Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh ô tô xe máy detech hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.24 MB, 75 trang )


!?L jJÊ0( 242541243 //H

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

KHOA KINH TE QUAN TRI KINH DOANH

XE MAY DETECH - HUNG YEN

NGÀNH: KẺ TOÁN “4, —
MÃ SỐ £404

/ Giáo viên hướng dẫn : PGS. TS. Nguyễn Văn Tuấn
` Sinh viên thực hiện : Hứa Thị Giang

& `“ Ma sinh viên : 1154040790
Lop : 56A- Kế Toán
`: : 2011 - 2015
hóa học

7

Hà Nội, 2015

LỜI CẢM ƠN

Sau một thời gian được sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình của thầy, cơ Khoa
Kinh tế và Quản trị kinh doanh trường Đại học Lâm nghiệp Hà Nội, cùng
tồn thể các cán bộ, cơng nhân viên trong Công ty.TNHH ô tô; xe máy
DETECH - Hưng Yên, em đã hồn thành khóa luận với đề tài: “ Nghiên cứu
cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cửa Công ty


TNHH ô tô, xe máy DETECH - Hưng Yên”

Em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trong Khoa Kế tốn và
Quản trị kinh doanh nói riêng và tồn thẻ các thầy, cơ giáo trong trường Đại
học Lâm nghiệp Hà Nội nói chung đã truyền đạt cho em những kiến thức quý
báu, những bài học thực tiễn quan trọng suốt quá trình học tập và rèn luyện tại
trường.

Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới người trực tiếp hướng

dẫn em là thầy giáo PGS.TS Nguyễn Văn Tuấn, người đã dành nhiều thời
gian và công sức để hướng dẫn giúp em:trong q trình làm bài khóa luận

này.
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và tập thể cán bộ công nhân

viên trong Công ty'TNHH ô tô; xe máy DETECH - Hưng Yên đã tạo điều

kiện và giúp đỡ em hoàn thành đề tài thực tập.

Do điều kiện về thời gian và trình độ chun mơn cịn nhiều hạn chế
khóa luận khơng tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự giúp đỡ,

của các thầy, cơ giáo, cùng tồn thể các bạn đọc để bài khóa

Hà Nội, ngày 21 tháng 3 năm 2015
Sỉnh viên

Hứa Thị Giang


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BIỂU
DANH MỤC CÁC SƠ ĐÒ
DANH MỤC CÁC MẪU SỐ
DANH MUC TU VIET TAT
220.0 2)07......Ắ.......... 1
PHẦN I CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KÉ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KÉT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
THƯỜNG MÃI su sesisevauosannutiocễti0a00insoeciesoeeleeEoed 4

1.1. Những vấn đề chung về hoạt động Bán hàng và Kết quả KD của DN

1.1.1. Hoạt động bán hàng trong doanh nghiệp...

1.1.2. Kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp

1.2. Kế toán bán hàng trong doanh nghiệp...........................----------2222222vvccccccee 1

1.2.1. Nhiệm vụ của kế toán bán-hàng trong đoanh nghiệp............................-- 7

1.2.2. Nội dung kế toán bán hàng trong doanh nghiệp

1.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp su

1.3.1. Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh.............................

1.3.2. Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp..... 15


PHAN 2 ĐẶC ĐIÊM CƠ BẢN VÀ KÉT QUA HOAT DONG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH Ô TÔ, XE MÁY DETECH- HƯNG
0“ 1S ..>.......... .20

2.1. Giới thiệu chung về công ty...........................--------ccc-+-cccrvveeeceerrrrrrrrrrrree 20

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty...............................---cse 20

2.1.2. Cáế thông tin giao dịch của công ty iss

2.1 -: Lĩnh và ngà h\ đghẻ kinh doanh của cơng ty. _

2.2. Tình hình tổ chứ quản lý sản xuất kinh doanh của công ty.................... 21

3.5.1. Đặc điệm.cá nguồn lực cho sản xuất kinh doanh trong công ty.......... 21

2.2.2 Đặc điểm tổ,chức quản lý của công ty ...
2.3. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty

PHAN II THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KE TOAN BAN HANG VA xAC
ĐỊNH KÉT QUA KINH DOANH CUA CONG TY TNHH Ô TO, XE MAY
DETECH— HUNG YEN 30

3.1. Đặc điểm công tác kế tốn của cơng ty...... s30
3.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của phịng tài chính kế tốn ......«...¿s¿.................- 30
3.1.2. Bộ máy kế tốn của Cơng ty

3.1.3 Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty..


3.1.4. Chế độ kế tốn áp dụng tại cơng ty

3.2. Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng tại cong ty TNHH 6 tô, xe máy
DETECH — Hung Y61oo.o.. es eececesssecsecseessesashecssscsscssussssssssseuibereceneesursnecsaceaees 34
3.2.1. Phương thức bán hàng va phương thức thanh tốn tại cơng ty............. 34

3.2.2. Kế tốn giá vốn hang bán tại Công ty TNHH 6 6, xe may DETECH —

Hưng YÊn..........5...H.H0..00T..Ấ .H.H....T.T ....v1.0..105.006.566.16652

3.2.3 Kế toán doanh thu bán hàng

3.2.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tại cơng ty.

3.2.5 Kế tốn chỉ phí quản lý kinh doanh
3.3. Kế toán xác định kết quả kỉnh doanh của cơng ty

3.3.1. Kế tốn đoanh thu và chỉ phí hoạt động tài chính.......................-.-.-.--.- 56

3.3.2. Kế tốn thu nhập khác và chi phi khác

3.3.4. Kế toán xác định kết quả kinh đoanh của cơng ty.

PHAN IV MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CONG TAC KÉ TOÁN
BẢN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỌNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH Ô TÔ, XE.MÁY DETECH - HƯNG YÊN ..................... 63

4.1. Đánh giá chung về tình hình kế tốn BH&XĐKQKD của cơng ty TNHH
ơ tô, xe máy DETECH - Hưng Yên... ...603


4.1.1. Wiggin

4.1.2 Nhữ i

42 Mộ số
hàng và xá

KÉT LUẬN).

TÀI LIỆU

DANH MỤC CÁC BIỂU
Biểu 2.1: Ngành nghề kinh doanh của Công ty...................(--..2ccc2trzcccrrrccee 21

Biểu 2.3: Cơ cấu lao động của Công ty (31/12/2014)............zzz¿:2š:.....----2ccs-cce 23

Biểu 2.4: Tình hình vốn sản xuất kinh doanh của Công ty................%....... 24
Biểu 2.5: Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 nam 20122014 28

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỊ

Sơ đồ 1.1: Kế tốn chỉ phí bán hàng........... ........-...2occtccctccccccccccccre

Sơ đồ 1.2: Kế tốn chỉ phí quản lý kinh doanh sẽ

Sơ đồ 1.3: Kế tốn chỉ phí hoạt động tài chính & doanh thu hoạt động tài

GHĂHDteeesnnrrontinooniinanoỒỂĐ:nacnngrguuratgtrspssoepsossusEsCss 17
Sơ đồ 1.4: Trình tự kế tốn chỉ phí khác và thừ nhập khác............................ 18


Sơ đồ 1.5: Kế toán xác định kết quả kinh doanh

Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức của Công ty...

Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế töán của công ty.... xã

Sơ đồ 3.2: Trình tự ghi số kế tốn theo hình thức nhật ký chung................... 32

DANH MỤC CÁC MẪU SỎ

Mau s6 3.1: Phiéu xudt Kho w.escccccccssssssssssssssssssssssssssssssssssseessessessssssessssssssseeeeee 37

Mau 86 3.2: Phiéu nhap KhO w.essssssssccssssscsscsssssssssssseesnsseeenfveensesensnsssetessssen
Mau sé 3.3: S6 nhat ky chung .scscccccssssscccssscsssssssseneseseevennnnedioesssssstassssee
Mẫu số 3.4: Số cái TK 632 — “Giá vốn hang bán”

Mẫu số 3.4: Số tổng hợp giá vốn hàng bán

Mẫu số 3.5: Hóa đơn GTGT
Mẫu số 3.6 Phiếu thu

Mẫu số 3.7: Biên bản trả hàng.

Mẫu số 3.§: Số nhật ký chung

Mẫu số 3.9: Số cái TK 511 — “Doanh thú BH&CCDV”:¿...................2.-.2. 48
Mẫu số 3.10: Số tổng hợp doanh thu bán hàng..............2.o.:...cz.c.cc.cc.cv.cc 49
Mẫu số 3.11: Số cái TK 531 — “ Hàng bán bị trả lại”..

Mẫu số 3.12: Phiếu chi aes


Kế tốn lập số cái TK 641- “Chỉ phí bán hàng” để theo dõi chỉ phí bán hàng

của Cơng ty trong kỳ được thể hiện qua mẫu số 3.13...........................2 53

Mau số 3.13: Số cái TK 64Í_` “Chi phí bán hàng”...........................------77ccccccz 53

Mẫu số 3.14: Sổ cái TK 642- “Chi phí quản lý doanh nghiệp”...................... 55

Mau sé 3.15: Số cái TK 515- “Doanh thu hoạt động tài chính” ....

Mẫu số 3.16: Sổ cáiTK/711- “Thủ nhập khác”...
Mẫu số 3.17: Số cái TK 911 — “ Xác định kết quả kinh doanh”...

Việt tat DANH MUC TU VIET TAT
BCTC
Việt đây đủ
BH & CCDV Báo cáo tài chính
CP Bán hàng và cung câp dịch vụ
CPBH Chi phi
CPQLDN Chỉ phí bán hàng
ĐG Chỉ phí quản lý doanh nghiệp
Đơn giá
GTGT Giá trị gia tăng
GVHB Gia von hàng bán

HĐKD Hoạt động kinh doanh

HDKT Hop dong kinh té
KQKD Két qua kinh doanh


KC Kết chuyên

KKTX Kê khai thường xuyên

NV Nghiệp vụ

QD - BTC Quyết định bộ tài chính
QLDN Quản lý doanh nghiệp

SXKD Sản xuất kinh doanh

TK Tài khoản
“Thu nhập doanh nghiệp

| Trách nhiệm hữu hạn

- | Tài sản cổ định

ệt Nam dong

| Van phong phẩm

ĐẶT VẤN ĐÈ

1. Lý do chọn đề tài

Ngày nay, trong nền kinh tế thị trường có sự quản lý và điều tiết của

Nhà nước, cùng với sự phát triển của xã hội thì sự cạnh tranh giữa các doanh


nghiệp để tìm ra một chỗ đứng trên thị trường diễn rá ngày càng gay git. Vì

vậy, dé ton tai va phát triển các doanh nghiệp phải năng động sáng fạo trong

kinh doanh, chủ động nắm bắt, nghiên cứu như cầù'của khách hàng sau đó

đưa ra quyết định phù hợp.

Trong nền kinh tế thị trường, các doánh nghiệp phải.kinh doanh trong
một môi trường đầy biến động, nhu cầu thị trường thường xuyên biến đổi. Bởi
vậy, bên cạnh việc tổ chức tốt quá trình sản xuất thì Việc đây nhanh khâu tiêu

thụ sản phẩm là vấn đề sống còn.

Trong bất kỳ doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nào, tiêu thụ là khâu

quan trọng của quá trình tái sản xuất xã hội. Đặc biệt trong môi trường cạnh

tranh hiện nay, tiêu thụ hàng hóa đã trở thành vấn đề quan tâm hàng đầu của

tất cả các đơn vị sản xuất kinh doanh. Các doanh nghiệp không ngừng nâng

cao chất lượng sản phẩm, giảm giá hang bán và ln tìm kiếm các thị trường

tiềm năng mới...nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng đồng thời

đem lại hiệu quả hoạt động kinh-döanh cao nhất cho bản than doanh nghiệp.

Ý thức được vai trị và tầm quan trọng của kế tốn tiêu thụ và xác định


kết quả kinh doanh, cừng với những kiến thức đã được học tại trường và việc

tìm hiểu nghiên cứu thực tế tại Công ty TNHH ô tô, xe máy DETECH - Hưng

Yên, 7% và nghiên cứu đề tài “ Nghiên cứu cơng tác kế tốn bán

hàng v. xácsđịn kế quá kinh doanh của công ty TNHH ô tô, xe máy

DETECH ` 1? đề làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.

2, Mục tiêu

2.1. Mục tiêu tổng qt

Góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh

doanh tại công ty TNHH ô tô, xe máy DETECH - Hưng Yên

1

2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận chung về cơng tác kế toán bán hàng và xác

định kết quả hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp thương mại.

- Đánh giá thực trạng kết quả hoạt động sản xuất kinh dưanh của Cơng ty

TNHH ơ tô, xe máy DETECH - Hưng Yên qua 3 năm 2012 — 2014


- Đánh giá cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh đoanh của

công ty trong năm 2014.

- Đưa ra một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tai cong ty TNHH 6 tô, xe máy DETECH ~

Hưng Yên. ,

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng: Công ty TNHH ô tô, xe máy DETECH— Hưng Yên
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu cơng tác kế tốn bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh của tháng 12 năm 2014 tại công ty.

4. Nội dung nghiên cứu

- Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh

trong doanh nghiệp thương mại.

- Đánh giá tình hình cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động

kinh doanh tại Công ty TNHH ôtô;xe máy DETECH - Hưng Yên.

- Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết

quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH ô tô, xe máy DETECH - Hưng


Yên.

5. Phương Pháp nghiên cứu
~ Phương phẩð thu thập số liệu.
i II nh xé Ỉ Ss .. (ER cr À ‘ sự

ù -&ó chọn lọc các tài liệu có liên quan, gôm các giáo

+ Khảo sát thực tiễn sản xuất kinh doanh: Khảo sát hoạt động sản xuất

và khảo sát thực tiễn vấn đề nghiên cứu tại công ty, điều tra thu thập số liệu,

tài liệu sẵn có thơng qua số sách của cơng ty.

2

+ Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến của các chuyên gia, các
nhà quản lý tại cơ sở

- Phương pháp sử lý số liệu:
+ Phương pháp thống kê kinh tế
+ Phương pháp phân tích kinh tế
6. Kết cấu của khóa luận
Ngồi phần mở đầu và phần kết luận, bài khóa luận được trình bày trong

4 phần:

- Phần 1: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh

doanh trong các doanh nghiệp thương mại.


- Phần 2: Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động Kinh doanh của công ty

TNHH ô tô, xe máy DETECH - Hưng Yên.

- Phần 3: Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh

doanh của công ty TNHH ô tô, xe máy DETECH- Hưng Yên

- Phần 4: Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế toán bán hàng và

xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH ô tô, xe máy DETECH.

PHẢN I
CƠ SỞ LÝ LUAN CHUNG VE KÉ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH

KET QUA KINH DOANH TRONG CAC DOANH NGHIEP

THUONG MAI

1.1. Những vấn đề chung về hoạt động Bán hàng và Kết quả KD của DN

1.1.1. Hoạt động bán hàng trong doanh nghiệp

1.1.1.1. Khái niệm kế toán bán hàng

Bán hàng là quá trình thực hiện giá trị của sản phẩm, hàng hóa là giai
đoạn đưa sản phẩm, hàng hóa từ người sản xuất, kinh doanh đến với người
tiêu dùng. Qua q trình này, các nhà sản xuất, kinh doanh có thể thu hồi


được vốn đầu tư để trang trải các chỉ phí và tiếp tục q trình sản xuất.

Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của

một doanh nghiệp thương mại; nó chính là q trình chuyển giao quyền sở

hữu về hàng hóa từ tay người bán sang tay người mua để nhận quyền sở hữu

hoặc quyền được đòi tiền từ ngudi mua.

1.1.1.2. Vai trị

Q trình bán hàng có vai trò quan trọng nên đòi hỏi doanh nghiệp phải

quản lý chặt chẽ vấn đề này. Yêu cầu đặt ra của cơng tác kế tốn bán hàng và

xác định kết quả.kinh doanh ở:đơn vị kinh doanh là phải nắm bắt, theo dõi

chặt chẽ từng phương thức bán hàng, từng thể thức thanh toán, từng đối tượng

khách hàng để theo dõi thu-hồi đầy đủ tiền bán hàng, thanh toán xác định

đúng kết loại hằng hóa, dich vu.

Điề6 đó đồi hỏi q Đình hạch tốn bán hàng phải chính xác, phải phân

tích và đá ỜI xuyên các hoạt động bán hàng dé tìm ra các nguyên

nhân Mi-quas hay k ích quan ảnh hưởng đến q trình bán hàng và xác định


1.1.1.3. Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp chuyển quyền sở hữu
Phương thức bán hàng là cách thức doanh nghiệp tiền về số lượng hàng

hàng hóa cho khách hàng và thu được 4 tiền, quyền thu

hóa tiêu thụ. Hàng bán trong nước được thực hiện qua hai phương thức là bán
buôn và bán lẻ:

®_ Phương thức bán bn hàng hóa

Bán buôn là bán cho người trung gian, không bán thắng cho người tiêu dùng.

Gồm có hai phương thức là bán buôn qua kho và bán buôn vận chuyển thẳng.

- Bán buôn qua kho: Là phương thức bán bn mà hàng hóa được xuất
qua kho của doanh nghiệp. Căn cứ vào cách giao hằng mà phương thức bán
bn qua kho có thé thực hiện dưới hai hình thức: Hình thức nhận hàng và

hình thức chuyển hàn

- Bán bn vận chuyển thẳng: Theo phương thức này hàng hóa sẽ được
vận chuyển thẳng từ đơn vị cung cấp đến đơn vị mua hàng không qua kho của

đơn vị bán buôn, phương thức bán buôn nay được thực hiện dưới hai hình

thức là bán bn vận chuyển thẳng trực tiếp và-bán bn vận chuyển thẳng

theo hình thức nhận hàng.

® Phương thức bán lẻ hàng hóa

Bán lẻ hàng hóa là phương thức bán-hàng trực tiếp cho người tiêu dùng

hoặc cho tổ chức kinh tế, đơn vị kinh tế, tập thể mua về mang tính chất tiêu
dùng nội bộ. Bao gồm ba phương thức bán hàng: Bán lẻ thu tiền tập trung,
bán lẻ không thu tiền tập trúng và Bán lẻ tự động.

-Bán lẻ thu tiền tập trung

Theo phương thức này, nhân viên bán hàng chỉ phụ trách việc giao hàng,

cịn việc thu tiền có người chun trách làm cơng việc này. Trình tự được tiến

hành yank Rich hàng xem xong hàng hóa đồng ý mua, người bán viết

hóa do "ers, a Okhách hàng và khách hàng cầm hóa đơn lẻ đến quầy

thu tiền, sai i thar |fodn tién va duoc déng du da thu tién, khach hang

mang hóa đ n€ snhận hàng.

Cuối ngày, người thu tiền tổng hợp số tiền đã thu để xác định doanh số

bán, định kì kiểm kê hàng hóa bán tai quay, tính tốn lượng hàng bán ra dé

xác định tình hình bán hàng thừa thiếu tại quây.

5

-Bán lẻ không thu tiền tập trung


Theo phương thức này, nhân viên bán hàng vừa làm nhiệm vụ giao hàng

vừa thu tiền. Do đó, trong một cửa hàng bán lẻ việc thu tiền bán hàng phân
tán ở nhiều điểm, hàng ngày hoặc định kỳ tiến hành kiểm kế hàng hóa cịn lại
để tính lượng bán ra, lập báo cáo bán hàng, đối chiếu doanh số bá theo báo
cáo bán hàng với số tiền thực nộp để xác định thừa thiếu tiền bán hàng

- Bán hàng tự động

Theo phương thức này, người mua tự chọn hàng hóa, sau đó mang đến

bộ phận thu ngẩn để kiểm hàng, tính tiền, lập hóa đơn bán hàng và thu tiền.

Cuối ngày, nộp tiền bán hàng cho thu quỹ. Cuối kỳ kiểm kê xác định thừa

thiếu tiền bán hàng.

1.1.14. Các phương thức thanh toán trong bán hàng thức thanh toán sau:
Hiện nay, các doanh nghiệp thường áp dụng các hình hàng cho khách hàng,
e Thanh toán trực tiếp: Thu tiền ngay sau khi giao thu tiền nên doanh thu

hành vi giao và nhận hàng xảy ra đồng thời với hành vi
tiêu thụ cũng là doanh thu bán hàng nhập quỹ.

©Thanh tốn trả chậm: Khách hàng đã nhận hàng hóa và chấp nhận

thanh tốn nhưng chưa trả tiền ngay, thời điểm thu tiền không trùng với thời

điểm giao hàng. Việc thanh toán nay phu thuộc vào sự ưu đãi của mỗi cơng ty


đối với khách hàng. Khách hàng có thể trả chậm bằng tiền mặt hoặc chuyển

khoản cho công ty.

1.1.2. Kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
àng là chỉ tiêu phản ánh kết quả cuối cùng về tiêu thụ hàng

hiện ở lãi hay lỗ về tiêu thụ hàng hoá và được xác định cụ thể

Kết qu ÑQHĐ KQHpui „ KQHĐ Chỉphí
HĐKD 7 zbánhàng ” chính (2) khác thuê
qd) (3) TNDN

Trong đó:

(1)= Doanh thu thuần — Giá vốn hàng bán — Chi phí quản lý kinh doanh
(2)= Doanh thu hoạt động tài chính — Chi phi tai chinh
(3)= Thu nhập khác — Chỉ phí khác
1.2. Kế tốn bán hàng trong doanh nghiệp
1.2.1. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng trong doanh nỆ ép

Để giữ vững vai trị cơng cụ quản lý kinh tế:có hiệu quả; kế fốn bán

hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh.cần thực hiện'tốt các nhiệm
vụ cụ thể sau:

- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác tình hình hiện có và

sự biến động của từng loại sản phẩm theo.chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng


loại và giá trị.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh

thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phi của-từng hoạt động trong doanh
nghiệp, đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.

- Phản ánh và tính tốn chính'xác kết quả của từng hoạt động, giám sát

tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả các

hoạt động.
- Cung cấp các thông tin ké toan phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính

và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác

định và phân phối kết quả.
1.2.2. Nội dung kế toán bán hàng trong doanh nghiệp

1.2.2.1. KẾ toán giá vốn hồng bán

quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng bán ở địa điểm và trạng thái
hiện tại.

+ Phương pháp xác định trị giá vốn hàng xuất bán

1

Khi hàng hóa đã tiêu thụ và được phép xác định doanh thu thì đồng thời

giá trị hàng xuất kho cũng được phản ảnh theo giá vốn hàng bán để xác định


kết quả. Do vậy xác định đúng giá vốn hàng bán có ý nghĩa quan trọng vì từ

đó doanh nghiệp xác định đúng kết quả kinh doanh. Và đối với các doanh

nghiệp thương mại thì cịn giúp cho các nhà quản lý đánh giá được khâu mua

hàng có hiệu quả hay khơng đề từ đó tiết kiệm chi phí thu mua.

Giá vốn hàng bán được thực hiện qua các bước sau:

Bước 1: Tính giá mua thực tế của hàng xuất bản.

- Phương pháp tính theo giá đích danh; ,

Phuong pháp này hàng hóa xuất kho thuộc lơ hàng nào thì lấy đúng giá

nhập của lơ hàng đó.

- Phương pháp bình quân gia quyền: -

Theo phương pháp này, giá thực tế hàng xuất kho hàng trong kỳ được

tính theo cơng thức sau:

Giá trị Giá trị thực tế Giá trị thực tế
thực tế hàng hóatồnđầu + Số lượng
hàng = kỳ hàng hóa nhập „ — hàng hóa
xuất khoỳ trong kỳ
lưới Số lượng hàng xuât kho

hóa tồn đầu kỳ * Số0 tượng hà hang
hóa nhập trong trong kỳ

- Phương pháp nhập trước — xuất trước: kỳ

Theo phương pháp này; giả thuyết rằng số hàng nào nhập trước thì xuất

trước, xuất hết số hang nhap trước thì mới xuất số nhập sau theo giá thực tế

của số ) x at, Ni ói cách khác, cơ sở của phương pháp này là giá thực tế

của hang a m st trực dùng làm giá để tính giá thực tế của số hàng mua

vao sau cùn /

-Phun

Phương pháp ay giả định những hàng mua sau cũng sẽ được xuất trước

tiên và giá xuất kho ở thời điểm cuối hoặc gần cuối kỳ. Phương pháp này

ngược lại với phương pháp nhập trước — xuất trước.

§

Bước 2:Tính chỉ phí thu mua phân bồ cho hàng xuất bán trong kỳ.

Giá trị Chi phí thu Chi phi thu ¬
thumua = mua phân bô mua phát
Trị giá

phan bd hàng tồn đầu + sinhtrong x, mua
cho hang ky ky
hang
xuất bán - „+ Tri gia mua ie be
THgámua
Hing nhập trong kỳ
hàng tôn tròng kỳ
đâu kỳ

Bước 3: Tính trị giá vốn hàng xuất bán.

Trị giá vốn. _ Lo, ậ Chỉ phí thu
Trị giá mua hang #
hàng xuất bán 7 xuất bán mua phân bổ
cho hàng xuất

bán

©_ Tài khoản sử dụng bán kế toán sử dụng TK. 632 ~ “ Giá vốn hàng

Để phản ánh giá vốn hàng phản ánh giá Vốn của hàng hóa đã bán, được
dùng để phản ánh khoản dự phòng giảm giá
bán ”: Tài khoản này dùng để

xác định là tiêu thụ trong kỳ,

hàng tồn kho.

© Ching tr ste dung


- Phiếu nhập khơ

- Phiếu xuất kho

© Phương pháp hạch tốn

+ Theo phương thức bắw bn hàng hóa

- Bán trực tiếp qua.kho, kế toán ghi giá vốn
JF NATE 632 — Ban trực tiếp
i 157 —Hang giti bán

\ ` có TK 155, 156 — Thành phẩm, Hàng hóa

Đã được ghi theo giá vốn

No TE 632 — Gép von hang bn

Có TK 157 - Hàng hóa

+ Theo phương thức bán lẻ hàng hóa

9

- Khi xuất hàng giao hàng bán lẻ cho cửa hang, cho quẩy, kế toán ghi

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 155, TK 156 - Thành phẩm, Hàng hóa

- Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán đã xác định để xác định kết quả


hoạt động kinh doanh

Nợ TK 911 — Xác định kết quả HĐKD
Có TK 632 — Giá vốn hàng Bán

1.2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dich vu

© Khái niệm

- Doanh thu là tổng giá trị các lợi:ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thơng

thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu

Doanh thu = Số lượng hàng hóa, sản phẩm tiêu thụ trong kỳ x Đơn giá
- Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả các

điều kiện sau:

- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với

quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua

- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người

sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiêm Sốt hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao địch


bán hàng.

TK 511 — “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”

thụ bán hàng. Nội dung của TK là phản ánh doanh thu

bán hàng và cuuy địch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán của

hoạt động sản xuất kinh doanh.

10

© Ching từ kế tốn

Kế toán sử dụng các chứng từ sau.
-Hóa đơn GTGT: Đối với các doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP

khẩu trừ

- Hóa đơn bán hàng: Đối với các doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP
trực tiếp hoặc đối tượng không chịu thuế.
Vụ, bảng thánh toán hàng
- Phiếu xuất kho, bảng kê bán lẻ hàng hóa, địch có liên quan ( Phiếu thu,
đại lý, ký gửi, giấy nộp tiền và các chứng từ khác
phiếu chỉ...)

e Phuong pháp hạch tốn

+ Theo phương thức bản bn hàng hóa


Doanh thu của khối lượng hàng hóa, dịch vụ đã được xác định là đã bán

trong kỳ, kế toán ghi:

No TK 111, 112, 131 — Tổng giá thanh toán

Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK.3331 = Thuế GTGT phải nộp

+ Theo phương thức bán lẻ hàng hóa

- Cuối mỗi ngày, trên cơ sở Bảng kê bán lẻ hàng hóa và giấy nộp tiền

của cơ sở bán hàng, kế toán phân ánh doanh thu và thuế GTGT đầu ra phải

nộp của cửa hàng bán lẻ bằng bút toán:
Nợ TK 111, 112 — Tổng số tiền bán lẻ đã nộp vào

Có TK 511 —- Doanh thu bán hàng

4 Zs Có TK 3331 — Thuế GTGT phải nộp của hàng bán

ic bi keke oad kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 “Xác định
. k j RS
kết quả kinh đoanh”;;

NợTK ÊSÄ thu bán hàng và cung cấp dịch vụ


€ó TK 911 c định kết quả kinh doanh

11

1.2.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

® Khái niệm

Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:

- Chiết khẩu thương mại: Là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá

niêm yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua hảng do việc người mua
hàng đã mua sản phẩm, hàng hóa, địch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận
về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng Kinh tế mùa bán hoặc các cam

kết mua bán hàng.

- Giảm giá hàng bán: Là khoản tiền doanh nghiệp giảm trừ cho bên mua
hàng trong trường hợp đặc biệt vì lý do hàng bán kém phẩm chất, không đúng
quy cách, hoặc không đúng thời hạn...đã ghi trong hợp đồng.

- Giá trị hàng bán bị trả lại: Là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã

xác định tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách trả lại do vi phạm
các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc theo chính sách bảo
hành như: Hàng kém phẩm chất, sai quy cách chủng loại.

©_ Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản:521/— “ Các khoản giảm trừ doanh thu”


©_ Phương pháp hạch toán

- Phản ánh số chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá cho

khách hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
Nợ TK: 521- “ Các khoản giảm trừ doanh thu”

Nợ TK 333]: Thuế GTGT phải nộp

Có-TK 111, 112, 131,...

ết chuyển số tiền chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại,

ị Nợ K'Š11: Doanh thu BH&CCDV
1.2.2.4 Kế t Ác Có TK: 521

© Khái niệm

Chi phi bán hàng là tồn bộ chỉ phí thực tế phát sinh liên quan đến quá
trình bán hàng sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ.

12


×