Tải bản đầy đủ (.docx) (72 trang)

đồ án kết cấu công trình thép

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 72 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>GVHD: TS NGUYỄN VĂN HẬU</b>

<b>SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN MSSV: 19149347</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b> Tp. Hồ Chí Minh, tháng năm 2021</b>

<b>CHƯƠNG 1: KÍCH THƯỚC KHUNG NGANG1.1. Sơ đồ khung ngang và kết cấu nhà công nghiệp </b>

Khung ngang gồm cột đặc, xà ngang tiết diện chữ I. Cột có tiết diện khơng đổi liên kết ngàm với móng, liên kết cứng với xà. Theo yêu cầu cấu tạo thốt nước, chọn xà ngang có độ dốc    (tương đương i = 10 %). Do tính chất làm việc của khung ngang chịu tải<sup>6</sup> trọng bản thân và tải trọng gió là chủ yếu, nên thơng thường nội lực trong xà ngang ở vị trí nách khung thường lớn hơn nhiều nội lực tại vị trí giữa nhịp. Cấu tạo xà ngang có tiết diện thay đổi, khoảng biến đổi tiết diện cách đầu cột một đoạn

0.35 0.4

chiều dài nửa xà. Tiết diện cịn lại lấy khơng đổi.

Cửa mái chạy dọc suốt chiều dài nhà, mang tính chất thơng gió, sơ bộ chọn chiều cao cửa mái là 2 m và chiều rộng cửa mái là 4 m.

<i>Hình 1. 1: Sơ đồ khung ngang</i>

<b>1.1.1. Số liệu thiết kế</b>

Nhà cơng nghiệp có cầu trục:

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<i>Cường độ tính tốn: f = 210 MPa.</i>

<i>Cường độ kéo đứt tiêu chuẩn: f</i><small>u</small> = 340 MPa.

<i>f</i><small>v</small><i> = 116 MPa, f</i><small>y</small> = 220 MPa. Cấp độ bền của bê tông: B20. Kết cấu bao che: tôn

Que hàn N42 hoặc tương đương: <i>f </i><small>w</small><i><sub>t</sub></i> 180 MPa<sub>.</sub>

Phương pháp hàn bán tự động, phương pháp kiểm tra thông thường. Với sức trục Q = 16 T và nhịp nhà L = 27 m ta tra bảng được:

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Chiều cao của cột khung, tính từ mặt móng đến đáy xà ngang:

<i>H là chiều cao ray và đệm, lấy bằng 200 mm.</i>

Chiều cao của phần cột tính từ mặt móng đến mặt trên của vai cột:

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<i>Hình 1. 3: Kích thước khung ngang</i>

<b>1.2.2. Chọn sơ bộ tiết diện</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>b. Tiết diện dầm mái</b>

<b>Vậy tiết diện tại nút khung là I – 700x300x8x12Tiết diện tại đỉnh khung là: I – 400x300x8x12</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<i>Hình 1. 6: Tiết diện dầm mái</i>

<b>c. Tiết diện vai cột</b>

Khoảng cách từ trục định vị đến trục ray của cầu trục:

Chiều dài vai cột: L<small>v</small>  

h<small>c</small> a

0.2 1 0.7 0.2 0.5 m     Chọn L<small>v</small> = 500 mm. Trong đó: h là chiều cao tiết diện cột, 0.2 là khoảng cách từ trục ray đến mép ngoài cùng

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>d. Tiết diện các cấu kiện cửa trời</b>

Cửa trời có tác dụng thơng gió cho nhà xưởng. Kích thước cửa trời phụ thuộc vào yêu cầu thơng thống của nhà.

Chiều cao cửa trời:

0.5 4 2 m 

Chiều cao cột và dầm mái cửa trời là 200 mm Bề rộng cánh cột và dầm mái cửa trời là 100 mm

Bề dày bản bụng của cột và dầm mái cửa trời là

t

<small>w</small>

6 mm

Bề dày bản cánh của cột và dầm mái cửa trời là

t

<small>f</small>

8 mm

<b>Tiết diện dầm, cột cửa trời là I - 200x100x6x8.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Đối với các công trình bằng thép, do vật liệu có cường độ cao nên tiết diện thường nhỏ, độ mảnh lớn. Vì vậy, hệ giằng là một bộ phận rất quan trọng trong nhà thép tiền chế. Các tác dụng của hệ giằng như sau:

Đảm bảo sự bất biến hình và độ cứng không gian cho kết cấu chịu lực.

Chịu các tải trọng tác dụng theo phương dọc nhà, vng góc với mặt phẳng khung như gió thổi lên tường đầu hồi, lực hãm cầu trục, động đất,... và truyền tải trọng này xuống móng.

Bảo đảm ổn định (hay giảm chiều dài tính tốn ngồi mặt phẳng) cho cột, dầm mái.

Tạo điều kiện thuận lợi, an toàn cho việc thi cơng lắp dựng.

Hệ thống giằng nhà có thể được chia thành 2 nhóm: hệ giằng cột và hệ giằng mái.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>1.3.1. Hệ giằng mái</b>

<i>Hình 1. 9: Mặt bằng giằng mái</i>

<b>1.3.2. Hệ giằng cột</b>

<i>Hình 1. 10: Mặt đứng giằng cột</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ XÀ GỒ MÁI VÀ SƯỜN TƯỜNG</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Hệ giằng: sử dụng thép 𝜙16, tải trọng tiêu chuẩn g = 0.0158 kN/m. Dựa theo sơ đồ bố trí hệ giằng ta có tổng chiều dài hệ giằng mái là 216 m, tổng chiều dài hệ giằng xà gồ là

Theo TCVN 2737:1995, mái tơn khơng sử dụng có giá trị hoạt tải sửa chữa tiêu chuẩn p<small>tc</small>

= 0.3 kN/m<small>2</small> mặt bằng nhà, do đó hoạt tải sửa chữa phân bố lên dầm mái:

Xà gồ được tính tốn như cấu kiện chịu uốn xiên, ta phân tải trọng tác dụng lên xà gồ theo hai phương x-x và y-y

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Theo điều kiện bền : <sup>W</sup> <sup>W</sup>

Thỏa điều kiện bền.

<b>b. Điều kiện biến dạng</b>

Do có giằng xà gồ nên ta chỉ xét độ võng theo phương y.

Thỏa điều kiện biến dạng.

<b>2.1.4. Tải trọng gió tác dụng lên xà gồ</b>

Gió tác động lớn nhất lên xà gồ là trường hợp gió thổi dọc nhà, gây ra lực bốc mái với hệ số khí động c = - 0.4. Vùng gió IIB nên W<small>0</small> = 0.95 (kN/m<small>2</small> ). Chiều cao cột H = 10 (m) và dạng địa hình B nên lấy k = 1.00

Lực gió bốc theo phương vng góc với mặt phảng mái:

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

 Thoả điều kiện bền.

<b>Theo điều kiện biến dạng:</b>

Sơ đồ tính của xà gồ theo phương trong mặt phẳng là dầm đơn giản nên:

Thỏa điều kiện biến dạng.

<b>2.2. Thiết kế sườn tường 2.2.1. Cấu tạo sườn tường </b>

• Tường nhà công nghiệp gồm lớp tôn tường và xà gồ cột. • Tơn sử dụng loại tơn ASEM dày 47 (mm).

• Khoảng cách bố trí xà gồ cột theo phương đứng là 1.2 (m).

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Thỏa điều kiện bền.

<b>b. Điều kiện biến dạng</b>

Do có giằng xà gồ nên ta chỉ xét độ võng theo phương x. Độ võng theo phương x:

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>CHƯƠNG 3: NỘI LỰC KHUNG3.1. Sơ đồ tính khung ngang</b>

Liên kết của khung được xác định như sau: (1): Liên kết cột với dầm là liên kết nút cứng. (2): Liên kết giữa dầm với dầm là liên kết nút cứng. (3): Liên kết giữa chân cột với móng là liên kết ngàm. (4): Liên kết cửa trời vào khung là liên kết nút cứng.

<i>Hình 3. 1: Sơ đồ tính khung ngang</i>

- Số bánh xe một bên ray dầm cầu trục: n<small>0</small>= 2 - Lực ngang tiêu chuẩn của 1 bánh xe cầu trục:

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

- Tính tốn cầu trục như dầm đơn giản

- Hệ số độ tin cậy tải trọng n= 1.3 (do sức trục P < Q =160 kN) - Hệ số động lực k<small>1</small>, k<small>2</small> (đối với cầu trục làm việc bình thường): 1

- Khi xe con hãm phát sinh lực quán tính tác dụng ngang nhà theo phương chuyển động. Lực hãm của xe con qua các bánh xe cầu trục truyền lên dầm và vào cột

- Lực ngang tính tốn của 1 bánh xe cầu trục do hãm:

- Vị trí cầu trục cho mơmen lớn nhất là tại giữa dầm cách đều hợp lực tải trọng giữa cầu trục và bánh xe gần nhất. Tiết diện cho moment lớn nhất là tiết diện nằm dưới bánh xe.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<i>Hình 3. 2: Đường ảnh hưởng momen của cầu trục</i>

Sơ đồ đường ảnh hưởng lực cắt: P = 127.075 kN

<i>Hình 3. 3: Đường ảnh hưởng lực cắt của cầu trục</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<i>• Kiểm tra điều kiện bền:</i>

Đối với cánh dưới cầu trục:

 Thoả điều kiện

<i>• Kiểm tra ứng suất tiếp tại gối:</i>

 Thoả điều kiện

<i>• Kiểm tra ứng suất tiếp tại Mmax:</i>

 Thoả điều kiện

<i>• Kiểm tra ứng suất tương đương tại chỗ tiếp giáp giữa bản bụng và bản cánh:</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>3.3. Tải trọng tác dụng lên khung 3.3.1. Tải trọng thường xuyên (tĩnh tải)</b>

 Tải trọng thường xuyên phân bố trên xà mái: - Tôn ASEM, tải trọng tiêu chuẩn <i><small>c</small></i> 0.0422 kN/m

<small>2</small>

<i><small>m</small>g </i>

- Xà gồ: Tải trọng tiêu chuẩn 0.0453 kN/m, dựa theo sơ đồ bố trí xà gồ mái ta có tổng chiều dài các thanh xà gồ là 1440 m

- Hệ giằng: sử dụng thép Φ16, tải trọng tiêu chuẩn g = 0.0158 kN/m. Dựa theo sơ đồ bố trí hệ giằng ta có tổng chiều dài hệ giằng mái là 216 m, tổng chiều dài hệ giằng xà gồ là

 Tải trọng kết cấu bao che sườn tường: - Tôn ASEM, tải trọng tiêu chuẩn 0.0422 kN/m<small>2</small>

- Xà gồ: Tải trọng tiêu chuẩn 0.0484 kN/m, dựa theo sơ đồ bố trí xà gồ cột, tổng chiều dài xà gồ là 540 m cho 1 bên tường dọc nhà.

- Hệ giằng: sử dụng thép Φ16, tải trọng tiêu chuẩn g = 0.0158 kN/m. Dựa theo sơ đồ bố trí hệ giằng sườn tường ta có tổng chiều dài hệ giằng là 123 (m) cho 1 bên tường dọc nhà.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

- Tải trọng phân bố của hệ giằng:

<b>3.3.2. Hoạt tải sửa chữa mái</b>

Theo TCVN 2737:1995, mái tôn không sử dụng có giá trị hoạt tải sửa chữa tiêu chuẩn

- Áp lực đứng cầu trục D<small>max</small>, D<small>min</small> của cầu trục truyền qua dầm cầu trục thành tải trọng tập trung đặt tại vai cột. Trị số D<small>max</small>, D<small>min</small> có thể xác định qua đường ảnh hưởng của phản lực gối tựa dầm cầu trục khi các bánh xe di chuyển đến vị trí bất lợi nhất. Với khung một nhịp, cần xét tải trọng của hai cầu trục đặt sát nhau.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<i>Hình 3. 6: Đường ảnh hưởng phản lực gối tựa dầm cầu trục</i>

- Áp lực đứng lên vai cột được xác định theo cơng thức:

• n<small>c</small> = 0.85: hệ số tổ hợp, khi có hai cầu trục chế độ làm việc nhẹ và trung bình. • ∑ 𝑦<small>𝑖</small>: tổng tung độ các đường ảnh hưởng tại vị trí các bánh xe, lấy với tung độ ở gối

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

▪ n = 1.2 là hệ số độ tin cậy của tải trọng gió. ▪ k: hệ số phụ thuộc vào độ cao.

▪ c: hệ số khí động phụ thuộc vào dạng kết cấu. ▪ B: bước khung.

<i>Hình 3. 7: Sơ đồ tra hệ số khí động (gió thổi ngang nhà, từ trái sang)Bảng 3. 2: Tải trọng gió theo phương ngang nhà</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

6 Mái khuất gió 11.4 1.0224 -0.500 -3.497

<b>3.4. Các trường hợp tải trọng & tổ hợp tải trọng 3.4.1. Các trường hợp tải trọng</b>

<i>Bảng 3. 3: Các trường hợp tải trọng tác dụng lên khung</i>

6 D<small>max</small> trái + T<small>max</small> dương Áp lực Dmax ở cột trái + Áp lực ngang hướng sang phải 7 D<small>max</small> trái + T<small>max</small> âm Áp lực Dmax ở cột trái + Áp lực ngang hướng sang phải 8 D<small>max</small> phải+T<small>max</small> dương Áp lực Dmax ở cột phải + Áp lực ngang hướng sang phải 9 D<small>max</small> phải + T<small>max</small> âm Áp lực Dmax ở cột phải + Áp lực ngang hướng sang phải

<b>3.4.2. Tổ hợp tải trọng </b>

❖ Tổ hợp tải trọng gồm:

• Tổ hợp cơ bản 1: gồm nội lực do tải trọng thường xuyên và một hoạt tải (n = 1).

• Tổ hợp cơ bản 2: gồm nội lực do tải trọng thường xuyên và nội lực do các hoạt tải gây ra (hệ số tổ hợp n = 0.9).

❖ Tại mỗi tiết diện cần tìm 3 cặp nội lực:

• Tổ hợp gây mơ men dương lớn nhất M<small>max</small> và lực nén, lực cắt tương ứng N<small>tu</small>, V<small>tu</small>

• Tổ hợp gây mơ men dương nhỏ nhất M<small>min</small> và lực nén, lực cắt tương ứng N<small>tu</small>, V<small>tu</small>

• Tổ hợp gây lực dọc lớn nhất N<small>max</small> và mô men, lực cắt tương ứng M<small>tu</small>, V<small>tu </small>

❖ Khi tổ hợp tải trọng cần theo nguyên tắc sau:

• Nội lực do tải trọng thường xuyên luôn được kể đến trong mọi trường hợp.

• Khơng được lấy đồng thời hai tải trọng D<small>max</small> (áp lực đứng lên vai cột) ở cột trái của khung và D<small>max</small> ở cột phải của khung.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

• Khơng lấy đồng thời tải gió ngang nhà và gió dọc nhà (có gió trái thì khơng có gió phải) • Khi kể đến nội lực do lực hãm T, phải kể đến nội lực do áp lực đứng D<small>max</small>, D<small>min</small>. Do điều kiện làm việc thực tế của cầu trục, lực hãm ngang có thể coi đặt vào cột này hay cột kia dù trên cột có D<small>max</small> hay D<small>min</small>. Lực T này thay đổi nên các trị số nội lực sẽ mang dấu ±, do đó khi đã xét nội lực do T thì ln cộng thêm nội lực do T.

<i>Bảng 3. 4: Các tổ hợp tải trọng tác dụng lên khung</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

TH29 1 0.9 0.9

<b>3.5. Mô hình hố kết cấu</b>

Sử dụng phần mềm Etabs để mơ hình & tính tốn nội lực cho kết cấu cơng trình.

<i>Hình 3. 8: Mơ hình tiết diện khung ngang</i>

<b>3.4.1. Sơ đồ tính các loại tải trọng</b>

 <b>Tĩnh tải</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<i>Hình 3. 9: Sơ đồ tính tĩnh tải</i>

 <b>Hoạt tải mái trái</b>

<i>Hình 3. 10: Sơ đồ tính hoạt tải mái trái</i>

 <b>Hoạt tải mái phải</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<i>Hình 3. 11: Sơ đồ tính hoạt tải mái phải</i>

 <b>Gió trái</b>

<i>Hình 3. 12: Sơ đồ tính tải gió trái</i>

 <b>Gió phải</b>

<i>Hình 3. 13: Sơ đồ tính tải gió phải</i>

 <b>Tải D<small>max</small> bên trái + T<small>max</small> dương</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<i>Hình 3. 14: Sơ đồ tính tải Dmax bên trái + Tmax dương</i>

 <b>Tải D<small>max</small> bên trái + T<small>max</small> âm</b>

<i>Hình 3. 15: Sơ đồ tính tải Dmax bên trái + Tmax âm</i>

 <b>Tải D<small>max</small> bên phải + T<small>max</small> dương:</b>

<i>Hình 3. 16: Sơ đồ tính tải Dmax bên phải + Tmax dương</i>

 <b>Tải D<small>max</small> bên phải + T<small>max</small> âm:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<i>Hình 3. 17: Sơ đồ tính tải Dmax bên phải + Tmax âm</i>

<b>3.4.2. Biểu đồ bao</b>

<i>Hình 3. 18: Biểu đồ bao momen</i>

<i>Hình 3. 19: Biểu đồ bao lực cắt</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<i>Hình 3. 20: Biểu đồ bao lực dọc</i>

<b>3.4.3. Kiểm tra chuyển vị của cơng trìnha. Chuyển vị đứng</b>

<i>Hình 3. 21: Chuyển vị đứng của khung</i>

Kiểm tra chuyển vị đứng với tổ hợp tải trọng TH9: TT + HTT + HTP

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<i>Hình 3. 22: Chuyển vị ngang của khung</i>

Kiểm tra chuyển vị ngang với tổ hợp tải trọng: TH22: TT + 0.9(GT + D<small>max</small> trái + T<small>max</small> trái dương)

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Cột chịu nén lệch tâm, tiết diện đối xứng, đặc. Nội lực lớn nhất lấy ở tiết diện chân cột. - Nội lực tính tốn được trình bày trong bảng sau.

D<small>max</small> phải + T<small>max</small> âm) <sup>-193.912</sup> <sup>-321.6</sup> <sup>-61.5</sup> Đặc trưng hình học tiết diện cột:

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<i>Bảng 4. 2: Kích thước hình học tiết diện cột</i>

 Chiều dài tính tốn cột trong mặt phẳng khung:

Chiều dài tính tốn trong mặt phẳng khung của cột tiết diện không đổi xác định theo cơng thức:

<i>l</i>  <i>H</i>

Trong đó:

H: là chiều dài thực tế của cột, tính từ mặt móng đến đỉnh cột.

𝜇: là hệ số chiều dài tính tốn, cột liên kết ngàm với móng, hệ số µ được xác định như

 Chiều dài tính tốn cột ngồi mặt phẳng khung lấy bằng khoảng cách giữa các điểm cố định không cho cột chuyển vị theo phương dọc nhà. Lấy bằng bước xà gồ cột: l<small>y </small>=1.2 (m)

<b>4.2. Kiểm tra điều kiện khống chế độ mảnh</b>

- Độ mảnh cột:

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

m<small>e</small> Độ lệch tâm tương đối tính đổi: <i>m<small>e</small></i> <i>m</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>4.3. Kiểm tra điều kiện bền </b>

 <b>Cấu kiện chịu kéo lệch tâm</b>

Trong đó: - A<small>n</small> là diện tích tiết diện thực của cấu kiện - W<small>n</small> là mô đun kháng uốn của tiết diện thực Kiểm tra bền khi cột có độ lệch tâm quy đổi m<small>e</small> > 20.

<i>Bảng 4. 5: Kiểm tra điều kiện bền cấu kiện chịu nén</i>

<b>4.4. Kiểm tra điểu kiện ổn định tổng thể trong mặt phẳng khung</b>

Trong các trường hợp xét tiết diện A = 151.6 cm<small>2</small>

Hệ số <small>e</small> tra Bảng D.10, Phụ lục D, TCVN 5575:2012 1.486

  , m<small>e</small> lấy từ bảng 4.3 ứng với từng trường hợp, sau đó tra bảng suy ra <small>e</small>

Kiểm tra ổn định tổng thể trong mặt phẳng cột:

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

<b>4.5. Kiểm tra điều kiện ổn định tổng thể ngoài mặt phẳng khung</b>

Ổn định tổng thể của cột theo phương ngoài mặt phẳng khung được xác định theo công

Hệ số c kể đến ảnh hưởng của moment uốn M, và hình dạng tiết diện đối với ổn định cả cột theo phương vng góc với mặt phẳng uốn, phụ thuộc vào m<small>x</small> (Mục 7.4.2.5 TCVN

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

Độ lệch tâm tương đối:

M<small>1</small>, M<small>2</small> lần lượt là moment lớn nhất ở một đầu và moment tương ứng ở đầu kia cùng tổ hợp tải trọng và giữ đúng dấu của nó

<i>M là giá trị lớn nhất ở 1/3 đoạn cột về phía có M lớn hơn.</i>

φ<small>b</small> được tính theo phụ lục E, TCVN 5575:2012 (phụ thuộc hệ số α và hệ số ψ như trong dầm có cánh chịu nén với một điểm cố kết ở giữa nhịp) như đã tính tốn bên trên ta có

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

Theo Mục 7.6.2.2, TCVN 5575:2012, đối với cột chịu nén lệch tâm và nén uốn, tiết diện chữ I hoặc hình hộp mà điều kiện ổn định được kiểm tra theo điều kiện ổn định tổng thể ngồi mặt phẳng uốn thì giá trị giới hạn của h<small>w</small>/t<small>w</small> phụ thuộc vào giá trị của thông số

    (với  là ứng suất nén lớn nhất tại biên của bản bụng, mang dấu “+”, khi không kể đến các hệ số φ<small>e</small>, φ<small>exy</small> hoặc c<small>φ</small>, <small>1</small> là ứng suất tại biên tương ứng của bản bụng)

Trong đó: y<small>1</small>, y<small>2</small> là khoảng cách từ trọng tâm tiết diện đến thớ chịu kéo và chịu nén của

bản bụng , với tiết diện đối xứng thì

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

<b>4.8. Thiết kế liên kết bản cánh với bản bụng</b>

Liên kết bản cánh và bụng cột tổ hợp chịu lực cắt V sinh ra do uốn dọc, chọn cặp nội lực

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

<b>4.9. Chuyển vị ngang</b>

<i>Hình 3. 23: Chuyển vị ngang của khung</i>

Kiểm tra chuyển vị ngang với tổ hợp tải trọng: TH22: TT + 0.9(GT + D<small>max</small> trái + T<small>max</small> trái dương)

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

<b>CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ XÀ NGANG5.1. Tiết diện tại nút khung </b>

<i>Hình 5. 1: Tiết diện dầm mái tại nút khung</i>

Đặc trưng hình học tiết diện dầm:

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

9 9 9 6 8 0 - Chiều dài tính tốn dầm:

+ Trong mặt phẳng khung: l<small>x</small> = 27 (m)

+ Ngoài mặt phẳng khung: l<small>y</small> là khoảng cách hai xà gồ mái; 𝑙<small>𝑦 </small>= 1.2 (m)

<b>5.1.2. Kiểm tra điều kiện cường độ </b>

 <b>Điều kiện bền chịu nén uốn</b>

 Thỏa điều kiện bền chịu nén uốn  <b>Điều kiện bền chịu cắt</b>

- Cường độ chịu cắt tính tốn của thép: <i>f<sub>v</sub></i> 0.58<i>f</i> 0.58 21 12.18 kN/cm 

<small>2</small>

 Thỏa điều kiện bền chịu cắt

 <b>Điều kiện bền chịu nén uốn và cắt đồng thời</b>

 Thỏa điều kiện bền chịu uốn và cắt đồng thời

<b>5.1.3. Kiểm tra điều kiện ổn định tổng thể</b>

- Khoảng cách giữa 2 điểm giằng cánh trên của xà gồ 𝑙<small>0</small> = 1.2 (m)

<b>- Xét tỉ số giới hạn kích thước bản cánh của tiết diện: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

<b>5.1.4. Kiểm tra điều kiện ổn định bản bụng và bản cánh</b>

 Thoả mãn điều kiện ổn định bản bụng

<b>5.2. Kiểm tra tiết diện tại đỉnh khung </b>

<i>Hình 5. 2: Tiết diện dầm mái tại đỉnh khung</i>

Đặc trưng hình học tiết diện dầm:

</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">

<i>Bảng 5. 3: Kích thước hình học tiết diện cột</i>

<b>5.2.2. Kiểm tra điều kiện cường độ </b>

 <b>Điều kiện bền chịu nén uốn</b>

 Thỏa điều kiện bền chịu nén uốn  <b>Điều kiện bền chịu cắt</b>

- Cường độ chịu cắt tính tốn của thép: <i>f<sub>v</sub></i> 0.58<i>f</i> 0.58 21 12.18 kN/cm 

<small>2</small>

 Thỏa điều kiện bền chịu cắt

 <b>Điều kiện bền chịu nén uốn và cắt đồng thời</b>

 Thỏa điều kiện bền chịu uốn và cắt đồng thời

<b>5.2.3. Kiểm tra điều kiện ổn định tổng thể</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">

- Khoảng cách giữa 2 điểm giằng cánh trên của xà gồ 𝑙<small>0</small> = 1.2 (m)

<b>- Xét tỉ số giới hạn kích thước bản cánh của tiết diện: </b>

<b>5.5.4. Kiểm tra điều kiện ổn định bản bụng và bản cánh</b>

- Liên kết bản cánh và bụng xà chịu lực cắt Q, chọn cặp nội lực gây cắt lớn nhất tại tiết diện thay đổi, cụ thể là vị trí nút khung để tính

</div>

×