Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của công ty tnhh thương mại hà phát ba vì hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (18.43 MB, 74 trang )

KHƠA

TÍCH TĨNH HÌMH TÀI (
0)0000912110011100

————— — = ——
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TE & QUAN TRI KINH DOANH

---=------000----------

KHOA LUAN TOT NGHIEP

PHAN TICH TINH HINH TA: j A-KHA NANG THANH TOAN

CUA CONG TY TN À

NGÀNH: KÉ TOÁN
MÃ SỐ :404

Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Xuân Hương
Sinh viên thực hiện : Lê Thị Hằng
+ 1154040794
Mã sinh viên

Lop : 564A -KTO

⁄ Sf hoc + 2011 - 2015

— — TC


Hà Nội, 2015

LỜI CẢM ƠN

Sau bốn năm học tập và nghiên cứu tại trường Đại Học Lâm Nghiệp, để

đánh giá kết quả học tập và rèn luyện được sự đồng ý củá nhà trường cũng

như khoa Kinh Tế và Quản Trị Kinh Doanh em thực hiện đề tài 7 “Phân tích

tình hình tài chính và khả năng thanh tốn tại cơng ty.TNHH Thương Mại
thành khóa luận tốt nghiệp của mình, em xin được gửi lời
HÀ PHÁT”

Sau khi hoàn

cảm ơn sâu sắc tới các thầy cô giáo trong khoa Kinh Tế và Quản Trị Kinh

Doanh, đặc biệt em xin chân thành cảm ơn cô giáo Ts. Nguyễn Thị Xuân

Hương, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ -em trong q trình hồn thành

khóa luận tốt nghiệp.

Em xin chân thành cảm ơn tập thể CBCNV Công ty TNHH thương mại

Hà Phát, đặc biệt là các cán bộ phịng kế tốn của cơng ty đã tạo điều kiện

giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập và thu thập số liệu


Mặc dù đã cố gắng để hồn thiện khóa luận, song thời gian có hạn, kinh
nghiệm bản thân cịn hạn chế nên khóa luận khơng tránh khỏi những thiếu sót,

em rất mong nhận được đánh giá, góp ý của các thầy cơ đẻ khóa luận của em

được hồn thiện hơn

Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2015

Sinh viên thực hiện

Lê Thị Hằng

LOI CAM ON MỤC LỤC

DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐÒ

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TAT
PHAN MO DAU...
CHUONG 1: CO SO LY LUAN VE TAI CHÍNH VÀ KHẢ NĂNG

THANH TỐN TRONG DOANH NGHIỆP ............. CN Áo)

1.1.Những vấn đề cơ bản về tài chính doanh nghiệp
1.1.1.Khái niệm và bản chất về tài chính doanh nghiỆp...........‹›............------- 6

1.1.2 Vai trị và chức năng của tài chính doanh nghiệp ...........:...................----- 7


1.2. Phân tích tình hình tài chính của doanh-nghiệp....................2.-.5.-.2.-- + 8

1.2.1. Khái niệm phân tích tình hình tài chính ......................2.s...s.2.s.e.s.z.cs-z-+ §

1.2.2.Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh ngHIỆĐể co c0sisaeseanoesad 9

1.2.3 Mục tiÊU..............................đbẤC.....................Q.QQ.Q.QQ.....0c..vocece/.eẨe 9

1.2.4. Thơng tin sử dụng trong phân tích tài chính ............. . 10

1.2.4.1.Thông tin nội bộ.............ST S.T t.t .tt..S.11.1.1.1..1 -gu .....tre. 10

1.2.4.2. Thơng tin ngồi doanh nghiỆp...::¿¿...........©5.5.52.5.s.cc.+c.s+.xc.cs.cs-cs-cs-cs-ee 11

1.2.5. Nội dung đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp E36118803921015058:56 1

1.2.5.1. Đánh giá khái qt tình hình tài chính doanh nghiệp thông qua các chỉ

tiêu trên báo cáo kết quả kinh đoanh.... wll

1.2.5.2. Phân tích cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn trong doanh nghiệp... L2

1.2.5.2.1 Phân tích cơ cấu tài sản..............................-cccc¿-++22EE22E22222222223222222Lxee 12

ả sử dụng vốn trong doanh nghiệp ........................ 15

1.2.5.6.1 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định............................---------ccc+ 15
1.2.5.6.2 Phân tích hiệu quả sử đụng vốn lưu động..................................------- 16

1.3. Phân tích tình hình và khả năng thanh tốn của doanh nghiệp................ 18


CHUONG 2: DAC DIEM CHUNG VE CONG TY TNHH THUONG
h8 02 0010055757... 22

1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của GỐI Đoan Hea-siani 23

1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty...................---ccc--¿cccczcccee 24
1.5. Đặc điểm chung về lao động tại Công Ty TNHH thương mại Hà Phát...25

1.6. Đặc điểm cơ sở vật chất kỹ thuật của CÔNG DƯƠNG cagagddaoadaognaead 28
1.7. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của cơng ty................. 29
127.1. Thuận Du ceessasts o oÖGooGIn Ả go i Ga 30 Gs v tEn Q QSu EtSÊ G84s 6080osssa sxse 29
1.7.2. Khó khăn.........se.x .c.o.n..TT.1.T.....111.11.011.11.11.111.4 1.11.-e-cerre 29
1.7.3. Phương hướng phágểviện..............Á( .....................00.02.000.0222.sc.ec0er0.eo 29

CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KHẢ
NĂNG THANH TỐN TẠI CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI HÀ

|

3.1.6. Phân tích tình hình thừa, thiếu vốn của công ty TNHH TM Hà Phát...45

3.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của công ty TNHH TM Hà Phát............. 47

3.3. Đánh giá thực trạng vẻ tình hình và khả năng thanh tốn ng cia cơng ty

qua 3 năm (2012-2014)

3.3.1. Đánh giá biến động của các khoản phải thu...


3.3.2. Phân tích tình hình biến động các khoản phải trả của công ty. 53

3.3.3. Mối quan hệ giữa các khoản phải thu so với các khoản phải trả........... 55

3.4. Phân tích khả năng thanh tốn của cơng tyTNHH Thương Mại.............. 55

Hà Phát..............eoeeeeeeesniiiaseaisAaT aa.a..a..i..aoẨệa,.a..s.o..a..o.a..acicoo, 55

CHUONG 4: DE XUAT MOT SO BIEN PHAP NHAM NANG CAO
NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY .TNHH THƯƠNG MẠI HÀ
PHA ssscsssssscssssicssosossensnasstnansnssesssssssssssssosssssesnssssssbgBBonsncesoossereeesorsorsoreoreeeen 59

AsL.NDGD REV CHUNG wiscwiscssisscsscovvigessMvMMsMassvessiseccRevassers 59

4.1.1. Ưu điểm và những kết quả đạt được của cơng ty..........................----c-.- 59

4.1.2 Một số mặt cịn hạn chế trong tài chính của doanh nghiệp .................... 60

4.2. Những kiến nghị và một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính

của cơng ty

DANH MỤC BÁNG, SƠ ĐỊ

Bảng 2.1 Tình hình lao động của cơng ty trong 3 năm ................. ¬.. 27

Bảng 2.2 tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của cơng ty năm 2014........... 28

Bảng 3.1. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh........................-+ses 33


Bảng 3.2. Phân tích cơ cấu tài sản của cơng ty..............x«......%.......ccs22552--ce. 35

Bảng 3.3 Phân tích cơ cấu nguồn vốn của công ty.... St Gay/2@ồ...(..(..e..-e.- 38

Bảng 3.4. Phân tích khả năng độc lập tự chủ về tài chính....4s--............... 42

Bảng 3.5 Phân tích tình hình tài trợ vốn của công y::........¿s...............--..- 44

Bảng 3.6. Nhu cầu vốn lưu động thường xun của cơng £y..................... 44

Bảng 3.7. Tình hình thừa thiếu vốn của cơng ty..............................----------+¿ 46

Bảng 3.8.Phân tích tình hình hiệu quả sử dụng vốn của cơng ty.............. 49

Bảng 3.9. Phân tích các khoản phải thu của cơng 'ty..............................<..<. 51

Bảng 3.10. Tình hình biến động các khốn phải trả của công ty.............. 54

Bang 3.11. So sánh các khoản phải thu và các khoản phải trả của công ty

DANH MỤC CAC TU VIET TAT

STT Tw viét tat Diễn giải nội dung
Báo cáo kêt quả kinh doanh
1 BCKQKD Báo cáo lưu chuyên tiên tệ
Cung câp địch vụ
2 BCLCTT Cao dang
Cân đơi kê tốn
3 CCDV Doanh nghiép


4 CD Đâu tư ngăn hạn

5 CĐKT Giá trị còn lại
Giá trị gia tăng
6 DN Nguyên giá
Nguôn vôn
7 ĐTNH Thứ nhập doanh nghiệp
Trách nhiệm hữu hạn thương mại
8 GTCL Tài sản cô định
Tài sản lưu động
9 GTGT Vôn cô định
Vôn lưu động
10 NG Vôn lưu động thường xuyên

11 NV

12 TNDN

13 TNHH TM

14 TSCĐ

15 TSLĐ

16 VCD

17 VLĐ

18 VLĐTX


PHAN MO DAU

1.Ly do chon dé tai

Tình hình tài chính tốt hay xấu có tác động thúc đây hoặc kìm hãm q
trình kinh doanh. Do đó, để phục vụ cho cơng tác quản lý hoạt động kinh

doanh có hiệu quả các nhà quản trị cần phải thường xuyên tổ chức phân tích

tình hình tài chính cho tương lai.

Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ giúp các nhà quản

lý đánh giá đúng hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, phát.hiện tiềm năng

cũng như các rủi ro có thể xảy ra đối với doanh nghiệp mình.Xác định được

bước đi tiếp theo của doanh nghiệp mình là gì từ đó tạo được hiệu quả tốt nhất

khi quyết định đầu tư. Với một doanh nghiệp -hay bắt kì tổ chức kinh doanh

dù lớn hay nhỏ khi hoạt động đều mong muốn làm sao hoạt động có hiệu quả

thu về lợi nhuận nhiều nhất và đạt được mục tiêu mà cơng ty đề ra. Để làm

được điều đó địi hơi cần có rất nhiều yếu tố cấu thành nên như vốn, nhân lực,

công nghệ .... Một trong những việc cần làm là phân tích được báo cáo tài

chính của doanh nghiệp


Cũng như các doanh nghiệp khác Công ty TNHH thương mại Hà Phát

là một công ty thương mạichuyên cúng cấp buôn bán các loại vật liệu xây

dựng như : xi măng, sắt, gạch...nhận thức rõ được tầm quan trọng của việc

phân tích tình hình tài chính là hết sức cần thiết trong quá trình duy trì và phát

triển. Cũng như cơng ty TNHH.thương mại khác, cơng tác phân tích tình hình

tài chính ở cơng ty cịn đang ở chặng đầu của q trình phát triển và cịn nhiều

hạn chế. Xuất ÿHã từ những lý do trên em xin nghiên cứu khóa luận với đề

tài "Phân tích tìn f inh tài chính và khả năng thanh tốn tại cơng ty

ans mai Ha} dé”

2.Mục tiêw"củađề tà[.

2.1 Mục tiêu

Đánh giá được tổng qt tình hình tài chính của cơng ty. Trên cơ sở

nghiên cứu tình hình sản xuất kinh doanh, danh giá tình hình tài chính va khả

năng thanh tốn của cơng ty, đưa ra những ý kiến đề xuất góp phần cải thiện

tình hình tài chính và khả năng thanh tốn của Cơng ty TNHH thương mại Hà

Phát.
2.2 Mục tiêu cụ thể

+ Hệ thống hóa được những lý luận cơ bản về phân tích fình hình tài

chính và khả năng thanh toán trong doanh nghiệp.
+_ Đánh giá được hiện trạng tình hình tài chính và khả-năng thanh tốn

của Cơng ty

+ Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới tình hình tài chính và khả năng

thanh tốn của Cơng ty.

+ Dé xuất được một số giải pháp góp:phẩn cải thiện tình hình tài chính

và khả năng thanh tốn của Cơng ty.
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu

Tình hình tài chính tại cơng ty TNHH Thương Mại Hà Phát trong 3
năm 2012, 2013, 2014
* Phạm vi nghiên cứu

Đánh giá tình hình tài chính của cơng ty TNHH Thương Mại Hà Phát,

thị trấn Tây Đằng- Ba Vì- Hà Nội:trong 3 năm 2012, 2013, 2014. Qua đó có
cơ sở so sánh, đánh giá một cách tương đối về tình hình tài chính, từ đó đưa ra

những biện pháp cải thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính của cơng


-_ Đề xuất mộtsố biện pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính trong

cơng ty

5. Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp thu thập số liệu: Sử dụng báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh, Bảng cân đối kế toán, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết

minh báo cáo tài chính và các báo cáo khác liên quan đến hoạt động tài chính.

- Phương pháp xử lý số liệu: Dùng phần mềm Excel để tính tốn các chỉ

số trong bảng biểu của đề tài.

-_ Phương pháp phân tích số liệu:

Trong phân tích tài chính có rất nhiều phương pháp phân'tích, nhưng

người ta thường sử dụng ba phương pháp cơ bản là phương pháp so sánh,

phương pháp cân đối và phương pháp tỷ lệ. Sử dụng kết hợp các phương pháp
nhằm tăng hiệu quả phân tích một cách tốt nhát. phân tích để xác

Phương pháp so sánh
So sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến trong

định xu hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích. So sánh các chỉ tiêu


về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, nguồn vốn, tài sản...theo thời gian

của công ty để thấy được sự tăng giảm biến động của các chỉ tiêu.

Nội dung so sánh:

- So sánh giữa số thực kỳ này với Số thực kỳ trước để thấy được mức độ

và hướng biến động tăng hay øiảm-của chỉ tiêu so sánh để có nhận xét về xu

hướng thay đổi.

-So sánh g1ữa số thực hiện với số kế hoạch để thấy được mức độ phan

đấu hoàn thành kế hoạch của doanh nghiệp

phát triểnI

các liên độ kế

So sánh phải đảm bảo thống nhất về không gian, thời gian, thống nhất về

nội dung kinh tế và phương pháp tính tốn của các chỉ tiêu, thống nhất về đơn

vị đo lường

“ Phương pháp cân đối

Là phương pháp mô tả và phân tích các hiện tượng kinh tế mà giữa


chúng tồn tại mối quan hệ cân bằng hoặc phải tồn tại sự cân bằng. Cân đối
giữa tài sản và nguồn vốn, kết hợp với phương pháp so sánh để đánh giá sự
cân đối của các chỉ tiêu giúp người phân tích có được đánh giá tồn diện về

tình hình tài chính

+* Phương pháp phân (ích tỷ lệ

Phương pháp này dựa trên ý nghĩa; chuẩn mực, các tỷ lệ của đại lượng

tài chính trong các quan hệ tài chính được thiết lập bởi các chỉ tiêu này với

các chỉ tiêu khác.Các nhóm tỷ lệ tài chính:

-Nhóm tỷ lệ về cơ cấu tài sắn và nguồn vốn: qua chỉ tiêu này phản ánh

mức độ ồn định và tự chủ về tài chính.

-Nhóm tỷ lệ về năng lực hoạt động kinh doanh: đây là nhóm đặc trưng

cho việc sử đụng nguồn lực của doanh nghiệp.

-Nhóm tỷ lệ về khả năng sinh lời: phản ánh hiệu quả sản xuất kinh
doanh tổng hợp nhất của doanh nghiệp:

-Nhóm tỷ lệ về khả năng thanh toán: được sử dụng để đánh giá khả

năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.

~ Phương pháp tỷ trọng: phân tích cơ cấu tỷ trọng của tai san ,


nguồn vốn; có phủ hợp, cân đối hay không.

+ han th phân tích tốc độ phát triển: phân tích tốc độ phát
triển liên Š

hoàn, t6 6 phat is bình quân của các chỉ tiêu trong kết quả sản xuất

kinh doanh, tài n, ngiền vốn để thấy được xu hướng phát triển của chúng.

6.Kết cấu đề tài

Chương I : Cơ sở lý luận về tài chính và khả năng thanh tố trong doanh

nghiệp.

Chương 2: Đặc điểm chung về công ty TNHH Thương Mại

Chương 3: Thực trạng tình hình tài chính và khả năng thanh to; tại công ty
TNHH Thương Mại Hà Phát, %
xy

Chương 4: Dé xuất một số biện pháp nhằm nâng ca ¡ chính của
cơng ty TNHH Thương Mại Hà Phát. &
=

CHUONG 1
CO SO LY LUAN VE TAI CHÍNH VÀ KHẢ NĂNG THANH TỐN

TRONG DOANH NGHIEP


1.1.Những vấn đề cơ bản về tài chính doanh nghiệp

1.1.1.Khái niệm và bản chất về tài chính doanh nghiệp

** Khái niệm tài chính doanh nghiệp

Tài chính doanh nghiệp là các mối quan hệ kinh tế phát sinh-gắn liền với

quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ ffong quá trình hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp nhằm đạt được các mục tiêu của doanh
nghiệp.

+* Bản chất tài chính doanh nghiệp

Bản chất tài chính của doanh nghiệp là tổng hợp các mối quan hệ kinh tế được

biểu hiện bằng các quan hệ gắn liền với việc tạo lập, sử dụng các quỹ tiền tệ
trong doanh nghiệp nhằm mục tiêu phục vụ cho các mục đích kinh doanh và
nhu cầu lợi ích xã hội.

Trong kinh tế thị trường mọi vận hành đều được tiền lệ hóa. Do vậy để
có được những yếu tố trên địi hỏi doanh nghiệp phải có một số lượng tiền

ứng trước nhất định gọi là vốn sản xuất. Đặc điểm vốn trong kinh doanh là

chúng luôn vận động cho nên, phải quản lý sử dụng như thế nào để phát huy
được hiệu quả cao nhất.

Xét dưới góc độ nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường thì vận


-Mối quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với ngân sách nhà nước

-Mối quan hệ giữa doanh nghiệp với các thị trường khác

-Mối quan hệ tài chính trong nội bộ doanh nghiệp

1.1.2 Vai trị và chức năng của tài chính doanh nghiệp
Vai trị của tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp đóng vai trị quan trọng khơng chỉ trong bản

thân doanh nghiệp mà cả nền kinh tế, nó là động lực thúc đẩy sự phát triển

của mỗi quốc gia mà tại đây diễn ra quá trình sản xuất kinh đoanh; đầu tư,
tiêu thụ và phân phối, trong đó sự tru chuyển của vốn luôn gắn liền với sự vận

động của vật tư hàng hóa.

Tài chính doanh nghiệp- một cơng cụ khai thác , thu út các nguồn tài

chính nhằm đâm bảo đầy đủ kịp thời nhu cầu vốn cho hoạt động kinh doanh

của doanh nghiệp, từ đó đảm bảo q trình kinh doanh không bị gián đoạn.

Tổ chức sử đụng vốn tiết kiệm, hiệu quả, phân phối hợp lý cho quá

trình sản suất kinh doanh, tăng vịng quay của vốn; tránh lãng phí ứ đọng vốn.

Từ đó làm cơ sở để nâng cao hiệu quả sản xuất:kinh doanh, tăng lợi nhuận
của doanh nghiệp.


Thông qua các chỉ tiêu tài chính như: hệ số nợ, hiệu suất và hiệu quả sử

dụng vốn, cơ cấu các thành phần vốn.::có thể dễ dàng nhận biết chính xác
thực trạng tốt, xấu trong các khâu của qá trình sản xuất kinh doanh. Kiểm tra
giám sát chặt chẽ hoạt động kính doanh của doanh nghiệp, kịp thời phát hiện

khó khăn vướng mắc, tồn tại để để xuất các quyết định đúng đắn, kịp thời

nhằm đạt được mục tiêu của doanh nghiệp.

Vai trị địn bẩy kích thích và điều tiết kinh doanh thông qua việc đề

xuất khai se ộng thị trường tiêu thụ, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
% Chắc năng của Tài chính doanh nghiép
ngÌ ep duoc thể hiện thông qua 3 chức năng:
, ag và tổ chức vốn của doanh nghiệp:
Một doai nghiệp có thể hoạt động sản xuất kinh doanh được thì cần

phải có vốn và quyền sử dụng vốn bằng tiền của mình một cách chủ động.
Tuy nhiên cũng cần phải làm rõ một vấn đề là các nguồn vốn được lấy ở đâu?
làm thế nào để có thể huy động được vốn? Để cho quá trình sản xuất diễn ra

7

liên tục và có hiệu q thì vấn đề huy động đủ vốn và sử dụng hợp lý đối với
từng bộ phận sản xuất là cần thiết. Chính vì vậy mà chức năng tổ chức vốn là

vô cùng quan trọng. Phải tiến hành phân phối vốn sao cho với'số vốn pháp
định, vốn tự có và các nguồn vốn huy động khác thi doanhnghiép có thể sử

dụng chúng một cách có hiệu quả. Đây là chức năng thu hút vốn bằng nhiều

hình thức khác nhau như từ các tổ chức kinh tế, các chủ thẻ kinh tế và các Tinh

vực kinh tế đề hình thành nên quỹ tiền tệ tập trung phục vụ cho sản xuất kinh

doanh một cách có hiệu quả.

+ Chức năng phân phối tài chính:
Sau khi huy động vốn và đã sử dụng nguồn vốn đó doanh nghiệp cần

tiến hành phân phối kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.

Phân phối tài chính là việc phân chia sản phẩm xã hội dưới hình thức

giá trị. Chức năng phân phối là phải đảm bảo phân phối thu nhập và tích lũy

tiền tệ. Phân phối thu nhập cho tái sản xuất giản đơn:và tái sản xuất mở rộng,

đảm bảo vốn chủ sở hữu thường xuyên không bị-nhàn rỗi, không gây căng

thẳng về vốn. Biết dùng lợi ích địn bây như lợi ích kinh tế để thúc đây sản

xuất phát triển và khai thác tiềm năng doanh ñghiệp.

+ Chức năng giám đốc:
Đó là khả năng khách quan đẻ sử đụng tài chính làm cơng cụ kiểm tra,

giám đốc bằng đồng tiền với việc sủ đụng chức năng thước đo giá trị và


phương tiện thanh toán của tiền tệ: Thong qua tiền tệ và mối quan hệ tiền tệ

để kiểm tra, kiểm §ðát các hoạt động tài chính và q trình sản xuất kinh

doanh nhằm phát hiện ra những vi phạm trong công tác quản lý tài chính kinh

tế để đưa ra những quyết định đúng đắn, kịp thời thực hiện mục tiêu doanh

nghiệp đặt ra. “hình tài chính của doanh nghiệp
i tình hình tài chính
1.2. ma tú ai F¢hink là tổng thể các phương
1.2.1. Khải niệ

pháp được sử dụng

để đánh giá tink hinh ff chính đã qua và hiện nay, giúp cho nhà quản lý đánh

ng lệp, đề ra những phương hướng đúng đắn trong tương lai,

từ đó giúp các đối tượng quan tâm có những dự đốn chính xác về mặt tài

chính của doanh nghiệp để có các quyết định phù hợp với lợi ích của họ. Nói
cách khác, phân tích tài chính có thể được hiểu như là quá trình kiểm tra, xem

§

xét các số liệu tài chính quá khứ và hiện hành, nhằm mục đích đánh giá, dự
tính các rủi ro, tiềm năng trong tương lai phục vụ cho các quyết định tài chính

doanh nghiệp một cách chính xác.


1.2.2. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp

Phân tích tài chính cung cấp các thơng tin cần thiết và chính xác:cho
các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Đối với chủ doanh nghiệp và các nhà quản trị doanh nghiệp có đầy đủ

thơng tin và hiểu rõ về doanh nghiệp nên có nhiều lợi thế để phân tích tài
chính tốt nhất. Họ ln quan tâm đến việc tìm kiếm lợi nhuận và khả năng
thanh tốn, do đó họ đặc biệt quan tâm đến những thông tỉn về việc kết quả

phân tích tình hình tài chính.

Thơng tin tài chính khơng chỉ cần thiết đối với chủ doanh nghiệp mà còn

là vấn đề quan tâm của nhiều đối tượng khác với những mục đích khác nhau:

+ Đối với chủ ngân hàng và các nhà cho vay tín dụng tập trung vào các

thơng tin về khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp có khả
năng thanh tốn tốt, nguồn tài chính dồi dào thì họ tiếp tục cho vay và ngược
lại họ sẽ ngừng cho vay và tỉm biện pháp thù hồi nợ.

+ Đối với các nhà đầu tư, cũng ứng vật tư hàng hóa, dịch vụ cho doanh

nghiệp họ phải quyết định xem có cho phép khách hàng sắp tới được chịu

hang hay khéng, ho quan tâm chủ yếu vào khả năng hoàn vốn,khả năng thanh


toán, mức sinh lãi và mức độ rủi ro.

+ Đối với các cơ quan.nhà nước như: Cơ quan tài chính, Thuế thống kê,

Cơ quan chủ quản;....và ngay cả người lao động trong doanh nghiệp họ cũng

quan tant Ến tình Tính tài chính và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh

của doanh nghiệp: tua ; Ó sẽ đánh giá được năng lực lãnh đạo của ban giám

đốc, quyền lợi igm đến khách hàng hiện tại và tương lai của họ.

1.2.3 Mục tiêu:

Cung cấp đầy đủ; kịp thời và trung thực các thơng tin về tài chính cho
đối tượng quan tâm để giúp họ có những quyết định đúng đắn trong tương lai.

Đánh giá đúng thực trạng doanh nghiệp về vốn, tài sản, hiệu quả sử dụng vốn

9

và tài sản, tìm ra các tồn tại, nguyên nhân để có biện pháp đối phó phù hợp

trong tương lai. Cung cấp những thơng tin về tình hình huy động vốn, các

hình thức huy động vốn, chính sách vay nợ, mức độ sử dụng các lưại địn bẩy
nhằm tối đa hố lợi nhuận trong tương lai. Đối với người ngồi doanh nghiệp

như những người cho vay, các nhà đầu tư thì giúp họ đánh giá khả năng thanh
tốn các khoản nợ, khả năng sinh lời và hiệu quả hoạt động kinh doanh của

doanh nghiệp để có quyết định về cho vay, thu hồi nợ hoặc đầu tứ vào doanh
nghiệp.
1.2.4. Thông tin sử dụng trong phân tích tài chính
1.2.4.1.Thơng tin nội bộ

Báo cáo tài chính kế tốn là căn cứ quan trọng.cho việc đề ra quyết
định quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh một cách thích hợp,
giúp cho chủ doanh nghiệp sử dụng một cách tiết kiệm và có hiệu quả vốn và

các nguồn lực, nhà đầu tư có được quyết định đúng đắn đối với sự đầu tư của

mình, các chủ nợ được bảo đảm về khả năng thanh toán của doanh nghiệp về
các khoản cho vay. Nhà cung cấp và Khách hàng đảm bảo được việc thực hiện
các cam kết. Các cơ quan nhà nước có được các chính sách phù hợp để hỗ trợ
và tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cũng
như kiểm soát được doanh nghiệp bằng pháp luật.

Trong phân tích đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp các thơng tin
kế tốn trong nội bộ doanh nghiệp là thơng tin cơ bản và quan trọng

nhất.Trong đó báo cáo tài chính là nguồn tài liệu chủ yếu. Báo cáo tài chính

ấn B01-DN ): Bảng CĐKT là một báo cáo tài chính

kế tốn tổng hop phản ánh khái qt tinhg hình tài sản của doanh nghiệp tại
một thời điểm nhất định, dưới hình thái tiền tệ theo giá trị tài sản và nguồn

10

hình thành tài sản. Về bản chất, bảng CĐKT là một bảng cân đối tổng hợp

giữa tài sản với nguồn vốn chủ sở hữu và công nợ phải trả.

- Báo cáo kết quả sản xuất hoạt động kinh doanh ( Biểu B02>ÐN ): Báo

cáo kết quả kinh doanh (BCKQKD) là một báo cáo tài chính kế tốn tổng hợp

phản ánh tổng qt tình hình và kết quả kinh doanh, tình hình thựe hiện nghĩa

vụ với nhà nước của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán:

- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Biểu B03-DN )£ Báo cáo lưu chuyển tiền
tệ (BCLCTT) là báo cáo kế toán tổng hợp phản ánh việc hình thành và sử

dụng lượng tiền trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Căn cứ vào báo cáo này,

người ta có thể đánh giá được khả năng tạo ra tiền, sự biến động tài sản thuần

của doanh nghiệp, khả năng thanh tốn cũng như tình hình lưu chuyền tiền

của kỳ tiếp theo, trên cơ sở đó dự đốn được nhu cầu và khả năng tài chính
của doanh nghiệp.

- Thuyết minh báo cáo tài chính ( Biểu B04:DN ): Thuyết minh báo cáo

tài chính là một bộ phận hợp thành hệ thống báo cáo tài chính kế tốn của

doanh nghiệp được lập để giải thích một số vấn đề về hoạt động sản xuất kinh

doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.


1.2.4.2. Thơng tin ngồi doanh nghiệp

Thơng tin bên ngồi doanh nghiệp cũng đóng vai trị rất quan trọng

trong phân tích tài chính doanh.nghiệp. Sự ổn định, sự tăng trưởng hay suy

thoái của nền kinh tế ảnh Hưởng tới hoạt động của doanh nghiệp. Ngoài ra các

thông tin về giá cả thị trường, lãi suất, tiến bộ khoa học kỹ thuật, các chính

sách vé kinha€ vi ô của nhà nước ...cũng là các thông tin được các nhà

phân tíchtải chính qửàn tâm. d

1.2.5. Nội dung đánh giá lùnh hình tài chính của doanh nghiệp
1.2.5.1. Đá khái Áullt tình hình tài chính doanh nghiệp thơng qua các

chỉ tiêu trên báo cáo kết, qua kinh doanh

Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh

tình hình và hoạt động kinh doanh theo từng loại hoạt động của doanh nghiệp.

11

Số liệu trên báo cáo này cung cấp thông tin tổng hợp về phương thức kinh

doanh, việc sử dụng vốn, lao động, kinh nghiệm quản lý và kết quả đạt được

của doanh nghiệp sau một kỳ kế toán, đồng thời là cơ sở đưa ra những dự báo,

kế hoạch cho kỳ tiếp theo.

Báo cáo kết quả kinh doanh phân ánh về tình hình doanh thu, giá vốn
hàng bán, chi phi ban hang, chi phí quản lý doanh nghiệp, lợi nhuận và tình
hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước của doanh nghiệp.

Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh liên quan đến việc xem

xét những biến động của các chỉ tiêu giữa kỳ này với kỳ trước; chủ yếu là về

tình hình thực hiện kế hoạch, dự tốn chỉ phí sản xuất, giá vốn, doanh thu, chỉ

phí và lợi nhuận; kết quả so sánh phải gắn với đặc điểm sản xuất kinh doanh,

phương hướng kinh doanh và tình hình thị trường thực tế để đưa ra nhận xét

phù hợp. Từ việc phân tích sẽ thấy được hiệu quả Của từng hoạt động, tìm ra

nguyên nhân và đưa ra giải pháp khắc phục

1.2.5.2. Phân tích cơ cấu tài sản và cơ cầu nguồn vốn trong doanh nghiệp

1.2.5.2.1 Phân tích cơ cầu tài sản

Cơ cấu tài sản là chỉ tiêu phản ánh từng loại ( từng bộ phận ) chiếm trong
tổng giá trị toàn bộ tài sản cửa doanh nghiệp, chỉ tiêu này được biểu hiện bằng

chỉ tiêu tỷ trọng tài sản

D.= sĩ x100


i

Dy i tai sani

Ya in loai i

Phan tich a dễ xem xét mức độ hợp lý của tài sản trong các

khâu nhà _ id DÁY điều chỉnh kịp thời những tài sản ton dong bat

cứ hợp lý.

1.2.5.2.2.Phân tích cở cầu nguần vẫn

Cơ cấu nguồn vốn là chỉ tiêu phản ánh giá trị của từng bộ phận trong tổng

nguồn vốn thông qua các chỉ tiêu tỷ trọng :

12


×