Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

nghiên cứu công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần traenco hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (29.8 MB, 89 trang )

aa ie aa erro oa cre EN A aa na eer
NƯỜNG ĐẠI HỌC LẠM NGIHHỆP TẾ Ñ

VIệT ñ

KHOA KINH TẾ VẢ QUẦN TR] KUSH ĐOANH :

SG na

ẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN
)— HÀ NỘI

a7 :i

EO

Giáo viên hung đâm

tear gaa tenes Pre
= .
x

fess `

(eee :

#2PEØ/NV 221212 | sf j LV ate

TRUONG DAI HOC LAM NGHIEP VIET NAM
KHOA KINH TE VA QUAN TRI KINH DOANH


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGHIÊN CỨU CƠNG TÁC KẾ TỐN CHIPHÍ SẢN XUẤT VÀ

TÍNH GIÁ THÀNH SAN PHAM TAI CONG TY CO PHAN
TRAENCO - HÀ NỘI

NGANH © :KETOAN

MA SO»: 404

», Gidovién hubng dẫn :ThS. BuiThi Sen

` Sinh viên thực hiện : Trần Thị Yên
g : K55D - KTO
NO
: 1054041515

+ 2010 - 2014

Hà Nội - 2014

LỜI CÁM ƠN

Dé hồn thành khóa học và đánh giá kết quả học tập của sinh viên theo

chương trình đào tạo trường Đại học Lâm Nghiệp niên khóa (2010-2014),
được sự đồng ý của Ban giám hiệu Nhà trường, Khoa Kinh tế và Quản trị
kinh doanh, em đã tiến hành thực hiện và hồn thành khóa luận tốt nghiệp.


Trong suốt q trình thực hiện khóa luận; ngồi lỗ lực của bản thân.
Em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của các thầy giáo
cơ giáo, các cơ quan đơn vị, bạn bè trong và ngoài trường cùng người thân
trong gia đình.

Qua đây, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô.giáo Th.S Bùi Thị Sen
và các thầy giáo, cô giáo trong khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh trường
Đại học Lâm nghiệp Việt Nam cùng toàn thể cán bộ công nhân viên Công ty

Cổ phần Traenco - Hà Nội đã tạo điều kiện giúp đỡ em hồn thành khóa luận

này. Cuối cùng em xin gửi lời cám ơn đến gia đình bạn bè người thân đã ln

động viên tạo điều kiện tốt nhất: để em hồn thành khóa luận này.

Em xin chân thành cảm on!
Hà Nội, ngày 8 tháng 5 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Yên

c MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN

MỤC LỤC

DAT VAN DE 0 80............. 1

CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHI PHÍ SÁN XUẤT VÀ-TÍNH

GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 4


1.1. Đặc điểm kinh doanh xây lắp ...........Z.Éc..ve.--..c ..c.ccc.vs..B.S.c.ee.ccr.rrrírre 4

1.2. Đặc điểm kế tốn chi phi sản xuất va tinh giá thành sản.phẩm trong doanh

EHIỆD seueiseannoiadiindiioiiesssensesoe6rcsoJsBoBSiioio-po-oo.r-nr:ra2acai 5

1.2.1. Chỉ phí sản xuât............................--..PP........N ...o ....o ..... 5

1.2.1.1. Khái niệm chung về chỉ phí sản xuất.............(csv5.c.c.cc-cc-cc-cc.cc.cc-cr-ee 5

1.2.1.2. Phân loại chỉ phí sản xuất trong.đưanh nghiệp xây lắp....................... 5

1.2.2. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm xây lắp .............................. 6

1.2.1.1. Khái niệm giá thành sản phẩm .....................................--------«-c-
1.2.1.2. Phân loại................sessg SON GỐNNN uc 6 ng nn na n022212 0006 6

1.2.3. Mối quan hệ chỉ phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp................. 7
1.2.4. Tính giá thành sản pưẫm xây lắp „(8 *......................cieeiiiriiiiiiriee 7

1.3. Cơng tác kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các

doanh nghiệp xây lắp ⁄..TN......c>>................i.i...-- 9

1.3.1. Phương pháp kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .......................... 9

1.3.2. Phương pháp kế tốn chỉ phí nhân cơng trực tiếp................................. 10


1.3.3. Phương pháp kế tốn chi phí sử dụng máy thi công........... Saves rveussienuense 10
á6 kế tốn chỉ phí sản xuất chung.........................-.--eree 11
1.3.4. Phu,

1.3.5. Đánh giá giá trị sả phẩm xây lẫn ỦỠÍaNB ssessnssssasnnnsnnnnrrsinnsore 12

1.3.6. Kế tốn tŠ hị phí Ce ee ee 13
RES
~In phâm xây lặp.............H.0..1.41.61.41.61c44c40.442612541810818 14*
1:3.7. Tính giá thà

CHƯƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KÉT QUÁ HOẠT ĐỘNG sAN

XUAT CUA CONG TY CO PHAN TRAENCO HÀ NỘI ..................... 15

2.2. Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cé phan Traenco. ....16

2.3. Đặc điểm về cơ sở vật chất 0) 7" ốốố 19

2.4. Đặc điểm về lao động tại công ty ...........................------22222EEEEEEEEErrrrrrree 20

2.5. Đặc điểm về vốn và nguồn vốn của công ty ...................£.-2»....--.----c--ccceee- 21

2.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm (2011. 2013) „‹¿...... 23
2.7. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của công;fy ...‹........... 25

CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KÉ TỐN CỦA CƠNG TY
CO PHAN TRAENCO-HÀ NỘI ........................s...<6c.0c1s.2xc0c0se5e6ee2e6ri8e 26
3.1. Đặc điểm công tác kế tốn của cơng ty ..........................đếễ::2+--..ccceccccceceee 26


3.1.1. Chức năng nhiệm vụ của phịng kế tốn tại cơng ty -:+........................ 26

3.1.2. Đặc điểm bộ máy kế tốn của cơng fy ...............(.2essvc.-.....-.cee-ccccccccc..... TỔ

3.1.3. Chế độ kế tốn áp dụng tại cơng £...................2s..............ccc«cccccreeerierree 28

3.1.3.1. Hệ thống kế tốn áp dụng tại cơng ty .................................-------c--c-e+ 28

3.1.3.2. Hình thức số kế tốn áp đụng tại cơng ty.....................-...----------------e- 28
3.1.3.3. Các chính sách kế tốn áp dụng tại Cơng ty ..............................--------- 29

3.2. Thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

áp dụng tại Cơng ty Cổ phẩn Traenco „€®................................ceeieiiiiiire 29

3.2.1. Đối tượng phương pháp tập hợp chi phi san xuất và tính giá thành ....29

3.2.2. Kế tốn chỉ phí ngun vật liệu trực tiếp........................................------- 30
3.2.3. Hạch tốn chi phi nhân cơng trực tiếp. .......................-.-----------------e---e- 35

3.2.4. Hạch tốn chỉ phí sử dựng máy thi công...........................-.------------------ 40

3.2.5. Hach toan chi phi san Xuất chung. ............................-----c-3.2.6. HN hợp chỉ phí sản NUẬT seaeseeceeeiseesdeerlnssiseasesnsllSIBEGIES866 51
sản xuất tại CÔng ty ......................---cceeeeeersrrrerserereirrrrrie 53
3.2.7. Tính giá thành
¥ KIEN DE XUAT GOP PHAN HOAN THIEN
G 4:\ViC
CHUON an ` a . `
CONG TAC KE iS ï TẠI CƠNG TY CĨ PHẢN TRAENCO ........... 55

4.1. Dénh gid chung:vé thuc trang kế tốn CPSX và tính giá thành sản phẩm
tại cơng ty cổ phần Traenco...................------eerrrrrrrrrrrrrrrrrrrrtttrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrr 55
4.Í.Í Ưu điỀN: ........eeseeesseoeseeee-
4.1.2. Hạn chế............22 .Lke.12.111.111.21.711.111.112.11.111.112.11.111.122.12.111.227c121c12s222c211s2e. 57

4.2. Một số đề xuất để hồn thiện và nâng cao cơng tác kế tốn tập hợp chỉ phí
và tính giá thành cơng ty cỗ phần Traeneo Hà Nội .................................------- s9

4.2.1. Đối với công tác quản lý chỉ phí.......................---------./223%vvccrrrrrrrrrrce 59
4.2.2. Với cơng tác kế tốn tập hợp chi phi và tính giá thành sản phẩm trong

6S (0142010 ..................... 60

4.2.3. Về cơng tác kế tốn chỉ phí sản xuất chung: ¿.⁄.... _cốc. khoe 61

4.2.4. Về mẫu số kế toán....................................6-.--/-cc2 -:2cveevvseEeBcEreSe 61

KẾT LUẬN .........................----2.cccccrreccerrrcce ÁI,................48EÈ................. 63

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ BIẾU

DANH MỤC BẢNG BIẾU

Biểu 2.1: Tình hình cơ sở vật chất của cơng ty cổ phần Traenco .................. 19
Biểu 2.2: Cơ cấu lao động của cơng ty Cổ phần Traenco ............................. 20

Biểu 2.3: Tình hình vốn và nguồn vốn của cơng ty qua 3 năm-(2011-2013) .22

Biểu 2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty qua 3 nam (2011-2013) 24

DANH MỤC SƠ ĐỎ

Sơ đồ 1.1: Trình tự kế tốn chỉ phí NVL trực tiếp .................................--...-- 9
Sơ đồ 1.2 Trình tự kế tốn chỉ phí nhân cơng trực tiếp ‹.......................... ¬..

Sơ đồ 1.3 Trình tự kế tốn chỉ phí máy thỉ ng,................................ gesmossl Ì

Sơ đồ 1.4 .Trình tự kế tốn chỉ phí sản xuất chung,.........................---.---------«- 12

Sơ đồ 1.5: Trình tự kế tốn tập hợp chi phi sản xuất....................................--- 14

Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công y.............................---------c--c-e- 16
Sơ đồ 3.1: Bộ máy kế tốn của cơng ty cỗ phần Traenco .............................. 26
S 3.2: Trỡnh t k toỏn Nht ký chufg...............................-.-------5--5-â5ôc<ô2 28

DANH MỤC MẪU SỐ

Mẫu số 3.1: Phiếu xuất kho..............................--22222+2+22EEEE2+2222222E2152312222222222ce2 31

Mẫu số 3.2: Số nhật ký chung. ...........................----cccc¿ST-221E2122v2Z2cvz+EẤ 32

Mẫu số 3.3: Số chỉ tiết TK 621-DX...........................------ccc+ .>............ 33

P068. g xa nẽ.............. 34

Mẫu số 3.5: Trích số Nhật ký chung ............2..2.22....-cc.cc.cc.ce.cc.ccc.CS.ff.YS.coo.ec.ec 37

Mẫu số 3.6: Số chỉ tiết TK 622-DXX ...........2.20.855..... .Ý.22.ccc.ce.te.ss.CEf.Sv.ee.ec⁄rre 38


E08... g8 aẽ.:4............ 39

Mẫu số 3.8: Nhat ky Chung ...........................--22e++23ÖÖB/ uc vvvtetrrvrrrrrrerrrrred 43

Mẫu số 3.9: Số chỉ tiết TK 623-DX.....................................eeooccseeescsssieeee.44

Miễn số.3.L0: SẼ cải TK 623.................... .Ấ DUUÀ ...... 20D lutnnndasnnasianooi 47

Mẫu số 3.11: Bảng phân bổ chỉ phí sản xuất chung. :.....................--..----------- 48

iễn sÖ.3.I2: NhậY kỹ dhữHG.........đh‹-o «sec ƠN nunnn0806000600010102ng0) 49

Niển:sỗ3. lW: Số cất TK 27.......ẲN......e--ngỜ NMGeaenonnuronniadarsraoonnain 50

Mẫu số 3.14: Sổ chỉ tiết TK 154-DX............+. KersnsdsorctuzDttrnzstsravssrrsdesrosi 52

Mẫu số 3.15: Thẻ tính giá thành sản phẩm...š..:.....................-----:©-cccssececessree 54

DANH MUC CAC CHU VIET TAT

BHXH : Bảo hiểm xã hội

BHYT : Bảo hiểm y tế

BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp
BHCĐ : Bảo hiểm cơng đồn

CCDC : Công cụ dụng cụ


CPSX : Chi phí sản xuất

CT : Cơng trình

DNXL : Doanh nghiép xây lắp
DX : Dốc xây
GTCL : Giá trị còn lại

GTGT : Giá trị gia tang

KT : Kế toán

KTTM : Kế toán tiền mặt

KTTGNH : Kế toản tiền gửi ngân hàng

HMCT : Hang mục công trình

MMTB .:Máy móc thiết bị

MTC : Máy thị công

NVLTT : Nguyễn vật liệu trực tiếp

NPT : Nợ phải trả

TĐPTBQ - : Tốc độ phát triển bình quân

ŠCĐ „ . : Tài sản cố định


T : Tổng giám đốc

€3

: Tài sản dài hạn

& g% k
š; Sản xuât chung

ĐẶT VẤN ĐÈ

Ngày nay các doanh nghiệp có nhiều cơ hội thuận lợi để hội nhập với

nền kinh tế thế giới nhưng đồng thời cũng phải đương đầu với khơng ít những
khó khăn do nền kinh tế thị trường mang lại mà khó khăn lớn nhất có lẽ là sự

cạnh tranh gay gắt khơng những của các doanh nghiệp tróng nước mà cịn của

các doanh nghiệp nước ngoài. Để tồn tại và phát triển, nhiệm vu của các

doanh nghiệp là phải không ngừng cố gắng nỗ lực nâng cao chất lượng sản

phẩm dịch vụ, giảm giá thành sản phẩm. Trong công tấc quản lý doanh

nghiệp, chỉ phí sản xuất va tính gía thành sản phẩm là hai €hỉ tiêu vô cùng

quan trọng, được các nhà quản lý đặc biệt quan tâm vì nó khơng chỉ là căn cứ

lập giá mà cịn là căn cứ để đánh giá kết quả hoạt động-sản xuất kinh doanh


của doanh nghiệp sau mỗi chu kỳ kinh doanh.

Chính vì vậy tổ chức tốt cơng tác kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá

thành sản phẩm có ý nghĩa vơ cùng to lớn, đồng thời là khâu quan trọng nhất

trong toàn bộ cơng tác kế tốn vì thực chất của hạch tốn q trình sản xuất

chính là hạch tốn chi phí sản xuất và giá thành. Mặt khác, xét trên góc độ người

sử dụng thơng tin về chỉ phí và giá thành sẽ giúp cho nhà quản lý và lãnh đạo

doanh nghiệp phân tích đánh giá tình hình sử dụng vật tư, lao động, tiền vốn có

hiệu quả hay khơng, tình hình thực hiện kế hoạch giá thành hợp lý chưa từ đó,

đề ra các biện pháp hữu hiệu hạ thấp chỉ phí sản xuất, giảm giá thành sản phẩm

và ra các qui định phù hợp cho sự phát triển sản xuất kinh doanh.

Công ty cỗ phần Traenco Hà Nội hàng năm cung cấp một lượng sản

phẩm lớn ra thị trường, sản phẩm đa dạng về số lượng, mẫu mã, chủng loại vì

vậy cũng nhứ các‹doanh nghiệp sản xuất khác, việc nghiên cứu cơng tác kế

tốn chi phí sản at va giá thanh sản phẩm là một vấn đề phức tạp liên quan

trực tiếp đến lợ an d | duge tại công ty.


Nhận thứ m quan trọng như trên, trong thời gian thực tập tại

cơng ty, sau những tuếƯ êu về thực tế tơ chức cơng tác kế tốn, đặc biệt là kế
tốn tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm em đã quyết định lựa
chọn đề tài: “Nghiên cứu cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá

thành sản phẩm tại công ty Cé phan Traenco - Hà Nội”

1

Mục tiêu nghiên cứu: hồn thiện cơng tác kế

“ Mục tiêu tổng qt: Đề tài nghiên cứu góp phần

tốn chi phí sản xuất va tinh giá thành sản phẩm tại công ty cơ phần

Traenco.

s* Mục tiêu cụ thể:

- Hệ thống hóa được cơ sở lý luận về hạch tốn chỉ phí sản xuất và tính

giá thành sản phẩm tại cơng ty cổ phần Traenco.

- Đánh giá được tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty

cổ phần Traenco.

- Phản ánh được thực trạng cơng tác kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá


thành sản phẩm tại cơng ty cỗ phần Traenco.

- Đề xuất được một số ý kiến góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn chỉ

phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cô phần Traenco - Hà Nội.

v' Đối tượng phạm vi nghiên cứu

* Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu ©ủa khóa luận là cơng tác kế tốn chỉ phí sản

xuất và tính giá thành sản phẩm tại cong ty cô phần Traenco

s%* Phạm vi nghiên cứu:

- Về thời gian: Nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh của công ty

trong 3 năm từ (2011-2013). Thu thập số liệu quý II năm 2013 về công tác

tập hợp chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.

-Về khơng gian: Khóa luận nghiên cứu trong phạm vi cơng ty cô phần

ghiên cứu cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá

ềphẩm tai Công ty..


phẩm tại công ty cả phần Traenco Hà Nội


“ Dac diém co ban và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3

năm (2011-2013).

s* Nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá

thành sản phẩm tại cơng ty cổ phần Traenco Hà Nội.

s* Một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế tưán chi phí sản

xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty cổ phần Traenco Hà Nội.

v Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp kế thừa: Kế thừa các cơng trình, tài liệu nghiên cứu đã

cơng bố có liên quan đến đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh

nghiệp. |

- Phương pháp xử lý số liệu:

+ Phương pháp phân tích tổng hợp

+ Phương pháp so sánh

+ Phương pháp phân tích kinh tế

+ Lập bảng biểu


- Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia: Phỏng vấn tham khảo ý

kiến của các chuyên gia và những người có kinh nghiệm về cơng tác kế tốn

chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.

* Kết cầu của khóa luận:

Ngồi phần mở đầu và kết luận, nội dung được thể hiện ở 4 chương như

Sau:
Chương 1: ,Cở-sở lý luận về cơng tác kế tốn chỉ phí sản xuất và tính

giá thành sản phẩm tai cong ty cơ phần Traenco Hà Nội

ặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của công

Chương G 5ý / kiến đề xuất góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn
chi phí sản xuất và tíh giá thành sản phẩm tại công ty cô phần Traenco Hà
Nội

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VE CHI PHi SAN XUÁT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SAN PHAM TRONG CAC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP

1.1. Đặc điểm kinh doanh xây lắp

- Sản phẩm xây lắp là những công trình, HMCT Xây dựng, vật kiến


trúc... có quy mơ lớn, kết cấu phức tạp, thời gian thi công dài, mang tính chất

đơn chiếc. mang tính chất về mặt kinh tế; chính trị, kỹ thuật,
- Sản phẩm xây lắp và mang tính chất đơn chiếc, mỗi cơng trình xây
một thiết kế rất riêng và được cố định tại nơi sản
mỹ thuật. Nó rất đa dạng
dựng được xây dựng theo
xuất.

- Sản phẩm xây lắp thường được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thỏa

thuận trước với chủ đầu tư, do đó tính chất hàng hóa của sản phẩm thể hiện

khơng rõ.

- Hoạt động xây lắp lại tiến hành ngồi trời, chịu ảnh hưởng của các

điều kiện thời tiết, khí hậu, địa hình làm cho việc quản lý vật tư, tài sản gặp

khó khăn, MMTB dễ bị hư hỏng từ đó ảnh hưởng đến tiến độ thi cơng cơng

trình.
- Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất còn các điều kiện sản xuất

(xe máy, thiết bị thi công, người lao động...) phải di chuyển theo địa điểm đặt

| san pham.
- Đối tượng hạch tốn chỉ phí có thê là HMCT các giai đoạn cơng việc

của HMCT bốặc nhóm các HMCT từ đó xác định phương pháp hạch tốn chi


phí thích hợp. &

- Đối tuo ïá †hành là các HMCT đã hoàn thành các giai đoạn.
Cơng việc đã hồ
n š khối lượng xây lắp có tính dự tốn riêng đã hồn
thành. phương pháp lập dự toán trong xây dựng cơ
`
- Xuất phát
bản, dự toán được từ đặc điểm

lập theo từng hạng mục chi phi.

1.2. Đặc điểm kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp

1.2.1. Chỉ phí sản xuất

1.2.1.1. Khái niệm chung về chỉ phí sản xuất

CPSX trong DNXL là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ Hao phí về lao động
sống, lao động vật hóa và các chỉ phí cần thiết khác mà doanh nghiệp cần bỏ ra để

tiền hành hoạt động sản xuất, thi công trong một thời kỳ nhất định.
1.2.1.2. Phân loại chỉ phí sản xuất trong doanh nghiệp xáy lắp

Do sản phẩm trong DNXL có tính chất kinh tế, cơng dụng khác nhau.

Đồi hỏi mỗi đơn vị lựa chọn tiêu thức phân loại thích hợp nhất.


Phân loại CPSX theo nội dung tính chất của chỉ phí
Chỉ phí nguyên vật liệu: Chi phí về nguyên vật liệu chính (xi măng, gạch...),

vật liệu phụ (cao su...)
Chi phí nhân cơng: Có tiền lương, phụ cấp; BHXH, BHYT, BHCĐ,

BHTN và các khoản phải trả cho công nhân thựe tiếp xây lắp, công nhân điều

khiển máy thi cơng, nhân viên quản lý tại các xí nghiệp.
Chi phi khấu hao TSCĐ: là tồn bộ số tiền trích khấu hao về xe, máy thi

công xây dựng, khấu hao TSCD dung cho quan ly chung 6 cac xi nghiép.
Chi phi dich vụ mua ngoài: Là toàn bộ số tiền trả về các loại dịch vụ mua

ngoài, thuê ngoài phục vụ cho sản xuất, thi cơng cơng trình như: Chi phí điện
nước, điện thoại...

Chi phí bằng tiền khác: Là những chỉ phí khơng thuộc bốn nhóm chỉ phí

trên nhằm_ vụ sản xuất, thi cơng và quản lý ở các xí nghiệp
Phâ vat CPSX theo khoản mục tính giá thành

re luân "chuyển, bán thành an .tham gia cầu
I'phẩm xây lắp hoặc giúp cho việc thực hiện và hoàn

- Chi phi nhấÊ ©Cơng trực tiếp: Là các khoản chi phí cho nhân cơng lao
động trực tiếp tham gia thi công tại công trường. Các khoản phải trả cho người
lao động thuộc quyền quản lý của công ty và lao động thuê ngoài cho từng loại

cơng việc. Khơng tính vào khoản mục chi phi nay cdc khoản mục BHXH,


BHYT, KPCĐ, BHTN của công nhân trực tiếp xây lắp.

- Chi phi sử dụng máy thi công: Là những chỉ phí liên quan đến hoạt
động máy thi cơng. Bao gồm tiền lương và các khoản phải trả cho công nhân
điều khiển máy thi cơng. Khơng tính vào khoản mục này các khoản trích

BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của nhân viên quản lý, công nhân trực tiếp sản

xuất và công nhân vận hành máy thi công.

-_ Chi phí sản xuất chung: Gồm tồn bộ các chỉ phí cịn lại phát sinh
trong phạm vi phân xưởng bộ phận sản xuất sau khi đã loại trừ chi phí

ngun, vật liệu và chi phí nhân cơng trực tiếp nói trên.

- Chi phi ban hang: Gồm tồn bộ ,các khoản chỉ phí phát sinh liên

quan đến việc tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm dịch vụ trong Kỳ.

-_ Chỉ phí quản lý doanh nghiệp: Bao gồm toàn bộ các khoản chỉ phí

liên quan đến quản trị kinh doanh và quản lý hành chính trong phạm vi tồn

doanh nghiệp, mà khơng tách được cho bất kỳ hoạt động hay phân xưởng nào.

Ngồi ra cịn các cách phân loại khác như:

s* Phân loại theo cách thức kết chuyên chỉ phí


-_ Chỉ phí trực tiếp

- Chi phí gián tiếp

s Phân theo quan hệ chi phí với cơng việc hồn thành

- Biến phí

- Định phí

1.2.2. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm xây lắp phí về

1.2.1.1. Khái niệm giá thành sản phẩm có liên

Giá tiành sâá phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền tồn bộ hao

lao động sơng vật hóa phát sinh trong quá trình sản xuất

1.2.1.2. PhânÌ cấy

Trong sản xuất xây lắp cần phân biệt các loại giá thành sau đây:

- Giá thành dự tốn: Là tồn bộ các chỉ phí để hồn thành khối lượng

cơng tác xây lắp theo dự toán. Giá thành dự toán được xác định mức kinh tế

kỹ thuật và đơn giá của nhà nước. Như vậy giá thành dự toán là một bộ phận
của giá trị dự tốn của từng cơng trình xây lắp riêng biệt và được xác định từ

giá trị dự tốn khơng có phần lợi nhuận định mức.


Giá thành dự toán = Giá trị dự toán - Lãi định mức

- Giá thành kế hoạch: Là giá thành được xác định từ những điều kiện và

đặc điểm cụ thể của một doanh nghiệp xây lắp trong một kỳ kế hoạch nhất

định. Căn cứ vào giá thành dự toán và điều kiện cụ thể, năng lực thực tế sản

xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ kế hoạch để xây dựng những định
mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá để xác định những hao phí cần thiết để thi

cơng cơng trình trong kỳ kế hoạch.

Giá thành kế hoạch = Giá trị dựtoán - Mức hạgiá thành dự toán

- Giá thành thực tế: Là tồn bộ chỉ phí sản xuất thực tế phát sinh để thực
hiện quá trình thi cơng từ số liệu kế tốn tập hợp được:
1.2.3. Mỗi quan hệ chỉ phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp.

Giữa chỉ phí và giá thành sản phẩm xây lắp:có quan hệ chặt chẽ với nhau

trong q trình thi cơng các khối lượng xây lắp; chỉ phí sản xuất biểu hiện mặt

hao phí trong sản xuất giá thành biểu hiện mặt kết quả.

Sự khác biệt giữa chỉ phí sản xuất và giá thành sản phẩm biểu hiện:

+ Chi phí sản xuất gắn với từng kỳ phát sinh chi phí, giá thành sản


phẩm gắn với khối lượng cơng tác hồn thành.

+ Tất cả những khoản chỉ phí phát sinh bao gồm chỉ phí phát sinh trong

kỳ, chi phí kỳ trước chuyển sang và các chỉ phí tính trước có liên quan đến

khối lượng công tác xây Jap ‘Hoan thành trong kỳ sẽ tạo nên chỉ tiêu giá thành.

Nói cách khác,-giá thành sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền toàn bộ

khoản chỉ ad ốanh nghiệp bỏ ra bất kế ở kỳ nào nhưng có liên quan đến

khối lượng cơ iệc hồpp eh trong ky.

1.2.4. Tính

s* Phương

Đặc điểm của đệ hạch tốn chi phí trong các doanh nghiệp này là toàn

bộ CPSX đều được tập hợp theo từng đơn đặt hàng, không kế số lượng sản

phẩm của đơn đặt hàng đó nhiều hay ít. Chi phí phát sinh theo đơn đặt hàng
nào thì hạch tốn trực tiếp vào đơn đặt hàng đó qua chứng từ gốc.

Chỉ tính giá thành khi đơn đặt hàng đã hồn thành vì vậy kỳ tính giá

thành thường khơng thống nhất với kỳ báo cáo. Sản phẩm đở dang cuối kỳ

được chuyên sang kỳ sau. Tuy nhiên, trong trường hợp theo yêu cầu công tác


quản lý cần phải xác định giá trị dở dang của đơn đặt hàng đó dựa vào giá

thành kế hoạch (hay định mức).
s* Phương pháp tính giá thành trực tiếp
Phương pháp này áp dụng cho đối tượng độc lập chỉ phí-phù hợp với đối

tượng tính giá thành (CT, HMCT). Phương pháp này có ưu điểm dễ tính tốn,

cung cấp đầy đủ kịp thời số liệu giá thành trong mỗi kỳ báo cáo. Phương pháp

này là sự lựa chọn của nhiều doanh nghiệp xây lắp.

Z= Dpx+ C - Dex

Trong đó: Z: Giá thành thực tế sản phẩm XL

C: Tổng chỉ phí sản Xuất phát sinh trong ky

Dạy, Dcx: Giá trị sản phẩms dở dang đầu kỳ, cuối kỳ

s* Phương pháp tính giá thành theo định mức:
Mục đích của thường pháp này là kịp thời chỉ ra các chi phi san xuất

chênh lệch so với định mức nhằm tăng cường phân tích, kiểm tra các số liệu

kế tốn và đơn giản hóa các thủ tục tính tốn.
+* Phương pháp hệ số:

Áp dụng khi giới hạn tập hợp chi phí là nhóm, nhà cửa vật kiến trúc, hạng


mục céng trinh xa 4

s* Phương phá t ng ông chỉ phí

Áp dung t trư x hop doanh nghiệp xây lắp thi công những công
nhiều bộ phận xây.
trình lớn và ph ĐÁ. ‘fink xây lắp được chia ra thành sản xuất, cịn đối

.dựng khác nhau. Đối tượng tập hợp chi phí là từng đội

tượng tính giá thành là tồn bộ cơng trình hồn thành.

CT tính:

Z= Dạy † C¡ + C;ạ+...+ Ca - Cex
Trong đó:

Z: tổng giá thành sản phẩm xây lắp
C¡,C¿,C¡: Tổng CPSX phát sinh tại từng đội hay từng HMCT

Dax, Cox: Gia tri san phdm dé dang dau ky, cuối kỳ

1.3. Cơng tác kế tốn chi phi sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong

các doanh nghiệp xây lắp

1.3.1. Phương pháp kế tốn chỉ phí ngun vật liệu trực tiếp
Chi phí NVL TT bao gồm tồn bộ chi phí nguyên vật liệu chính,


nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu vật kết cấu sử dụng trực tiếp thi công và cấu

thành nên thực thể của cơng trình như: Sắt; thép, ciment, vôi, bê tông đúc sẵn

thiết bị vệ sinh.

- Để hạch tốn chỉ phí NVL TT kế toán sử dụng tài khoản 621- Chi phi
NVL TT, tài khoản này được mở chỉ tiết theo đối tượng tập hợp chỉ phí sản
xuất (cơng trình, hạng mục cơng trình...). TK 621 cuối ky khơng có số dư

e Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu đề nghị xuất

vật tư, hóa đơn GTGT...

e Trình tự và phương pháp kế tốn thể hiện qua sơ đồ 1.1

TK 152 - TK 621

Xuất khơ-phục vụ thi cơng cơng trình >
| | TK 133

TK 111,112,141,331

4 © ———————*

_ Nye sử dụng cho sản xuất (**) .

sử dung cho san xuat (**)

Sơ đồ 1: Trình tự kế tốn chỉ phí NVL trực tiếp


Ghi chú: (*): Doanh nghiệp kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

(**): Doanh nghiệp kế toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp

9

1.3.2. Phương pháp kế tốn chỉ phí nhân cơng trực tiếp.

Chi phí nhân cơng trực tiếp bao gồm tiền lương, tiền công phải trả cho số

ngày công lao động của công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng công tác xây

lắp, công nhân phục vụ xây lắp kể cả công nhân vận chuyển, bốc dỡ vật liệu.

Nhưng không bao gồm các khoản trích theo lương nhữ KPCĐ, BHXH,
BHYT và cả trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân thi công xây lắp,

tiền lương của công nhân khuân vác...vật tư ngoài phạm vi xây dựng.

Để hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp kế toán sử dụng TK 622-

CPNCTT. Tài khoản này được mở chỉ tiết cho từng đối tượng chịu chỉ phí

-(cơng trình, hạng mục cơng trình...)

e Chứng từ sử dụng: Bảng chấm cơng, bảng thanh tốn tiền lương...

e Trình tự và phương pháp kế tốn


Trình tự kế tốn chi phí NCTT được tế hiện qua sơ đồ 1.2

TK 334 ; TK 622

Tiền lương, tiền công phải trả cho người lao động >

Sơ đồ 1.2 Trình tự kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp

1.3.3. Phương pháp kế tốn chỉ phí sử dụng máy thi cơng

Chỉ phí sử dụng máy thi cơng bao gồm tồn bộ chỉ phí liên quan đến q trình
6 thí cơng ngồi cơng trường nhưng khơng bao gồm các khoản

CĐ, sSSBHTN của công nhân vận hành máy thi công.
'pháp kế toán

10

Trình tự kế tốn chỉ phi MTC được thé hién qua so đồ 1.3

TK 111, 112, 331 ChiphísửdụngMTC(®)_ TK 623
TK 133
|

TK 334. Chi phi st dung MTC (**) >
cho CN sử
Tiền lương phải trả phụ, khẩu `
TK 152, 153,214
dụng MTC
Chi phí NVL chính, hao MTC _


Sơ đồ 1.3 Trình tự kế tốn chỉ phí máy thi cơng

Ghi chú: (*): Doanh nghiệp kế toán thuế GTGT theo phương pháp khẩu trừ

(**): Doanh nghiệp kế toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp

1.3.4. Phương pháp kế tốn chỉ phí sản xuất chung -

Chi phí sản xuất chung là những chi phí phục vụ cho sản xuất của đội,

_ cơng trường xây dựng, chỉ phí sản xuất chung bao gồm: tiền lương nhân viên

quản lý đội, các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý đội, công nhân

trực tiếp sản xuất, công nhân điều khiển máy, nguyên vật liệu dùng cho quản
ly đội, công cụ dụng cụ, khấu hao máy móc thiết bị sử dụng ở đội, chi phí
dich vụ mua ngồi và các chỉ phí chung bằng tiền khác.

Các khoản chi phí sản xuất.chung thường được tập hợp theo từng địa

điểm phát sinh chỉ phí (tổ, đội:.) cuối kỳ sẽ tiến hành phân bé cho các đối

tượng chịu chi phí.

Cơng 8 ổ chi phí sản xuất chung a

Tổng tiêu thức phân bổ của từngk Tơng chỉ phí SXC.
Mức chỉ phí SX l} S.
, VÀ Js. đôi tượng x en fk

Phan b6 cho tifig= =—
, lồng tiêu thức phân bổ của các x cân phân bỗ

đổi tượng és đối tượng

© Trình tự và phương pháp kế tốn

11


×