`.
N` 2
a
4
Hộ 20105i s
FZ2/2/2070/1//0/0/0/2 “SỐ... .....Ì 775 "x. it
GỊ 10/350/2 /0cÿ / Lự9+22
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TE VA QUAN TRI KINH DOANH
KHOA LUAN TOT NGHIEP
NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC KÉ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH
THÁNG LỢI THANH LIÊM >HÀ NAM
NGÀNH :KÉẾ TOÁN
MA SO: 404
Giáo viên hướng dẫn il 05404 037, a NỈ
Sinh viên thực hiện - : 5%C - Kế tow HỢtCe: nưưện al
Mã sinh viên
: 2010 - 2014 +
Lớp
hóa học
Hà Nội, 2014
LỜI CẢM ƠN
Để đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của sinh viên trong suốt khóa
học, đồng thời giúp sinh viên gắn liền kiến thức đã học với thực tiễn sản xuất.
Được sự nhất trí của trường ĐH Lâm Nghiệp, Khoa Kinh “Tế & Quản trị kinh
doanh em đã thực hiện đề tài: “ Nghiên cứu công tác kế tốn chỉ phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công q`TNHH Thắng Lợi
| Thanh Liêm”. Sau thời gian làm việc khẩn trương; nghiêm túc đến nay em đã
được hồn thành bài khóa luận.
Trong quá trình thực hiện đề tài em đã nhận được sự giúp đỡ q báu,
tận tình của các thầy giáo, cơ giáo trong khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh,
cán bộ nhân viên của Công ty TNHH Thắng Lợi Thanh Liêm và đặc biệt là cô
giáo: Trần Thị Mơ người đã trực tiếp hướng dẫn em hồn thành khóa luận
này.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới những tập thể và cá nhân đã giúp
đỡ em trong thời gian qua. Mặc-dù đã có nhiều cố gắng, nhưng do thời gian
có hạn cũng như kinh nghiệm và trình độ bản thân cịn nhiều hạn chế nên
khóa luận khơng tránh khỏi những thiếu sót nhất định.
Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của các thầy, các
cơ và các bạn đề khóa luận được hoần thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nam, ngày 05 tháng 05 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Vũ Thị Thu Hiền
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC SƠ BO
DAT VẦN ĐỀ............................-.. "`... ...éắ.. 1
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KÉ TỐN CHI PHÍ SẲN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP.....4
1.1 Những vấn để co bản về kế tốn chi phí sẩn xuất và tính giá thành sản
pham xAy Lap .....sssscsscscsssssessesssssseesesssssssvisbebesssssussessesegsssocneecesssnuvesesssssuecess peeeeeee 4
1.1.1 Đặc điểm sản xuất xây lắp ảnh hưởng đến kế tốn chỉ phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp..............................22.s++cLxetSEEESEEE11122112222111222Aecee 4
1.1.2 Khái niệm và phân loại chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
TỪ songgggasttuogsssogtsnisdensnnnallNgcsrorcrseobDTfNEcocnnorennturin1eroesremnnannamee 6
1.1.3 Mối quan hệ giữa chỉ phí sản xuất và giá thành sản phẩm...................... 10
1.1.4 Nhiệm vụcủa kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. ....... 10
1.2 Kế tốn chi phi sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ................... 11
1.2.1Ké tốn chi phí ngun vật liệu trực "` `... 11
1.2.2 Kế toán tập hợp chỉ phí NCTT.............2..2.©+.z2.+E.++2.£r.xe.e+.rx.ve-rr-re-eee 13
1.2.3 Kế tốn chỉ phí sử dụng máy thi cơng....................2..©-cz-e-cc-z-xe-er¿r-ee 14
1.2.4 Kế tốn tập hợp chỉ phí-SXC........................--2¿-2222C2222EEEeEEEEerrrkerrrrrvree 16
1.2.5 Đánh giá
thành vàphất triển của công ty.......................---cccccccceeere 21
2.2 Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công fy........................ ---cscccsesreeeexee 22
2.3 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh đoanh.............--.-...s.e .... exezkÖ2xxeczseeri 23
-_2, 4Đặc điểm tô chức bộ máy quản lý của công ty........................---z-ccszcccssz¿ 23
2.5 Công tác tô chức sản xuất kinh doanh
2.6 Đặc điểm các yếu tố nguồn lực của công ty TNHH Thắng Lợi Thanh
Lil OM sxissassovsasssesiiaivinsasssinsesseoceneectssnesnvveevcenevererssergeecneuneeanspvevressreesvesssvruesuigeles 25
2.6.1 Đặc điểm cơ sở vật chất clha COng ty seccssseesssseesssesecastilllusslMecssseeecessseee 35
2.6.2 Đặc điểm lao động của Cơ LÝ naanaaaeeadraeeƯƯƠNGgecav o..S..E.... 26
2.6.3 Đặc điểm về nguồn vốn của Cơng ty............. LỆ nề cooeesoNeGoooualgcscnoa 27
2.7 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm (2011-2013) ....... 28
2.8 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của Công ty................. 29
2.8.1 Thuan loi... ......:-.{1A:|âÂẬậÂ1“i:ߟ......... 29
2.8.2 Khó khăn..............................- Ủng 13 TH 18181111810 0 xee 30
2.8:3 Phương hướng phát triển của Công ty....................2¿-+s-z.£t2se-+-cv-se2e-re 30
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KÉ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SAN PHAM XAY LAP TAI CONG
TY TNHH THẮNG LỢI THANH LIÊM. .....::......................- _ 31
3.1 Đặc điểm tơ chức cơng tác kế tốn.....:¿..................---22-©ce©2+evcvxeecrxecrsecree 31
3.1.1 Tổ chức bộ máy kế tốn. ..................ó. 2... -- 22 ©2222222EEESEEEEEESerrrkerrreerrke 31
3.1.2 Chế độ kế tốn áp dụng tại cơng tY.........................-------2-+eccceeccrerrserrree 32
3.1.3 Hệ thống tài khoản kế tốn cơng ty đang sử dụng............................--...- 32
3.1.4 Hình thức tổ.chức số kế tốn tại Cơng ty......................--...-------25+-555cccscce 33
3.2 Thực trạng kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phâm xây lắp........ 33
3.2.1 Kế tốn chỉ phí ngun vật liệu trực ma... .... 33
- XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THANH SAN PHAM TAI CONG TY TNHH
THANG LOI THANH LIEMA....ccssessssesssssssecssecsssccssecssscsssecessessneccsneceaneesneeesan 57
4.1 Nhận xét chung về cơng tác kế tốn tại công ty......................----cccscz+cczzsz¿ 57
nh. nốẽ.ẽ........... 57
4.1.2 Nhược điểm voesesccecscsssessssssscsscssessecssessecsscssucssscssecssecssssssecessssussesceuecessenee 58
4.2 Nhận xét cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành san
08c) 10111. .......... VN.GA HH 58
su... .ốố.ẽỒ............ 58
4.2.2 Nhược điểm ..........................-----2c-ccsccscccsee
4.3 Một số ý kiến đề xuất nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn chỉ phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH Thắng Lợi
Thanh Liêm
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHU BIEU
DANH MUC TU VIET TAT
Tên viết tat Tên đầy đủ
BHXH Bảo hiêm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
CCDC Công cụ dụng cụ
CCDV Cũng câp dịch vụ
CT Cơng trình
CPSX Chỉ phí sản xuất
CPSX DD Chỉ phí sản xuất dở dang
DT Doanh thu
HMCT Hạng mục cơng trình
KPCĐ Kinh phí cơng đồn
KLXL Khôi lượng xây lắp
May thi cong
MTC Nhân công trực tiếp
NCTT Nguyên vật liệu trực tiếp
NVL TT Sản xuất chung
SXC
Sản xuất kinh doanh
SXKD Tài sản cô định
TSCĐ
Xây dựng cơ bản
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 : Ngành nghề đăng ký kinh doanh ...........................--2.- sz22zs2E2222E2sz2 22
DANH MỤC CÁC SO DO
Sơ đồ 1.1: Trình tự kế tốn chỉ phí ngun vật liệu.trựe tiếp......+.................. 12
_ Sơ đồ 1.2: Trình tự kế tốn chỉ phí nhân cơng trực tiẾp............s-‹-...........------- 13
Sơ đồ 1.3: Trình tự kế tốn sử dụng máy thi ng trong trường hợp có tổ
chức bộ máy kế tốn riêng.........s.ec.c.cse.ee.rv.ee.ƯTT.n ...e ...t ...É 15
Sơ đồ 1.4: Trình tự kế tốn sử dụng máy thi cơng khơng sử dụng kế tốn
TIONG or ccosnsssveevenissray seers sereeeur eee enna gineen om en Nene 16
Sơ đồ 1.5: Trình tự kế tốn chi phi sản xuất chunB:.........................--2---2-2- 18
Sơ đồ 1.6: Trình tự kế tốn tổng hợp chỉ phí sản xuất .........................-----+- 20
0080151801122... ..dA|Ã:ÂHÃÃ|LH,,...,. 93
Sơ đồ bộ máy kế toán...................... 1 So. TT tt 11 1 111121111101111111 1111101111111. cE. 93
ĐẶT VÁN ĐÈ
Hòa nhập cùng sự cạnh tranh càng ngày càng gay gắt trong nền kinh tế
thị trường hiện nay, các doanh nghiệp cũng đã và đang nỗ lực để đàm bao sự
tồn tại và phát triển của mình thơng qua các chiến lược Và kết quả sản xuất
kinh doanh. Khi phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tại một
doanh nghiệp sản xuất xây lắp thì chỉ phí sản xuất và giá thành sản phẩm là
những chỉ tiêu kinh tế quan trọng. Để có được những số liệu trên chúng ta
khơng thể khơng nhắc tới vai trị to lớn để hạch toán kế toán: Việc tổ chức kế
toán đúng, hợp lý, chính xác chỉ phí sản xuất và tính đúng; tính đủ giá thành
sản phẩm có ý nghĩa rất lơn trong cơng tác quản lý chi phí, giá thành sản
phẩm, trong việc kiêm tra tính hợp lệ, hợp pháp của:ehi phi phát sinh ở doanh
nghiệp nói chung và ở các phân xưởng, tổ, đội sản xuất nói riêng. Thơng qua
số liệu do bộ phận kế tốn tập hợp chỉ phí, tính giá thành cung cấp, nhà quản
lý doanh nghiệp biết được chỉ phí và giá thành thực tế của từng loại sản phẩm,
nhóm sản phẩm, của hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác trong doanh
nghiệp. Qua đó, nhà quản lý thể phân tích, đánh giá tình hình sử dụng lao
động, vật tư, tiền vốn hiệu quá, đề từ đó có thể đề ra các quyết định phù hợp
với sự phát triển sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản trị doanh nghiệp.
Việc phân tích đánh giá đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh chỉ có thể dựa vào giá thành sản phẩm chính xác. Về phần mình, tính
chính xác của giá thành sản phẩm lại chịu ảnh hưởng của kết quả tổng hợp chỉ
phí sản xuất. Do vậy, tổ chức tốt cơng tác kế tốn chi phi và tính giá thành sản
phẩm fe o;xác định đúng nội dung, phạm vi chỉ phí cấu thành trong
giá thành, xác*định đú lượng giá trị của các yếu tổ chi phi da dịch chuyển
vào sản phẩn hoàn f nh \ là yêu cầu cấp bách và ngày càng phải hồn thiện
đối mới cơn à tắt cần thiết đối với doanh nghiệp.
& é ` z ` « 3 SA
Nhận thức rõ được tầm quan trọng của vân đê trên, qua thời gian nghiên
cứu lý luận và thực tế công tác tổ chức kế tốn tại cơng ty TNHH Thắng Lợi
Thanh Liêm, được sự hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình của cơ Trần Thị Mơ và:
phịng kế tốn tài vụ Công ty,em đã chọn đề tài: “Nghiên cứu công tác kế
tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cong ty TNHH
Thắng Lợi Thanh Liêm” cho khố luận tốt nghiệp của mình.
s* Mục tiểu nghiên cứu: cứu cơng tác kế tốn-chỉ phí sản xuất và
- Mục tiêu tông quát: Nghiên Công ty TNHH Thắng Lợi Thanh Liêm.
tính giá thành sản phẩm xây lắp tại hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản
Từ đó đưa ra một số đề xuất nhằm lắp tại Công ty TNHH Thắng Lợi Thanh
xuất và tính giá thành sản phẩm xây
Liêm.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Hệ thống hóa được cơ sở lý luận về kế tốn chỉ phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp tại doanh nghiệp xây lắp.
+ Trình bày được đặc điểm cơ bản và đánh giá được kết quả hoạt động
kinh doanh của Công ty TNHH.Thắng Lợi Thanh Liêm (2011-2013)
+ Đánh giá được thực trạng cơng tác kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Thắng Lợi Thanh Liêm. _
+ Đề xuất được một số ý kiến góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Thắng Lợi
Thanh Liêm.
+ Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên €ứu:Cơng tác kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất và
+ Về gian: Nghiên cứu kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty
£
trong 3 năm (2011-2013)
Nghiên cứu cơng tác kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp cơng trình Cải tạo nâng cấp thảm nhựa đường Phù Nghĩa TP
- Nam Định trong quý 1 năm 2014.
s* Phương pháp nghiên Cứu:
- Phương pháp kế thừa:
+ Kế thừa tài liệu cơng bố có liên quan ty TNHH
+ Kế thừa các cơng trình nghiên cứu có liên đùan gái thành
- Phương pháp thực tiễn:
+ Khảo sát thực tiễn tình hình sản xuất kinh doanh tạï công
Thắng Lợi Thanh Liêm.
+ Khảo sát thực tiễn cơng tác kế tốn chỉ phí sảđ xuất và tính
sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH Thắng Lợi Thanh Liêm.
+ Tiến hành điều tra, thu thập số liệu thông quả số sách của Công ty.
+ Phỏng vấn thu thập thông tin.
- Phương pháp xử lý số liệu
+ Phương pháp thống kê kinh tế
+ Phương pháp phân tích kinh tế
- Phương pháp kế tốn: chứng từ; tài khoản, bảng cân đối...
- Phương pháp chuyên gia: trao đổi, tham khảo ý kiến những người có
chuyên mơn kinh nghiệm:
- * Kết cấu khóa luận:
Chương 1:€ơ sở lý luận về kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.
Chư : Đặc điểm cơ bản và kết quả kinh doanh của công ty TNHH
Thắng Lợi Tharfh'ƒ iêm.
Chư hực; trạng công tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản 4p tại công ty TNHH Thắng Lợi Thanh Liêm.
ột Số giải pháp nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn
chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH Thắng
_ Lợi Thanh Liêm.
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÈ KÉ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ .
THANH SAN PHAM TRONG DOANH NGHIEP XAY LAP
1.1 Những vấn đề cơ bản về kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp
1.1.1 Đặc điểm sản xuất xây lắp ảnh hưởng đến kế tốn chỉ phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp
1.1.1.1 Đặc điểm của ngành xây lắp
Xây lắp là ngành tạo ra cơ sở hạ tầng cho nền kinh tế quốc dân.Do đó sự
lớn mạnh của một nền kinh tế cũng được thể hiện rõ nét qua sự phát triển của
ngành công nghiệp xây lắp.So với các ngành sản xuất khác, ngành xây lắp có
những đặc điểm kinh tế-kỹ thuật riêng biệt.Hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp xây lắp có những đặc điểm cơ bản như sau:
- Được thực hiện trên cơ'§ở các hợp đồng đã ký với đơn vị chủ đầu tư
sau khi trúng thầu hoặc được chỉ định thầu.Trong hợp đồng, hai bên đã thống
nhất với nhau về giá trị thanh tốn của cơng trình cùng với các điều kiện khác,
do vậy tính chất hàng hóa của sản phẩm xây lắp không được thể hiện rõ,
nghiệp vụ bàn giao cơng trình; hạng mục cơng trình hoặc khối lượng xây lắp
đạt điểm dừng kỹ thuật cho bên giao thầu chính là quy trình tiêu thụ sản phẩm
xây lắp. Trường hợp nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch, thì phần
cơng việc đã hồn thành thuộc hợp đồng xây dựng được nhà thầu tự xác định
một cách đáng tin cậy bằng phương pháp quy định được coi là sản phâm hoàn.
thành bàn-ø1ố. .
- Trong nganh xa lap, tiêu chuẩn chất lượng kỹ thuật của sản phẩm đã
được xác đi Cụ thé t ng, hồ sơ thiết kế kỹ thuật được duyệt, do vậy doanh `
nghiệp xây lấp phải SŠ/Gách nhiệm trước chủ đầu tư về kỹ thuật, chất lượng
cơng trình.
- Trong các doanh nghiệp xây lắp, cơ chế khốn được áp dụng rộng rãi
với các hình thức khốn khác nhau như: Khốn gọn cơng trình (khốn toàn bộ
4
chi phí), khốn theo từng khoản mục chỉ phí, cho nên phải hình thành bên
giao khốn, bên nhận khốn và giá khoán.
1.1.1.2 Đặc điểm của sản phẩm xây lắp
Đặc điểm khác biệt, riêng có của ngành xây lắp được thể hiện rõ nét qua
đặc điểm của sản phẩm xây lắp. 5
-Sản phẩm xây lắp là những cơng trình xây dựng, vật kiến trúc... có quy
mơ lớn, kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất sản phẩm
xây lắp lâu dài...Do đó, việc tổ chức quản lý và hạch toán sản phẩm xây lắp
phải lập dự toán (dự toán thiết kế, dự tốn thi cơng). Q trình sản xuất xây
lắp phải so sánh với dự toán, lấy dự toán làm thước đo, đồng thời dé giảm bớt
rủi ro phải mua bảo hiểm cho cơng trình xây lắp.
- Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thỏa thuận
với chủ đầu tư (giá đấu thầu), do đó tính chất hàng hóa của sản phẩm xây lắp
khơng thể hiện rõ.
- Sản phẩm xây lắp có định tại nơi sản xuất còn các điều kiện sản xuất
(xe máy, thiết bị thi công, người lao động-..) phải di chuyên theo địa điểm đặt
sản phẩm. Đặc điểm này làm cho công tác quản lý sử dụng, hạch toán tài sản,
vật tư rất phức tạp do ảnh hưởng của điều kiện thiên nhiên, thời tiết và dễ mất
mát hư hỏng...
- Sản phẩm xây lắp từ khi khởi công cho đến khi hồn thành cơng trình
ban giao đưa vào'sử dụng thường kéo dài. Nó phụ thuộc vào quy mơ, tính
phức tạp về kỹ thuật của từng cơng trình. Q trình thi cơng được chia thành
nhiêu giai đ ỗi giai đoạn lại chia thành nhiêu cơng việc khác nhau, các
,dự tốn. lũÏụt. Đặc điểm này đòi hỏi việc tổ chức quản lý
cho đảm bảo chất lượng công trình đúng như thiết kế
Những
đặc &Ssđiểm trên đã ảnh hưởng rất lớn đến kế tốn chỉ phí sản
xuất và tính giá
thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp. Công tác kế
toán vừa phải đáp ứng yêu cầu chung về chức năng, nhiệm vụ kế toán của một
doanh nghiệp sản xuất vừa phải đảm bảo phù hợp vvới đặc thù của loại hình
doanh nghiệp xây lắp.
1.1.2 Khái niệm và phân loại chỉ phí sân xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp ,
1.2.1.1 Khái niệm và phân loại chỉ phí
s* Khái niệm động sản xuất kinh doanh
Mọi doanh nghiệp khi muốn tiến hành hoạt tư liệu lao động và sức lao
trình sản xuất.Vậy chỉ phí
đều phải có ba yếu tố cơ bản: đối tượng lao động, bằng tiền của tồn bộ các
động.Đó là tồn bộ các chi phí cần thiết cho quá hao phí cần thiết khác mà
sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp là biểu hiện
hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các
doanh nghiệp phải bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, thi công
xây dựng trong một thời kỳ nhất định.
+ Phan loại chỉ phí sản xuất.
Mỗi loại chỉ phí có. cơng dụng. kinh tế,mục đích sử dụng khác
nhau.Trong mọi ngành nghề kinh doanh chỉ phí luôn cần được phân loại rõ
ràng, cụ thê đặc biệt là ngành xây dựng để việc quản lý chỉ phí được hiệu
qua.Chi phí sản xuất được phân loại như sau:
a) Theo nội dung, tinh chat kinh tế của chỉ phí, chỉ phí sản xuất gồm:
-Chi phi nguyên vat liệu: bao gồm các chi phí nguyên vật liệu chính,
vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, nhiên liệu...
- Chỉ phí.nhân cơng: bao gồm tồn bộ tiền lương, tiền cơng phải trả cho
cơng nhârí viên doanh nghiệp và các khoản trích theo lương theo quy định.
-Chỉ phí 1 Tai sản cỗ định: là tồn bộ số tiền trích khấu hao
ào hoạt Ông sản xuất trong kỳ của doanh nghiệp
Mie mưa ngoài: là số tiền trả cho các dịch vụ mua ngoài,
thuê ngoài phục vụ ' Chú hoạt động sản xuất của doanh nghiệp như: chi phí
thuê máy,điện,nước...
-Chỉ phí khác bằng tiền:bao gồm tồn bộ các chỉ phí khác bằng tiền phát
sinh trong quá trình hoạt động SXKD của doanh nghiệp ngồi các yếu tố chi phi
nói trên.
b) Theo mục đích, cơng dụng của chỉ phí, chỉ phí sản xuất bao gồm:
-Chi phí nguyên vật liệu trực tip(NVLTT): là tất cả-chi phí về nguyên
vật liệu chỉ ra để cấu thành nên thực thể cơng trình (khơng bao gồm chỉ phí
các loại vật liệu, nhiên liệu dùng cho máy thi công)?
- -Chỉ phí nhân cơng trực tiếp(NCTT): bao gồm chỉ phí về tiền lương, các
khoản trích theo lương của cơng nhân trực tiếp sản xuất theo quy định (không
bao gồm tiền lương, các khoản có tính chất tiền lương của cơng nhân điều
khiển, nhân viên quản lý máy thi công...)
- -Chỉ phí sử dụng máy thi cơng(SDMTC): là các chỉ phí trực tiếp liên
quan đến việc SDMTC như: khấu hao máy thi cơng, chi phí nhiên liệu, động
lực, tiền lương và các khoản trích theo lương của cơng nhân điều khiển máy.
-Chỉ phí sản xuất chung(SXC): bao gồm tiền lương, các khoản trích
theo lương của bộ phận quản lý đội, khấu hao TSCĐ dùng chung cho quản lý
đội, chi phí NVL, chi phi CCDC dung chung cho quản lý đội và các chỉ phí
bằng tiền khác.
Cách phân loại này phục vụ cho việc quản lý chi phí theo định mức,là cơ
sở cho kế toán tập hợp chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo khoản
mục,là căn cứ để phân tích,đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành.
Xuất phát từ đặc điểm của sản phẩm xây lắp nên phương pháp phân loại
chỉ phí nàylà ơng pháp phân loại chi phí được sử dụng phổ biến trong các
DNXL/
1.12.2 Khátmi va p án loại giá thành sản phẩm xây lắp
`,
Giá thanh san phẩm xây lắp là toàn bộ chỉ phí tính cho một cơng trình,4;at
hạng mục cơng trình, sản phâm xây lắp đên thời gian hoàn thành quy ước, đã
nghiệm thu bàn giao và được chấp nhận thanh toán.
Do đặc thù của ngành xây dựng là các cơng trình, hạng mục cơng trình
có thời gian thi cơng dài, thời gian sử dụng lâu dài nên giá thành sản phẩm
xây lắp mang tính chất cá biệt.Mỗi sản phẩm xây lắp khi hồn thành quyết -
tốn có giá thành riêng.
s* Phân loại
a) Căn cứ vào cơ sở số liệu và thời điểm tính Tốn thì giá thành sản
phẩm xây lắp được chia thành các loại sau:
- Giá thành dự toán:
Là tổng chỉ phí dự tốn để hồn thành KLXL,cơng trình,HMCT. Giá
thành dự tốn được xác định trên cơ sở các định mức kinh tế kỹ thuật và đơn
giá của Nhà nước. Như vậy giá thành dự toán là một bộ phận của giá trị dự
toán của từng CT xây lắp riêng biệt và được xác định từ giá trị dự tốn khơng
có phần lợi nhuận định mức.
Giá thành dự toán của Khối lượng dự toán xây Đơn giá dự tốn của Chi phi
cơng trinh HMCT = lắp của công xe cong trinh, HMCT + chung
trinh, HMCT
Giá trị dự toán của = Giá thành dự toáncủa Thu nhậpchịu Thuế GTGT
cơng trình,HMCT =_ “cơng trình, HMCT + thuế tínhtước + đầu ra
- Giá thành kế hoạch:
Là giá thành được xác định xuất phát từ những điều kiện cụ thể của
doanh nghiệp trên cơ sở biện pháp thi công,các định mức và đơn giá áp dụng
trong doanh nghiệp
Giá thành kế hoạch =Giá thành dự toán-Mức hạ giá thành kế hoạch
và không định gsi ` đã các khoản thiệt hại trong sản xuất,các khoản bội
chi,lang phí về vật tư,lao động,tiền vốn trong quá trình sản xuất và quản lý
của doanh nghiệp được phép tính vào giá thành
Giá thành thực tế được xác định theo số liệu kế toán về chỉ phí sản xuất
đã tập hợp được cho KLXL thực hiện trong kỳ.
Về nguyên tắc,mối quan hệ giữa ba loại giá thành trên phải đảm bảo:
Giá thành thực tế < Giá thành kế < _ Giáthành dự toán
hoạch
b) Căn cứ vào phạm vì tính tốn thì giá thành được chia thành các loại
sau:
- Giá thành hoàn chỉnh:
Phản ánh toàn bộ các chỉ phí liên quan đến cơng trình, HMCT hồn
thành và đảm bảo yêu cầu kỹ thuật,chất lượng theo thiết kế hợp đồng bàn
giao và được bên chủ đầu tư nghiệm thu,chấp nhận.
- Giá thành khối lượng hoàn thanh quy tước:
Phan ánh giá thành của công tác xây lắp đạt tới điểm dừng kỹ thuật nhất
định,nó cho phép kiểm kê kịp thời điều chỉnh-cho phù hợp ở giai đoạn
sau,phát hiện những nguyên nhân tăng giảm chỉ phí.
c) Căn cứ vào phạm vi phát sinh chị phí ,giá thành được chia thành :
- Giá thành sản xuất (hay giá thành công xưởng):
Là chỉ tiêu phản ánh tồn bộ các chi phí phát sinh liên quan tới q
trình sản xuat,thi cơng như chi phí`ĐVLTT,chi phí NCTT,chi phí SDMTC va
chi phí SXC. . cơng trình, HMCT đã hồn
của doanh nghiệp.
. Giá thành sản xuất được dùng để ghi số cho
xây lắp và chỉ phí bán
thành,là căn cứ để tính giá vốn hàng bán và lãi gộp
- Giang fiêu thụ (giá thành toàn bộ):
Ba gồ à 6 ia tình sản xuất sản phẩm
hang,chiphí đan lý do pi nghiệp đã được phân bơ cho cơng trình, HMCT đó.
Giá thà “bộ của sản phẩm xây lắp chỉ được xác định sau khi
KLXL đã hoàn thành,bàn giao. Day là cơ sở để doanh nghiệp tính lợi nhuận
trước thuê.
1.1.3 Mỗi quan hệ giữa chỉ phí sân xuất và giá thành sản phẩm.
Xét về mặt bản chất, chi phí sản xuất và giá thành sản xuất sản phẩm là
biểu hiện hai mặt của q trình sản xuất kinh doanh.Chúng có mối quan hệ
mật thiết với nhau vì đều biểu hiện bằng tiền những hao phí về lao động sống
và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra.Tuy nhiên chúng khác nhau về:
mặt lượng:
-Khi nói đến chi phí sản xuất là giới hạn chô'chúng một thời kỳ nhất
định, không phân biệt là cho loại sản phẩm nào, đã hoàn thành hay chưa.
- Cịn nói đến giá thành sản phẩm là xem xét đến mối quan hệ của chỉ
phí đến khối lượng từng cơng trình,HMCT Hoặc KLXL theo quy ước đã hoàn
thành,nghiệm thu bàn giao và được chủ đầu tư chấp nhận thanh toán.
Đứng trên góc độ quá trình hoạt động để xem xét thì quá trình sản xuất
là một quá trình hoạt động liên tục cịn việc tính giá thành sản phẩm chỉ thực
hiện tại một thời điểm. Chi phí phát sinh bao gồm tồn bộ chỉ phí sản xuất sản
phẩm hồn thành, sản phẩm dở dang. Còn giá thành sản phẩm chỉ bao gồm
những chỉ phí liên quan đến sản phẩm hồn thành, nó bao gồm chi phi ky
trước chuyên sang và không bao gồm chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ.
Sự khác nhau về mặt lượng và mối quan hệ này thể hiện ở công thức
tổng quát giá thành sau:
Tổng giá thành Chi phi SXKD Chi - phi SXKD SỐ |
Chi phi SXKD dé
san phẩm xây = 2đở dang đầu kyÀ^ + -phat sinh trong ky —.^ Keys
lắp J dang cudi ky
Khi giá trị sản phẩm đở dang đầu kỳ và cuối kỳ bằng nhau thì chi phí
sản xt frừđg với giá thành sản phâm.
a kế tố H tỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Chi phản xuất à giá thành sản phẩm là các chỉ tiêu quan trọng trong
hệ thống các nh tế phục vụ cho cơng tác quản lý doanh nghiệp, có
mối quan hệ mật thiết v\ ới doanh thu, kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
10
Nhiệm vụ chủ yếu của cơng tác kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp là phải phù hợp điều kiện hiện tại của doanh nghiệp với
phương pháp kế tốn như theo trình tự logic, chính xác, đầy đủ, kiểm tra các
khâu hạch toán như tiền lương, vật liệu, TSCĐ,... xác định số liệu cần thiết cho
kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xâỹ lắp. Cụ thể phải
thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời tồn bộ chỉ phí thực tế phát sinh
trong kỳ kế toán. #
- Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức vật tư; lao động, chi phí
sử dụng máy thi cơng và các dự tốn chỉ phí khác, kịp thời phát hiện các
chênh lệch so với định mức, các chi phí ngồi kế hoạch:
- Tinh tốn hợp lý, chính xác và kịp thời giá thành sản phâm xây lắp.
- Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch hạ giá thanhfcuar doanh nghiệp
theo từng CT, HMCT, vạch ra khả năng và các biện pháp hạ giá tahnhf một
cách hợp ly và có hiệu quả.
- Xác định đúng đắn và bàn giao thanh toán kịp thời khối lượng cơng
tác xây dựng đã hồn thành. Định kỳ kiểm tra và đánh giá khối lượng thi
công dở dang theo nguyên tắc quy định:
- Đánh giá đúap đắn kết quả hoạt động SXKD ở từng CT, HMCT,
từng bộ phận thi công, đội xây dựng,... trong từng thời kỳ nhằm phục vụ
cho yêu cầu quản lý của lãnh đạo doanh nghiệp.
1.2 Kế tốn chỉ phí sắn xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
1.2.1Kế toán chi:phí nguyên vật liệu trực tiếp
s*Nội “Chi, phi NVLTT bao gém tat cả các chỉ phí về nguyên vật
liệu chính, n vật | ệu phụ, nhiên liệu... được sử dụng trực tiếp vào qua
axhu: cot pha, gian gido, xi mang, cat, sdi, gach, đá,kwyor*yraer
nhôm... cac loa guyén vật liệu này có thé xuất từ kho ra để sử dụng và cũng
Ặ 3 Sẻ ar, ‘ x 42201 22-2295, S0
có thê mua về sử dụng ngay.Chi phí NVLTTT khơng bao gơm chi phi vat liệu,
nhiên liệu sử dụng cho máy thi công và quản lý đội cơng trình.
11
**Nguyên tắc hạch toán: Các loại vật liệu sử dụng cho CT xây dựng -
nào thì phải tính trực tiếp cho CT đó. Trường hợp khơng thể tính riêng được
thì có thể áp dụng phương pháp phân bổ vật liệu theo tiêu thức phù hợp. Sử
dụng triệt để hệ thống định mức tiêu hao vật tư. Cuối kỳ kế toán phải tiến
hành kiểm kê số vật liệu chưa sử dụng hết ở các CT hoặc bộ'phận sản xuất để
ghi giảm chỉ phí nguyên vật liệu trực tiếp.
* Tài khoản sử dụng: Tài khoản 621 — “ Chi phí nguyên, Vật liệu trực
TÃl m3
tie
TK này được mở chỉ tiết.theo dõi từng đối tượng tập hợp chỉ phí ( CT,
HMCT...)
Nội dung và kết cấu tài khoản:
- Bên nợ: Tập hợp giá trị nguyên, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt
động xây lắp trong kỳ.
-_ Bên có: + Giá trị nguyên, vật liệu xuất đùng không hết.
+ Két chuyén chi phi NVETT
TK 621 khơng có số dư cuỗi kỳ
% Trình tự hạch toán thé hién qua so đồ 1.1
TK 152 TK 621 TK 154
L——> Xuất kho NVL
__ ae _ »
K.C chỉ phí NVLTT
Cho thi cống
— :
TK 111, 112, 331
NVL mua ngoài xuất trực tiếp
TK 133
Êtđoán KLXXL nội bộ
>«4 Ban giao
Sơ đồ 1.1: Trình tự kế tốn chỉ phí ngun vật liệu trực tiếp
12