Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và dịch vụ thương mại thiên nhất phú hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.59 MB, 76 trang )

LINDY aN 784 6 i20

TRUONG BALE
KHOA KINH TẾ VÀ QUAN

UNG lo ))(631)/20/992111001900 1841010000 0Á,

NGÀNH _ : KE TOAN

MÃ SỐ TU

€?7+ 15ó2é§6x / 622⁄ LÝ 402°†

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TE VA QUAN TRI KINH DOANH

Giáo viên hướng dẫn :ThS. Chu Thi Thu Nor

Sinh viên thực hiện : Lê Thúy Anh
>...Mã sinh viên
/ 6 Lép : 1154041665
. Khóa họề
: 56 C— KTO

: 2011 - 2015

— ` SASS

Hà Nội, 2015

LỜI CÁM ƠN



Được sự nhất trí của Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh — Trường

Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam, em đã thực hiện đề tài “Nghiên cứu cơng tác

kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cỗ phần Đầu

Tư Xây Dựng và Dịch Vụ Thương Mại Thiên Nhất Phú.”

Trong quá trình làm bài em đã nhận được sự-giúđpỡ q: báu, nhiệt

tình của thầy cơ giáo trong Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh; cán bộ nhân
viên của Công ty cổ phần Đầu Tư Xây Dựng và Dịch Vụ Thương Mại Thiên

Nhất Phú và đặc biệt là giảng viên Chu Thị.Thu người đã trực tiếp hướng dẫn

em hoàn thành bài báo cáo.

Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới giảng viên Chu Thị Thu đã tận

tình, giúp đỡ, tạo điều kiện cho em trong quá trình em thực tập tại cơng ty và

hồn thành khố luận một cách nhanh chóng hiệu quả nhất.

Mặc dù bản thân rất cố gắng nhưng vẫn đề bán hàng và xác định kết

quả kinh doanh là vấn đề phức tạp; phạm vi nghiên cứu rộng và bản thân cá
nhân còn thiếu kinh nghiệm thực tiễn, trình độ cịn nhiều hạn chế nên báo cáo
khơng tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Nên em rất mong nhận được sự
góp ý của cô hướng dẫn và thầy cô trong khoa KT&QTKD để đề tài của em


được hoàn thiện hơn. Hà Nội, Ngày 10 tháng 05 năm 2015
Em xin trân thành cám ơn!!!

Sinh viên thực hiện

Lê Thuý Anh

MỤC LỤC

LỜI CÁM ƠN

MỤC LỤC

DANH MUC CHU VIET TAT

DANH MUC BANG BIEU

DANH MỤC SƠ ĐỒ

DAT VAN DE....

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN “HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KÉT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP...................... 4
1.1. Khái quát về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.............. 4

1.1.1. Khái niệm và vai trị của kế tốn bán hàng..::.......................-----ccccccccee 4

1.1.2 Yêu cầu của công tác quản lý bán hàng và xác định kết quả bán hàng. ..5


1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh............ 5

1.2 Các chỉ tiêu xác định kết quả bán hàng Và sản xuất kinh doanh................. 6

1.2.1 Doanh thu bán hàng

1.2.2 Các khoản giảm trừ doanh thu...z:s:............---------- 7

1.2.3 Giá vốn hàng bán........tế.....occcceccieeerrrrrrrrree gu

1.2.4 Chỉ phí bán hàng và chỉ phí quản lý doanh nghiệp.

1.2.5 Kết quả hoật động sản Kinh doa sicssssisssscsssscvsnssssncsenssrsnesveevennserns 8

1.3 Kế toán bán hàng

1.3.1 Phương thức bán hàng và thanh tốn ....................------«-crerrerrrrrrertrrtrrrrree 8

15, 26 ,

1.4.1 Kế tốn xác 'định kết quả tài chính. .................-----cc-rxvsrreeerrtrtrreertrrrrrrree 15
1.4.2 Kế toán xác định kết quả hoạt động khác.................---------------eeerrteerreere 16

1.4.3 Kế tốn chỉ phí thuế thu nhập doanh nghiệp.........................-.-cssrrcccetz 17
1.4.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh.........................:::.cccc22vvrEEtrrtrrcee 17
CHƯƠNG 2: DAC DIEM CO BAN VA KET QUA KINH DOANH CUA

CONG Ty CO PHAN DAU TU XAY DUNG VA DICH.VU THUONG

0290027065-600... 19


2.1 Đặc điểm cơ bản của Công ty CP Đầu Tư Xây Dựng và Dịch Vụ Thương

Mại Thiên Nhất Phú..................................cccccc ẨM. rrec 19
2.1.1 Lịch sử hình thành cơng ty..........................---22eet2B88 66.28e.cie. TƠ
2.1.2 Q trình phát triển của cơng ty......................csccccS.88018 ri 20

2.1.3 Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty...............-z:...---ccccccccrrerrerree 20

2.1.4 Mạng lưới kinh doanh của cơng ÉY.................-5s«-«exe+-e+ceeeererreerrererrrrrrie 21

2.2. Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý €ủa công ty. ›................-.----------scc-- 21

2.3. Đặc điểm các nguồn lực sản xuất kinh doanh của Công ty...... 24

2.3.1. Đặc điểm cơ sở vật chất kỹ thuật của Cống ty

2.3.2 Tình hình sử dụng lao động................‹s‹---¿----c-cccceneerrrrrrererrerirrirerirerrie 25

2.3.3. Đặc điểm về vốn kinh doanh của công ty.......

2.3.4 Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty CP đầu tư xây dựng và dịch

vụ thương mại Thiên Nhất Phú trong 3 năm (2012 — 2014)......................----- 29

CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KÉ TỐN BẢN HÀNG VÀ
XÁC ĐINH KẾT QUẢ KINH.DOANH CỦA CÔNG TY CO PHAN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG:VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI THIEN NHAT PHU. ......31

3.1 Thực trạng cơng tác hạch tốn kế tốn tại cơng ty.................-------cscrreere 31


3.1.1.Tổ chức-bộ - Kế tốn tại cơng TẾ: .0060010G0380D5-.0GH008122...4200.0ne2 31

3.2.1 Thực trạng ng tác bán hàng tại¡ Công hi

3.2.2 Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại

lò. . . . .áA5... .......... 34

3.2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty...........................--.-----«- 47

CHƯƠNG 4: MỘT SỐ Ý KIÊN ĐỀ XUẤT NHẰM HỒN.-THIỆN CƠNG

TÁC KÉ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KÉT QUÁ KINH DOANH

TẠI CÔNG Ty CO PHAN DAU TU XAY DUNG VA DICH VU THUONG
MẠI THIÊN NHẤT PHU. eocscccssescssesscssSpsosnsMnenssseeAeMspnisdsnesferlesen 61

4.1 Nhận xét chung về công tác kế tốn tại cơng Ấy ....ts(⁄66...(c..‹-...ecceeeevc.e. 61

4.1.1 Nhận xét về cơng tác kế tốn trong cơng ty...............đốsc‹...ccccccccccccccee 61

4.1.2 Nhận xét về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định'KQKD tại Công ty

céphan Đầu Tư Xây Dựng và Dịch Vụ Thương Mại Thiên Nhất Phú........... 61

4.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn

bánhàng và xác định KQKD tại Công ty cỗ phần Đầu Tư Xây Dựng và Dịch
..63

VụThương Mại Thiên Nhất Phú.................

4.2.1. Về công tác tổ chức quản lý...

4.2.2 Về tài khoản sử dụng. V An H222.20212262n.01 64
Ä'2'3.. Về hình thức số kế tưắH co

4.2.4. Về quản lý sản phẩm
4.2.5. Tiết kiêm chị/phí trong sản xuất và kinh doanh..........................--------- 64

4.2.6. Đẩy mạnh công tác tiêu thụ của công fY................---..ceceeeereerrrrrrrrrrie 64

DANH MUC CHU VIET TAT

STT Viết tắt Viết đầy đủ
Bảo hiểm xã hội
1 BHXH Bảo hiểm y té
Bảo hiểm thất nghiệp
2 BHYT
Bán hàng
3 BHTN
Doanh thu thuân
.4 BH
Gia tri gia tang
5 DTT
Kết quả kinh doanh
6 GTGT Quản lý

7 KQKD Quản lý doanh nghiệp


8 QL Sản xuât kinh doanh
D QLDN
Sẽ tương đôi
10 SXKD
“Tài sản cổ định
11 STĐ
12 TSCĐ Tài khoản

13 TK Thu nhập doanh nghiệp

14 TNDN Tốc độ phát triển liên hoàn
Tốc độ phát triển bình quân
15 9LH

16 0BQ

DANH MỤC BẢNG BIÊU

Bảng 2.1: Cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty (tính đến 31/12/2014)
Bảng 2.2: Tình hình sử dụng lao động tại cơng ty (tính đến 31/12/2014)
Bảng 2.3: Cơ cấu nguồn vốn của công ty năm 2014
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động sản xuất của công ty trong 3 năm
Bảng 3.1: Bảng tông hợp doanh thu theo sản phẩm.

Bảng 3.2: Bảng tổng hợp doanh thu

Bảng 3.3: Bảng kê giá vốn theo sản phẩm
Bảng 3.4: Bảng tổng hợp giá vốn
Bảng 3.5 : Bảng trích khấu hao TSCĐ tháng 12


Bảng 3.6 : Bảng thanh toán tiền lương

Bảng 3.7: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

Biểu số 3.1: Hóa đơn GTGT

Biểu số 3.2: Trích số nhật ký chung

Biểu số 3.3: Trích số cái TK 511

Biểu số 3.4: Phiếu xuất kho
Biểu số 3.5: Trích số nhật ký chung

Biểu số 3.6: Trích số cái TK 632

Biểu số 3.7: Trích số nhật ký chung

Biểu số 3.8: Trích số cái TK 642
Biểu số 3.9: Trích số cái TK 515

số cái TK 911

po)

DANH MỤC SƠ ĐỎ
Sơ đồ 1.1:Sơ đồ hạch tốn chỉ phí bán hàng và chỉ phí quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh

Sơ đồ 2.1: Sơ đề bộ máy quản lý của cơng ty


Sợ đồ 3.1: Trình tự kế tốn theo hình thức nhật ký ch
Lp

ĐẶT VẤN ĐÈ

se Lý do nghiên cứu:

Trong cơ chế mới, với sự hoạt động của nhiều thành phần kinh tế tính
độc lập, tự chủ của các doanh nghiệp ngày càng cao hơn; mỗi doanh nghiệp
ngày càng phải năng động sáng tạo trong kinh doanh, phải chịu trách nhiệm

trước kết quả kinh doanh của mình, bảo tồn được Vốn kinh doanh và quan

trọng hơn là kinh doanh có lãi. Muốn như vậy đoanh nghiệp phải nhận thức

được tầm quan trọng của khâu tiêu thụ sản phẩm hàng hóa vì đó quyết định
đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và là cơ sở để doanh nghiệp có thu

nhập bù dap chi phí bỏ ra, thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước.

Bên cạnh đó, mục đích kinh doanh của doanh nghiệp là lợi nhuận nên việc

xác định đúng đắn KQKD nói chung và kết quả bán hằng nói riêng là rất quan

trọng. Do vậy bên cạnh các biện pháp quản lý chung, việc tổ chức hợp lý công

tác bán hàng là rất cần thiết giúp doanh nghiệp cố đầy đủ các thơng tin kịp thời

và chính xác dé doanh nghiệp đưa ra quyết định kinh doanh đúng đắn.


Nhận thức được tam quan trong đó:cũng như để hiểu thêm về cơng tác

bán hang và xác định kết quả kinh doanh,em đã lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu

cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cỗ

phần Đầu Tư Xây Dựng và Dịch Vụ Thương Mại Thiên Nhất Phú. làm đề
tài khóa luận tốt nghiệp của mình.

e Mục tiêu nghiên cứu. luận về kế toán bán hi và xác định kết quả
- Hệ thing hóa cơ syở e

- Đánh giávất trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả

kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng và Dịch Vụ Thương Mại
Thiên Nhất Phú.

- Đề xuất một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế toán bán

hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng
và Dịch Vụ Thương Mại Thiên Nhất Phú.

« Đối tượng và phạm vỉ nghiên cứu.

> Đối tượng nghiên cứu:

Cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ
Phần Đầu Tư Xây Dựng và Dịch Vụ Thương Mại Thiên Nhất Phủ:

> Phạm vi nghiên cứu:


- Về mặt không gian: Nghiên cứu trong phạm vì Cơng Ty Cổ Phần Đầu

Tư Xây Dựng và Dịch Vụ Thương Mại Thiên Nhất Phú.

- Về mặt thời gian:

+ Nghiên cứu về kết quả sản xuất kinh doanh'trong 3 năm 2012-2014.

+ Nghiên cứu công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong

quý IV năm 2014 của công ty.

se Nội dung nghiên cứu.

- Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng:và xác định kết quả kinh doanh

trong doanh nghiệp.

- Đặc điểm cơ bản và kết quả kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Đầu
Tư Xây Dựng va Dich Vu Thuong Mai Thiên Nhất Phú.

- Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh

doanh của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng và Dịch Vụ Thương Mại
Thiên Nhất Phú.

kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định

&


Phương pháp nghiên cứu:

> Phương pháp thu thập số liệu:

Số liệu thứ cấp:

- Phương pháp kế thừa có chọn lọc các tài liệu có liên quan gồm các
giáo trình và các khóa luận tốt nghiệp.
.
- Phương pháp tiến hành điều tra thu thập tài liệu sẵn Có thông qua số
sách của Công ty.

Số liệu sơ cấp:

- Phương pháp phỏng vấn, quan sát để thu thập thông tin.
> Phương pháp phân tích và xử lý số liệu:

- Phương pháp thống kê kinh tế, thống kê mơ fã;phương pháp so sánh,
phân tích kinh tế

- Phương pháp phân tích bảng, biểu và tính tốn tổng hợp.

e Kết cấu khóa luận:

Chương I: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh

doanh trong Doanh nghiệp.

Chương II: Đặc điểm cơ bản và-kết quả kinh doanh của Công Ty Cổ

Phần Đầu Tư Xây Dựng và Dịch Vụ Thương Mại Thiên Nhất Phú.
tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
Chương III: Thực trạng công Đầu Tư Xây Dựng và Dịch Vụ Thương
kinh doanh của Công Ty Cổ Phần

Mại Thiên Nhất Phú.

Chương IV: Một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế toán

bán hàng.và inh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Đầu Tư Xây

Dựng va/Dich ương Mại Thiên Nhất Phú..

CHUONG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KE TOÁN BÁN HANG VÀ XÁC
‘DINH KET QUA KINH DOANH TRONG DOANH NGHIEP

1.1. Khái quát về kế toán bán hàng và xác định kết quã kinh doanh.

1.1.1. Khái niệm và vai trị của kế tốn bán hàng.

1.1.1.1 Khái niệm

Bán hàng là khâu cuối cùng của hoạt động.kinh doanh của một doanh

nghiệp thương mại, nó chính là q trình chuyền giao quiện sở hữu về hàng

hóa từ tay người bán về tay người mua để nhận quyền sở hữu về tiền tệ.

Về mặt tổ chức kỹ thuật, bán hàng la qué trình kinh tế bao gồm từ việc tổ


chức đến việc thực hiện trao đổi mua bán hàng hóa thơng qua các khâu nghiệp
vụ kinh tế kỹ thuật, các hành vi mua bán cụ thể nhằm thực hiện các chức năng

và nhiệm vụ của doanh nghiệp thương mại trong việc thực hiện mục tiêu của

mình cũng như đáp ứng cho nhu cầu sản xuất và tiêu dùng xã hội.

Về mặt kinh tế, bản chất của bán hàng chính là sự thay đổi hình thái giá

trị của hàng hóa. Hàng hóa của doanh nghiệp chuyển từ hình thái hiện vật

sang hình thái tiền tệ. Khi đó doanh nghiệp kết thúc một chu kỳ kinh doanh

tức là vòng chu chuyển vốn của doanh nghiệp hồn thành.

1.1.1.2 Vai trị của bán hàng

Bán hàng đóng một vai trò hết sức quan trọng đối với bản thân mỗi

công ty, doanh nghiệp. Hoạt động bán hàng là điều kiện tiên quyết giúp cho

doanh nghiệp fồn tại và phát-triển, thơng qua hoạt động bán hàng doanh

nghiệp có thể thu hồi vốn nhanh giúp cho quá trình tái sản xuất sau đó. Lúc

xe thể hồn thành tốt lợi ích của người lao động thông qua

vớ nhà nước thơng qua các khoản thuế và lệ phí. Ngồi

Shan trọng đối với nền kinh tế quốc dân. Thực hiện


tốt khâu bán íều kiện để kết hợp chặt chẽ giữa lưu thơng hàng hóa và _.

lưu thông tiền tệ, thực hiện chu chuyền tiền mặt, én định củng cố giá trị đồng

tiền là điều kiện ổn định và nâng cao đời sống người lao động nói riêng và

tồn thể xã hội nói chung.

1.1.2 Yêu cầu của công tác quan lý bắn hàng và xác định kết quả bán hàng.

Quản lý quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng là một yêu

cầu hết sức cần thiết cho các Cơng ty, nó xuất phát từ mục tiêu của doanh
nghiệp. Doanh nghiệp quản lý tốt khâu bán hàng sẽ đảm bảo được chỉ tiêu

hoàn thành kế hoạch tiêu thụ và đánh giá chính xác hiệu quả sản Xuất kinh

doanh. Do vậy vấn đề đặt ra cho mỗi doanh nghiệp là quản Ïý theö dối từng

phương thức bán hàng, từng khách hàng, tình hinh thanh tốn của khách hàng,
u cầu thanh tốn đúng hình thức, đúng hạn đề tránh hiện tượng mất mát,

thất thốt, ứ đọng vốn. Điều đó địi hỏi q trình hạch tốấn bán hàng phải

chính xác, phải phân tích và đánh giá thường xuyện các hoạt động bán hàng
để tìm ra nguyên nhân chủ quan hay khách quan ảnh hưởng đến quá trình bán

hàng và xác định kết quả bán hàng. Lam tốt được điều đó thì việc bán hàng và
xác định kết quả kinh đoanh mới đạt hiệu quả caø nhất.

1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.

Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ
cho khách hàng, doanh nghiệp:thu được tiền. Đó là quá trình vận động vốn

kinh doanh từ thành phẩm, hàng hóa sang vốn bằng tiền. Trong q trình bán
hàng doanh nghiệp phải chỉ ra những khoản chỉ phí liên quan đến bán hàng.
Từ đó doanh nghiệp tính được kết quả kinh doanh trên cơ sở so sánh giữa
doanh thu và chỉ phí của các hoạt động kinh doanh. Kết quả kinh doanh phải

được phân phối; sử dụng theo mục đích và tỷ lệ nhất định do cơ chế tài chính

quy định phù hợp với từng lĩnh vực, từng ngành kinh doanh. Có thể thấy kế

tốn được sử“đụng như một ¡ơng cụ đắc lực Ƒ hông thể thiếu nỗ với một

hàng hóa, tình hình xuất - nhập vật tư hàng hóa. Tính giá thực tẾ mua vào của

hàng hóa đã thu mua nhập kho, kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch thu
mua, dự trữ và bán hàng nhằm thúc day tốc độ luân chuyển hàng hóa.
- Tổ chức tốt kế toán chỉ tiết vật tư, hàng hóa theo từng loại, theo đúng
số lượng và chất lượng hàng hóa. Kết hợp chặt chế giữa kế tốn chỉ tiết với kế
toán nghiệp vụ ở kho, ở quầy hàng, thực hiện đầy đu chế độ kiểm kê hàng hóa
ở kho, ở quầy hàng đảm bảo sự phủ hợp số liệu thực tế có với số ghi trong số
kê tốn. }

- Xác định đúng đắn doanh thu bán hàng, thu kịp thời và đầy đủ tiền
bán hàng, phản ánh kịp thời kết quả mua bán Hằng hóa.
1.2 Các chỉ tiêu xác định kết quả bán hàng và sắn xuất kỉnh doanh.


1.2.1 Doanh thu bản hàng.

Doanh thu là tổng giá trị được thực hiện do'việc bán hàng hóa, sản

phẩm, cung cấp lao vụ dịch vụ cho khách hàng. Tổng số doanh thu bán hàng
là số tiền ghỉ trên hóa đơn bán hàng, trên hợp đồng-cung cấp lao vụ, dịch vụ.

Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn 5 điều kiện sau:

- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với

quyền sở hữu sản phẩm hoặc bán hàng,€ho người mua.

- Doanh nghiệp không eờn nắm quyền quản lý hàng hóa như người sở

hữu hàng hóa hoặc kiểm sốt hàng hóa.

- Doanh thư được xác định tương đối chắc chắn.

- Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch

bán hàng.

lược chỉ phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

á ‘hang bao gồm: Doanh thu bán hàng ra ngoài và doanh

j lượng sản phẩm, hàng hóa tiêu thụ trong X Đơn giá

Ở các doanh nghiệp tính thuê GTGT theo phương pháp khẩu trừ thì

doanh thu bán hàng khơng bao gồm thuế GTGT, cịn ở các doanh nghiệp tính

thuế theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán Hàng là tổng giá thanh toán
bao gồm cả thuế GTGT.

1.2.2 Các khoản giảm trừ doanh thu.

Các khoản giảm trừ doanh thu là các khoản làm giảm doänh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ bao gồm:

TK 5211 - Chiết khấu thương mại

TK 5212 - Hàng bán bị trả lại

TK 5213 - Giảm giá hàng bán

Chiết khấu thanh toán

Các loại thuế có tính vào giá bán: Thuế tiêu thụ đặc biệt

1.2.3 Giá vốn hàng bán

Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của hàng hóa, sản phẩm và

đã được xác định là tiêu thụ để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ bao

gồm trị giá mua của hàng hóa tiêu thụ và chỉ phí.thu mua phân bổ cho hàng

hóa tiêu thụ.


Các phương pháp tính giá xuất kho:

- Phương pháp đích danh.

- Phương pháp bình quân.gia quyền.

- Phương pháp nhập trước - xuất trước.

- Phương pháp nhập sau< Xuất trước.

1.2.4 Chỉ phí bán hàng và chỉ phí quản lý doanh nghiệp.

- Chỉ phí bán hàng là chí phí thực tế phát sinh trong q trình bán hàng

hóa và cun ấp“dịch vụ, bao gồm các khoản chỉ phí về tiền lương nhân-viên

bán hàng chỉ phí uyên vật liệu bao bì, chỉ phí khấu hao tài sản cố định, chỉ
phí dịch vụ mua đgồi, Hà ph khác bằng tiền..

- Chi-phí quan. loanh nghiệp là những chỉ phí hành chính và chỉ phí

quản lý chung của doanh nghiép, chi phi vật liệu văn phịng, chi phí đồ dùng

văn phịng, chỉ pat khấu hao tài sản cố định dùng trong quản lý doanh

nghiệp,chỉ phí dịch vụ mua ngồi (điện, nước, điện thoại...), chỉ phí bằng tiền
khác (tiền khách, hội nghị, cơng tác phí...)

1.2.5 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt


động bán hàng và cung cấp dịch vụ, kết quả hoat động tài chính và kết quả
hoạt động khác.

Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường là số chênh lệch giữa

doanh thu thuần với giá vốn hàng bán, chỉ phí bán hàng và chỉ phí quản lý

doanh nghiệp, doanh thu tài chính với chỉ phí tài chính.
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa khoản thu nhập khác và

các khoản chi phí khác.

Kết quả hoạt động kinh doanh ^ EN hoạt động KD thông thường +LN

khác

1.3 Kế toán bán hàng

1.3.1 Phương thức bán hàng và thanh toán
1.3.1.1. Phương thức bán hòng

® Bán bn: Là phương thức bán-hàng với số lượng lớn cho người kinh
doanh trung gian.

+ Bán buôn qúa kho: Là phương thức giao hàng trực tiếp cho khách
hàng từ kho của doanh nghiệp, Sản phẩm sau khi bàn giao cho khách hàng
được coi là tiêu thụ khi người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.

+ Phương thức bán buôn không qua kho: Là phương thức doanh nghiệp


+ Phương thức bán lẻ thu tiền tập trung: Nhân viên bán hàng chỉ chịu
trách nhiệm giao hàng, cịn thu tiền có người chun trách làm cơng việc này.

Ví dụ: các siêu thị

+ Phương thức bán lẻ không thu tiền tập trung: Nhân viên vừa làm

nhiệm vụ giao hàng p , hâ v n ừa t t h á u n ti n ề h n. iều Do đ đó i , ểm một bá c n ửa h h à à n n g g . bán lẻ việc thu tiền

+ Phương thức bán hàng tự động: Người mua tự thon hàng hóa trong cửa

hàng mang đến bộ phận thu kiểm hàng, tính tiền, lập hóa đơn và thanh tốn.

1.3.1.2. Phương thức thanh tốn

Thanh toán bằng tiền mặt, chuyên khoản, séc.
1.3.2 Chứng từ sử dụng

- Hóa đơn bán hàng ( Hóa đơn GTGT)

~ Phiếu xuất kho, Biên bản kiểm nhận hàng hóa.

- Hợp đồng mua bán, bản kê bán lẻ hàng hóa, giấy báo nợ.

1.3.3 Tài khoản sử dụng

e Tài khoản 632 — Giá vốn hàng bán

Dùng để phản ánh giá vốn thực tế của hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ


đã cung cấp, đã bán trong kỳ:

Nội dung và kết cấu:

No TK 632 Có
~ Trị giá vơn của sản phâm, hàng - Tri gid hang ban bị trả lại nhập lại
hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ. kho.
=Chênh lệch số dự phịng giảm giá -_ Kfếdtr chliubys,ểndicgihá svụốndãcủbẳn sảtnronpghẩmk,ỳ
hàng tôn khơ năm nay lớn hơn năm | sạn: tài khoản xác định kết quả
tuổi kinh doanh.
- Chênh lệc Ứ pho gágia gia
hàng tồn am ni nhỏ hơn năm
trước.. 3
angShan khơng có số dư cuối kỳ,
Tài khoản gi

“ Tai khoan 511 — Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Phản ánh doanh thu bán hàng của doanh nghiệp trong kỳ.

Nội dung và kết cấu:

sẽ Nợ - TK 511 Có
- bà thuê GTGT phải nộp của | - Kết chuyển doanh thu thuần sang
oanh nghiệp tính thuế GTGT| tài khoản xác định kết quả kinh
theo phương pháp trực tiếp. doanh.
- Kết chuyên các khoản chiết khấu | - Doanh thu bán hàng và cung cấp
thương, mại, Giảm giá hàng bán, dịch vụ của doanh nghiệp. trong
hàng bán bị trả lại.

- Tài khoản 511 doanh thu bán hàng khơng có số dư cuối kỳ)ỳ.

“+ Các khoản giảm trừ doanh thu
Là các khoản làm giảm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ
của doanh nghiệp bao gồm:

TK 5211 — Chiết khấu thương mại

TK 5212 - Hàng bán bị trả lại

TK 5213 — Giảm giá hàng bán

Nội dung và kết cấu

No TK.5211, 5212, 5213 Có

a - Kêt chun tồn bộ sơ chiết khâu
Tập hợp các khoản chiết khâu thương | thương mại, giảm giá hàng bán,
mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị |... hàng bán bị trả lại vào bên nợ của
trả lại phát sinh trong kỳ‹ tài khoản 511 đê xác định doanh
__ thu thuận.
Tài khoản 5211, 5212, 5213 khơng có-sơ dư ci kỳ.

1.3.4 Trình tự hạch tốn một số nghiệp vụ chủ yếu.

Với trường hợp xuất bán trực tiếp

1,Khi xuất bán các sản phẩm; hàng hóa, dịch vụ hoàn thành được xác định là

632; Giá vốn hàng bán

Có TKÌ55, 156: Xuất kho thành phẩm, hàng hóa

TK 157: Số hàng gửi bán đã được tiêu thụ

2 ,

10

~ Phản ánh doanh thu bán hàng:

(a) Trường hợp doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp khấu trừ:

Nợ TK 131, 111, 112...: Tổng số tiền hàng
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331: Thuế GTGT

(b) Trường hợp doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp trực tiếp:

Nợ TK 131, 111, 112...: Tổng số tiền Hàng

Có TK 5111: Doanh thu bán hàng bao gồm (cả thuế GTGT

~ Trường hợp khách hàng được hưởng chiết khấu thanh toán
No TK 635: Chi phi tài chính ( số tiền chiết khấu thanh toán)
Có TK 111, 112: Xuất tiền trả cho người mua
Có TK 131: Trừ vào số tiền phải thu. ˆ

- Trường hợp khách hưởng chiết khâu thương mại, giảm giá hàng bán kế toán ghi:
Nợ TK 5211, 5213: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán


khách hàng được hưởng

Nợ TK 3331: Số thuế GTGT trả lại cho khách hàng tương ứng

với số chiết khấu thương mại, giảm øiá hàng bán.

Có TK-111, 112: Xuất tiền trả cho người mua
Có/TK.131: Trừ vào số tiền phải thu của người mua

- Trường hợp hàng hóa bị người mưa trả lại

+ Phản ánh trị giá vốn của hàng bị trả lại

Nợ TK 155, 156:'Nhập lại kho thành phẩm, hàng hóa

Nợ TK 157: Gửi tại kho người mua

,CóTK 632: Giá vốn hàng bán bị trả lại

hanh tán sô hàng bị trả lại:

52 Ðoanh thu của hàng bị trả lại

số hàng bị trả lại. 3 Thuế GTGT trả lại cho khách hàng tương ứng với

Š.

Có TK 111, 112: Xuất tiền trả lại khách hàng
Có Tk 131: Trừ vào số tiền phải thu của khách hàng


11


×