Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán tại công ty tnhh xây dựng và thương mại sttc huyện chương mỹ thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (18.93 MB, 70 trang )

ING TY TNHH XAY DULG ¥
a)O: RGTh C0) sLOCO)CNLWAN EE take (2:

NGÀNH :KÉTOÁN
MÃ NGÀNH: 494

Giáo tiêm hưới

er! Aen 22Z/// /(3 / +v3K&#

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TE VA QUAN TRI KINH DOANH

KHOA LUẬN TĨT NGHIỆP

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KHẢ NĂNG THANH
TỐN TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI

STTC HUYỆN CHƯƠNG MỸ, THÀNH PHÓ HÀ NỘI

NGÀNH “ :KÉTOÁN
MA NGANH: 404

áo viên hướng dẫn

Sih viên thực hiện
ch: sinh viên

: 55A - Kế toán
: 2010-2014


Hà Nội, 2014

LỜI CẢM ƠN

Để đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của sinh viên trong suốt khóa
học, đồng thời gắn liền kiến thức đã học với thực tiễn. Được sự đồng ý của
Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh trường Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam,

em tiến hành thực hiện đề tài:“Wghiên cứu tình hình tài chính và khả năng

thanh tốn tại Cơng ty TNHH Xây dựng và Thương mại STTC”. Sau thời

gian làm việc khẩn trương và nghiêm túc đến nay em đã hồn thành bài khóa

luận của mình.

Trong q trình thực hiện và hồn thành khóa lưận, em đã nhận được

sự hướng dẫn và chỉ bảo tận tình của cơ giáo Th.S Vũ Thị Minh Ngọc, sự

giúp đỡ của nhà trường và các thầy cô trong Khoa Kinh tế và Quản trị kinh

doanh cùng với các cán bộ, nhân viên tại Công ty.

Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Th.S: Vũ Thị Minh Ngọc đã tận tình

chỉ bảo em trong suốt quá trình thực tập để em thực hiện đề tài.

Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban giám hiệu, Khoa Kinh tế và


Quản trị kinh doanh, các thầy cô giáo trường Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam,

Ban giám đốc cùng các cán bộ, công,nhân viên tại Công ty TNHH Xây dựng

và Thương mại STTC.

Em xin chân thành cảm ơn !

Hà Nội, ngày 04 tháng 05 năm 2014

- Sinh viên thực hiện

i < }| & Trịnh Cẩm Vân

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT,........................cccccc2222222222222222221242221221222222e iv
DANH MUC CAC BANG BlBU eieccsscssssssssssssssssssccesscscsssccsessnredlivgsssscceceeceeevee v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ.................................cccccrcrrrHỂ H0
Vv

DAT VAN DE... cesssssssssssssssssssssssnsssesssecsssssssnssessesecegadbunsssssnsustesssesbtngedcoevsseens 1

1. Tính tất yếu của đề tài.................... oo H0 B6 re 1

2. Mục tiêu nghiên cứu...........s-.cc.csc.er.ecr.e .re...s1..cke.1E ..v-rr-re-rr-er-rre 2

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............<-¿. 1tss-4ccccccsccccS S x s12... 3

4. Nội dung nghiên cứu ..


5. Phương pháp nghiên cứu...

6. Kết cầu khóa luận

PHAN I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀẺ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KHẢ NĂNG

THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP‹.............................----222ecccce 5

1.1. Những vấn đề cơ bản về tài chính doanh nghiệp..........................------------ 5

1.1.1. Khái niệm và bản chất của tài chính đoanh nghiệp............................----- 5

1.1.2. Vai trị và chức năng của tài chính doanh nghiệp ...........................-.------ 5

1.2. Những vấn đề cơ bản về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp........ 7

1.2.1. Khái niệm phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp..................... 7

1.2.2. Mục đích, ý ngĩa phân tích tài chính doanh nghiệp ..............................-- 7

1.2.3. Tổ chức công tác phanitich tai chinh doanh nghiệp... 7

1.2.4. Phuon đó nh tích tài chính doanh nghiệp.. ....8

1.2.5. Nội Ce tích tài chính doanh nghiỆp..........................------------©-<++ 10

1.3. nage oy về khả năng thanh toán 15

143.1. cc i thanh toán.......................-----‹--ece++ ;enaensxsossEtllS888809305:5E 15


1.3.2. Phan tich kha năng
PHAN II. ĐẶC
THƯƠNG MẠI ĐIỀM CƠ BẢN CỦA CÔNG TY TNHH XÂY DỰNGVÀ

STTC.................55.s.*2.s.+x.S.2A.24.1.34.31.1.01:01-1-40-0.-0-00-005.-0. 18

2.1. Giới thiệu khái quát chung về Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại

k6"... .ốẽốốố .18

2.1.1. Đặc điểm chung của Công ty sử

2.1.2. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty.................2u................ 18

2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh của Công ty........:...... 18

2.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xt kinh doanh và quy trình cơng nghệ

sản xuất sản phẩm của Công ty..............................Áh...P,......ÁÁ.............. 19

2.2.1. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh............¿zz........--------- 19
2.2.2. Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty....:..................... 20

2.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty

2.4. Đặc điểm về các yếu tố nguồn lực kinh tế của Công ty.

2.4.1. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty


2.4.2. Tình hình lao động của Cơng ty ........5.-.5..cc.csc.sr.eer.er.err.erzrrrsrearer-see 23

2.4.3. Tình hình huy động vốn và sử dụng vốn của CONG AY bussessssessnas 24

2.5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong 3 năm 2011 —

20151 ngpnnn u05 DSNGRgEE.::::s s1 gi0605601610001405058g8ãgH..0.u6a8g 26

2.6. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển............................-------- 28

2.6.1.. Thuận lợi......... MM Á......iu.:. cv. Nay cccc- 2220000010202. Thu Hàng g0 130 28

2.6.2. Khó khăn....................:-. «1820 ch 1.11111111111111...1 re 29

2.6.3. Phương hướng phát triỆn. no... 5200220222112. 29

PHAN IIL. THUC TRANG TINH HINH TAI CHINH VA KHA NANG

ÁN-CỦA CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI

a hính của Cơng ty....

ï sản của Công ty..............---sscscscerreceerrerrrerree

ii

3.1.6. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Cơng ty...

3.2. Phân tíchmối quan hệ giữa các khoản phải thu và các khoản phải trả...
3.2.1. Phân tích các khoản phải thu của Cơng ty.....................---------cccccccccccccee 45

3.2.2. Phân tích các khoản phải trả của Công ty ........................222.:..---ccccc-ccc, 47

3.2.3. Mối quan hệ giữa các khoản phải thu và phải trả.6G,...........,_NG,....... 48
3.3. Phân tích khả năng thanh tốn của Cơng ty.........s.................-2.1(S2xcsc2, 49

3.3.1. Phân tích các hệ số khả năng thanh toán chủ yếu của Cơng ty............. 49

3.3.2. Phân tích mối quan hệ giữa nhu cầu và khả năng thanh toán ............... 51

PHAN IV. DE XUAT MOT SO GIAI PHAP NHAM HOAN THIEN TINH
HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KHẢ NĂNG THANH TỐN CỦA CƠNG TY
TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI STTC

4.1.Nhận xét chung về thực trạng tình hình tài chính và khả năng thanh tốn

của, lỐY ca naenrnnenttbssoegisbidskGE0E001814050400111028 172-3215540151150213530110011039/8004088 54

4.1.1. Những mặt đạt được

L1 Voi i0 0 1n n............... 55

4.2. Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện tình hình tài chính và khả năng

thanh tốn của Công ty ..ẢN,.....L. .L ...H ......H.0L0Ư6NN000.0 56

4.2.1. Giai phap nang cao Higu qua str dung VOn.......cssssssssesscsscesccesssssneeeseseee 56

4.2.2. Giải pháp về khả năng thanh todn ....ccscssssssssssssssseeseccessseesccssssnesssesssness 58

4.2.3. Giải pháp giảm chỉ phí, hạ giá thành sản phẩm...


iii

DANH MUC CAC TU VIET TAT

STT| Tên viết tắt Tên đầy đủ
1 |CSH Chủ sở hữu
2 | ĐTTCDH Đầu tư tài chính dài hạn
3 |ĐTTCNH Đầu tr tài chính ngắn hạn
4 |GTCL Giá trị còn lại

5 |NG Nguyên giá

6 |QTSX Quá trình sản xuất
7 |SXKD Sản xuất kinh doanh
§ |TSCĐ Tài sản có định
9 |TSDH Tài sản đài hạn
10 |TSNH Tài sản ngắn hạn
11 |VCĐ Vốn cố định

12 |VLĐ Vốn lưu động

13 |VLĐTX Vốn lưu động thường xuyên

14 |VNĐ Việt Nam Đồng
15 |VP Vế phải
16 |VT Về trái

17 |XDCBDD Xây dựng cơ bản dở dang


Tốc độ phát triển bình quân
Tốc độ phát triển liên hoàn

iv

DANH MUC CAC BANG BIEU

Biểu 2.1: Đặc điểm cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty (31/12/2013)........... 22
Biểu 2.2: Cơ cấu lao động của công ty (31/12/2013).................2ux¿..sosccsece 23

Biểu 2.3: Tình hình vến sản xuất kinh doanh của cơng ty qua 3 năm 2011 —

ĐỮ TỔ suangnhagtggbiu06051010G-en6esireerordWMccuoco.DoVo,.l.Ấ..C. 25

Biểu 2.4: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của bông ty qua 3 năm 2011

—2012..................... HH ÔP .. ẨM 2................. 27

Biểu 3.1: Cơ cấu tài sản của công ty qua 3 năm 2011 -2013............................ 31

Biểu 3.2: Cơ cầu nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2011-2013 .................... 33

Biểu 3.3: Tình hình độc lập tự chủ về tài chính của CONG ssccvsavssesessisrcrzsenaes 36

Biểu 3.4: Tình hình tài trợ vốn của cơng ty qua 3 năm.......................-.-.-.«-s-< 38

Biểu 3.5: Tình hình thừa thiếu vốn của cơng ty ......z..................--------2cceseeessee 40

Biểu 3.6: Hiệu quả sử dụng vốn cố định của CORES tY scvescstssesusissosusteescasvsseasarss 42


Biểu 3.7: Hiệu quả sử dụng von Wu d6ng..tcccsscscssssssseesesesesecesssssssssseeesssessessees 44

Biểu 3.8: Các khoản phải thu và phải trả của công ty.........................------------ 46

Biểu 3.9: Các chỉ tiêu thể hiện khả năng thanh tốn của cơng ty.................... 50

Biểu 3.10: Nhu cầu và khả năng thanh tốn của cơng ty............................---- 52

DANH MỤC CÁC SƠ ĐÒ

Sơ đồ 2f 6s công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty.......................-

Sơ đồ 22: Sơ đồYê Chức bộ máy quan LY cla: Céng ty s.ccscsrssvcsovsasavsvesssessescsnesees%
/ >

1.Tính tất yếu của đề tài DAT VAN DE

Ngày nay, trong điều kiện kinh tế thị trường có sự quản lý vĩ mơ của Nhà

nước, các doanh nghiệp có mơi trường sản xuất kinh doanh thuận lợi nhưng

cũng gặp phải khơng ít những khó khăn từ sự tác động của quy luật cạnh tranh

trong cơ chế thị trường. Sự cạnh tranh vừa là yếu tổ thúc đây các doan nghiệp

thích nghỉ để tồn tại và phát triển, đồng thời cũng loại bỏ các doanh nghiệp

kinh doanh kém hiệu quả. Đây cũng có thể coi như sự “chọn lọc” của nền kinh

tế thị trường. Vì vậy khi mức độ cạnh tranh của thị trường ngày càng cao cùng


với đó là mơi trường chính trị, văn hóa - xã hội cũng thây đổi một cách nhanh

chóng khiến các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển cũng cần phải có

chiến lược đổi mới nhanh chóng, trong đó đổi mới về quản lý tài chính và khả

năng thanh toán là một trong các vấn đề được quan tâm hàng đầu và có ảnh

hưởng trực tiếp đến sự sống còn đối với nhiều doanh nghiệp.
Nghiên cứu tính hình tài chính và nắm bắt được các thơng tin về tình

hình tài chính sẽ cho ta một “ bức tranh tồn cảnh” về hoạt động sản xuất kinh

doanh tại doanh nghiệp. Do đó, nghiên cứu và phân tích tình hình tài chính có

thể đưa ra một hệ thống các thơng tin tồn diện phù hợp với trình độ, mục

đích của đối tượng cẦn quan tâm như thông tin về nhu cầu vốn, tìm kiếm và

huy động vốn, tình hình sử dụng tài sản và các khoản nợ ngắn hạn, nợ dài

han.... và cung cấp thông tin quan trọng cho doanh nghiệp trong việc đánh

giá tiềm ga xem xét những khả năng và thế mạnh trong SXKD, đánh

giá được liệu q inh doanh, nhận định được các rủi ro ở hiện tại và trong
tương lại; đồi
có vững giải pháp cải thiện tình hình tài chính và khả


năng thanh-todh cia de 1 nghiệp, xác định được xu hướng phát triển, tìm ra

những bước B ức, nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.

Vì vậy, việc phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh tốn là cơng cụ

hết sức quan trọng trong hoạt động SXKD nói chung và trong cơng tác quản

lý của chủ doanh nghiệp nói riêng.

Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại STTC được thành lập năm
2009, là đơn vị chuyên kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng cơ bản và sản
xuất kết cấu thép, từ ngày mới thành lập Công ty là một trong những đơn vị
có tiềm năng trong lĩnh vực xây dựng các cơng trình cơng nghiệp dân dụng,
xây dựng cầu đường, thủy lợi, sản xuất mua bán vật liệu xây dựng, lắp đặt các
hệ thống chuyên dụng... Với đặc thù kinh doanh của ngành xây dựng là vốn

đầu tư lớn, thời gian dài nên vấn đề đặt ra là phải có khả năng vững mạnh về

tài chính.Vì vậy, để hoạt động sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế thị
trường đầy cơ hội và thách thức như hiện nay, Công ty ln đặt vấn dé tài
chính và khả năng thanh tốn lên hàng đầu và luôn đi “cùng chiến lược phát

triển của mình.

Xuất phát từ thực tế đó và nhận thức được vai trị to lớn của việc phân
tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán, trong thời gian thực tập được
sự giúp đỡ của các cán bộ trong Công ty, đặc biệt là sự giúp đỡ của cô giáo
Th.S Vũ Thị Minh Ngọc em đã lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu tình hình tài
chính và khả năng thanh tốn tại Cơng ty TNHH Xây dựng và Thương mại


$TTC” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu tổng quát:

Trên cơ sở nghiên cứu tình hình tài chính và khả năng thanh tốn của

Cơng ty từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính và

án của Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại STTC.

Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại STTC.

+ Tìm hiểu, phân tích và đánh giá thực trạng tình hình tài chính và khả
năng thanh tốn của Cơng ty TNHH Xây dựng và Thương mại STTC.

+ Đề xuất một số ý kiến góp phần hồn thiện tình hình tài chính và khả

năng thanh tốn Cơng ty TNHH Xây dựng và Thương mại STTC.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu:

+ Tình hình sản xuất kinh doanh của Cơng ty
+ Tình hình tài chính và khả năng thanh tốn của Cơng ty
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi thời gian: Phân tích kết quả hoạt động kinh đoanh, tình hình
tài chính và khả năng thanh tốn của Cơng ty.qua 3 năm 2011, 2012, 2013.
+ Phạm vi không gian: Công ty TNHH Xây dựng và Thương mai STTC.

4. Nội dung nghiên cứu

- Cơ sở lý luận về tình hình tài chính và khả năng thanh toán của doanh
nghiệp.

- Đặc điểm cơ bản của Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại STTC.
- Thực trạng tình hình tài chính và khả năng thanh tốn tại Cơng ty
TNHH Xây dựng và Thương mại STTC.

- Một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện tình hình tài chính và khả năng

thanh tốn tại Cơng ty 'TNHH Xây dựng và Thương mại STTC.
5. Phương pháp nghiên cứu

* Phương pháp thu thập số liệu
- Thu thập số liệu sơ cấp:

háp phéng vấn dé thu thập thông tin: Tiếp xúc trực tiếp với

cán bộ et thu thap thông tin cần thiết phục vìvụ cho đềutài.

+ Phương pháp kế thừa có chọn lọc những tài liệu đã cơng bố và các

cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài.

+ Phương pháp điều tra, thu thập tài liệu và số liệu có sẵn thông qua số

sách của Công ty.

* Phương pháp xử lý số liệu:


- Phương pháp tổng hợp thống kê: Bao gồm tổng hợp, trình bày số liệu,
tính tốn các đặc trưng của đối tượng nghiên cứu nhằm phục vụ cho q trình

phân tích, dự đoán và đề ra các quyết định.
- Phương pháp lập bảng biểu, sơ đồ: Tổng hợp thông tin và số liệu qua

bảng biểu sơ đồ nhằm đánh giá tổng qt tình hình tài chính.

- Phương pháp chuyên gia: Trao đổi tham khảo ý kiến các nhà quản lý,

cán bộ có chun mơn, kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính.

* Phương pháp phân tích số liệu:

- Phương pháp so sánh: Nghiên cứu sự biến động và xác định mức biến

động của các chỉ tiêu phân tích giữa số thực kỳ này so với kỳ trước.

- Phương pháp tỷ lệ: Nghiên cứu sự biến đổi các tỷ lệ mà thực chất là
sự biến đổi của các đại lượng tài chính.

6. Kết câu khóa luận

Ngoài phần mở đầu và kết luận bài khóa luận bao gồm 4 phần:
Phan 1: Cơ sở lý luận về tình hình tài chính và khả năng thanh tốn.

Phân 2: Đặc điểm cơ bản của Công ty TNHH Xây dựng và Thương

mại STTC.


Phần 3: Thực trạng tình hình tài chính và khả năng thanh tốn của

Cơng ty y dựng và Thương mại STTC.

và Khả Phan 4:Để tít một số giải pháp nhằm hồn thiện tình hình tài chính
ERY ¡ >Công ty TNHH Xây dựng và Thuong mại STTC.
% ÿ

PHAN1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VẺ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KHẢ NĂNG

THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP

1.1.Những vấn đề cơ bản về tài chính doanh nghiệp.
1.1.1. Khái niệm và bản chất của tài chính doanh nghiệp

1.1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp

Tài chính thể hiện là sự vận động của vốn tiền tệ, điễn ra ở mọi chủ thé

trong xã hội. Nó phản ánh tổng hợp mọi mối quan hệ kinh tế nảy sinh trong
phân phối các nguồn tài chính thơng qua việc tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ
nhằm đáp ứng các nhu cầu khác nhau của các chủ thếtrong xã hội.

Tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền với quá

trình tạo lập,phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp, nhằm đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp.
1.1.1.2. Bản chất của tài chính doanh nghiệp


- Xét trên góc độ của nên kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường thì sự
vận động của vốn tiền tệ khơng chỉ bó hẹp hay đóng khung trong chu kỳ sản
xuất nào đó, mà sự vận động đó liên quan trực tiếp tới tất cả các khâu của quá

trình sản xuất sản phẩm như sản xuất, phân phối, trao đổi và tiêu dùng.

- Xét ở phạm vi doanh nghiệp thì bản chất của tài chính doanh nghiệp

là một hệ thống các mối quan hệ kinh tế biểu hiện dưới hình thái giá trị, nảy

tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ trong doanh

ụ'cho nhu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và

Tài chính doanh nghiệp có vai trị rất quan trọng và không thể thiếu đối
với các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, vai trị chủ yếu của

tài chính doanh nghiệp:

- Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm, hiệu quả, phân phối vốn hợp lý cho
q trình SXKD, tăng vịng quay của vốn, tránh lãng phí, ứ đọng vốn, từ đó là
cơ sở dé nâng cao hiệu quả SXKD, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.

- Vai trị địn bây kích thích điều tiết kinh doanh thơng qua việc đề xuất các

chính sách thu hút vốn đầu tư, huy động các yếu tố sản xuất, khai thác mở rộng thị
trường tiêu thụ, nâng cao năng suất và hiệu quả hoạt động kinh doanh:..

- Kiểm tra giám sát các hoạt động SXKD của doanh nghiệp, kịp thời

phát hiện những khó khăn vướng mắc, tồn tại để đề ra cáe-duyết định tài
chính đúng đắn kịp thời nhằm đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp.
1.1.2.2. Chức năng của tài chính doanh nghiệp

- Xác định và tổ chức vốn của tài chính doanh nghiệp: Để thực hiện sản

xuất kinh doanh trong điều kiện của cơ chế thị trường có hiệu quả địi hỏi các

doanh nghiệp phải có vốn và có phương án tạo lập; huy động vốn cụ thể:

+ Xác định nhu cầu vốn cần thiết cho quá trình sản xuất kinh doanh.

+ Xem xét khả năng đáp ứng nhu cầu vốn và các giải pháp huy động
vốn của doanh nghiệp.

+ Lựa chọn nguồn vốn và phương thức thanh tốn các nguồn vốn đó

sao cho chỉ phí doanh nghiệp phải trả là thấp nhất trong khoảng thời gian

thích hợp.
- Chức năng phân phối thủ nhập của tài chính doanh nghiệp:Thu nhập

bằng tiền từ bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lợi tức cổ phiếu, lãi cho vay,

doanh nghiệp được tiến hành phân phối bằng cách bù đắp

đông đã tiêu hao trong quá trình sản xuất kinh doanh.
ai sẽ được phân phối.
¡ 1 đốcke tiên eet) đối với hoạt hờn, sản xuất kinh


lập và sử dụng quỹ tiền tệ, các quá trình vậnin động của các nguồn tài chính của
doanh nghiệp. Việc thực hiện chức năng này thông qua các chỉ tiêu tài chính
để kiểm sốt tình hình đảm bảo vốn và hiệu quả sử dụng vốn cho SXKD.

1.2. Những vấn đề cơ bán về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp

1.2.1.Khái niệm phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp

Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là quá trình xem xét, kiểm

tra, đối chiếu và so sánh số liệu về tài chính hiện hành với quả khứ nhằm đưa

ra những đánh giá chính xác, đúng đắn về tình hình tài chính, đánh giá rủi ro,

mức độ và chất lượng hiệu quả hoạt động kinh doanh, khả năng và tiềm lực

của doanh nghiệp, giúp nhà quản lý đưa ra các quyết định tài chính, quyết

định quản lý phù hợp.

1.2.2.Mục đích, ý ngĩa phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là qúá trình phân tích báo

cáo tài chính của doanh nghiệp, kiểm tra đối chiếu, so sánh các số liệu, tài liệu

về tài chính hiện tại và trong quá khứ nhằm đánh giá tiềm năng, hiệu quả hoạt

động kinh doanh cũng như rủi ro trong tương lai:

- Đối với các chủ doanh nghiệp và các nhà quản trị: Mối quan tâm hàng

đầu của họ là tìm kiếm lợi nhuận và khả năng thanh toán các khoản nợ.

- Đối với nhà đầu tư: Nhà đầu tư quan tâm đến phân tích tài chính để
nhận biết được các yếu tố rủi ro, thời gian hoàn vốn và mức sinh lãi của DN.

- Đối với người chó vay: Người cho vay tập trung vào phân tích tài

chính để nhận biết được khả năng vay và trả nợ của khách hàng.

- Đối với người cung ứng vật tư, hàng hóa dịch vụ: Họ cũng rất cần

những thơng tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp để quyết định có nên

tiếp tục cung cấp.vật tư nữa và có nên tiếp tục cho mua chịu nữa hay khơng.

-Đó với € chy thé khác: Các cơ quan tài chính, thuế vụ thống kê, cơ

quan chủ quá cả gười lao động cũng rất quan tâm đến lợi ích, nghĩa vụ

của doanh nghiệp đối v ¡mình và thực hiện tốt cơng việc của mình hơn.

Ê Phân tích tài chính doanh nghiệp

Q trình tơ đức cơng tác phân tích tài chính được tiến hành tùy theo

loại hình tổ chức kinh doanh ở các doanh nghiệp nhằm mục đích cung cấp,

đáp ứng nhu cầu thơng tin cho q trình lập kế hoạch, công tác kiểm tra và ra

kế hoạch.


- Công tác phân tích tài chính có thể nằm ở một bộ phận riêng biệt đặt dưới
quyền kiểm soát trực tiếp của ban giám đốc và làm tham mưu cho giám đốc.

- Công tác phân tích tài chính được thực hiện ở nhiều bộ phận riêng biệt
theo các chức năng của quản lý nhằm cung cấp thông tin và thỏa mãn thông
tin cho các bộ phận quản lý được phân quyền.
1.2.4.Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.4.1. Các bước tiến hành trong phân tích tài chính

*Thu thập thông tin

Phân tích tình hình tài chính sử dụng mọi nguồn thơng tin có khả năng
giải thích và thuyết minh thực trạng hoạt động tài chính; hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp, phục vụ quá trình dự tốn, đánh giá và lập kế

hoạch tài chính cho doanh nghiệp.

* Xử lý thông tin

Sau khi thu thập đầy đủ các thông tin cần thiết, chúng ta sẽ tiến hành xử

lý các thơng tin đó ở từng góc độ nghiên cứu, ứng dụng khác nhau nhằm tính

tốn, so sánh, giải thích, đánh giá, xác định nguyên nhân của các kết quả đã

đạt được nhằm phục vụ cho quá trình dự toán và quyết định.

* Dự đoán và ra quyết định


Dự đoán nhu cầu và đưa ra các quyết định liên quan đến mục tiêu hoạt

động kinh doanh của doanh nghiệp như tăng trưởng, phát triển, tối đa hóa lợi

nhuận hay tối đa hóa giá trị doanh nghiệp, các quyết định về tài trợ, đầu tư...

* Các thông tin cơ sở để phân tích hoạt động tài chính

Cae | ơng fií cơ sở dé phân tích hoạt động tài chính trong các doanh

nghiệp nói chì àCác b ÁO: :cáo tài chính bao gồm:

- Ba đối k tốn: Là bảng báo cáo tài chính mơ tổ tình hình tài

chính của do. ý tại một thời điểm nhất định, và được lập thành 2

phần: tài sản và nguồn vốn.

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Là báo cáo tài chính tổng hợp,
phản ánh một cách tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong một niên

độ kế tốn dưới hình thức tiền tệ của doanh nghiệp. Báo cáo này cung cấp
thông tin tổng hợp nhất về phương thức kinh doanh của doanh nghiệp trong
thời kỳ và chỉ ra rằng hoạt động kinh doanh đó có mang lại lợi nhuận cho

doanh nghiệp hay khơng.

1.2.4.2. Các phương pháp phân tích tài chính

Để phân tích tài chính doanh nghiệp, người ta có thể sử dụng một hay


tổng hợp nhiều phương pháp khác nhau trong hệ thống các phương pháp tài

chính doanh nghiệp. Một số phương pháp cơ bản là:

* Phương pháp so sánh

- So sánh giữa số thực hiện kỳ này với số thực hiện kỳ trước để thấy
rõ xu hướng thay đổi về tài chính của doanh nghiệp, thấy được tình hình tài

chính được cải thiện hay xấu đi như thế nào để có biện pháp khắc phục

trong kỳ tới.

- So sánh giữa số thực hiện với số kế hoạch đề thấy rõ mức độ phấn đấu
của doanh nghiệp.

- So sánh giữa số thực hiện kỳ này-với mức trung bình của ngành để

thấy tình hình tài chính doanh nghiệp đáng ở tình trạng tốt hay xấu, được hay

chưa được so với doanh.nghiệp cùng ngành.

Khi sử dụng phương pháp so Sánh phải tuân thủ hai điều kiện sau:

+ Phải xác định rõ gốc so sánh và kỳ phân tích.

+ Các chỉ tiêu so sánh (hoặc các trị số của chỉ tiêu so sánh) phải đảm

bảo tính chất có thể so sánh được với nhau.


mfr M

Phương pháp nà

tài chính tron:

đổi của các đại al

+ Nhóm tỷ lệ về cơ cấu tài sản và nguồn vốn

+ Nhóm tỷ lệvề năng lực hoạt động kinh doanh

+ Nhóm tỷ lệ về khả năng sinh lời
+ Nhóm tỷ lệ về khả năng thanh tốn

9

1.2.5.Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.5.1.Phân tích cơ cấu tài sản của doanh nghiệp

Cơ cấu tài sản là chỉ tiêu phản ánh giá trị tài sản của từng loại (từng bộ
phận) chiếm trong tỷ trọng giá trị toàn bộ tài sản của doanh nghiệp.

Giá trị từng bộ phận tài sản
Trợ =. x 100
Tong tai san

1.2.5.2.Phân tích cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp
Cơ cấu nguồn vốn là chỉ tiêu phản ánh nguồn vốn chủ sở hữu và vốn


vay nợ chiếm trong tỷ trọng giá trị toàn bộ nguồn vốn của đoanh nghiệp.

TNy Giá trị từng chỉ tiêu nguồn vốn
= — -^-?- x i00
Tông nguồn von

1.2.5.3.Đánh giá khả năng độc lập, tự chủ về tài chỉnh của doanh nghiệp

Đề đánh giá khả năng độc lập, tự chủ về tài chính của doanh nghiệp,

người ta thường dùng các chỉ tiêu sau:

- Tỷ suất đầu tư tài sản dài hạn:

Tỷ suất đầu tứ tài Tài sản dài hạn

sản đài hạn Tổng tài sản

Chỉ tiêu này cho biết tỷ trọng TSDH trong tổng tài sản nhằm đánh giá

thực trạng trang bị TSDH của doanh nghiệp đã hợp lý hay chưa.

- Tỷ suất tài trợ:

Nguôn vốn chủ sở hữu

Tổng nguôn vốn

Tỷ asuất Từ b

cap cao thi khả năng độc lập tự chủ về vốn của doanh

Wis

gt doanh nghiệp có nhiều vốn tự có và hoạt động dựa

vào nguồn vốn

- Tỷ suất nợ:

:Tỷ suất nợ = 3No phai tra oe

Tông nguôn vôn

10

Tỷ suất nợ phản ánh một đồng vốn kinh doanh bình quân mà doanh

nghiệp đang sử dụng có bao nhiêu đồng được hình thành từ các khoản nợ.Tỷ
suất này cảng nhỏ càng tốt, nó thể hiện khả năng tự chủ về vốn của doanh
nghiệp càng cao.

1.2.5.4.Phân tích tình hình tài trợ vốn của doanh nghiệp

Để tiến hành sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp-cần phải có cáẻ tài sản

bao gồm hai loại tài sản là tài sản ngắn hạn và tài sản đài hạn. Để hình thành

hai loại tài sản này, phải có các nguồn vốn tài trợ tương ứng, bao gồm nguồn


vốn ngắn hạn và nguồn vốn dài hạn.

Nguồn vốn ngắn hạn: Là nguồn vốn mà doanh nghiệp sử dụng trong

khoảng thời gian dưới 1 năm cho hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm các

khoản nợ ngắn hạn, nợ phải trả nhà cung cấp và nợ phải trả ngắn hạn khác.

Nguồn vốn dài hạn: Là nguồn vốn doanh nghiệp sử dụng trong lâu dài

cho hoạt động kinh doanh bao gồm nguồn vốn chủ sở hữu, nguồn vốn vay nợ

trung, dài hạn...

Nguôn vốn ngắn hạn = Nợ ngắn hạn +: Nguồn kinh phí khác

Ngn vốn dài hạn.= Nợ dài hạn +:Nguồn vốn chủ sở hữu

*Vốn lưu động thường xuyên
Vốn lưu động thường xuyên.cho biết doanh nghiệp có đủ khả năng
thanh tốn các khoản nợ ngắn han hay khơng và tình hình tài trợ vốn, tình

hình tài chính của doanh nghiệp có hợp lý hay khơng.

VLĐ thường xun S\Ngn vốn dài hạn — Tài sản dài hạn

= TÀSản ngắn liạn — Nguồn vốn ngắn hạn
- Nếu Lồ*tườn, xuyên < 0: Nguồn vốn đài hạn không đủ để đầu tư
, doa / nghiệp phải sử dụng một phần vốn ngắn hạn dé dau
cho tài ha


tư cho tài sản ới việc sử dụng như vậy rủi ro sẽ rất cao và doanh

nghiệp dễ dẫn đến phá sản.

- Nếu VLĐ thường xuyên = 0: Nguồn vốn dài hạn đủ để tài trợ cho tài

sản đài hạn và tài sản ngắn hạn đủ để doanh nghiệp trang trải các khoản nợ

ngắn hạn, tài chính của doanh nghiệp lành mạnh.

11

*Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên

Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên là lượng vốn ngắn hạn doanh

nghiệp cần để tài trợ một phần tài sản lưu động, đó là hàng tồn kho và các

khoản phải thu.

Nhu cau VLD thường xuyên = Tôn kho + Các khoản phải thu— Nợ ngắn hạn
- Nếu nhu cầu VLĐ thường xuyên < 0: Nguồn:vốn ngắn hạn mà doanh

nghiệp có được từ bên ngồi thừa để tài trợ cho tài sản lừu động:
- Nếu nhu cầu VLĐ thường xuyên > 0: Nguồn vốn ngắn'hạn mà doanh

nghiệp có được từ bên ngồi không đủ để bù đắp cho tài sản lưu động.

1.2.5.5.Phân tích tình hình thừa thiếu vốn của doanh nghiệp


Để chủ động trong sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải xác đỉnh

được thực trạng thừa thiếu vốn căn cứ vào các mối quan hệ giữa các khoản

mục trong Bảng cân đối kế tốn thơng qua các phường trình cân đối như sau:

- Phương trình 1:

Bụy = Ar(I +ÄI + IV+V;) + Brs( + II + IV +V;)

Phương trình này cho biết khả năng tự trang trả của nguồn vốn chủ sở hữu

+ Nếu VT = VP: Nguồn vốn chủ sở hữu đủ để trang trải cho nhu cầu

đầu tư tài sản.

+ Nếu VT > VP: Nguồn vốn chủ sở hữu thừa khơng sử dụng hết nên có

thể bị chiếm dụng hoặc đề ứ đọng vốn.

+ Nếu VT< VP: Nguồn vốn chủ sở hữu thiếu đề trang trải cho nhu cầu

đầu tư tài sản. nghiệp phải đi vay hoặc chiếm dụng từ bên ngoài.

khoản vay, nợ his nhu cầu đầu tư tài sản lưu động và tài sản có định.
Cơng ty thừa vốn nên có thé bi chiếm dụng hoặc bị ứ
+ Nếu VT> VP:
Công ty thiếu vốn bù đắp nên phải đi chiếm dụng vốn
đọng vốn.

12
+ Nếu VT < VP:

hoặc đi vay.


×