Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

xây dựng website bán sách sử dụng laravel

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 59 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á </b>

<b>ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP </b>

<b> Tên đề tài: Xây dựng website bán sách sử dụng Laravel </b>

<b>Sinh viên thực hiên : Nguyễn Hải Biên </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á </b>

<b>NGUYỄN HẢI BIÊN </b>

<b>Tên đề tài: Xây dựng website bán sách sử dụng Laravel </b>

<b>Giáo viên hướng dẫn: ThS. Ngô Thị Hoa </b>

<b>Bắc Ninh 2023 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI CẢM ƠN </b>

Lời đầu tiên, em khơng biết nói gì hơn ngồi bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến các thầy cô. Trong suốt chặng đường học tập và thực hiện đồ án tốt nghiệp, em đã luôn nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của thầy cơ.

Đặc biệt, em xin bày tỏ sự kính trọng và lịng biết ơn sâu sắc nhất đến cơ giáo hướng dẫn Th.S Ngô Thị Hoa, cô là người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ cho em để em có thể hồn thành đồ án này. Trong q trình học tập và nghiên cứu, nếu em có gì sai sót, kính mong thầy cơ bỏ qua cho em!

Em xin kính chúc các thầy cơ ln luôn khỏe mạnh và ngày một thành công hơn trên con đường giảng dạy của mình.

Em xin trân trọng cảm ơn!

<i> Bắc Ninh, ngày… tháng… năm 2023 </i>

<b> SINH VIÊN </b>

<i> (Ký và ghi rõ họ tên) </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

i) Các chức năng trên website ... 11

ii) Các chức năng quản trị ... 12

2.2. Biểu đồ Usecase ... 13

2.2.1. Biểu đồ Usecase tổng quát ... 13

2.2.2. Usecase login ... 13

2.2.3. Usecase quản lý danh mục ... 14

2.2.4. Usecase quản lý ngôn ngữ sản phẩm ... 16

2.2.5. Usecase quản lý sản phẩm ... 18

2.2.6. Usecase quản lý đơn hàng ... 20

2.3. Biểu đồ tuần tự ... 20

2.3.1. Biểu đồ tuần tự chức năng đăng nhập ... 21

2.3.2. Biểu đồ tuần tự chức năng quản lý danh mục ... 22

2.3.3. Biểu đồ tuần tự chức năng quản lý ngôn ngữ sản phẩm ... 25

2.3.4. Biểu đồ tuần tự chức năng quản lý sản phẩm ... 28

2.3.5. Biểu đồ tuần tự chức năng khách hàng ... 31

2.4. Biểu đồ hoạt động ... 32

2.4.1. Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập ... 32

2.4.2. Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý danh mục ... 33

2.4.3. Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý ngôn ngữ sản phẩm ... 36

2.4.4. Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý sản phẩm ... 39

2.5. Biểu đồ lớp ... 42

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

2.6. Thiết kế cơ sở dữ liệu ... 42

2.7. Sơ đồ quan hệ thực thể ERD ... 49

CHƯƠNG 3. CÀI ĐẶT HỆ THỐNG WEBSITE ... 50

3.1. Giao diện người dùng ... 50

3.2. Một số giao diện quản trị ... 53

KẾT LUẬN ... 56

TÀI LIỆU THAM KHẢO... 57

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>DANH MỤC CÁC BẢNG </b>

Bảng 1. Các Actor sử dụng phần mềm ... 11

Bảng 2. Các chức năng trên website... 11

Bảng 3. Các chức năng quản trị ... 12

Bảng 4. Mô tả usecase login ... 14

Bảng 5. Mô tả usecase quản lý danh mục – thêm ... 15

Bảng 6. Mô tả usecase quản lý danh mục – sửa... 15

Bảng 7. Mô tả usecase quản lý danh mục – xóa ... 16

Bảng 8. Mơ tả usecase quản lý ngôn ngữ sản phẩm – thêm ... 17

Bảng 9. Mô tả usecase quản lý ngôn ngữ sản phẩm – sửa ... 17

Bảng 10. Mô tả usecase quản lý ngơn ngữ sản phẩm - xóa ... 18

Bảng 11. Mô tả usecase quản lý sản phẩm - thêm ... 19

Bảng 12. Mô tả usecase quản lý sản phẩm – sửa ... 19

Bảng 13. Mô tả usecase quản lý sản phẩm – xóa ... 20

Bảng 14. Mơ tả usecase quản lý đơn hàng... 20

Bảng 15. Danh sách các table trong CSDL... 43

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>DANH MỤC HÌNH ẢNH </b>

Hình 1. Biểu đồ Usecase tổng quát ... 13

Hình 2. Biểu đồ Usecase login ... 13

Hình 3. Biểu đồ Usecase quản lý danh mục ... 14

Hình 4. Biểu đồ Usecase quản lý ngơn ngữ sản phẩm ... 16

Hình 5. Biểu đồ Usecase quản lý sản phẩm ... 18

Hình 6. Biểu đồ Usecase quản lý đơn hàng ... 20

Hình 7. Biểu đồ tuần tự chức năng đăng nhập ... 21

Hình 8. Biểu đồ tuần tự chức năng thêm danh mục ... 22

Hình 9. Biểu đồ tuần tự chức năng sửa danh mục ... 23

Hình 10. Biểu đồ tuần tự chức năng xóa danh mục ... 24

Hình 11. Biểu đồ tuần tự chức năng thêm ngơn ngữ sản phẩm ... 25

Hình 12. Biểu đồ tuần tự chức năng sửa ngôn ngữ sản phẩm ... 26

Hình 13. Biểu đồ tuần tự chức năng xóa ngơn ngữ sản phẩm ... 27

Hình 14. Biểu đồ tuần tự chức năng thêm sản phẩm... 28

Hình 15. Biểu đồ tuần tự chức năng sửa sản phẩm ... 29

Hình 16. Biểu đồ tuần tự chức năng xóa sản phẩm ... 30

Hình 17. Biểu đồ tuần tự chức năng xem sản phẩm ... 31

Hình 18. Biểu đồ tuần tự chức năng tìm kiếm sản phẩm ... 31

Hình 19. Biểu đồ tuần tự chức năng thêm giỏ hàng ... 32

Hình 20. Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập ... 32

Hình 21. Biểu đồ hoạt động chức năng thêm danh mục... 33

Hình 22. Biểu đồ hoạt động chức năng sửa danh mục ... 34

Hình 23. Biểu đồ hoạt động chức năng xóa danh mục ... 35

Hình 24. Biểu đồ hoạt động chức năng thêm ngơn ngữ sản phẩm ... 36

Hình 25. Biểu đồ hoạt động chức năng cập nhật ngôn ngữ sản phẩm ... 37

Hình 26. Biểu đồ hoạt động chức năng xóa ngơn ngữ sản phẩm ... 38

Hình 27. Biểu đồ hoạt động chức năng thêm sản phẩm ... 39

Hình 28. Biểu đồ hoạt động chức năng sửa sản phẩm ... 40

Hình 29. Biểu đồ hoạt động chức năng xóa sản phẩm ... 41

Hình 30. Các đối tượng trong biểu đồ lớp ... 42

Hình 31. Sơ đồ ERD ... 49

Hình 32. Giao diện trang chủ ... 50

Hình 33. Giao diện chi tiết sản phẩm ... 51

Hình 34. Giao diện đăng nhập/đăng ký ... 51

Hình 35. Giao diện giỏ hàng ... 52

Hình 36. Giao diện admin đăng nhập ... 53

Hình 37. Giao diện quản lý danh mục sản phẩm ... 53

Hình 38. Giao diện quản lý ngôn ngữ sản phẩm ... 54

Hình 39. Giao diện thêm ngơn ngữ sản phẩm ... 54

Hình 40. Giao diện quản lý đơn hàng ... 55

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>LỜI MỞ ĐẦU </b>

Trong những năm gần đây, công nghệ thông tin không ngừng phát triển một cách mạnh mẽ và hiện đại. Sự ra đời của công nghệ thông tin làm phong phú bộ mặt xã hội, đời sống con người được nâng cao rõ rệt, đóng góp to lớn cho sự phát triển của nhân loại. Với xu thế toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới, đặc biệt là nhu cầu trao đổi hàng hoá của con người ngày càng tăng cả về số lượng và chất lượng, nhu cầu sử dụng Internet ngày càng nhiều và các hình thức kinh doanh trên mạng ngày càng đa dạng và phong phú rất được nhiều người sử dụng và ưa chuộng. Vì vậy, nhiều cửa hàng sách đã áp dụng phương pháp bán hàng qua mạng để khách hàng dễ dàng tìm kiếm thơng tin mà khơng cần tốn nhiều thời gian và chi phí.

Cửa hàng sách “Book of Moon” ra đời với mục đích chính là giúp khách hàng có thể đặt mua những cuốn tiểu thuyết qua mạng một cách nhanh chóng, tiện lợi và tiết kiệm chi phí. Khách hàng có thể lựa chọn trong một kho tiểu thuyết đa dạng với rất nhiều thể loại khác nhau cũng như các ngôn ngữ khác nhau.

Từ những vấn đề đặt ra ở trên, được sự đồng ý và sự hướng dẫn tận tình của cơ Ngô Thị Hoa, em đã chọn đề tài: “Xây dựng website bán sách sử dụng Laravel”.

Trong khoảng thời gian học tập và rèn luyện tại trường Đại học công nghệ Đông Á, em đã được các thầy cô trang bị cho những kiến thức cần thiết để hoàn thành đề tài, xong vì trình độ hiểu biết cịn hạn hẹp nên cũng khơng thể tránh được những thiếu sót. Vì vậy em mong nhận được sự đóng góp của q thầy cơ để nội dung đồ án được cải thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN </b>

<b>1.1. Lý do chọn đề tài </b>

Hiện nay, rất nhiều người có sở thích đọc tiểu thuyết cũng như tìm hiểu về những cuốn tiểu thuyết nước ngồi nhưng lại khơng biết bắt đầu từ đâu. Họ cần một nơi để tìm kiếm những cuốn tiểu thuyết phù hợp với bản thân.

Đồng thời, công việc quản lý ở các cửa hàng đã và đang được dần được chuyển từ giấy tờ sang các cơ sở dữ liệu để cắt giảm chi phí cũng như tránh xảy ra những sai sót khơng đáng có. Việc quản lý sản phẩm thơng qua văn bản cũng sẽ gây ra rất nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm thơng tin về một mặt hàng hay thay đổi thơng tin của mặt hàng đó. Vì vậy, các phần mềm quản lý đã và đang được phát triển và cải tiến để hỗ trợ cho công tác quản lý. Việc sử dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý không chỉ giảm đi những bất cập trong công tác quản lý mà cịn nâng cao hiệu xuất cơng việc cũng như giảm đi khối lượng công việc khi quản lý.

Từ những lý do trên, em đã chọn đề tài: “Xây dựng website bán sách sử dụng

sản phẩm, giá cả, v.v cùng với những chức năng quản lý dễ sử dụng cũng như một giao diện web thân thiện với khách hàng .

<b>1.2. Mục tiêu thực hiện đề tài 1.2.1. Mục tiêu tổng quát </b>

- Phát triển website thương mại điện tử - Thiết kế giao diện quản lý

- Tăng doanh thu bán hàng và giảm chi phí trong công tác quản lý

<b>1.2.2. Mục tiêu cụ thể </b>

- Trang web, trang quản lý giao diện đơn giản, ưa nhìn. - Người sử dụng dễ dàng dùng các chức năng của trang web.

- Người quản lý cần phải đăng nhập để sử dụng các chức năng quản lý.

<b>1.3. Nội dung thực hiện </b>

Vì là một website bán sách, việc giới thiệu các sản phẩm của cửa hàng đến với người dùng cần phải có thơng về sản phẩm cũng như giá cả chính xác. Nên các chức năng cần thiết gồm:

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

- Các chức năng quản lý đơn hàng, danh mục sản phẩm, nhà xuất bản, sản phẩm

- Hiển thị những sản phẩm đang được bày bán

<b>1.4. Phương pháp thực hiện </b>

Chia hệ thống thành hai phần:

Phần user: là những người có nhu cầu mua sách, họ sẽ tìm kiếm những cuốn sách

<i>hợp thị hiếu và đặt mua các chúng. Vì vậy phần mềm cần phải có các chức năng như: </i>

- Chức năng tìm kiếm, lọc sản phẩm.

Phần admin: là người có quyền kiểm sốt mọi hoạt động của hệ thống. Người này được cấp username và password để đăng nhập vào hệ thống và bắt đầu phiên làm việc của mình, các chức năng bao gồm:

- Chức năng cập nhật, thêm, sửa, xóa các danh mục, ngôn ngữ, sản phẩm. - Kiểm tra đơn đặt hàng và thay đổi tình trạng đơn đặt hàng.

<b>1.5. Công nghệ sử dụng 1.5.1. Ngôn ngữ PHP </b>

Là ngôn ngữ kịch bản phổ biến nhất của thế giới vì nhiều lý do khác nhau - tính linh hoạt, dễ dàng sử dụng, v.v nhưng đơi khi viết mã PHP có thể trở nên đơn điệu và rác rối. Đó là lúc PHP Framework trở thành một công cụ đáng tin cậy.

PHP framework làm cho sự phất triển của những ứng dụng web viết bằng ngôn ngữ PHP trở nên trôi chảy hơn, bằng cách cung cấp một cấu trúc cơ bản để viết những ứng dụng đó. Nói cách khác, PHP framework giúp đỡ thúc đẩy phát triển các ứng dụng nhanh chóng, giúp tiết kiệm thời gian, giúp xây dựng các ứng dụng ổn định hơn, và làm giảm số lượng mã hóa lặp đi lặp lại cho lập trình viên. Framework cịn giúp người mới bắt đầu có thể xây dựng các ứng dụng ổn định hơn bằng cách đảm bảo tương tác cơ sở dữ liệu phù hợp, mã (PHP) và giao diện (HTML) một cách riêng biệt. Điều này cho phép một người dành nhiều thời gian tạo ra các ứng dụng web thực tế, thay vì dành thời gian viết các đoạn mã lặp đi lặp lại trong một project.

<b>1.5.2. Laravel Framework </b>

Laravel là một PHP framework, có mã nguồn mở và miễn phí, được xây dựng nhằm hỗ trợ phát triển các phần mềm, ứng dụng, theo kiến trúc MVC.

PHP framework là thư viện làm cho sự phát triển của những ứng dụng web viết bằng ngôn ngữ PHP trở nên trôi chảy hơn bằng cách cung cấp một cấu trúc cơ bản để

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

xây dựng những ứng dụng đó. Hay nói cách khác, PHP framework giúp thúc đẩy nhanh chóng q trình phát triển ứng dụng, tiết kiệm thời gian, tăng sự ổn định cho ứng dụng, giảm thiểu số lần phải viết lại code cho lập trình viên.

MVC là mẫu kiến trúc phần mềm trên máy tính nhằm mục đích tạo lập giao diện cho người dùng. Theo đó, hệ thống MVC được chia thành ba phần có khả năng tương tác với nhau và tách biệt các nguyên tắc nghiệp vụ với giao diện người dùng.

Ba thành phần ấy bao gồm:

- Controller: Giữ nhiệm vụ nhận điều hướng các yêu cầu từ người dùng và gọi đúng những phương thức xử lý chúng.

- Model: Là thành phần chứa tất cả các nghiệp vụ logic, phương thức xử lý, truy xuất database, đối tượng mô tả dữ liệu như các Class, hàm xử lý…

- View: Đảm nhận việc hiển thị thông tin, tương tác với người dùng, nơi chứa tất cả các đối tượng GUI như textbox, images…

Bằng cách này, thông tin nội hàm được xử lý tách biệt với phần thông tin xuất hiện trong giao diện người dùng, bảo đảm các nguyên tắc nghề nghiệp của lập trình viên.

<b>1.5.3. MySQL </b>

MySQL là một hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở (Relational Database Management System - RDBMS) hoạt động theo mơ hình client-server được phát hành vào những thập niên 90. MySQL được tích hợp apache, PHP. MySQL quản lý dữ liệu thông qua các cơ sở dữ liệu. Mỗi cơ sở dữ liệu có thể có nhiều bảng quan hệ chứa dữ liệu. MySQL cũng có cùng một cách truy xuất và mã lệnh tương tự với ngôn ngữ SQL.

 Ưu điểm của MySQL

- MySQL là một cơ sở dữ liệu đa nền tảng tốc độ cao, ổn định, dễ sử dụng, cung cấp một tập hợp lớn các chức năng tiện ích rất mạnh mẽ.

- Do MySQL có nhiều tính năng bảo mật, tất cả đều mức cao nên nó rất lý tưởng cho các ứng dụng truy cập cơ sở dữ liệu trên Internet.

- MySQL hỗ trợ nhiều hàm SQL được mong đợi của một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ, cả trực tiếp và gián tiếp.

- MySQL có thể xử lý một lượng lớn dữ liệu và nếu cần và nó có thể mở rộng nhanh chóng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

- Việc áp dụng một số tiêu chuẩn cho phép MySQL hoạt động rất hiệu quả và tiết kiệm chi phí, tăng tốc độ thực thi.

 Nhược điểm của MySQL:

- Theo thiết kế, MySQL không được tạo ra để làm tất cả và nó đi kèm với các hạn chế về chức năng mà một vào ứng dụng có thể cần.

- Cách các chức năng cụ thể được xử lý với MySQL làm cho nó kém tin cậy hơn so với một số hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ khác.

- Nếu số bản ghi lớn dần lên thì việc truy xuất dữ liệu sẽ trở lên khá khó khăn, khi đó chúng ta sẽ phải áp dụng nhiều biện pháp để tăng tốc độ truy xuất dữ liệu như là chia tải database này ra nhiều server, hoặc tạo cache MySQL.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG </b>

<b>2.1. Phân tích hệ thống </b>

<b>2.1.1. Các Actor sử dụng phần mềm </b>

1 Admin

Admin có tồn quyền điều hành, quản lý, theo dõi mọi hoạt động của hệ thống. Có thể thực hiện mọi chức năng có trong hệ thống quản trị

2 Customer

Customer có thể truy cập vào website, tìm kiếm, đặt mua, đăng ký, đăng nhập, v.v

<i><b>Bảng 1. Các Actor sử dụng phần mềm </b></i>

<b>2.1.2. Các chức năng của hệ thống i) Các chức năng trên website </b>

Hệ thống kiểm tra thông tin và hiển thị trang thanh toán (cần phải đăng nhập). Hệ thống đưa ra thông báo.

Customer

3 <sup>Xem thông tin </sup> sản phẩm

Người dùng có thể xem thơng tin sản

phẩm có trên website. <sup>Customer </sup>

Cho phép người dùng có thể: xóa sản

phẩm trong giỏ hàng. <sup>Customer </sup>

<i><b>Bảng 2. Các chức năng trên website </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>ii) Các chức năng quản trị </b>

Admin có thể đăng xuất khi không sử dụng các chức năng trong phần quản trị nữa hoặc kết thúc phiên làm việc.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>2.2. Biểu đồ Usecase </b>

<b>2.2.1. Biểu đồ Usecase tổng quát </b>

<i><b>Hình 1. Biểu đồ Usecase tổng quát </b></i>

<b>2.2.2. Usecase login </b>

<i><b>Hình 2. Biểu đồ Usecase login </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Use Case – Login </b>

<b>Định nghĩa </b> Admin muốn vào đăng nhập vào hệ thống

<b>Điều kiện tiên quết </b> Tài khoản đã được tạo sẵn

<b>Luồng tương tác chính </b> 1. Hệ thống hiển thị giao diện đăng nhập, yêu cầu admin nhập email và mật khẩu

2. Admin nhập email và mật khẩu, chọn đăng nhập

3. Hệ thống xác thực địa chỉ email và mật khẩu thành công

<b>Luồng tương tác ngoại lệ 3a. Hệ thống xác thực địa chỉ email và mật khẩu không thành </b>

công và hiển thị thông báo

3a1. Admin chọn lệnh “quên mật khẩu” để lấy một mật khẩu mới

<b>Hậu điều kiện </b> Admin đăng nhập thành công và có thể sử dụng các chức năng trong hệ thống

<i><b>Bảng 4. Mô tả usecase login </b></i>

<b>2.2.3. Usecase quản lý danh mục </b>

<i><b>Hình 3. Biểu đồ Usecase quản lý danh mục </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>Use Case – Thêm danh mục sản phẩm </b>

<b>Định nghĩa </b> Khi admin muốn thêm danh mục sản phẩm mới vào website

<b>Điều kiện tiên quết </b> Admin đã đăng nhập vào hệ thống

<b>Luồng tương tác chính </b> 1. Admin chọn mục quản lý danh mục sản phẩm 2. Admin chọn một thêm danh mục sản phẩm

3. Hiển thị Form nhập thông tin danh mục sản phẩm

4. Nhập thông tin sản phẩm rồi chọn nút “Thêm danh mục” 5. Hệ thống sẽ thêm danh mục sản phẩm vào cơ sở dữ liệu

<b>Hậu điều kiện </b> Hệ thống hiển thị thông báo thêm thành công

<i><b>Bảng 5. Mô tả usecase quản lý danh mục – thêm </b></i>

<b>Use Case – Sửa danh mục sản phẩm </b>

<b>Định nghĩa </b> Khi admin muốn sửa lại thông tin danh mục sản phẩm

<b>Điều kiện tiên quết </b> Admin đã đăng nhập vào hệ thống

<b>Luồng tương tác chính </b> 1. Admin chọn mục quản lý danh mục sản phẩm và nhấn vào tất cả danh mục sản phẩm

2. Admin chọn nút chỉnh sửa

3. Form hiển thị thông tin danh mục sản phẩm cần sửa 4. Nhập thông tin danh mục sản phẩm muốn sửa rồi chọn nút cập nhật danh mục

5. Hệ thống sẽ cập nhật danh mục sản phẩm và trả về giao diện tất cả danh mục

<b>Hậu điều kiện </b> Hệ thống hiển thị thông tin danh mục sản phẩm đã được sửa

<i><b>Bảng 6. Mô tả usecase quản lý danh mục – sửa </b></i>

<b>Use Case – Xóa danh mục sản phẩm </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>Tên </b> Xóa danh mục sản phẩm

<b>Mơ tả </b> Khi người quản trị muốn xóa danh mục sản phẩm

<b>Điều kiện tiên quết </b> Admin đã đăng nhập vào hệ thống

<b>Luồng tương tác chính </b> 1. Admin chọn mục quản lý danh mục sản phẩm và nhấn vào

<b>Hậu điều kiện </b> Thông tin danh mục bị xóa

<i><b>Bảng 7. Mơ tả usecase quản lý danh mục – xóa </b></i>

<b>2.2.4. Usecase quản lý ngơn ngữ sản phẩm </b>

<i><b>Hình 4. Biểu đồ Usecase quản lý ngôn ngữ sản phẩm </b></i>

<b>Use Case – Thêm ngôn ngữ sản phẩm </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>Định nghĩa </b> Khi admin muốn thêm ngôn ngữ sản phẩm mới vào website

<b>Điều kiện tiên quết </b> Admin đã đăng nhập vào hệ thống

<b>Luồng tương tác chính </b> 1. Admin chọn mục quản lý ngôn ngữ sản phẩm 2. Admin chọn mục thêm ngôn ngữ sản phẩm

3. Hiển thị Form nhập thông tin ngôn ngữ sản phẩm

4. Nhập thông tin sản phẩm rồi chọn nút “Thêm ngôn ngữ” 5. Hệ thống sẽ thêm ngôn ngữ sản phẩm vào cơ sở dữ liệu

<b>Hậu điều kiện </b> Hệ thống hiển thị thông báo thêm thành công

<i><b>Bảng 8. Mô tả usecase quản lý ngôn ngữ sản phẩm – thêm </b></i>

<b>Use Case – Sửa ngôn ngữ sản phẩm </b>

<b>Tên </b> Sửa thông tin ngôn ngữ sản phẩm

<b>Định nghĩa </b> Khi người quản trị hệ thống muốn sửa lại thông tin ngôn ngữ sản phẩm

<b>Điều kiện tiên quết </b> Admin đã đăng nhập vào hệ thống

<b>Luồng tương tác chính </b> 1. Admin chọn mục quản lý ngôn ngữ sản phẩm và nhấn vào tất cả ngôn ngữ sản phẩm

2. Admin chọn nút chỉnh sửa

3. Form hiển thị thông tin ngôn ngữ sản phẩm cần sửa 4. Nhập thông tin ngôn ngữ sản phẩm muốn sửa rồi chọn nút cập nhật ngôn ngữ

5. Hệ thống sẽ cập nhật ngôn ngữ sản phẩm và trả về giao diện tất cả ngôn ngữ sản phẩm

<b>Hậu điều kiện </b> Hệ thống hiển thị thông tin ngôn ngữ sản phẩm đã được sửa

<i><b>Bảng 9. Mô tả usecase quản lý ngôn ngữ sản phẩm – sửa </b></i>

<b>Use Case – Xóa ngơn ngữ sản phẩm </b>

<b>Định nghĩa </b> Khi người quản trị muốn xóa ngơn ngữ sản phẩm

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>Actor </b> Admin

<b>Điều kiện tiên quết </b> Admin đã đăng nhập vào hệ thống

<b>Luồng tương tác chính </b> 1. Admin chọn mục quản lý ngôn ngữ sản phẩm và nhấn vào

<b>Hậu điều kiện </b> Thơng tin ngơn ngữ sản phẩm bị xóa

<i><b>Bảng 10. Mô tả usecase quản lý ngôn ngữ sản phẩm - xóa </b></i>

<b>2.2.5. Usecase quản lý sản phẩm </b>

<i><b>Hình 5. Biểu đồ Usecase quản lý sản phẩm </b></i>

<b>Use Case – Thêm sản phẩm </b>

<b>Định nghĩa </b> Khi admin muốn thêm sản phẩm mới vào website

<b>Điều kiện tiên quết </b> Admin đã đăng nhập vào hệ thống

<b>Luồng tương tác chính </b> 1. Admin chọn mục quản lý sản phẩm

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

2. Admin chọn mục thêm sản phẩm 3. Hiển thị Form nhập thông tin sản phẩm

4. Nhập thông tin sản phẩm rồi chọn nút “Thêm sản phẩm” 5. Hệ thống sẽ thêm sản phẩm vào cơ sở dữ liệu

<b>Hậu điều kiện </b> Hệ thống hiển thị giao diện sản phẩm

<i><b>Bảng 11. Mô tả usecase quản lý sản phẩm - thêm </b></i>

<b>Use Case – Sửa sản phẩm </b>

<b>Định nghĩa </b> Khi admin muốn sửa lại thông tin sản phẩm

<b>Điều kiện tiên quết </b> Admin đã đăng nhập vào hệ thống

<b>Luồng tương tác chính </b> 1. Admin chọn mục quản lý sản phẩm và nhấn vào tất cả sản phẩm

2. Admin chọn nút chỉnh sửa

3. Form hiển thị thông tin sản phẩm cần sửa

4. Nhập thông tin sản phẩm muốn sửa rồi chọn nút cập nhật sản phẩm

5. Hệ thống sẽ cập nhật sản phẩm và trả về giao diện tất cả sản phẩm

<b>Hậu điều kiện </b> Hệ thống hiển thị thông tin sản phẩm đã được sửa

<i><b>Bảng 12. Mô tả usecase quản lý sản phẩm – sửa </b></i>

<b>Use Case – Xóa sản phẩm </b>

<b>Định nghĩa </b> Khi admin muốn xóa sản phẩm

<b>Điều kiện tiên quết </b> Admin đã đăng nhập vào hệ thống

<b>Luồng tương tác chính </b> 1. Admin chọn mục quản lý sản phẩm và nhấn vào tất cả sản phẩm

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

2. Admin chọn nút xóa tương ứng với sản phẩm cần xóa. 3. Hệ thống sẽ hiển thị thơng báo bạn có thật sự muốn xóa 4. Nhấn có để xóa

5. Xóa danh sản phẩm thành công và trả về giao diện tất cả sản phẩm

<b>Hậu điều kiện </b> Thông tin sản phẩm bị xóa

<i><b>Bảng 13. Mơ tả usecase quản lý sản phẩm – xóa </b></i>

<b>2.2.6. Usecase quản lý đơn hàng </b>

<i><b>Hình 6. Biểu đồ Usecase quản lý đơn hàng </b></i>

<b>Use Case – Chuyển trạng thái đơn hàng </b>

<b>Định nghĩa </b> Khi admin cập nhật trạng thái đơn hàng

<b>Điều kiện tiên quết </b> Admin đã đăng nhập vào hệ thống

<b>Luồng tương tác chính </b> 1. Admin chọn mục quản lý đơn hàng 2. Admin chọn trạng thái đơn hàng

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>2.3.1. Biểu đồ tuần tự chức năng đăng nhập </b>

<i><b>Hình 7. Biểu đồ tuần tự chức năng đăng nhập </b></i>

 Mô tả biểu đồ:

o Admin vào trang đăng nhập.

o Giao diện đăng nhập yêu cầu nhập email và password. o Admin nhập email và password.

o Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thơng tin. o Nếu đúng thì đăng nhập thành cơng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

o Nếu sai thì yêu cầu nhập lại.

<b>2.3.2. Biểu đồ tuần tự chức năng quản lý danh mục </b>

i) Biểu đồ tuần tự Thêm danh mục

<i><b>Hình 8. Biểu đồ tuần tự chức năng thêm danh mục </b></i>

 Mô tả biểu đồ

o Admin chọn thêm danh mục.

o Hệ thống hiển thị form thêm danh mục.

o Admin nhập đầy đủ thông tin của danh mục và ấn nút thêm danh mục. o Thông tin danh mục trước khi thêm vào cơ sở dữ liệu sẽ được kiểm tra. o Nếu hợp lệ sẽ được thêm vào cơ sở dữ liệu và thông báo thêm thành

công.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

ii) Biểu đồ tuần tự Sửa danh mục

<i><b>Hình 9. Biểu đồ tuần tự chức năng sửa danh mục </b></i>

 Mô tả biểu đồ

o Admin yêu cầu sửa danh mục.

o Hệ thống hiển thị form sửa danh mục.

o Admin nhập thông tin cần sửa và ấn nút chỉnh sửa. o Hệ thống kiểm tra thông tin.

o Nếu hợp lệ thông tin sẽ được cập nhật vào cơ sở dữ liệu và thông báo thành công.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

iii) Biểu đồ tuần tự Xóa danh mục

<i><b>Hình 10. Biểu đồ tuần tự chức năng xóa danh mục </b></i>

 Mơ tả biểu đồ:

 Admin ấn xóa danh mục.

 Danh mục được xóa trong cơ sở dữ liệu.

 Danh mục được xóa thành cơng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>2.3.3. Biểu đồ tuần tự chức năng quản lý ngôn ngữ sản phẩm </b>

i) Biểu đồ tuần tự Thêm ngơn ngữ sản phẩm

<i><b>Hình 11. Biểu đồ tuần tự chức năng thêm ngôn ngữ sản phẩm </b></i>

 Mô tả biểu đồ

o Admin chọn cầu thêm ngôn ngữ sản phẩm. o Hệ thống hiển thị form thêm ngôn ngữ sản phẩm.

o Admin nhập đầy đủ thông tin của ngôn ngữ sản phẩm và ấn nút thêm

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

ii) Biểu đồ tuần tự Sửa ngơn ngữ sản phẩm

<i><b>Hình 12. Biểu đồ tuần tự chức năng sửa ngôn ngữ sản phẩm </b></i>

 Mô tả biểu đồ

o Admin yêu cầu sửa ngôn ngữ sản phẩm.

o Hệ thống hiển thị form sửa ngôn ngữ sản phẩm o Admin nhập thông tin cần sửa và ấn nút chỉnh sửa. o Hệ thống kiểm tra thông tin.

o Nếu hợp lệ thông tin sẽ được cập nhật vào cơ sở dữ liệu và thông báo thành công.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

iii) Biểu đồ tuần tự Xóa ngơn ngữ sản phẩm

<i><b>Hình 13. Biểu đồ tuần tự chức năng xóa ngơn ngữ sản phẩm </b></i>

 Mô tả biểu đồ:

o Admin ấn xóa ngơn ngữ sản phẩm.

o Ngơn ngữ sản phẩm được xóa trong cơ sở dữ liệu. o Ngơn ngữ sản phẩm được xóa thành cơng.

</div>

×