Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của công ty tnhh hà đăng hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (18.12 MB, 74 trang )

J211211v)27/2910)1T07. 7E

(0017/20711210.1)
À3?77/1)1⁄/2111/0/72 TY:
HH: i Hitters

úp
Xhủau Roö

l sal lad C1L ASD 369 94 (627 12342
TRUONG DAI HQC LAM NGHIEP
KHOA KINH TE & QUAN TRI KINH DOANH
| Nư 000----------

| NGÀNH: KẾ TOÁN

| MÃ SÓ: 404

N

| Giáo viên hướng dẫn: Th.S Trần Thị Taye

Sinh viên thực liện : Đoàn Thị Nhung
Mã sinh viên : 1154040828
| Lớp : 56A - KTO
(x Khóa học : 2011 - 2015

| x @ `

Hà Nội, 2015


LỜI CẢM ƠN

Được sự đồng ý của khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh, bộ mơn Kinh tế

và Th§. Trần Thị Tuyết em tiền hành thực hiện đề tài: ty TNHH Hà

# Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh tốn lại Cơng

Đăng”.

Để hồn thành khóa luận này, bên cạnh sự cố: gắng, nỗ lực của bản thân
em là sự chỉ bảo, giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo, của cä ban ngành và
bạn bè. ị

Em xin cảm ơn sâu sắc đến sự giúp đỡ khoa học của cô giáo hướng dẫn:
ThS. Trần Thị Tuyết đã trực tiếp hướng dẫn tận tình trong suốt quá trình thực
hiện khóa luận này.

Em xin cảm ơn sâu sắc đến các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế và Quản
trị kinh doanh đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ em trong q trình thực hiện
khóa luận.

Qua đây em xin phép gửi lời cảm ơn đến Công ty TNHH Hà Đăng, đặc
biệt là phịng kế tốn hành chính đã giúp em trong thời gian thực tập tại Công ty.

Mặc dù đã cố gắng hết sức nhưng do trình độ và thời gian có hạn nên đề

tài khơng tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Kính mong nhận được những ý
kiến đóng góp quý,bảu của thầy gido, cô giáo và bạn bè để luận văn tốtnghiệp


của em được hoàn thiện-hơn.

Em xin chân thành cẳm ơn!

Hà Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2015

Sinh viên thực hiện

Đoàn Thị Nhung

LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC

MỤC LỤC

DANH MUC VIET TAT
DANH MUC CAC BANG BIEU
DAT VAN DE

CHUONG I: CO SG LY LUẬN VE TINH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KHẢ
NANG THANH TOAN CUA DOANH NGHIEP.....

1.1. Khái niệm về tài chính va phân tích tài chính trịng doanh nghiệp..
1.1.1. Khái niệm về tài chính và phân tích tài chính doanh nghiép

1.1.2. Mục đích, ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghIỆp.............................. 4
1.1.3. Nhiệm vụ của phân tích tài chính đoanh TEhIỆD n0 0606 0610 6sxsseeaeo 6
1.2. Nội dung phân tích tài chính của doanh nghiỆp ..s:‹........................c-Sccccsccsccecree 6
1.2.1. Phân tích cơ cầu nguồn vốn, cơ cấu tài sản củá'doanh nghiệp ..................... 6
1.2.2. Đánh giá khả năng tự lập, tự chủ vẻ tài chính của doanh TEhÏỆD:oosssssus Ỹ


1.2.3. Phân tích tình hình tài trợ vốn của Doanh THIỆP s86 88seseeeoseee 8

1.2.4. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn củá đoanh nghiỆp .................................... 10
1.3. Khái niêm, bản chất, ý nghĩa của việc phân tích tình hình khả năng thanh

tốn trong doanh nghiSp ......20iyd...-scsuiltieccssssecssseecssssessssssssseessecessucsssuccssseesseccsscece 13
1.3.1. Khái niệm khả năng thanh toán trong doanh nghiỆp.........................--.----- 13

1.3.2. Bản chất của khả năng thanh toán trong doanh nghiệp.............................. 14
1.3.3. Ý nghĩa của việc phân tích khả năng thanh tốn trong doanh nghiệp....... 14

1.4. Nội dung ích khả năng thanh tốn của doanh nghiệp

1.4.1. Phân tích tình ¡thanh ắ

2.1. Lịch sử hình thành phát triển của Cơng ty...........................--222ccccrrtetrtrrre 19

2.2. Đặc điểm lĩnh vực ngành nghề kinh doanh của Công ty............................-¿ 20
2.3. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị của Công ty.............................-- 21

2.3.1. Bộ máy quản lý của Công ty..............22.22.Svc.nt.2.2.22.22.2.11.1.11.1.--- 21
2.3.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban........................---222222221212212521E161 22
2.4. Dac diém vé lao GONE Cla COng ty ssvsssssssessssnssnearcuesecesesisidhlccassesneeconsectenseero 22
2.5. Đặc điểm cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty....

2.6. Chế độ kế tốn áp dụng tại Cơng ty ..

2.7. Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển của Cơng ty

2.7.1. Thuận lợi


2.7.2. Khó khăn...................... is... 0P... TU”
2.7.3. Phương hướng phát triển Cơng ty............Í... can 2E tt 22 2111212-cee 27

CHUONG 3: TINH HiNH TAI CHINH VA KHA NANG-THANH TOAN....28
CUA CONG TY TNHH HA DANG. .escsssossssessssssssssiillonsesssssnsesee xadstz28

3.1. Tình hình tài chính của Cơng ty TNHH Hà Đăng.....:.........................--ccs-ccc2 28

3.1.1. Cơ cấu tài sản của Công ty TNHH Hà Đăng..........................-.----2cccccccrz 28

3.1.2. Cơ cầu nguồn vốn của Công ty TNHH Hà Đăng............................2.-.5.--7 31

3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty'TNHH Hà Đăng....................... 34

3.2. Phân tích chỉ tiết tình hình tài ehính của cơng ty...........................---cece 39

3.2.1. Phân tích khả năng độc lập, tự chử về tài chính của CỔNG Đua 39

3.2.2. Phân tích tình hình thừa thiếu vốn của Cơng ty...

3.2.3. Phân tích tình hình tài trợ vốn...
3.2.4. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Cơng ty..........................---ccccecccccccccre. 46

3.3. Phân tích tình hình cơng nợ và khả năng thanh tốn của Cơng ty TNHH Hà

0... ố¬ế .ố .ốố ố ốMA....... 54

3.3.1. Đánh sid Bie) Gong các khoản phải thu...............-..2.5.s.©.ss.zS.s.cs.cs.e.cc-xe 54


3.3.2. nữ atẺ inh biến động các khoản phải trả

4.1. Nhận xét chung tình hình tài chính và khả năng thanh tốn của Cơng ty
TNHH Hà ĐH boss suxetiiil2sst58G00005041580386056E002E0101313083383390/38/88850.93 60

TÀI LIỆU THAM KHẢO

DANH MUC VIET TAT

STT Viết Tắt Don vi tinh Viết Đầy Đủ

1 DVT Nhu câu vốn lưu động thường
Nguồn vỗn
2 NCVLĐTX xuyên
Trách nhiệm hữu hạn
3 NV Tai san
Tài sản cô định
4 TNHH Vôn cô định

5 TS 'Vôn lưu động

6 TSCD Vôn chủ sở hữu
Về trái
7 VCD Về phải

8 VLĐ Vôn lưu động thường xuyên

9 VCSH Viet Nam đồng

10 |VT


11 VP

12 VLĐTX

13 |VNĐ

DANH MUC CAC BANG BIEU
Biểu 2.1: Cơ cấu lao động của Công
ee ere 23
Biểu 2.2 : Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty năm 2014...........................-----ccsc2 25
Biểu 3.1: Cơ cấu tài sản của Công ty trong 3 năm (2012 ~ 2014)...v:...............3.0
Biểu 3.2: Cơ cầu nguồn vốn của công ty trong 3 năm (2012 >:2014)...............33
Biểu 3.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3 năm 2012 — 2014

Biểu 3.4: Phân tích khả năng độc lập, tự chủ về tài chính của Công ty trong 3
năm (2012 — 2014)......................HH..n .....e -cccco cccccceou 40

Biểu 3.6: Phân tích tình hình tài trợ vốn của công ty trong 3 năm (2012- 2014)45

Biểu 3.7: Hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty trong 3 năm (2012 — 2014)

Biểu 3.8: Kết cấu vốn lưu động của công ty trong 3-ăm ( 2012 — 2014).......... 50
Biểu 3.9: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty trong 3 năm (2012 -2014)

1. Tính cấp thiết của đề tài DAT VAN DE

Trong giai đoạn hiện nay, khí nền kinh tế Việt Nam đang trong thời kỳ
mở cửa và hội nhập vào các khu vực như ASEAN, APEC, WTO... mức độ mở


cửa hàng hóa, dịch vụ, tài chính, ngân hàng sẽ mạnh mẽ Hớn để đưa nềñ kinh tế
Việt Nam hội nhập sâu hơn vào nên kinh tế trong khu vực và trên thế giới. Cùng

với vấn đề cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt, để doanh nghiệp có thể tồn tại
và đứng vững trên thương trường yêu cầu các höạt động sản Xuất kinh doanh

phải én định. Nghiên cứu tài chính khơng chỉ là mối quan tâm của nhiều đối

tượng như các nhà quản lý, đầu tư, chủ ngân hàng, nhà cung cấp và bạn hàng vì
thơng qua phân tích tài chính cho phép người sử dụng thu thập, xử lý các thông

tin. Bởi lẽ khi tiến hành đầu tư hay sản xuất thì mục tiêu hướng tới là mang lại

lợi nhuận cao nhất. Bên cạnh những lợi thế có sẵn thì nội lực tài chính của doanh

nghiệp là cơ hội cho các chính sách đưa doanh Tighiệp tới thành cơng. Và việc

phân tích tình hình tài chính, sẽ giúp cho các đoanh nghiệp xác định đầy đủ và

đúng đắn nguyên nhân mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình tài

chính của doanh nghiệp mình.

Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH Hà Đăng, thông qua tài liệu

tham khảo, trao đổi với bộ phận kế toán và ban giám đốc em đã nhận thấy tầm
quan trong to lớn của quản trị tài chính doanh nghiệp đối với sự tồn tại và phát

triển của công ty.cũng như tẦm ảnh hưởng của nó đến hiệu quả kinh tế của cơng


ty. Thấy được tru nhược điểm cũng như nguyên nhân để có thể đưa ra các định

hướng kinh doanh đúng đắn trong tương lai.

Từ/fhực tế irên, đề tìm hiểu rõ hơn về tình hình tài chính và khả năng

thanh ‘to ty, g1úô công ty hoạt động hiệu quả hơn, nâng cao uy tín

trên thị trư a str d nề, vốn hợp lý, em quyết định lựa chọn và nghiên cứu
đề tài: “Phái
LB hink tai chính và khả năng thanh tốn của công ty

TNHH Ha Dang”. <>

2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài

2.1. Mục tiêu chung

Nghiên cứu thực trạng tình hình tài chính và khả năng thanh tốn, từ đó

đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao tình hình tài chính và khả năng thanh

tốn của cơng ty TNHH Hà Đăng.

2.2. Mục tiêu cụ thể

-_ Cơ sở lý luận về tài chính và khả năng thanh tốn trong doanh nghiệp.
-_ Nghiên cứu thực trạng tình hình tài chính và khả năng thanh tốn, đánh giá

những ưu nhược điểm của công ty TNHH Hà Đăng.


-_ Đề xuất những giải pháp nhằm nâng c tình hình tài chính và khả năng
thanh tốn tại cơng ty TNHH Hà Đăng.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

-_ Đối tượng nghiên cứu:

Tình hình tài chính và khả năng thanh tốn của cơng ty TNHH Hà Đăng.
- Pham vi nghiên cứu:

Không gian: Công ty TNHH Hà Đăng.

Thời gian: Năm 2012 — 2014.

4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận về fình hình tài chính và khả năng thanh tốn của doanh
nghiệp.

- Thực trạng tình hình tài chính và khả năng thanh tốn của công ty TNHH

Hà Đăng.

-- Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính và khả năng thanh toán

của yf Z \

5. Phường pháp nghiên cứu

Phươìề pháp h thập số liệu thứ cấp: Dựa vào cơ sở kế thừa kết quả


nghiên cứu ết quả nghiên cứu tình hình kinh doanh của công ty,

số liệu số sách, báo Sếo hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính, báo cáo lưu

chuyển tiền tệ, bảng cân đối kế tốn của cơng ty.

Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: Thu thập thông tin từ ban giám

đốc, ban lãnh đạo quản lý, bộ phận kế tốn và các bộ phận thơng qua phỏng

vấn, trao đổi thông tin.

Phương pháp xử lý và phân tích số liệu: Các số liệu được tập hợp vào

bảng biểu sau đó sử dụng phần mềm excel để đưa ra kết quả. Dựa vào các

công thức và kiến thức đã được học để phân tích các thơng tin, số liệu đã thu

thập được và từ đó đưa ra những nhận xét kiến nghị đề việc quản lý tài chính
được hiệu quả hơn.

Phương pháp phân tích: Phương pháp thống kê mơ tả, phương pháp so

sánh và xử lý phần mềm excel.
6. Kết cấu khóa luận.

Kết cầu khóa luận bao gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về tình hình tài chính và khả năng thanh tốn của
doanh nghiệp.


Chương 2: Đặc điểm chung.về cơng ty TNHH Hà Đăng.
Chương 3: Tình hình tài chính và khả năng thanh tốn của cơng ty TNHH Hà
Đăng.

Chương 4: Một số nhận xét và giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính và
khả năng thanh tốn của cơng ty TNHH Hà Đăng.

CHUONG I

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KHẢ NĂNG

THANH TỐN CỦA DOANH NGHIỆP

1.1. Khái niệm về tài chính và phân tích tài chính trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về tài chính và phân tích tài chính doafh nghiệp

Tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền với
việc tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tế trong quá trình hoạt động

sản xuất kinh doanh của doanh của doanh nghiệp nhằm đạt được các mục tiêu

của doanh nghiệp.

chiếu Phân tích tài chính doanh nghiệp là quá trình xem-xét, kiểm tra, đối

năng, và so sánh số liệu tài chính hiện hành với quá khứ nhắm đánh giá tiềm
tương
hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như những rủi ro và triển vọng trong


lai của doanh nghiệp.

1.1.2. Mục đích, ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp

Hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh

doanh và có ý nghĩa quyết định trong việc hình thành, tồn tại và phát triển của

doanh nghiệp. Tình hình tài chính tốt hay xấu đều có tác động thúc đây hoặc

kìm hãm đối với sản xuất kinh doanh. Vì vậy, cơng tác phân tích hoạt động tài

chính và khả năng thanh tốn giữ vai trị quan trọng.

-_ Đối với nhà quản lý: Là người trực tiếp quản lý và điều hành doanh nghiệp,
nhà quản lý hiểu rõ nhất tài chính doanh nghiệp, do đó họ có nhiều thơng tin

phục vụ hữu ích cho việc phân tích. Phân tích hoạt động tài chính doanh

nghiệp đối với nhà quản lý nhằm đáp ứng các mục tiêu sau:

kỳ đều đặn để đánh giá hoạt động quản lý quản lý trong

i V48 cân bằng tài chính, khả pha s5inh lời, khả

tế của doanh nghiep 4air quyét dinh vé dau tu, tai tro, sis phối lợi nhuận...si
Cung cấp thơng tin cơ sở cho những dự đốn tài chính.

Căn cứ để kiểm tra, kiểm soát hoạt động quản lý trong doanh nghiệp.


Ngoài ra, nhà quản trị còn quan tâm đến mục tiêu như tạo công ăn việc làm,
nâng cao chất lượng sản phẩm, uy tín, mở rộng thị trường... Do đó, họ quan
tâm đến cả lĩnh vực đầu tư và tài trợ, cân bằng tài chính, khả năng thanh tốn,
sinh lời, rủi ro và dự đốn tình hình tài chính.

- D6i với các nhà đầu tư tín dụng:
Là những người cho doanh nghiệp vay vốn để đáp ứng nhu cầu vốn cho

hoạt động sản xuất — kinh doanh. Khi cho vay họ phải biết chắc được khả
năng hoàn trả tiền vay. Thu nhập của họ là lãi suất cho vay..Do đó, phân tích
tài chính với người cho vay là xác định khả năng hoàn trả nợ của khách hàng.

Nếu cơng ty có khả năng thanh tốn tốt, nguồn tài chính dồi đào thì họ tiếp

tục cho vay và ngược lại họ sẽ ngừng cho.vay và tìm giải pháp thu hồi nợ nếu

cơng ty khơng có đủ khả năng thanh toán.

- Đối với nhà cung cấp vật tư cho doanh nghiệp eũng cần có những thơng tin
về tài chính của doanh nghiệp để quyết định xem có nên cung ứng vật tư cho
doanh nghiệp hay không.

-_ Đối với nhà đầu tư là những người giao vốn của mình cho doanh nghiệp
quản lý, sử dụng được hưởng lợi và cũng chịu rủi ro. Họ quan tâm tới yếu tố
rủi ro, thời gian hoàn vốn, khả năng sinh lời và khả năng thanh toán của

doanh nghiệp dé quyết định đầu tứ hay ngừng đầu tư.

-_ Đối với các đối tượng khác: Các cơ quan tài chính, thuế vụ, thống kê, cơ


quan chủ quản; ngay cả người lão động cũng rất quan tâm đến lợi ích và nghĩa

vụ của doanh nghiệp đối với họ.

lồnh nghiệp, tìm ra nguyên nhân khách quan và chủ
ối tượng lựa chọn và đưa ra những quyết định phù hợp
Ss.
với mục đích ma ho quan tam.

1.1.3. Nhiệm vụ của phân tích tài chính doanh nghiệp

Với ý nghĩa quan trọng, nhiệm vụ của phân tích tình hình tài chính là
việc cung cấp những thơng tin chính xác về mọi mặt tài chính của doanh

nghiệp bao gồm:

s Đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp trên các mặt đảm bảo vốn

cho sản xuất kinh doanh, quản lý và phân phối vốn, tình hình nguồn vốn.

© Đánh giá hiệu quả sử dụng từng loại vốn trong quá trình kinh đoanh và kết

quả tài chính của hoạt động kinh doanh, tình hình thanh tốn.

© Tính tốn và xác định mức độ có thể lượng hóa của các nhân tố ảnh hưởng
đến tình hình tài chính của doanh nghiệp, từ đó đưa ra những biện pháp có

hiệu quả để khắc phục những yếu kém và khai thác triệt để những năng lực

tiềm tàng của doanh nghiệp để nâng cao hiệu quả.hoạt động sản xuất kinh


doanh.

1.2. Nội dung phân tích tài chính của doanh nghiệp doanh nghiệp
cẫu tài sân của
1.2.1. Phân tích cơ câu nguồn vốn, cơ

1.2.1.1. Phân tích cơ cấu ngn vốn

Chỉ tiêu này phản ánh giá trị của từng bộ phận trong tổng nguồn vốn.

Việc phân tích cơ cấu nguồn vốn sẽ giúp cho việc phân phối, bố trí hợp lý

nguồn vốn cho các khâu Khác nhau của quá trình sản xuất kinh doanh, tránh

được tình trạng thừa, thiếu vốn.

= oo _ ÁP
Công thức: đ; = m x 100

ong bộ phận nguồn vốn ¡

¡ nguồn hình thành nguồn vốn i

Nghiên cửữ cơ cá nguồn vốn cho phép nhận biết được tình hình phân
6 bs lơng, tình hình độc lập tự chủ về vốn của doanh

nghiệp như thê ào, nh hình cơng nợ và tính khẩn trương của việc chỉ trả

công nợ của đoanh nghiệp ra sao.


1.2.1.2. Phân tích cơ cấu tài sản.

Cơ cấu tài sản phản ánh giá trị tài sản của từng loại tài sản chiếm trong

toàn bộ tài sản của doanh nghiệp.

Công thức: đ; = = x 100

Trong đó: d; : Tỷ trọng tài sản của từng loại tài sản ¡

Yj : Giá trị tài sản loại ¡.

Phân tích cơ cấu tài sản để xem xét mức độ hợp lý của tài sản trong các khâu

nhằm giúp người quản lý điều hành kịp thời những tài sản tồñ đọng.

1.2.2. Đánh giá khả năng tự lập, tự chủ về tài chính của dịanh nghiệp

Để đánh giá tình hình độc lập tự chủ về tài chính của doanh nghiệp cần

tính và so sánh chỉ tiêu tỷ suất tự tài trợ, Bf Sat nợ, hệ số đảm bảo nợ.

- Tỷ suất tự tài trợ: Để chủ động trong sản xuất kinh doanh trước hết các

doanh nghiệp phải tự chủ về vốn. Người ta sử dụng tỷ suất tự tài trợ để đánh

giá khả năng tự chủ về vốn của doanh nghiệp:

Công thức: Tỷ suất tự tài trợ (ặy) = “ae nhiên số: ch ở ha,


Chỉ tiêu này càng cao chứng fỏ khả năng tự chủ về vốn của doanh nghiệp

càng lớn, doanh nghiệp ít bị lệ thuộc vào đơn vị khác và ngược lại. nghiệp

-_ Hệ số nợ: Phản ánh một đồng vốn kinh doanh bình quân mà doanh nợ. Hệ

đang sử dụng hiện có thì có mấy đồng được hình thành từ các khoản

số này càng nhỏ càng chứng tỏ cơng ty ít gặp khó khăn trong tài chính.

Cơng „%4 Ny phai tra nợ (Hn) _ Tổng nguồn vốn

- Hệ số đám ] số này giúp nhà đầu tư có một cách nhìn khái qt

về sức mạnh „ấu trúc tài chính của doanh nghiệp và làm giúp doanh

nghiệp có thể điều hịa chỉ trả các hoạt động kinh doanh.

Công thức: Hệ số đảm bảo nợ (Hay„) = Tổn ng gusốồ n chn ủ sở hữu

Nợ phải trả

Hệ số này lớn hơn 1, chứng tỏ mức độ độc lập về mặt tài chính của doanh
nghiệp càng cao và ngược lại.

1.2.3. Phân tích tình hình tài trợ vẫn của Doanh nghiệp

Để tiến hành sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp cần phải cổ tài sản


bao gồm tài sản lưu động và tài sản cố định. Để hình thành hai loại tài sản này

phải có các nguồn vốn tài trợ tương ứng bao gồm nguồn vốn ngắn hạn và
nguồn vốn dai han.

- Nguồn vốn ngắn hạn là nguồn vốn mà doanh nghiệp sử đụng trong khoảng
thời gian dưới 1 năm cho hoạt động sản xuất kinh doanh gồm các khoản nợ
ngắn hạn, nợ dài hạn, nợ nhà cung cấp và nợ phải trả ngắn hạn khác.
-_ Nguồn vốn dài hạn là nguồn vốn mà doanh nghiệp sử dụng lâu dài cho hoạt

động kinh doanh, bao gồm nguồiñ vốn chủ sở hữu, nguồn vốn vay nợ trung và

dài bạn...Nguồn vốn đài hạn trướè:hết được đầu tư để hình thành tài sản cố
định, phần dư của vốn đài hạn trước hết đượe đầu tư để hình thành tài sản lưu

động.

Tình hình tài trợ vốn được phân tích bằng cách sử dụng chỉ tiêu vốn lưu
động, nhu cầu vốn lưu động và phân tích việc đảm bảo nguyên tắc cân bằng
giữa tài sản và nguồn vốn.

Nguồn vốn đài hạn = Nợ dài hạn + Nguồn vốn quỹ

Nguồn vốn ngắn hạn = Nợ ngắn hạn + Nguồn kinh phí, quỹ khác.
ình vốn lưu động thường xuyên của doanh nghiệp (VLĐTX\).
giữa ng vốn dai han va tai san dai han hoặc giữa tài

=Tài sẵnnngắn hạn— nguồn vốn ngắn hạn.

Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp có đủ khả năng thanh tốn các

khoản nợ ngắn hạn hay khơng, tình hình tài trợ, tình hình tài chính của doanh
nghiệp có ổn định không.

Nếu VLĐTX > 0: Nguồn vốn dài hạn dư thừa sau khí đầu tư vào tài sản

dài hạn và được đầu tư cho tài sản ngắn han, khả nang thanh toán của'doanh

nghiệp tốt, doanh nghiệp có khả năng mở rộng, đầu tư cho/sản xuất kinh

doanh.

Nếu VLĐTX < 0: Nguồn vốn dài hạn không đủ để đầu tư vào tài sản
dài hạn, doanh nghiệp phải sử dụng một phần vốn ngắn hạn để đầu tư cho tài

sản đài hạn. Nhận thấy Doanh nghiệp kinh doanh với cơ cấu vốn rất mạo

hiểm, hay doanh nghiệp đang bị mắt cần đối vốn.

Nếu VLĐTX = 0: Nguồn vốn dài hạn-đủ dé tài trợ cho tài sản đài hạn

và tài sản ngắn hạn, đủ để doanh nghiệp trang trải các khoản nợ ngắn hạn,

tình hình tài chính của doanh nghiệp lành mạnh,

1.2.3.2. Phân tích nhu cầu vốn lứu động thường xuyên (NCVLĐTX) Doanh
Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên là lượng vốn ngắn hạn và các

nghiệp cần tài trợ cho một phan tai sn ngắn hạn, đó là hang tồn kho
khoản phải thu.


NCVLĐTX = Hàng tồn kho + Các khoản phải thu — Nợ ngắn hạn.

Nếu NCVLĐTX > 0: Nguồn vốn ngắn hạn mà doanh nghiệp có được từ

bên ngồi khơng đủ để bù đắp cho tài sản ngắn hạn, doanh nghiệp phải dung

nguồn vốn dài hạn để trang trải phần còn thiếu.

Nếu NCVLĐTX <0: Nguồn vốn ngắn hạn từ bên ngoài đã thừa đẻ trả

nợ cho tài đản n Ất hạn.

Né N x 0:Nguồn vốn ngắn hạn từ bên ngoài đủ để trả nợ

cho tai san ngamvhan, / oe

1.2.3.3. Phân “hình thừa thiểu vốn của doanh nghiệp.

Vốn kinh doanlhà vấn đề rất quan trọng đồi với doanh nghiệp, vì vậy

việc sử dụng vốn sao cho có hiệu quả là rất cần thiết. Thừa vốn gây ứ đọng

vốn, lãng phí hoặc bị các đơn vị khác chiếm dụng. Thiếu vốn việc sản xuất
kinh doanh sẽ gặp khó khăn. Để xác định tình hình thừa hay thiếu vốn, người
ta căn cứ vào mối quan hệ giữa các khoản mục trong bảng cân đối kế tốn

thơng qua phương trình cân đối:

Cân đối 1:


B. Nguồn vốn = A. Tài sản (+ I+TV + V) + B. Tài sản (+ DI FIV +V)

Cân đôi 2:

B. Nguồn vốn + A. Nguồn vốn [[+ (HỊ )= A. Tai san [I+ + IV + VỊ + B. Tài
sản [II + IH +TV + VỊ
:

Nếu VT > VP: Doanh nghiệp thừa vốn nên có thể bị chiếm dụng hay ứ

đọng vốn.

Nếu VT < VP: Doanh nghiệp thiếu-vốn nên phải đi chiếm dụng hoặc đi
vay.

1.2.4. Phân tích hiệu quả sử dụng vẫn của doanh nghiệp
1.2.4.1. Phân tích hiệu quả sử đựng vốn của doanh nghiệp

e Khái niệm:

Vốn có định là một bộ phận của vốn đầu tư ứng trước về tài sản cố định
và đầu tư đài hạn mà đặc điểm của nó'là luân chuyển dần dần, từng phần

trong nhiều chu kỳ sản xuất và hoàn thành một vịng tuần hồn khi tài sản cố
định chuyển dịch hết tài sản gia trị sản phẩm sản xuất ra.

e Phân loại:

- Theo hinh thái biểu hiện: Tài sản cố định bao gồm tài sản cố định hữu


hình và tài sản cố định vơ hình.

- Theo muc đích i dụng: Tài sản cố định dùng cho mục đích kinh doanh,
phúc lợi, an ninh quốc phòng...

10

Để có thể đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định ta sử dụng các chỉ tiêu
phản ánh mối quan hệ giữa vốn cố định bình quân trong kỳ với các chỉ tiêu
phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bao gồm các chỉ tiêu

phân tích sau:
- .. Hiệu suất sử dụng vốn cố định (Hvep):

Huy = Tony doanh thụ thuần

. Vốn cố định bình quần

Chỉ tiêu này cho biết cứ mỗi đồng vốn cố định bình qđ trong kỳ thì

tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu.

- _. Hệ số đảm nhiệm vốn cố định (Hạwvcpyf
Hệ số đảm nhiệm vốn cố định = ~V— ốn Scốố“ đỉđịnnhh S bbiìnnhh ° qquuâânn __

Tong doanh thuthuan trong ky

Chỉ tiêu này cho biết để thu được một đồng doanh thu thuần thì cần bao

nhiêu đồng vốn cố định bình quân.


- _ Tỷ suất sinh lời vốn cố định (Tvcp):

Tvcp= Lợi nhuận thuần tù hoạt độn g sằn xuất kinh doanh:

vcb Vốn cỗ định bình quân.

Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn cố định bình quân trong kỳ có thể

tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh.

- Tỷ suất đầutư:

Tỷ suất đầu tư = Tài Sản đài hạn
⁄ˆ‹ Tổng tài sản

biết trong tổng tài sản thì có bao nhiêu đồng được

: sy, „ £ %
êu quả sử dung von lưu động
1.2.4.2. Phân Š
e Khái niệm:

11

Vốn lưu động là số tiền ứng trước về tài sản lưu động nhằm đảm bảo cho

quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp diễn ra được thường xuyên và liên

tục. Vốn lưu động luân chuyển toàn bộ giá trị một lần và hồn thành vịng

tuần hồn sau mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh.

e Phan loại vốn lưu động:

- _ Căn cứ vào vai trò của vốn: Chia vốn lưu động thành vốn lưu động trong
khâu dự trữ, vốn lưu động trong khâu sản xuất, vốn lưu động trong khâu lưu
thơng.

-__. Căn cứ vào hình thái biểu hiện: Vốn lưu thơng vật từ, hàng-hóa, vốn bằng

tiên.

- _. Căn cứ vào quan hệ sở hữu vốn: Vốn chủ sở hữu và vốn đi vay.

- C&n cit vao nguén hinh thanh: Vốn pháp định, vốn tự bổ sung và vốn liên

doanh, liên kết.

s _ Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn lữu động:

> Vòng quay vốn lưu động (L}:

_— — Doanh thu thuần
Vỗn lưu đồng bình quan

Chỉ tiêu này cho biét, trong một:chu kỳ kinh doanh vốn lưu động quay

được bao nhiêu vòng. Số vòng quay:càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn

lưu động càng cao và ngược lại. Tức là bỏ ra một đồng vốn lưu động bình


quân thu được bao nhiêu đồng doanh thu.

> Kỳ luân chuyển vốn lưu động (K):

La _ SOngay cha chuky phan tich __ N
4
& ` Vòng quay vin lưu động L

vòng. Thời g 4 vồng quay càng nhỏ thì tốc độ luân chuyển càng cao,

vốn lưu động càng High quả và ngược lại.

> Vốn lưu động bình quân:

12


×