Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh hoàng hải lào cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (15.5 MB, 74 trang )

KHÓA LUẬN TĨT NGiïƒ
à) 9)0/1/460A1909.(90.40010A000000/0AA 012A

KINH DOANH TẠI CƠNG TY TH HỒN!

NGÀNH.. :KẺ TOA*
MÃSÓ ˆ :404

Giáo viên hướng dũa
Nành viên thực hiện

4 %ĩ
ri ep

Cle 4X0)466 66, [453 | Lự0342-

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TE VA QUAN TRI KINH DOANH

Tne Tân THÔNG TỊ 2

KET QuA KINH DOANH TA (CONG IOAN

NGANH :KÉTOÁN
MA NGANH :404

x3e⁄e¿]—]

Giáo viên hướng lẫn : PGS. TS. Nguyén Van Tudn
Sinh viên thực hiện
: Lê Thái Hằng



: 1154041658
|
: 56B — KTO

: 2011 - 2015

Hà Nội - 2015

LỜI CẢM ƠN

Để đánh giá kết quả học tập và hồn thiện q trình học tập tại trường
Đại học Lâm Nghiệp, được sự giới thiệu và đồngý của nhà trường, Khoa kinh

tế và quản trị kinh doanh cùng thầy giáo hướng dẫn, em đã thực hiện khóa

luận tốt nghiệp-với đề tài “Nghiên cứu cơng tác kế tốn bán hằng và xác

định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hoàng Hải — Lào Cai”. Trên cơ

sở lý thuyết đã tích lũy, kết hợp với thực tiễn em đã đưa ra một số giải pháp
để xuất nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn của Cơng ty.

Qua bài khóa luận này em xin bày tố lòng biết ơi sâu sắc tới các quý thầy
cô trường Đại học Lâm Nghiệp, các thầy cô Khoa kinh tế và quản trị kinh doanh

đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trọng thời gian học tập tại trường.

Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn thầy PGS:TS. Nguyễn Văn Tuấn đã ln


quan tâm, tận tình hướng dẫn và đóng góp ý'kiến trong suốt thời gian thực tập
khóa luận tốt nghiệp. Em xin.chân thành cảm ơn Kế tốn trưởng cùng tồn thể
các anh chị trong phịng kế tốn, phịng, tổ chức Cơng ty TNHH Hồng Hải đã
tạo điều kiện và giúp đỡ em trong thời gian thực tập tại Công ty.

Mặc dù đã rất cÓ găng nhưng-do thời gian thực tập khơng nhiều và han

chế về năng lực, trình độ nên khóa luận của em khơng tránh khỏi những thiếu

sót. Vì vậy em fắt: mong nhận được những ý kiến đóng góp của q thầy cơ để

đề tài này được hồn thiện hơn nữa, đồng thời giúp em có những kiến thức và

kinh nghiệm-lànm-thực tế Sau này.: - -.

Lào Cai, ngày 10 tháng 05 năm 2015
Sinh viện thực hiện

Lê Thái Hằng

Nội dung MỤC LỤC

Trang

LỜI CẢMƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC BIỀU
DANH MỤC SƠ ĐÔ
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TAT
ĐẶT VẤN ĐỀ.........1.1..2.1...ee.dr.er.ut.n.Di...er.ee.rr.rree 1

PHẦN 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNHKẾT QUÁ KINH DOANH TRONG DOANHNGHIỆP................. 4
1.1. Những vấn đề chung về hoạt động bán hàng và kết.quả kinh doanh của doanh

nghiệp............................................, NENBA................................................. 4
1.1.1. Hoạt động bán hàng trong doanh nghiÊp

1.1.2. Kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp

1.2. Kế toán bán hàng trong doanh nghiệp

1.2.1. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng trong doanh ng

1.2.2. Nội dung kế toán bán hằng trong doanh.nghiệp

1.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệ
1.3.1. Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.3.2. Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
PHAN 2.DAC DIEM CƠ BẢN, TÌNH HÌNH KINH DOANH...
TẠI CƠNG TY TNHH HỒNG HẢI............
2.1. Giới thiệu chủng về cơng ty TNHH Hồng Hải
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển cơng ty TNHH Hoàng Hải...

ặ ờng lao động của Công ty TNHH Hoang Hải. ................... 22

2.2.3. Vốn sản xuấttồNh doanh của Công ty TNHH Hoàng Hải
2.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Cơng ty TNHH Hồng Hải

2.3.1. Đặc điểm về sản phẩm và dịch vụ của Cơng ty TNHH Hồng Hải
2.3.2. Đặc điểm về thị trường của Cơng ty TNHH Hồng Hải


2.3.3. Các bộ phận sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Hoàng Hải............

2.3.4. Đặc điểm bộ máy quản lý của Công ty TNHH Hồng Hải...
2.4.Kết quả kinh doanh của Cơng ty TNHH Hồng Hải

PHAN 3. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KÉ TỐN BAN HANG VA XÁC
DINH KET QUA KINH DOANH TAI CONG TY TNHH HOÀNG HẢI........31
3.1. Thực trạng tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty TNHH Hồng Hải
3.1.1. Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty TNHH Hồng Hải
3.1.2. Hình thức tổ chức số kế tốn áp dụng tại Cơng ty TNHH Hồng Hải.
3.1.3. Chế độ kế tốn áp dụng.......................... L0 Nghe
3.1.4. Hệ thống tài khoản kế toán

3.2. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Cơng ty TNHH Hồng Hải...

3.2.1. Hoạt động bán hàng của Cơng ty TNHH Hồng Hải....

3.2.2. Phương thức bán hàng của Cơng ty TNHH Hồng Hải

3.2.3. Phương thức thanh tốn của Cơng ty TNHH Hồng Hai...

3.3. Thực trạng kế tốn bán hàng tại Cơng fÿ'TNHH Hồng Hải
3.3.1. Kế tốn giá vốn hàng bán tại Cơng ty TNHH Hồng Hải.

3.3.2. Kế tốn doanh thu bán hàng tại Cơng ty TNHH Hồng Hải

3.3.3. Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu tại Cơng ty TNHH Hồng Hải

3.3.4. Kế tốn chí phí bán hàng tại Cơng ty TNHH Hồng Hải


3.3.5. Kế tốn chỉ phí quản lý doanh nghiệp tại Cơng ty TNHH Hồng Hải
3.3.6. Kế tốn chỉ phí tài chính tại Cơng ty TNHH Hồng Hải.
3.3.7. Kế tốn doanh thư hoạt động tài chính tại Cơng ty i
3.3.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty TNHH Hồng Hải.......... 56
PHẦN 4. GIẢI PHÁP GĨP PHÀN HỒN THIỆN CƠNG TÁC KÉ TỐN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KE QUA KINH DOANH TAI CONG TY TNHH
i A .60

£ góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác
safth‘tai Cong ty TNHH Hoang Hai.
TAI LIEU THAMKHAO
PHU BIEU

DANH MỤC BIẾU

Biểu số 2.1: Đặc điểm TSCĐ của Công ty (31/12/2014).............................-------cc.. 22
Biểu số 2.2: Cơ cấu lao động tại Công ty (31/12/2014)
Biểu số 2.3: Đặc điểm tai sản, nguồn vốn của Công ty TNHH ;088 Hảiý

Biểu số 2.4: Các bộ phận SXKD của Công ty TNHH Hoàng Hãi ..
Biểu số 2.5 : Kết quả hoạt động sản xuất kinh dóanh của Cơng ty trong 3 năm
(2012-2014)
Biểu số 3.1: Bảng tổng hợp GVHB tồn Cơng ty tháng 12/2014...
Biểu số 3.2: Bảng tổng hợp doanh thu BH tồn Cơng ty tháng 12/2014...
Biểu số 3.3: Bảng tổng hợp CPBH tồn Cơng ty tháng 12/2014...
Biểu số 3.4: Bảng tổng hợp CPQLDN tồn Cơng ty tháng 12/2014..
Biểu số 3.5: Bảng tổng hợp CPTC tồn Cơng ty tháng 12/2014...
Biểu số 3.6: Bảng tổng hợp DTTC toàn Céng ty thang 12/2014...


DANH MỤC SƠ ĐÒ

... Sơ đồ 1.1: Kế tốn chỉ ph bán íhàng.......................-2.22/EEEE22eee. 14
Sơ đỗ 1.2: Kế tốn chỉ phí quản lý doanh nghiệp....................
Sơ đồ 1.3: Xác định kết quả kinh doanh trong doanh nị
Sơ đồ 2.1: Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý của công
Sơ đồ 3.1: Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty

Sơ đồ 3.2: Trình tự hạch tốn theo hình thức Nhậ

DANH MUC CAC KY HIEU VIET TAT

Chir viét tit Viết đầy đủ

BIC Bộ Tài chính

CPBH Chi phi ban hang
CPTC
CPQLDN Chi phi tai chinh

GBC Chi phi quan ly doanh nghiép
GBN
Giây báo có
DTBH & CCDV
DTTC Giây báo nợ Ƒ

GTCL Doanh thu bán hàng và cung câp dịch vụ
GTGT
GVHB Doanh thu tài chính
HH Giá trị còn lại

Kức
KQKD Giá trị gia tăng

NVL Giá vôn hàng bán

QD Hàng hóa

TDPT BQ Kết chuyên
TDPT LH
Kết quả kinh doanh
TH /‹
TK Í Ỉ Nguyên vật liệu

TSCD» Quyết định

Tốc độ phát triển bình quân

Tôc độ phát triên liên hoàn

._ | Trường hợp
| J| TÀI khoản

RYP: ai sản cỗ định
Tai san ngan han

Vôn chủ sở hữu

ĐẶT VẤN DE

1. Tính cấp thiết của đề tài


Ngày nay, khi nền kinh tế thế giới đang trên đà ngày càng phát triển mạnh

thì nền kinh tế Việt Nam cũng không ngừng đổi mới đề bắt kịp xu hướng và

hội nhập với nền kinh tế Quốc tế. Trong cơ chế đổï mới này, với'sự hoạt động
của nhiều thành phần kinh tế, tính độc lập, tự chú trong các doảnh nghiệp ngày

càng cao hơn. Mỗi doanh nghiệp phải năng động, sáng tạo tróng kinh doanh,

phải có trách nhiệm trước kết quả kinh dơanh của mình, bảo tồn được vốn

kinh doanh và quan trọng hơn cả là kinh doanh có lãi. Muốn được như vậy, các

doanh nghiệp phải nhận thức đúng đắn về vị trí khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng
hóa vì nó quyết định đến kết quả kinh doanh và là tiền đề để doanh nghiệp đảm

bảo thu nhập, hoàn thành nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước.

Bên cạnh đó, mục đích tơ lớn của doanh:nghiệp là lợi nhuận nên việc xác

định đúng kết quả kinh doanh là rất quan trọng. Do vậy, các biện pháp quản lý

chung, tổ chức hợp lý cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh là công cụ khơng thể thiếu giúp doanh nghiệp có đầy đủ thơng tin, kịp
thời và chính xác để đưa ra các quyết định kinh doanh đúng đắn.

Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao là cơ sở giúp

doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển ngày càng vững chắc trong nền kinh


tế thị trường cạnh tranh gay gat va quyét liét.

Nha nt tầm quan trọng của cơng tác kế tốn bán hàng và xác

định Ke qua Pa doanh trong doanh nghiệp, vận dụng những kiến thức đã

được học tấp tạï trườ t kế hợp với thực tế thu nhận khi đến thực tập tại Công

ty TNHHHồàng fem đã chọn đề tài “Nghiên cứu công tác kế toán bán

hàng và xác inh kết quả kinh doanh tại CƠNG ty TNHH Hồng Hải- Lào

Cai” cho khóa luận tốt nghiệp của mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu kế toán bán hàng và xác định kết quả
2.1. Mục tiéu tong quát
Hải để từ đó góp phần hồn thiện cơng
Nghiên cứu thực trạng công tác

' kinh doanh tại Công ty TNHH Hồng

tác kế tốn tại cơng ty.

2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa được cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn Bán hàng và xác

định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Đánh giá được đặc điểm cơ bản, tình hình và kết quả sản xuất kinh


doanh của Cơng ty TNHH Hồng Hải.

- Danh giá được thực trạng cơng tác kế tốn bắn hàng và xác định kết

q kinh doanh tại Cơng ty TNHH Hồng Hải.

- Đề xuất được các giải pháp hồn thiện:cơng tác kế tốn bán hàng và

xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty TNHH Hồng Hải.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối trợng nghiên cứu

Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty

TNHH Hồng Hải.

3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung: Nội dung của khóa luận chủ yếu là tập trung vào Cơng tác kế

tốn bán hàng và Cơng tဠkế tốn xác định kết quả kinh doanh tại Công ty.

- Thờinăm tỏ lại đây 012 - 2 Số liệu về công tác kế toán bán hàng và xác

Hải.
4. Nội dung nghiên cứu

- Cơ sở lý luận cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định

kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp thương mại.

2

- Đặc điểm cơ bản, tình hình kinh doanh của Cơng ty TNHH Hồng Hải.

- Thực trạng công tác kế toán bán hang và xác định kết quả kinh doanh

tại Cơng ty TNHH Hồng Hải.
- Giải pháp góp phần hồn thiện về cơng tác kế toán bán hàng và xác

định kết quả kinh doanh tại Cơng ty TNHH Hồng Hai.

5. Phương pháp nghiên cứu

5.1. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu

- Các tài liệu thứ cấp: Thu thập, kế thừa chọn lọc các báo cáo và cơ sở

dữ liệu của Cơng ty TNHH Hồng Hải (báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh

trong 3 năm gần đây, báo cáo quyết tốn, báo cáo tài chính, một số báo cáo

chuyên ngành của cơ sở và hệ thống số sách kế tốn của cơng ty).

- Các tài liệu sơ cấp: Thu thập thông tin về tình hình thực hiện các

nghiệp vụ kế tốn tại cơng ty.

5.2. Phương pháp xử lý, phân tích số liệu, Tài liệu


- Phương pháp thống kế kinh tế: Thống kê mô tả, thống kê so sánh.
- Phương pháp phân tích kinh kế: Xác định nhân tố ảnh hưởng đến tổng

thể, các chỉ sé.

5.3. Phương pháp chuyên gia
Tham khảo; xin ý kiến các chuyên gia.

6. Kết cấu khóa luận
Ngồi đặt vấn đề và Kết luận thì nội dung của luận văn gồm 4 phần:

sở lý luận về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả

oành nghiệp.

ặc im cơ bản, tình hình kinh doanh tại Cơng ty TNHH

- Phần 3: ạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh

doanh tại Cơng ty TNHH Hồng Hải.
- Phần 4: Giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và

xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty TNHH Hồng Hải.

PHAN 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VE CONG TAC KE TOAN BAN HANG VA XÁC

DINH KET QUA KINH DOANH TRONG DOANH NGHIEP


1.1. Những vấn đề chung về hoạt déng ban hang ya két qua kinh doanh

của doanh nghiệp

1.1.1. Hoạt động bán hàng trong doanh nghiệp

1.1.1.1. Khái niệm bán hàng

Bán hàng là chuyển giao quyền sở hữu về sản phẩm, hàng hóa hoặc dịch vụ

đã thực hiện cho khách hàng, đồng thời thụ được tiền bán hàng hoặc được quyền

thu tiền. Số tiền thu được hoặc sẽ thu được do bán sản phẩm, hàng hóa hoặc dịch

vụ được gọi là doanh thu.

1.1.L.2.Vai trò của hoạt động bán hàng

Bán hàng có vai trị vơ cùng quan trọng khơng chỉ đối với doanh nghiệp

mà cịn đối với tồn bộ nền kinh tế quốc dân. Đối với bản thân doanh nghiệp
có bán được hàng thì mới có thu bù đắp chỉ, có điều kiện để mở rộng hoạt

động kinh doanh, nâng/cao đời sống người lao động, tạo nguồn tích lũy cho

nền kinh tế quốc dân:

1.1.1.3. Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp

* Bán buôn


- Khái niệm: Bán buôn.là phương thức bán hàng mà kết thúc quá trình

bán hàng n àng hóa vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông.
: of phườøg thức bán buôn là bán buôn qua kho và bán buôn vận chuyên

thẳng. j

+ Phuong thitcgt Án uôn qua kho (bán trực tiếp và chuyển hàng): Là

phương thức bản Buổi hàng hóa mà trong đó hàng bán phải được xuất từ kho

bảo quản của doanh nghiệp. Khi thực hiện phương thức bán hàng cho các loại

hàng này, doanh nghiệp cần có kế hoạch dự trữ tốt, tiến độ giao nhận hàng
đúng lệnh, để tránh gây tốn kém chỉ phí dự trữ, chất lượng hàng hóa.

4

+ Phương thức bán bn vận chuyển thẳng (có tham gia thanh tốn và
khơng tham gia thanh tốn): Là phương thức bán bn mà doanh nghiệp sau
khi mua hàng, nhận hàng mua về không nhập kho mà chuyển thẳng cho bên

mua. Nếu bán bn có tham gia thanh tốn thì doanh nghiệp-phải tổ chức q

trình mua hàng, bán hàng, thanh tốn tiền hàng mua, tiền bán hàng. Cịn bán

bn vận chuyển thắng khơng tham gia thanh tốn thực chất doanh nghiệp là

môi giới trung gian trong quan hệ mua bán.


* Phương thức bán lẻ

- Khái niệm: Bán lẻ là phương thức bán hàng mà kết thúc q trình bán

hàng, hàng hóa tách ra khỏi lĩnh vực lưu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng.

- Bán lẻ được thực hiện dưới các hình thức sau:

+ Bán lẻ thu tiền tập trung: THeo hình thức này, nhiệm vụ thu tiền của

người mua và giao hàng cho người mua tách rời nhau. Mỗi quẩy hàng có một

nhân viên thu tiền, viết hóa đơn cho khách. để khách đến nhận hàng ở quầy

hàng do nhân viên bán hàng giao. Hết ngày (hết ca) bán hàng, nhân viên bán

hàng căn cứ vào hóa đơn hoặc tích kê để xác định hàng hóa đã bán ra trong
ngày (trong ca) và lập báo cáo bán hằng. Nhân viên thu tiền nộp tiền cho thủ
quỹ và làm giấy nộp tiền:

+ Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này, nhân viên bán hàng trực

tiếp thụ tiền hàng của khách và giao hàng cho khách. Hết ngày (hết ca), nhân

viên bán hàng làm giấy nộp tiền và nộp tiền cho thủ quỹ, đồng thời kiểm kê
hàng hóa 16 ay để xác định số lượng hàng đã bán trong ngày (trong ca) và

lap bad po ban


+ Bán JêY phục |vụý Theo hình thức này, khách hàng tự chọn lấy hàng

rồi mang-đén) bàn tí iền và thanh toán tiền hàng. Nhân viên thu tiền kiểm

hang, tinh tiển, lập hóa đơn bán hàng và thu tiền hàng của khách.

+ Bán hàng trả góp: Theo hình thức này, khách hàng trả tiền mua hàng

thành nhiều lần. Ngoài số tiền thu theo giá bán thơng thường, doanh nghiệp

cịn thu thêm của khách một khoản lãi do trả chậm.

* Phương thức bán hàng qua đại lý
- Đối với bên giao đại lý: Hàng giao cho bên đại lý vẫn thuộc quyền sở
hữu của doanh nghiệp và chưa xác nhận tiêu thụ. Doanh nghiệp chỉ hạch toán

vào doanh thu khi nhận được tiền thanh toán của bên nhận đại lý hoặc được

chấp nhận thanh toán. Doanh nghiệp có trách nhiệm nộp thuế GTGT, thuế

TTĐB (nếu có) trên tổng giá trị hàng gửi bán đã tiêu thụ-mà không-được trừ

đi phần hoa hồng đã trừ cho bên đại lý.
- Đối với bên nhận đại lý: Số hàng nhận đại lý không thuộc quyền sở

hữu của doanh nghiệp nhưng doanh nghiệp phải có trách nhiệm bảo quản,,
giữ gìn, bán hộ.

1.1.1.4. Các phương thức thanh tốn trong bán hàng


- Thanh toán ngay bằng tiền mặt: Theo phương thức này, việc chuyển

giao quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ-cho khách hàng và việc thu

tiền được thực hiện đồng thời.và người bán sẽ nhận được ngay số tiền mặt

tương ứng với số hàng hóa mình đã bán.

- Thanh tốn khơng dùng tiền mặt:'Theo phương thức này, hàng hóa của

cơng ty sau khi giao cho khách hàng, khách hàng có thể thanh toán bằng séc,

trái phiếu, cổ phiếu hoặc chuyền khoản,...

1.1.2. Kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
1.12.1. Khái niệm kết quả kinh doanh của doanh nghiệp

Kết quả kinh đoanh là chỉ tiêu biểu hiện hiệu quả hoạt động lưu chuyển
hàng hóa. Nó-chính là phan chênh lệch giữa doanh thu thuần với tổng chỉ phí
kinh doh h trofgmột thời kỳ nhất định. Nhu vay bản chất kế toán xác định

Xác định kết quả 'kinh doanh là việc tính toán, so sánh tổng thu nhập
thuần từ các hoạt động với tổng chi phí sản xuất kinh doanh và chỉ phí khác
trong kỳ. Nếu tổng thu nhập thuần lớn hơn tổng chỉ phí trong kỳ thì doanh
ˆ nghiệp có lãi, ngược lại là lỗ.

* Tài khoản sử dụng: TK 911 — “Xác định kết quả kinh doanh” đễ xác
định và phản ánh kết quả bán hàng và cung cấp dịch vụ.

* Kết cấu của TK 911:


- Bên Nợ:

+ Trị giá vốn hàng bán

+ Chỉ phí thuế thu nhập doanh nghiệp

+ Chỉ phí tài chính trong kỳ

+ Chi phi ban hang

+ Chi phi QLDN

+ Chi phí khác trong kỳ

+ Kết chuyền số lãi từ hoạt động kinh doanh trong kỳ

- Bên Có:

+ Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ

+ Doanh thu bán hàng nội bộ

+ Doanh thu thuần hoạt động tài chính trong kỳ

+ Thu nhập khác trong kỳ

+ Kết chuyển số lỗ từ hoạt động Kinh doanh trong kỳ

Tài khoản 911 khơng có số dự cuối kỳ


1.2. Kế tốn bán hằng trong doanh nghiệp

1.2.1. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng trong doanh nghiệp

Kế toán bán hàng.trong doanh nghiệp có các nhiệm vụ cơ bản sau:

- Ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ và chính xác tình hình bán hàng

của doa ghi yirqne kỳ, cả về giá trị và số lượng hàng bán trên tổng số và

trên tế mặt'hàn; die điểm bán hàng, từng phương thức bán hàng.
gÁ¡n cần thiết về tình hình bán hàng phục vụ cho việc chỉ
“Ox
a
dao, diéu ha
lộng kinh doanh của doanh nghiệp.

- Tham muu che lãnh đạo về các giải pháp để thúc đâyquá trình bán hàng.

- Tinh tốn và phản ánh chính xác tổng giá thanh toán của hàng bán ra; ”

bao gồm cả doanh thu bán hàng, thuế GTGT đầu ra của từng nhóm mặt hàng,

từng hóa đơn, từng khách hàng.

- Xác định chính xác giá mua thực tế của lượng hàng đã tiêu thụ, đồng thời

phân bổ chỉ phí thu mua cho hàng tiêu thụ nhằm xác định kết quả bán hàng.


- Tập hợp đầy đủ, chính xác, kịp thời các khoản chỉ phí bán hàng thực tế

phát sinh và kết chuyền (hay phân bổ) chỉ phí bán hàng cho hàng tiêu thụ, làm
căn cứ để xác định kết quả kinh doanh.

1.2.2. Nội dung kế toán bán hàng trong doanh nghiệp

1.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán

* Khái niệm: Giá vốn hàng bán là tồn bộ các chỉ phí liên quan đến q

trình bán hàng, gồm có trị giá vốn hàng xuất kho để bán, chi phí ban hang, chi

phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ.

* Phương pháp tính giá vốn của hàng bán. ,

- Phuong phap Binh quan Gia Quyén

Đơn giá của hàng hóa ln chuyền trong kỳ-được tính bình qn căn cứ

vào tổng giá trị tồn đầu kỳ và tổng giá trị nhập trong kỳ đi cùng là tổng số

lượng hàng tồn đầu kỳ và tổng số lượng hàng nhập trong kỳ.

Trị giá mua của hàng hóa xuất kho trong kỳ cho từng thứ hàng hóa:

Giá trị Giá trị thực tế Giá trị thực tế hàng Số z lượng

thực tễ hàng hóa tơn ĐK + hóa nhập TK


hàng hóa = SỐ lượng hàng hóa Xx hàng hóa
vans ea So lượng hàng hóa nhập TK 5 e
xuất kho š + xuất kho TK
tôn ĐK
1K

nhập và cS di đồng nào nhập trước thì xuất trước, xuất hết số hàng

nhập trưt mời đếng ập sau. Khi xuất bán lấy trị giá thực tế của lần nhập

đó làm cơ sé dé tink: j giá thực tế của hàng xuất bán.a
- Phương pháp Nhập sau — Xuất trước (LIFO)
Đầu tiên cũng phải xác định được đơn giá thực tế của từng lần nhập

kho và hàng hóa nào nhập kho sau sẽ được xuất ra trước, nhập trước thì

xuất sau. Khi xuất bán căn cứ vào trị giá thực tế lúc nhập để tính trị giá
thực tê của hàng xuất bán.

- Phương pháp Thực tế - Đích danh

Theo phương pháp này, hàng hóa được xác định giá trị theo đơn chiếc
hay từng lô và giữ nguyên từ lúc nhập đến lúc xuất dùng (trừ trường hợp điều

chỉnh). Khi xuất bán hàng hóa nào sẽ tính theo giá thực tế của hàng Hóa đó.
* Tài khoản sử dụng: TK 632 — “Giá vốn hàng bán” đễ phẩn ánh trị giá

vốn thực tế của hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ đã cung cấp trong kỳ.


* Kết cấu của TK 632:

- Bên Nợ: Trị giá vốn của sản phẩm, Hàng hoá, dịchvụ đã tiêu thụ trong kỳ.

- Bên Có: Cuối kỳ kế toán, kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá,

dịch vụ để xác định kết quả kinh doanh.

Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ.

* Trình tự và phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán.

- Khi xuất bán các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoàn thành được xác

định là đã bán trong kỳ, ghi:

Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán

Co TReL55, 156, 157,...

- Hàng bán bị trả lại nhập kho, ghi:

Nợ TK 155, 156,...

Có TK 631: Giá vốn hàng bán

- Cuối ỳ;-kết chuyên giá vốn hàng đã bán trong kỳ, ghi:

, \ No TK 911: Xác định kết quả kinh doanh


s;Có TK 632: Giá vốn hàng bán

ay ha ban hang va cung cdp dich vu

* Khái niệm: La toàn bộ số tiền thu được từ các hoạt động giao dịch như
bán sản phẩm lăng hóa cho khách hàng.

* Tài khoản sử dụng: TK 511 — “Doanh thu bán hàng và cung cấp dich
vu” dé phan ánh doanh thu của DN trong một kỳ kế toán từ các giao dịch và

các nghiệp vụ BH và CCDV.
* Kết cấu củTK a511:

- Bên Nợ:

+ SỐ thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu hoặc thuế GTGT tính theo

phương pháp trực tiếp phải nộp của hàng bán trong kỳ kế toán:

+ Chiết khấu thương mại, giảm giá hang đã bán kết chuyển cuối kỳ.
+ Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.

+ Kết chuyển doanh thu thuần hoạt.động bán hàng và cung cấp dịch vụ

vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh:

- Bên Có:

+ Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ của DN thực


hiện trong kỳ hạch tốn.

Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ.
TK 511 có 5 TK cấp hai:

TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá
TK 5112: Doanh thư bán các thành phẩm
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ

TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá

TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
* Trình-tự-và phương pháp hạch tốn doanh thu bán hàng và xác định kết

.x m \

3 Ban 2 Hoa, di hvu, kế tốn phản ánh doanh thu, ghi:

Ị A, GK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán

£ ˆ Có TK 511: Doanh thu bán hàng chưa có thuế Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
- Xác định số thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu phải nộp, ghỉ:

Nợ TK 511: Doanh thu BH và CCDV

10

Có TK 3332: Thuế TTĐB
Có TK 3333: Thuế xuất, nhập khẩu
- Cuối kỳ, kết chuyển đoanh thu BH và CCDV trong kỳ, ghi:

Nợ TK 511: Doanh thu BH va CCDV’
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

1.2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

* Khái niệm

- Chiết khẩu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết

cho khách hàng mua với số lượng lớn.
- Giảm giá hàng bán: Là khoăn giảm trừ cho người mua do hàng hóa

kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
- Hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng bàng bán đã xác định là tiêu

thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.

* Tài khoản sử dụng:

- TK 521 — “Chiết khẩu thường mại” đễ phản ánh khoản chiết khấu

thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua

hàng do việc người mưa hàng đã mua:hàng, dịch vụ với khối lượng lớn và

theo thỏa thuận bên bán Sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thương
mại (đã ghi trên hợp đồng mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng).

Kết cấu củá TK 521:


+ Bên Nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách

hàng.

+B n Cớ*&ết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang TK

511612) để «ác đíndh anh thu thuần.
Tai khoah này k 0 lế có số dư cuối kỳ.
- TK 531 - “Hãng bán bị trả lại” để phản ánh doanh số của hàng hoá,

thành phẩm đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm cam kết, vi

phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất hoặc kém phẩm chất, sai quy cách,

không đúng chủng loại.

11

Kết cấu của TK 531:

+ Bên Nợ: Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua

hàng hoặc tính trừ vào nợ phải thu của khách hàng về số sản phẩm, hàng hoá

đã bán ra.

+ Bên Có: Kết chuyển trị giá của hàng bán bị trả lại-väo bền Nợ TK 511
hoặc TK 512 để xác định doanh thu thuần trong kỳ kế toán.

Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ. ˆ


- TK 532-— “Giảm giá hàng bán” đễ phản ánh các khoản giảm giá hàng
bán thực tế phát sinh cho trong kỳ kế toán.

Kết cấu của TK 532:
+ Bên Nợ: Giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho fei mua hang.
+ Bên Có: Kết chuyển các khoản làm giảm trừ giá hang bán vào bên Nợ
TK 511 hoặc TK 512.

Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ.

* Trình tự và phương pháp hạch tốn các khoản giảm trừ doanh thu.

- Khi doanh nghiệp thực hiện chiết.khấu thương mại cho những khách

hàng mua với lượng lớn, ghi:
Nợ TK 521: Chiết khấu thương mại

Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111, 112, 131,...

- Thanh toán với người mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại, ghỉ:

Nợ TK 531: Hàng bán bị trả lại

Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
_Có TK 111, 112, 131,...

ừ &xác định khoản giảm giá hàng bán cho người mua
ibe “do sai quy cach, mat phâm chất,... ghỉ:


ợ TK 532: Giảm giá hàng bán

Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp

Co TK 111, 112, 131,...

12


×