TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHÓA KĨNH TẾ VÀ QUẢN KHj KINH ĐOANH
D0706.
Bese eae
SUL DEES
CHL SOUS FON2 [65 7/ LVA
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TẾ & QUAN TRI KINH DOANH
s2
ĐOHK”BẠI CbĐỀ*†Y TNHH
HUNG SON-THARE. t@Á „6
NGÀNH.- :KÉTỐN
MÃ NGÀNH:404
Xí xxx.
Giáo viên hướng dẫn `:- PGS.TS. Trần Hữu Dào
Sinh viên thực hiện : Đỉnh Thị Hường
Lop : 56D-KTO
MSV ; 1154041563
: 2011 - 2015
Hà Nội - 2015
LOI CAM ON
Trong suốt thời gian 4 năm học tập , nghiên cứu tại trường Đại học Lâm
nghiệp để hồn thành khóa học cuả mình, em nghiên cứu đề tài tốt nghiệp “
Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty TNHH Hung Son-Thanh Hoa”
Ngồi sự cố gắng của bản thân em, đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của các
thầy cơ giáo trong trường, của quý công ty và bạn bè.
Đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy giáó PGS.TS Trần Hữu
Dào người đã trực tiếp dạy và hướng dẫn em trong quá trình học tập và hồn
thành khóa luận tốt nghiệp.Em cũng chân thành cảm ơn các thầy cô trong
khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh đã tạo điều kiện tốt cho em hồn thành
khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn cồng ty TNHH Hưng Sơn, đặc biệt phịng tài
chính kế tốn đã tận tình giúp đỡ em, tạo điều-kiện tốt cho em tiếp xúc với
thực tế và thu thập số liệu, tài liệu để hồn thành khóa luận.
Tuy nhiên, do thời gian có hạn và trình độ bản thân chưa thực sự hồn
thiện, nên khóa kiểu khơng tránh khỏi “những thiếu sót, rất mong được sự góp
ý của các thầy cơ giáo và các bạn để khóa luận được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cẩm ont
Hà Nội, ngày 08 tháng 05 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Dinh Thị Hường
LOI CAM ON MUC LUC
MUC LUC
DANH MUC TU VIET TAT
DANH MỤC BẢNG BIÊU
DANH MỤC SƠ ĐỎ
ĐẶT VÁN ĐÈ
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN“TÍCH TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP...............H.o.......Ơ.N...s.er.v.erĨ 5
1.1. Những vấn dé co ban vé tai chinh doanh nghigp. ....sssusetssssslbovesssssesseeeeeeee 5
1.1.1.Khái niệm tài chính doanh nghiệp
1.1.2.Chức năng của tài chính doanh nghiệp......................22 2x2 :iiicccccczvcvrrrrrre 5
1.2.Phân tích khái qt tình hình tài chính........
1.2.1. Phân tích biến động tài sản và nguồn vốn. .........................-ccccccccccccccccecee 6
1.2.2.Phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản với nguồn vốn........................ 10
1.2.3.Đánh giá khả năng độc lập , tự chủ về tài chính của doanh nghiệp............ 11
1.2.4.Phân tích tình hình tài trợ vốn hia doanh nghiép
1.2.5.Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
1.3. Phân tích khả năng sinh lời
1.3.1 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh đun Ýï te bbisisi6i150sisies.ssilstull980-38811ãL62sssia 18
1.3.2 Tỷ suất lợi nhuận tiên tông tài che 1. ao. cac... 18
1.3.3 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chú sở hữu..................................... reo 18
1.4 Phân tích tỷ lệ thanh tốn: ........*................----c+ccsrerrierierieriiererieriiriirirerrre 18
1.4.1Tỷ lệ thanh toán ngắn hạn....
1.4.2 Tỷ lệ thanh toán nhanh...
1.4.3 Tỷ leth nh tod bang tiền..
1.5. Phân tí h tỷ Số
1.5.1.sTỷ op
2.2. Chức năng nhiệm vụ đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
TNHH Hung Son stenseevesevsusccesenesesesosunensesecesesencessessasssenensesssssasssseseeacesesssensesasessases 21
`...
21
2.2.2 Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và cung cấp dịch vụ........................-cccccccc+ 22
2.3. Đặc điểm lao động và cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH
Hưng Sơn
2.3.1 Đặc điểm lao động
2.3.2. Đặc điểm bộ máy quản lý của.công ty
2.3.3. Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty............... <.SG../«œ....(...4,............... 23
2.3.4. Chính sách kế toán doanh ngị lêp đang áp dụng..............eeeš°.................... 25
2.4. Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty..................... 27
CHƯƠNG II. THỰC TRANG TỈNH HÌNH TÀI CHÍNH CUA CƠNG TY
TNHH HUNG SON m a4.ÄRgRgH...H.).. 30
3.1. Thực trạng tình hình tài chính của cơng ty giai đoạn 2012 — 2014............... 30
3.1.1. Phân tích co cau tai sn cla CON ty .....sssssssssitihicessesesssssssssssassssssssseeseeee 30
3.1.2. Nguôn vôn và cơ câu nguôn vốn của cơng ty
3.2. Phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn
3.3. Đánh giá khái quát về bảng kết quả hoạt động kinh doanh..
Năm 2013 so với năm 2012:
3.3.1. Đánh giá khả năng độc lập tự chủ về tài chính của cơng ty....................... 38
3.3.2. Phân tích tình hình thừa thiếu vốn-của cơng ty.........................-c-ccccccccccec 39
3.4. Tình hình tài chính và khả năng cơng nợ của cơng ty.............................----- 40
3.4.1. Phân tích các khoản phải thu :..
3.4.2. Phân tích các khoản phải trả....
3.4.3. Phân tí a
CHUONG IV.
TÀI CHÍNH CỦA cone TY TNHH THỰNG SƠN........................... ii 56
4.1. Đánh giá chung về tình hình sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính của
4.1.1. Uu diém
4.1.2. Nhược điểm
4.2. Một số biện pháp nhằm nâng cao tình hình tài chính của cơng ty...
4.2.1. Giải pháp về hồn thiện hệ thống quản lý tài chính
4.2.2 Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
4.2.3. Quản lý các khoản phải thu.
4.2.4. Quản lý các khoản ce :
4.2.5. Nâng cao khả năng sinh lời..............................---- F/Ấ —
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MUC CAC CUM TU VIET TAT
STT | Cụm từ viết tắt Nội dung
1 BCDKT Bảng cân đỗi kê toán
2 Bình quân
8 Bq
4 Dài hạn
5 DH
6
DTT Doanh thu thuân
a
GVHB Gia vốn hàng bán
8
HTK .| Hàng tôn kho
9
LN Loi nhuận
10
NCVLĐTX Nhu câu vôn lưu động thường xuyên
11
NH Ngăn hạn
12
NPT Nợ phải thu
13
14 NV Nguon von
15
NVDH Ngu6n von dai han
16
17 NVNH Nguon von ngan han.
18
19 TNDN Thu nhập doanh nghiệp
20
21 TNHH Trach nhiém hiru-han
22
TS Tai san
23
TSbq Tài sản bình quân
24
TSCĐ Tài sản cô định
25
TSCDbq Tài sản cô định bình quân
TSDH Tài sản dài hạn
TSLĐ Tài sản lưu động
TSNH Tai san ngan han
Von cô định
Vốn lưu động
Von lưu động thường xuyên
DANH MUC BANG BIEU
Bảng 2.4. Kết quả sản xuất kinh doanh bằng chỉ tiêu giá trị giai đoạn 2012 —
2014
Bảng 3.1. Bảng phân tích cơ cấu tài sản của cơng ty giai đoạn 20]2.— 2014...... 3I
Bảng 3.2: Bảng phân tích cơ cầu nguồn vốn của công ty giai đoạn 2012 201434
Bảng 3.3 Bảng phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn:...... 35
Bang 3.4: Tình hình độc lập tự chủ về vốn của công thá .......È................. 38
Bảng 3.5 Tình hình thừa thiếu vốn của công ty ...... „39
Bảng 3.6. Phân tích các khoản phải thu
Bảng 3.7. Tình hình biến động các khoản phải trả của cơng ty
Bảng 3.8. Bảng phân tích nhu cầu và khả năng thanh toán. 7z...
43
Bang 3.9. Bang khả năng thanh toán ngắn bu 1... 44
Bảng 3.10. Khả năng thanh toán nhanh......................'tvsc£cccvcvv2222222222222222..ccccccss 45
Bảng 3.11. Khả năng thanh toán bằng tiền...............2sx/£........ 2112212111211. 46
Bảng 3.12. Khả năng thanh toán nợ ốc 46
Bảng 3.13. Khả năng luân chuyển vốn của doanh TEHIỆD: troibsgputstirsgobygtgdiai 48
Bảng 3.14. Khả năng luân chuyển nợ «Hà CẤO CIŸ LH" HH 0000k 140101410 kHk 49
Bảng 3.15. Khả năng luân chuyÊn tải sản...,............................-...c-cccsvccesrrviieerrreee 50
Bảng 3.16. Luân chuyển tài sản cố định ĐT hgorong008200001G80D00B5I8Đ80008g 388 51
Bảng 3.17. Luan chuyén tai san ngain han. ...seeessesssssccssssssssssseeeesessesssssssessssees 51
Biểu 3.18. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu ...................................---cccccccccceerere 52
Bảng 3.19. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng D1,SÄHiobsnoeosooongosoifgieotdiiasqdxai 53
4 Bang 3.20. TY/ lớ- at lgi nhuan trén vốn chủ sở hữu...................-.s--ccccccvcvvxveeserree 54
DANH MUC SO DO
Sơ đồ 2.3. Tổ chức bộ máy quản lý sản xuất của công ty.....................--s-s 22
Sơ đồ 2.4.. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn
Sơ đồ 2.5. Trình tự kế tốn theo hình thức chứng từ ghi số
DAT VAN DE
1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Như ta đã biết, nhận thức - quyết đinh và hành động là bộ ba biện chứng
của quản lý khoa học có hiệu quả đến toàn bộ các hoạt động kinh tế trịng đó
nhận thức giữ vị trí đặc biệt quan trọng trong việc xác đinh mục tiêu và sau đó
là nhiệm vụ đạt tới trong tương lai. Như vậy, nếu nhận thức đúng người ta sẽ
có các quyết định đúng và tổ chức thực hiện kịp thời ếc quyết định đó đương
nhiên sẽ thu được những kết quả như mong muốn. Ngược lại, nếu nhận thức
sai sẽ dẫn đến các kết định sai và nếu thực hiện các quyết định sai đó thì hậu
quả sẽ khơng thể lường trước được.
Vì vậy, phân tích tình hình tài chính là đánh giá đứng đắn nhất những gì
đã làm được, dự kiến những gì đã xảy ra, trên cơ sở đó sẽ kiến nghị các biện
pháp để tận dụng triệt để những điểm mạnh, khắc phục những điểm yếu.
Tình hình tài chính doanh nghiệp là sự quan tâm khơng chỉ chủ
doanh nghiệp mà cịn là mối quan tâm của rất nhiều đối tượng như các nhà đầu
tư, người cho vay, Nhà nước Và người lao động. Qua đó họ sẽ thấy được thực
trạng thực tế của doanh nghiệp sau mỗi€hu kỳ kinh doanh và tiến hành phân
tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Thơng qua việc phân tích tình
hình tài chính họ có thể rút ra được những quyết định đúng đắn liên quan đến
doanh nghiệp và tạo điều kiện nâng cao khả năng tài chính của doanh nghiệp.
Bên cạnh những lợi thế sẵn có thì nội lực tài chính của doanh nghiệp là
cơ sở cho hàng loạt các chíđh-sách đưa doanh ngh iệp đến thành công. Việc
ình tài chính sẽ giúp các doanh nghiệp xác định đây đủ và
ân mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình tài
ép minh-va công ty TNHH Hưng Sơn cũng khơng nằm
ngồi điều kiện vì y.
Phân tích nh tài chính là cơng cụ cung cấp thông tin cho các nhà
đầu tư , nhà quản trẻ nhà cho vay ... mỗi doanh nghiệp quan tâm đến tài
chính doanh nghiệp trên góc độ khác nhau để phục vụ cho lĩnh vực quản lý,
đầu tư của họ. Chính vì vậy phân tích tình hình tài chính là cơng việc thường
1
xuyên không thể thiếu trong quản lý quản lý tài chính doanh nghiệp, nó có ý
nghĩa thực tiễn và chiến lược lâu dài. Chính vì tằm quan trọng đó em chọn đề
tài “ Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty TNHH Hung Sơn-Thanh
Hoa” dé lam dé tai khố luận của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu.
2.1 Mục tiêu tổng quát :
Góp phần cải thiện phân tích tình hình tài chính tại cơng ty TĐHH Hưng
Son — Thanh Hóa.
2.2 Mục tiêu cụ thể :
+) Hệ thống cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp.
+) Phân tích tình hình tài chính của Cơng ty qua 3 năm 2012-2014.
+) Để xuất một số giải pháp góp phần cải thiện đđh hình tài chính của
cơng ty Hưng Sơn.
3. Đối tượng ngiên cứu.
Là kết quả hoạt động sản Xuất kinh doanh và tình hình tài chính của
cơng ty Hưng Sơn trong 3 năm 2012:- 2014.
4. Phạm vi nghiên cứu. `
4.1 Phạm vi về thời gian:
Thu thập các số liệu sử dụng trong đề tài là các báo cáo tài chính, kết
quả kinh doanh của Công ty trong 3 năm ( 2012 — 2014). Hóa.
vấn trực
4.2. Phạm vi về không gian
Tại công ty TNHH Hưng Sơn - Trường Lâm - Tĩnh Gia - Thanh
5. Phương phấp nghiên cứu
háp thự thập số liệu
ng qua ghi chép từ báo cáo tài chính và phỏng
ng | jan. ua cơng ty.
ố liệu† sich , báo và các nghiên cứu có sẵn.
ạt 'động sản uất kinh doanh tại cơ sở thực tập
+ Kế thừa các báo cáo sản xuất kinh doanh, hệ thống cơ sở dữ liệu của
công ty TNHH Hưng Sơn.
5.2. Phương pháp chuyên gia : Tim hiểu, tham khảo ý kiến của các chuyên
gia vào việc xử lý số liệu và phân tích số liệu.
+ Tham khảo ý kiến của các cán bộ quản lý điều hành tại công ty.
+ Tham khảo ý kiến của các chuyên viên , các cán-'bộ chuyên môn
nghiệp vụ tại công ty.
+ Tham khảo ý kiến của người lao động trong công ty.
5.3.Phương pháp xử lý số liệu :
"Phương pháp so sánh.
- So sánh giữa kỳ thực hiện này với số thực hiện kỳ trước để tháy rõ xu
hướng thay đổi về tài chính của doanh nghiệp, thấy được tình hình tài chính
được thể hiện tốt hay xấu đi như thế nào để có biện pháp khắc phục trong kỳ tới.
- So sánh chiều dọc đến thay được tỉ trọng của từng loại trong tổng thể ở
mỗi bảng báo cáo.
- So sánh theo chiều ngang để thấy được sự biến đổi cả về số tương đối
và tuyết đối của một khoản mục nào đó qua các niên độ kế tốn lien tiếp.
Khi sử dụng phương pháp so sánh cần túân thủ 2 điều kiện sau:
- Phải xác định rõ “gốc so ` và “kỳ phân tích”
Công thức: Tốc độ phát triển liên hồn: Ĩ = TT 1) *100%
Tốc độ phát triển bình quân : @ =./(y£ * y( — 1))
- Các chỉ tiêu so sánh phải đảm bảo tính chất có thể so sánh được với
nhau. Muốn vậy, chúng cần phải thống nhất với nhau về nội dung kinh tế, về
phương pháp và thời gian tínhtốn.
«Phuong pháp liên hệ cân đối.
- Cân đối giữa un vanguễn vốn
- Cân đối giữa nguồn thu và chỉ
- Cân đối giữa nhu cầu sử dụng vốn và khả năng thanh toán
"Phương pháp tý lệ
Phương pháp này dựa trên các chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài
chính. Về nguyên tắc, phương pháp này yêu cầu phải xác định các ngưỡng,
các đinh mức để nhân xét, đánh giá tình hinh tài chính doanh nghiệp, trên cơ
SỞ so sánh các tỷ lệ của doanh nghiệp với các giá trị các than chiếu.
Đây là phương pháp có tính hiệu lực cao với điều kiện được áp dụng
ngày càng được bổ sung và hồn thiện hơn. Vì:
- Nguồn thơng tin kế tốn và tài chính được cải tiễn và cung cấp đầy đủ
hơn là cơ sở để hình thành những tham chiếu tin cậy nhằm đánh giá một tý lệ
của một doanh nghiệp hay một nhóm doanh nghiệp:
- Việc áp dụng tin bọc cho phép tích luỹ dự liệu và thúc đẩy nhanh q
trình tính tốn hàng loạt các tỷ lệ.
- Phương pháp này giúp các ‘nha phân tích khai thác có hiệu quả những
số liệu và phân tích một cách hệ thống hàng loạt các tỷ lệ theo chuỗi thời gian
liên tục hoặc theo từng giai đoạn. `
6. Nội dung nghiên cứu.
- Cơ sở lý luận chung về phân tích tài chính
-_ Đánh giá tình hình hoạt động sản-xuất kinh doanh của công ty TNHH_.
Hưng Sơn.
- Phân tích tình hình tải chính tại cơng ty TNHH Hưng Sơn
- Một số giải pháp- kiến nghị nhằm cải thiện tình hình tài chính cơng ty
TNHH Hung Son.
7. Kết cấu của khóa luận.
Khóa luận gồm bốn phần:
Chương I
của cơngty T ung §
tích tình hình tài chính tại cơng ty TNHH Hưng Sơn
Chương IV: Một. 36 giải pháp- kiến nghị nhằm cải thiện tình hình tai
chính công ty TNHH Hưng Sơn.
-CHUONG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VE PHAN TiCH TINH HÌNH
TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề cơ bản về tài chính doanh nghiệp.
1.1.1.Khái niệm tài chính doanh tighiệp.
Tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế dưới hình thứẻ giá trị nảy
sinh gắn liền với việc tạo lập, sử dụng quỹ tiền tệ của doanh nghiệp trong quá
trình hoạt động của doanh nghiệp.
Tài chính doanh nghiệp là hệ thơng các mới liên hệ kinh tế gắn liến với việc
hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ tại doanh nghiệp để phục vụ cho hoạt động
sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp và góp phần tích luỹ vốn cho Nhà nước.
Những quan hệ kinh tế thuộc phạm vi tài chíáh doanh nghiệp:
s Những quan hệ kinh tế thuộc phạm vi tài chính của doanh nghiệp.
e Những mối quan hệ kinh tế giữa doanh đghiệp với thị trường.
s® Những quan hệ kinh tế trong nội bộ doanh nghiệp.
Những quan hệ kinh tế trên được biểu hiện trong sự vận động của tiền tệ
thơng qua việc hình thành và sử đụng các quỹ tiền tệ, vì vậy thường được xem
là các quan hệ tiền tệ.
1.1.2.Chúc năng của tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp đóng vai trị rất quan trọng đối với hoạt động của
doanh nghiệp và được thể hiện ở những điểm chủ yếu sau :
eChironan ộ,chức vốn của doanh nghiệp.
fi| (bé š trình sản xuất diễn ra liên tục và có hiệu quả thì vấn đề
huy động vốn a, sur dụ hop lý đối với từng bộ phận sản xuất là cần thiết.
Chính vì vậy ig chức vốn là vô cùng quan trọng. Đây là chức năng,
thu hút vốn bằng nhiề hình thức khác nhau từ các tổ chức kinh tế, các chủ
thể kinh tế và các lĩnh vực kinh tế để hình thành nên quỹ tiền tệ tập trung
phục vụ cho sản xuất kinh doanh một cách hiệu quả.
5
s Chức năng phan phối tài chính.
Phân phối tài chính là việc phân chia sản phẩm xã hội dưới hình thức giá
trị. Chức năng phân phối là phải đảm bảo phân phối thu nhập vả tích lũy tiền
tệ. Phân phối thu nhập cho tái tạo sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng,
đảm bảo vốn chủ sở hữu thường xuyên không bị nhàn rỗi, khơng gây căng
thang về vốn. Biết dùng lợi ích vật chất như đòn bẩy kinh tế để thúc đẩy sản
xuất phát triển và khai thác tiềm năng doanh nghiệp:
Phân phối tài chính trong doanh nghiệp là việc.phãn phối thu thập
doanh nghiệp, cụ thể là nộp ngân sách nhà nước dưới hình “thức nộp thuế thu
nhập doanh nghiệp, xây dựng các quỹ phát triển...
s Chức năng Giám đốc
Giám đốc tài chính là thơng qua tiền tệ và mối quan hệ tiền tệ để kiểm tra,
kiểm sốt các hoạt động tài chính và q trình hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm
phát hiện ra những vi phạm trong cơng tác quản lý tài chính kinh doanh để đư ra
những quyết định đúng đắn , kịp thời thực hiện mục tiêu doanh nghiệp đề ra.
1.2.Phân tích khái qt tình hình tài chính.
Phân tích khái qt tình hình tài.€hính doanh nghiệp sẽ cung cấp một
cách tổng qt tình hình tài chính trong kinh doanh là khả quan hay không
khả quan. Để phân tích khái qt tình hình tài chính ta cần thực hiện các nội
dung sau:
1.2.1. Phân tích biến động tài sản và nguằn von.
1.2.1.1.Phân tích biễn ang vé tai san
doanh, có phù ric nang cao nang luc kinh té phuc vu cho chién luge,
kế hoach sản xuất kinh'doanh của doanh nghiệp hay khơng.
Để biết chính xác tình hình sử dụng vốn, nằm được các nhân tố ảnh
hưởng và mức độ ảnh hưởng cảu các nhân tố đến sự biến động về cơ cấu tài
|
6
sản, ta sẽ so sánh sự biến động giữa kỳ phân tích với kỳ gốc về số tương đối
và tuyệt đối trên tổng số tài sản cũng như theo từng loại tài sản như: tiền và
các khoản tương đương tiền,khoản phải thu, hàng tồn kho...
Bên cạnh đó khi phân tích chúng ta cẦn xem xét tỷ trọng từng loại tài sản
chiếm trong tổng số và xu hướng biến động của chúng theo thoi gian‘dé thay
mức độ hợp lý của việc phân bổ. Việc đánh giá phải dựa trên tính chất kinh
doanh và tình hình biến động của từng bộ phận. troag điều kiện cho phép, có
thể xem xét và so sánh sự biến động về tỷ trọng của từng bộ phận tài sản
chiếm trong tổng số tài sản của doanh nghiệp qua nhiều nămf Và so với cơ cấu
chung của ngành để đánh giá.
- Chỉ tiêu sử dụng : các mục tài sản trong bảng cân đối kế tốn
- Đối tượng phân tích : có hai đối tượng phân tích:
+ Chênh lệch về giá trị các mục tài sản qua các thời kỳ
+ Chênh lệch về cơ cấu các fnục tài sản qua các thời kỳ
- Phương pháp phân tích: so sánh theo chiều ngang, chiều dọc
- Nội dung phân tích: -
+ Đánh giá năng lực kinh tế thật sự của tài sản kỳ so sánh: giá thị trường
từng tài sản, giá trị tài sản hữu dụng, giá trị tà sản không hữu dụng. Nếu giá trị
kinh tế của tài sản thể hiện trên bảng cân đói kế tốn có giá trị trên thị
trườngvà có giá trị hữu dụng cao ( dùng cho sản xuất kinh doanh và tiêu thụ )
thì tình hình tài sắn có dấu hiệu khả quan, có năng lực kinh tế và nó cũng cho
thấy một khả năng đảm bảo cơ sở vật chất cho hoạt động sản xuất kinh doanh
doanh ye tr din đối kế toán chỉ la một con số ảo, không đảm bảo
cơ sở vật chất cho hoại động sản xuất kinh doanh.
+ Đánh giá sự thay đổi các mục tài sản (về giá trị, tỷ trọng) qua các thời
kỳ có phù hợp với phương án , phương hướng sản xuất kinh doanh hay
không. Nếu sự thay đổi này phù hợp với phương án, phương hướng sản xuất
kinh doanh thì đó là một dấu hiệu tích cực, thể hiện trong cơ cấu tải sản.
Ngược lại, nếu sự thay đổi của các mục tài sản khơng phù hợp thì đay là một
cơ câu tài sản thụ động, và nó cũng thường dẫn đến sự ứ động vốn hoặc bị
chiếm dụng vốn.
+ Tìm hiểu sự thay đổi bất thường của một số mục tài sẵn hoặc sự thay
đổi chủ yếu của tài sản ở những mục nảo, những dấu'hiệu:này có hợp lý hay
khơng. Việc này giúp cho người phân tích đánh giá được Tủi rơ; những thay
đổi tài sản khơng hợp lý.
+ Ngồi những vấn đề cơ bản trên, khi đánh giá khái quát về tình hình tài
sản cũng cần chú ý về giá trị, về sự thay đổi của kết cấu tài sản thông qua ba
chỉ tiêu sau:
.. i Tai san nga
Co cau vé tai san ngan han = a = ee
: Tong tai san
£3
Co cdu v8 TSDH SS et,
Tai san dai h:
Tong tai san
ak ` Gía trịhao mịn
Hệ sơ hao mịn TSCĐ ——————mD
Tông nguyên giá
Với cơ cấu tài sản ngắn hạn, dải hạn được thay đổi phù hợp với từng
ngành nghề, từng thời kỳ sắn xuất kinh doanh. Vì vậy để đánh giá hợp lý cần
phải so sánh cơ cấu tài sản ngắn hạn, dài hạn của doanh nghiệp với cơ cấu tài sản
ngắn hạn , đài hạn của chung toàn ngành. Nếu cơ cấu của doanh nghiệp xoay
quanh cơ cầu chúng của toàn ngành là hợp lý. Ngược lại đối với hệ số hao mịn
càng lớn thì tình hình tài sản của doanh nghiệp thường kém năng lực.
« Luấn chuyên tài sản
ï tiêu này giúp ta có cái nhìn tổng quát về tinh hình sử dụng
& tài sản — Tổng DTT trong kỳ
in nh quay ‘ar san = Téng TSbq trong ky
ï Số ngày trong kỳ
(360 ngày)
Số vòng quay của một vòng TS = Số vòng quay tài sản
Số vòng quay của tài sản càng lớn hoặc số ngày một vòng quay tài sản
càng nhỏ thể hiện khả năng thu hồi vốn của doanh nghiệp càng nhanh, tạo
điều kiện hạn chế bớt vốn dự trữ,.bị chiếm dụng , tăng tích lũy, tái đầu tư để
đảm bảo tiết kiệm vốn, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh dóanh. Ngược lại số
vịng quay tài sản càng nhỏ hoặc số vòng quay một vòng tài sản lớn thể hiện
khả năng thu hồi vốn của doanh nghiệp chậm, dễ dẫn đến tăng vốn dự trữ, bị
chiếm dụng, khó thu hồi vốn, khó có điều kiện tíchí lấy; tái dau tu’,
1.2.1.2 Phân tích biến động nguồn vốn
Tương tư như phân tích tình hình biến động của tài sảđ, phân tích biến
động các khoản mục vốn giúp ta tìm hiểu sự thay đổi về giá trị, tỷ trọng của
nguồn vốn, sự thay đổi đó có phù hợp với việc nâng cao năng lực tài chính,
tính tự chủ tài chính, khả năng wan dụng, khả năng khai thác nguồn vốn trên
thị trường cho hoạt động sản xuất kinh doanh hay không và có phù hợp với
chiến lược, kế hoạch sản xuất kinli doanh của cơng ty mình hay khơng.
- Chỉ tiêu sử dụng: Các mục nguồn vốn trên bảng cân đối kế tốn.
- Đối tượng phân tích : Chênh lệch các mục nguồn vốn qua các thời kỳ.
- Phương pháp phân tích: So sánh và liên hệ cân đối, điều này được thể
hiện thơng qua bảng kê phân tíeh nguồn vốn về sự biến động giá trị, tỷ trọng.
- Nhận xét:
+ Nhận xét về tính trung thức của nguồn vốn trên BCĐKT, Thực chất là đánh
giá có thực hay khơng về thơng tinnguồn vốn bằng cách khảo sát hai vấn đề.
eNguồn tài trợ cự thể
¢Hinh litte tai sản đảm bảo `
+ Bs nh giá về ơ tấu mnguồn vốn: Đánh giá tỷ lệ nợ hoặc tỷ lệ vốn hữu
có đảm báo chuẩn uy định trong chế độ tài chính đối với từng ngành
`? SF “k X caer ps nh es a x k
sự chuyên biến về giá trị, tỷ trọng của từng
nghề sản xuất mục nguồn vôn
+ Đánh giá
Xem có:
e Phù hợp với chế độ tự chủ tài chính
9
s Phù hợp với chế độ thanh tốn tín dụng
s Phù hợp với phương hướng sản xuất kinh doanh.
> Kết luận: Nếu tình hình nguồn vốn của một doanh nghiệp đảm
bảo có thực, đảm bảo được những quy định về nợ, sự chuyên biến về giá trị,
tỷ trọng phù hợp với việc đảm bảo tiêu chuẩn tài chính, hủ hợp với:những
quan hệ thanh tốn thơng thường và phương hướng sản xuất kinh doanh thì
đây là một cơ cấu nguồn vốn tích cực, lành mạnh. Ngược lại nếu cơ cấu
nguồn vốn là khơng có thực hoặc khơng đảm bảo tỷ lệ nợ; Khơng đảm bảo chế
độ tài chính, hình thành do bị động trong chế độ thanh toán, chế độ tín dụng,
hoặc khơng phủ hợp với những phương hướng sản xuất kinh doanh thì đây là
một cơ cấu nguồn vốn thụ động, không đảm bảo về mặt pháp lý, về mặt tài
chính cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Cơ cầu nguồn vốn là chỉ tiêu phản ánh giá trị của từng bộ phận
trong tổng nguồn vốn, tỷ trọng này được phản ánh.thông qua chỉ tiêu tỷ trọng:
Dị= Vy * 100%
, Trong do :
Dj : Tỷ trọng nguồn vốnj về giá trị tài
kinh doanh.
Yj : Giá trị đguồn hình thành vốn loại j
1.2.2.Phân tích mỗi quan hệ cân đối giữa tài sản với nguồn vẫn
Mối quan hệ tài sản và nguồn vốn thể hiện sự tương quan
sản và cơ cấu vốn của doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất
cÑ i
sắm, dự tr
- Nội:
thường hợp lý trong hoat động sản xuất kinh doanh khi xuất hiện tất cả các
thành phan trên và môi quan hệ như trên sơ đô.
10
+ Nếu tài sản dài hạn được tài trợ chủ yếu từ nợ dài hạn : dấu hiệu này
cũng thể hiện sự mắt tự chủ tài chính, nếu nợ dài hạn lớn hơn tài sản dài hạn
thì một phần nợ dài hạn gắn liền. với tài sản ngắn hạn. Vì vậy vừa vi phạm
nguyên tắc tài chính tín dụng, vừa tăng chỉ phí sử dụng vốn không hiệu quả.
+ Nếu tài sản được tài trợ từ vốn sở hữu thì mối quan hệ cân đối này thể
hiện tính tự chủ tài chính rất cao, nhưng ngược lại doanh nghiệp bị chiếm
dụng vốn, hiệu quả sử dụng vốn thấp. Đối với các cơng ty cổ đơng thì tình
trạng này thường tác động xấu dến mức sinh lời của cổ đông.
1.2.3.Đánh giá khả năng độc lập, tự chủ về tài chính của floanh nghiệp
-Tỷ suất tài trợ : (Ttr) Để tự chủ trong sản xuất kinh doanh trước hết
các doanh nghiệp phải tự chủ về vốn. Người ta sử dụng tỷ suất tài trợ chung,
để đánh gia khả năng tự chủ về vốn của doanh nghiệp:
Tưr= Seren
Chỉ tiêu nảy càng cao chứng tỏ khả năng độc lập tự chủ về vốn của
doanh nghiệp càng lớn, doanh nghiệp ít bị lệ thuộc vào đơn vị khác và ngược
lại.
- Hệ số nợ : (Hn) Phân ánh một đồng vốn kinh doanh bình quân mà doanh
nghiệp đang sử dụng hiện có thì có may déng được hình thành từ các khoản nợ.
Hệ số này càng nhỏ càng chứng tổ cơng ty ít gặp khó khăn trong tài chính.
=Ne phải trả (A.NV)
Tổng nguồn vốn
- Hệ số đảm bảo nợ;(Hđbn) Hệ số này giúp nhà đầu tư có một cách nhìn
khái qt, ê sức anh tai chinh,| cấu trúc tài chính của doanh nghiệp và làm
thế nao doanh có hệ hi trả cho các hoạt động.
Hđbn = Nợ phải trả
ˆ —ˆ Vấn chủ sở hữu
Hệ số này lớn hơn một có nghĩa tài sản của doanh nghiệp được tài
trợ chủ yếu bởi các khoản nợ. Khả năng doanh nghiệp có thể gặp khó khăn
trong việc chỉ trả các khoản nợ.
11