Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Luận văn thạc sĩ Chuyên ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường: Giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về đất nông nghiệp huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.34 MB, 128 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng dé bảo vệ lay bat

kỳ học vị nào.

Tôi xin cam đoan rang mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm on,

các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày thang năm 2016

Tác giả luận văn

Vương Tiến Quang

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

LỜI CÁM ƠN

<small>Trong suốt quá trình học tập, đảo tạo và thực hiện đề dải, tôi đã nhận được sự giúp đỡ,những ý kiến đồng góp, chi bảo quý báu của các thiy giáo, cơ giáo phịng đảo tạo Daihọc và Sau Đại học, Khoa Kinh tế và Quản lý trường Đại học Thủy Lợi.</small>

Để có được kết quả nghiên cứu này, ngoài sự cố gắng và nỗ lực của bản thân, tơi cịn

<small>nhận được sự hướng dẫn chu đáo. tin tinh của PGS:TSKH Nguyễn Trung Dũng.</small>

<small>PGS.Đặng Tùng Hoa, PGS.TS Nguyễn Bá Uân- những người thầy đã hướng dẫn</small>

trực tip trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài và viết luận văn.

<small>Trong thời gian nghiên cứu dé tải, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, tạo điều kiện của</small>

'UBND huyện Thạch Thất, các phịng Phịng Kinh tế, Quản lý Đơ thi, Thống kê, Tài nguyên và Môi trường huyện Thạch Thit, các phịng, ban chun mơn khác trong

<small>huyện, Sở Cơng thương, Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội</small>

<small>Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè đồng nghiệp, đã tạo mọi điều kiệnthuận lợi và giúp đỡ về mọi mat động viên khun khích tơi hồn thành luận văn.</small>

<small>‘Vai tim lịng biết ơn, tơi xin chân thành cảm ơn mọi sự giúp đỡ quý báu đó.!.</small>

<small>Hà Nội, ngày thing năm 2016“Tác giả luận văn</small>

<small>Vuong Tiền Quang</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>DANH MỤC SƠ ĐỎ HÌNH VE vi</small>

DANH MUC BANG BIEU vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIET TAT vũ LỜI MỞ ĐẦU. x CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIEN CUA CÔNG TAC QUAN LÝ NHÀ NƯỚC VE DAT NONG NGHIỆP...

<small>1.1. Những vin để chung về đắt nông nghiệ</small>

1.1.1, Cơ sở lý luận về đắt nông nghiệp 1 1.1.2, Vai trị của đất nơng nghiệp. 3 1.1.3. Phân loại đất nông nghiệp 5

<small>1.14, Đặc điểm đất nông nghiệp 61.2. Nội dung công tác quản lý nhà nước về đất dai và đất nông nghiệ</small>

<small>1.2.2. Nội dung quản ý nhà nước về đắt nông nghiệp. 15</small>

<small>1.2.3, Những nhân tổ ảnh hưởng quản lý nhà nước về đắt nông nghiệp 2</small>

1.3. Kinh nghiệm quan lý nhà nước về đắt nơng nghiệp...--. 2S

<small>1.3.1. Kinh nghiệm ở nước ngồi 24</small>

1.32, Bài họ kinh nghiệm về quản ý sử dụng đất nông nghip với Vi

1.4. Tổng quan những cơng trình nghiên cứu có liên quan đến để tài...29

Kết luận chương 1

VE DAT NONG NGHIỆ HUYỆN THẠCH THAT, THÀNH PHO HÀ NỘI...32 2.1. Giới thiệu khái quát về địa bàn nghiên cứ...-e-««««eeseeeseee82'

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

2.1.1. Điều kiện tự nhiên 32

<small>2.1.2. Kinh tế: xã hội 37</small>

<small>2.2. Thực trạng sir dụng đất nông nghiệp huyện Thạch Th</small>

22.1. Tinh hình sử dạng đắt chung tồn huyện Thạch Thất 40 2.2.2. Hiện trạng tổng thé không gian kiến trúc cảnh quan. 43

<small>2.23. Tinh hình si dụng đất theo th gian. 46</small>

2.3. Thực trạng công tác quản lý nhà nước về đất nông nghiệp huyện Thạch 2.3.1. Thực trạng tổ chức bộ máy quản lý nhà nước vé tải nguyên và mi trường. của huyện Thạch Thất 50

<small>2.3.2. Thực trang ban hành các văn bản quy định 52.3.3. Thực trang đo đạc, khảo sát đánh giá, phân hang đắt nông nghiệp, 55</small>

2.3.4, Thực trạng lập, tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đắt...56.

<small>3.3.5. Thực trạng giao đất, cho ththu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp</small>

giấy chứng nhận quyền sử dung đắt 59

<small>2.36. Thue rạng quản ý, gdm si vige thục hiện quyễn và nghĩa vụ của người sửđảng đất 62.3.7. Thực trạng thực hiện các cơng cụ quan ly tải chính. 61</small>

2.38. Thực trang thống kệ, kiểm kế 6

<small>2.3.9. Thực trang thanh tra, kiểm tra, giải quyết tranh chấp, khiêu nại tổ cáo...64</small>

2.4. Dinh gid chung công tác quản lý nhà nước đắt nông nghiệp

24.1. Kết quả đạt được 66

<small>2.4.2. Tên tai 68</small>

<small>m</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

(OT SỐ GIẢI PHÁP TANG CƯỜNG CÔNG TÁC QLNN VE DAT

<small>7CHƯƠNG</small>

NONG NGHIỆP HUYỆN THẠCH THAT, THÀNH PHO HÀ NỘI.

3.1. Phương hướng quản lý nhà nước về dat nông nghiệp huyện Thạch Thất giai đoạn 2016-220...eeeeeerretrtrtrtirirtrrrrririrririrrrrrrrer TT

<small>3.1.1, Phuong hướng chung 73.1.2. Các clï tiêu trong kế hoạch năm 2016 va theo định hướng 2020 87</small>

3.2. Dé xuất một số giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về đất nông nghiệp

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

DANH MỤC SƠ ĐƠ HÌNH VE

<small>Sơ đồ 1.1: Sơ đỗ bộ máy quản lý quan lý nhà nước vé tài nguyên và môi trường,So độ 2.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tải ngun và mơi trưng của huyền</small>

Hình 2.1: Sơ đồ vịtrí của huyện Thạch thất, thành phổ Hà Nội Hình 2.2: Phin vùng cảnh quan huyền Thạch Thất

<small>st32</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>DANH MỤC BANG BIEU</small>

Biểu đồ 2.1: Cơ cấu kinh tế của huyện Thạch Thất năm 2014 37 Bảng 2.1: Hạn mite giao đắt ở mới thành phố Hà Nội năm 2014 4 Bảng 22. Tổng hợp hiện trang sử dung đất huyện Thạch Thất 4ã

<small>Bang 2.2: Biểu tăng giảm diện tích đất nơng nghiệp giai đoạn (201 1-2015) 46</small>

Bảng 2.3: Các loại dt phi nông nghiệp chénh lệch lớn giai đoạn 2011-2015...87

<small>Bang 2.4: Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng. 4g</small>

Bang 2.5. Hiện trang sử dụng đắt nông nghiệp huyện Thạch Thất năm 2015. 49

<small>Bảng 2.6: Cơ cấu trình độ cán bộ, cơng chức phịng tài nguyên và môi trường huyện“hạch Thất 5</small>

Bảng 2.6: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Thạch Thất 37 Bang 2.7: Kế hoạch sử dung đất 2015 huyện Thạch That 58 Bảng 2.8: Khung giả đắt nông nghiệp huyện Thạch Thất áp dụng năm 2015-2019....62

<small>Bảng 2.9: Thực trang giải quyết đơn thư khiếu nại về đất nông nghiệp 65</small>

Bảng 3.1: Phin bổ sử dung dit nông nghiệp đến năm 2020 huyện Thạch Thít... S7

<small>Bảng 3.2: Bảng các chỉ tiêu quy hoạch sử dung đất phi nông nghiệp đến năm 2020</small>

huyện Thạch That. 90

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>Bộ Nng nghiệp và Phát triển nông thônBộ Tai nguyên và Mỗi trường</small>

<small>Chính phù</small>

<small>“Chính quyển địa phương“Cơng nghiệp hóa- hiển đại hóa‘bat nông nghiệpHội đồng nhân dân</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>prey Phat triển bên vững,</small>

<small>PNN Phi nông nghiệpThông tư liên tịch</small>

TP. Thanh phd

‘TTBS Thi trường bắt động sin

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

LỜI MỞ DAU 1. Tính cắp thiết của đề tài

Dit đại là nguồn ải nguyên thiên nhiên vô cũng quý giá, là tr liệu sản xuất đặc biệt,

<small>thành phần quan trọng trong môi trường sống, địa bàn phân bổ dân cư, cơ sở phát triểnkinh tế, văn hoá đời sống xã hội nhân dân. Tài ngun đất thì có hạn khơng tái tạo.Trong khi</small>

<small>mục đích ngày căng tăng cao.</small>

{ng nhanh, kinh té phát triển dẫn đến nhu cầu sử dụng dit cho các

Dit đai thuộc sở hữu toàn dân do NN đại điện cha sở hữu và thông nhất quản lý (Điễu 4, Luật đắt đai 2013, Đắt dai là nguồn tài nguyên quốc <small>mà thiên nhiên ban ting</small>

cho loài người. Trong sản xuất nông nghiệp, ruộng dat là tư liệu sản xuất quan trong

<small>nhất va là tư liệu sản xuất đặc biệt</small>

Huyện Thạch Thất nà

ngoại thành, vùng bán son dia, phia Bắc và Đơng Bắc giáp huyện Phúc Tho, phí: ở phía Tây rung tâm thành phổ Hà Nội, là huyện nông thôn

<small>Đông Nam và Nam giáp huyền Quốc Oai, phía Tây Nam và Nam giáp tinh Hịa</small>

<small>phía Tây iáp thị xã Sơn Tây có điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế xã hội. Nhữngnăm gần đây cơ cấu dit dai của huyện thay đổi, đắt nông nghiệp ngày càng bị thu hep.</small>

thay vào đó là đắt phí nơng nghiệp tăng nhanh. Trong khi q đất hiện có đành cho các

<small>hạng mục như khu đô thị mới, khu công nghiệp, kh công lịch, khu các trường Đại</small>

học,.... cơ sở hạ tang cũng cin mở rộng dé đáp ứng nhu cầu thực tiễn, vì vậy việc thu. hồi, chuyển đổi mục dich chủ u từ nhóm đất nơng nghiệp, nhóm đắt chưa sử dụng

<small>đưa vào sử dụng là điềkhó tránh khỏi. Đây là một xu hướng phù hợp với quy luật của</small>

sự phát triển. Tuy nhiên, nhu cầu chuyển đổi đất đai nảy đã, dang tao nên một áp lực

<small>ngày cảng tang với một loạt các vấn để như ổn định đời sống của người dân, vi phạm</small>

pháp luật đất dai (tu ý chuyển nhượng, chuyển đồi, sử dụng đất sai mục đích, hoang hóa đắc, 6 nhiễm dất...). việc làm, thủ nhập cho người nông dân, khiểu nai, khiếu kiện, gây mắt trật tự an ninh, an toàn xã hội. Bên cạnh đó, các vin đề mơi trường, mơi

<small>sinh, dam bảo an ninh lương thực trong tồn huyện thì cơng tác quản lý đất dai nóichung và đất nơng nghiệp nói riêng một cách hợp lý, hiệu quả dang được đặt ra, yêucầu cắp bách cin thực hiện</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Vi vay, tong gi đoạn ới cần có tính toin điện trong QLNN, ính định hướng, đất

<small>nơng nghiệp cho người nông din, nông nghiệp và nông thôn là nội dung quan trọng,trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội của huyện, phù hợp với sự thay đổi chungkinh tế xã hội Thủ đô và cả nước. Từ tình hình thực tế trên tác giả tiến hình chọn</small>

nghiên cứu đề tả: "Giái pháp tăng cường quản lý nhà nước về đất nông nghiệp huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội" làm đi luận văn tốt nghiệp của mình.

<small>Luận văn với các phần chính sau</small>

<small>Chuong 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn của công tác quản lý nhà nước vỀ đắt nông</small>

ĐỀ tải được thực hiện nhằm mục đích nghiên cửu thực trạng quản lý nhà nước về đất „ Thành phố Hà Nội giai đoạn 2010- 2015. Luận văn đề

<small>nông nghiệp huyện Thạch Th</small>

it nông nghiệp huyện Thạch Thất, xuất giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về

<small>thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020.</small>

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đi tương nghiên cứu

<small>Luận văn tốt nghiệp nghiên cứu quản lý nhà nước về đất nông nghiệp huyện Thạch.</small>

<small>Thất, thành phố Hà Nội giải đoạn 2010- 2015. Thực trạng QLNN vé đắt nông nghiệp</small>

huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội. ĐỀ xuất một số giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về dit nông nghiệp huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội giai đoạn

<small>Pham vi nghiên cứu.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

- Phạm vi về nội dung: Vấn để quản lý nhà nước vé dit nông nghiệp huyện Thạch:

<small>Thất, thành phổ Hà Nội.</small>

- Phạm vi về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu quản lý nhà nước về đắt nông

<small>nghiệp huyện Thạch That, thành phổ Hà</small>

sé giải pháp quân lý nhà nước về đắt nông nghiệp huyện Thạch T

<small>lội. Trong dé tập trung vào nghiên cứu một</small>

<small>Phạm vi về thời gian: Trong giai đoạn 2010-2015 và đỀ ra các giải pháp quản lý nhà</small>

<small>nước về dat nông nghiệp huyện Thạch That giai đoạn 2016-24. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu.</small>

<small>"ĐỀ tai nghiên cứu da trên tiếp cận đánh giá quản lý nhà nước về đắt nơng nghiệp một</small>

cách tồn diện cả về kinh tế, xã hội

Để giải quyết các vin đề của luận văn, đề tài áp dụng phương pháp nghiền cứu sau Phương pháp kể thừa, tra cứu tài liệu; Phương pháp đối chiếu với hệ thống văn bản.

<small>pháp quy: Phuong pháp chuyên gia: Phương pháp khảo sát, tổng hợp, so sánh, phân</small>

<small>tích đánh giá xử lý số iệu, phương pháp thống kê, tổng kết thực tiễn trong quá trình</small>

<small>nghiên cứu và đưa ra các nhận định</small>

5, Ý nghĩa khoa học và thực tiễn

~ Ý nghĩa khoa học: Những kết quả nghiên cứu hệ thống hóa cơ sở lý luận khoa học và thực tiễn về quân ý nhà nước về đắt nông nghiệp huyện cho cúc cơ quan quản lý nhà

<small>nước địa phương, cơ quan quản lý nhà nước cắp trên, cơ quan chức năng có liên quanxây dựng và đưa ra các chính sách, biện pháp quản lý nhằm hướng đến tính tồn diện</small>

<small>trong quản lý nhà nước, tính định hướng, tính bền vững về đất nơng nghiệp cho người</small>

lân. nơng nghiệp và nơng thơn. Từ đó để x <small>giải pháp tăng cường quản lý nhàp huyện Thạch Thất, thành phổ Hà Nội</small>

<small>= Vé giá trị thực tiễn: Luận văn tốt nghiệp có thể làm tài liệu nghiên cứu, tham khảo</small>

cho học viên chuyên ngành quản lý đất da, kinh ế và quản lý đại chính. quả lý ti

<small>nguyên và môi trưởng và cho các nhà quản lý, lãnh đạo các huyện trên địa bàn thành.</small>

phố Hà Nội

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIÊN CUA CÔNG TAC QUAN LÝ NHÀ NƯỚC VE DAT NÔNG NGHIỆP.

1.1. Những vấn đề chung về đất nông nghiệp 1.1.1. Cơ sở lý luận về đắt nông nghiệp

<small>1.1.1.1. Khái niện đất nông nghiệp</small>

Đất nông nghiệp la dit sử dụng vào mục dich sản xuất nghiên cứu, thí nghiệm về

<small>nông nghiệp. lâm nghiệp, nuôi tng thủy sản, làm mudi và mục đích bảo vệ, phát triển</small>

rimg: bao gm dit SXNN, dit lâm nghiệp, đắt nuôi rồng thủy sin, đất làm muỗi và

<small>ĐNN khác [3]</small>

<small>Nhóm ĐNN quy định tại Luật Bat đai 2013 và được giải thích cách xác định theo“Thông tư số 28/2014 bao gồm:</small>

<small>~ Dit sản xuất nông nghiệp: bao gồm đất trồng cây hing năm và đất trồng cây lâu năm.</small>

+ Dit trồng cây hàng năm là đất sử dụng vào mục dich trồng các loại cây có thời gian

<small>sinh trường từ khi gieo trồng tới khi thu hoạch không quá một (01) năm; ké cả đất sử</small>

<small>ác không thường xuyên theo chu ky. Dat trồng cây hàng năm.</small>

<small>bao gồm đắt trồng lúa và đắt trồng cây hàng năm khác.</small>

<small>Sắt trồng cây lầu năm là dit trồng các loại cây có thỏi gian sinh trường từ khi gieo</small>

trồng tối khi thu hoạch là trên một năm; kể cả loại cây có thi gian sinh trưởng như cây hàng năm nhưng cho thu hoạch trong nhiêu năm như thanh long, chuối, dứa, nho, ve: báo gồm đất cây công nghiệp lầu năm, đt cây ăn quả lầu năm, đắt vườn tạp và

<small>các loại cây lâu năm khác.</small>

<small>- Dit lâm nghiệp là dt đang có rồng (gồm rừng tự nhiên và rũng trồng) đạt tiêu chuẩnrừng theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rùng và đắt mới được trồng</small>

rừng hoặc trồng kết hợp khoanh nuôi tự nhiền. Riêng đất đã giao, cho thuê để khoanh nui, bảo vệ nhằm phục hồi rừng bằng hình thức tự nhiên mà chưa dat tiêu chun rimg thì chưa thống kê vào đất lâm nghiệp mà thống kê theo hiện trạng (thuộc nhóm đất chưa SD); bao gém đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đắt rùng đặc dụng

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

- Đất nuôi trồng thủy sản là dit được sử dụng chuyên vio MB mui, trồng thủy sản

<small>nước lợ, nước mặn vả nước ngọt</small>

làm mudi là ruộng muối để sử dụng vào mục địch sản xuất muối.

<small>- Đất</small> nông nghiệp khác gồm dit sử dụng để xây dụng nhà kính và các loại nhà khác

phục vụ MD trồng tot, kể cả các hình thức trồng tot không trực tgp trên đấu xây

dạng chuồng trại chăn môi gia sic, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật

<small>cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho MĐ học tập, nghiên cứu</small>

thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống va đất trồng hoa, <small>y cảnh [3]1.1.1.2. Hạn mite giao đất nông nghiệp</small>

<small>Hạn mức giao đất nông nghiệp quy định tại Điều 129, Luật đắt đai 2013 như sau:</small>

<small>~ Hạn mức giao đắt trồng cây hàng năm, đắt nuôi trồng thủy sản, đắt làm mudi cho mỗi hộ</small>

gia đình, cá nhân trực tiếp SXNN như sau: Khơng q 03 héc ta cho mỗi loại đất

<small>tinh, thành phổ trực thuộc trung ương thuộc khu vực ĐN và khu vue ĐBSCL; Không</small>

cu 02 hée ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.

- Hạn mức giao đất tring cây lâu năm cho mỗi hộ gia đình, cá nhân khơng q 10 hée

<small>ta đối với xã, phường, thị tin ở đồng bằng; không quá 30 héc ta đối với xã, phường,</small>

tôi rin ở trúng dụ, miễn núi

<small>- Han mức giao đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân khơng q 30 héc ta đối với mỗi loi</small>

Dit rừng phòng hộ; Dat rừng sản xuất

<small>- Trường hợp hộ gia định, cá nhân được giao nhiều lại đất bao gồm dit trồng cây hàng</small>

năm, đất nuối trồng thủy sản, đắt làm mudi tì tổng hạn mức giao đất khơng quả 05

<small>hếc tà</small>

<small>Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm dit trồng cây lâu năm thì hạn mức.</small>

<small>trồng cây lâu năm không quả 05với xã, phường, thị trần ở đồng bing;không quá 25 héc ta đối với xã, phường, thị trin ở trung du, miễn núi</small>

đất rừng sản xuất thì hạn mức giao.

<small>“Trường hợp hộ gia đình, có nhân được giao t</small>

đất rùng sản xuất khơng quá 25 héc ta [2]

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Mỗi một trường hợp nhất định, NN giao một hạn mức đất nhất định cho các hộ gia

<small>đình và cá nhân đảm bảo nguyên tắc dit đai thuộc sở hữu toàn dân do NN đại diện</small>

“quản lý. NN trao quyển SDD cho người SD theo hạn mức và quy định của pháp luật 1.12. Vai trị của đắt nơng nghiệp

Hang nghìn năm nay, nơng nghiệp vẫn đóng vai trị quan trọng trong sự phát triển của xã hội mà không ngành nào có thể thay thể được. Dắt nơng nghiệp trong nén kinh tế là

<small>nguồn cong cắp lương thực, thực phẩm. Vai td của dit nơng nghiệp được thể hiện ởnhững khía cạnh như:</small>

<small>+ Thứ nhất, là đối trợng của sản xuất thể hiện ở chỗ người sản xuất tác động vio đất</small>

đai để sin xuất ra của cải nông nghiệp như: lương thực, hực phim, rau quả, động

<small>vit... Nhờ vào khoa học kỹ thuật, sự in của công nghệ con người đã tác động</small>

độ phì của đất để phục vụ MD cus

<small>ngày càng cao, chất lượng cây trồng ngày cảng tăng lên không ngừng, khả năng chống,chọi với những tác động bắt lợi đến cây con nuôi tr</small>

<small>ng ngày càng lớn.</small>

Nhà nước chủ yếu giao BNN cho nông dân, một phần khác được giao cho cấc nông.

<small>lâm trường quốc doanh quản lý và sử dụng. Nhờ đó đã khuyển khích tập trung và tích</small>

<small>tw DN</small> hình thành nên những vùng sin xuất hàng hóa lớn, vừa giải phóng sức LD,

<small>cđưa nơng nghiệp Việt Nam phát triển toàn diện. Từng bước chiếm lình thị trường thể</small>

giới ở các mặt hàng thể mạnh như gạo, thủy sản.

Host động của con người ác động vào đất có th là trực tếp huy gián tifp. Con người trực tiếp tác động vào đất đai như là một tư liệu sản xuất, đối tượng sản xuất như; Cay bi cde đất trồng trọt... Cơn người tác động vào đất đai gin tiếp như: sin xuất phân bón.

<small>hố chất...ứng dụng vào đất đai. Tắt cả dé phục vụ cho đời sống của con người,</small>

<small>+ Thứ hai, là tưsin xuất, từ DNN cây cối động vật được rồng tot, chăn nuôi cho ràsản phẩm. ĐNN là nguồn cung cắp môi trường sống cho động, thực vật các nguồn khoáng</small>

sản và dinh dường cho sự sống của thực vật. Trong DNN chứa đầy đủ thức ăn, dinh cđưỡng, không khí... mà cây con tring cần thiết cho sự sống. Chính vi vậy người sản xuất

<small>đđã có trong tay một tư lu sản xuắt vô cùng quan trong không thé thay thé được.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

+ Thứ ba, là một trong những yêu tổ quyết định đến bảo vệ mỗi trường sinh thái của

<small>suộc sống. BNN là một trong những yêu tổ cầu thành nên môi trường, gan liễn với</small>

<small>môi trường tự nhiên và điều kiện sinh thi.</small>

<small>+ Thứ tu, ĐNN là nguồn cung cho các mục dich sử dụng. Việt Nam đang trên con</small>

đường hội nhập và phát triển mạnh mè, phắn đấu đến năm 2020 vẻ cơ bản nước ta sẽ

<small>trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại. Q trình đơ thị hóa, cơng nghiệp</small>

<small>hóa, q trình tham gia vào hop tác đối tác kinh tế thể giới, dịch vụ, thương mại quốc</small>

<small>là quỹ ĐNN. ĐNN có thé tạo.ra một lượng sản phẩm thừa đủ để cung cấp cho bản thân người nôi</small>

tẾ ngây cing tăng gây áp lực rắt lồn đến đất dai, đặc

lân sản xuất, một phần sin phẩm dư thừa. Cùng với khoa học công nghệ càng phát tiễn, ứng dung

<small>khoa học công nghệ và kỹ thuật vào SXNN ngày càng nhanh và mạnh. Quá tình</small>

chuyển dich cơ cấu đắt đai cho các MĐSD của con người cũng xảy ra sao cho phù hợp. DNN sẽ là nguồn cung quan trong cho các MĐSD khác, quỹ ĐNN chuyển đổi

<small>cho MĐPNN có giá tị kinh té cao hơn, Tuy nhiên, sự chuyển đổ cần có tính tốn, quy</small>

<small>hoạch và mang tinh dự báo cao, lâu đãi...Trong hệ thing các điều khoản của pháp luậtđã có những quy định chặt chẽ cho các trường hợp điều chỉnh các quỹ đất nhằm cân</small>

đối các nhu cầu và bảo đảm diện tích NN ean thi <small>t của xã hội</small>

<small>XMặt khác, ngày nay con người bằng cách áp dung cúc tiến bộ khoa họ, kỹ thuật go</small>

sản phẩm nông nghiệp mà không cin dùng đến đất dai như: Trồng thủy canh, phun sương. .. Nhưng chưa có một quốc gia nào có th tách rời hẳn trồng trot với BN.

<small>"Những sản phẩm tạo ra từ những thí nghiệm số lượng rắt nhỏ, tuy có ý nghĩa về khoa</small>

học, ứng dụng, nhưng chưa có đủ điều kiện nhân trên diện rộng. Điễu n <small>chứng mình</small>

sar cần thiết tim quan trọng của đất đai nói chung và ĐNN nó sing. Cho thấy, sự khẳng định con người luôn cần đến DN để sản xuất và đồng vai trd vô cũng quan trọng là tư liệu sản xuất không thé thay thể được.

"Những vai trị của đất dai chính là bán chất vấn có. Xuất phát từ yêu edu của cuộc êm, công tác QLNN

<small>chặt chẽ hơn bao gid, cùng với đó nhu cầu sử dụng tăng cao đã</small>

Ất đai trở nên khan

<small>xống, khi xã hội ngày một đông người hơn,ngày một kiểm s</small>

tạo cho đất dai có giá trị, đặc biệt hơn. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường phát triển và hội nhập ngày càng sâu rộng nh hiện nay hl vai ed của đất nông nghiệp à phương

<small>4</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

tiện góp vốn. th chấp, huy động vốn. liên doanh, liên kết trong sản xuất kinh doanh

<small>được Nhà nước khuyỂn khích và có đẩy đủ cơ sở pháp lý thuận lợi giúp các hộ</small>

dân khai thác va sử đụng quỹ đất sân xuất một cách inh hot nhằm mang lại hiệu quả

<small>kinh tế cho nông dân.</small>

Đất dai và đất nông nghiệp cdn được thể hiện hằng năm đã đóng góp vào nguồn thu ngân sách nhà nước (các khoản thu tài chính từ đắt đai) [22].

<small>‘Tom lại, vai trị của đắt đai nói chung và ĐNN nói riêng là vơ cùng lớn, Khơng nhữngtự liệu sản xuất đặc biệt vừa là tư iệu lao động, điểm tựa trong các ngành sản xuất, làsơ sở cung cấp định dưỡng nuôi cây trồng trong SXNN, nguồn cung cho các MD SD,</small>

một trong những yêu tổ quyết định đến báo vệ mỗi trường sinh thái của cuộc sống, tạo

<small>nguồn thu ngân sich NN, bên cạnh đó cịn là cơ sở nghiên cứu, ứng dụng cho nhiềungành khoa học,</small>

<small>1.1.3. Phân loại đắt nông nghiệp</small>

<small>Phan loại DNN là một việc làm quan trong cho công tác quản lý, SDD nông nghiệp.</small>

Tựa vào sự phân loi đồchủ thể quản ý, sử dụng có thé xc định được hình thức quản lý, mục iêu sản xuất. cây con giống phù hợp, ch độ chăm sóc hợp lý... Có rắt nhiều

<small>tiêu chí khác nhau để phân chia ĐNN. Có thé phân chia DNN dựa vào: mục đích sửcdụng, tính chit đất, độ Ph, thành phần cơ giới</small>

~ Theo quy định tại Điều 13, Luật đắt đai năm 2003 nhóm DNN gồm các loại đất:

<small>+ Đất SXNN gồm: Dat trồng cây hàng năm gồm (đắt trồng lúa, đồng c6 chăn nuôi, đất</small>

<small>trồng cây hing năm khác) và đắt trồng cây lâu năm,</small>

<small>+</small> {im nghiệp: Đắt rừng sản xuất Bit rừng phòng hộ: Dit rừng đặc dụng

<small>+ Bat môi trồng thuỷ sản</small>

+ Đất làm muỗi

<small>+ ĐNN khác theo quy định của CP.</small>

~ Theo quy định tại Điều 10- Phân loại đất, Luật đất đai năm 2013 nhóm ĐNN gồm.

<small>các loại đất</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

+ Dit trồng cây hing năm gm đất trồng lúa, đất đồng cỏ ding vào chăn muỗi, đất

<small>+ ĐNNN khác theo quy định của Chính Pho.</small>

Ta có thé nhận thấy khơng có sự thay đổi lớn giữa cách phân loại đất của Luật đắt dai 2003 so với Luật dt dai năm 2013, nhưng bằng true quan cho thấy cách chia các loi DNN Luật đất dai sau đơn giản, dễ hiểu, dễ tiếp cận hơn Luật đắt dai trước.

"Ngoài ra, việc phân chia ĐNN cơn theo nhiề

<small>khác nhau. Ví dụ, phân chia ĐNN dựa trên đặc tính đất dai, thé nhưỡng của đất đai.</small>

<small>cách khác nhau, dựa trên những tiêu chí</small>

<small>Mat khác, theo cách gợi của một s6 chuyên ngành mã người ta có phân chia các loạiNN theo phân bổ vị tí địa lý, tính chất màu mỡ của đắt dai, độ phì nhiêu của ĐNN</small>

như sau: DNN phân bổ ở đồng bing, ở miễn trung du, ở miễn núi...DNN độ phì cao, thấp, trung bình.

11-4. Đặc diém đắt nơng nghiệp

Dit đai nói chung và đắt nơng nghiệp nói riêng có đặc điểm cơ bản như sau: - Dit dai vừa là sản phẩm của tự nhiên vừa là sản phẩm của lao động

Dit dai là sản phẩm của tự nhiên, là nguồn tai nguyên quý giá. Thông qua q

vật chất tự nhiên của vô tái đất (nguồn gốc từ đá ình thành đất đai là một sự thay đ

ime, các hệ sinh thái, khí hậu, chế độ mưa nắng) trải qua nhiều triệu năm. Dat dai tin

<small>tại theo một trang thái hiển nhiên, có trước LD và khơng phụ thuộc vào ý thức chủ</small>

quan của con người. Tuy nhiên, con người đã biết dựa vào ngun tài nguyên thiên

nhiên, SD súc LD của mình cải tạo dit dai để phục vụ cho cuộc sống. Thông qua

<small>những hoạt động sơ khai từ sống chung với tự nhiên dn dẫn đốt rừng làm nương rẫy</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

cày bữa von xối...đến việc thiết lập khoanh vũng đất dai, lập a ranh giới vàng, lãnh

<small>thổ hay các quốc gia như ngảy nay. Lao động của con người đã kết tinh vào dit dai,</small>

tạo cho đất dai ngày một phì nhiêu, sử dụng hợp ý, làm cho nó giá trị hơn. Chính vì Ie đồ mà đắt đai vừa là sản phẩm của tự nhiên vừa là sản phẩm của lao động

~ Đất đai đồng thời là tư liệu lao động và đối tượng lao động

“rong SXNN dit dai được coi là đầu vào rực tiếp của quá trình sản xuất, đầu mì sau

<small>một quá trình lao động là những sin phẩm nông nghiệp. Như vcon người đã sử‘dung sức lao độngcủa minh tác động vào đất dai để khai thác giá trị sử dụng của đất</small>

<small>‘bit dai trong SXNN không phải là mục tiêu cudi cùng của lao động, mà mye tiêu đó</small>

chính là những sản phim nơng nghiệp. Cổ nghĩa con người tác động vào đất đai chỉ là Hình thức gián tgp tác động tới cây trồng, như vậy đất đai là tư liệu lao động. Thể nhưng, để có được những sản phẩm nơng nghiệp, con người phải tác động tới dat đai

<small>trước tiên thông qua những dụng cự lao động của mình. Như vậy đắt dai là đối tượng</small>

<small>lao động.</small>

“Chúng ta nhận thấy rằng, dit đai có một sự khác biệt rit lớn đối với các vật chất tự nhiên khác, bởi chỉ có đất đai mới có thể đồng thời đồng thời at liệu lao động va đối tượng lao động. Như th, đặc điểm này của đắt dai đã cho ta thấy đất dai là tư iệu sản

<small>xuất đặc biệt, không thể thay thế và khơng thể loại ra khỏi q trình sản xuất như</small>

những tư liệu sản xuất khác có thể.

~ Dit đại bị giới hạn vỀ mặt khơng gian và có vi trí cổ định

iit dai có sự giới hạn về khơng gian và có vị trí cổ định là một điều hiển nhiên. Với một phạm vi ranh giới đơn vị hành chính nhắt định thi tổng diện ích ta <small>Ta khôngđổi và trên phương điện lớn hơn là quốc gia điện tích tự nhiên cũng khơng đổi. Tuy</small>

nhiên, cơ cấu các loại đắt có thé thay đổi do nhủ cầu sử dung từng loại đất đó của con

<small>người ứng với tùng giai đoạn lịch sử. Đối với ĐNN, theo quy luật của sự phát triển</small>

KT-XH thì có xu hướng giảm dẫn và thay vào đó là đất PNN tăng lên. Như chúng ta 4a thấy con người bằng nhiễu cách khác nhau đưa đắt chưa sử đựng vào sử dụng để bà

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

đắp phần diệ tich NN do đã chuyể

<small>loại đắt Ấy cũng chỉ có giới hạn</small>

đỗi mục đích sử dụng. Tuy vậy, phần diện th

Đối với ĐNN do đặc điểm là vị tí cổ định giới han về không gian. phân bổ đất đai không đều đã tác động đến phát trién SXNN ở các địa phương, rên phạm vi cả nước. hư vậy yêu cầu đặt ra là phải SDD hợp lý, hiệu quả, phù hợp mỗi địa phương, xét đến định hướng chung nén nơng nghiệp dit nước. Qua đó, hình thành các vũng ngun

<small>liệu, chun canh về SXNN,</small>

<small>- ĐNN có tính da dang và phong phú</small>

<small>Khẳng định đắt đai là sản phẩm của tự nhiên, là sản phẩm của q tình phong hố, tạo</small>

ra những loại đắt khác nhau nên him lượng các chất đỉnh dưỡng có trong đắt sẽ khác

<small>nhau ở mỗi noi, mỗi khu vực, như chúng ta đã biết ĐNN khác nhau như: đt phù sa</small>

đất do bazan, đất sét thịt, đất cát.... Thậm chí trong cùng một loại DNN đó có thành.

<small>phần chất dit khác nhau, độ phì khác nhau (vf dụ như: đất phi sa ĐBSH thường mang</small>

<small>tinh chất co giới nhẹ, nhiều kiểm còn đất phù sa sơng Cừu Long thường mang tính</small>

<small>chất cơ giới nặng).</small>

<small>Dựa trên tinh chất đặc biệt của mỗi loại đắt và sự phù hợp của khí hậu, điều kiện tự</small>

<small>. điều ki</small>

<small>mỗi địa phương có những định hưởng SDB dai quản lý, sử dụng khác nhau, Nhìn</small>

<small>nhiên Trên cơ sở kinh nghiệm, đúc rút từ thực. phong tục tập quần ma</small>

chung, đất có điều kiện tốt cho SXNN thi có hướng ưu tiên cho SXNN, lựa chọn loại

<small>hình canh tác, cây con giống, chế độ thâm canh, luân canh, tưới tiêu sao cho phù hợpmang lại hiệu quả kinh tế cao.</small>

<small>“Tính đa dang và phong phú của ĐNN vì thé cũng mang lại nhiều lợi ích, lợi thể riêng</small>

cho mỗi địa phương. Mỗi một địa phương một loi đắt, một tính chất khác nhau tạo ra

<small>những sản phẩm nông nghiệp đa dạng và phong phú mang tính đặc trưng, đặc sản</small>

riêng có (ví dụ như: Nhãn lỗng Hưng Yên, Bười Diễn, Vải thiễu Thanh Hà, Quýt hồng Lai Vung,...). Một số vùng hình thành nên nền sản xuất chuyên canh cây, con đặc sin mà khơng vùng nào có thể có được mang ại hương vị, giá kính tổ cao

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

‘it dai là hữu hạn, nhưng với khả năng sin xuất. lao động cia con người là vô hạn tác

<small>động vào đt tạo ra sản phẩm của đt dai là da dang và vô hạn.</small>

<small>‘Con người tác động vào ĐNN theo hai hướng khác nhau: tác động theo chiều hướngtích cực, tác động theo chiều hướng tiêu cực. Quá trình tác động theo chiều hướng tích</small>

cực góp phần rất lớn vào cải tạo và nâng cao chất lượng ĐNN khắc phục hoang hố, khơi phục độ phì nhiều của BN, tạo rà một dig tích đất SXNN mới. Như vây, con người gìn giữ và sử dụng hợp lý, khoa học thì đắt đại vẫn có thể tái ạo lại, thực tế

<small>‘quan lý, sử dụng cũng đã chứng minh.</small>

<small>~ Tính sở hữu và sử dụng,</small>

Cũng với sự phát iển của xã hội chế độ sở hữu và chiếm hầu đắt dai cũng phát triển theo. Chế độ chiếm hữu ruộng đất đã biển quyền sở hữu đất da từ sở hữu chung của tập thé, bay đàn thành sở hữu tư nhân. Cùng với q tình thương mại hố nền nông nghiệp th việc chị nhỏ quyền sở hữu đắt dai (DNN) và quyền sở hữu tr nhân về đất

<small>đai cũng là một tắt yêu dĩ nhiên dẫn đến q trình bin cùng hố nơng dân những người</small>

<small>Mn cần đến đất dai như là một tư i u lao động, đối tượng lao động trực tiếp. Người</small>

<small>nắm trong tay đất dai là người có nhiễu quyền lợi kinh tế lớn nhất trong nỀn sản xuất</small>

xã hội. song song với nỗ người sở hữu đất ai còn nắm quyỄn các lực v mặt chính tr

<small>“Trong xã hội xuất hiện sự tách biệt giữa người sở hữu đất đai (ĐNN) và người SDB</small>

dit dai (ĐNN), người sở hữu DNN gid đây không phải là người lao động trực tiếp mà

<small>trao QSD, lao động trực tiếp đồ cho các đôi tượng khác qua các hình thức cho thuê</small>

<small>cất, giao đắc thuê, mướn.</small>

“Chế độ, chính sch về đất đai cia nước ta được thé chế hóa Điễu 53, Hiển pháp 2013

<small>quy định “Bat dai, tải nguyên nước, tài nguyên khoảng sii „ nguồn lợi ở vùng biển,vùng trời, tải nguyên thiên nhiên khác và cácdo NN đầu tư, quản lý là tải sản</small>

sông thuộc sở hữu toàn dân do nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý” Theo Điều I, Luật đất đai năm 2013 “nhà nước đại điện chủ sở hữu toàn dân về đất đai va thống nhất quản lý về đất đai, chế độ quản lý và SDD dai, quyền và nghĩa vụ của người SDD đối với đất đai thuộc lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Nam. nhà nước thể hiện quyền của dại diện chủ sở hữu về dit đai được quy định ti

<small>Điều 13, Luật at dai 2013,</small>

Nhà nước dai diện chủ sở hữu ĐNN trên phạm vị cả nước thực hiện quyền điều iết sắc nguồn lợi có tr DN thu được bằng các chính sách ti chính về ĐNN như: chính sich thuế SDD nơng nghiệp, chính sich quy định về tiền th NN, thuế thu nhập khi SDD nông nghiệp. thu chuyển đồi MD SDD, các loi phí... NN trao

<small>quyển SDD nơng nghiệp cho những người có nh clu SDD nơng nghiệp thơng quachuyển qu:</small>

<small>hình thức: giao dit, cho th đất</small>

<small>“Chế độ sở hữu toàn dân về đắt đai đã tạo ra nhiều thuận lợi cho cơng tác QLNN về đất</small>

<small>đai nói chung và QLNN về DNN nói riêng. Trên cơ sở quyền của minh NN có thé thu.</small>

hồi, điều chính, giao đất. quyết định MB SD của dit dai sao cho phi hợp vụ <small>yêu cầu</small>

của sự phát triển kinh tế xã hội, công cộng, AN-QP của quốc gia. Khi cn thiết phải sir ất nông nghiệp nhà nước thu hồi, trưng mua, trưng dụng.... và có chỉnh sách

<small>chủ SDĐ.dụng</small>

thường, hỗ trợ hợp lý cho.

<small>Tóm li, với các đặc điểm nêu rên, để đảm bảo cho hài hòa mục tiêu phát triển SXNN,</small>

<small>trong khi ĐNN ngày cảng bị thu hep đi do yêu cầu tăng trưởng phát triển kinh tế xã</small>

hội, bảo vệ quốc phòng an ninh. hội nhập quốc tế thì các biện pháp, ce chỉnh sich đất

<small>đại cần được xemkỹ lưỡng, cin trong để đất đai được SD đúng MD, ngày một</small>

hiệu quả, hợp lý và bền vững hơn. Trong q trình khai thác, SDD nơng nghiệp cần có.

<small>tạo DN,</small>

biện pháp phổi sức sản xuất và

1.2. Nội dung công tác quản lý nhà nước vỀ đất đại và đất nông nghiệp 1.2.1. Quin lý nhà nước về đắt dai

<small>1.2.1.1. Khải niệm quản lý nhà nước về đất đai</small>

QLNN về đất đai: QLNN về đắt đai là tổng hợp các hoạt động của các cơ

<small>quan NN có thậm quyền để thực hiện và bảo vệ quyền sở hữu của NN đổi với đắt dai</small>

đó là các hoạt động nắm chắc tình hình SDD; phân phối và phân phối lại quỹ đất dai theo quy hoạch. ké hoạch; kiểm trả giám sắt quá tình quản lý và SDD: điều tiết các

<small>nguồn lợi từ đất đai [34]</small>

<small>10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

- Khi niệm quản lý hành chính NN về đất dai liên quan đến việc xây dưng cơ chế

<small>«qin lý quyền đối với đất đai và SDD, quá tình SDD và gi trì của đất dai thuộc thẳm</small>

cquyỄn của CP để thúc đây quản lý đất đai hiệu qua bén vững và bảo dim quyễn về tài

<small>sản [34].</small>

~ Cấu trúc của hệ thống quản lý đắt dai bao gồm: nén tảng quản lý đất dai: pháp luật

<small>dai là hệ</small>

đai; quy hoạch SDD dai; thanh tra dit dai, Cơ sở hạ ting quản lý

<small>thống địa chính: hỗ sơ địa chính; đăng ký đắt đai; định giá đất và hệ thống thông tin</small>

<small>đắt ai</small>

<small>1.2.1.2, Nguyên tắc quản ly nhà nước vẻ đất đai</small>

~ Dim bio sự quản lý tập trùng và thống nhất của NN Dit đai là tải nguyên của quốc gia là ti sản chung của tồn dân. Vì vậy. khơng thể có bắt kỳ một cá nhân hay một nhóm người nào chiếm đoạt

<small>NN- chủ thể duy nhất đại</small>

<small>quyết định số phận pháp lý của đắt đai, thể hiện sự tập trung quyền lực và thống nhất</small>

<small>sin chung thành tài sản riêng của mình được, Chỉ có</small>

ên hợp pháp cho tồn dân mới có tồn qun trong việc của NN trong quản lý nói chung và trong lĩnh vực đất dai nồi riêng. Vấn dé này được

<small>‘uy định tại Điều 53, Hiển pháp 2013 quy định:"Đắt dai, ải nguyên nước, tài nguyên</small>

<small>khoảng sin, nguồ lợi ở vùng bign, ving hồi, ti nguyên thiên nhiên khác và các ti</small>

sản do NN đầu tự, quản ý

hữu và thống nhất qui lý", Theo Điễu 1, Luật đất dai năm 2013 quy định>NN đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống nhất quan lý về đất đai, chế độ quản ý và

<small>sản cơng thuộc sở hữu tồn dan do NN đại diện chủ sở</small>

<small>SDP đai, quyên và nghĩa vụ của người SDB đối với đắt dai thuộc lãnh thổ của nước</small>

<small>‘Céng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam”</small>

<small>~ Đảm bio sự kết hợp hài hoà giữa quyền sở hữu đất đai và QSD đất đai, giữa lợi ich"</small>

của NN và lợi ia người trực tiếp sử dụng.

“Theo Luật dân sự tì quyền sở hữu đất đai bao gồm quyỀn chiếm hữu đất dai, quyền SDD đai, quyển định đoạt đắt dai của chủ sở hữu đất đai. Quyền ID dai là quyền kha thác công dụng hưởng ho Ii, lợi túc từ đất dai của chủ sở hữu đất đai hoc chữ

<small>SDB dai khi được chủ sở hữu chuyển giao QSD.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Từ khi Hid pháp 1980 ra đồi quyền sở hữu đắt dai ở nước ta chỉ nằm trong tay nhà

<small>nước cịn quyền sử dụng đắt vừa có ở nhà nước, vừa có ở trong từng chủ sử đụng cụ</small>

thể, Nhà nước không trực iếp SDD mà thực hiện quyển SDD thông qua việc thủ thuế,

<small>thu tiễn sử dụng.. từ những chủ thể trực iếp sử dụng đất. Vì vậy, để sử dụng dat có</small>

hiệu qua NN phải giao dat cho các chủ thé trực tiếp sử dụng và phải quy định một

<small>hành lang pháp lý cho phù hợp để vừa đảm bảo lợith cho người trực tiếp sử dụng,vừa đảm bảo lợi ích của nha nước [34]</small>

Vin đề này được thể hiện ở Điều 17, Luật Bit dai 2013 * NN trao quyền SDD cho

<small>người SDD thông qua các hình thức sau day: Quyết định giao đất khơng thu tiền SDD,</small>

giao đất có thu tiền SDD; Quyết định cho thuê đắt thu tiền thuê đất hing năm, cho thuê đắt hu tiến thuê đắt một in cho cả thời gin thu; Công nhận quyền SDD”

1.2.1.3. Déi tượng quản lý nhà nước về đất đai

<small>Đối tượng của quản lý nhà nước về đất dai</small>

<small>và sử dụng đất dai Bat dai</small>

<small>ym 2 nhóm: Các chủ thể quản lý đất dai</small>

<small>- Các chủ thể quản lý và sử dụng đất dai</small>

<small>+ Các chủ thể quản ý đất đai: Các chủ thể quản ý đất có thể là cơ quan nhà nước, có</small>

<small>thể là tổ chức,</small>

<small>Co quan quản lý đất đai gồm: Hệ thông tổ chức cơ quan quản lý đất đai được tổ chức.</small>

thông nhất từ trung ương đến địa phương; Cơ quan QLNN về đất dai ở trùng ương là Bộ TN&MT; Cơ quan quản lý đất đại ở dia phường được thành lập ở tinh, thành phố trực thuộc trung ương và ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tinh; tổ chức dịch vy công về đắt đại được thành lập và hoạt động theo quy định của Chính phủ [22]

<small>Các chủ thể quản lý đất đai là các tổ chức như các Ban quân lý khu công nghiệp, kha</small>

<small>công nghệ cao, khu kinh tế. Những chủ thể này không trực tiếp SDĐ mà được nhà.</small>

nước cho phép thay mặt nhà nước thực hiện quyền quản lý đất đa. Vì vậy, các tổ chức này được nha nước giao quyển thay mặt nhà nước cho thuê đất gắn liền với cơ sở hạ ting trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kin tế đồ, Các ban quản lý này

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>jc tổ chức và cũng trở thành đối tượng quản lý của các cơ quan nhà nước trong lĩnh</small>

Đất dai là nhóm đối tượng thứ hai của QLNN vẻ dat đai. Các cơ quan quản lý đắt đai của bộ mấy NN thay mặt NN quản lý đến từng thửa đất từng điện tích đất cụ thể (Theo Điều 10, Luật Dit dai 2013), toin bộ quỹ đắt của nước ta hiện nay được phân thành 3 nhóm. trong mỗi nhóm lại chia nhỏ hơn thinh 19 loại đắt

1.2.14. Công cụ và phương pháp trong quân lý nhà nước về đất đi = Công cụ quan lý nhà nước về đất dai

<small>+ Công cụ pháp luật</small>

<small>“Trong hệ thơng pháp luật có các cơng cụ pháp luật liên quan đến quản lý đất đai như:</small>

củi tồi các nghị quyết... ia Nhà nước, Chính phủ, Thi tug Chính phủ, ngành có liên quan đến quản lý, sử dụng đất đai.

+ Công cụ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất dai

Trong công tác quản lý nhà nước vé đất dai này là công cụ quản lý quan trọng, là một trong 15 nội dung không thể thiếu được trong công tác quản lý nhà nước về đất dai

<small>“quy định Luật Đắt đai năm 2013. Thông qua quy hoạch, kế hoạch được cấp có thẩm</small>

<small>cquyỄn phê duyét việc quản lý, sử dụng các loại đất được bổ tr, sắp xếp một cách Khoahọc, hợp lý.</small>

<small>+ Công cụ tài chính</small>

<small>ác cơng cụ tài chính trong quản lý nhà nước về đất dai như: Thuế và lệ phí</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Theo Luật Bit dai năm 2013, Thông tr số 02/2014 của Bộ Tải Chinh, trong đồ loại

<small>thuế, phí chủ yếu đối với đất đai như: thuế sử dụng đắt, thuế chuyển quyền sử dụng.</small>

đất thuế thu nhập từ chuyển quyỄn sử dung đấu các loại lệ phí: rong quản lý, sử đụng

<small>dắt đai như lệ phí trước bạ, lệ phí dia chính</small>

~ Phương pháp quan lý nha nước về đất đai

Các phương phip quản lý nhà nước nói chung và đất dai ni riêng có vai trỏ quan

<small>trọng trong hệ thống quản lý. Có ba phương pháp chính trong quan lý đắt dai như:</small>

<small>+ Phương pháp hành chính</small>

<small>Phương pháp quản lý hành chính về đắt dai là cách thức tác động trực tiếp của nhà</small>

nước đến các chi thể trong quan hệ đất dai, bao gồm các chủ thể là cơ quan quản lý đất đai của Nhà nước và các chủ thể là người sử dụng đất bằng các biện pháp. các

quyết định mang tính mệnh lệnh bắt buộc, trong đó người sử dụng đất phải chấp hành,

<small>nghiêm chỉnh, nếu vi phạm sẽ bị xử lý theo pháp luật</small>

<small>+ Phương pháp kinh tẾ</small>

<small>Phương pháp quản lý kinh t đai là cách thức tác động của nhà nước một cách</small>

<small>gìán tiếp vào đối tượng bị quan lý, thông qua các lợi feh kinh tế để đối tượng bị quản</small>

<small>lý tự lựa chọn phương án hoạt động của mình sao cho có hiệu quả nỉ+ Phương pháp tun truyền, giáo dục</small>

Phương pháp tuyên truyền, giáo dục là cách thức của nhà nước thông qua cán bộ, công

<small>chức của mình tác động vào nhận thức và tình cảm của con người nhằm nâng cao tính</small>

<small>tự giác và lịng nhiệt tình của họ trong quản lý đất dai, Trong thực tế, phương pháp này</small>

thường được kết hợp với các phương pháp khúc nhằm nâng cao hiệu qua giỗi quyết

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>1.2.2. Nội dung quân lý nhà nước về dắt nông nghiệp</small>

<small>1.2.2.1. Sự cầu thiết phải quản lý nhà nước về đắt nông nghiệp</small>

[Niu đã nêu ở trên DNN đóng vai tr to lớn đối với cuộc sống của con người. Xã hội

<small>ngày càng phát triển, hội nhập càng sâu rộng nhu céu</small>

‘ay, DNN có chiều hướng giảm.

<small>ác loại MĐSDĐ khác (đất đôđai thay đổi theo hướng,</small>

chuyền dịch cùng với nền kinh tế càng lớn. Chính vi

<small>dần điện tích do phải chuyển mục đích sử dụng sang</small>

<small>thi, cơng nghiệp, thương mại, dich vụ,vv.). ĐNN tuy khơng có giá tị kinh tế sơ với</small>

các loại đắt khác, nhưng trong đồi sng của con người ngày nay để tổn gi con người

<small>luôn edn đến lương thực, thực phẩm, rau quả, củ,...và các sản phẩm của nền nông,</small>

nghiệp. Nang nguồn cung cắp này chỉ có thể thỏa min này được dựa vào việc canh

<small>tác ĐNN. Trên cơ sở tổng quỹ đất tự nhiên, thì một quỹ ĐNN cần thiết hợp lý bảo dim</small>

<small>‘quy lương thực, an ninh lương thực của quốc gia luôn được các quốc gia đặt lên trên</small>

<small>Ding trước sức ép của sự phát triển kinh té, ĐNN cần phải có sự quản lý và sử dung</small>

hop lý đ khơng cịn việc sử dụng trần lan nếu khơng có thể dẫn đến bắt ôn khôn lường liên quan đến an ninh lương thực, thé hệ mai sau, ảnh hưởng đến sự ơn định an tồn,

<small>an ninh lương thực bền vững toần cầu,</small>

‘Theo thống kẽ của Tổ chúc lương thực và nơng nghiệp Liên hợp quốc hing năm có

<small>hàng vạn ha ĐNN bị hoang hố, bị sa mạc hố, mắt tính canh tác, bị bỏ không không</small>

ai canh tác. Mỗi gây đồng hồ ti qua có gần 20 ha bị hoang hoá, sa mạc hod, Đây là một moi de doa lớn đối với quỹ ĐNN trên toàn thể giới [28|.

it nước bước đầu đã thu được rất nhiều Ngay ở nước ta sau gin 30 năm đỗi mới

<small>thắng lợi như: DGP đầu người khơng ngừng ting lên, thu nhập bình quân đầu ngườiăn...Từ mottăng, tốc độ tăng trưởng kinh tế từ 7% trở lên, thốt khỏi đói nghéo, thị</small>

<small>dat nước sống nhờ vào viện trợ của nước ngoài trở thành một đất nước xuất khẩu gạocđứng nhất, nhì thé giới. Lương thực không những đủ để cung cấp trong nước mà còn</small>

xuất khẩu [38],

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

NN nước ta được thiên nhiên wa đãi với hai đồng bằng chính là ĐBSH và

<small>iễm năng nông nghiệp to lớn mang lại cho toàn dân tộc ta nhiễ lợi th trong</small>

sin xuất Cũng với đó trun thống dân tộc kính nghiệm đúc kết lâu đời của cha, ông

<small>ta ti SXNN thi việc quân lý, sử dụng quỹ ĐNN hiện có hợp lý sẽ à một nguồn tảnguyên vô giá cho sự phát triển của dit nước.</small>

Dit nước mở cửa phát tri, rong xu thé giao lưu hợp tée với các nước khác trên thể

<small>giới, nước ta đã gia nhập vào tổ chức thương mại thể giới WTO cơ hội và thách thức.Vin đề lớn của nước ta là nguồn vốn. làm sao để tha hút được thật nhiễu nguồn vốnđầu tư từ nước ngồi. Ngồi các chính sách thu hút đầu tr chúng ta đưa rath li thể ve</small>

đất đai góp phần quan trọng.

“Thực tế cho thấy, công tác QLNN về đắt đai nói chung và DNN nói riêng đã đạt được nhiễu bước tiến đăng kế ong suốt thời giản vừa qua. Tạo tiễn để thuận lợi cho cải cách thể chế hính sách, nâng cao chất lượng cơng tic QLNN về DNN, phục vụ nhân

<small>dân ngày càng một tố hơn</small>

<small>1.2.2.2. Nội dung cơ bản quản lý nhà nước về đất nông nghiệp</small>

<small>“Theo Luật đất dai 2013 nội dung của công tác QLNN về đất đai gồm 15 nội dung."Trong đó, DNN là một nhóm đắt thuộc quản lý nhà nước về đắt dai nói chung, nhưngbên cạnh đó đắt nơng nghiệp những đặc trưng riêng. Nội dung quan lý nhà nước</small>

nông nghiệp chủ yếu, thường xuyên hay gặp phải trên thực tế có thể khái quát ở các.

<small>nội dung dưới đây:</small>

- Công tác ban hành văn bản pháp luật về quản lý, sử dụng đắt nông nghiệp, phổ biển

<small>pháp luật và tổ chức thực hiện: Trên cơ sở Hiển pháp năm 2013, Luật Dit dai 2013,Chính pha, các Bộ ban hành: nghị định, thông tư, chỉ thị, quy định, ... và các van bảnkhác hướng dẫn thi hành, áp dụng luật có liên quan cụ thể hóa, tổ chức thực thí, hướng</small>

dẫn, cho cơng ác qn lý các cắp, các ngành, các vùng, đến các dia phương ~ Công tác khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng, lập bản đồ hiện trạng.

ĐỂ dita rà cơ chế quân If phù hợp, đồng định hướng chung của dia phương cửa cả

<small>nước thì đầu iên nhà nước khảo si, đo đạc, đánh giá phân hang để có các th</small>

<small>16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

cw thể về đất dai như: điện ích, loại đất. tình hình sử dung, phân bổ, mục dich sử

<small>cdụng,... Các thông tin này giúp cho côitác QLNN về đất dai nói chung và ĐNN nói</small>

riêng hiệu quả, dự báo chính xác nhu cầu cần thiế. Là cơ sở cho công tác lập quy hoạch, kể hoạch SDD... ác định tên thud đt tiền sử dụng đắc, phí

~ Cơng tác lập, quản lý và thực hiện quy hoạch, kế hoạch dụng sử dụng đắt

<small>“Thông thu 18 quy hoạch SDD được lập cho thời gian dai (kỳ quy hoạch SDD là 10năm), Quy hoạch SDD mang tinh định hướng. Kế hoạch SDD nông nghiệp (thưởng 5</small>

cũng cổ thể là | hoặc 2 năm) được lập theo kỳ kể hoạch, dựa trên cơ sở quy

<small>hoạch SDP đã được cơ quan có thắm quyén phê duyệt...Trong qué trình thực hiện kế</small>

hoạch SDD nếu xét thấy cần điều chỉnh sao cho phù hợp định hướng phát triển kinh tế <small>- xã hội của địa phương.</small>

~ Công tác giao dat, cho thuê dat, thu hồ ft, chuyển mục dich sử dụng đất

+ Giao đất, cho thuê đất là một công việc cụ thể hos của NN v trao quyển SDD cho

<small>người dân, người dân là người SD trực tiếp. Thực hiện nghĩa vụ của người sử dung</small>

được NN giao đắc cho thuê dit trước hết là SDD đúng mục dich, ding thời hạn sử

<small>‘dung và nghĩa vụ tải chính theo quy định pháp luật.</small>

<small>+ Thu hồi đất</small> việc NN quyết định thu lại quyển SDB của người được NN trao “quyỄn SDB hoặc thu lại đắt của người SDB vi phạm pháp luật về đất đại (theo Khoản 11, Điều 3, Luật Dat dai 2013), Luật Dat đai năm 2013 quy định rat rõ về các trường hợp phải thư hồi đắt, vẫn dé bai thường, ti định cư cho người bị thu hồi đắt

+ Chuyển mục đích sử dụng đất nơng nghiệp: Người sử dụng đất nơng nghiệp được. cquyễn chuyển đổi mục đích sử dụng đắt khi thấy cin thiết. Nhà nước quy định những

<small>trường hợp phải xin phép khi chuyển mục dich sử dung đắt nông nghiệp [22]. Với quy</small>

định Luật Đắt dai 2013 người SDD có thé chủ động hơn trong việc chủ)

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>+ Các cá nhân, tổ chức, hộ gia đình SDD hợp pháp được NNquyền SDB. Để được.</small>

ấp giấy chứng nhận.

<small>Ấp giây chứng nhân quyền SDB người SDD phải làm hồ sơ</small>

trình lên cơ quan NN có thẩm quyén xin cắp giấy chứng nhận quyển SDD.

“Công tác đăng ký quyền SDD, để có được giấy chứng nhận các nhân, tổ chức, hộ gia đình SDD bắt buộc phải làm thủ tục đăng ký, theo. quy định: “Dang ký quyển SDD là việc ghi nhận quyền SDD hợp pháp đối với một thửa đất xác định vào hồ sơ địa chính

<small>nhằm xác lập quyén va nghĩa vụ của người SDB". Đối với đất nông nghiệp người dân</small>

<small>lầm hỗ sơ đăng ký với cơ quan NN có chức năng cổ thẳm qu</small>

hỗ sơ nộp cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất dai huyện Thạch That. Tình tự thủ tụe tiếp nhận hỗ sơ giải quyết và làm thủ tục cắp gấy chứng nhân cho người SDD đủ. diều kiện được cơ quan QLNN thâm dịnh, cắp theo quy định; ... Người được cấp giấy

<small>chứng nhận quyền SDD được phép toàn quyền SDD, trên mặt pháp lý họ là ngưởi chủ.</small>

duy nhất được thừa nhận quyển sở: hữu và được trio, bảo vệ những quyỂn. lợi ích

<small>chính đáng bởi pháp luật NN. Theo quy định của pháp luật thì đăng ký quyền SDB</small>

được chia lâm hai trường hợp dé là: Đăng ky ban đầu và đăng ký biển động.

<small>Nhu vậy, việc đăng ký, cấp GCNQSDD nông nghiệp là một công tác được NN ta chú</small>

ý và được triển khai khá sớm kết quá mang lại đã được công nhận.

<small>Công tác thông kẻ, kiểm kẻ lập bản đồ hiện rang</small>

+ Các chỉ tiêu loại đất thông kê, kiểm kế được phân loại theo MDSDĐ và được phân

<small>t khoán 2 Điều 34 Luật Bat dai 2013. Tr</small>

<small>kê, kiểm kê đất ai, lập bản đồ hiệ trang đắt đai nói chung và ĐNN nồi riêng áp dung</small>

theo khoản 5 Điều 34 luật Bat đai 2013

<small>+Việim kê là một công việc phức tạp, đồi hỏi nhiễ thời gian, kinh nghiệm, kinh</small>

phi phân bổ lớn...và được thực hiện 5 năm một lan, có thé xem công tác kiểm kê như.

là một bước kiểm tra lại công tác thống kê đất đai. Số liệu của thống kế, kiểm kế là nguồn cung quý giá cho cơ quan NN có thẩm quyền ra quyết định.

<small>= Cơng tác quan lý tai chính và giá đắt</small>

+ Theo điều 107, Luật Dat dai 2013 quy định các khoản thu tài chính từ đất dai

<small>18</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Việc thu tải chính đất dai nói chung và ĐNN nồi riêng theo quy định pháp luật, Việc

<small>xác định tề</small>

theo các văn bản hướng dẫn như: Thông t liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT

<small>SDP căn cứ vào diện tích, thời hạn SDB, khung giá đắt tương ứng, tuân</small>

ngày 02/6/2016; Khung giá đắt do Chính phủ ban hành: Bảng giá đất và giá đắt cụ thể do UBND cấp Tỉnh xây dựng; các văn bản kháp luật khác có liên quan.

<small>++ Nguồn thu tài chính từ DNN là khá lớn và đa dang. Nguồn thu đồ phải được tận</small>

<small>cdụng SD đúng MP mang li kết qủa cho người SD, người quản lý</small>

- Công tác quản lý, giám sát việc thực hiện quyển và nghĩa vụ của người sử dụng dt

<small>+ Đồi tượng quản lý, giám sat; Trong việc thực hiện các quyển và nghĩa vụ của chủ</small>

SDD là các chủ SDD trong phạm vi phường quản lý. Theo quy định của Điễu 5 cia

<small>Luật Dat dai 2013</small>

+ Phạm vi quản lý, giám sát: Dé đảm bảo cho các chủ SDD thực hiên đúng các quyền

<small>và nghia vụ của mình trong quá trình SDD thi cán bộ địa chính phường có trách nhiệm.‘quan lý giám sát việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của các chủ SDB trong phạm vidon vị hành chính của phường mình quản lý.</small>

<small>+ Nội dung quan lý, giám sát thực hiện quyền chung của người SDB, cán bộ địa chính.</small>

phường, thị trắn cần nắm được các quyển chung của người SDD được quy định tại

<small>Điều 166; thực hiện nghĩa vụ chung của người SDD được quy định tại Điều 170; thực</small>

hiện quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thể chip, góp vốn bằng quyển SDB được quy định tại Điều 168, 169, Điều 188,189,190;

<small>thực hiện quyền và nghĩa vụ chung của hộ gia đình cá nhân SDB quy định tại Điều</small>

166 và Điều 170, khoản 1 và 2 Điều 179; thực hiện quyền và nghĩa vụ của tổ chức SDD quy định tại Điều 166, 170, khoản 2 Điều 174 và Điều 175 của Luật Đắt dai 2013:.... Công tác quản lý, giám sát góp phần tăng cường hiệu lực QLNN, bảo đảm quyền lợi cho người SDD và nguồn thu ngân sách. Tuy nhiên, thời gian qua là thời

<small>điểm giá đất tăng cao, vì vậy tình trang chuyển nhượng đắt không đúng theo quy định</small>

cia pháp luật diễn ra phổ biển. Tình trang tự chuyển mục đích sử dụng đất, nhất là từ

<small>NN sang các mục đích khác nhau, nhưng khơng đăng ký với cơ quan có thim quyền</small>

din đến tình trạng quản lý dit dai khó khăn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

~ Công tác thanh tra, kiém tra iệc chip hành pháp luật đắt đai

<small>Tai Điều 201, Luật Đắt dai năm 2013 quy định “thanh tra đất dai là thanh tra chuyên</small>

ngành đất đai

+ Thanh tra việc QLNN về đất đai của UBND các cấp.

+ Thanh tra việc chấp hành pháp luật về đất dai của người dân, tô chức, cá nhân.

Vige thanh tra đất ai đội hồi phi có một đội ngũ cần bộ già kinh nghiệm. nghiệp vụ

<small>và lự lượng thanh tra đủ lớn, ..MB của công tác thanh tr là mang lại những thơngtin nhanh và chính xá về tỉnh hình SDD dai phát hiện sóm những trưởng hợp vi phạmđể xử lý kip thời. Mặt khác thanh tra đội ngũ thực hiện công tác QLNN để phát hiệnhành vi gian lận, tham ô, thanh lọc bộ máy, hạn chế, tit tiêu hành động có hại cho lợiích xã hội, từ lợi cá nhân.</small>

~ Cơng tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tổ cáo.

‘Thai gian gin đầy, dư luận đã diy lên nhiề vụ kiện tụng về đất ai, cổ vụ mang tính

<small>tập thể khiếu kiện hang loạt, gây bức xúc xã hội, ở nhiều địa phương trong việc thu hồi</small>

NN, trong quá tình dn điền đổi thửa khi thực hiện xây dng nông thôn mới,

<small>Tai các Điều 202, 203,....209, Luật Dit dai năm 2013 quy định về công tác giải quyết</small>

tranh chấp, khiểu kiện, tổ cáo; Nghị định số 43/2014/ND-CP quy định những vẫn để về thâm quyền giải quyết tranh chấp, giải quyết tranh chấp đất đa liên quan đến dia

giới hành chính, giải quyết khiéu nại tố cáo... Tuy nhiên hệ thống văn bản hướng dẫn

<small>như</small> là vẫn chưa đủ, còn nhiễu quy định mang tính chit chung khơng cụ thể khó

<small>khăn cho người thực thi luật</small>

Ngồi ra cơng tác thanh tra giải quyết hiểu ngi tổ cáo, thực hiện hòa giải còn liên

<small>quan đến nhiều bộ lật, pháp luật khác nhau như; Luật Dan sự, Luật Kinh t, Luật hia</small>

kế, Luật Hôn nhân va gia đình, ...Trong nhiều trường hợp việc áp dụng luật phái linh.

<small>boat, kết hợp với nhau để có phương án giải quyết hợp ý, hợp tình, khách quan, mình</small>

bạch, chính xác nhất

<small>20</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>12.</small> 3. Phân cắp bộ máy quân lý nhà nước về đắt nông nghiệp

<small>~ Bộ máy QLNN được thành lập tir trung ương đến từng địa phương lĩnh vực tài</small>

nguyên, môi trường tại Nghị định số 21/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vy,

<small>“quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ TN&MT, theo đó Bộ TN&MT li cơ quan của CP,</small>

thực hiện chức năng QLNN về các lĩnh vực: Bit dai; tải nguyên nước; tài ngun

<small>khống sản, địa ct; mơi trường; khí tượng thủy văn; biển đổi khí hậu; đo đạc và bản</small>

đổ; quản lý tổng hợp và thống nhất về biển và hải đảo, QLNN các dich vụ công trong sắc ngành, linh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ... Các cơ quan tổ chức quản lý cấp

<small>cđưới được phân cắp, phân quyền phù hợp. Bộ máy QLNN ngày càng hoàn thiện, càngtinh giản, thì hiệu quả làm việc, giải quyết vẫn để càng nhanh chóng, thuận lợi.</small>

Sø đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy quan lý quản lý nhà nước về tải nguyên và mỗi trường

<small>CHÍNH PHÙ. |</small>

<small>“Các Bộ, Cơ quan ngang</small>

<small>bộ và cơ quanóc "Bộ Tai nguyễn và Mỗi trường</small>

UBND tính, thành phổ. [Ƒ——————T |

<sub>trực thuộc trùng ương</sub>

{ Sở Tai nguyễn và Môi

<small>UBND huyện, quận, thi</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>~ Ở cắp địa phương [24]</small>

+ Can cứ vào đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội và yêu cầu quản lý nhà nước ở địa

<small>phương, kiện toàn hệ thống tổ chức ngành tài nguyên và môi trường trên địa bản.</small>

<small>+ Quy định cụ thé chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và eơ cấu tổ chức của Sở Tài</small>

nguyên và Môi trường; hướng dẫn Ủy ban nhân dân cắp huyện quy định cụ thể nhiệm. vụ, quyền hạn, nguyên và Mỗi rường cấp huyện<small>chức bộ máy của Phòng Ta</small>

+ Bố trí biên chế cơng chức, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của

<small>“Sở Tai ngun và Mơi trường, của Phịng Tai ngun và Mơi trường theo vị trí việc lâm.</small>

<small>+ Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định về chức năng,</small>

nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, biên chế của cơ quan chuy <small>môn thuộc Ủy ban</small>

nhân dân cắp tinh, cắp huyện quản lý nhà nước về tải nguyên và mỗi trường.

+ Quy định phân cấp cho Giám đốc Sở bổ nhiệm, miễn nhiệm cấp Trưởng, cắp Phó

<small>các tổ chức, đơn vị trực thuộc Sở theo tiêu chuẩn, chức danh do Uy ban nhân dân cấp,‘inh ban hành.</small>

+ Báo cáo Bộ Tai nguyên và Môi trường, Bộ Nội vụ tinh hình tổ chức và hoạt động

<small>của Sở Tài ngun và Mơi trường và Phịng Tải ngun và Mỗi trường ở địa phương.12</small> Những nhân tổ ảnh hưởng quân lý nhà nước về đắt nông nghiệp

<small>ĐNN là một bộ phận của tổng quỹ đắt của cả nước. Nó được hình thành nhờ vào qtrình phong hố đá mẹ, dat là sin phẩm của tự nhiên, do tự nhiên tạo ra. Chính vì vay</small>

việc SD và quản ly SD DNN bị chỉ phối bởi điều kiện tr nhiên, quy luật sin thai tự

<small>nhiên, quy luật KT-XH, yếu tổ khoa học công nghệ và tổ chức bộ máy quản lý nhà</small>

<small>nước về đắt nông nghiệp.</small>

<small>1.2.3.1. Điều kign tự nhiên.</small>

kiện tự nhiên (đất, nước, khí hậu, địa hình..) có ảnh hưởng trực tiếp đến SXNN bởi là nguồn cung cấp dinh dưỡng, nước và ảnh sáng cho quang hợp, tạ ra inh khối,

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

sản phim của cây trồng. Do vậy, cin đánh giá ding điều kiện tr nhiên đỄ trên oo sở

<small>6 xác định cây trồng vật nuôi chủ lực phù hợp và định hướng đầu tư thâm canh đúng.</small>

Điều kiện về dit đai, khí hậu thời tết cổ ý nghĩa quan trong đối với SXNN. Nếu điều kiện tự nhiên thuận lợi, các hộ nơng din có thể lợi dụng những yếu tổ đầu vào không kinh tế thuận lợi để tạo ra nơng sản hàng hố với giá rẻ. SXNN là ngành kinh doanh. năng lượng nh sing mặt trời đựa trên ác điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội khác

<small>Năng suất, sản lượng và hiệu quả kinh tế trên các loại ĐNN cũng khác nhau, trên các.</small>

vũng khe nhau là khác nhau. Đ làm tốt cơng tác quản lý người quản lý phải có chính

<small>sich lĩnh host, phù hợp với tầng digu kiện cụ thé. Ngồi ra thực tế ở một số dia</small>

phương, tình hình thiên tai của vùng gặp phải như thé nào mà nguời quản lý có chế độ.

<small>hỗ trợ, miễn giảm, không thu tiền thuế tạo điều kiện cho người SDB.</small>

1.2.3.2. Dieu kiện kinh té- xã hội

Điều kiện kinh tế xã hội và hiện trạng SDD có mỗi quan hệ chit chẽ với nhan. Nhìn

<small>vào điều kiện KT-XH của một đất nước, một địa phương. .c6 thé thấy được tình hình,</small>

hiển trang SDD của đất nước, địa phương. Mỗi quan hệ qua lại giữa SD. quản lý đất đai và đời sống kinh t - xã hội thể hiện dtr theo những khía cạnh sau

<small>4+ Khi nén KT-XH phat iển nhủ cầu của con người cũng thay đổi không nhữngmặt số lượng mà còn về mặt chit lượng. Sản phẩm ma xã hôi đôi hỏi ngày càng nhiề</small>

nhiễu nhủ cầu vé các sản phẩm nông nghiệp mới, đa dang. Khi xã hội phát tiễn nhận thức và khoa học kỹ thuật áp dụng vào SXNN tăng, khả năng khai thác nguồn lực đất

<small>đai ting én, Sản phẩm nơng nghiệp vì thể cũng thay đổi....phản ánh mỗi g</small>

điều kiện KT-XH và hiện trang của cơng tác OLNN về DNN sẽ có sự thay đổi

<small>in hệ giữa</small>

<small>+ Ngược lại, SXNN phát triển góp phiin nâng cao thu nhập cho người trồng trot, chăn ni</small>

<small>th con người có nhiễu lương thực thực phẩm cũng như sự phong phú đa đạng</small>

Như vậy mỗi quan hệ ảnh hưởng của điề kiện tự nhiên, KT-XH công tác QLNN về

<small>DNN là rất rõ rang, người quản lý phải có phương pháp, cách thức, quy định hợp lý,</small>

lin hoạt để công tác quản lý đi công với lợi íh ca cá nhân, hộ ga inh, chức SDD

<small>cũng như lợi ích của xã hội.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

1.2.3.3. Yéu tổ khoa học và công nghệ trong sẵn xuất nông nghiệp

<small>Trong q trình khai thác, SDB nơng nghiệp người sản xuất phải áp dụng các biện</small>

<small>pháp khoa học, kỹ thuật, các tién bộ công nghệ khoa học tiến tiễn. Biết cách áp dụng,</small>

khai thác nguồn lực khoa học kỹ thuật thì khả năng lim việc đối với đắt đai, khắc phục

<small>điều</small>

ién khó khăn của thiên nhiên để trồng trọt, sản xuất nâng cao chất lượng, tạo ra

sắc nguồn giống với chất lượng mới, khả năng thích nghỉ sao với điều kiện tự nhiền

<small>Thực tế đã chứng minh lợi ích của việc áp dung KHCN, kỹ thuật vào sự phát triển củanin SXNN. Để cỏ được nền nông nghiệp phát iển thi NN cần có chính sich kịp thỏi</small>

nhạy bến khuyến khích áp dụng. ải tién, nghiên cứu khoa học... vé SXNN. Song song với đó cần bảo tồn, bảo vệ nền SXNN, quỹ đắt đai nói chung và quỹ ĐNN nói riêng

<small>2.34. TỔ chức bộ máy quản lý nhà nước vd tài ngưVà môi trường</small>

- Mỗi chế độ et khác nhau. Cơ cầu tổ

<small>chức, phân công chức năng, quyển hạn của bộ máy quản lý đó cũng khác nhau phùtrị được thiết lập thì có một bộ máy quản</small>

<small>hợp với từng điều kiện cụ thể của nước.</small>

- Nước ta, NN quy định chế độ sở hữu dit đai được cơng nhận là chế độ sờ hữu của tồn dân (Luật Bit đai năm 2013), thống nhất quản lý đất dai trên phạm vì cả nước. = Nhà nước là người có quyển tối cao đối với đắt đai trên phạm vi cả nước, Chính vì vây cơ cấu bộ máy QLNN về đất dai ở nước ta cũng khắc với các nước công nhận chế

<small>độ sở hữu tư nhân.</small>

= Hệ thống cơ quan QLNN được quy định tổ chức, thiết lập, phân cắp, phân quyền từ

<small>trung ương đến địa phương. Cơ quan cao nhất, có quyển hạn lớn nhất tong bộ máy</small>

QLNN về đất dai và môi trường là Chính phi, Bộ TN&MT được quy định gỉ nghị

<small>định số 21/2013/NĐ-CP là co quan của Chính phủ, thực hiện chức năng QLNN về lĩnh</small>

<small>vực TNMT... Ngoài ra ở các tinh, thành phố trực thuộc trung ương có các Sở.</small>

<small>“TN&MT. Ở các huyện, thành phố quận, thị xã, xã, phường có các phịng tài ngun</small>

mơi trường. Ở xã, phường, thị trấn thuộc cắp xã có cán bộ, cơng chức địa chính- xây

<small>dựng, mơi trường,</small>

<small>24</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>Bộ máy tài nguyên và môi trường quản lý hiệu quả chỉ khi có một tổ chức phù hợp với</small>

<small>sơ cầu, nhân lự, vị tr việc làm, trích nhiệm, quyển hạn, chỉ đạo thống nhất, phân</small>

công, phân cấp, phối hợp rõ ràng

1.3, Kinh nghiệm quan lý nhà nước về dit nông nghiệp

<small>LAL. Kinh nghiệm ở nước ngoài1.3.L1. Hàn Quốc.</small>

~ Để quản lý tai nguyên đất, Hàn Quốc quy định việc lập quy hoạch sử dụng đắt ở theo sắc cấp sau: quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia, quy hoạch sử dụng dit cắp tính, quy

<small>hoạch sử dụng đắt vùng thủ đơ; quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, quy hoạch sử dụng.</small>

<small>vũng đô thị cơ bản. Kỹ quy hoạch đối với cấp quốc gia, cắp tính là 20 năm, quyhoạch sử dụng đắt vùng dé thị cơ bản và kế hoạch sử dung đất là 10 năm. Sau $ năm.sẽ tiến hành rà soát để điều chỉnh cho phù hợp với yêu cầu phát triển và thị trườngQuy hoạch sử dụng đất là nén ting, căn cứ cho các quy hoạch khác như quy hoạch</small>

giao thông, xây dựng đô thj,...Quy hoạch sử dụng đất chỉ khoanh định các khu vực. chức năng: đất đô thị, đắt để phát tiễn đô thi, ĐNN, đất bảo tồn thiên nhiên. Trên cơ

<small>sở các khu chức năng sẽ lập quy boạch sử dụng đắt chỉ tiết để triển khai thực hiện</small>

- Quy hoạch sử dụng dit được thực hiện từ tổng thé tối chỉ tết. Quy hoạch cấp tinh vũng thủ đô phải căn cứ trên cơ sở quy hoạch cấp quốc gia; quy hoạch cp huyện,

<small>vùng đô thị phải căn cứ vào quy hoạch cắp tính. Quy hoạch cấp quốc gia do Bộ trưởng,Bộ Dit dai, Giao thông và Hàng hai phê đuyệt, quy hoạch sử dung đất cấp tỉnh do tinhphê duyệt, quy hoạch huyện hoặc quy hoạch đô thị cơ bản do tinh trưởng phê duyệt</small>

“Quốc hội không can thiệp vào quá trình xét đuyệt quy hoạch sử dụng đắt

<small>= Quá trình lập quy hoạch sẽ ấy ý kiến của nhân dân theo hình thức nghị viện nhân</small>

i khai và phổ biến đến nhân dân.

<small>cân. Sau khi quy hoạch được phê duyệt sẽ được cí</small>

<small>“Trách nhiệm thực hiện quy hoạch giao cho chính quyền. Chỉnh quyền cấp nào chịu</small>

trách nhiệm lập quy hoạch cấp đó và trong đồ có chỉ rõ trách nhiệm cá nhân trước.

<small>pháp luật về quy hoạch. Nhà nước cỏ chính sách đảm bảo tinh khả thi của quy hoạch,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

ví dụ: hỗ trợ đối với các khu vực bảo tồn, các khu vực cần bảo vệ như miễn thuế,

<small>không phải thực hiện nghĩa vụ quân sự, được hỗ trợ đời sống.</small>

<small>1.3.1.2, Trung Quắc</small>

nguyên tắc lập quy hoạch sử dụng đắt

+ Phải bảo vệ nghiêm ngặt 120 triệu ha đất canh tác.

<small>+ Sử dụng đt phải tết kiệm, đem lại hiệu quả sử đụng cao nhất</small>

+ Bao đảm sự cân bằng giữa nhu cầu và lợi ích sử dụng đất của các ngành kinh tế, xã

<small>hội và c c địa phương.</small>

<small>+ Tăng cường bảo vệ môi trường, phát triển sinh thái tự nhiên nhằm duy tì và nâng</small>

cao chất lượng sống cho người din của cả nước.

+ Tăng cường kiểm sốt vĩ mơ của NN đối với việc sử dụng đất ~ Các giải pháp chủ yêu nhằm bảo vệ DNN vả sử dụng đắt tiết kiệm

<small>+ Trong quy hoạch sử dụng dit cắp quốc gia phải xác định được diện tích đắt canh tác</small>

<small>cần phải bảo vệ nghiêm ngặt theo quy định của Nha nước, trong đó phải chỉ rõ diện</small>

tích đắt canh tác cơ bản (chiếm 80% tổng điện ích canh tác) có chất lượng tắt nhất cin

<small>được duy tri vĩnh cửu và không được phép chuyển đổi mục đích.</small>

+ Hãng năm Chính phủ công bổ kế hoạch sử dụng đất của từng tỉnh, thành phổ trực

<small>thuộc trung ương, trong dé chi cho phép từng địa phương được sử dung một số diện</small>

tích đất canh tác nhất định cho mục đích xây dựng theo đúng quy hoạch sử dụng đất đã

<small>được xét duyệt. Trên cơ sở đồ UBND cấp tỉnh phân bổ cw thể cho từng đơn vi hành</small>

<small>chính cắp huyện và UBND cắp huyện phân bổ kế hoạch sử dụng đắt đến từng đơn vị</small>

<small>xã đễ thực hiện</small>

<small>+ Việc chuyển mục đích sử dụng đất canh tá sang sử dụng vào các mục dich khác phi</small>

nông nghiệp phải được phê duyệt tại cắp tính và Chính phủ.

<small>26</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

+ Trong kế hoạch sử dung đất tại mỗi địa phương phải xác định cụ thé điện tích đất

<small>canh tác được khai thác mới để bù đắp cho diện tích đắt canh tác phải chuyén mụcdich sang đất xây dung; các biện pháp để kế hoạch khả thi,</small>

+ Hãng năm ngành ôi nguyên và đất dai tổ chức các đoàn kiểm tr,

<small>vệ quỹ đất canh tác tại từng địa phương. Trường hợp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đắt</small>

bị vĩ phạm thì ty từng mức độ vi phạm mà người đứng đầu địa phương sé bị xử

<small>hành chính hoặc sẽ bj truy cứu trách nhiệm hình sự, đt bị vi phạm sẽ bị thu hỗi (kể cả</small>

<small>trường hợp đã đầu tr), người vi phạm phải nộp khoản iền đầu tr để ạo ra điệ tích</small>

DNN mới bù đắp vào phần diện tích bị mắt

+ Không giao dit ở trực tiếp cho người din để xây dựng nhà ở, các dự ấn phát triển

<small>nhà ở chỉ được phép xây dựng nhà ở cao ting với mật độ theo quy định.</small>

<small>+ Quy định suất đầu tư tối thiểu làm cơ sở khi xét duyệt các dự án đầu tư và kiểm tra,</small>

giám sắt các dự ân dầu t trong quá tỉnh t <small>n khai thực hiện dự án (tỉnh Quảng Tây</small>

<small>không giao đất để làm sân golf hoặc xây nhà ở dạng biệt thự).</small>

++ Chỉ cho phép sử dụng đất vào mục đích sin xuất trong các khu công nghip theo quy hoạch được duyệt mà không giao đất cho các cơ sở sản xuất iêng lẻ nhằm khai thác tối đa các cơng trình kết cầu hạ ting. Trường hợp đặc biệt (không thé bổ trí trong khu,

<small>‘cum cơng nghiệp) thì mới giao đắt cho dự án có vị trí ngồi khu cơng nghiệp.1.3.1.3 .Canada.</small>

<small>~ Canada là một liên bang có 10 tỉnh, trong đó mỗi tỉnh có độc quyn về đất đa và tingun, do đồ chính phủ trung ương khơng có vai trị trong việc lập quy hoạch sử</small>

dung đất Mỗi tính đều có hệ thơng quy hoạch riêng. Các hệ thing này có sự khác bit,

<small>nhưng nguyên tắc là khá giống nhau</small>

<small>‘Thanh phố và chính quyền địa phương xây dựng.</small>

<small>tổng thể) và các quy hoạch vùng (zoning plan). Các chính quyển cấp tỉnh xây dựng.</small>

khuôn khổ pháp lý cho việc lập kế hoạch và quy hoạch và đóng vai trị hoạch định

<small>chính sách và giám sắt. Trong trường hợp tỉnh có sự quan tâm mạnh mẽ trong một</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>vấn để, tinh si Vi dụ như bảo vệ ĐNN.</small>juy định các hoạt động một cách trực tig

<small>Thơng thường chính quyền cắp tỉnh kiểm soát trực tiếp việc phân chia đất đai</small>

<small>- Công tác quy hoạch sử dung đắt được điều chỉnh bởi các quy định pháp luật của cơquan lập pháp tỉnh, với một đạo luật đặc biệt cho thành phổ thủ đô và một Luật Quy</small>

hoạch cho 200 thành phổ cịn lại. Theo Luật Quy hoạch chính quyển tỉnh xây dựng chính

<small>à các thành</small>

sch sử dụng đất khu quy hoạch hoặc mỗi thành phổ lập kể hoạch phí t

<small>phổ xây đựng bản quy hoạch đất đai (zoning by law) trong đó bao gồm kế hoạch chỉ tết</small>

và các quy định về sử dụng đất và các iêu chuẩn phát tiễn

1.3.2. Bài học kinh nghiệm về quản lý sử dụng đất nông nghiệp đổi với Việt Nam Từ kinh nghiệm quản lý sử dụng đất của một số nước có thé rút ra những bai học ánh nghiệm về quản lý sử dụng đt nông nghiệp đối với Việt Nam như sau

~ Một là, quản lý sử dụng đất nông nghiệp kết hợp các công cụ và kỹ thuật bởi chính quyền để quản lý cách mà dit được sử dụng và phát tiễn, bao gồm; quy hoạch, kế hoạch sir dụng đất, luật pháp, quyền sử dung đất.

- Hai là, quân Ice hoạt động diễn ta kháo it lập và thực hiện quý hoạch, kể hoạch

<small>sử dụng tải nguyên đất</small>

<small>- Bà</small> quy định lập, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thời gian này đảm

<small>bảo thực hiện các chỉ tiêu đặt ra. Hằng năm kiểm tra kiểm soát từng địa phương và xử</small>

lý nghiêm người đứng đầu.

<small>- Bốn là tăng cường quản lý vĩ mô các khu vụe đất phát triển lân cận, thông qua định</small>

giá và đánh giá vĩ mô về tài nguyên dat, sử dụng đắt và các tác động của việc khai thác

<small>và sử dụng đất</small>

<small>~ Năm là, đất canh tác được phân loại, việc chuyển từ dat canh tác sang dat phi nơng.</small>

<small>nghiệp sẽ được kiểm sốt chặt chẽ, đảm bao điện tích cụ thể,</small>

<small>= Sáu là, xác định rõ chủ thể quản lý, sử dung: Nha nước, tập thể, cá nhân; phân biệt rõ</small>

đối tượng quản lý sử dụng: đất công, đất tư, đất đô thị: đất nông thôn, nông nghiệp và chú trọng tác động đến quản lý sử dụng đất

<small>28</small>

</div>

×