Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ đại thành bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (17.85 MB, 79 trang )

D9-10/90510)2/)/0713077701.101012.1)V0

“0t tý lọ rà l ốc ane

` an...
KẾT QUÁ KINH DOANH TÀI C¡ -ENHH THUONG Mal |
cac `... Ji

0]L 130056391. (6 5X (Lu sonst

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

KHOA KINH TE & QUAN TRI KINH DOANH
— ae -----

KHOA LUAN TOT NGHIEP

NGHIEN CUU CONG TAC KE TOAN BAN HANG
VA XAC DINH KET QU AKKINE TAI CONG TY
TRACH NHIEM HUUA LAN, THUGNENMAI VA DICH VU

ido viên NGANH?KE TOAN
MA NGANH: 404
viên
hướng dẫn fe : Th.S Bài Thị Sen

thực hiện — : Đỗ Thị Ngọc Anh

;1154041437
: 56- EKTO
+ 2011 — 2015



Hà Nội, 2015

LOI CAM ONN e

Để hồn thành chương trình đào tạo đại học, được sự đồng ý của Khoarey Mo
Kinh tế và Quản trị kinh doanh trường Đại học Lâm nghiệp, em tiến hành

thực hiện khóa luận: Nghiên cứu cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết

quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại và Dịch vụ Đại

~~ Thanh.

Trong quá trình thực hiện và hồn thành khóa luận, em đã nhận được
sự giúp đỡ của nhà trường và các thầy cô trong khoa Kinh tế và Quản trị kinh
doanh, các cán bộ, nhân viên tại công ty và giáo viên hướng dẫn.

Em xin bảy tỏ lòng biết ơn sâu sắé đến Ban giám hiệu, Khoa kinh tế và

quản trị kinh doanh, các thầy cô giáo trường Đại học Lâm nghiệp, giáo viên
hướng dẫn, Ban giám đốc cùng cán bộ cơng ty đã nhiệt tình giúp đỡ em hồn
thành khóa luận này.

Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2015
Sinh viên thực hiện

Đỗ Thị Ngọc Anh


ke ýf (—=)

MỤC LỤC MUC LUC

DANH MỤC CÁC BIÊU

DANH MỤC CÁC SƠ ĐÒ

27.12. E2):800............. 1
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KÉ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KÉT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ‹':.................. 4

1.1. Những vấn đề chung về kế toán bán hàng trong doanh nghiệp kinh doanh

thương mại

1.1.1. Khái niệm và đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại...

1.1.2. Khái niệm, nhiệm vụ của bán hàng

1.1.3. Nguyên tắc kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ...............................--- 5

1.2. Céng tac ké toan ban hang va xéc dinh két qua kinh doanh trong doanh nghiép..6

1.2.1. Các phương thức bán hàng và phurong, thức thanh toán..

1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán

1.2.3 Kế toán doanh thu bán:hàng và cung cấp dịch vụ..........................----.----- 9


1.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ đoan thu........................----cccc+-©ccvvecerrrrrree 12

1.2.5. Chi phí bán hàng.và chi phí quản lý doanh nghiệp

1.2.6. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh

CHUONG 2 DAC DIEM’CO BAN VA KET QUA HOAT DONG KINH

DOANH CUA CONG TY TRACH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI VÀ

Ð(®s0140627.0xs/.9 0m 7 ............. 18

2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty trách nhiệm hữu hạn thương

mai va did Ân S5,“ ....ỐƯŠƠƠỔ.Ơố..iố NSE 18

Qld, THong t inc ngv® c6ne ty đecDvabaiBu.ecEuufrugtnlhulsiƯi3SES0EGTESESSEE28H91E8228505898388 18

2.1.2. Qua tt kh én. mm... ........ 18
để 3Íchè kinh doanh...................2 .t.e.L..e.r.r.eSe- 19
2.1.3. Nhiệ
32 Tô dục tỆĐỗ giả ela cong TNE tog rv ich Dai Th 19

2.3. Đặc điểm cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty....................................ecce- 21

2.4. Đặc điểm về lao động của Công ty....................--.--ccsccecereriekriieriiiree 2

2.5. Đặc điểm về tài sản và nguồn vốn của Công ty...........................---ccccccecee 24

2.6 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm (2012-2014) ......26


2.7. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của Công ty

2.7.1. Thuận lợi =
5293.8107007 . .. hs.sb 29
2.7.3. Phương hướng phát triển...........c.o.n....n.en.......y.sc.er.rey 29
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KÉ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUÁ KINH DOANH TẠI CÔNG TY. TRÁCH NHIỆM HỮU
HAN THUONG MAI VA DICH VU ĐẠI THÀNH...:..⁄4¿..........................- 30

3.1. Đặc điểm chung về cơng tác kế tốn của công ty trách nhiệm hữu hạn

thương mại và dịch vụ Đại Thành. ....

3.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của phòng kề tốn tài chính của cơng ty TNHH

thương mại và dịch vụ Đại Thành ..........cázzcờ2Sze2xz.2:s.x.x.x..errec 30

3.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty TNHH thương mại và

dịch vụ Đại Thanh. ..

3.1.3. Chế độ và chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty...

3.2.Thực trạng cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại

công ty TNHH thương mại và dịch vụ Đại Thành ..........................-c-2-+--55-+

3.2.1. Đặc điểm chung về hoạt động bán hàng của Cơng ty


3.2.2 Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng tại Cơng ty

3.2.3 Thực trạng cơng kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại Công ty........ 4

CHƯƠNG 4 MỘT SỐ Ý KIÊN ĐỀ XUẤT GĨP PHÀN HỒN THIỆN CƠNG

TÁC KÉ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KÉT QUẢ KINH DOANH TẠI

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐẠI THÀNH...

4.1 Nhận2 g về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh

IHH thương mại và dịch vụ Đại Thành.................... 60

4.2 Một số ý kiến đễ xuất góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM $ DV Đại Thành.......... 62

TÀI LIỆU THAM KHẢO

DANH MUC CAC BIEU

Biểu 2.1 Cơ sở kỹ thuật vật chất của Cơng ty (Tính đến ngày 31/12/2014)..21

Biểu 2.2: Cơ cấu lao động của Cơng ty (Tính đến ngày 31/12/2014) 23

Biểu 2.3: Tình hình huy động và sử dụng vốn của Côtny tgrong 3 năm (2012-2014)25

Biểu 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3 năm (2012-2014) .27

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỊ


Sơ đồ 1.1: Kế tốn giá vốn hàng bán theo phương pháp KKT%X...................... 9

Sơ đồ 1.2: Kế toán doanh thu bán hàng và CCDV theo phương thức bán hàng

00 ................... 11

Sơ đồ 1.3: Kế toán doanh thu bán hàng và CCDV thơng qua đại lý............... 11

Sơ đồ 1.4: Kế tốn DTBH & CCDV theo ban hàng trả góp trả chậm ............
Sơ đồ 1.5: Kế toán DTBH& CCDV theo phương thức hang đổi hàng........... 12
Sơ đồ 1.6: Kế toán các khoản giảm trừ doanhithu............................---------ccc-+ 13

Sơ đồ 1.7: Kế tốn chỉ phí bán hàng và chỉ phí quản lý doanh nghiệp........... 14

So dé 1.8: Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính ................................---------- 15
Sơ đồ 1.9: Kế tốn chỉ phí tài chính......:....................---ccccccccsetrrtrrrrrveeeerrrrrrre 15
Sơ đồ 1.10: Kế tốn thu nhập và chỉ phí khác.....................------ccccccccccceereee 16
Sơ đồ 1.11: Kế tốn chỉ phí thuế thu nhập doanh nghiệp ..............................- 16
Sơ đồ 1.12: Sơ đồ kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ................ 17

Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.....

Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức:bộ máy kế tốn của Cơng ty
Sơ đồ 3.2/ Trinh phương pháp ghi số nhật ký chung............................--.--- 32

DANH MUC CHU VIET TAT
Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ
CCDV
CPBH Cung cấp dịch vụ

DTHĐTC Chi phi ban hang
DIT Doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu thuần
GTCL
Giá trị còn lại
GVHB
Giá vốn hàng bán
HĐKD
Hoạt động kinh doanh
HĐTC
Hoạt động tài chính
K/C
Kết chuyển
KQ
Kết quả
KQKD
Kết qua kinh-doanh
QLDN Quản lý doanh nghiệp
Tốc độ phát triển bình quân
TĐPTBQ
Tốc độ phát triển liên hoàn
TĐPTLH Tiền gửi ngân hàng
Tài khoản đối ứng
TGNH
Thuong mai va dịch vụ
TKDU
Thu nhập doanh nghiệp
TM&DV
Trách nhiệm hữu hạn
TNDN

Tài sản có định

Xác định kết quả kinh doanh

DAT VAN DE

Ngày nay, kế toán không chỉ đơn thuần là công việc ghi chép về q

trình tuần hồn của vốn, q trình hoạt động kinh doanh trong các đơn vị mà

nó cịn là bộ phận chủ yếu của hệ thống thông tin kinh tế, là eông cụ thiết yếu
để quản lý nền kinh tế. Thực hiện sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị

trường, kế tốn là một cơng cụ đắc lực trong cơng tdc quản lý của các doanh

nghiệp. Cơng tác kế tốn bao gồm nhiều khâu, nhiều phần hành khác nhau

nhưng giữa chúng có mối quan hệ mật thiết với nhau. Trong đó, cơng tác kế

tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là một mắt xích khơng thể thiếu

được, bởi nó phản ánh tình hình biến động của thành øhâm, quá trình tiêu thụ

và kết quả kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp.

Trong các doanh nghiệp thương mại thì hoạt động kinh doanh chủ yếu là

mua bán, bảo quản và dự trữ hàng hóa. Mỗi. một khâu của q trình kinh

doanh đều sẽ ảnh hưởng đến kết quả của hoạt động kinh doanh của doanh


nghiệp. Việc hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là

một điều rất cần thiết, nó khơng những đóng góp phần nâng cao hiệu quả của

cơng tác tổ chức kế tốn mà còn giúp các nhà quản lý nắm bắt được chính xác

thơng tin và phản ánh kịp thời tình hình bán hàng và xác định kết quả kinh

doanh của doanh nghiệp. Những thông tin ấy là cơ sở cho nhà quản lý phân

tích đánh giá lựa chọn phương áđ kinh doanh có hiệu quả nhất.

Xuất phát từ tầm quan trọng đó, em đi sâu nghiên cứu đề tài: “Nghiên

cứu cơng tá tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại cong ty

trách wo "hướng mại và dịch vụ Đại Thành- Thuận Thành-

Bắc'V
Góp phần hoản thiện cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả

kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ Đại

Thành.

- Muc tiéu cu thé:

+ Hệ thống hoá cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết


quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
+ Đánh giá thực kết quả kinh doanh của công ty TNHH thương mại

và dịch vụ Đại Thành trong 3 năm (2012-2014)
+ Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán:bán hàng và xác định kết

quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn thường mại và dịch vụ Đại

Thành.
+ Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế toán bán

hang và xác định kết quả kinh doanh của.công ty trách nhiệm hữu hạn thương
mại và dịch vụ Đại Thành.

+ Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:

-_ Đối tượng nghiên cứu: Cơng tác kế tốn bán hảng và xác định kết quả kinh

doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ Đại Thành.
-_ Phạm vi nghiên cứu:
+Về thời gian: Nghiên cứu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của

công ty qua 3 năm (2012-2014) và cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh trong tháng 1/2015 tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương
mại và dịch vụ Đại Thành.

+Về không gian: Nghiên cứu trong phạm vi công ty trách nhiệm hữu
- hạn thương mại và dịch vụ Đại Thành- 278- Phế Mới-Thị trấn Hồ- Thuận


ách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ Đại Thành.

quan: Báo cáo kết qua hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán, số cái các
tài khoản,..... của Công ty.

- Phương pháp kế thừa: Kế thừa các số liệu đã cơng bế tại Cơng ty, kế thừa

khóa luận, giáo trình của trường Đại học Lâm nghiệp.

- Phương pháp khảo sát thực tế tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty:

+ Khảo sát hoạt động kinh doanh tại công ty.

+ Khảo sát thực tế công tác bán hàng và xác định kết quả kinh đoanh của

công ty.

- Phương pháp thống kê, phân tích kinh tế: Tính chỉ tiêu tốc độ phát triển liên
hoàn, tốc độ phát triển bình quân.

s* Nội dung nghiên cứu:

- Co sở lý luận về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh

doanh của doanh nghiệp kinh doanh thương mại.

- Đặc điểm cơ bản và kết quả kinh doanh của công ty TNHH thương

mại và dịch vụ Đại Thành trong 3 năm (2012-2014)


- Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại

công ty TNHH thương mại và dịch vụ Đại Thành trong tháng 01/2015.

- Một số giải pháp nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn bán

hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và dịch

vụ Đại Thành.

* Kết cấu của khóa luận:

Ngồi phần đặt vấn đề và kết luận khóa luận gồm có 4 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

trong doanh nghiệp

Chuonf/f : Đx điện cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
an th ơng mại và dịch vụ Đại Thành.
trách nhiệ
ChươnŠ 3:-Thực trị ng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh

doanh tại côi é thiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ Đại Thành.

Chương 4: Một số kiến đề xuất góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn bán

hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương

mại và dịch vụ Đại Thành.


CHUONG 1
CO SO LY LUAN VE KE TOAN BAN HANG VA XAC DINH KET

QUA KINH DOANH TRONG DOANH NGHIEP

Ngày 22/12/2014, Bộ tài chính ban hành thơng tư:số 200/2014/TT-BTC
hướng dẫn chế độ kế tốn danh nghiệp, thơng tư này thay'thế chế độ kế tốn

doanh nghiệp ban hanh theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC, thông tư số

244/2009/TT-BTC. Cơ sở lý luận trong chương 1 dựa trên thông tư 200/2014/TT-

BTC ban hành ngày 22/12/2014 có hiệu lực áp dụng sau 45 ngày kế từ ngày ký và

áp dụng cho năm tài chính bắt đầu hoặc sau ngày 1/1/2015.

1.1. Những vấn đề chung về kế toán bán hàng trong doanh nghiệp kinh

doanh thương mại

1.1.1. Khái niệm và đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại

- Khái niệm:

Hoạt động kinh doanh thương mại là việc thực hiện một hay nhiều hành

vi thương mại của thương/nhân làm phát›sinh quyền và nghĩa vụ giữa các

thương nhân với nhau hoặc giữa các thương nhân có liên quan bao gồm việc


mua bán hàng hố, cúng ứng dịch vụ, các hoạt động xúc tiến thương mại

nhằm mục đích lợi nhuận hoặc thực hiện chính sách kinh tế xã hội.

- Đặc điểm : kinh tế cơ bản là lưu chuyển hàng hoá (Lưu

+ Về hoạt động: Hoạt động các hoạt động thuộc quá trình mua bán trao

chuyển hàng hố là sự tổng hợp

đơi và dự ang hod).

if é ean) : Gồm ‹ các loại vật tư, sản phẩm có hình thái vật chất và

phi vật: chất ` anh tghiệp mua về với mục dich dé ban.
+ Về phù
h lưu chuyển hàng hố: Có 2 hình thức lưu chuyển

chính là bán bn, bắn lẻ.

+ Về tổ chức kinh doanh: có thé theo nhiều mơ hình khác nhau như tổ
chức bán buôn, bán lẻ, công ty kinh doanh tổng hợp, công ty môi giới, công ty

xúc tiên thương mại...

+ Về sự vận động của hàng hoá; sự vận động của hàng hoá không giống
nhau, tuỳ thuộc vào nguồn hàng và ngành hàng (hàng lưu chuyên trong nước,
hàng xuất nhập khẩu..). Do đó chỉ phí thu mua và thời gian lưu chuyển hàng
hố cũng khác nhau giữa các loại hàng.

1.1.2. Khái niệm, nhiệm vụ của bán hàng
- Khái niệm :

Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp thương mại, là q trình người bán chuyền giao quyền sở hữu
hàng hố cho người mua để nhận quyền sở hữu về tiền tệ hoặc quyền đòi tiền
ở người mua.
- Nhiệm vụ:

+ Phản ánh và ghi chép đầy đủ kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự

biến động của từng loại thành phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu chất lượng, chủng

loại và giá trị.
+ Phản ánh và ghi chép đầy đủ kịp thời chính xác các khoản doanh thu,

các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh

nghiệp đồng thời theo dối và đôn đốc ác khoản phải thu của khách hàng.

+ Xác định chính xác giá mua thực tế của lượng hàng hóa đã tiêu thụ đồng
thời phân bổ chỉ phi mua cho hăng tiêu thụ nhằm xác định hiệu quả bán hàng.

+ Cung cấp các thơng ti kế tốn phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính

và định kỳ phân tích hoạt động kế tốn liên quan đến q trình bán hàng, xác
ối kết quả.

- Phải nắm vững nội dung và cách xác định các chỉ tiêu liên quan đến


doanh thu, chỉ phí và kết quả tiêu thụ.

- Trình bày báo cáo tài chính: Phải nắm vững được doanh thu và thu nhập

trên BCTC để có thể kiểm tra tính chính xác của BCTC.

1.2. Cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp

1.2.1. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán
1.2.1.1. Các phương thức bán hàng

s* Phương thức bán buôn: Là phương thức bán hằng hóa với số lượng lớn
cho người kinh doanh trung gian chứ không bán thẳng cho người tiêu ding.

e_ Bán buôn qua kho: Là phương thức bán hàng mà hàng hóa mua về
được nhập kho rồi từ kho xuất bán ra.

- _ Bán bn trực tiếp (hình thức.nhận hàng): bên mua sẽ đến kho bên
bán hoặc địa điểm bên bán quy định để trực tiếp nhận hàng.

- _ Bán buôn chuyển hàng, chờ chấp nhận: bên bán sẽ chuyển hàng đến

địa điểm do bên mua quy định trong hợp đồng.

e Bán buôn không qua kho (bán hàng vận chuyển thẳng): Là phương
thức bán hàng mà hàng hóa sẽ được chuyển thẳng từ đơn vị cung cấp cho đơn
vị mua, không qua kho của đơn vị kinh doanh thương mại trung gian.

- _ Bán hàng vận chuyển thẳng có tham gia thanh tốn: Theo phương

thức này đơn vị kinh doanh thương mại trung gian phải hạch tốn hàng hóa
mua vào và hàng hóa bán ra, phải chịu trách nhiệm thanh toán tiền hàng với
đơn vị cung cấp và thu tiền.củá đơn vị mua hàng.

- Ban hang vận chuyền thắng khơng tham gia thanh tốn: Hình thức nay

đ doanh thương mại chỉ đóng vai trị trung gian mơ giới giữa người
ược hưởng một khoản hoa hồng theo thỏa thuận.

chỉ chịu trách nhiệm giao hàng, còn việc thu tiền có người chun trách làm
cơng việc này (bán hàng siêu thị).
phương thức này, nhân viên bán
e Ban lé khéng thu tiền tập trung: Theo nhiệm vụ thu tiền. Do đó trong
hàng vừa làm nhiệm vụ giao hàng vừa làm

6

một cửa hàng bán lẻ việc thu tiền bán hang phân tán ở nhiều địa điểm bán
hàng khác nhau (bách hóa tổng hợp).

© Bán hàng tự động: Theo phương thức này, người mua hàng tự chọn
hàng hóa cần mua trong quầy hàng, cửa hàng mang đến bộ phận thu ngân

kiểm hàng, tính tiền, lập hóa đơn và thanh toán tiền.

1.2.1.2. Các phương thức thanh toán

- Phương thức thanh toán trực tiếp: Là phương thức thanh toán mà quyền

sở hữu về tiền tệ sẽ được chuyển từ người mua sang người bán ngay sau khi


quyền sở hữu hàng hóa bị chuyển giao. Thanh tốn trực tiếp có thể bằng tiền

mặt, ngân phiếu, séc hoặc có thể bằng hàng hóa (nếu bán theo phương thức

hàng đổi hàng). Ở hình thức này, sự vận động của hằng hóa gắn liền với sự

vận động của tiền tệ.

- Phương thức thanh toán trả chậm: Là phương thức thanh toán mà quyền

sở hữu về tiền tệ sẽ được chuyển giao sau một khoảng thời gian so với thời

điểm chuyên quyền sở hữu về hàng hóa, do đó hình thành khoản cơng nợ phải

thu của khách hàng. Nợ phải thu cần được hạch toán quản lý chỉ tiết cho từng

đối tượng phải thu và ghỉ chép theo từng lần thanh toán.

1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán

1.2.2.1. Phương pháp tính trị giá vốn hàng xuất bán

Trị giá vốn của hàng hóa xuất bán trong kỳ được xác định như sau:

Trị giá vốn hàng Tri gia mua hang Chi phi thu mua phan bé

hóa xuất bán cho hàng hóa xuất bán

tế xuất kho. Tức là xuất kho thuộc lô hàng nào thì lấy đúng giá nhập kho của

lơ hàng đó để tính trị giá vốn của hàng xuất kho.

- Phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ: Theo phương pháp

nay, gia thuc té cha hang hóa xuat trong ky dugc tinh nhu sau:

Giá trị thực tế Giá trị thực tế

Giá trị thực hàng hóa tồn + hàng hóa Số lượng

tế hàng xuất đầu kỳ nhập trong kỳ hàng hóa

khotrong = xˆ xuất kho

kỳ Số lượng + Số lượng trong kỳ

hàng hóa tồn hàng hóa

đầu kỳ nhập trong kỳ

- Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO): Phuong pháp này áp dụng

trên giả định là hàng hóa nào nhập trước thì xuất trước và hàng tồn kho cuối

kỳ là hàng được nhập gần thời điểm cuối kỳ. Giá trị hàng hóa xuất kho được

tính theo giá nhập kho lần trước rồi mới tính tiếp giá nhập kho lần sau. Như

vậy, giá trị hàng hóa tồn kho sẽ được phản ánh với giá trị hiện tại vì được tính


giá của những lần nhập kho mới nhất,

- Phương pháp giá bán lẻ.

* Chỉ phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa xuất bán được xác định như sau:

Chỉ phí thu Chỉ phí thu mua Chỉ phí thu mua

mua phân phân bỗ cho + phat sinh trong Trị giá hàng

bỗ cho hàng tồn đầu kỳ kỳ hóa xuất bán

hàng xuất E Trị giá mua Trị giá mua hàng trong kỳ

bán l hàng tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ

Giấy Ợ, giấy báo có

- Các chứng tử liên quan khác như: Phiếu nhập kho hàng trả lại....

1.2.2.3. Tài khoản sử dụng

- Kế toán sử dụng TK 632 — Giá vốn hàng bán

- Nội dung tài khoản: Phản ánh tồn bộ giá trị hàng hóa mà doanh nghiệp
đã tiêu thụ trong kỳ.

- Kết cấu của tài khoản:

Bên nợ: + Trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán trong kỳ

+ Số tiền trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho

Bên có: +Kết chuyển trị giá vốn của hàng đã gửi bán nhưng chưa được xác

định là bán hàng

+ Hoàn nhập dự phịng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính

+ Kết chuyển trị giá vốn của hàng đã bán vào TK 911

TK này khơng có số dư.

1.2.2.4. Trình tự kế tốn

Kế tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

TK 111,112,331 TK 157 TK 632 TK 911

Hàng gửi bán “Trị giá vốn hàng gửi đi K/C GVHB

> a ————>

không qua nhập kho bán đã được tiêu thụ

TK 1561

Trị giá mua HH gửi bán

———nAỖ.


—ỪP Trị giá mua HH đã tiêu thụ >

TK 1562

Chi phi thu mua HH

- / ff Giá vôan ae cua » +

| Bà bán bị trả lại nhập kho
i) <

Sơ đồ & Ké to: 'Èiá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX
1.2.3 KẾ toán
t ù bán hàng và cung cấp dịch vụ

1.2.3.1 Diéu kién ght Ahan doanh thu

- Điều kiện ghỉ nhận doanh thu:

+ Doanh nghiệp đã chuyển giao góp phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền

với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.

9

+ Doanh nghiệp không cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người
sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.

+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn


+ Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng.
+ Xác định được chỉ phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.2.3.2. Chứng từ sử dụng

-__ Hóa đơn GIGT, hóa đơn bán hàng

-_ Hợp đồng mua bán, báo cáo bán hàng,bảng kê bán lẻ hàng hóa

- __ Phiếu chỉ, các chứng từ có liên quan khác.....

1.2.3.3. Tài khoản sử dụng

Kế toán sử dụng tài khoản TK 511- Doanh thu bắn hàng và cung cấp dịch

vụ, để hạch tốn doanh thu bán hàng có 6 tải khoản cấp 2.

- Nội dung tài khoản: Phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán của hoạt động sản xuất kinh doanh.

- Kết cấu của tài khoản:

Bên nợ: + Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT)

+ Doanh thu bán hàng bị trả lại, các khoản giảm giá hàng bán, chiết

khấu thương mại kết chúyển cuối kỳ.

+ Kết chuyén doanh thu thuần vào tài khoản 911


Bên có: Doanh thu:bán sản phẩm; hàng hố, bất động sản đầu tư và cung cấp

dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế tốn.

Tài khoản 511 khơng cô-số dư cuối kỳ.

1.2.3.4. Trin ạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu

* Trường ] ợp bán hàng trực tiếp cho khách hàng TK 111.112.131

l £ TK 511

ing DT bán hàng hóa

TK 521: TK 3331
KỨC giảm trừ DT
| |

10

Sơ đồ 1.2: Kế toán doanh thu bán hàng và CCDV theo phương thức bán
hàng trực tiếp

* Trường hợp bán hàng thông qua đại lý, ký gửi hàng
TK 156
TK 157 TK 632

(1) Xuat kho HH

Giri ban dai ly (theo pp | (2) Kết chuyến giá vốn của

KKTX) hàng đại lý đã bán được
TK 511 TK 111,112,131 TK 641
,
(3) DT ban hang dai ly (5) Hoa hồng- đại

ly

1) (6ThuếGTGTdàu TK 133
(4) Thuế GTGT đầu L vào đụ Khẩu th — „4

ra(nêu có) (nếu có)

Sơ đồ 1.3: Kế tốn doanh thu bán hàng và CCDV thông qua đại lý

* Trường hợp bán hàng trả góp, trả chậm

TK 515 TK 511 TK 131

Doanh thu theo ban Số tiền còn
hàng thu tiền phải thu

ff TK 3331 „ TK 11 1,112
2 ve |
Thuế GTGT od
||| s* (néu có)
Sô tiên đã
\ “ A3387
thu

cham, tra gop ge oLãie ktreả e chậm trả |


góp

Sơ đồ 1.4: Kế tốn DTBH & CCDV theo ban hang tra góp trả chậm

11

* Trường hợp hàng đổi hàng TK 131 TK 152, 153, 211, 156

TK 511

Doanh thu hang dem đi trao đổi Giá trị hàng nhận về —>

TK 3331 —*> TK.1331

Thos CRG) cons Thuế GTGT dau vis

TK 111.112 TK 111.112

Số tiền thiếu khi đổi hàng Số tiền thừa khi đổi hàng

—————-> —<——-———>—y

Sơ đồ 1.5: Kế toán DTBH& CCDV theo phương thức hang đổi hàng
1.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

1.2.4.1 Chứng từ sử dụng

+ Hóa đơn giá trị gia tăng


+ Phiếu giao hàng

+ Đối với hàng hóa bị trả lại phải có vấn bản đề nghị của người mua ghi

rõ lý do trả lại hàng, số lượng hàng bị trả lại, đính kèm hóa đơn hoặc bản sao

hóa đơn, và đính kèm chứng từ nhập lại tại kho của doanh nghiệp số hàng bị

trả lại.

+ Văn bản đề nghị giảm giá hàng bán

1.2.4.2 Tài khoản sử dụng

*Tài khoản 5212 Các khóản giảm trừ doanh thu, gồm 3 TK cấp 2:
~ Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại.

- Số giảm giả hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng.

- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua
hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, HH đã bán.
Bên Có: Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển tồn bộ các khoản giảm trừ doanh thu

12

sang tài khoản 511 “Doanh thu ban hang và cung cấp dich vụ”
Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu khơng có số dư cuối kỳ.

1.2.4.3 Trình tự hạch tốn


TK 112,121,131 TK 521 TK S11
(1) (3)

————->

L_——— TK 3331

k (2) y

Sơ đồ 1.6: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

Ghi chú: (1) Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán

bị trả lại đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán cho khách hàng

(2) Số thuế GTGT đầu ra tương ứng
(3) Cuối kỳ, kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu vào TK 511

Riêng hàng bán bị trả lại còn phản ánh trị giá vốn hàng bị trả lại nhập kho

như sau: Nợ TK 156:

Co TK 632: Trị giá vốn hàng bị trả lại nhập kho
1.2.5. Chỉ phí bán hàng và chỉ phí quản lý doanh nghiệp
1.2.5.1 Khái niệm

- Chi phi bán hàng: Là chỉ phí phát sinh trong q trình bán sản phẩm,
hàng hóa, cung cấp dịch vụ: hoa hồng, chỉ phí bảo hành sản phẩm, chỉ phí vận

i auindy doanh nghiệp: Là những chỉ phí phát sinh liên quan đến


hoạt độn quản lý-của tí àn đoanh nghiệp: Chi phí nhân viên, chỉ phí vật liệu

quản lý, el vlmùa ngồi, chỉ phí bằng tiền khác....
1.2.5.2 Tài dung
Tài khoản 641: Chỉ phí bán hàng

Tài khoản 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp

13


×