Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

nghiên cứu công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư và vật liệu xây dựng đông anh 6 hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.87 MB, 77 trang )

Fr = ee

TRƯỜNG ĐẠI HỌI \ :

KHÓA RINE TH 4

NGANH : KE TOAN
MA SỐ _:404

L“e
& =
x e

TRUONG DAI HOC LAM NGHIEP
KHOA KINH TE VA QUAN TRI KINH DOANH

NGANH : KE TOAN
MASO. 2404

Giáo Viên hướng dẫn +

Sinh viên thực hiện : Th.S. Bài Thị Sen

: Bai Thanh Thiy

: 56C-Kétoin —

2 1154041741

: 2011 - 2015


LOI CAM ON

Được sự đồng ý của trường Đại học lâm nghiệp Khoa kinh tế và quản trị
kinh doanh, em đã tiến hành thực hiện nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu cơng
tác kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cỗ
phần đầu tư và vật liệu xây dựng Đơng Anh - 6 Hịa Bình.

Để hồn thảnh Khóa luận tốt nghiệp em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt

tình từ phía nhà truờng và các thầy cơ giáo, đặc biệt là ¢6 gido Bui Thi Sen đã

tận tình giúp đỡ, trực tiếp chỉ bảo hướng dẫu và giải đáp thắc mắc cho em

trong suốt q trình làm bài để em có bài khóa luận như hơm nay . Ngồi ra
cịn có sự giúp đỡ từ phía cơng ty cổ phan dau tư và vật liệu xây dựng Đơng
Anh - 6 Hịa Bình nơi em thực tập , nhất là các anh chị trong phịng kế tốn
tạo điều kiện để em được tiếp xúc thực tế với số sách và chứng từ.

Đến nay Khóa luận tốt nghiệp đã hoàn thành em xin được gửi lời cảm ơn

sâu sắc tới Nhà trường,các thầy cô trong khoa Kinh tế và Quản trị kinh

doanh,Cô giáo Bùi Thị Sen và quý công ty đã tạo điều kiện để em hoàn thành
tốt bài khóa luận tốt nghiệp.

Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Bùi Thanh Thủy


LOI CAM ON MUC LUC

MUC LUC
DANH MUC CAC BANG BIEU
DANH MỤC CÁC SƠ ĐÒ
DANH MỤC CÁC MẪU SỐ
DANH MUC CAC KY HIEU VIET TAT
DAT VẦÁN ĐỀ...................... nen đc co 5:2 ,............... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÈ CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ
SAN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SAN PHAM TRONG DOANH
NGHIỆP VƯÀ VÀ NHỎ..

1.1. Những vấn đề chung về chỉ phí sản xuất và giá thành sản xuất sản phẩm 4

1.1.1. Chi phí sản xuất kinh doanh

1.1.1.2. Phân loại về chỉ phí sản xuắt...
1.1.2. Gía thành về sản phẩm.

1.1.2.1. Khái niệm................. Á............... c.o Ẳco.n.g..HH .2010.02.110.5211Á5121n0 gxg 5
1;1:2:2: Phân |0á1ssssoooo.
AT... ... TẾ... se 5

1.1.3. Mối quan hệ giữa chỉ phí sản xuất và giá thành sản xuất sản phẩm ....... 6

1.2. Công tác kế tồn chỉ phí sẵn xuất¿,............................---:+icccccccrrrrriirreerre 7

1.2.1. Kế tốn chỉ phí sản xuất ngun vật liệu...


1.2.2. Kế tốn chỉphí nhân cơng trực tiếp...

1.2.3. Kế tốn chỉ phí sản xuất chung..........

1.2.4. Kế tốn tổng hợp chí phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang......... 9

g pháp kê khai thường xuyên.....................--.-.--.--.-.-.- 9

pháp kiểm kê,đánh giá sản phẩm đở dang...................

1.3.4. Phương pháp tỷ lệ chỉ phí...........- - - - ------ 5 ềnteeeerteretteeereee 13

1.3.5. Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ........-.-:.+ ....e-ee-ees 13

1.3.6. Phương pháp liên hợp

CHƯƠNG 2: DAC DIEM CO BAN CUA CÔNG TY CO PHAN DAU
TU VA VAT LIEU XAY DUNG DONG ANH - 6 HỊA BÌNH................. 15
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty

2.2. Tổ chức bộ máy của công ty

2.3. Đặc điểm cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty

2.4. Đặc điểm lao động của công ty
2.5. Đặc điểm tài sản và nguồn vốn của công ty....‹
2.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2012-2014 tre 23

2.6.1. Kết quả hoạt động kinh doanh sản xuất bằng chỉ tiêu hiện vật............. 23


2.6.2. Kết quả hoạt động kinh doanh sản xuất bằng chỉ tiêu Biá trị................ 25
2.7. Thuận lợi , khó khăn và phương hướng phát triển trong thời gian tới của

2.7.2. Phương hướng phát triển của công ty trong những năm tới...

CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG:CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIA THANH SAN PHAM TAI CONG TY CO PHAN
DAU TU VA VAT LIEU XAY DUNG DONG ANH - 6 HOA BINH

3.1. Đặc điểm chung về công tác kế tốn của CƠNG EWenniiiinsannasanssassie
3.1.1. Chức năng, nhiệm vụ phồng kế toán ................................----ccccccccccee 29
3.1.2. Đặc điểm , tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty

3.1.3. Chế độ và các chính sách Kế tốn áp dụng tại cơng ty
3.1.3.1. Hệ thống tài khoản kế tốn áp dụng tại cơng ty.................................
3.1.3.2. Hình thức ghỉ số kế tốn áp dụng tại cơng ty
3.1.3.3. Chính.sá

tại cơn. 3 € -
g ty cé phan đầu tư val At ligu xây dựng Đông Anh - 6
gp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng
3,2.1. Đối tu

3.2.1.1. Đối tượng tập hợp chỉ phí sản xuất............t..e....e.ee.e
3.2.1.2. Đối tượng tính giá thành sản xuất

3.2.2. Kế tốn chỉ phí ngun vật liệu trực tiếp.....

3.2.2.1 Tài khoản sử dụng


3.2.3. Kế tốn chỉ phí nhân cơng trực tiếpng trực tiẾp...........“%x........... «..... 33
3.2.3.1 Tài khoản sử dụng

3.2.3.3. Trình tự kế tốn chỉ phí nhân cơng trực tiếp...

3.2.4. Kế tốn chỉ phí sản xuất chung.

3.2.4.1. Tài khoản sử dụng

3.2.4.2. Chứng từ và số kế tốn sử dụng...
3.2.4.3. Trình tự kế tốn chỉ phí sản xuất chùng........ :s.. 24.22 nhe 46
3.2.5. Ké todn tong hop CPSX......../hiiilidhesssccdee) cesescescecescece cece 51

3.2.5.1. Tài khoản sử dụng ............

3.2.5.2. Chứng từ và số kế tốn sử dụng

3.2.5.3. Trình tự kế tốn tổng hợp chỉ phí sản xuất

3.2.6. Thực trạng cơng tác tính giá thành sản xuất sản phẩm........................ 53

3.2.6.1. Đối tượng, đơn vị tính gÌá:¿Z.....zzsc..c.ó.c.c.o.c.o.
3.2.6.2. Đánh giá sản phẩm đở dang

3.2.6.3. Phương pháp tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại Công ty........ 55

CHƯƠNG 4: MỘT SĨ GIẢI PHÁP GĨP PHÀN HỒN THIỆN CƠNG
TAC KÉ TỐN'CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHAM TAI CONG TY CO PHAN DAU TU VA VAT LIEU XAY DUNG
ĐƠNG ANH - 6 HOA BÌNH...................................---222cccccrrieririiriiriiirrrie 57


4.1. Nhận xét.„-đánh giá chung về cơng tác kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất và

tính giá th 14 hẳm tại công ty cổ phần đầu tư và vật liệu xây dựng Đông

Anh - 6........

4.1.2. Nhược điể
4.2. Một số ý kiến để uất góp phần hồn thiện cơnngg táctác kế tốn chỉ Ịphí sản

xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cỗ phan đầu tư và vật liệu xây
dựng Đông Anh - 6

TT TT HT HH HH Hee 60
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ BIÊU

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

2014
2014

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỊ

Sơ đồ 1.1 Sơ đồ kế tốn chỉ phí NVL trực tiếp..........................--2cccsrsireeeeerrree 7

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế tốn chỉ phí nhân cơng trực tiếp

Sơ đồ 1.3. Sơ đồ kế tốn chỉ phí sản xuất chung..... seve 9


Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán tổng hợp CPSX theo phương pháp KKTX .. 10

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.........................--------- 16
Sơ đề 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty...........................---------- 30
Sơ đồ ự» ghi số kế tốn theo hình thức nhật ký chung tại Công ty 31

DANH MUC CAC MAU SO

Teen K ÁN, eyo, 39
Mẫu số 3.5: Bảng tổng hợp lương của các tổ CNTTSX tháng 01 năm 2015 41
Mẫu số 3.6: Bảng phân bổ chỉ phí tiền lương và bảo hiểm tháng 01 năm 2015.
he...
43
Mẫu số 3.7: Trích sổ chỉ tiết tài khoản 1542..................zz mẻ
44
Mẫu số 3.8: Trích số cái chỉ tiết tài khoản 1547.......:............... sec 45
Mẫu số 3.9: Trích số chỉ tiết tài khoản 154.........22.s.5..2.s...ộ. 50

Mẫu số 3.10: Bảng tổng hop chi phi san xuất phat sinh trong thang 01 nam
ZOLS wsscsssssssscsnoveesMgegocsseccensesseeMcycsnsssssnssessessseesssescsencseessscssessssseesssssssessseee 54
Mẫu số 3.11: Bảng số liệu sản phẩm sản xuất tháng 01 năm 2015................. 54
Mẫu số 3.12: Trích thẻ giá thành..........8%. is... o0 vetrreEtrrrtrrrrrrrreerrrvee 56

DANH MỤC CÁC CHỮ VIÉT TẮT

Từ viết tắt Giải thích
Công cụ dụng €ụ
CCDC Công nhân trực tiếp sản Xuất
CNTTSX Chỉ phí bán hàng
CPBH Chi phí nhân cơng trực tiếp

CPNCTT Chi phí nguyên vật liệu
CPNVL
CPNVLTT Chỉ phí nguyên vật liệu trực tiếp
CPQLDN
Chi phi quản lý doanh nghiệp
CPSX Chỉ phí sản xuất
CPSXC
CPSXKDD Chỉ phí sản xuất chung
DDCK Chỉ phí sản xúất kinh doanh đở dang
DDĐK
Dở dâng cuối kỳ
GTGT
Dé dang dau ky
HTKT
KKĐK Giá trị gia tăng

KKTX Hạch toán kế toán

Kiểm kê định kỳ

Kiểm kê thường xuyên

Nguyên vật liệu

Phân xưởng sản xuất

Quản lý phân xưởng

Sản xuất kinh doanh


Tài sản cố định

DAT VAN DE

Trong nêu kinh tế thị trường các doanh nghiệp sản xuất muốn tồn tại và

phát triển nhất định phải có phương pháp sản xuất kinh doanh phù hợp và hiệu
quả. Một quy luật tắt yếu trong nền kinh tế cạnh tranh, do vậy fnà doanh-nghiệp

phải tìm mọi biện pháp để đứng vững và phát triển trên thương trường, đáp ứng
được nhu cầu của người tiêu dùng với chất lượng sản phẩm ngày càng cao với

giá thành hạ. Đó là mục đích chung của các doanh nghiệp nói chung và các

doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng nói riêng. Nắm bắt thời thế trong bối

cảnh đất nước đang chun mình trên con đường cơng nghiệp hóa hiện đại hóa,
với nhu cầu hạ tầng và đơ thị hóa ngày càng cao. Các doanh nghiệp sản xuất vật
liệu xây dựng luôn cố gắng để tạo ra những sản phẩm tốt nhất, với giá thành sản
phẩm thấp nhất phục vụ cho ngành xây dựng đẻ tăng cường sức mạnh cạnh tranh
của các doanh nghiệp. Chính vì vậy các doanh nghiệp ln ln phải tìm các

biện pháp để tiết kiệm chỉ phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm nhưng phù hợp

với chất lượng và nhu cầu thị trường, tăng sức cạnh tranh với các sản phẩm cùng

loại, tăng số lượng sản phẩm bán ra, giúp doanh nghiệp nhanh thu hồi vốn, hạn

chế những rủi ro trong sản xuất kinh doanh, có điều kiện để tái sản xuất giản


đơn, mở rộng và chiếm lĩnh thị trường.

Để làm được điều đó, vấn đề trước mắt là cần phải hạch tốn đầy đủ,

chính xác chỉ phí sản xuất và tíRh giá thành sản phẩm là việc rất cần thiết và

có ý nghĩa rất quan trọng đối với doanh nghiệp mà còn cả đối với nhả nước và

các tổ chức liên quan. Đối với các doanh nghiệp thì việc cung cấp thơng tin
kịp thời ‹ y đủ, ©lÍnh xác cho các nhà quản lý nhận thức đúng đắn thực trạng

sản xuất, nee c nh phù hợp nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản

=

pham. Ngoai.ta ‘conc ý nghĩa rất quan trọng đối với các bạn hàng, các đối

tác, các cơ q ;

Nhân thức được tầm quan trọng của công tác tài chính — kê tốn nói

chung và cơng tác kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói

1

Đông Anh - 6 Hoa Binh” ‘
* Mục tiêu nghiên cứu
~ Mục tiêu tổng quát: Góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn chỉ phí sản

xt và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty cỗ phần đầu tư và vật liệu

dựng Đông Anh - 6. xây

- Mục tiêu cụ thể:

+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá

thành sản phẩm trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.

+ Đánh giá tình hình §XKD của Công ty cổ phần đầu tư và vật liệu xây

dựng Đông Anh - 6 trong 3 năm (2012 ~2014).

+ Nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá
thành sản sản xuất phẩm tại Cơng ty cổ phần đầu tư và vật liệu xây dựng
Đông Anh - 6.

+ Đề xuất một số ý Kids nhằm góp phan hồn thiện cơng tác kế tốn chỉ
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cỗ phần đầu tư và vật liệu

xây dựng Đông Anh - 6.

* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:

-_ Đối tượng nghiên cứu : Nghiên cứu cơng tác kế tốn chỉ phí sản xuất

và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty cỗ phần đầu tư và vật liệu xây dựng

Đông Anh -6.

-Phạ i lên cứu:


+ VỀ khong gian: Tai Cong ty cé phan dau tu va vat liệu xây dựng Đông
Anh - 6. )) &
+ VỀ thờ gian: ] g lên cứu kết quả SXKD trong 3 năm 2012 — 20;14 và

nghiên cứu cơng tác, kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại

cơng ty CPĐT và VLXD Đông Anh - 6 trong tháng 1 năm 2015.

* Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp thu thập số liệu

Sử dụng số liệu thứ cáp:

+ Thu thap số liệu từ phịng kế tốn

+ Tham khảo sách và những tài liệu có liên quan

- Phương pháp phân tích, xử lí số liệu, bảng biểu

+ St dụng phương pháp so sánh đối chiếu, tổng hợp số liệu

* Nội dung nghiên cứu:

-_ Cơ sở lý luận về chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh

nghiệp vừa và nhỏ.
- Kết quả hoạt đông kinh doanh của Công ty năm (2012 - 2014).
-_ Thực trạng công tác kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại


Công ty cổ phần đầu tư và vật liệu xây dựng Đơng Anh — 6 Hịa Bình.

-_ Đề xuất ý kiến góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn chỉ phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công:ty cổ phần đầu tư và vật liệu xây dựng Đơng
Anh - 6 Hịa Bình.

* Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp: Gồm 4 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác kế tốn chỉ phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Chương 2: Đặc điểm cơ bản của Công ty cô phan đầu tư và vật liệu xây
dựng Đơng Anh— 6 Hịa Bình:

Chương 3: Thực trạng công tác kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá

thành sản phẩmFtại Công ty cổ phần đầu tư và vật liệu xây dựng Đông Anh —

SAN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THANH SAN CHƯỜNG i :CƠ SỞ LÝ LUẬN VÈ CÔNG TÁC KÉ TỐ P N HẢM CHI TR P O HÍ NG CÁC
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ

Ngày 22/12/2014 Bộ Tài Chính ban hành Thơng tứ số 200/2014/TT-

BTC. Các doanh nghiệp vừa và nhỏ đang thực hiện kế toán theo Chế
toán áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ được vận dụng quy độ kế

định của

Thông tư này để kế toán phù hợp với đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý


của mình. Cơ sở lý luận trong chương 1 dựa trên Thông tư 200/2014/TT-BTC
ban hành ngày 22/12/2014 có hiệu lực áp dựng sau:45 ngày kể từ ngày ký và
áp dụng cho năm tài chính bắt đầu hoặc sau ngày 1/1/2015,
1.1 . Những vấn đề chung vé CPSX va giá thành sản xuất sản phẩm
1.1.1. Chi phí sản xuất kinh doanh

1.1.1.1. Khải niệm về chỉ phí sản xuất
CPSX là biểu hiện bằng tiễn của tồn bộ'hao phí về lao động sống, lao

động vật hóa và các chỉ phí cần thiết khác mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan
đến hoạt động sản xuất trong thời kỳ nhất định.
1.1.1.2 Phân loại CPSX

Do chỉ phí sản xuất có nhiều loại nên cần thiết phải phân loại chi phi
nhằm tạo thuận lợi cho cơng việc quản lý hạch tốn chi phí. Phân loại chỉ phí
là việc sắp xếp các loại chỉ phí khác nhau vào từng nhóm theo đặc trưng nhất
định. Trong thực tế có rất nhiều cách phân loại khác nhau, tuy nhiên lựa chọn
phương pháp nào do cách:quản lý và hạch tốn. Vì vậy, các doanh nghiệp cần
phải sử ⁄ úng chðfnình phương pháp nào để hạch tốn chi phi khơng bị trùng

lặp. Sau đây là @f số cách phân loại chỉ phí:

+ Yế ¡ phí nguyên liệu, vật liệu

+ Yếu tố chí phí nhân cơng
+ Yếu tố chỉ phí khấu hao máy móc thiết bị

4

+ Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngồiz x


+ Yéuté chi phi bang tién

~ Phân loại theo khoản tục chỉ phí trong giá thành phẩm:
Chi phi nguyén vat liệu trực tiếp

+ Chỉ phí nhân cơng trực tiếp
+ Chỉ phí sản xuất chung
+ Chi phi ban hang

+ Chi phi quan ly doanh nghiép chi phi:
~ Phân loại theo cách thức kết chuyén

+ Chỉ phí sản phẩm

+ Chỉ phí thời kỳ

- Phan loại chỉ phí theo nội dung cầu thành chỉ phí:

+ Chỉ phí đơn nhất.
+ Chỉ phí tổng hợp

- Phân loại theo phương pháp tập hợp chỉ phí và mối quan hệ voi di

tượng chỉ phí:

+ Chỉ phí trực tiếp

+ Chỉ phí gián tiếp


- Phân loại théo quan-hệ của chỉ phí với khối lượng cơng việc, sản

phẩm hồn thành.

+ Biến phí.

+ Định phí.

1.1.2. Gidthanh’sin phẩm

1.1.2.1 Khái niệm gÌá thàsânnlph:ẩm

động sống, , la š biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các hao phí lao

On; a và các chỉ phí khác được dùng để SX hoàn thành

một khối lượng sảnphẩm, lao vụ, dich vu nhat định.

1.1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm

~ Phân + lo G ại iá th t e h o àn t h hời kế đi h ể oạ m ch t : ính Đượ và c n x g á u c ồn địn s h ố l t i r ệ ư u ớc đỄ kh t i ính bướ gi c áv t à h o àn S h
trên cơ sở giá thành thực tế kỳ trước và các định mức về chỉ:phí hiện hành tại XKD dựa

từng thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch.

+Giá thành định mức: Được xác định trước khi bước vào sản xuất và đựa trên cơ
sơ các định mức về chỉ phí hiện hành tại từng thời điểm nhất định trong kỳ kế Hoạch.

+ Giá thành thực tế: Được xác định khi quá trình sản xuất sản phẩm kết
thúc dựa trên cơ sở các chỉ phí thực tế phát sinh, số lượng.sản phẩm thực tế

sản xuất và tiêu thụ trong kỳ.

~ Phân loại theo phạm vi phát sinh chỉ phí
+ Giá thành sản xuất: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chỉ phí phát sinh
liên quan đến việc sản suất chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng.

+ Giá thành tồn bộ: Bao‹gồm giá thành sản xuất tính cho khối lượng

sản phẩm tiêu thụ cộng với CPBH, CPQLDN phát sinh trong q trình tính
cho khối lượng sản phẩm.

1.1.3. Mối quan hệ giữa CPSX và giá thành sản xuất sản phẩm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao

phí về lao động sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối lượng cơng

việc, sản phẩm lao vụ hồn thành. Về thực chất, chỉ phí sản phẩm và giá

thành là hai mặt khác nhau của q trình . Chi phí phản ánh mặt hao phí, còn
giá thành sản phẩm phản ánh kết quả của quá trình sản xuất. Tắt cả các khoản

chi phi phatsi ỳ này hay kỳ trước chuyển sang) và các chỉ phí trước đó có

liên quay đến khối lượng cơng trình hay hạng mục cơng trình, khi sản phẩm

sản phẩm là biểu hi ang tiền tồn bộ chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra ở thời
điểm bắt kỳ nào nhưng có liên quan tới khối lượng cơng việc, sản phẩm hồn
thành trong kỳ. Được thể hiện trong mối quan hệ sau:

6


Tổng giá thành Chỉ phí sản
sản phẩm hoàn = xuấ đở dang + Chỉ phí phát __ Chỉ phí đở
thành đâu kỳ sinh trong ky dang cudi kp

1.2. Kế tốn chị phí sản xuất

1.2.1. Kế tốn chỉ phí nguyên vật liệu trực tiếp

-_ Khái niệm :

CPNVLTT bao gồm các khoản chỉ phí về NVL chính, nửa thành phẩm

mua ngồi, vật liệu phụ, nhiên liệu..s.ử dụng trực tiếp cho việc sản xuất chế
tạo sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ; dịch vụ.

~ Tài khoản sử dụng:

Kế toán sử dung TK 1541 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp"
Bên nợ : Giá trị NVL xuất dùng trực tiếp cho chế tạo sản phẩm.
Bên có: Giá trị NVL xuất dùng khơng hết.

- Kết chuyển CPNVLTT phắt sinh vào TK(154

- Tai khoản này khơng có số đư

- Trình tự kế tốn:

TK 152,153 TK 1541 TK152


Xuất kho vật liệu sử dung NVL dùng không hết,

cho sản Xuất sản phẩm >

TK 111, 112, 141, 331 nhập lại kho

TK 155

Két chuyén CPNVLTT |]

Sơ đề 1.1: So đề kế tốn chỉ phí NVL trực tiếp
7

1.2.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp

¬ Khái niệm:

Chi phí NCTT b l a a o o g đ ồ ộ m ng ti c ề ủ n a l c ư ô ơ n n g g n t h iề â n n c t ô r n ự g c t p i h ế ả p i th tr ự ả c c h h i o ện số kh n ối gày lượ c n ô g ng
công 9iệc.
-_ Tài khoản sử dụng:
Kế tán sử dụng TK 15 k 4 ê 2 t c “ h C u h y ỉ ê p n hí chỉ nh p â h n í c n ơ h n â g n c tr ô ự n c g t t i r ế ự p c " t đ i ể ếp. tổng hợp và
Đên nợ :Chỉ phí NCTT thực tế phát sinh.
Bên có :Kết chuyển chỉ phí nhân cơng trực tiếp.
_TTK334- Trình twkếtốn `
. TKISS

TK 1542

Tiền lương, tiền công
phải trả cho CNTTSX


Trích tiền lương Kết chuyển CPNCTT
nghỉ phép của CTTTSX
¬'%—————*
TK338
Các khoản trích theo lương >>

——————

Sơ đồ 1.2: Sơ đề kế tốn chỉ phí nhân cơng trực tiếp
1.2.3. Kếg tố ¡ phí sắn xuất chung

CPS những l gi chỉ phí cần thiết khác phục vụ cho quá trình sản

xuất A a sith phan xuéng, b6 phan san xuat.

- Taikhoan sledung:

Kế toán sử dụng TK 154.2 “ Chi phi san xuất chung" .

Bên nợ :Chỉ phí SXC thực tế phát sinh trong kỳ

8

Bên có :Các kho ~ ả T n K ghi 15 g 4 i 7: ảm K ch h ỉ ơn p g hí s c ả ó n x số uất dự chung

Trình tự kế tốn:

Trình tự hạch tốn chị phí sản xuất chung được thẻ hiện qua sơ dé 1.3:
TK 334, 338

TK 1547 TK 111, 112, 152

Che PK nbn view 6 24+ GiAm CPSKC ^

Phân xưở»; san Ce khodn thu.

TK 152, 153 7
na Cue Ml] ty ph» 9Õ vớ TK 125

Chỉ phí vật liêu kết chuyển chi phísản xuât

TK 214 cing cl dling cụ

Chỉ phí khấu hao TSCĐ

TK 114, 112, 331

Ché pl dich Womua
is, ~~ fe

Vd chi bang tbr kke

Che pk diWc l h mua
—__— fal ! \%.

/% À 1.3. Sơ đồ kế toán chỉ phí sản xuất chung

1.2.4 Kế tốn op chỉ phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang

1.2.4.1 pháp kê khai thường xuyên

e s
Kế toán sử dụnTgK 154 ~ Chỉ phí SX kinh doanh dé dang

Nội dung kết cấu TK 154:

+ Bén No: Téng hop chỉ phí sản xuất trong kỳ
+ Bên Có;

®- Các khoản chỉ giảm chỉ phí sản xuất

»« Kết chuyển giá thành
+ Du No: CPSX kinh doanh dở dang cuối kỳ

- Trình tự kẾ tốn

+ Trình tự kế tốn tổng hợp chỉ phí sản xuất theo phương pháp KKTX

TK 334,338 TK 154 TK 1119112, 152, 131

DDK: xxx Chỉ phí ghi giảm chi phi
sản phẩm
Chỉ phí nhân viên
e
e

Ti 152,153 TK 155

Chỉ phívậtlệuCCDC | Šẩnan Phẩphẩm mhhooằnầthnànhhành
==—————————>x> nhập kho


.. „Yên phẩm hoànthành TK 157

Chỉ phí khấu hà T§GĐ_.„ | gửi bán —_

Tk 111,112 aE

Thành phẩm hoàn thành

tiêu thụ ngay

So de 1.4: kế toán tổng họp CPSX theo phương pháp KKTX

1.2.4.2. Theo ghường ph ip him kê, đánh giá sản "phẩm dé ae

Danh

phẩm dở dang cudi On chịu. Kế toán sử dụng các phương pháp sau:

* Đánh giá sản phẩm dở dang theo chỉ phí nguyên vật liệu trực tiép
Phương pháp này đơn giản nhưng độ chính xác khơng cao. Chỉ nên áp

10


×