Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh thương mại kg việt nam hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (15.77 MB, 68 trang )

TRƯỜNG
KHOA KIN T

NCÔNG TAC i
Y TNHH THƯƠNG ï

CHL 480086 690 / ESt /Ly 093d

TRUONG DAI HQC LAM NGHIEP
KHOA KINH TE VA QUAN TRI KINH DOANH

KHOA LUAN TOT NGHIEP

HOAN THIEN CONG TA AN NGUYEN VAT LIEU TAI
oh! WOC NS
a A ONIGNG. MAL KSe VaE ET NAM- -HA HÀ NOINỘ
S2KHô¿ A HOC -THY VIÊ:N (©
CƠNG TY TNHH T;

đ Z4 xa Fo

MÃSÓ: 404

Giáo giên hướng dẫn : Trần Hoàng Long

Sinh viên thực hiện : Lê Thị Trang
| Lép : 56C—Ké todn
: 1153090355
MSV
: 2011 - 2015
iy N Khóa học



Hà Nội - 2015

LOI CAM ON

Để đánh giá quá trình học tập tại trường Đại Học Lâm Nghiệp Việt

Nam khóa học 2011-2014, em lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện cơng
tác kế tốn ngun vật liệu tại cơng TNHH thương mại K&G Việt Nam”
làm khóa luận tốt nghiệp của mình. Trong quá trình nghiên-cứu để tài, em đã
nhận được sự giúp đỡ rất nhiều từ các thầy, cô gido/va các chú công nhân viên
của công ty TNHH thương mại K&G Việt Nam.

Thầy Trần Hoàng Long giảng viên trường Đại Học Lâm Nghiệp Việt
Nam đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ em hồn thành luận văn này.
Các thầy cô giáo khoa kinh tế và quản trị kinh doanh, trường Đại Học Lâm

Nghiệp Việt Nam đã chỉ dẫn nhiều ý kiến chuyên môn quan trọng

Phịng tài chính kế tốn và tập thể cán bộ cơng nhân viên cơng ty

TNHH thương mại K&G Việt Nam đã giúp em hoàn thành bài nay.
Em xin chân thành cảm ơn :

Hà Nội, ngày 1 tháng 06 năm 2015
Sinh viên thực hiện .

Lê Thị Trang

MỤC LỤC


LOI CAM ON

MUC LUC

DANH MUC CAC KY HIEU VIET TAT

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỎ, BẢNG BIÊU

DAT VAN DE es

CHUONG I: CO SỞ LÝ LUẬN CHUNG VÈ CÔNG TÁC KÉ TOÁN
NGUYEN VAT LIỆU...................................-c-2 (ÂN scescecscsasass 4

1.1. Những vấn đề chung về nguyên vật liệu.........................222xsrrvcccecceeeerrrrree 4

1.1.1. Khái niệm..........................-T-T.-.-.--.(-ÓU-, -.-..-..-..c.s..s..s.r..c..r..o....-.. 4
11:2 Die GIỀNaansusnorndodtarosDiA nStnhoÀarniignasnnoanoaasrioei 4

1.1.3. Phân loại nguyên vật liệu

1.1.4.Phương pháp tính giá ngun vật liệu...........s«‹...............--..--«-cc«ccceeseeeeerrrre 5

1.2. Kế tốn chỉ tiết nguyên vật liệu............./đạec.sscvoccrrrkekerkiiirrrrrrrrrrrrrie 7
1.2.1.Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu..........................----ccccceeeeereerrriirrie 7

1.2.1. Chứng từ sử dụng......................-eexcs..eec-eeceeee hitoretTA0fSStS25L.0AuES0:E02618/0040 7

1.2.2. Phương pháp hạch toán chỉ tiết nguyên vật liệu...


1.3. Kế toán tổng lợp nguyên vật liệu...............................----csceeeeerirrrrerriiirre 11
1.3.1. Theo phương pháp kê khai thường xuyên......................--.---e-eeeeceerereeere 1

1.3.2. Theo phương pháp kiểm kê định kỳ..........................--.--ccsrsreeerrrrrrrie 13

: ĐẶẾ ĐIÊM CƠ BAN CUA CONG TY TNNH THUONG 18
MẠI K &G VIỆT NAM
2.1 Quá trình hình thành và phát triển....................eteeeeenereeerereeereerree 18
2.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy của công ty..................eeeereereeeereerereeree 19

2.3. Đặc điểm cơ sở vật chất kĩ thuật của công ty....................---sccccsscrverrkesrsee 20

2.4. Đặc điểm về lao động của công ty

2.5. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doan... .sssxcsssssss 080006803688 68ã 82 22

Chương II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KE TỐN NVL TẠI CƠNG TY

TNHH THƯƠNG MẠI K&G VIỆT NAM......................é
3.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH thương mại K&G Việt Nam 24

3.1.1 Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty TNHH 'K&G Việt Nâm.............. 24

3.1.2. Hình thức ghi số kế tốn áp dụng tại đơn vị..................se-:.s«.-cccccccccrcre 25

3.1.3 Chế độ kế tốn áp dụng tại đơn vị

3.1.4. Hệ thống số sách và báo cáo kế toán áp dụng tại đơn vị ...................... 25


3.1.5. Niên độ kế tốn.........................TÀ.......Áo)............... 27

3.2 Thực trạng cơng tác kế tốn NVL tại cơng ty TNHH thương mại K&G
"Việt NI sscssavessssMD sexeeeencvneneessczunetonxs Maee sDẪcerG0s000a01e331a00x000s08c802a000s3 s01848 27

3.2.1. Vấn đề chung về kế toán nguyên vật liệu..........................---cccccccscrrree 27

Vist Nam .ossessessecsessessessdtevessessssssessessasostlbeveesecseesessesseeseeseeseesecseesecsncesceasenneesee 31

3.2.3. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu.................o6..c.c.cc.ee.ec.is.rr.rr.rr-rr.ee 38

3.2.4. Kế toán kiểm kê ngun vật liệu......................-.----c-ccccccccrrrrrrkkkeeieerrree 45

Chương IV: HỒN THIỆN KẾ TỐN NGUYEN VAT LIEU TAI CONG
TY K&G VIỆT NAM(‹........:...........ccooooccccccSSScccrrrtrttttitiiiriiiiiiirrrrrrrirrriie 48

4.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn NVL tại cơng ty TNHH thương
mn ti sareorstneepncstemsennessrtvenencnmeerustneieeieee 48
ALAA ig) ne) ch 48

4.1.2.Nhược điểm ..<,

4.2. Giải phải
Việt Nam

4.2.1.Về công tác quản lý nguyên vật liệu..............................eceeeseerreee 51

4.2.2V.ề tài khoản sử dụng..........................ccccrrcee TH 0000001411111111111111412xxe. 33
4.2.3.Về chứng từ và ln chuyển chứng từ.....
4.2.4.Về cơng tác kế tốn chỉ tiết ngun vật liệu


4.2.5.Về cơng tác kế tốn tổng hợp nguyên vật liệu

KẾT LUẬN

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

DANH MUC CAC KY HIEU VIET TAT

Từ viết tắt Từ đầy đủ
BCTC Báo cáo tài chính

BTC Bộ tài chính

GTGT Giá trị gia tăng
NVL Nguyên vật liệu

PXSX Phân xưởng sản xuất

QLDN Quản lý doanh nghiệp

SP Sản phâm
SX San xuat
SXC Sản xuâtchung

SXKD Sản xuất kinh doanh

TƠNH Tiên gửi ngân hàng

DANH MỤC CÁC SƠ ĐÒ, BẢNG BIỂU


Sơ đồ 2.1 sơ đồ bộ máy công ty TNHH thương mại K&G Việt Nam ha ngaoie 19

Sơ đồ 3.1: Bộ máy kế toán của Cơng ty..................T.Ố...s.e.c.cs.r.rr.e-ersrẾre 24

Bảng 2.1 Tình hình tài sản cố định của công ty năm 2014.... „..20

Biểu 2.1 : Cơ cấu lao động của cơng ty năm 2014..........................E.26cecao 22

Biểu 2.1: Mẫu hóa đơn Giá trị gia tăng.......c.ho.ng..n.n .....rr.reréree 33

Biểu 2.2: Mẫu biên bản kiểm nghiệm vật tư của Công ty ............................... 34

Biểu 2.3: Mẫu phiếu nhập kho của Công ty

Biểu 2.5: Mẫu phiếu xudt Kho. ....ccssssssssscsssssbveesescsssseeloeennap eecesssssssseesseessessanes 38

Biểu 2.6: Mẫu bảng kê nhập vật tư......................... LẮN VD ke 41

Bisa 2272 MAW Cheng 0 HỈ SỐ :oiss ad ggitiaiti Mu khoang tin 2ngưaggngyAgg 42

Biểu 2.8: Mẫu số chỉ tiết thanh toán với người bán

Biểu 2.9: Mẫu bảng tổng hợp chỉ tiết thanh toán với người bán .................... 43
Biểu 2.10: Mẫu bảng kê xuất vật tư.............:..............--ccccccccccccrrrtrkiiiree 44

DAT VAN ĐÈ

Doanh nghiép SX 1a doanh nghiép truc tiếp tiến hành các hoạt động
SX dé tao ra SP. Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp SX nào cũng có thể tồn


tại và phát triển được, đặc biệt là trong điều kiện nền kinli tế thị trường với
nhiều thành phần kinh tế ra đời và phát triển, cùng nhiều hình thức sở hữu,

nhiều loại hình SX khác nhau. Từ đó mang lại những cơ hội và thách thức lớn
cho các doanh nghiệp đồng thời mang lại những lại ích cho người tiêu dùng,
đó là SP hàng hố đa dạng, mẫu mã đẹp, chất lượng cao, giá thành hạ. Do đó
đã dẫn đến sự cạnh tranh gay gắt giữa các SP cằng loại và giữa các doanh
nghiệp SX với nhau trên thị trường.

Một trong những yếu tố quan tróng trong doanh nghiệp SX quyết định

đến thành công hay thất bại của doanh nghiệp đó là NVL. NVL có ý nghĩa vơ

cùng quan trọng, thiếu NVL thì q trình SX sẽ không thể diễn ra. Hơn nữa,
muốn đứng vững trên thị trường thì một biện pháp quan trọng là giảm chỉ phí

đầu vào và hạ giá thành sản phẩm.

Vì vậy, các doanh nghiệp ngày càng quan tâm nhiều hơn việc tổ chức

quản lý, sử dụng, hạch tốn NVL. Chỉ có cơng tác quản lý tốt các yếu tố đầu

vào của quá trình SX mới giúp cho quá trình SX đúng kế hoạch và đạt hiệu
quả cao.

K&G Việt Nam là một trong những công ty hàng đầu Việt Nam về sản
xuất và phân phối các sản phẩm hàng tiêu dùng. Những sản phẩm Công ty
cung cấp 20 : Khăn Sálina, Tất Bizmen, Bàn chải đánh răng Bizst, Thời
trang nai nẾ Aistià, Kwin, Đồ lót nữ Cecina Columbia (áo jacket), Alo, Bella,


6) wan thé thao)... 2w đều là oe đồng sản phầm

về để gia công và sốt xuất

Qua thời gian thực tập và tìm hiểu thực tế cơng tác kế tốn NVL tại

Cơng ty TNHH thương mại K&G Việt Nam, em nhận thức được tầm quan

trọng của NVL đối với quá trình SXKD và sự cần thiết phải quản lý, sử dụng,

tiết kiệm NVL... Vì vậy, em đã mạnh dạn tìm hiểu và nghiên cứu đề tài :

“Một số giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn NVL tại công ty TNHH thuong

mại K&G Việt Nam” ,

* Muc tiéu nghién ciru:

- Mục tiêu tỗng quát:

+ Trên cơ sở phân tích hiện trạng về cơng tác kế tốn NVL tại cơng ty

TNHH thương mại K&G Việt Nam, khóa luận sẽ đề xuất các giải pháp nâng

cao chất lượng cơng tác kế tốn NVL tại đơn vị.

- Mục tiêu cụ thể:

+ Hệ thống hóa được cơ sở lý luận về kế tốn NVL tại đơn vị.


+ Phân tích, đánh giá được thực trạng cơng tác kế tốn NVL tại cơng ty.

+ Đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao chất lượng cơng tác kế

tốn NVL tại cơng ty.

* Nội dung nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn NVL tại công ty.

- Nghiên cứu đặc điểm cơ bản về kế tốn NVL tại cơng ty.
- Phân tích thực trạng cơng tác kế tốn NVL tại cơng ty.

- Đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao chất lượng cơng tác kế

toán NVL tại đơn vị.
ng, thời gian và phạm vi nghiên cứu
g: Hồn thiện cơng tác kế tốn NVL tại công ty TNHH

iét Nam

iên cứu: Công ty TNHH thương mại K&G Viét Nam.

nghiên cứu: Theo tháng

* Phương pháp nghiên cứu:

- Phương pháp kế thừa:

+ Các giáo trình, tài liệu về kế tốn NVL


+Hồ sơ, tài liệu và báo cáo có liên quan tới cơng tác kế tốn NVL tại

thư viện trường.

- Phương pháp xử lý số liệu:

+ Ghi chép.

+ So sánh.

- Phương pháp chuyên gia:

+ Tham khảo ý kiến các cán bộ quản lý, người có kinh nghiệm tại

cơng ty.

+ Tham khảo ý kiến của giáo viên hướng dẫn:

* Kết cấu Khóa luận gồm có 4 chương: .
Chương I: Cơ sở lý luận chung về.công tác kế tốn NVL tại cơng ty

TNHH thương mại K&G Việt Nam.

Chương II: Đặc điểm cơ bản về công ty“TNHH thương mại K&G Việt

Nam.
Chương III: Thực trạng cơng tác kế tốn NVL tại công ty TNHH

thương mại K&G Việt Nam.

Chương IV: Hoànthiện kế tốn NVL tại cơng ty TNHH thương mại

K&G Việt Nam. làm cùng với sự hạn
Mặc dù đã cố gắng nhiều. song do khn khổ củabài thiếu sót, kính mong
thiện.
chế về thời gian và kiến thức nên em không tránh khỏi những
được sự di báo của các thầy cỗ để bài làm của em được hoàn

Em xin chân thành cám ơn!

CHUONG I
CO SO LY LUAN CHUNG VE CONG TAC KE TOAN NGUYEN VAT

LIEU

1.1. Những vấn đề chung về nguyên vật liệu

1.1.1. Khái niệm

Vật liệu là những đối tượng lao động , thể hiện dưới dạng Vật hóa. Nó
là một trong ba yếu tố của SXKD.

Trong các doanh nghiệp vật liệu được sử dụng phục vụ cho việc sản

xuất, chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ hay sử dụng cho bán hàng,

quản lý doanh nghiệp.

1.1.2. Đặc điểm


Chỉ tham gia vào một chu kỳ SXKD nhất định và là toàn bộ giá trị vật

liệu được chuyển hết một lần vào CPKD trong kỳ

Khi tham gia vào hoạt động SXKD vật liệu bị biến đổi hình thái vật

chất ban đầu hoặc tiêu hao hóàn tồn để cấu thành nên thực thể của sản phẩm.

1.1.3. Phân loại nguyên vật liệu

1.1.3.1. Căn cứ vào công dụng chủ yếu và tính năng sử dụng

* NỰL chính ;:Là những loại ngun liệu, vật liệu mà sau q trình gia

cơng, chế biến sẽ cầu thành nên thực thể vật chất chủ yếu của sản phẩm.

* NVL phụ : là những vậtliệu chỉ có tác dụng phụ trợ trong q trình
SX, được sử đụng kết hợp với vật liệu chính để làm thay đổi màu sắc, tính
chất, độ oe tuổi thọ...của sản phẩm
iên liệu: Là những vật liệu được sử dụng để cung cấp nhiệt lượng
Ss ` _ củi, me dau, —= ) thường cóoy kẻ lớn.
trong quá

* Vật liệu ve thiét bi XDCB : gồm các vật liệu và thiết bị mà doanh

nghiép mua vao nhằm mục đích đầu tư cho XDCB.

*Phé liệu :là các loại vật liệu thu được trong quá trình sản xuất hay

thanh lý tài sản, có thê để lại hay bán ra ngồi. lại ngoài các thứ đã kể trên.

* Vật liệu khác:bao gồm các loại VL còn

1.1.3.2. Căn cứ vào nguồn cung cấp vật liệu

, *NVL mua ngoai

*NVL tu ché bién, gia công sản xuất (sợi, len, ...)

1.1.4.Phương pháp tính giá nguyên vật liệu

Tinh gid NVL là một công tác quan trọng trong việc tổ chức hạch toán

NVL. Việc hạch toán NVL phải tuân thủ theo chuẩn mực kế toán số 02- Hàng

tồn kho, theo chuẩn mực này NVL luân chuyển trong các đoanh nghiệp phải

được tính theo giá thực tế.

1.1.4.1. Đánh giá thực tế nguyên vật liệu nhập kho

Đánh giá vật tư là việc xác định giá trị của vật tư ở những thời điểm

nhất định và theo những nguyên tắc quy định.

Giiáá trịtrị thựtchực tếtê Giá mua Chỉ phí Cáo Khoản
NVL mua sua
— = phitrên " liiaên ghi ¡ gigiảảm m (nê(néu
RB9PM HHẬp hóa đờn
kho quan để)


Các trương hợp khác (th ngồi giả cơng, tự gia cơng chế biển...)

° TH Th ngồi gia cơng
Giá trị thực tế NVL =chỉ phí gia cơng + chỉ phí vận chuyển
1.1.4.2. Đánh giá thục tế nguyên vật liệu xuất kho
Tùy vào điều kiện và đặc điểm của từng doanh nghiệp như quy mô sản

xuất, đội ngũ nhân viên kế tốn từ đó lựa chọn phương pháp tính giá cho phù hợp

« _ Phiốfig pháp giá đơn vị bình quân

\ ` 1 & Số lượng

Giá thựMc ÌNH xuất kho = NVLxuấkho x Giá đơn vị bình quân

Giá đơn vị bình . . .
giữa . _ Giá thực tế VL,DC tồn đầu kỳ + nhập trong kì

Lượng thực tế VL,DC tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ

¢ Phương pháp FIFO (nhập trước xuất trước)

Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng được mua trước

hoặc sản xuất trước thì được xuất trước và giá trị hàng xuất kho được tính

theo giá của lơ hàng nhập trước hoặc sản xuất trước và thực hiện tuần tự cho

đến khi chúng được xuất ra hết.


Phương pháp này giúp cho chúng ta có thể tính được›ngay trị giá vốn hàng

xuất kho từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế

toán ghi chép các khâu tiếp theo:cũng như cho quản lý. Trị giá vốn của hàng

tồn kho sẽ tương đối sát với giá thị trường của mặt hàng đó. Vì vậy chỉ tiêu

hàng tồn kho trên báo cáo kế tốn có ý nghĩa thực tế hơn.

Tuy nhiên, phương pháp này có nhược điểm là làm cho doanh thu hiện tại

không phù hợp với những khoản chỉ phí hiện tại. Theo phương pháp này,

doanh thu hiện tại được tạo ra bởi giá trị sản phẩm, vật tư, hàng hố đã có
được từ cách đó rất lâu. Đồng thoi nếu số lượng chủng loại mặt hàng nhiều,

phát sinh nhập uất liên tục dẫn đến những chỉ phí cho việc hạch tốn cũng
như khối lượng cơng việc sẽ tăng lên rất nhiều.

áp LIFO (nhập sau xuẤt trước)

Ngượclại với p ø pháp FIFO.

Phương pháp nầy-hàu. ư không được dùng trong thực tế.

P 4 téthye té dich danh

điếp này sản phẩm, vật tư, hàng hố xuất kho thuộc lơ


hàng nhập nào thì ly đơn giá nhập kho của lơ hàng đó để tính. Đây là phương

án tốt nhất, nó tn thủ ngun tắc phù hợp của kế tốn; chỉ phí thực tế phù

6

hợp với doanh thu thực tế. Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với

doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng

theo giá trị thực tế của nó.

Tuy nhiên, việc áp dụng phương pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe,

chỉ những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng; hàng tồn kho.có giá

trị lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện được thì fuới có thể

áp dụng được phương pháp này. Cịn đối với những doanh nghiệp có nhiều

loại hàng thì khơng thể áp dụng được phương pháp này.

1.2. Kế toán chỉ tiết nguyên vật liệu

1.2.1.Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu

- Kế tốn ghi chép, theo dõi tình Hình nhập — xuất — tồn kho vật liệu,

công cụ, dụng cụ cả về số lượng, chất lượng, giá trị. Tính giá trị của vật liệu
xuất kho theo phương pháp thích hợp, phương pháp tính giá phải sử dụng


nhất quán ít nhất là trong một niên độ kế toán.

- Kế tốn tính tốn và phân bổ giá trị của vật liệu, công cụ dụng cụ sử

dụng vào chỉ phí sản xuất theo đúng chế độ quy định

- Kế toán vận dụng đúng đắn các phương pháp hạch tốn vật liệu, cơng
cụ, dụng cụ, hướng dẫn kiểm tra việc chấp hành các nguyên tắc, thủ tục nhập,
xuất kho vật liệu. Kiểm tra hướng dẫn việc hạch toán nghiệp vụ của thủ kho,

thường xuyên đối chiếu số liệu trên số kế toán với thẻ kho của thủ kho để xác
định số tồn kho thực tế của từng thứ vật liệu.

- Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch thu mua, tình hình dự trữ và tiêu hao
dung cy; phat hiện và xử lý kịp thời vật liệu, công cụ, dụng
ong kém phẩm chất, ngăn ngừa việc sử dụng vật liệu, cơng

chế độ của ập các báp cáo kế tốn về vật liệu dụng cụ phục vụ
công tác lãnh đạo Và quản lý, điều hành và phân tích kinhtế.

1.2.1. Chứng từ sử dụng

Phiếu nhập kho; Phiếu xuất kho; Biên bản kiểm nghiệm; Thẻ kho
;Phiếu báo vật tư còn lại cuối ki; Biển bản kiểm kê vật tư;Hố đơn GTGT
;Hố đơn thơng thường (bên bán lập);Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

1.2.2. Phương pháp hạch toán chỉ tiết nguyên vật liệu

1.2.2.1. Phương pháp thẻ song song


— Thủkho < fe Chingti
Chứng từ i SOLO)
xuất
nhap + Ä &—'

——> §kÉbốnthtết

Giải thích so đề: dq tr

—> Ghi hàng ngày ‡
=> Ghitười tháng Bảng kê tổng hợp.
qi pro chiêu, kiểm tra
N-X-Ts

- Ở kho: thủ kho dùng thẻ kho để phản-ánh tình hình nhập-xuất-tồn vật liệu,

dụng cụ, về mặt số lượng.

- 6 phịng kế tốn kế tốn sử dụng thẻ kế toán chỉ tiết vật liệu, dụng cụ để
phản ánh tình hình hiện có, biến động tăng, giảm theo từng danh điểm vật
liệu. Cuối tháng đối chiếu số liệu giữa phịng kế tốn và kho, sau đó kế tốn
lập bảng nhập, xuất, tồn để đối chiếu số liệu hạch toán chỉ tiết với số liệu kế

toán tổng, tài khoản tổng hợp.

ép đơn giản, dễ kiểm tra đối chiếu

- Nhược điểm: Việc ghi cchếp giữa kho và bộ phận kế tốn cịn trùng lặp về
chỉ tiêu tiến hành vào cuối tháng

nên hạn số 'kiểm tra đối chiếu thường

chế chức năng kiểm tra của kế toán

1.2.2.2. Phương pháp số đối chiếu luân chuyển

Sơ đề: Kếbún chỉtết nguyên tật liệu theo phương pháp

_số đôi chiêu luận chuyên.

ịChúng từ :'Bảnkgê nhập | KẾ |
nhọ | 1 'VL
siốaết hon *
Theo le Vân dưyển

A

Chứngtừ | „| Binge mit
xuất VL

Ghi chú: —> Ghi hàng ngày.

=> Chi cudithing
«=> Đối chiếu kiếm tra

- Ở kho: thủ kho dùng thẻ khð để phản ánh tình hình nhập-xuất-tồn vật liệu,

dụng cụ về mặt số lượng. '

- Ở phịng kế tốn: căn cứ vào chứng từ nhập, xuất để lập bảng kê nhậ, xuất

hoặc tổng hợp để ghi lên số đối chiếu luân chuyển vào cuối kì theo từng thứ

cả số lượng và giá trị.

-Uu chơn bớt số lần ghỉ trùng lặp và số lượng ghỉ chép vào số kế toán,

tiện lợi trong.việc Si tà kiểm tra số sách, ame cấp phong”tin về tình hình

- Nhược điểm: Việca s6 van bi trin‘g ep giữa iene kế toán và thủ kho về

chỉ tiêu hiện vật, việc đối chiếu kiểm tra cũng tiến hành vào cuối tháng do đó

hạn chế tác dụng kiểm tra.

1.2.2.3. Phương pháp ghi số số dự

sơ đồ hạch toán theo phương pháp ghỉ sổ số dự

Phiếu nhập Phiêu giao
kho —»| nhận ching
Xa từ nhập
Ỷ Số số dư
Thẻ kho rs,
“of/ `
+
5 = ai Bảng kê luý
Kê toán tông _—_.... SG ý kế nhập - xuất
hợp IZ - ton

Phiếu xuất. >| Phiéu giao

kho >»| nhận chứng
: i
Ghi chu: từ xuất

:——— Giii hàng ngày
%——* Gii cuối tháng ‹
+——— Quan hệ đối chiếu

- © kho: thủ kho dùng thẻ kho để phản ánh tình hình nhập-xuất-tồn vật liệu,

dụng cụ về mặt số lượng.

- Ở phịng kế tốn: định kì nhân viên kế tốn phải xuống kho để hướng dẫn và

kiểm tra việc ghi chép thẻ kho của thủ kho và thu nhận chứng từ. cộng số tiền

nhập, xuất trong tháng và dựa vào số dư đầu tháng để tính ra số dư cuối tháng

của từng nhóm vật liệu, dụng cụ:

- Ưu điểm: Việc kiểm tra, đối chiếu được tiến hành theo định kỳ, tránh được

sự ghi chee aus lặp giữa kho và phòng kế toán, giảm bớt khối lượng ghi

chép, 1 cao hiệu suất kế tốn.

- Nhượ điển»Dø ở p ịng ° kế toán chỉ theo dõi về mặt giá trị nên muốn biết

số hiện có vi g gi eta timg thir vat liéu về mặt số lượng thì kế tốn xem
lại số liệu tr ơn nữa việc kiểm tra, phát hiện sai sót nhằm lẫn giữa


kho và phịng ké toan gặp khó khăn.

10

1.3. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu

1.3.1. Theo phương pháp kê khai thường xuyên

1.3.1.1. Nguyên tắc hạch toán ,

Với phương pháp kê khai thường xuyên, các tài khoản hàng tồn kho

(Loại 15...) đựơc dùng để phản ánh số hiện có và tình.hình biến động tăng

giảm của vật tư hàng hoá. Do vậy, giá trị hàng tồn kho trên sổ kế tốn có thể

xác định tại bất cứ thời điểm nào trong kỳ kế toán: Cuối kỳ kế toán, căn cứ

vào số liệu kiểm kê thực tế vật tư, hàng hoá tồn kho, so sánh với số liệu vật

tu, hàng hoá tồn kho trên sổ kế toán. Về nguyên tắc số liệu tồn kho thực tế

luôn luôn phù hợp vói số liệu trên số kế tốn. Nếu có chênh lệch phải xác

định nguyên nhân và xử lý theo quyết định của cấp có thấm quyền.

1.3.1.2. Tai khoản sử dụng ,

s Tài khoản 152 "Nguyên vật liệu"

Tài khoản này dùng để theo dõi giá trị hiện có; biến động tăng giảm của các

loại nguyên vật liệu theo giá thực tẾ.

Kết cấu TK 152:

ngoài -Bên Nợ:
+ Giá thực tế cửa nguyên vật liệu nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê
gia cơng chế biến, nhận góp vốn liên doanh, được cấp hoặc nhập từ

nguồn khác.
+ Trị giá nguyên vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê.

-Bến Có: ực tế nguyên vật liệu xuất kho dùng cho sản xuất, xuất bán,

Á gia chế biến hoặc góp vốn liên doanh.
được giảm giá, CKTM hoặc trả lại người bán.
`ật liệu thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê. -Dư Nợ:
tế nguyên vật liệu tồn kho Tài khoản 152 có thể mở chỉ tiết
+Gi
theo từng loại NVL tuy theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.

1

Chỉ tiết theo cơng dụng có thể chia thành 5 tài khoản cấp 2: -TK 1521

- Nguyên vật liệu chính -TK 1522 - Vật liệu phụ -TK 1523 - Nhiên liệu -TK

1524 - Phụ tùng thay thế -TK 1528 - Vật liệu khác


s* Tài khoản 151 "Hàng mua đi đường" :

Tài khoản này dùng để phản anh gid tri cdc loai NVL ma)doanh

nghiệp đã mua, đã chấp nhận thanh toán với người bán nhưng cuối kỳ chưa về

nhập kho.

Kết cấu TK 151:

-Bên Nợ:+ Giá trị nguyên vật liệu đang đi đường.

-Bên Có: + Giá trị nguyên vật liệu đi đường đã về nhập kho hoặc

chuyển giao cho các đối tượng sử dụng.

-Dư Nợ: + Giá trị nguyên vật liệu đi đường chưa về nhập kho.

Ngoài ra, hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê

khai thường xuyên còn sử dụng.1 số tài khoản Tiên quan khác như tài khoản

111, 112, 133, 141, 331, 515.

Sơ đồ : Sơ đồ kế toán tổng hợp NVL theo phương pháp KKTX (Tính

thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)

T111, 112, 141,351,311 1K 152 TK 621
Nhập khowat liệu muangoti, | Xudt VL ding trwe tif’ cho!


` ọ sẵn xuất chế tạo sẵn phẩm

Thuế VAT được a trừ TK 627,641,642,241-
—_ Xuất NWL phục vụ QL8SX,
TK 1ãL
Nhập kho vật iệu. đang di Đán hing QLDN, XDCB...

đường Kỳ trước,

TK 154

'Xuất v§ liệu th ngồi

- gia công chê biến

TK 632
Xuâtbánvậtliệu

12


×