ENS CO) Moth i:
KHOA LUAN TO:
TICH TINH BINH TAL CO 0Úï
TOAN TAI CONG TY CO ï
HAI HẬU, ⁄
NGÀNH
Giáo viên Ì
CLLAS0268 56 ⁄ €27⁄/LVA0205
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TE VA QUAN TRI KINH DOANH
KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TALS HÍNH VÀ KHẢ NĂNG THANH
Ti GÀ
NGÀNH: KÉ TOÁN
MÃ NGÀNH: 404
Giáo viên hướng dẫn : Thể. Nguyễn Thị i Thanh Huyền
Sinh viên thựchiện : Ngô Thị Dung
es : 1154041670
'“Lớp k \ : 56C- KTO
Ker gc | f°
2011-2015
—
Hà Nội, 2015
LOI CAM ON
Sau thời gian học tập, rèn luyện tại Trường Đại Học Lâm Nghiệp, được
sự nhất trí của nhà trường, khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh em đã thực
hiện bài khóa luận tốt nghiệp với đề tài “ Phân tích tình hình tài chính và
khả năng thanh tốn trong công ty cỗ phần Rượu gạo Hải Hậu”:
Trong q trình thực hiện và hồn thành bài khóa luận, em đã nhận được
sự quan tâm giúp đỡ của nhà trường, khoa Kinh tế và Quản-trị kinh doanh,
cán bộ công nhân viên trong công ty cỗ phần Rượu Gạo Hải Hậu. Và đặc biệt
là sự hướng dẫn tận tình của cơ giáo Th.S Nguyễn Thị Thanh Huyền đã giúp
đỡ em hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp này.
Mặc dù đã cố cố gắng tiếp thu, học hỏi, đi sâu tìm hiểu nhưng do bản thân
còn nhiều hạn chế, thiếu kinh nghiệm thực tiễn và thời gian có hạn nên bài
khóa luận khơng tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong nhận được
sự quan tâm, đóng góp ý kiến của các thầy cơ Và các bạn để bài khóa luận tốt
nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cam on!
Hà Nội, tháng 5 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Ngô Thị Dung
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÌNH HÌNH TÀI-CHÍNH VÀ KHẢ
NĂNG THANH TỐN CỦA DOANH NGHIỆP
...4
1.1. Những vấn đề cơ bản về tài chính doanh nghiệp
4
1.1.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp... 4
1.1.2. Bản chất của tài chính doanh nghiệp „4
1.1.3. Vai trị của tài chính doanh nghiỆp......:.........v¿-.‹........-..-cc2+ccs-ccscccserererrree 4
1.1.4. Chức năng của tài chính doanh nghiỆp....................°5z-°......--2-c-+ccsccscccceree 5
1.2. Phân tích tình hình tài chính doanh.nghiệp...........................---------ccccc2 6
n4, ..a ốẽố ẽốẽmẽ em >>... 6
1.2.2. Các phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp ..............................- 6
1.2.3. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiỆp‹‹-.........................--.-----------5- if
1.3. Những vấn đề cơ bản về khả năng thanh töán trong doanh nghiép ......... 14
1.3.1. Khái niệm................“N>.....cào................Q0Q000---ree 14
13.2; Ý HE cau no cHUẤn qh ung nhi OUẤC to ggngongga00g.0 H08g8gg8D8gae 14
1.3.3. Nội dung phân tích khả năng thanh tốn trong doanh nghiệp............... 15
CHƯƠNG 2: DAC DIEM/CO.BAN CUA CONG TY CO PHAN RUGU
19
GẠO HẢI HẬU; ÑAM ĐỊNH..............................-- net
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty.......................-----ccccceerrreerree 19
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty cổ phần rượu gạo Hải Hậu....................... 19
thành và phát triển của công ty cỗ phần rượu gạo Hải Hậu
«ld
2.3. Chế độ kế tốn áp dụng tại Cơng ty Cổ phần Rượu Gạo Hải Hậu........... 23
2.4. Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty.....................----.ccerrrieerrree 23
2.7.3. Định hướng phát triển của công ty trong thời giần tới...
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KHẢ NĂNG
THANH TỐN TẠI CƠNG TY CƠ PHÀN RƯỢU GẠO HẢI HẬU, NAM
ĐỊNH tao ntatiitgitlfittisEiMi.dl4..i..l...i...s...a..s...o...i...i..o...P.... 32
3.1. Thực trạng tình hình tài chính của cơng ty qua 3 năm 2012-2014........... 32
3.1.1. Phân tích cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn của cơng ty.................... 32
3.1.2. Phân tích khả năng độc lập tự chủ về tài chính cửa CƠNG ĐWtssessnsaaze 37
3.1.3. Phân tích tình hình tài trợ vốn của cơng fy..:.................---ccccsscccceccee 38
3.2. Phân tích tình hình thừa, thiếu vốn của doanh nghiệp ............................- 4I
3.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn'của công †y.....................---cccccccccccrreeeree 43
3.3.1. Hiệu quả sử dụng vá NMư...x........---------—- 43
3.3.2. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động:..........................----cccccccecccrreeerrrrrrrrree 45
3.4. Phân tích biến động dịng tiền tại:cơng ty cổ phần rượu gạo Hải Hậu.....48
3.5. Đánh giá hiệu qua sân xuất kinh doanh tại cơng ty.....................--.---------- 50
3.6. Phân tích khá năng thanh tốn của cơng ty cơ phần rượu gạo Hải Hậu...52
3.6.1. Tình hình cơng nợ và khả năng thanh tốn .........................----------+-----+ 52
3.6.2. Đánh giá các khoản phải thu.......................-------c-sc+c+cssceeererrerrrrrrrrrrrrere
ác khoản phải trả..........................----------
3.6.3. DA .
3.6AÁĐẾnh gid Mima Su va khả năng thanh toán
Chuong 4:MOT SO. KIEN DE XUAT NHAM NANG CAO HIEU QUA
HOAT DONG TÀI GHÍNH VÀ KHẢ NĂNG THANH TỐN.................... 61a)
TẠI CƠNG “TT... dê ˆ..... ch 0220 1010100110 Hữ HE ng 004142240...
4.1.1. Mặt đạt được kitfesszrrsprtosrncttcrofitrcsrrrearxrtrgrtttoetễtrdtgygt2t7212g0001i12000/c9usunl 61
4.1.2. Mặt hạn chế........c.2.. .1 .2 .H.0..0.0...........0....-1..-. xe. 61
4.2. Một số ý kiến đề xuẤt...........................cccccvccccr cccrre rrrhnỐ 62
4.2.1. Giải pháp về công tác quản lý:...........................---
4.2.2. Giải pháp về huy động và sử dụng vốn.
4.2.3. Giải pháp về khả năng thanh toán:............
4.2.4. Giải pháp về hàng tồn kho
DANH MỤC SƠ BO, BANG
Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý của công ty......................ccccccccccccceverererererrerrreeeeree 21
Bảng 2.1: Cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty.........42.238.. ..c.rr.rrr.rr.rrr.ree 24
Bảng 2.2: Tình hình lao động của cơng ty qua 3 năm 2012-2014............<:..... 26
Bảng 2.3 : Kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Rượu Gạo Hãi Hậu giai
đoạn 2012-2011 sxsnnnnabgueasaeaseasooaaooUAfccoV.oĂi icó2 28
Bang 3.1: Cơ cấu tài sản của công ty giai đoạn 2012-2014........: Bihhnanansao 33
Bảng 3.2: Cơ cấu nguồn vốn của công ty giai đoạn 2012-2014:..................... 36
Bảng 3.3. Tình hình độc lập tự chủ về tài chính giai đoạn 2012-2014............ 38
Bảng 3.4: Tình hình tài trợ vốn của cơng ty giai đoạn 2012-2014.................. 40
Bảng 3.5: Tình hình thừa, thiếu vốn của cơng ty giai đoạn 2012-2014.......... 42
Bảng 3.6: Hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty giai đoạn 2012-2014...44
Bảng 3.7: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty giai đoạn 2012-2014 46
Bảng 3.8: Biến động dịng tiền trong cơng ty giai đoạn 2012-2014
Bảng 3.9: Hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2012-2014...51
Bảng 3.10: Tình hình cơng nợ và khả năng thanh tốn của cơng ty giai đoạn
2012-2014
Bảng 3.11: Các khoản phẩi thu của công ty giai đoạn 2012-2014.................. 56
Bảng 3.12: Các khoản phải trả của công ty giai đoạn 2012-2014................... 58
Bảng 3.13: Nhu cầu và khả năng thanh tốn của cơng ty giai đoạn 2012-2014
60
Ký tự viết tắt DANH MỤC KÝ TỰ VIẾT TẮT
Giái thích
BCTC
Báo cáo tài chính
BHXH
BHYT Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y té
BQ
CSH Binh quan
Chủ sở hữu
DVT
Don vi tinh
HDSXKD
HTK Hoạt động sản xuât kinh doanh
LD
LH Hàng tôn kho
NCVLDTX
NL Lao động
Liên hoàn
NVL Nhu câu vôn lưu động thường xuyên
Nguyên liệu
TCNH
TS Nguyên vật liệu
TSDH
TSLĐ Tài chính ngăn hạn
TSNH Tài sản
Tài sản dài hạn
TT Tài sắn lưu động
Tài sản ngắn hạn
VBT
Tỷ trọng
Vôn băng tiên
Vôn cô định
|) &ôn lưu động
$ -Vôn lưu động thường xuyên
1. Sự cần thiết của đề tài PHAN MO DAU
Hiện nay kinh tế thị trường ngày càng cạnh tranh gay. gắt, việc doanh
nghiệp có thê tồn tại và đứng vững trên thị trường đòi hỏi các hoạt động sản
xuất kinh doanh phải ổn định. Hoạt động tài chính là 1 troip những hoạt động
cốt lõi đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh/tròng doanh nghiệp được
vận hành. Việc nghiên cứu tình hình tài chính không,chỉ là mối quan tâm của
các nhà quản lý, chủ doanh nghiệp mà các nhà đầu tư, chủ ngân hàng, nhà
cung cấp và bạn hàng cũng hết sức quan tâm. Bên cạnh những lợi thế sẵn có
thì nội lực tài chính của doanh nghiệp là/cơ sở cho hàng loạt các chính sách
đưa doanh nghiệp đến thành cơng. Việc phân tích tình hình tài chính giúp
doanh nghiệp xác định đầy đủ và đúng đắn nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng
của các yếu tố đến tình hình tài chính của doanh nghiệp mình. Từ đó đưa ra
những giải pháp cụ thể cho từng vấn đề. Đó là một trong số những lý do phân
tích tình hình tài chính và khả năng thanh tốn đóng một vai trị đặc biệt quan
trọng và khơng thể thiếu trong bất kỳ doanh nghiệp nào, đó là con đường
ngắn nhất tiếp cận với tình hình tài chính của doanh nghiệP. Thấy được ưu
điểm, nhược điểm cũng như nguyền-nhân của những nhược điểm để có thể
định hướng kinh doanh đúng đắn trong tương lai.
Công ty cổ phần rượu gạo Hải Hậu là một công ty sản xuất kinh doanh
các mặt hàng, về rượu; nhận thức rõ được tầm quan trọng của việc phân tích
tình hình tài chính và khả năng thanh toán của doanh nghiệp là hết sức cần
lá trình ch tri và za triển. Cũng như các A6 ty khác EE tac
2
tích tình hình tài chinh và khả năng thanh tốn tại công ty cỗ phần Rượu
gạo Hải Hậu— Nam Định” làm đề tài cho bài khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Đánh giá tình hình tài chính và khả năng thanh tốn của cơng ty Cổ
phần Rượu gạo Hải Hậu. kiến nhằm cải thiện tình hình tài ehính và khả năng
phần Rượu gạo Hải Hậu.
- Đóng góp một số ý
thanh tốn của cơng ty Cổ nghiên cứu:
3. Đối tượng và phạm vi
© Đối tượng nghiên cứu:
Tình hình sản xuất kinh doanh tại cơng ty
Tình hình tài chính và khả năng thanh tốn của công ty
Phạm vi nghiên cứu:
Về thời gian: Nghiên cứu trong 3 năm từ năm 2012 đến năm 2014.
Về không gian: Cơng ty cổ phần rượu gạo Hải Hậu, xóm 4, xã Hải
Hưng, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định.
- Về nội dung: Phân tích tỉnh hình tài chính và khả năng thanh tốn tại
cơng ty cổ phần Rượu gạo Hải Hậu, Nam Định.
4. Nội dung nghiên cứu:
- Co sé ly luận về phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán
trong doanh nghiệp.
- Đặc điểm cơ bản của công ty cổ phần rượu gạo Hải Hậu, Nam Định.
- Tinh hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
- Thực trạng về tình hình tài chính và khả năng thanh tốn của công ty.
- Các giải pháp góp phần hồn thiện tình hình tài chính và khả năng
x
- Kế thừa nhữnÿ cơng trình tài liệu đã cơng bố có liên quan đến tình hình
tài chính và khả năng thanh tốn của cơng ty.
-_ Các báo cáo về tình hình sản xuất kinh doanh của công ty.
5
* Số liệu sơ cấp:
- Phương pháp chuyên gia
- Tham khảo ý kiến của giáo viên hướng dẫn.
© Phương pháp phân tích:
- Phương pháp thống kê kinh tế: Sử dụng các chỉ tiêu thống kê kinh tế
như tốc độ phát triển liên hồn, tốc độ phát triển bình qn,... -
-_ Phương pháp phân tích kinh tế: Sử dụng bảng biểu,....
6. Kết cấu khóa luận:
Ngồi phần mở đầu và kết luận, khóa luận bao gồm các chương sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về tình hình tài chính và khả năng thanh toán
của doanh nghiệp
Chương 2: Đặc điểm cơ bản của công ty cổ phần rượu gạo Hải Hậu
Chương 3: Thực trạng tình hình tài chính-và khả năng thanh tốn của
công ty cỗ phần Rượu gạo Hải Hậu. /
Chương 4: Một số ý kiến đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tài
chính và khả năng thanh tốn trong công ty:
CHUONG 1: CO SO LY LUAN VE TINH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KHẢ
NANG THANH TOAN CUA DOANH NGHIEP
1.1. Những vấn đề cơ bản về tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền với quá
trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp nhằm đạt tới mục tiêu nhất định; Tài chính
doanh nghiệp là một bộ phận trong hệ thống tài chính, tại đây nguồn tài chính
xuất hiện và đồng thời đây cũng là nơi thu,hút trở lại phần quan trọng các
nguồn tài chính doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp có ảnh hưởng lớn đến
đời sống xã hội, đến sự phát triển hay suy thoái của nền-sản xuất.
1.1.2. Bản chất của tài chính doanh nghiệp
Bản chất của tài chính doanh nghiệp là hệ thống các quan hệ kinh tế phát
sinh trong q trình phân phối các nguồn lực tài chính, được thực hiện thơng
qua q trình huy động và sử dựng các loại vốn, quỹ tiền tệ nhằm phục vụ cho
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Các mối quan hệ tài chính doanh nghiệp:1
Mối quan hệ giữa doanh nghiệp với nhà nước
Mối quan hệ giữa doanh nghiệp và thị trường tài chính
Mối quan hệ giữa doanh nghiệp với các thị trường khác
Mối quan hệ tài chính nội bộ doanh nghiệp.
1.1.3. Vai trị của tài chính doanh nghiệp
Vai trị của tài chính doanh nghiệp được ví như những tế bào có khả năng tái
tạo, hay còn được coi như “cái gốc của nền tài chính”. Sự phát triển hay suy
thối của án kinh doanh gắn liền với sự mở rộng hay thu hẹp nguồn lực tài
chính. Vì vậy-vai ay ủaa en doanhh nghiệp sẽ trở nên tích cựncg hay thụ
doanh, phụ thuộc vào cơ chế quản lý kinh tế vĩ mô của nhà nước. nhà nước đã
sang nền kinh tế thị trường,
Song song với việc chuyển quản lý năng
đổi mới nhằm xác lập cơ chế
hoạch định hàng loạt chính sách
4
động như các chính sách khuyến khích đầu tư kinh doanh, mở rộng khuyến
khích giao lưu vốn. Trong điều kiện như vậy, tài chính doanh nghiệp có vai
trò sau:
- Thu hút các nguồn tài chính nhằm đảm bảo nhu cầu Vốn'cho đầu tư
kinh doanh.
-_ Có vai trị trong việc sử dụng vốn một cách tiết kiệm và hiệu quả.
-_ Có vai trị địn bẩy kích thích và điều tiết sản xuắt kinh doanh:
- Là công cụ quan trọng dé kiểm tra các hoạt động sẵn xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
1.1.4. Chức năng của tài chính doanh nghiệp
Chức năng huy động vốn
Để cho quá trình sản xuất diễn ra liên tục và hiệu quả thì vấn đề huy động
đủ vốn và sử dụng hợp lý vốn đối với từng bộ phận sản xuất là cần thiết.
Chính vì vậy, chức năng huy động và tổ chức sử dụng vốn là vơ cùng quan
trọng. Đây chính là chức năng thu hút vốn bằng nhiều hình thức khác nhau:
Từ các tổ chức kinh tế, các chủ thể kinh tế và các lĩnh vực kinh tế để hình
thành nên quỹ tiền tệ tập trung phục vụ cho sản xuất kinh doanh một cách
hiệu quả
Chức năng phân phối
Sau khi huy động vốn và đã sử dụng nguồn vốn đó sẽ thu được kết quả là
việc tiêu thụ sản phẩm hàng hố của doanh nghiệp. Do đó doanh nghiệp tiến
hành phân phối kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
Chức năng giám đốc
Đó là khả năng khách quan để sử dụng tài chính làm cơng cụ kiểm tra,
giám đốc ăn đồng tiền với việc sử one chức năng Í thước sa giá trivà
Nội dung giám ï đốc tài chính là giám đốc sự vận động và chu chuyên của
nguồn vốn tiền tệ với hiệu quả sử dụng vốn, giám đốc việc lập và chấp hành
các chỉ tiêu kế hoạch, các định mức kinh tế tài chính, giám đốc q trình hình
>
thành và sử dụng các quỹ tiền tệ, quá trình hạch toán kinh tế và giám đốc việc
chấp hành các chính sách về tài chính.
1.2. Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm
Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là một tập hợp:cáe khái
niệm, phương pháp và công cụ cho phép thu thập, xử lý các thông tin Kế tốn
và các thơng tin khác trong quản lý doanh nghiệp nhằm đánh giá tình hình tài
chính, khả năng và tiềm lực của doanh nghiệp, giúp chongười sử dụng thông
tin đưa ra các quyết định tài chính, quyết định quản lý phù hợp:
1.2.2. Các phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp
- Phương pháp so sánh: Là phương pháp được.sử dụng phổ biến trong
phân tích xác định xu hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích. Nội
dung của phương pháp bao gồm:
+So sánh kỳ thực hiện này so với kỳ thực hiện trước để đánh giá sự tăng
hoặc giảm trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp từ đó nhận xét về xu
hướng thay đổi tài chính doanh nghiệp.
+So sánh theo chiều dọe để xem tỷ trọng của từng chỉ tiêu so với tổng thể,
so sánh chiều ngang của nhiều kỳ dé thấy được sự thay đổi về số lượng và tỷ
lệ các khoản mục theo thời gian.
-_ Phương pháp,cân đói: Là phương pháp mơ tả và phân tích các hiện tượng
kinh tế mà giữa chúng tồn tại sự cân bằng hoặc phải ton tại sự cân bằng. Phương
pháp cân đối thường kết hợp với phương pháp so sánh để giúp người phân
tích có được đánh giá tồn diện về tình hình tài chính.
- Phương pháp phân tích tỷ lệ: Được áp dụng phổ biến trong phân tích
tài Mow lựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ đại lượng tài chính trong
Phuong phap tỷ lệ itip các nhà phân tích khai thác có hiệu quả những số
có hệ thống hàng loạt tỷ lệ theo chuỗi thời gian. Qua
kính tế và tài chính được cải thiện và cung cấp đầy đủ hơn.
đó nguồn
Kết luận: Các phương pháp trên nhằm tăng hiệu quả phân tích. Chúng ta
có thể sử dụng kết hợp và sử dụng thêm một số phương pháp bổ trợ khác như
phương pháp liên hệ, phương pháp loại trừ nhằm tận dụng đầy đủ các ưu điểm
6
của chúng để thực hiện mục đích nghiên cứu tốt nhất. nghiệp
1.2.3. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.3.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh
Đánh giá khái qt tình hình tài chính doanh nghiệp nhằm phản ánh một
bức tranh khái quát nhất về tình hình tài chính và kết quả hoạt động tải chính
của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định có khá quan hay khơng: Từ đó
giúp ta thấy được tiềm năng và tiềm lực kinh doanH của doanh nghiệp để đưa
ra quyết định đúng đắn.
1.2.3.2. Phân tích cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp
e Phân tích cơ cấu tài sản
Cơ cấu tai san phản ánh giá trị tài sản của từng loại chiếm trong giá trị
toàn bộ tài sản của doanh nghiệp:
Yi
di = _ xI00
XYi
Trong đó : di : Tỷ trọng tài sản của loai tai san i
Yi : Giá trị tài sản loại 1
Phân tích cơ cấu tài sản để xem xét mức độ hợp lý của tài sản trong các
khâu nhằm giúp người quản lý điều chỉnh kịp thời những tài sản tồn đọng bất
hop ly.
e Phân tích cơ cấu nguồn vốn
Cơ cấu nguồn vốn phản ánh giá trị từng bộ phận trong tổng nguồn vốn
thông qua các chỉ tiêu tỷ trọng:
Yi
di = x100
\ . vi
ý trọng nguồn ine cua lạt tai san i
Nghién efirngudn vén cho phép ta nhận biết được tình hình phân
và tính khẩn trương của
bổ nguồn vốn có hop lý khơng, tình hình cơng nợ
việc chỉ trả công nợ của doanh nghiệp.
1.2.3.4. Đánh giá khả năng độc lập tự chủ về tài chính của doanh nghiệp
Tự chủ về vốn là tiền đề để doanh nghiệp có thể tự chủ trong sản xuất
kinh doanh. Do đó việc đánh giá khả năng độc lập tự chủ về tài chính của
doanh nghiệp là một cơng việc cần thiết.
-_ Phân tích tỷ suất tự tài trợ
Được xác định bằng cách so sánh giữa tổng nguồn vốn chủ sở hữu và
tổng nguồn vốn của doanh nghiệp.
Nguồn vốn CSH
TR = x100
Tổng nguồn vốn
Tỷ suất tài trợ chung càng lớn thì khả năng độc lập tự chủ về vốn càng cao,
doanh nghiệp ít bị lệ thuộc vào các doanh nghiệp khác và ngược lại.
-_ Phân tích Ø suất nợ
Được xác định bằng cách so sánh giữa nợ phải trả với tổng nguồn vốn của
doanh nghiệp.
Nợ phải trả
ON = ————— x100
Tông,nguồn vôn
Tỷ suất nợ nằm frong khoảng 0<...<1, thông thường nó chỉ dao động
phải trả của doanh
quanh 0,5. Ty suất nợ càng cao thì chứng tỏ các khoan nợ vị khác do đó khả
nghiệp càng nhiều, doanh nghiệp bị lệ thuộc vào các đơn có mấy đồng vốn
năng độc lập về vốn giảm.
-_ Hệ số đầm bảo nợ
ao ng phản ánh cứ mỗi đồng vốn vay thì
j
Vốn chủ sở hữu
= —— xxI00
Nợ phải trả
Tài sản của doanh nghiệp bao gồm TSNH và TSDH, chúng được tài trợ
từ nguồn vốn ngắn hạn và nguồn vốn dài hạn.
8
Nguồn vốn dài hạn là nguồn vốn doanh nghiệp sử dụng để đầu tư lâu dài
cho hoạt động SXKD, vì vậy nguồn vốn này trước hết phải sử dụng để hình
thành TSDH, phần cịn lại và nguồn vốn ngắn hạn được đầu từ cho TSNH.
. e Vốn lưu động thường xuyên (VLĐTX)
Vôn lưu động` Nguồn ° Tài sản ef
be uy Tài sản
` „ = vôndài - °. = ở - Nguồn von.
mgắn
thường xuyên ‘i dai han han ngan han
Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp có khả năng thanh tốn các khoản nợ
ngắn hạn khơng và tình hình tài trợ vốn của/doảnh nghiệp có hợp lý khơng,
tình hình tài chính có lành mạnh khơng.
> Nếu VLĐTX < 0: Nguồn vốn dài hạn không đủ để đầu tư cho TSDH,
doanh nghiệp phải sử dụng một phần vốn ngắn hạn để đầu tư cho TSDH.
> Nếu VLĐTX > 0: Nguồn vốn dài hạn ngoài đầu tư cho TSDH cịn có
phần dư ra đầu tư cho TSNH.
>Nếu VLĐTX = 0: Nguồn-vốn dài hạn vừa đủ để đầu tư cho TSDH,
TSNH và trang trải các khoản nợ. Tình hình tài chính của doanh nghiệp tương
đối lành mạnh.
e Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên (NCVLĐTX)
Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên là nhu cầu sử dụng nguồn vốn ngắn
hạn của doanh nghiệp để tài trợ một phẩn cho tài sản ngắn hạn.
NCVLĐTX= HTK + khoản phải thu ngắn hạn + nợ ngắn hạn
Nếu NCVLĐTX >0: Nguồn vốn ngắn hạn mà doanh nghiệp có được từ
bên ngồi khơng đủ để bù đắp cho TSLĐ.
TX <=0: Nguồn vốn ngắn hạn từ bên ngoài đủ để tài trợ cho
inh inhthita thiếu vốn của doanh nghiệp
Dai trong kinh doanh ngoài việc phải có đầy đủ vốn
Sao cho có hiệu quả. Thừa vốn gây ứ đọng lãng phí
hoặc để cho doanh‘nghiép khác chiếm dụng. Thiếu vốn thì sản xuất kinh
doanh gặp khó khăn. Để chủ động sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp phải
xác định được thực trạng thừa thiếu vốn thông qua mối quan hệ giữa các
khoản mục trong bảng cân đối kế toán.
Theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
Chính:
B.Nguồn vốn+ A. Nguồn vốn (I1+II4)= A.Tài sản(TII+tIV+VI1).+ B.Tài
sản (TI+IV+V]).
Trong đó:
Về trái: Nguồn vốn : A.II: Vay và nợ ngắn hạn
A.I4: Vay và nợ dài hạn
B: Vốn chủ sở hữu
Về phải: Tài sản: A.I: Tiền và các khoản tương đương tiền
A.I: Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
A.IV: Hàng tồn kho
A.VI: Chỉ phí trả trước ngắn hạn.
B.II: Tài sản cố định
B.IV: Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
B:VI: Chi phí trả trước dài hạn
Nếu về trái > vế phải: Doanh nghiệp thừa vốn nên có thể bị chiếm dụng
hoặc ứ đọng vốn.
Nếu vế trái < vế phải: Doanh nghiệp thiếu vốn bù đắp nên sẽ phải đi
chiếm dụng hoặc đi vay.
Nếu về trái < về phải: Nguồn vốn của doanh nghiệp đủ để chỉ trả các hoạt
động phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.2.3.7. Phân tích hiệu quả sửTRỢ vốn
chất lượng ian ly cha doanh nghiệp thông qua hệ thống các chỉ
tiêu: 10
- Tỷ suất sinh lời vốn cố định
Lợi nhuận từ hđ sxkd
Tỷ suất sinhlờ WCÐĐ = ——————————— xI00
VCD binh quân
Tỷ suat sinh loi VCD phan anh mét đồng VCĐ bình-quân thì thủ được
bao nhiêu đồng lợi nhuận.
°
Trong do:
VCD binh quan VCDdk + VCDck
= —————— XI00
Chỉ tiêu này cho biết bình 2 gia vào quá
trình sản xuất kinh doanh tạo quân một đồng vốn cố định tham hoặc doanh
thu hay lợi nhuận trước thuế. ra được bao nhiêu giá trị sản xuất
-_ Hiệu suất sử dụng vốn cố định
Doanh thu thuần
Hvcđ = —————— XI00
'VŒCĐ bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh đầu tư một đồng vốn cố định thì thu được bao
nhiêu đồng doanh thu thuan. chất kỹ thuật,
- _ Tỷ suất đầu tứ về tầi sẵn cô định
Tài sản cố định
Kat =_ ——— «100
Tổng tài sản
tư phan ánh tình hình trang thiết bị cơ sở vật
VCD binh quan
= — «100
Doanh thu thuần
11
Chỉ tiêu này cho biết để làm ra một đồng doanh thu thuần thì cần bao
nhiêu đồng vốn cố định bình qn.
© Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động
VLD cua doanh nghiệp là số tiền ứng trước về TSLĐ nhằm đầm bảo cho
quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp được diễn ra thường xuyên, liên tục.
VLĐ luân chuyển toàn 06 giá trị ngay trong một lần, tuân hồn liên tục và
hồn thành một vịng tuần hồn sau mỗi chu kỳ sản xuất.
- _ Tỷ suất- sinh lời vốn lưu động
Lợi nhận thuần
Tỷ suat sinh loi VLD) == =£———_———————>-x100
VLD binh quân trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng VLĐ bình quân trong kỳ tham gia tạo
bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Trong đó:
VLDdk + VLDck
VLDbq = ———————- xiI00
2
Chi tiéu nay cho biết bình quân một đồng vốn lưu động tham gia vào quá
trình sản xuất kinh doanh tạo ra được bao nhiêu giá trị sản xuất hoặc doanh
thu hay lợi nhuận trước thuế.
- Vong quay vốn lưu động quay được
Doanh thu thuần
1> = ——e>**—xl
VED binh quân
La chỉ tiêu phản ánh số lần vốn lưu động của doanh nghiệp
bao nhiêu vòng trong kỳ: Thực chất của chỉ tiêu này là khi bỏ ra một đồng
vốn lưu động bình quân thì thu được bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
- _ Kỳ luân chuyển vốn lưu động N
x100
L
độ luân chuyển vốn lửu động càng nhanh và ngược lại.
12