Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán tại công ty cổ phần công nghệ quốc tế trường thịnh phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (17.12 MB, 73 trang )

tKẾ TOÁN ‘

MÃ NGÀNH : 404

}} at Peco // 2/21

“==Ễễ ——- —
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM
KHOA KINH TE VA QUAN TRI NGHIỆP

KINH DOANH

TRƯỜNG UNG Ter J
THỊNH PHÁ ˆ
wy . ` 3 và

| NGÀNH :KÉ TOÁN.

| MÃ NGÀNH :404

|

|

| Gido viên hướng dẫn — : Th.S. Vũ Thị Thúy Hằng

1| ~ `

| Sinh viên thực hiện : Hoang Thi Sau

: 1154040839



; 56A - KTO

:2011 - 2015

i ——-=e—— Hà Nội, 2015 |

Được sự đồng ý của LOL CAM ON

và ThS. Vũ Thị Thúy Hằng khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh, bộ môn Kinh tế

# Phân tích tình hình em tiến hành thực hiện đề tai:
Công nghệ quốc tế Tì Tường
tài chính và khả năng thanh tốn tại Cơng ty Cơ phần
Để hồn thành khóa Thịnh Phát”.

em là sự chỉ bảo, giúp đỡ luận nảy, bên cạnh sự có gắng, nỗ lực của bản thân

bạn bè. tận tình của các thầy cơ giáo, của các ban ngành và

Em xin “ẩm ơn sâu sắc đến sự giúp đỡ khoa học €ủa cơ giáo Eng dẫn:
Th§. Vũ Thị Thúy Hằng đã trực tiếp hướng dẫn tận tình trong suốt q trình

thực hiện khóa luận này.

Em xin cảm ơn sâu sắc đến các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế và Quản
trị kinh doanh đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ em trong q trình thực hiện

khóa luận.


Qua đây em xin phép gửi lời cảm ơn đến Công ty Cổ phần Công nghệ

quốc tế Trường Thịnh Phát đặc biệt là phòng kế tốn hành chính đã giúp em

trong thời gian thực tập tại Công tỷ:

Mặc dù đã cố gắng hết sức nhưng do trình độ và thời gian có hạn nên đề

tài khơng tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Kính mong nhận được những ý
kiến đóng góp q báu của thầy giáo, cơ giáo và bạn bè để luận văn tốt nghiệp

của em được hoàn thiện hơn.

Em xin ci pork cam on! Hà Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2015

, \ Sinh viên thực hiện

Y= 3 Hoàng Thị Sáu

“Js:

ĐẶT VẤN ĐỀ....................... 10001000111 Tre eeeeeeee 1

1. Tinh op thiét ctia d8 ti.sssssccsccsscsssssessscsesssssssusssssesssssssesessssstlensesssueessessesen 1
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài.............n.on......n.ế.n.n.gt.yv.ey 1

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

4. Nội dung nghiên cứu: ....


5. Phương pháp nghiên cứu. .....

6. Kết cấu của khóa luận

CHƯƠNG I1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH.VÀ KHẢ

NĂNG THANH TOÁN CỦA DOANH NGHIỆP....................:.............cceccce 4

1.1. Khái niệm, bản chất, chức năng của tài chính doanh nghiệp .......................-- 4

1.1.1. Khái niệm................................c+crrrrrrHHHHHHHHHỂT HH. 4

1.1.2. Bản chất của tài chính doanh nghiỆp..................--¿....---ccccccccc+ccccvcvvveeerrtreeeee 4

1.1.3. Vai trị của tài chính doanh nghiệp....-............c.7.s.cce.ce.ee‹ier.ir‹ii-irs.eie 4

1.1.4. Chức năng của tài chính doanh nghiỆp......s:.................--..----c5-55
1.2. Phân tích tài chính doanh nghiệp

1.2.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp.......... .6

1.2.2. Mục đích, ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp..

1.2.3. Nhiệm vụ của phân tích tài chính doanh nghiệp .....................-------.---ccccecee 7

1.2.4. Các phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp..............................------ 8

1.3. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp..............9


1.3.1. Phan tic! ngudn vốn, cơ cấu tài sản của doanh nghiệp ................... 9

1.3.2. Đánh giết khả 4 ‹

1.3.3. Phân tích năng độc lập, tự chủ về tài chính của DN........................ 9

hình tài trợ vốn của doanh nghiỆp..................-.... .----‹«--+-«+ 10

1.3.4. Phân tic : rdụng vốn của doanh nghiỆp ......................-. ---------+«+ lã

1.4. Khái niệm, bản chất, ý:

toán trong doanh nghiỆp...............---------+++tttnttttttttrttrtrtttrirrrrriiririiitrrtrrrrrrrnnniie 15

1.4.1. Khái niệm khả năng thanh toán trong doanh nghiỆp....................-.----‹+---++
1.4.2. Bản chất của khả năng thanh toán trong doanh nghiệp

1.4.3. Ý nghĩa của việc phân tích khả năng thanh tốn trong doanh nghiệp — 16

1.5. Nội dung phân tích khả năng thanh toán của doanh HIỆP gu agepaystanida 17

1.5.1. Phân tích tình hình thanh tốn............................2S2Ố2.222222121121251212ss2sc2ccee 17
1.5.2. Phân tích nhu cầu khả năng thanh toán......................... nu 19
CHƯƠNG 2. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CÔ PHÀN GÔNG NGHỆ
QUOC TE TRƯỜNG THỊNH PHÁT............Á..n...k.e..t...D..o. 22
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty..

2.2 Đặc điểm lĩnh vực ngành nghề kinh doanh của Công ty

2.2.1. Lĩnh vực ngành nghề kinh doanh của Công ty........é......su........-cccccccvsc 23


2.2.2. Chức nang, nhiém vu cla Cong ty... etheeessesseseeeusnesslecsssesssseeseeeseeeeees 23

2.3. Đặc điểm cơ cầu tổ chức bộ máy quản trị của Công ÂN gang gogaaaseeg 24

| 2.3.1. Bộ máy quân lý của Công ty.....................ccccs TH tre 24

2.3.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban..............(............-ccsccccceircrrererierrirrer 26

2.4. Đặc điểm về lao động của Công tÿ:.............. t6. 5. cv 27

2.5. Đặc điểm cơ sở vật chất kỹ thuật của Cơng ty...........................-cccccecrrrrriicee 28
2.6. Chế độ kế tốn áp dụng tại Cơng Ấ....... eo che 29

2.7. Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển của Cơng ty

2.7.1. Thuận lợi...............‹-:-‹«

2.7.2. Khó khăn.........®.

2.7.3. Phương hướng phát triển Cơng ty.... ` 32

CHUGNG 3 2... ........
TÌNH HÌNH TÀ ÍNH VÀ KHẢ NĂNG THANH TỐN CỦA CÔNG TY
CO PHAN CONG NGHE QUOC TẾ TRƯỜNG THỊNH PHÁT................. 32
3.1. Tình hình tài€bính của ơng ty Cổ phần Cơng nghệ quốc tế Trường Thịnh
Phát : 4 : 32
3.1.1. Cơ cấu tài sản của Công ty Cổ phần Công nghệ quốc tế Trường Thịnh

Phát \

3.1.2. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty Cổ phần Công nghệ quốc tế Trường

3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Công nghệ quốc tế

Trường Thịnh Phát trong 3 năm (2012-20 14)......................cccst+22222232222222222225z22 38

3.2. Phân tích chỉ tiết tình hình tài chính của cơng ty.................és..-.-ss-ccscrcee 42
3.2.1. Phân tích khả năng độc lập, tự chủ về vốn của Công tyzsốố::...............s... 42

3.2.2. Phân tích tình hình thừa thiếu vốn của Cơng ty................. 2u,...../200.1.. 44

3.2.3. Phân tích tình hình tài trợ vốn

3.2.4. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Cơng ty

3.3. Phân tích thực trạng khả năng thanh tốn của Cơng ty Cổ phần Công nghệ quốc

ch M0 NNNN ......4Á 3. 54

3.3.1. Đánh giá biến động các khoản phải thu.......⁄...........Ố.c .vv.v.cc.c-ec(crZevececeeersri 54

| 3.3.2. Phan tich tình hình biến động các khoản phâi trả................-.........------5:5-2-5-2 56

3.3.3. Phân tích tình hình cơng nợ và khả năng thanh tốn của công ty..................... 58

CHUONG 4. MOT SO NHAN XET VA GIAI PHAP NANG CAO NANG LUC
TÀI CHÍNH VÀ KHẢ NĂNG THANH'TỐN CỦA CƠNG TY ......................6.0.

4.1. Nhận xét chung tình hình tài chính và khả năng thanh tốn của Cơng ty cả


phần Công nghệ quốc tế Trường Thịnh Phát‹........................----cc555cccccccscvvvveree 60

4.1.1. Ưu điểm

4.1.2. Nhược điểm

4.2. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao tình hình tài chính và khả năng

thanh tốn của Công ty...

KÉT LUẬN..
TAI LIEU TE

DANH MỤC CÁC BANG BIEU
Biểu 2.1: Tình hình lao động của cơng ty trong 3 năm ( 2012 ~ 2014)............. 27

Biểu 2.2: Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của Cơng ty năm 2014.................... 28
Biểu 3.1: Cơ cấu tài sản của Công ty trong 3 năm (2012 — 2014}.................⁄2.... 34
Biểu 3.2: Cơ cấu nguồn vốn của công ty trong 3 năm (2012 - 2014)........:..:.... 37
Biểu 3.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trống 3 năm 2012—2014)41

Biểu 3.4: phân tích khả năng độc lập, tự chủ về tài chính của Cơng,ty trong 3
năm (2012 20): is ng ni ng 28212 Ấ Q...... Tả... 43
Biểu 3.5: Tình hình thừa thiếu vốn của Cơng ty trong 3 năm (2012 — 2014).....45
Biểu 3.6: Phân tích tình hình tài trợ vốn của cơng ty trong 3 năm (2012- 2014)48
Biểu 3.7: Hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty trong 3›năm (2012 — 2014)50

Biểu 3.8: Kết cấu vốn lưu động của công ty trong 3 năm ( 2012 — 2014) xigg# 5I

Biểu 3.9: Hiệu quả sử dụng vốn lưu độ8g của công ty trong 3 năm (2012 -2014)... 53

Biểu 3.10: Phân tích các khoản phải thu.của Cơng ty trong 3 năm (2012- 2014)55
Í Biểu 3.11: Tình hình biến động các khoản phải trả của công ty trong 3 năm

(0015-20) aciEoesbseoaaanlyssesssosasassd NÀY ST conrscpopripnndarosdbaseseolpad 57
Biểu 3.12: Đánh giá khả năng thanh tốn của cơng ty trong 3 năm ( 2012-2014)... 59

DANH MỤC SƠ ĐÒ

Sơ đồ 2.1: Sơ đề bộ fnáy tổ chức quản lý của Công ty............. Eoualls2EUEi7/6530395.u 25

éx @


S

DANH MUC CAC TU VIET TAT

STT Viết Tắt Viết Đầy Đủ

1 BHXH Bao hiém xã hội
3 BHYT Bảo hiém y té

3 CSVCKT Cơ sở vật chât kỹ thuật
4 DN Doanh nghiệp

5 DVT Don vi tinh

6 DTTCNH Đâu tu tài chính ngắn hạn
7 HĐ SXKD
Hoạt động sản xuât kinh doanh

8 LD
Lao động,
9 NV
10 NCVLĐTX Nguôn von
Nhu cau von luu động thường xuyên
Ld TS
12 TSCD Tai san,
13 TT (%) Tài sản cô định
Tỷ trọng...
14 |VCĐ
Vốn cô định
15 VCSH
Vôn chủ sở hữu
16 VLD
Vốn lưu động
17 VLBTX
Vốn lưu động thường xuyên
18 5
ĩ Ss Vé phai
( “¿ Về trái
--] Việt nam đông

DAT VAN DE
1. Tính cấp thiết của đề tài.

Quản trị tài chính doanh nghiệp giữ một vai trị đặc biệt quan trọng
trong quản trị kinh doanh. Trong giai đoạn hiện nay khi nền kinh tế Việt Nam
đang trong thời kỳ mở cửa và hội nhập thì mức độ mở cửa hàng hóa, dịch vụ,
tài chính, ngân hàng sẽ mạnh mẽ hơn để đưa nền Kinh tế Việt Nam hội nhập


sâu hơn vào nền kinh tế trong khu vực và trên thế giới. Do vậy quản trị tài

chính doanh nghiệp cần phải được thay đổi với những kiến thức về kinh tế thị

trường hiện đại để phù hợp với xu hướng phát triển đó.

Trong thời gian thực tập tại Cơng ty Cổ phần Công nghệ quốc tế

Trường Thịnh Phát thông qua các tài liệu tham khảo, trao đổi với bộ phận kế

toán và ban giám đốc em đã nhận thấy tầm quan trọng to lớn của quản trị tài

chính doanh nghiệp đối với sự tồn tại và phát friển của công ty cũng như ảnh

hưởng to lớn đến hiệu quả kinh tế của Cơng ty.

Như vậy, việc nghiên.eứu tình hình tài chính và khả năng thanh tốn tại

Cơng ty Cổ phần Cơng nghệ quốc tế Trường Thịnh Phát là vấn đề cấp thiết,

có ý nghĩa cả về lý luận và thực tế.

Từ thực tế trên để tìm hiểu rõ hơn về tình hình tài chính và khả năng
thanh tốn của Cơng ty Cổ phần Cơng nghệ quốc tế Trường Thịnh Phát giúp

công ty hoạt động hiệu quả hơn, tăng cao uy tín trên thị trường và sử dụng

vốn hợp lý, em quyết định lựa chọn và nghiên cứu đề tài: “ Phân tích tình

hình tài chí à khả năng thanh tốn tại Cơng ty Cổ phần Công nghệ


quốc tẾ rường inh Phat”.

2. Mục tiê hiền cú dé tai.

VỀ 'ñgÈIý lậ ñghiên cứu đề tài nhằm mục tiêu tổng hợp, hệ thống

hóa những vẫn đề lý luận chung về quản trị tài chính tại các doanh nghiệp.
Về mặt thực. tiễn, đề tài nhằm nghiên cứu thực trạng tình hình tài chính

và khả năng thanh tốn, đánh giá những ưu nhược điểm của công tác này, từ

những nghiên cứu trên để đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao tình hình

tài chính và khả năng thanh tốn tại Cơng ty Cổ phần Công nghệ quốc tế
Trường Thịnh Phát

3. Đối tượng và phạm vỉ nghiên cứu.

Đối tượng nghiên cứu:

Tình hình tài chính và khả năng thanh tốn của Cơng-ty Cổ phần Công

nghệ quốc tế Trường Thịnh Phát. :

Phạm vì nghiên cứu:

— Khơng gian: Cơng ty Cổ phần Công nghệ quốc tế Trường Thịnh Phát.

— Thời gian: Năm 2012 — 2014.


4. Nội dung nghiên cứu:

—_ Cơ sở lý luận về tình hình tài chính và khả đăng thanh tốn của doanh nghiệp.

— Thực trạng tình hình tài chính và khả năng thanh tốn của Cơng ty Cổ phần

Công nghệ quốc tế Trường Thịnh Phát.

— Để xuất một số biện pháp nhằm. cải thiện tình hình tài chính và khả năng

thanh tốn của Cơng ty.

5. Phương pháp nghiên cứu.

Phương, pháp thu thập số liệu thứ cấp: Dựa trên cơ sở kế thừa kết quả

khóa luận của các anh chị khóa trước, kết quả nghiên cứu tình hình kinh

doanh của Công ty, số liệu trên số sách, báo cáo hoạt động kinh doanh, báo

cáo tài chính, báo cáo lưu chun tiền tệ, bảng cân đối kế tốn của Cơng ty.

Phương pháp thu thập sơ cấp: Thu thập thông tin từ ban giám đốc, ban

lãnh đạo Ma! phan kế toán và các bộ phận thông qua phỏng vấn, trao

đổi thông tin. & liệu được tập hợp vào

Phươnồ»pháp x lý và phân tích số liệu: Các số đưa ra kết quả.

ag phan mềm Excel để tính tốn
bảng biểu sau đó sủ và kiến thức đã được
phân tích: Dựa vào các công thức
Phương pháp: và từ đó đưa ra các lời
thông tin, số liệu đã thu thập được
học để phân tích các quả hơn.
nghị để việc quản lý tài chính hiệu
nhận xét và các kiến

6. Kết cấu của khóa luận. thanh toán của
Kết cấu của khóa luận bao gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về tình hình tài chính va kha ni

Doanh nghiệp.

Thịnh Phát. nghệ quốc tế Trường Thịnh

Chương 3: Tình hình tài chính và khả năng th XY

Công nghệ quốc tế Trường Thịnh Phát.

Chương 4: Một số nhận xét và giải pháp nhằm
khả năng thanh tốn của Cơng ty Cổ jm %
Phat. ;

CHUONG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÈ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KHẢ NĂNG
THANH TOÁN CỦA DOANH NGHIỆE


1.1 Khái niệm, bản chất, chức năng của tài chính doanh nghiệp

1.1.1 Khải niệm

Tai chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền với việc tạo

lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt động sản xuất kinh

doanh của doanh nghiệp nhằm đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp.

1.1.2 Bản chất của tài chính doanh nghiệp

Bản chất của tài chính doanh nghiệp là tổng hợp các mối quan hệ kinh

tế được biểu hiện bằng các quan hệ tiền tệ trong doanh nghiệp nhằm mục tiêu

phục vụ cho các mục đích kinh doanh và các lợi ích, nhu cầu của xã hội.

Xét trên góc độ của nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường thì sự

vận động của vốn tiền tệ khơng chỉ bó hẹp hay đóng khung trong chu kỳ sản

xuất nào đó, mà sự vận động đó liên quan đến tất cả các khâu của quá trình

sản xuất sản phẩm như sản xuất, phân phối, trao đổi, tiêu dùng. là một hệ

Xét ở phạm vi doanh nghiệp thì bản chất của tài chính DN sinh trong
DN và các
thống các mối quan hệ kính té biểu hiện dưới hình thái giá trị, nảy
quá trình tạo lập, phân phối, quản lý và sử dụng quỹ tiền tệ trong


nhu cầu cơng ích xã hội.

1.1.3 Vai trị của tài chính doanh nghiệp
Tài chí anh đghiệp có vai trị rất quan trọng đối với hoạt động sản
Đủa doanh nghiệp. Vai trò chủ yếu của doanh nghiệp được
xuất kinlý doanh

doanh nghiệp. &

~ Tế chức sử dụng vốn tiết kiệm và nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất

kinh doanh, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.

— Là cơng cụ hữu ích dé kiểm tra, giám sát chặt chẽ hoạt động kinh doanh của

doanh nghiệp, từ đó có thể đưa ra quyết định tài chính đúng đắn và chính xác.
— Là địn bẩy kích thích và điều tiết hoạt động kinh doanh thông qua việc đề

xuất các chính sách thu hút vốn đầu tư, huy động các yếu tố sản xuất, khai

thác mở rộng thị trường tiêu thụ.

1.1.4 Chức năng của tài chính doanh nghiệp chính doanh
Có nhiều quan điểm khác nhau về chức năng. của tài
hành theo cơ
nghiệp, song điểm chung nhất khi nền kinh tế chuyển sang vận

chế thị trường thì tài chính có nhữngchức năng sau:


— Chức năng huy động vốn:

Để đảm bảo cho sản xuất diễn ra liên tục và hiệu quả, thì vấn đề hết sức

quan trọng là phải đảm bảo đầy đủ và kịp thời nguồn tiền tệ trong suốt quá

trình sản xuất kinh doanh. Tài chính doanh nghiệp thực hiện thu hút vốn bằng

nhiều hình thức khác nhau: Từ cáo.tỗổ chức kinh tế, các chủ thể kinh tế và các

lĩnh vực kinh tế để hình thành nên quỹ tiền tệ tập trung phục vụ cho quá trình

sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

— Chức năng phân phối tài chính:

Phân phối tài chính là việc phân chia tổng sản phẩm xã hội dưới hình

thức giá trị, thơng qua chức năng này mà các nguồn lực tài chính của xã hội

nói chung và của đưanh nghiệp nói riêng được đưa vào quỹ tiền tệ khác nhau

nhằm thực hiện các mục đích khác nhau.

Chức ấn, phân phối là phải đảm bảo phân phối thu nhập và tích lũy

tiền tệ. Phân phối nhập €cho tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng,

đảm bảo vố đờng xuyên không bị nhàn rỗi, không gây căng
‘foi ích vật chất như đòn bay kinh tế để thúc đây sản

thẳng về vốn.

xuất phát triển và khái thác tiềm năng doanh nghiệp.

Phân phối tài chính trong doanh nghiệp là việc phân phối thu nhập
doanh nghiệp, cụ thể là nộp ngân sách dưới hình thức nộp thuế thu nhập

doanh nghiệp, xây dựng các quỹ phát triển...

5

— Chức năng giám đốc:

Giám đốc tài chính là thơng qua tiền tệ và các mối quan hệ tiền tệ để

kiểm tra, kiểm soát các hoạt động tài chính và q trình hoạt động sản xuất

kinh doanh nhằm phát hiện ra những vi phạm trong cơng tác quản lý tài chính

doanh nghiệp để đưa ra những quyết định đúng đắn, kịp thời thực hiện mục

tiêu doanh nghiệp đề ra.

1.2 Phan tich tai chinh doanh nghiép

1.2.1 Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp

Phân tích tài chính doanh nghiệp là quá trình xemn xét, kiểm tra, đối
chiếu và so sánh số liệu tài chính hiện hành với quá khứ nhằm đánh giá tiềm


năng, hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng:như những rủi ro và triển vọng trong

tương lai của doanh nghiệp.

1.2.2 Mục đích, ý nghĩa của phan tích tài chính doanh nghiệp

— Mục đích của phân tích tài chính doanh nghiệp

Phân tích tài chính nhằm cung cấp những thơng tin có giá trị cho những
quyết định, đánh giá về số lượng, thời gian và rủi ro về những khoản thu từ cỗ

tức hoặc lãi bằng tiền.

Phân tích tài chính cũng cung cấp thông tin về các nguồn lực kinh tế,

các hoạt động của những nghiệp vụ kinh tế, những tình huống và sự kiện làm

thay đổi các nguồn lực và nghĩa vụ của công ty đối với các nguồn lực này.

Phân tích tài chính.cịn cung cấp những thơng tin cần thiết cho nhà
iệp như xu hướng, tốc độ tăng trưởng, thực trạng tài chính
quản lý do:

thiện tình hìáh tài chín

> Như vậỹ;mùc dic)

những người ra quyết định lựa chọn phương án kinh doanh tơi ưu và đánh giá

chính xác thực trạng về tiềm năng của doanh nghiệp.


~_Ý nghĩa của phân tích tình hình tài chính

Phân tích tài chính cung cấp các thơng tin cần thiết và chính xác cho

các tổ chức, cá nhân có liên quan. đầu của họ là
v Đối với chủ DN và các nhà quản trị DN, mối quan hệ hằng
còn quan tâm
tìm kiếm lợi nhuận và khả năng tài trợ. Ngoài ra nhà quản frị chất lượng sản
đến nhiều mục đích xã hội, bảo vệ
khác nhau, tạo công ăn việc làm, nâng cao
phẩm, hàng hóa và
dịch vụ với chỉ phí thấp, đóng góp phúc lợi
mơi trường...

* Đối với chủ ngân hàng và các nhà cho vay tín dụng, mối quan tâm của họ

hướng chủ yếu vào khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Vì vậy, họ đặc biệt chú

ý đến khối lượng tiền và các tài sản khác.có thể chuyển đổi nhanh thành tiền,

từ đó so sánh với số nợ ngắn hạn để biết được khả năng thanh toán tức thời

của doanh nghiệp.

Đối với nhà đầu tư, mối quan:tâm của họ hướng vào các yếu tố như rủi ro,

thời gian hịa vốn, mức sinh lãi; khả năng. thanh tốn vốn. Vì vậy, họ cần

những thơng tin về điều kiện tài chính, tình hình hoạt động, về kết quả kinh


doanh và các tiềm năng tăng trưởng của doanh nghiệp.
Đối với các cơ quan tài chính, những người lao động: những người này có

nhu cầu thơng tin về cơ bản giống như các chủ ngân hàng, các nhà đầu tư, các
chủ doanh nghiệpa. Bởi vì nó liên quan đến quyền lợi và trách nhiệm đến

khách hàng hiện tại và tương lai của họ.

+* Từ những vấn đề nêu trến; cho thấy : Phân tích hoạt động tài chính doanh
hữu ích được dùng để xác định giá trị kinh tế, để đánh giá
nghiệp là cô

quan, giúp
với mục ‹

Với ý nghĩa quan trọng như vậy, nhiệm vụ của phân tích tình hình tài

chính là việc cung cấp những thơng tin chính xác về mọi mặt tài chính của

doanh nghiệp bao gồm:

— Đánh giá tinh hình tài chính của doanh nghiệp trên các mặt đảm bảo vốn

cho sản xuất kinh doanh, quản lý và phân phối vốn, tình hình nguồn vốn.
— Đánh giá hiệu quả sử dụng từng loại vốn trong q trình kinh doanh và kết

quả tài chính của hoạt động kinh doanh, tình hình thanh tốđ.

— Tính tốn và xác định mức độ có thể lượng hóa của các Bhân tế ánh hưởng


đến tình hình tài chính của doanh nghiệp, từ đó đưa ra những biện pháp có
hiệu quả để khắc phục những yếu kém và khai thác triệt để những năng lực
tiềm tàng của doanh nghiệp để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh.
1.2.4 Các phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp

Để phân tích tài chính DN, người ta có thể sử dụng một số biện pháp

tổng hợp các phương pháp khác nhau trong hệ thống các phương pháp phân
tích tài chính doanh nghiệp.
— Phương pháp so sánh: Đây là phương pháp được sử dụng rộng rãi trong

phân tích kinh tế nói chung và phân tích tài chính nói riêng đề:
© So sánh giữa số thực hiện kỳ này và.số thực hiện kỳ trước để thấy được

mức độ và xu hướng biến động của chỉ tiêu so sánh.
© So sánh theo chiều dọc dé thấy được tỷ trọng của từng chỉ tiêu cá biệt trong
tổng thể, so sánh theo chiều ngáng của nhiều kỳ để thấy được sự biến động cả
về số tuyệt đối và số tương đối; cả về tốc độ phát triển bình quân của một chỉ

tiêu nào đó qua các niên độ kế tốn liên tiếp.

— Phương pháp dự đoản

Là phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp sử dụng để dự báo
tài chính doanh nghiệp.

1.3... Nội dung và các chỉ tiêu phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp
1.3.1 Phân tích cơ cầu nguồn vẫn, cơ cẫu tài sản của doanh nghiệp

13.11 vốn hình
Phân tích cơ cấu ngn vốn của doanh nghiệp tỷ trọng
thành Cơ cầu nguồn vốn phản ánh giá trị của từng bộ phận nguồn
ngudn tài sản so với tổng nguồn vốn, được phản ánh qua-chỉ tiêu
vốn.

Công thức: di= 7X 100

Trong dé: — dj: ty trong bộ phận nguồn vốn ¡

Y¡ : giá trị nguồn hình thanh vén loai i

Nghiên cứu cơ cấu nguồn vốn cho phép nhận biết được tình hình phân
bổ nguồn vốn có hợp lý khơng, tình hình độc lập tự chủ về vốn của DN như

thế nào, tình hình cơng nợ và tính khẩn trương của việc chỉ trả cơng nợ của

DN ra sao.

1.3.1.2 Phan tich co’ cu tai'san cia doanh nghiép

Cơ cấu tài sản phản ánh giá trị tài sản của từng loại tài sản chiếm trong

toàn bộ tài sản của doanh nghiệp.

Công thức: “4= SỐ:X 100

Trong đó: dị: tỷ trọng tài sản của loại tài sản ¡

Y¡: giá trị tài sản loại ¡


Phân tích cơ cấu tài sản để xem xét mức độ hợp lý của tài sản trong các
khâu nhằm giúp người quản lý điều hành kịp thời những tài sản tồn đọng.
1.3.2 Danbgia đã .” - tp, tự chủ về tài chính của DI

v Tỷ suất ti tro, fs): Phản ánh khả năng đảm bảo về mặt tài chính và

khả năng tự chủ trong quá trình hoạt động của DN, (Trrn) càng cao thì khả
năng độc lập tự chủ về vốn của DN càng lớn, DN ít bị lệ thuộc vào đơn vị

khác và ngược lại.

Tỷ suất tự tài trợ (Trrq) = Tổng nguồn vốn chủ sở hữu

Tổng nguồn vốn

Ý Hệ số nợ (Hy) : phản ánh một ' đồng vốn kinh doanh bình qn mà doanh

nghiệp đang sử dụng hiện có thì có may đồng được hỉnh thành từ ©ác khoản
nợ. Hệ số này càng nhỏ càng chứng tỏ doanh nghiệp ít gặp khó khăn trong tài
chính.

Nợ phải trả

Hệ số no: HN=

Hệ số đảm Tổng nguồn vốn nợ thì có mấy
đồng vốn chủ bảo nợ (Hpnn) : phản ánh cứ mỗi đồng vốn vay tỏ mức độ độc
lập về mặt tài sở hữu đảm bảo. Chỉ tiêu này càng cao chứng
chính càng cao và ngược lại.


Tổng nguồn vốn chủ sở hữu

Hệ số đảm bảo nợ : Hppụ =

Nợ phải trả

1.3.3. Phân tích tình lình tài trợ vỗn của doanh nghiệp

Để tiến hành sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp phải có đủ tài sản

bao gồm tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. Hai loại tài sản trên được tài trợ

từ nguồn vốn ngắn hạn và nguồn vốn dài hạn ( bao gồm vốn chủ sở hữu và nợ

dài hạn)

Ng han là nguồn vốn mà doanh nghiệp sử dụng trong khoảng thời

gian dưới 1 ni oat ong : sản xuất kinh doanh gồm các khoản nợ ngắn hạn, nợ

y ae phai tra ngắn hạn khác.

Nguồn hận là nguồn vốn doanh nghiệp sử dụng lâu dài cho hoạt

động kinh doanh, bአgồm nguồn vốn chủ sở hữu, nguồn vốn vay nợ trung,

dài hạn... Nguồn vốn dài hạn trước hết được đầu tư để hình thành tài sản cố

định, phần dư của vốn dài hạn được đầu tư cho tài sản lưu động.


10

Tinh hinh tai trợ vốn được phân tích bằng cách sử dụng chỉ tiêu vốn lưu
động, nhu cầu vốn lưu động và phân tích việc đảm bảo nguyên tắc cân bằng
giữa tài sản và nguồn vốn.

1.3.3.1... Phân tích tình hình vốn lưu động thường xuyên (VEĐTX)

Vốn lưu động thường xuyên là số chênh lệch giữa nguồn vốn dài hạn
với tài sản dài hạn hoặc giữa tài sản ngắn hạn với nguồn vốn ngắn hạn.

Phân tích vốn lưu động thường xuyên nhằm đánh giá xem DN có đủ khả nang
thanh toán các khoản nợ ngắn hạn hay khơng và tình hình tài trợ vốn của DN có hợp
lý hay khơng, tình hình tài chính có lành mạnh hay không,

VLĐTX = Nguồn vốn dài hạn — Tài sản dài hạn

= Tài sản ngắn hạn — Nguồn vốn ngắn hạn

+ Nếu VLĐTX < 0: Nguồn vốn dai hạn không đủ đầu tư cho tài sản dài

hạn, DN phải sử dụng một phần vốn ngắn hạn cho'tài sản dai hạn. Nhận thấy

DN kinh doanh với cơ cầu vốn rất mạo hiểm, hay DN đáng bị mắt cân đối vốn.

+ Nếu VLĐTX > 0: Nguồn vốn đài hạn dư thừa sau khi đầu tư vào tài sản

dài hạn, khả năng thanh toán của DN tốt, phần dư ra đầu tư cho tài sản ngắn


hạn. DN có khả năng mở rộng đầu tư cho sản xuất kinh doanh.

+ Nếu VLĐTX = 0: Nguồn Vốn dài hạn vừa đủ vào tài sản dài hạn, đủ để
DN chi tra cho các khoản nợ ngắn hạn, tình hình tài chính của DN ổn định.

1.3.3.2. Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên (NCVLĐTX)

Nhu cầu vốn lữu động thường xuyên là lượng vốn ngắn hạn mà doanh

nghiệp cần để tài trợ cho một phan tài sản lưu động, đó là hàng tồn kho và các

khoản phải tHũ. a x kho + Cac khoản phải thu — Nợ ngắn hạn

NCVLDTK = Hang'tén

Nếu NC
ag
tai san ngan ha :

Nếu NCVLĐTX >0: nguồn vốn ngắn hạn mà DN có được từ bên ngồi
khơng đủ để bù đắp cho tài sản ngắn bạn, DN phải dùng nguồn vốn dài han dé

trang trải phần còn thiếu

11

Nếu NCVLDTX = 0: nguén vén ngắn hạn từ bên ngoài đủ để trả nợ cho tài
sản ngắn hạn

1.3.3.3... Phân tích tình hình thừa thiếu vốn của doanh nghiệp


Vốn trong kinh doanh là vấn đề rất quan trong déi-véi DN, vì vậy việc
sử dụng vốn sao cho có hiệu quả là rất cần thiết. Thừa vốn gây ứ đọng vốn,
lãng phí hoặc bị các đơn vị khác chiếm dụng. Thiếu vốn việc sản Xuất kinh
doanh sẽ gặp khó khăn. Để xác định tình hình thừa hay thiếu vốn, người ta
căn cứ vào mối quan hệ giữa các khoản mục trơng bảng cân đối kế tốn thơng
qua các phương trình cân đối:

Cân đối 1:

B Nguồn vốn = A Tài sản (1+ II+ IV + VJ+B Tài sản ( II+ HI+TV +V)
Cân đối 2:
B Nguồn vốn + A Nguồn vốn [I(1) + H] = A.Tầi sản [I + II + IV + VỊ + B.

Tài sản [ H + II +IV + V]

> VT > VP : Doanh nghiệp thừa vốn nên có thể bị chiếm dụng hay ứ đọng vốn

>VT
1.3.4 Phân tích hiệu quá sử dụng vẫn của doanh nghiệp

13.41 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn có định

— Khai niệm

Vốn có định là một bộ phận của vốn đầu tư ứng trước về tài sản cố định

và đầu tư dài hạn mà đặc điểm của nó là luân chuyển dần dần, từng phần


trong, nhiều. ỳ sản xuất và hoàn thành một vịng tuần hồn khi tài sản cố

định chuy š&. dich Rết tài sản g2iá trị sản phẩm sản xuất ra.

L y san cố định bao gồm tài sản cố định hữu hình
+ Theo hinh=thai biguién : tai
x ĩ ae 2 * sie on?
và tài sản cố định vô hinh. định đang sử dụng, tài sản cố
gồm tài sản cỗ
& sử dụng
+ Theo đặc điểm sử dụng : bao định không cần

định chưa sử dụng và tài sản cố

l2


×