TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TẾ VÀ QUẦN TRỊ KINH DOANI
: cera CÚU CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
ÍNH GIÁ THÀNH SẴN PHẨM TẠI CƠNG TY TNHH CƠ KHÍ
TT D0: 079 TIEN VIET, BAN PHUONG, HA NOI
NGANH: KE TOAN
MA NGANH: 404
Giáo viên hướng dân : ThS. Bùi Thị Sen
Sinh viên thực hiện : Bui Thi Van
MSV : 1054040719
LẺ x D1 v12)
K¡ú đã tiệc : 2010-2014
OL AMUSE GTSf CIT f (SIA
TRUONG DAI HOC LAM NGHIEP
KHOA KINH TE VA QUAN TRI KINH DOANH |
KHOA LUAN TOT NGHIEP |
NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC KÉ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ |
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY 'TNHH CƠ KHÍ
ĐIỆN HOÁ TIẾN VIỆT, ĐAN PHƯỢNG, HÀ NỘI
NGANH: KE TOAN
MÃ NGÀNH: 404
Giáo viên hướng dẫn Ae : Th$. Bà[ThịSe._
Sinh piên thực hiện 2 Bi Thi Gm wows iin2)
Lép : 55 eT HOC THUVIEN 7)
MSV : 10540 +
Khoi học : 2010-2014
Hà Nội, 2014 ll
LOI CAM ON
Được sự nhất trí của Trường Đại học Lâm nghiệp, Khoa Kinh tế và
Quản trị kinh doanh em đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu cơng
tác kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty TNHH
Cơ khí Điện hóa Tiến Việt, Đan Phượng, Hà Nội”. Sau thời gian học tập và
nghiên cứu đến nay em đã hồn thành khóa luận tốt nghiệp.
Trước hết em xin chân thành cảm các thầy; Cô giáo trong Khoa đã
truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong quá trình Học tập tại trường.
Trong thời gian làm khóa luận tốt nghiệp em đã được Cơng ty TNHH Cơ khí
Điện hóa Tiến Việt tạo mọi điều kiện giúp đỡ hoàn thành khóa luận này. Đặc
biệt, cho phép em được bày tỏ lịng cảm ơn/sâu sắc đến. cơ giáo Th.s Bùi Thị
Sen đã hướng dẫn và chỉ bảo tận tình cho.emtrong suốt q trình thực hiện và
hồn thành khóa luận tốt nghiệp.
Mặc dù đã cố gắng hết sức nhưng do thời giãn và kiến thức cịn hạn chế
nên để tài của em khơng tránh khỏi-những thiếu Sót. Em rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp q báu của các thầy cơ giáo để đề tài nghiên cứu của
em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 04 tháng 05 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Von
Bui Thi Van
LOI CAM ON MUC LUC
DANH MUC SO BO
DANH MUC BANG BIEU
DANH MUC MAU SO
DANH MUC CAC TU VIET TAT
DAT VAN DE
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KÉ TỐN CHI.PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP.
1.1 Những van dé chung về CPSX và giá thành sản xuất sản phẩm ..
1.1.1 Chi phí sản xuất kinh doanh..............2s..c.eẤ.ỐT.éec.cv.vss.ec.cc.vv.ees.ee-rr-rre 4
1.1.1.1 Khái niệm về CPSX..................22.2.22.22.22...EE.E.E1.E2.11.1.11'1.v.ecc-crcrrcre 4
1.1.2 Giá thành sn pham .cceccccccsssssssssselsccssssssssssesessssssssillcseesssechesssssssseeeseeees -..5
1.1.2.1 Khái niệm...
1.1.2.2 Phân loại.
1.1.3 Mối quan hệ giữa CPSX và giá thành sản phẩm.
1.2. Công tác kế tốn chỉ phí sản Xiất.....................---cc5c+cc22verrrrrrrrrrrrrrrrrrrree 7
1.2.1 Kế tốn chỉ phí ngun vật liệu trực fiẾp............................-----crrerrrrrrre 7
1.2.2 Kế tốn chỉ phí nhân cơng trực tiếp.........................-----ccc+©cczvversrrrrkrreeee 9
1.2.3 Kế tốn chỉ phí sản xuất chung .........
1.2.4 Kế tốn tổng hợp chỉ phí sản xuất
1.2.4.1 Theo phương pháp kê khai thường xuyên
1.2.4.2 Theo phương pháp kiểm kê định kỳ............................--2icccccccccerrree 14
1.3 Phương phiáp tính giá thành sản xuất sản phẩm.................... ". 15
1.3.1 Phướñÿ pháp trực ti8p ...ssesssssssssssessssssssssseseecessssssssseseessnsssesseseessntee 15
1.3.2 Phương pháp tơng cộng chỉ phí.....................---:-cccccccccccccccceiiiiiirrrrrrrrree 15
1.3.3 Phường pháp hệ số..............
1.3.4 Phương pháp tý lệ chỉ phí...
1.3.5 Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ..
1.3.6 Phương pháp liên hợp.....................----------csccesrerireritrrirriiiriiiiiiirireii 16
Chuong 2. DAC DIEM CO BAN VA KET QUA HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CUA CONG TY TNHH CƠ KHÍ ĐIỆN HĨA TIỀN VIỆT........... 17
2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
2.2 Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý....
2.3 Đặc điểm các nguồn lực chủ yếu trong sản xuất kinh doanh của Công ty ..... 20
2.3.1 Đặc điểm cơ sở vật chất kỹ thuật........................ S220 20
2.3.2 Đặc điểm về tài sản và nguồn vốn của Cong ty £m... ee 21
2.3.3 Đặc điểm về lao dong cita COng ty ceccsecsscsssssssslallvtesssestessssestesselevesseee2e4e
2.4 Quá trình sản xuất sản phẩm............................./ccvccccecteeerreerefxrT 25
2.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm (2011'— 2013)..... 25
2.6 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của Công ty................. 27
2.6.1 Thuận lợi.......t.t..x.0 .6.H...H.H.0 a2 rererere 21
2,6i2 Khổ KHẨN uanannnnninoeennndaoAtsoatnsshthsoiGiA Etroggiaggassasaaasuai 28
2.6.3 Phương hướng phát triển trong thời gian tới......s................------ccccccccceee 28
Chương 3. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KÉ TỐN CHI PHÍ SẢN XT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT 'SẢN PHẨM CUA CÔNG TY TNHH
CƠ KHÍ ĐIỆN HĨA TIỀN VIỆT ..¿¿¿số.......s555s52scscccsccscccsec.cc.rs.ece.cr-se-ecrec.5. -29)
3.1 Đặc điểm cơng tác tổ chức kế tốn tại Cơng ty.........................--ccccccccrrer 39
3.1.1 Chức năng, nhiệm vụ của phịng kế tốn........................-----5ccccccceeeerrree 29
3.1.2 Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty.....................----.------cccccrkreeeerrree 29
3.1.3 Hình thức tổ chức số kế toán áp dung tai Cong ty.
3.1.4 Các chế độ kế tốn áp dụng tại Cơng ty....
3.1.5 Hệ thống tài khoản kế tốn sử dụng tại Cơng ty.
3.2 Thực trạr@:ng.tác kế tốn chỉ phí sản xuất tại Công ty..................--..--- 33
3.2.1 Đối tượng và phương pháp tập hợp chỉ phí sản Xuất.................cccccccccee 33
3.2.2 Tribe er We ốn ChỆphí sản xuất..........0..... ....r.i.ii.e r34
3.2.2.1 Kế tố8 chỉ-phí ngun vật liệu trực TIẾP .... cung Han guggtstiioenssii 34
3.2.2.2 Kế toán chỉ phí nhân cơng trực tiếp...
3.2.2.3 Kế tốn chỉ phí sản xuất chung
3.2.2.4 Kế tốn tổng hợp chỉ phí sản xuất và đánh giá sản phẩm đở dang cuối
Tớ sa 3.3 Công tác tính giá thành sản phẩm
3.3.1 Đối tượng tính giá thành sản phẩm
3.3.2 Phương pháp tính giá thành sản phẩm..
Chương 4. MỘT SÓ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM H
TÁC KÉ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
TẠI CƠNG TY TNHH CƠ KHÍ ĐIỆN HĨA TIỀN
4.1 Nhận xét chung về kế tốn chỉ phí sản xuất và tính
bese gene
phẩm tại Công ty..............................................8
4.1.1 Nhận xét chung về cơng tác hạch tốn kế tốn.......... — 56
4.1.2 Nhận xét về tình hình tổ chức kế tốn chỉ phí sản xã và tính giá thành
sản phẩm sản xuất tại Công ty
-4.1.2.1 Ưu điểm hồn thiện cống tác kế tốn chỉ phí sản xuất
4.1.2.2 Nhược điểm....
4.2 Một số ý kiến đề xuất nhằm
và tính giá thành sản xuất sản Ï CƠng, y.....-..s ...e ...c .... .
DANH MỤC SƠ ĐÒ
So dé 1.1: H152...) 6u... 8
So dé 1.2: Trinh tự kế toán CPNCTT........................-22222222222EEEEEECtrirrrcceeeerrer 10
Sơ đồ 1.3: Trình tự kế tốn CPSXC........................5 ....-r.2
Sơ đồ 1.4: Kế toán tổng hợp CPSX theo PP kê khai thườ
Sơ đồ 1.5: Kế toán tổng hợp CPSX theo PP kiểm kê 6
Sơ đồ 2.1: Co cầu bộ máy quản ly của Cơng ty.........
Sơ đồ 2.2: Quy trình sản xuất sản phẩm .........................-
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán củca H
Sơ đồ 3.2: Trinh ty ghi sé theo hinh thite Nhat ky chiing tlre. 32
DANH MUC BANG, BIEU
Bảng 2.1: Cơ cầu TSCĐ của Công ty năm 2013..............................cccccrrrtrrree 21
Bảng 2.2: Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm (2011-2013) 22
Bảng 2.3: Đặc điểm lao động của công ty năm 2013
Bảng 2.4: Kết quả sản xuất kinh doanh của cơng ty qua 3 ni
Biểu 3.3: Bảng tính lương theo sản phẩm tháng
Biểu 3.4: Bảng tổng hợp chỉ phí sản xuất chung ..
Biểu 3.5 : Bảng phân bổ chỉ phí sản xuất chung cho ting sin phim .
ở dang.......................-e 53
Biểu 3.6 Bảng theo dõi sản phẩm hoàn
DANH MUC MAU SO
Mau s6 3.1 Trich: S6 chi ti&t TK 621.Qecssccssssssssssssssssssssssssssssseseesssessenseeee 38
Mau 86 3.2: Bang k6 86 4 .cccccsssccsessssssssssssssssesesesssssssssssssssssssesegiesessussueeeensees
VD chia (cau. ........
Mẫu số 3.4: Số cái TK 621
DANH MUC TU VIET TAT
BH Ban hang
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế `
CCDC Công cụ dụng cụ ©
CCDV Cung cấp dịch vụ +
CPNCTT Chỉ phí nhân cơng tru oO
CPNVLTT Chỉ phí nguyên vật liệu trựctien
CPSX Chỉ phí sản xuất ˆ Š «Ä
CPSXC Chỉ phí sản xuấchung. cY
CPSXDD Chỉ phí sản xuất dở dan v
DCQL Dung cụ quản lý ©
DDCK i
DDĐK
DT A ham binh quan
Phát triển liên hoàn
=,KPCĐ _ Sản phẩm
Ấn phẩm dỡ dang
PP Sản xuất kinh doanh
PTBQ Thu nhập doanh nghiệp
PTLH Tài sản cố định
SP
DAT VAN DE
Để đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội ngày một tăng, cũng như để
đáp ứng sự phát triển sản xuất của doanh nghiệp, một trong những biện pháp
được các nha quan lý đặc biệt quan tâm hiện nay là cơng tae-ké tốn. Trong
đó hạch tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là những chỉ tiêu
kinh tế quan trọng, được các nhà quản trị đặc biệt chú trọng: Việc tiết:kiệm
chi phi, ha giá thành sản phẩm là con đường chủ yếu đề tăng lợi nhuận, đây
cũng là tiền đề để hạ thấp giá bán, nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường
trong và ngồi nước của doanh nghiệp. Điều này địi hỏi doanh nghiệp phải
quản lý tốt và sử dụng tiết kiệm vật tư, lao động, tiền vốn, không ngừng nâng
cao chất lượng sản phẩm, đặc biệt là tiết kiệm chỉ phí sản xuất và hạ giá thành
sản phẩm.
Nhằm đảm bảo kế tốn đầy đủ, chính xác chỉ phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm, cung cấp thông tin kịp thời chớ nhà quản lý, kế toán nắm
vững nội dung, bản chất kinh tế của chỉ phí. Tùy theo từng loại sản phẩm, cơ
cầu sản phẩm mà phân loại chỉ phí và phân loại giá thành cho hợp lý, xác định
đối tượng phương pháp kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
phù hợp, hiểu được trình tự kế tốn và tổng hợp chỉ phí sản xuất để hồn thiện
hơn cơng tác quản lý, tăng Hiệu quả sản-xuất kinh doanh.
Thấy được tầm quan trọng eủa công tác kế tốn tập hợp chỉ phí và tính
giá thành sản phẩm; qua q trình thực tập tại Cơng ty TNHH Cơ khí Điện
hóa Tiến Việt, em đã chọn đề tài khóa luận: “Nghiên cứu cơng tác kế tốn
chỉ phí sân xuất và tính giả thành sản phẩm tại cơng (y TNHH Cơ khí Điện
hóa Tiến Việt, Đan Plitgng, Hà Nội”.
* Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiên tông quát -
Góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Cơng ty TNHH Cơ khí Điện hóa Tiến Việt, Đan Phượng, Hà
Nội.
- Mục tiêu cu thé
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong doanh nghiệp.
+ Đánh giá tình hình cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của Cơng
ty TNHH Cơ khí Điện hóa Tiến Việt.
+ Phản ánh thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản Xuất và tính giá
thành sản phẩm của Cơng ty.
+ Đề xuất một số ý kiến góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn chí phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty:
* Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu
Cơng tác kế tốn chỉ phí sản xuất. và tính giá thành sản phẩm tại Cơng
ty TNHH Cơ khí Điện hóa Tiến Việt, Đan Phượng, Hà Nội.
- Phạm vi nghiên cứu
+ Về khơng gian: Cơng tý'TNHH Cơ khí Điện hóa Tiến Việt, Dan
Phượng, Hà Nội
+ Về thời gian:
Nghiên cứu kết qua hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm từ
(2011- 2013).
Nghiên cứu cơng tác kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm của Cơng ty trong quy IV nam 2013.
* Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý:luận về kế toán chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong doanh ríghiệp sản Xuất.
- Đặc điểm cơ bản yà kết quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty TNHH
Cơ khí Điện hóa Tiến Việt.
- Phản ánh thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm của Cơng ty.
- Đề xuất một số ý kiến góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn chỉ phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty.
* Phương pháp nghiên cứu
- Phuong pháp ngoại nghiệp
+ Kế thừa các tài liệu có liên quan: các văn bản pháp luật, khóa luận tốt
nghiệp, tài liệu cơng ty.
+ Thu thập số liệu, tài liệu của công ty qua sổ $ách, chứng từ kể toán.
+ Phỏng van, quan sát đề thu thập thông tin.
- Phương pháp nội nghiệp xử lý và phân tích số liệu đãthu thập được
bằng các phương pháp kinh tế.
*Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán chỉ phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong doanh nghiệp.
Chương 2: Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của
Cơng ty TNHH Cơ khí Điện hớa Tiến Việt.
Chương 3: Thực trạng cơng tác kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá
thành sản xuất sản phẩm của Cơng ty TNHH Cơ khí Điện hóa Tiến Việt.
Chương 4: Một/Số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn
chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH Cơ khí Điện
hóa Tiến Việt.
Chuong 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÈ KÉ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIA
THÀNH SẢN PHẢM TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Những vấn đề chung về CPSX và giá thành sản xuất sắn phẩm
1.1.1 Chi phí sản xuất kinh doanh
1.1.1.1 Khái niệm về CPSX
Chỉ phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằnØ tiền của toàn bộ hao phí
về lao động sống và lao động vật hóa cần thiết cho q trình hoạt động sản
xuất kinh doanh mà doanh nghiép phai bé ra trong một thời kỳ nhất định.
1.1.1.2 Phân loại CPSX
* Theo yếu tố chỉ phí
- Chỉ phí nguyên liệu, vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu
chính, nguyên vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, CCDC, :.. được sử dụng vào
mục đích kinh doanh trong kỳ báo:cáo.
- Chi phí nhân cơng: Bao gồm tồn bộ các khoản phải trả cho người lao
động trong lĩnh vực sản xuất cúa doanh nghiệp như tiền lương, tiền cơng, các
khoản trích theo lương (BHXH, BHYT,.BHTN, KPCĐ), các khoản trợ cấp,
phụ cấp của người lao động tính vào chỉ phí.
- Chỉ phí khấu háo 'TSCĐ: Phản ánh tổng số khấu hao phải trích trong
kỳ của tất cả các TSCĐ sử dụng,cho sản xuất kinh doanh trong kỳ. '
- Chi phí dịch vụ mua ngồi: Là tồn bộ số tiền phải trả cho các loại
dịch vụ mua ngồi phục vụ cho-q trình sản xuất kinh doanh.
- Chỉ phí Khác bằng tiền: Phản ánh tồn bộ chỉ phí khác bằng tiền chưa
được phản ánh vào các yếu tố tiêu dùng trên.
* 'Pheo khoắn mục chỉ phi trong giá thành sản phẩm
- CPNVLTT: Bà gồm tồn bộ giá trị nguyên vật liệu liên quan trực
tiếp đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện lao vụ dịch vụ.
- CPNCTT: Bao gồm tồn bộ chỉ phí về tiền lương, phụ cấp và các
khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) theo tỷ lệ quy định.
4
- CPSXC: Là những chỉ phí dùng vào việc quản lý và phục vụ sản xuất
chung tại bộ phận sản xuất tại phân xưởng, tổ đội,...
- Chỉ phí bán hàng: Gồm tồn bộ các chỉ phí phát sinh liên quan đến
việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong kỳ.
- Chi phi quan ly doanh nghiệp: Bao gồm tồn bộ:ếe khoản chỉ phí
phát sinh liên quan đến quan trị doanh nghiệp và quản lý hành chính.
* Theo cách thức kết chuyển chỉ phí
- Chi phí sản phẩm: Là chỉ phí gắn liền với sản phẩm sân xuất ra hoặc
được mua trong kỳ để bán. Chỉ phí sản phẩm b gồm các chi phí như chỉ phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chỉ phí nhân cơng trực tiếp, ehi phí sản xuất chung.
- Chỉ phí thời kỳ: Là những chỉ phí lam giảm lợi tức trong một kỳ kinh
doanh nào đó hay cịn goi 1a chi phi phat sinh:
* Theo phương pháp tập hợp chỉ phí và mối quan hệ với đối tượng
chỉ phí
- Chi phi trực tiếp: Là tồn bộ những chi phí có thể tính trực tiếp vào
giá thành của từng đối tượng chịu chỉ phí.
- Chỉ phí gián tiếp: Là tồn bộ những chỉ phí có liên quan đến nhiều sản
phẩm, nhiều công việc, nhiều đối tượng khác nhau.
* Theo quan hệ của chỉ phí với khối lượng cơng việc, sản phẩm
hoàn thành
- Chi phí khẩ biến (biến phi): La những khoản mục chi phí có quan hệ
tỷ lệ thuận với biến động của khối lượng cơng việc và sản phẩm hồn thành.
- Chỉ phí-bất biến (định phí): Là những khoản chi phi khơng biến đổi
khi mức loạt động thaý đổi.
1.1.2 Giá thành sản phẩm
1.1.2.1 Khái niệm n
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các khoản hao
phí về lao động sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối lượng cơng
việc, sản phẩm, lao vụ đã hồn thành.
1.1.2.2 Phan loai
* Theo thời điểm và nguồn số liệu tính giá thành
- Giá thành kế hoạch: Là giá thành được tính toán trước khi bước vào
kinh doanh trên cơ sở giá thành thực tế kỳ trước và các định mức, các dự tốn
chỉ phí của kỳ trước.
- Giá thành định mức: Là giá thành được tính tốn trên-cớ sở các định
mức và các dự tốn chỉ phí hiện hành đã được xâZ,dựng trong khoảng thời :
gian nhất định. Giá thành định mức được tính tốn trước khi bắt đầu q trình
sản xuất.
- Giá thành thực tế: Là giá thành được tính tốn sau-khi kết thúc quá
trình sản xuất sản phẩm và dựa trên cơ sở các chỉ phí sản xuất thực tế phát
sinh tập hợp được trong quá trình sản xuất sản phẩm trong kỳ.
* Theo phạm vi phát sinh chỉ phí
- Giá thành sản xuất (giá thành cơng xưởng): Là chỉ tiêu phản ánh
những chỉ phí phát sinh trong quá trình sản xuất ở phạm vi phân xưởng.
- Giá thành tiêu thụ (giá thành toàn bộ): Là chỉ tiêu phản ánh những chi
phí sản xuất phát sinh liên quan đến quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
1.1.3 Mối quan hệ giữa CPSX và giá thành sản phẩm
CPSX và giá thành sắn phẩm có-quan hệ mật thiết với nhau xét cả mặt
nội dung lẫn mặt kế toán, cụ thể:
Về mặt nội đùng: Giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở CPSX đã tập
hợp và số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ báo cáo. Nội dung giá thành sản
phẩm thực chất làCPSX được tính cho số lượng và cho loại sản phẩm.
Về mặt kế toán: Kế tốn CPSX và tính giá thành sản phẩm là hai bước
cơng việc liên tiếp gắn bó hữu cơ với nhau. Tuy nhiên, giữa CPSX và giá
thành sản phẩm cũng có sự khác biệt rõ rệt. CPSX và giá thành sản phẩm đều
là hao phí lao động sống và lao động vật hóa nhưng chỉ tiêu giá thành sản
phẩm chỉ tính những hao phí cho sản phẩm hồn thành trong kỳ. Như vậy,
CPSX và giá thành sản phẩm giống nhau về chất nhưng khác nhau về lượng.
6
1.2. Cơng tác kế tốn chi phi sản xuất
1.2.1 Kế tốn chỉ phí ngun vật liệu trực tiếp
* Khái niệm
CPNVLTT bao gồm giá trị nguyên vật liệu chính, vật'liệu phụ, nhiên
liệu, phụ tùng thay thế,...được xuất dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm.
* Cách thức tập hợp, phân bổ CPNVLTT
Đối với những vật liệu khi xuất dùng chỉ liêñ/quan trực tiếp đến từng
đối tượng tập hợp chỉ phí riêng biệt (phân xưởng, sản phẩm, lao vụ,...) thì
hạch tốn trực tiếp cho đối tượng đó.
Đối với những vật liệu xuất dùng có liên quan đến nhiều đối tượng tập
hợp chỉ phí, khơng thể tổ chức hạch tốn riềng được thì phải áp dụng phương
pháp phan bé chi phí đó cho các đối tượng có liên quan.
Ta có cơng thức phân bổ như sau:
CPNVITTphânbổ Tổng CPNVLTT cần . Die ne số) phân
cho từng đối tượng phân bổ bổ
Trong đó:
Ty lệ (hệ số) phân số ` = Tổng tiêu thức phân bồ của từng đối tượng
Tổng tiêu thức phân bồ của tất cả đổi tượng
* Tài khoản sử dụng
Để theo dõi fài khoản CPNVLTT, kế toán sử dụng tài khoản 621 “Chỉ
phí nguyên, vật liệu trực tiếp”, Tài khoản này cuối kỳ khơng có số dư và được
mở chỉ tiết cho từng đối tượng kế tốn chỉ phí (phân xưởng, sản phẩm, đơn
đặt hàng, .⁄.): Kếtcâu [K 621 phản ánh như sau:
- Bên Nợ: Tập hợp giá trị nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp cho chế
tạo sản phẩm haý thực hiện lao vụ, dịch vu.
- Bên C6::+:Giá frị nguyên vật liệu không dùng hết nhập lại kho.
+ Kết chuyển CPNVLTT.
* Trình tự kế tốn
Trình tự kế tốn CPNVLTT được phản ánh qua sơ đồ 1.1:
TK 152
Xuất kho VL sử dụng
Cho SXSP
TK 111, 112, 331 TK 133
Mua NVL sử dụng ngay
Cho SXSP(*)
Mua NVL su dung ooh
xa > +
tio af} ối kỳ, tính phân bổ và
y cho Xe kết chuyển CPNVLy
Our
Hanns +p hạch toán phương pháp kê khai thường xuyên
(2): Doanh nghiệp hạch toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ
1.2.2 Kế tốn chỉ phí nhân cơng trực tiếp
* Khái niệm
CPNCTT là những khoản thù lao lao động phải trả cho công nhân trực
tiếp sản xuất sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ dịch vụ gồm: tiền
lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp và các khoản trí€l theo lương như
BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN được trích theo tỷ lệ quy định của chế độ tài
chính hiện hành.
* Cách thức tập hợp, phân bổ CPNCTT
CPNCTT thường là các khoản chỉ phí trực tiếp nên nó: được tập hợp
trực tiếp vào các đối tượng tập hợp chỉ phí có liên quan. “Trong trường hợp
khơng tập hợp trực tiếp được thì chỉ phí nhân cơng trực tiếp cũng được tập
hợp chung sau đó phân bổ cho từng đối tượng theo một tiêu chuẩn phân bổ
thích hợp.
Các tiêu chuẩn phân bổ thường được sử dựng để phân bổ chỉ phí nhân
cơng trực tiếp là: chỉ phí tiền lương định mức, giờ cơng định mức, giờ công
thực tế, khối lượng sản phẩm sản xuất ra,....
* Tài khoản sử dụng
Để theo dõi CPNCTT, kế toán sử đụng tài khoản 622 “Chi phi nhân
công trực tiếp”. Tài khoản này cuối kỳ khơng có số dư và được mở chỉ tiết
theo từng đối tượng kế tốn chỉ phí.
Kết cấu TK 622 được phản ánh như sau:
- Bên Nợ: Tập hợp chỉ.Phí nhân cơng trực tiếp phát sinh.
- Bên Có; Kết chuyển chỉ phí nhân công trực tiếp.
*Tiầnh tự kế toán
Trình tự kế tốn-CPNCTT được phản ánh qua sơ đồ 1.2:
TK 334 TK 622 TK 154
Tién luong, tiền công, phụ cấp Cuối kỳ, tính phân bổ và
Phải Am trả cho CNTTSX > ‘kết chuyên CPNCTT(yẬ >
TK335 TK631
Trích trước lương nghỉ phép Cuối kỳ, tính phân bổ
Của CNTTSX ” | “Két chuyéa CPNCTTa)
TK 338
Cac khoan trich theo luong
Peon
Các khoản trích theo lương
Sơ đồ 1.2: Trình tự kế tốn CPNCTT
Chú thích:
(1): Doanh nghiệp hạch toán théo phương pháp kê khai thường xuyên
(2): Doanh nghiệp hậch toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ
1.2.3 Kế tốn chỉ phí sản xuất chung
* Khái niệm
CPSXC là những chỉ phí cần thiết cịn lại để sản xuất sản phẩm sau
CPNVLTT và CPNCTT. Đây là những chỉ phí phát sinh trong phạm vi phân
xưởng, bộ phan sả xuất của doanh nghiệp.
* Cách thức tập hợp, phân bỗ CPSXC
CPSX€ đượẽ tập hợp theo từng địa điểm phát sinh chi phi, theo từng
phân xưởng. Nếu doanh nghiệp có nhiều phân xưởng sản xuất thì phải mở chỉ
tiết để tập hợp CPSXC cho từng phân xưởng.
10