D9000. 00006.
D10/040000/ 0/0/0000 /0ï000ï0Ô0Ô0ÔỐn
tì! 1/420) ⁄) / D42
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TE VA QUAN TRỊ KINH DOANH
PHAN TICH HIEU HỌ > a TY TNHH
QU&SUDUNG VONCUA CONG
THUONG MAI VA VAT T TON HOP LIEN MINH, HA NOI
a
NGÀNH: KÉ TOÁN
MÃ NGÀNH: 404
Giáo viên hướng dẫn — : Nguyễn Thị Diệu Linh.He
vey viên thực hiện + Bài Thị Hạnh
. oe : 1154041678
: 56C_KTO
: 2011 — 2015
Hà Nội, 2015
LOI CAM ON
Trong suốt thời gian thực hiện bài khóa luận này, em đã được tiếp xúc, tìm
hiểu vận dụng những lý thuyết mà mình đã học được vào thực tiễn cơng việc tại
công ty TNHH thương mại và vận tư tổng hợp Liên Minh.
Để hoàn thành bài khóa luận này, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, chỉ
bảo tận tình của các anh, chị,chú,bác trong tập thể công ty TNHH thương mại và
vận tư tông hợp Liên Minh. Trước tiên em xin chân thành cám ơn Ban giám hiệu
Trường Đại Học Lâm Nghiệp, Ban chủ nhiệm khoa kinh tế và quản trị kinh
doanh đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình thực hiện.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc về sự giúp đỡ tận tình của thầy cô
khoa kinh tế và quản trị kinh doanh, đặc biệt là cô Nguyễn Thị Diệu Linh đã
định hướng và giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình thực hiện đề tài.
Em xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo công ty TNHH thương mại và
vận tư tổng hợp Liên Minh cũng như các cô-chú, anh chị làm việc tại công ty
đã giúp đỡ em rất nhiệt tỉnh tạo điều.kiện tốt nhất cho em hồn thành bài
khóa luận.
Cuối cùng em xin cam on gia đình, bạn bè đã động viên và giúp đỡ em trong thời
gian thực tập, làm khóa luận cũng như trong suốt 4 năm học vừa qua.
Hà Nội ,ngày 10 tháng 05 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Bùi Thị Hạnh
LOI CAM ON MUC LUC
MUC LUC
DANH MUC VIET TAT
DANH MUC BANG
DAT VAN DE
1.Sự cần thiết của đề tài.
2.Mục tiêu nghiên cứu....... BROWN
2.1 Mục tiêu tổng quát :.
2.2 Mục tiêu cụ thể
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu.
4. Nội dung nghiên cứu
5. Phương pháp nghiên cứu...
6. Kết cầu của bài khóa luận.
CHƯƠNG 1
¬. *^ .. 4
SỬ DUNG VON TRONG DOANH NGHIỆP::.................2.S ......22 4
1.1. Vốn kinh doanh và tầm quan trọng của vốn kinh doanh...
1.1.1. Khái niệm vốn kinh doanh ...4
4
1.1.2. Đặc điểm vốn kinh doanh ...4
1.1.3. Vai trò của vốn kinh doanh...
1.1.4. Cơ cấu vốn kinh doanh. ..../.... ..5
5
1.1.4.1. Vốn cố định ...6
1.1.4.2. Vốn lưư động
18
9
...0
1.3.3 Chỉ tiêu phản ánh éu qua sit dung vốn trong doanh nghiệp.
1.3.3.1 Các chỉ tiêu chung,
1.3.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định....
1.3.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động...
1.3.5 Phân tích nhu cầu vốn thường xuyên của doanh nghiệp(VLĐTX)
1.3.6. Đánh giá khả năng thừa (thiếu) vốn của doanh nghiỆp............................. 17
CHUONG 2: ĐẶC ĐIỄM CƠ BẢN CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
VÀ VẬT TƯ TÔNG HỢP LIÊN MINH
.18
2.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty.
2.2. Đặc điểm tổ chức quản lý.
2.2.1. Sơ đồ điều hành sản xuất của công ty..
2.2.2... Chức năng và nhiệm vụ của công ty...
2.2.3. Đặc điểm lao động của công ty TNHH thương mại và-vật tư tổng hợp
Liên Ms 8201 1 sxseeeesee
2.2.4 Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty...
2.3. Két qua hoat dong kinh doanh cila cOng ty..hecsccssssssss.dessssessessesssseseeee
CHUONG 3 THUC TRANG CONG HIBU QUA SU DUNG VON TAI CONG
TY TNHH THUONG MAI VA VAT TU TONG HOP LIEN MINH.
3.1. Phân tích tình hình tài chính của cơng ty .27
27
3.1.1.Phân tích kết cầu nguồn vén cla cong ty..aclecssssesesssssssesesesseesssssssssseee 27
3.1.2. Đánh giá mức độ độc lập tài chính của cơng ty... 30
3.1.3. Phân tích nhu cầu vốn lưu động thường Xuyên....
s31
3.1.4.Phân tích tình hình thừa thiếu vốn của cơng ty......................-.--:iccecccccccccz 33
3.2. Phân tích hiệu quả sứ dung Vốn tại công ty.... ....34
3.2.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh...
-...34
3.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định............................cccccccccrerrrcrr 38
3.2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động
+. độ
3.3. Phân tích khả năng thanh tốn của doanh nghiệp... 51
3.3.1 Phân tích các hệ lễ khnaa ning thanh tốn............................---secccsrsrererseree 31
3.3.2 Phan
3.3.2.1. Phấn tich tinh hinh bién động các khoản phải thu..
íeltình hì biến động các khoản phải trả. ...............................- 55
3.3.1.1. Các thành tựu,‡
3.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân.............................--+2¿++2E+eeerrrrkeeesrrrreecee 58
Chương 4 MỘT SÓ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOAN THIEN HIEU QUA SU DUNG
VON TRONG CONG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ VÀ VẬN TẢI LIÊN MINH59
4.1. Định hướng phát triển của công ty trong năm tới................2.1..s.... 59
4.2. Những thuận lợi, khó khăn ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của công ty..... 60
4.2.1. Thuận lợi.................................
4.2.2. Những khó khăn..........
4.4. MOT SO KIEN NGHỊ...
TAI LIEU THAM KHAO
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bang 2. Cơ cấu lao động của công ty TNHH thương mại và vật tư tổng hợp
Liên Minh
Bảng 2.Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty 23
Bảng 2.3 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công tý..s............ 25
Bảng 3.1 : Kết cầu nguồn vốn của công ty..........2.2.s........T.C 28
Bảng 3.2 :Tình hình độc lập tự chủ vốn của công ty... »..È.....Á.. PM wrens 30
Bảng 3.3 :Nhu cầu VLĐ thường xun của cơng ty ..í.:... x28. sát. s.. co 32
Bảng 3.4 :Tình hình thừa ( thiếu ) vốn cơng ty......éco..O..n..e.. 33
Bảng 3.5 : Hệ số quay vịng vốn của công ty....ars.ccéeed.ecs.cle.sseseves.eeee 35
Bảng 3.7 : Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) .....Zc:`...............- 37
Bảng 3.8 : Kết cầu vốn cố định của công ty...........WO..c.ce.es.ec.ee.c.ec.ec.ee.ee 38
Bảng 3.9 : Bảng đánh giá khả năng đảm bảo nguồn vốn có định. ................... 39
Bảng 3.11 : Hệ số hàm lượng vốn cố định và suất hao phí vốn cố định........... 43
Bảng 3.12: Phân tích kết cấu vốn lưu động của cơng ty,.
Bảng 3.13 : Phân tích tốc độ ln chuyển của VLD.
Bang 3.14: Bảng phân tích đánh giá tình hình sử dựng vốn lưu động............. 50
Bảng 3.15. Khả năng thanh tốn của cơng ty ............
Bảng 3.16. Bảng phân tích các khoản phải thu
Bảng 3.17 Phân tích tình hình biến động các khoản pHÁI HÀ: wescmmnacesnsd 55
DANH MUC TU VIET TAT
Viết tắt Diễn giải
1. BH $ QLDN Ban hang va quan ly doanh nghiép
2. DTT Doanh thu thuân
3. LNST Lợi nhuận sau thuê
4. LNTT Lợi nhuận trước thuê
5. TNDN Thu nhập doanh nghiệp
6. TNHH Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cô định
7. TSCD Tài sản dài hạn
Tài sản lưu động
§. TSDH Tài sản bình quân
9. TSLĐ Vôn cô định
10. TSTSpq
11. VCD Vơn cơ định bình qn
12. VCĐụạ Vôn chủ sở hữu
13. VCSH Vôn lưu động
14. VLĐ
A
Ñ
DAT VAN DE
1.Sự cần thiết của đề tài.
Trước tình hình kinh tế nước ta đã và đang hội nhập Với xu thế kiñh tế
thế giới như hiện nay thì sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp khơng chỉ cịn
la cuộc chạy đua giữa các doanh nghiệp trong nước,nữa,mà còn là sự cạnh
tranh khốc liệt với các doanh nghiệp nước ngồi. Chính bởi vậy địi hỏi mỗi
doanh nghiệp cần linh hoạt trong chiến lược và cách thức kinh-doanh nhằm
đem lại giá trị lợi nhuận lớn nhất cho doanh nghiệp mình. Trong đó,mỗi
doanh nghiệp muốn tham gia vào hoạt động kinh doanh, điều cần thiết trước
tiên là vốn. Đồng vốn có ý nghĩa vơ cùng quan trọng đối với sự tồn tại và
quá trình hoạt động của một doanh nghiệp nói riêng và của cả tồn bộ nền
kinh tế quốc dân nói chung. Tuy nhiên, vốn chỉ là điều kiện tiên quyết, để
đưa một doanh nghiệp đi vào sản xuất kinh doanh €ồn phụ thuộc vào việc sử
dụng đồng vốn của doanh nghiệp sao cho hiệu quả.
Ngày nay với sự phát triển của kinh tế, khoa học kỹ thuật cùng với xu
hướng quốc tế hóa ngày càng mở rộng dẫn tới sự cạnh tranh trên thị trường
ngày càng trở nên gay gắt hơn. Điều đó đồng nghĩa với nhu cầu về vốn của
mỗi doanh nghiệp ngày càng phải lớn hơn. Đòi hỏi các doanh nghiệp phải
huy động cao độ nguồn vốn bên trong cũng như bên ngoài phải, sử dụng
đồng vốn một cách hiệu quả nhất:
Cũng vì lý do này tơi quyết định lựa chọn đề tài: “Phân tích hiệu quả sử
-_ dụng vốn củ ty TNHH thương mại và vận tư tổng hợp Liên Minh”
2.Mục tiêu nghiên cứu.
2.1 Mục tiêu tổng quát :
Trên cơ sở phân tích tình hình sử dụng vốn của Cơng tý để đề xuất một
số kiến nhằm nắng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH thương mại
và vật tư tông hợp Liên Minh.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hố được cơ sở lí luận tình hình hiệu quả sử dụng.vốn trong
doanh nghiệp.
- Đánh giá được thực trạng công tác hiệu quả sử đụng vốn tại Công ty
TNHH thương mại và vật tư tổng hợp Liên Minh.
- Đề xuất được một số giải pháp nhằm hồn thiện cống tác hiệu quả sử
dụng vốn tại Cơng ty.
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu.
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác hiệu quả sử đụng vốn tại công ty TNHH
thương mại và vật tư tổng hợp Liên Minh, Hà Nội.
- Phạm vi nghiên cứu:
© _ Thời gian: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn trong 3 năm 2012-2014
se. Không gian: Công ty TNHH thương mại và vật tư tổng hợp Liên Minh.
Nơi dung: Tìm hiểu thực trạng hiệu›quả sử dụng vốn của công ty TNHH
thương mại và vật tưtổng hợp Liên. Minh, Hà Nội.
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận về công tác hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp.
- Thực tr ø tác hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH thương
mại và vật tí tổng & Liên Minh.
- Một số giải góp phan hồn thiện cơng tác hiệu quả sử dụng vốn tại
doanh nghiệp...
S
;
5. Phương phá Ê\ u
- Phương pháp thuthập dữ liệu: Phương pháp này được sử dụng phơ biến trong
chương II. Nó được sử dụng trong việc thu thập va phân tích thực trạng hiệu quả sử
dụng vốn của doanh nghiệp thông qua các bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh...
l
- Phương pháp phân tích thống kê: : bao gồm các phương pháp như phương
pháp so sánh, phương pháp số chênh lệch, phương pháp liên hệ cân đối, phương
pháp chỉ số. Trong đó phương pháp chỉ số được phổ biến nhất. Phường pháp so sánh
là hương pháp xem xét các chỉ tiêu phân tích bằng cách đựa vào việc so sánh số liệu
với một số chỉ tiêu cơ sở. Tiêu chuẩn để so sánh thường là chỉ tiêu kế hoạch của một
kỳ kinh doanh, tình hình thực hiện các kỳ kinh doanh đã qua, chỉ tiêu các doanh
nghiệp tiêu biểu cùng ngành. Nhóm các phương pháp này được sử dụng phổ biến
trong chương III, được dùng để phân tích thực trạng hiệu quả kính doanh và sử dụng
vốn tại cơng ty. - Phương pháp tốn kinh tế: là phương pháp dự báo được ứng
dụng tương đối rộng rãi trong các ngành khoa học. Nhằm đưa ra các giải pháp,xây
dựng các mơ hình tổ chức tối ưu vốn nhằm nâng cao hiệu qua hiệu quả sử dụng vốn
tại cơng ty.
6. Kết cấu của bài khóa luận.
Chương I: Cơ sở lý luận về tình hình hiệu quả sử dụng vốn trong
doanh nghiệp
Chương II: Đặc điểm cơ bản của công ty TNHH thương mại và vật tư
tổng hợp Liên Minh.
Chương III: Thực trạng “hiệu quả sử dụng vốn của công ty TNHH
hồn thiện cơng tác hiệu quả sử
thương mại và vật tư tông hợp Liên Minh.
Chương IV: Một số giải pháp góp phần
dụng trong 7 HH thương mại và vat tu tổng hợp Liên Minh.
CHUONG 1
CO SO LY LUAN VE HIEU QUA
SU DUNG VON TRONG DOANH NGHIEP
1.1. Vốn kinh doanh và tầm quan trọng của vốn kinh doanh.
1.1.1. Khái niệm vẫn kinh doanh
Trong nền kinh tế thị trường mọi doanh nghiệp Khi thảm gia hoạt động
sản xuất kinh doanh đều với mục đích là sản xuất rá hàng hoá và dịch vụ trao
đổi với các đơn vị kinh tế khác nhằm mục đích tối đa hoá lợi nhuận của bản
thân mỗi doanh nghiệp. Để làm điều đó, tố qn trọng khơng thể thiếu được
đó chính là vốn. Hiện nay có rất nhiều nhữdg quan niệm về vốn dưới nhiều
góc độ khác nhau.
Dưới giác độ vật chất mà xem xét thì phân thành hai loại vốn là: Vốn
hiện vật và vốn tài chính. Theo hình thái biểu hiện chia ra: Vốn hữu hình và
vốn vơ hình. Căn cứ vào phương thức luân chuyển chia ra: vốn cố định và
vốn lưu động...
Có nhiều quan niệm khác nhau“về vốn-song tựu lại ta thấy rằng vốn
kinh doanh là giá trị của các tài sản hiện có của doanh nghiệp được biểu hiện
bằng tiền, là toàn bộ những giá trị ứng ra ban đầu hay các giá trị tích luỹ
được cho các q trình sản xuất tiếp theo của doanh nghiệp.
Vốn là một phậm trù kinh tế trong lĩnh vực tài chính, nó gắn liền với
sản xuất hàng hố:
1.1.2. Đặc điểm vấn kinh doanh
Như ta đã ét.vén kinh'doanh được biểu hiện bằng giá trị của những tài
sản,điều nà lay vốn phải đại diện cho một lượng giá trị thực của tài
sản hữu hình và ư nhà xưởng, đất đai ,thiết bị, chất xám, thông tin,
nhãn hiệt È. “kinh doanh có những đặc điểm sau:
Šy phương tiện dé đạt mục đích phát triển kinh tế và
- Vốn ki
nâng cao đời sống vật Chất tỉnh thần cho người lao động.
- Vốn kinh đoanh là một hàng hóa đặc biệt. Nó được mua bán trao đổi
trên thị trường tài chính tuân theo quy luật cung cầu của thị trường.
- Vốn kinh doanh có khả năng sinh lời: hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp có hiệu quả sẽ làm cho đồng vốn của doanh nghiệp tăng thêm.
- Khi tham gia vào sản xuất kinh doanh, vốn ln biến động và chuyển
hố hình thái vật chất theo thời gian và khơng gian. Tồn bộ sự vận động của
vốn khi tham gia quá trình sản xuất.
Từ sự phân tích sự vận động của vốn thơng qua “vịng tuần hồn vốn”
ta thấy rằng: Vốn là nguồn năng lực có hạn. Có tính chất xoay Vong dé qua
vịng tuần hồn đem lại cho ta giá trị tiền ban đầu lớn hơn. Vì vây cần sử
dụng tiết kiệm và hợp lý, hiệu quả nhằm nâng caö'hiệu quả sử dụng vốn
trong doanh nghiệp.
1.1.3. Vai trò của vốn kinh doanh.
Có vai trị vơ cùng quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp.là nhân tố
không thể thiếu cho mọi quá trình kinh doanh. Là cơ sở quan trọng để duy trì
mọi hoạt động của mỗi cá nhân, doanh nghiệp, xã hội... Như vậy:
- Vốn kinh doanh là công cụ quantrọng để thực hiện các nhiệm vụ kinh
doanh của doanh nghiệp. Mội kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp chỉ thực hện được nếu được đảm bảo về vốn.
- Vốn kinh doanh quyết định quy mô, năng lực sản xuất của doanh nghiệp.
Nguồn vốn này càng lớn càng thể hiện rõ khả năng tài chính, cơng nghệ...
- Vốn kinh doh có vai trị nâng cao uy tín doanh nghiệp,tạo điều kiện
thuận lợi cho việc hợp tác kinh doanh, mở rộng thị trường, tạo lợi thế cạnh
tranh... là điều kiện cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
1.1.4. Cơ cầu inh doanh:
Vốn được ph Và sử dụng tùy thuộc vào mục đích và loại hình doanh
nghiệp. Có nhiều Èá ph Ìn loại xong nếu căn cứ vào quá trình sản xuất kinh
ia (a su luân chuyên vốn trong doanh nghiệp, vào mục
6 mà doanh nghiệp có thì được chia làm hai loại đó là
vốn cố định (VCĐ) vắ vốn lưu động (VLĐ). Sự khác nhau cơ bản đó là: nếu
. nhu VCD tham gia vào quá trình sản xuất như tư liệu lao động thì VLĐ là
đối tượng lao động. Nếu như vốn lao động tạo ra thực thể của sản phẩm hàng
hố thì VCĐ là phương thức để dịch chuyển VLD thành sản phẩm hàng hoá.
Mặt khác nếu như VLĐ được kết chuyển một lần vào giá trị của sản
phẩm hàng hoá và thu hồi được ngay sau khi doanh nghiệp tiêu thụ được
hàng hố cịn vốn cố định tham gia nhiều vào quá trình sản xuất kinh: đoanh
và kết chuyển vào giá trị sản phẩm hàng hoá dưới hìđđí thức khấu háo.
1.1.4.1. Vốn cỗ định
* Khái niệm:
Vốn cố định của doanh nghiệp là một bộ phận của vốn đầu tư, ứng trước
để mua sắn, xây dựng tài sản cố định và các khoản đầu tứ tài chính dài hạn,
mà đặc điểm của nó là luân chuyển dần từng phần trong nhiều chu kỳ sản
xuất và hồn thành vịng tuần hồn khi TSCĐ hết thời giản sử dụng.
Trong các doanh nghiệp, vốn cố định giữ mộtvai trò rất quan trọng
trong quá trình sản xuất. Tài sản cố định là những frr liệu sản xuất sử dụng
trực tiếp hay gián tiếp vào các quá trình sản xuất kinh doanh như máy móc,
phương tiện...
Vốn cố định tham gia tồn bộ vào quá frÌnh sản xuất kinh doanh. Sau mỗi
chu kỳ sản xuất thì hình thái hiện vat cla VCD khơng thay đổi nhưng giá trị
của nó giảm dần và chuyển vào giá trị sản phẩm hàng hố dưới hình thức
khấu hao.
* Phân loại :
Có nhiều cách phân loại, xong-chúng ta có thể phân loại theo tiêu thức nhất
hình thái biểu hiện:
dtu hình: Là những tư liệu lao động chủ yếu có hình
nhiều chu kỳ
như nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc...
+ Tài sản cố định vơ hình: Là những tài sản khơng có hình thái vật
chất, thể hiện một lượng giá trị đã được đầu tư thỏa mãn các tiêu chuẩn của
tài sản cố định hữu hình.
-Phân loại tài sản cố định dùng cho mục đích kinh doanh gồm:
Đối với tài sản cố định hữu hình, doanh nghiệp phân loại:như sau;
+ Nhà cửa, vật kiến trúc.
+ Máy móc, thiết bị.
+ Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn.
+ Thiết bị, dụng cụ quản lý.
+ Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc €ho sản phẩm.
+ Các tài sản cố định khác.
Cịn các tài sản cố định vơ hình gỗm có: bằng phát minh, sáng chế, bản
quyền tác giả, lợi thế vị trí. Tai sản cố định doanh.nghiệp dùng chỉ mục đích
phúc lợi, sự nghiệp an ninh quốc phịng là những TSCĐ cho doanh nghiệp
quản lý sử dụng cho các mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh, quốc phịng
trong doanh nghiệp.
TSCĐ doanh nghiệp bảo quản, giữ hộ cho đơn vị khác hoặc giữ hộ
Nhà nước theo quyết định của cơ quan nhà nước có thâm quyền.
- Phân loại theo tình hình sử dụng:
+ TSCĐ đang sử dụng.
+ TSCĐ chưa cần sử dụng.
+ TSCĐ không cần sử dụng và chờ thanh lý.
- Phân loại Ð theo quyền sở hữu.
+ TSCỔ tự cổ*Íà những tài sản cố định thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp. .. $3
+ TSCđĐì ing TSCD thudc quyén sé hitu cia doanh nghiép
khác, bao gồm Ai 18 TSCD thué hoat déng va TSCD thué tài chính.
1.1.4.2. Von luu dong. -
* Khái niệm:
Vốn lưu động của doanh nghiệp là số tiền ứng trước về tàï sản ngắn hạn
nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất và tái sản xuất của đoanh nghiệp tiến
hành bình thường. Tài sản ngắn hạn là những tài sản thường xuyên luân
chuyển trong quá trình kinh doanh như: nguyên vật liệu, thành phẩm, hàng
hóa, các khỏan phải thu, tiền mặt...
Là một bộ phận vốn kinh doanh của doanh nghiệp được đầu tư ra bên
ngoài nhằm mục đích sinh lời như: mua cổ phiếu, góp vốn liên doanh...
* Cơ cấu vốn lưu động.
Là quan hệ tỷ lệ giữa các thành phần vốn lưu động chiếm trong tổng số
vốn lưu động. Ở những doanh nghiệp khác nhau, kết cấu vốn lưu động không
giống nhau. Xác định được cơ cấu vốn lưu động hợp Íý sẽ góp phần sử dụng
tiết kiệm và có hiệu quả vốn lưu.động. Để quản lý và sử dụng có hiệu quả
vốn lưu động thì cần thiết phải tiến hành phân loại vốn khác nhau.
- Căn cứ vào quá trình tuần hoần và luân-chuyển vốn lưu động người ta
chia vốn là bạ loại:
+ Vốn dự trữ: là một bộ phận dùng để mua nguyên liệu, phụ tùng thay
thế... dự trữ và đưa vào sản xuất.
+ Vốn trong sản xuất: là bộ phận vốn trực tiếp phục vụ cho giai đoạn
sản xuất lưu thông như thành phẩm vốn tiền mặt.
+ Vốn trong lưu thông:
- _ Căn cứ vàø:phương pháp xác định vốn người ta chia vốn làm hai loại:
Vốn Ấru độn định mức: là số vốn lưu động cần thiết tối thiểu thường
xử kinh doanh của doanh nghiệp. Bao gồm: vốn
ts Š thành phẩm, hàng hố mua ngồi dùng cho tiêu
thụ sản phẩm, ậ ué figoai ché bién.
Vén hm dong Kiéng dinh mite: 1a sé vén lu dong cé thé phat sinh
trong q trình sản xuất kinh doanh nhưng khơng có căn cứ để tính định mức
được.
- Căn cứ vào nguồn hình thành:
+ Vốn lưu động tự có: là số vốn doanh nghiệp được Nhà nước cấp, vốn
lưu động từ bổ sung lợi nhuận, các khoản phải trả nhưng chưá đến kỳ hạn...
+ Vốn lưu động đi vay: đây là nguồn vốn quan trọng mà doanh nghiệp
có thể đi vay, chiếm dụng của các tổ chức cá nhân, vay ngân hàng, 'các tổ
chức tín dụng, tín dụng thương mại...
Mỗi doanh nghiệp cần xác định cho mình một cơ cấu vốn hợp lý và có
hiệu quả.
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp.
1.2.1. Quan điễm chung về hiệu quả sử dụng vốn kinh dọanh.
* Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.
Có vốn chỉ là điều kiện cần, nhưng chưa phải là đủ. Vấn đề đặt ra là
phải sử dụng có hiệu quả nguồn vốn mà doanh nghiệp đã huy động. Đây là
một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng ắc nguồn lực của doanh
nghiệp đề đạt được kết quả cao nhất với chỉ phí hợp lý nhất.
Hiệu quả sử dụng vốn là sự gia tắng lợi-nhuận trên một đồng vốn được
sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh dóanh,nó phản ánh trình độ khai thác,
sử dụng và quản lý nguồn vốn lăm cho đồng vốn sinh lời tối đa nhằm mục
tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là tối đa hóa giá trị tài sản vốn chủ sở hữu,
nhằm đảm bảo lợi íeh các bên, đồng thời là cơ sở để doanh nghiệp huy động
vốn dễ dàng hơn,Nó phản ánh quan hệ giữa đầu ra và đầu vào của quá trình
sản xuất kinh doanh thông qua thước đo tiền tệ.
Muốn n hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp phải đảm bảo
các điều kiến sau: nguần lực vốn một cách triệt để nghĩa là không để vốn
sử đụ gội khơng sinh lời
- Phải khích
nhàn rỗi mà không Ốn một cách chặt chẽ nghĩa là không để vốn bị sử dụng
- Phải sử
sai mục đích, khơng để vốn bị thất thốt do bng lỏng quản lý.
Ngoài ra doanh nghiệp phải thường xuyên phân tích, đánh giá hiệu quả
sử dụng vốn để nhanh chóng có biện pháp khắc phục những hạn chế và phát
huy những ưu điểm của doanh nghiệp trong quản lý và sử dụng vốn.
1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quã sử dụng vốn trồng doanh nghiệp.
* Nhân tỗ chủ quan
Các yếu tố thuộc về doanh nghiệp có tác động/frực tiếp tới tình hình tài
chính của doanh nghiệp mình.
- Quy mơ, cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp : Doanh nghiệp có quy mơ
càng lớn thì việc quản lý hoạt động của doanh nghiệp eàng phức tạp. Do lượng
vốn sử dụng nhiều nên cơ cấu tổ chức của dóanh nghiệp cảng chặt chế thì sản
xuất càng hiệu quả. Khi quản lý sản xuất được quản lý quy củ thì sẽ tiết kiệm
được chi phí và thu lợi nhuận cao.
- Trình độ kỹ thuật sản xuất: đối với doanh nghiệp có trình độ sản xuất
cao, cơng nghệ hiện đại sẽ tiết kiệm được nhiều chí phí sản xuất, từ đó hạ giá
thành sản phẩm, tăng sức cạnh tranh trên thị trường. Nhưng ngược lại trình độ
kỹ thuật thấp, máy móc lạc hậu sẽ làm giảm doanh thu, ảnh hưởng đến tài chính
của doanh nghiệp.
- Trinh độ đội ngũ cán bộ lao động sản xuất:
+ Trình độ tổ chức quản lý của lãnh đạo: vai trò của người lãnh đạo trong
tô chức sản xuất kinh doanh là rất quan trọng. Sự điều hành quản lý phải kết hợp
được tối ưu các yếu tố sản xuất, giảm chỉ phí không cần thiết, đồng thời nắm bắt
được cơ hội kinh đoanh, đem lại sự phát triển cho doanh nghiệp.
os của:người lao động: nếu cơng nhân sản xuất có trình
- Chiến lược phat triển, đầu tư của doanh nghiệp: bất cứ một doanh nghiệp
nào khi kinh doanh đều đặt ra cho mình kế hoạch để phát triển thông qua các
10
chiến lược. Để tình hình tài chính của doanh nghiệp được phát triển ổn định thì
các chiến lược kinh doanh phải đúng hướng.
- Cơ chế quản lý tài sản lưu động trong doanh nghiệp
Tài sản lưu động là những tài sản ngắn hạn và thường xuyên luân chuyển
trong quá trình kinh doanh. Dựa vào việc nghiên cứu chu kì vận động của tiền
mặt, có thể chia tài sản lưu động thành tiền mặt, các chứng khoán thanh khoản
cao, phải thu và dự trữ tồn kho... Việc quản lý tài sản lưu động có ảnh hưởng rất
quan trọng đối với hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
+ Quản lý dự trữ tồn kho
Trong quá trình luân chuyên vốn lưu động phục vụ cho sản xuất kinh doanh
thì việc tồn tai vat tu hàng hóa dự trữ tồn kho là những bước đệm cần thiết cho
quá trình hoạt động bình thường của doanh nghiệp. Thơng thường trong quản lý,
vấn để chủ yếu được đề cập là bộ phận dự trữ nguyên vật liệu phục vụ sản xuất
kinh doanh đối với các doanh nghiệp sản xuất; còn đối với doanh nghiệp thương
mại thì dự trữ nguyên vật liệu cũng là dự trữ hàng hóa để bán.
+ Quản lý tiền mặt và các Chứng khoán thanh khoản cao
Tiền mặt là tiền tồn quỹ, tiền trên tài.kRoản thanh toán của doanh nghiệp ở
ngân hàng. Tiền mặt là tài sản không sinh lãi. Vì vậy, cần phải quản lý sao chơ
tối thiểu hóa lượng tiền mặt phải giữ: Tuy nhiên việc giữ tiền mặt trong kinh
doanh cũng là vấn đề cần thiết để đảm bảo giao dịch kinh doanh hàng ngày, để
bù đắp cho ngân hàng. về việc ngân hàng cung cấp những dịch vụ cho doanh
nghiệp, để đáp ity nhu cầu đự phòng trong trường hợp biến động. Tuy nhiên
nếu số tiền mi sẽ gây khó khăn cho doanh nghiệp. Vì vậy để quản lý thì
ốn có khả năng thanh khoản cao để hưởng lãi suất. Khi
cần thiếtcó thể, én tha tiên mặt một cách dễ dàng và ít tốn kém chỉ phí.
ích có được và
uấn ly tiền mặt có hiệu quả trên cơ sở kết hợp những lợi
¡ phí mình bỏ ra khi giữ tiền mặt.
+ Quản lý các Khoa phai thu
Trong nền kinh tế thị trường, tín dụng thương mại có thể làm cho doanh
nghiệp đứng vững trên thị trường nhưng có thể đem đến những rủi ro cho hoạt
11
động kinh đoanh của doanh nghiệp cụ thé: tin dụng thương mại làm cho doanh
thu của doanh nghiệp tăng lên, làm giảm chỉ phí tồn kho của hàng hóa, làm tăng
chỉ phí hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó, làm giảm thuế. Nếu
khách hàng không trả tiền làm cho lợi nhuận bị giảm, nếu thối hạn cấp tín dụng
càng dài thì rủi ro càng lớn ...
* Các nhân tô khách quan
-_ Thị trường : Thị trường là nhân tố quan trọng quyết định tới hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Thị trường tiêu thụ sản phẩm có tác động lớn đến
doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp. Nếu các thị trường này phát triển ổn
định sẽ là nhân tố tích cực thúc đẩy doanh nghiệp tái sản xuất mở rộng và tăng
thị phần.
Do đó có thể nói yếu tố thị trường có ảnh hưởng lớn đến tình hình tài chính
của doanh nghiệp.
- Yếu tố khách hang : Ngay nay, nhu cau‘sir đụng sản phẩm của khách
hàng ngày càng cao đòi hỏi nhà cung cấp phải tạo ra được những sản phẩm độc
đáo, hấp dẫn người mua. Vì-vậy doanh nghiệp cần phải làm sao tạo ra được
những sản phẩm đó với giá thành hợp lý đế cỏ lợi nhuận cao.
- Trạng thái nền kinh tế :Có ảnh hưởng gián tiếp tới tình hình tài chính của
doanh nghiệp. Khi nền kinh tế phát triển vững mạnh và én định sẽ tạo cho doanh
nghiệp có nhiều cơ hội trong kinh.doanh như: huy động vốn, đầu tư vào các dự
án lớn, có cơ hội lựa chọn bạn hàng...
-_ Về cơ chế chính sách kinh tế:
hưởng tới tình
- Nhà cung cấp: Ê °
Muốn sản xuất kinh doanh thì doanh nghiệp phải có các yếu tố đầu vào
như: ngun vật liệu, máy móc, thiết bị, cơng nghệ ... thì doanh nghiệp phải mua
12