoạt động kinh đoanh: Là báo cáo tài chính tổng

hợp, phản ánh tổng quá tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ kết toán

của doanh nghiệp, chỉ tiết theo hoạt động kinh doanh chính.và các haojt động
khác, tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước về'thuế và các khoản nộp
khác.

Lợi nhuận = Doanh thu — Chỉ phí

Báo cáo kết quả kinh doanh chia làm bai phần chính
+ Phần I: lãi, lỗ phản ánh tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của

doanh nghiệp bao gốm hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác

+ Phân 2: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước: Phản ánh tình hình

thực hiện nghĩ vuj với Nhà nước về thuế, bảo hiệm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh

phí cơng đồn và các khoản phải nộp khác

1.2.4.2 Trình tự phân tích

Phân tích tài chính là cơng việc được thực hiện thường xuyên hoặc định


kỳ tùy thuộc vào nhu cầu của đoanh nghiệp bao gịm ba bước:

- Thu thập thơng tin: Giai đoạn đầu tiên trong phân tích tài chính là q

trình thu thập thơng tin, các nhà tài chính doanh nghiệp phải thu thập các

thông tin bên tron8 và thông tin bên ngồi doanh nghiệp. Thơng tin chủ yếu
để phân tích tài chính doanh nghiệp là báo cáo tài chính doanh nghiệp.

- Xử lý thông tỉn : Là giai đoạn tập hợp những thông tin và số liệu đã

thu thập đư những mục tiêu, tiêu chí và phương pháp nhất định làm cơ

so an/ang ân xét, nhận định nguyên nhân để phục vụ cho q tình dự

đốn ata qu inh. &

- - Dự-äoằn va fastquyết định: Trên cơ sở kết quả phân tích, các đối

tượng quan thể đưua ra dự đốn của mình hoặc các quyết định cần

thiết về quyết định sản xuất kinh doanh, về tài trợ...

1.5. Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
1.5.1 Phân tích cơ cấu tài sản, cơ cấu nguồn vốn

+ Phân tích cơ cấu tài sản

Cơ cấu tài sản là chỉ tiêu phản ánh từng loại chiếm trong:tơng giá trị


tồn bộ tài sản của doanh nghiệp, chỉ tiêu này đươc biểu hiện bằng chỉ tiêu tỷ

trọng tài sản:

Giá trị nguồn hình thành tài sản loại ¡

đi = x-100%

Te ống Siá trị nguồn hình thành tài sản loại ỉ

Trong đó: di : Là tỷ trọng

Phân tích cơ cấu tài sản để xem xét mức độ hợp lý của tài sản trong các

khâu nhằm giúp người quản lý điều hcinhr tài sản còn tồn đọng bắt hợp lý

+ Phân tích cơ cấu ngn vốn

Cơ cấu nguồn vốn là chỉ tiêu phản ảnh giá trị của từng bộ phận trong

tổng nguồn vốn thông qua các chỉ tiêu tỷ trọng:

Giá trị ngn hình thành tài sản loại j

d= x 100%

Tổng giá trị nguồn hình thành tài sản loại j

Trong đó: đj : La ty-trong


1.5.2. Đánh giá khả năng độc lập tự chủ về tài chính của doanh nghiệp

+ Tỷ suất tự tài trợ ( Tttr )

Ty Ấttự tài trợ được xác định bằng cách so sánh giữa nguồn vốn chủ

Cee at ns
Nguôn vôn chủ sở hữu
>
x

Tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu này cảng cao chúng tỏ khả năng độc lập tự chủ về vốn của
doanh nghiệp càng lớn, doanh nghiệp ít bị lệ thuộc và ngược lại.

10

+ Hệ số nợ ( Hn)

Nợ phải trả

Hn =

Tổng nguồn vốn

Hệ số nợ phản ánh 1 đồng vốn kinh doanh bình quân doanh nghiệp bỏ
ra trong kỳ thì có mấy đồng được hình thành từ các khoản nợ. Hệ số này càng

nhỏ thì chứng tỏ cơng ty ít gặp khó khăn về tài chính.


+ Hệ số đảm bảo nợ ( Hđbn )

Là tỷ số giữa nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu. Hệ số này giúp các

nhà đầu tư có một cách nhìn khái qt về sức mạnh tài chính cấu trúc tài
chính của doanh nghiệp và làm thé nào doanh nghiệp Có thế chi tra cho các

hoạt động.

Nợ phải trả

Hn =

Tổng nguồn vốn

Hệ số này lớn hơn 1 chứng tỏ tài sản của doanh nghiệp chủ yếu được

tài trợ bằng các khoản nợ: Doanh nghiệp có khả năng cao gặp khó khăn trong

việc trả nợ.

1.5.3. Phân tích khả năng thanh tốn

1.5.3.1 Phân tích các hệ số thanh toán

+_ Tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả

1 ống nợ phải thu

Tỷ lệ các in phải tu So với = 7 CD x 100%


cdf hoản phải trả Tổng nợ phải trả

ình chiếm dụng vốn lẫn nhau giữa các chủ thể

- H th/tr = 1 thi tinh hinh no nan va chiém dung vốn bằng nhua, DN có
khả năng tài chínhh đẻ đáp ứng

1

- Hth/tr> 1 thể hiện DN đi chiếm dụng vốn của DN khác
- Hth/tr <1 DN bj chiém dung vốn càng nhiều và phải tìm các biện pháp

để thu hồi

+ Hệ số thanh toán toán tổng qudt (H tq)

Thể hiện mối quan hệ tổng tài sản mà hiện nay doánh nghiệp đang quản

lý sử dụng với tổng số nợ phải trả gồm ( nợ ngắn hạn và nợ dài hạn).

Tổng nợ phải thủ

Hiaq = —————W®& T2

Tổng nợ phải trả

Hệ số thanh toán tổng quát phản ánh tình hìnhđảm-bảư khả năng thanh

tốn các khoản nợ nói chung của doanh, Nếu btq < 1 báõ hiệu sự phá ản của


doanh nghiệp, vốn chủ sở hữu bị má tồn bộ, tổng tài sản hiện có của doanh

nghiệp không đủ trả các khoản nợ mà doanh nghiệp phải thanh toán

+ Hệ số thanh toán hiện thời ( Hht)

Thể hiện mức độ đảm bảo của tài ngắn hạn với các khoản nợ ngắn hạn.

Các khoản nợ ngắn hạn là khoản nợ phải trả trong một thời gian ngắn nhưng

thường dưới 1 năm. 1

Tài sản ngắn han

Nhị = ———————— x]00*%

Hệ số này phản ánh Tổng nợ ngắn hạn

1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng bao

nhiều đồng tài sản ngắn hạn.

thanh toán nhanh ( Hình)
o biết khả năng thanh toán thực sự của doanh nghiệp và

sự cầu cần thiết.

TSNH - HTK
———+ 100%


Nợ ngắn hạn

12

Chỉ tiêu này phản ánh khả năng thanh toán các khoản nọ trong một

thời gian ngắn vì vậy các loại hàng tổn có tính thanh khoản thấp bởi việc
biến chúng thành tiền có thể mắt rất nhiều thời gian.

+ Hệ số thanh toán tức thời ( HH()

Tién và các khoản tương đương tiền

Aht =—§ ————_ « 100%

No ngắn hạn

Hệ số này phản ánh khả năng đáp ứng ngay các khoản nợ đến hanjc ủa

doanh nghiệp. Nợ đến hạn bao gồm các khoản nợ ngắn hạn và nợ dai han

đến hạn thanh toán

+ Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn ( lĩngh)

Tổng TSNH

Hngh = ———————————— x 100%


Nợ ngắn hạn

Hệ số này phản ánh khả năng:thnah toán tạm thời nợ ngắ hạn bằng các

tài sản có thể chuyển đổi trong thời gian ngắn'( thường dưới 1 năm)

+ Hệ số thanh toán nợ dài hạn ( Hdh)

Tổng nợ đài hạn

Had. = —/ZS =>" xi100%

Von chủ sở hiệu

Hệ số này phản ánh khả năng thanh toán nợ dài hạn bằng nguồn vốn

chủ sở hữu của DN. Chỉ tiểu này càng thấp thì khả năng thanh tốn nợ dài

hạn của do iệp càng tốt và ngược lại.

Ê Khả năng thanh toán

Nếu hệ số này > 1 thì DN khơng có khả năng thanh tốn và ngược lại.

13


×