es ...ố 020.20. sa
SE ERMEND OSCAA] OG FEV STAM
TRUONG DAI HOC LAM NGHI |
KHOA KINH TE VA QUAN TRI KINH DOANH
KHOA LUAN TOT NGHIEP
DANH GIA HIEU QUA SAN XUAT KINH DOANH
TAI CONG TY CO PHAN XAY DUNG VA DICH VU HUNG THINH
| NGANH: KE TOAN
MÃ SỐ: “404
| Giáo viên hóng dẫn: ThS. Đặng Thị Hoa
¡nh viên thực hiện : Phạm Thị Mai Hương
\ : 55C-KTO
: 1054041094
: 2010-2014
Hà Nội, 2014
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành q trình học tập và rèn luyện tại trường Đại học Lâm
Nghiệp, được sự đồng ý của Nhà trường, Khoa Kinh tế và Quản trị kinh
doanh, em tiến hành thực hiện khóa luận tốt nghiệp: “Đánh giá hiệu quả
hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Cô phần xây dựng và địch vụ
Hưng Thịnh”.
Sau một thời gian làm việc nghiêm túc khóa luận của ém đã hồn
thành. Trong thời gian thực hiện đề tài, ngoài sự nỗ lực của bản thân, em đã
nhận được rất nhiều sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của các thầy giáo, cơ giáo,
các cá nhân trong và ngồi trường.
Nhân dịp này cho phép em gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới
quý thầy cô trường Đại học Lâm Nghiệp, các thầy cô Khoa Kinh tế và Quản
trị kinh doanh đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong thời gian
em học tập tại trường. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn cô giáo thạc sĩ
Đặng Thị Hoa đã ln quan tâm, tận tình hướng dẫn và đóng góp ý kiến trong
suốt q trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn
Giám đốc cùng các anh chị cơng nhân viêđ'phịng kế tốn, phịng tổ chức tại
Công ty cỗ phần ãay dựng cà dịch vụ Hưng Thỉnh đã tạo điều kiện và giúđpỡ
em trong thời gian em thực tập tại Công tý.
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng do thời gian có hạn, năng lực và kinh
nghiệm cịn non trẻ, nên khóa luận của em khơng tránh khỏi những thiếu sót.
Em rất mong nhận được sự đón góp ý kiến từ các quý thầy cô.
Em xin1 cha anh cam on!
Hà Nội, ngày 06 tháng05 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Mại Hương
TÓM TẮT KHÓA LUẬN
1.Trước những biến đổi sâu sắc của nền kinh tế toàn cầu hóa, khi mà
mức độ cạnh tranh hàng hóa dịch vụ giữa các doanh nghiệp Việt Nam trên thị
trường trong nước và quốc tế ngày càng khốc liệt đã buộc tất cả các doanh
nghiệp không những phải vươn lên trong quá trình sản xúất kinh doanh mà
cịn phải biết phát huy tiềm lực tối đa để đạt được hiệu quả sẵn xuất kinh
doanh cao nhất. Vì thế các nhà quản trị doanh nghiệp phải luôn nắm 6 duoc
thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh và thực trạng tài chính của doanh
nghiệp mình, từ đó có những chiến lược, kế hoạch phù hợp nhằm cải thiện và
nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Muốn vậy, doanh nghiệp
cần đi sâu phân tích hoạt động kinh doanh mà đặc biệt là hiệu quả hoạt động
SXKD một cách chỉ tiết và hiệu quả nhắm nắm rõ được thực trạng cũng như
định hướng tương lai cho sự phát triển của toàn doanh nghiệp.
Trong tình hình thực tế hiện nay, với nền kinh tế có nhiều những diễn
biến phức tạp, đã khơng có ít doanh nghiệp gặp khó khăn trong vấn đề huy
động vốn và sử dụng vốn, sản Xuất kinh dộnh kém hiệu quảm thậm chí
khơng bảo tồn được vốn ảnh hưởng đến tỉnh hình tài chính của doanh
nghiệp.
Xuất phát từ ý nghĩa thực tiễn trên tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:
* Đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tai Cong ty Cé
phân xây dựng và địch vụ Hưng Thịnh”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
s% Mục tỉ
fang bhhiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty 'phả â dug à dịch vụ Hưng Thịnh nhằm đề xuất một số giải
pháp nang ca i Dã động sản xuất kinh doanh cho công ty trong thời
gian tdi.
Sy
“ Muc tiêu cụ thể
-Tim hiểu cơ sở lý luận và thực tiễn về đánh giá hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
-Đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty Cổ phần xây dựng và dịch vụ Hưng Thịnh.
-Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty Cổ phần xây dựng và dịch vụ Hưng Thịnh.
3. Để đánh giá HQSXKD tại Công ty Cổ phần xây đựng và dịch vụ
Hưng Thịnh ta đi phân tích hiệu quả SXKD bằng chỉ tiêu tổng hợp, chỉ tiêu
bộ phận, các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả.SXKD và biện pháp khắc phục
nâng cao.
4. Kết quả nghiên cứu
-Thực trạng hiệu quả hoạt động SXKD tại công ty Cổ phần xây dựng
và dịch vụ Hưng Thịnh:
Về tài sản: Nhìn chung giá trị tài sản, cỡ sở vật chất của công ty là
không lớn. Nhiều thiết bị, máy.móe đã cũ, trong thời gian tới Cơng ty cần đầu
tư thay mới, tăng giá trị tài sản cố định.
Về vốn lưu động: Vốn lưu động luôn chiếm một tỷ trọng lớn trong cơ
cấu vốn của công ty (>95%): Tuy nhiên hiệu quả sử dụng vốn lưu động là
chưa cao. Một số chỉ tiêu phản ánh đều khá thấp: Chỉ tiêu vòng quay vén lưu
động lớn nhất năm 2013. mới chỉ là 0,39 vòng, mức doanh lợi vốn lưu động
cao nhất là 0,003.
: Vốn cỗ định chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu nguồn
có định nhìn chung tốt hơn vốn lưu động nhưng
doanh lợi vốn cố định cao nhất chi đạt 0,07.
dng của cơng ty được nâng cao trình độ, tay nghề
qua các năm. Hiệu quả Sứ dụng lao động không ngừng tăng. TĐPTBQ của
NSLĐ đạt trên 174%.
-Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD tại Công ty
+Déi mới công nghê
+Điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn hợp lý
+Quản lý hàng tồn kho
+Tăng cường quản lý các khoản công nợ
+Đào tạo bồi dưỡng đội ngũ lao động R
DAT VAN DE ssessssnecrsscanecssscusscssscsssesuscsecssccsnsosssonsvosapsesnssssessnessssssssscensssssesssesnseses 1
CHUONG 1: TONG QUAN VE HIEU QUA SAN XUAT KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP.............................2...:s2t..z2t.cuẩ guii”.......?
1.1. Những lý luận cơ bản về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh:nghiệp...... 3
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản............................--...-- ⁄>x...s.....Áxy...... 3
1.1.2. Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh.................. 2.4... (..é............ 4
1.1.3. Mối quan hệ giữa kết quả sản xuất kinh đoanh và hiệu quả sản xuất
kinh dOAHñ sưa gsgsagietoibicseiatoaelilitddSn:hg¡0ISXOẨN1G8uutiGngi480Sãã10Ẩg) 5
1.1.4. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh. doanh trong doanh
NIG bubs0snnisssransAaDsNa.a.b.sskpy):assacaoria 6
1.1.5. Nội dung của phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh 4g443i4u5188011405810215.ã088 7
1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp . 9
1.2. Cơ sở thực tiễn của hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
XÂY dư sa niieiiiiDƯe Ế,..e ....e quyysconoo63n 2/0)e 0000s 00010a 2000K 1001A 001001G 12
CHƯƠNG 2: MỤC TIÊU, ĐÓI TƯỢNG, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU................. DY i 14
2.1. Mục tiêu nghiên cứu.... SN... /£.............. 0...1... 14
2.1.1. Mục tiêu tổng quát........... -~.14
2.1.2. Mục tiêu cụ thễ................ee2E6ccvvveveeeeeeesserrerrrree 14
2.4.3. Phương pháp phân tích số liệu: ...........................----ccc-+++++2222EEC2vvvvvvrvereree 16
2.5. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên COU eccscscssssssssssssssssssssssssssssssssssseesssesssesssssss 16
2.5.1.Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp -................... 16
2.5.2.Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả SXKD của từng bộ phận..¿ ^.
CHƯƠNG 3: NHỮNG ĐẶC ĐIÊM CƠ BẢN CỦA CÔNG TY CÔ.PHÀN XÂY
DỰNG VÀ DỊCH VỤ HƯNG THỊNH.........................- đi... y......Áh ...... 22
3.1.Khái quát về Công ty Cổ phần xây dựng và dịch vụ Hưng Thịnh...
3.1.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần xây dựng và dịch vụ Hững Thịnh ..22
3.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển Cơng ty.... ...22
3.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty ..........................--22t222.eeceerreerterrrerrke 2
3.2. Đặc điểm về bộ máy tổ chức của công fy...................... 36‹.....cccccccceerisee 23
3.3. Đặc điểm về lao động của cơng ty ...........B.ế ....-.-«.n.rr.re.t.or.e.rr.rr.r.r 25
3.4.Tình hình cơ sở vật chất, kỹ thuật của cơng ty ........................----©©-© se 28
3.5. Tình hình vốn của cơng ty......¿...........1---c+°©++++++E+xxeerErkxtertrrkkrrrtrrtkrerrrrrke 30
3.6.Tình bình tài sản của cơng ty......NhSư Sco:P0P0.02.02.0.12.2.40....... 32
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CUA
CÔNG TY CÔ PHÀN XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ HUNG THỊNH............... 35
4.1.Kết quả sản xuất kinh doanh của Cơng ty.........................--+cccrriierririerririree 35
4.2. Phân tích hiệu quả sản xuất kinh đoanh của công ty....................------------- 38
4.2.1. Phân tích hiệu quả SXKD của cơng ty bằng các chỉ tiêu tổnghợp............. 38
4.2.2. Phân tí quả sản xuất kinh doanh bộ phận........................---------:----- 40
4.3. Nhậ hiệu quả SXKD của công ty.....................-----------ccceeseeeee 50
4.4. Các ion kuẩểệu quả SXKD của công ty............................. 50
4.4.2. Lực lượng lao động
4.4.3. Cơ cấu tô chức của bộ máy quản lý...
4.4.3. Công tác quản trị trong công ty....................-.------cccrrrrrtirirrrrrrrir 52
4.5. Một số giải pháp đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả SXKD của công ty........ 52
4.5.1. Đầu tư đổi mới công nghệ.........................22222..c22SEEEE2E1E1502111110011110a5 52
4.5.2. Điều chỉnh cơ cầu nguồn vốn hợp lý.
4.5.3 Quản lý hàng tồn kho...
4.5.4 Tăng cường biện pháp quản lý các khoản công nợ »..Ề......
4.5.5. Đào tạo bồi dưỡng đội ngũ lao động.....
3. Kiến nghị
3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước............................--
3.2. Kiến nghị đối với địa phương... Ké“
3.3 Kiến nghị đối với Công ty........................... Chư... 58
DANH MỤC SƠ ĐÒ, BẢNG
Sơ đỗ 3.2: Cơ cấu bộ máy quản lý tại công ty cổ phần xây dựng và dịch vụ Hưng
BẢNG 4.3. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO
BANG 4.4. HIEU QUA SỬ DỤNG VỐN CÓ ĐỊNH 'ÙA CÔNG................... 45
BANG 4.5. HIEU QUA SỬ DUNG VON LƯU ĐỘNG CỦA CƠNG TY....... 47
BẢNG 4.6 .HIỆU QUẢ TÀI CHÍ are Y canansnmnarocisnens 49
e
OG
DANH MỤC CÁC TỪ VIÉT TAT
CBCNV Cán bộ công nhân viên
CSVCKT Cơ sở vật chât kỹ thuật
Lao động
LĐ
LNTT Lợi nhuận trước thuê
NSLĐ
Năng suất lao động r2
SXKD Sản xuất kinh do }
Tài sản cô định
TSCĐ
Tai san dai han
TSDH
Tài sản lưu độ
TSLD
Tài sản ngăn hạn =
TSNH Thu nhập doanh nghiệp
Tốc độ bình qn
TNDN Vơn cơ định Phụ
Vỗnlưuđộng _—“
TĐPTB
VCD °
VLĐ
DAT VAN DE
1. Lý do nghiên cứu
Trong những năm gần đây, nền kinh tế nước ta có tốc độ tăng trưởng
khá nhanh trong sự én định và bắt đầu có tích luỹ. Đồng thời chúng ta cũng
thu hút được nguồn vốn đầu tư lớn từ nước ngồi. Do. đó vốn đầu-tư cho
ngành xây dựng vì thế cũng tăng nhanh. Xây dựng là ngành sản xuất vật chất
tạo cơ sở và tiền đề phát triển cho nền kinh tế quốc dân. Hàng năm-ngành xây
dựng thu hút gần 30% tổng số vốn đầu tư của cả nước. Với nguồn vốn đầu tư
lớn như vậy cùng với đặc điểm sản xuất của.ngành là thờï:gian thi công kéo
dài và thường trên qui mô lớn đã đặt ra vấn đề lớn phải giải quyết đó là: Làm
sao phải quản lý vốn tốt, có hiệu quả khắc phục tình trạng thất thốt và lãng
phí trong sản xuất thi cơng, giảm chỉ phí, hạ giá thành, tăng tính cạnh tranh
cho doanh nghiệp. Với cơ chế hạch toán kinh doanh độc lập ở nước ta hiện
nay bên cạnh việc các doanh nghiệp sản xuất phải xác định đúng đối thủ cạnh
tranh thì việc nâng cao hiệu quả sản -Xuất kinh doanh là điều kiện sống cịn
của doanh nghiệp, đồng thời nó tạo điều kiện cho các doanh nghiệp sử dụng
nguồn lực hợp lý cũng như thúc đẩy việc áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ
thuật cơng nghệ vào q trình sán xuất kinh doanh.
Là một doanh nghiệp với ngành nghề kinh doanh chính là thi cơng phá dỡ
và xây dựng các cơng trình đân dụng và công nghiệp, giao thông, thủy lợi
Công ty cổ phần.xây dựng và dịch vụ Hưng Thịnh đang đứng trước các cơ hội
và thách vn thị trường. Vấn đề hiệu quả sản xuất kinh doanh có ý
Vì vay t cho tai Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh tại
À % SIẾ .^
công ty cỗ phan xay dung va dich vu Hung Thịnh? làm đề tài tot nghiệp.`
Re
2. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần Đặt vấn đề và Kết luận, khóa luận được chia thành 4 chương
Chương 1 : Téng quan về hiệu quả sản xuất kinh doanh tron; any
Chương 2 : Mục tiêu, đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu
Chương 3 : Những đặc điểm cơ bản của Công ty cổ phần Xây dựn, ich vu
Hung Thinh @ =
Chương 4 : Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh _— Cổ phần xây
dựng và dịch vụ Hưng Thịnh
CHUONG 1 : TONG QUAN VE HIEU QUA SAN XUẤT KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIEP
1.1. Những lý luận cơ bản về hiệu quả sản xuất kinh doanh-cúa doanh
nghiệp
1.1.1. Một số khái niém co ban
-Khái niệm doanh nghiệp:
Theo “Luật doanh nghiệp 2005” doanh nghiệp là tổ chức-kinh tế có tên
riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ơn định, được đăng ký kinh doanh theo
quy định của pháp luật nhăm mục đích thực hiện hoạt động kinh doanh.
-Khái niệm sản xuất kinh doanh:
Sản xuất kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả
các cơng đoạn của q trình đầu tư từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc
cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sỉnh lợi.
- Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh;
Hiệu quả SXKD là một phạm trù khoa học của kinh tế vi mô cũng như
nền kinh tế vĩ mơ nói chung, nó là mục tiêu mà tất cả các nhà kinh tế đều
hướng tới. Tuy nhiên cách hiểu chung nhất về hiệu quả sản xuất kinh doanh là
một phạm trù kinh tế biểu hiện tập trung của sự phát triển kinh tế theo chiều
sâu phản ánh trình độ khai thác:các nguồn lực (nhân tài, vật lực, nguồn vốn)
và trình độ chỉ phí các nguồn lực đó trong quá trình tái sản xuất nhằm thực
\
ông sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nước ta
ỹ EY:
\hai phương diện là hiệu quả kinh tế và hiệu quả
nghiệp vào việc thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội của nền kinh tế quốc
dân.
+ Hiệu quả về mặt xã hội được biểu hiện thông qua hoạt động góp phần
nâng cao trình độ văn hố xã hội và lĩnh vực thoả mãn nhu cầu hàng hoá —
dịch vụ, phản ánh địa vị, uy tín của doanh nghiệp trên thị trường, vấn đề môi
trường, tạo công ăn việc làm cho người lao động, giải quyết thất nghiép,.
Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội có khi mâu thuẫn, €ó khi thống
nhất với nhau, tuy nhiên một doanh nghiệp muốn tồn †ại và phát triển thì quá
trình hoạt động kinh doanh phải đem lại hiệu quá. Và điềũ mà các doanh
nghiệp quan tâm nhất chính là hiệu quả kinh tế.
1.1.2. Bản chất của hiệu qua sản xuất kinh doanh
Thực chất của hiệu quả sản xuất kinli đøanh của doanh nghiệp là nâng
cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực vào sản xuất kinh doanh và tiết kiệm chỉ
phí các nguồn lực đó để đạt được “mục đích sản xuất kinh doanh. Đó là hai
mặt của vấn đề đánh giá hiệu quả. Do.vậy, có thể hiểu hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp là đạt được kết quá kinh tế tối đa với chỉ phí nhất
định.
Nói cách khác, bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh là nâng cao
năng suất lao động xã hội và tiết kiệm lao động xã hội, đóng góp vào sự phát
triển của doanh nghiệp nói riêng và của xã hội nói chung. Đây là hai mặt có
mối quan hệ mật thiết của vấn đề hiệu quả SXKD gắn liền với hai quy luật
tương ứng của nền sản xuất x4 hội là quy luật năng suất lao động và quy luật
ính việc khan hiếm nguồn lực và việc sử dụng chúng có
hoá mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội để đặt
ap ae triệt để và tiết kiệm các nguồn lực. Dé dat
được mục tiểu ' buộc phải chú trọng các điều kiện nội tại phát huy
năng lực, hiệu năng của'các yêu tô sản xuất và tiệt kiệm chi phi.
Yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là phải đạt kết quả tối
đa với chỉ phí tối thiểu. Nói một cách tông quát, hiệu quả kinh doanh là phạm
4
trù phản ánh trình độ và năng lực quản lý, đảm bảo thực hiên có kết quả cao
những nhiệm vụ kinh tế - xã hội đặt ra với chỉ phí thâp nhất.
1.1.3. Mỗi quan hệ giữa kết quả sản xuất kinh doanh và hiệu qua san xuất
kinh doanh
Trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung thì kết quả và hiệu quả§XKD
của doanh nghiệp là đồng nhất với nhau. Vì doanh nghiệp chỉ tập trung hoàn
thành chỉ tiêu cấp trên giao, nếu hồn thành vượt chỉ tiêu thì dỗnh nghiệp
được đánh giá là hoạt động có hiệu quả. Cách đánh giá này chỉ cho ta thấy
được mức độ chênh lệch giữa đầu ra và đầu vào của quá trình sản xuất, chưa
phản ánh các yếu tố nguồn lực được sử dụng như thé nào.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, chúng ta không chỉ quan tâm
đến kết quả SXKD mà còn quan tân đến hiệu quả SXKD. Vì chỉ tiêu kết quả
chưa nói lên được doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả, ta phải biết để đạt được
kết quả đó thì doanh nghiệp đã phải bỏ ra bao nhiêu chỉ phí, hiệu quả sử dụng
các nguồn lực sản xuất kinh doanh và tiết kiệm được chỉ phí đầu vào như thế
nào thì mới đánh giá được doanh.nghiệp làm ăn có hiệu quả. Hiệu quả sản
xuất kinh doanh là thước đơ chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh, phản
ánh trình độ tổ chức, quản lý sản xuất và là vấn đề sống còn đối với tất cả các
doanh nghiệp.
Hiệu quả SXKD không chỉ đánh giá trình độ sử dụng tổng hợp các
ne pham vi doanh nghiệp mà cịn nói lên trình độ sử
n tùng bộ phận cấu thành của doanh nghiệp, kết quả
v š thấp thì hiệu quả kinh tế càng cao.
Gitta két rs
biện quả có mối quan hệ mật thiết với nhau. Kết quả
thu được phải là kết fis tốt, có ích, nó có thé là một đại lượng vật chất được
tạo ra do có chi phí hay mức độ thoả mãn của nhu cầu và có phạm vi xác
định. Hiệu quả SXKD trước hết là một đại lượng so sánh giữa đầu ra và đầu
5
vào, so sánh giữa chi phí kinh doanh với kết quả thu được. Như vậy, kết quả
và chỉ phí là hai giai đoạn của một quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, chỉ phí là tiền đề để thực hiện kết quả đặt ra.
1.14. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong
doanh nghiệp
Trong nên kinh tế thị trường hiện nay, nâng cao hiệu quả SXKD là một
vấn đề sống còn, là một tất yếu khách quan với doanh nghiệp bối xét trên
phương diện kỹ thuật thì sự phát triển của khơa họe kỹ thuật cho phép con
người có thể thỏa mãn nhu cầu của mình bằng nhiều phương pháp hoặc cách
thức sản xuất khác nhau. Chính vì Vậy con người có thể lựa chọn một phương
pháp, một cách thức sản xuất hiệu quả. Xét về phương diện kinh tế: mọi
doanh nghiệp kinh doanh trong cơ chế thị trường-mở cửa và ngày càng hội
nhập phải chấp nhận và đứng vững để cạnh tranh, Muốn vậy doanh nghiệp
phải thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả càng cao càng tốt.
Hơn nữa do tồn tại quy luật khan hiếmn, troñg khi các nguồn lực sản xuất xã
hội ngày càng giảm thì nhủ cầu con người ngày càng đa dạng và tăng lên.
Chính vì thế, nó bắt buộc mợi doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân phải hoạt động
có hiệu quả. Hoạt động kinh doanh càng cao càng phản ánh doanh nghiệp sử
dụng tiết kiệm các ñguồn lực sản xuất. Vì vậy nâng cao hiệu quả kinh doanh
là đòi hỏi khách quan đối với mọi doanh nghiệp.
Đối với nền-kinh tế quốc dân: Hoạt động sản xuất kinh doanh là một
phạm trù. trọng, phản ánh yêu cầu quy luật tiết kiệm thời gian,
phản án ngiền lực, trình độ sản xuất và mức độ hoàn thiện
của sản x thị trường. Tóm lại, ngày càng nâng cao hiệu quả
càng hợp lý thì ' quốc gia sự phân bố, sử dụng các nguồn lực ngày
càng có ó hiệu quả.
Đối với bản thân doanh nghiệp: Hoạt động kinh doanh là nền tảng để
doanh nghiệp tồn tại, là cơ sở để tái sản xuất mở rộng, cải thiện đời sống của
cán bộ công nhân viên. Đối với mỗi doanh nghiệp hoạt động tong cơ chế thị
trường thì việc nâng cao hiệu quả kinh doanh giúp doanh nghiệp bảo tồn và
phát triển vốn, qua đó tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường, hiện đại hóa
cơ sở vật chất kỹ thuật. Vì vậy hiệu quả chính là căn cứ quan trọng và chính
xác để doanh nghiệp đánh giá các hoạt động của mỉnh: Nhận thức đúng đắn
về hiệu quả giúp doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả hơn.
Đối với người lao động: Hoạt động sản xuất kinh doanh là động lực thúc
đây, kích thích người lao động hăng say sản xuất. Nâng Cao-hiệu quả sản xuất
đồng nghĩa với việc cải thiện, nâng cao đời sống người lao động. Góp phần xóa
đới giảm nghèo, bớt một phần gánh nặng vấn đề thất nghiệp cho xã hội.
1.1.5. Nội dung của phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh
1) Đánh giá hiệu quá hoạt động sản xuất kinh doanh tong hop
Đánh giá hiệu quả sản. xuất kinh doanh tổng hợp là việc xem xét tình
hình về doanh thu, lợi nhuận, chỉ phí và các chỉ tiêu về sử dụng vốn của cơng
ty từ đó có một cách nhìn tổng qt:về tình hình sản suất kinh doanh đã thực
sự mang lại hiệu quả hay khơng. Từ đó sẽ có những phương hướng giải quyết
để nâng cao hiệu quả.
2) Đánh giá‘hig ả hoạt động sản xuất kinh doanh bộ phận
Để đánh giá hiệu quả lao động chúng ta sử dụng hệ thống chỉ tiêu phản ánh
hiệu quả SXKD: Năng suất lao động, lợi nhuận bình quân một lao động,
doanh thu trên chỉ phí tiền lương và lợi nhuận trước thuế trên chỉ phí tiền
lương.
b. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cỗ định
VCĐ là một trong những yếu tố quan trọng đối với hoạt động SXKD
của doanh nghiệp. Sự phát triển và hoàn thiện VCD 06 ý nghĩa rất lớn; và là
điều kiện tăng lên không ngừng của năng suất lao động; cũng như khối lượng
sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp. Việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn
thường xuyên giúp doanh nghiệp nắm bắt được thực trạng tình hình tài chính
của cơng ty, xác định rõ ngun nhân, mức độ thực trạng ảnh hưởng của từng
nhân tố.
c. Đánh giá liệu quả sử dụng vốn lưu động
Vốn lưu động là số vốn cần thiết đảm bảo.chơ doanh nghiệp dự trữ các
laoij tài sản lưu động nhằm đáp ứng mọi nhụ cầu cơ bản của doanh nghiệp.
Trong quá trình SXKD VLĐ là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp tới
các hoạt động SXKD của doanh nghiệp. VÌ vậy mỗi doanh nghiệp cần phải
xác định nhu cầu VLĐ sao cho phù hợp với tính chất và quy mơ SXKD.
d. Phan tích một số hiệu quả kinh doanh khác của công ty
Để phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty ta tiến hành phân tích
hiệu quả tài chính thơng qua một số chỉ tiêu như: khả năng thanh toán hiện
1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả sắn xuất kinh doanh của doanh
nghiệp
1.1.6.1. Các yếu tố ảnh hưởng bên trong doanh nghiệp
1) Lực lượng lao động
Nhân tố con người đóng vai trò cực kỳ quan trọng cho mọi hoạt động. Sẽ
khơng có q trình hoạt động nào lại thiếu đi sự tham gia của eónngười cho dù là
trực tiếp hay gián tiếp. Trình độ lao động sẽ quyết định cơ bản hiệu quả của mọi
hoạt động. Nếu lao động có tay nghề cao sẽ làm ra sản phẩm đạt chất lượng cao,
gam tỷ lệ sản phẩm hỏng, tiết kiệm nguyên vật liệu. Ngược lại, lao động khơng đủ
trình độ tay nghề sẽ làm tăng hao phí nguyên ât liệu, phế phẩm nhiều,... Do đó,
quan tâm, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, sử dụng và quản lý tốt nguồn
nhân lực sẽ đem lại hiệu quả cho định hướng sản xuất kinh doanh.
2) Cơ sở hạ tầng, công nghệ kỹ thuật
Cơ sở vật chất ảnh hưởng trực tiếp tới năng suất lao động và chất lượng
sản phẩm.Cơ sở vật chất tốt sẽ giúp cho doanh nghiệp đầy nhanh tiến độ sản
xuất và tạo môi trường trong sach cho người lao động. Từ đó hiệu quả lao
động tăng dần đến tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Nếu như cơ sở vật chất ảnh hưởng tới năng suất lao động và chất lượng sản
phẩm thì kỹ thuật và cơng nghệ là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp tới sản phẩm về mọi
mi hy la su hoàn thiện sản phẩm. Do vậy, muốn cạnh tranh
hát triển h hổi ddooanh ee cần đầu tư thích ứng cho yếu tố
YO /
3) Quản lý doanh nghiệp
Yếu tố quản lý doanh nghiệp đóng vai trị quan trọng đối với hoạt động
9