Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

Eg29 ngan hang thuong mai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (632.08 KB, 38 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

d. Hợp đồng kỳ hạn; hợp đồng hoán đổi; hợp đồng tương lai.

<b>Bảo hiểm tiền gửi làm chi phí huy động vốn của NHTM</b>

c. Cổ tức có tốc độ tăng trưởng khơng đổi. d. Cổ tức có tốc độ tăng trưởng thay đổi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Các ngân hàng thương mại cổ phần:</b>

Chọn một câu trả lời:

a. Chỉ được phép kinh doanh chứng khoán một cách gián tiếp thông qua việc thành lập các công ty

chứng khốn hạch tốn độc lập như một cơng ty con của ngân hàng.

b. Không được phép trực tiếp kinh doanh chứng khốn nếu khơng đảm bảo đáp ứng đủ nguồn vốn. c. Được phép trực tiếp kinh doanh chứng khoán nếu đảm bảo đáp ứng đủ nguồn vốn.

d. Khơng được phép kinh doanh chứng khốn dưới mọi hình thức.

<b>Công ty A mua quyền chọn bán của ngân hàng B một lượng ngoại tệ là 100.000 USD, theo giáthỏa thuận1USD = 23.000 VND, thời hạn là 3 tháng, giá quyền chọn là 300 VND cho 1 USD. Vào thời điểm 3 tháng sau, tỉ giá trên thị trường như thế nào thì cơng ty A khơng nên thực </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Công ty An Pha vay vốn tại Ngân hàng X một số tiền từ ngày 20/04 đến ngày 15/07 với lãi suất 18% năm. Đến hạn Công ty đã trả cả vốn gốc và lãi tiền vay là 312.723.288 đồng. Số tiền gốc Cty An Pha đã vay là:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>Công ty An Pha vay vốn tại Ngân hàng X một số tiền từ ngày 20/04 đến ngày 15/07 với lãi suất 18% năm. Đến hạn Công ty đã trả cả vốn gốc và lãi tiền vay là 208.482.192 đồng. Số tiền gốc Cty An Pha đã vay là:</b>

<b>Công ty Hutes trả cổ tức năm N là 1200 đồng. Dự kiến tốc độ tăng trưởng cổ tức là 5%/năm trong tương lai. Tỷ suất sinh lợi địi hỏi của cổ đơng là 12%. Định giá cổ phiếu Hutes</b>

<b>Cơng ty ABC tại TP.Hồ Chí Minh bán cho một Công ty XYZ tại Trung Quốc một lô hàng, tổng trị giá 1.000.000 USD. Giả sử bạn là nhân viên Công ty ABC, bạn chọn phương thức thanh tốn qua ngân hàng nào là có lợi cho Cơng ty mình?</b>

Chọn một câu trả lời: a. Ủy nhiệm thu b. Chuyển tiền trả sau

c. Tín dụng chứng từ d. Chuyển tiền trả trước

<b>Cơng ty chứng khốn thực hiện hoạt động kinh doanh chứng khoán bao gồm các hoat động sau:</b>

Chọn một câu trả lời:

a. Môi giới, tự doanh, bảo lãnh phát hành chứng khốn. b. Mơi giới, tự doanh, tư vấn đầu tư chứng khốn. c. Mơi giới, tư vấn đầu tư chứng khốn.

d. Mơi giới, tự doanh, bảo lãnh phát hành, tư vấn đầu tư chứng khoán.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>Có tình hình huy động vốn của một NHTM tháng 6/N như sau: (Đơn vị tính 1.000 đ)- Tiền gửi của khách hàng doanh nghiệp, tổ chức: 85.000.000 trong đó:</b>

<b>+ Tiền gửi khơng kỳ hạn 50.000.000+ Kỳ hạn < 12 tháng 12.000.000</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>+ Kỳ hạn > 12 tháng 23.000.000</b>

<b>- Tiền gửi tiết kiệm 151.000.000 trong đó:+ Tiền gửi khơng kỳ hạn 55.000.000</b>

<b>Giả sử NHNN quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 4% trên tổng số dư tiền gửi ngắn hạn bình quân .Số tiền dự trữ vượt mức trong tháng 6/N là?</b>

<b>- Tiền gửi của khách hàng doanh nghiệp, tổ chức là 110.000.000, trong đó:+ Tiền gửi khơng kỳ hạn 60.000.000</b>

<b>- Tiền gửi ngắn hạn của kho bạc 120.000.000 Dự trữ thực tế của tổ chức tín dụng 15.000.000Giả sử NHNN quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 3% trên tổng số dư tiền gửi ngắn hạn bình quân. Số tiền dự trữ vượt mức trong tháng 9/N là?</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>Các NHTM có thể vay và cho vay lẫn nhau thông qua thị trường nào?</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Cho tỷ giá: GBP/USD = 1,6254/1,6260</b>

<b>Khách hàng mua 500 GBP, khách hàng trả cho ngân hàng bao nhiệu USD</b>

<b>Cho tỷ giá giao ngay: USD/HKD = 7,7501 – 7,7507</b>

<b>Khách hàng mua 1.000 USD thì phải trả cho ngân hàng bao nhiệu HKD?Chọn một câu trả lời:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

a. Là hình thức cho vay trong đó ngân hàng trực tiếp mua lại các khoản nợ phát sinh do công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hóa hay dịch vụ cho người tiêu dùng và người tiêu dùng phải trả khoản vay đó.

b. Là các khoản cho vay tiêu dùng trong đó ngân hàng trực tiếp tiếp xúc và cho khách hàng vay cũng như trực tiếp thu nợ từ người này.

c. Là hình thức cho vay trong đó ngân hàng mua lại các khoản nợ phát sinh do công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hoá hay dịch vụ cho người tiêu dùng.

d. Là các khoản cho vay tiêu dùng trong đó ngân hàng trực tiếp cho khách hàng vay nhưng không thu nợ trực tiếp từ người đi vay.

<b>Chức năng của NHTM là?</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Chọn một câu trả lời:

a. Trung gian tín dụng, trung gian thanh tốn.

b. Trung gian tín dụng, trung gian thanh toán, phát hành tiền.

c. Trung gian tín dụng, trung gian thanh tốn, chức năng tạo tiền. d. Trung gian tín dụng, phát hành tiền, tạo tiền.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>Dự trữ bắt buộc của NHTM Việt Nam hiện nay phải gửi tại?</b>

a. Phụ thuộc vào quy mô vốn huy động của NHTM và tỷ lệ dự trữ bắt buộc b. Phụ thuộc vào quy mô vốn chủ sở hữu của NHTM và tỷ lệ dự trữ bắt buộc

c. Phụ thuộc vào quy mô cho vay và quy mô vốn chủ sở hữu của ngân hàng thương mại d. Phụ thuộc vào quy mô cho vay của ngân hàng thương mại và tỷ lệ dự trữ bắt buộc

<b>Dự trữ bắt buộc làm chi phí huy động vốn của NHTM</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>Doanh nghiệp X vay NHTM A 1000 triệu đồng, thời hạn 3 năm, trả lãi định kỳ hàng tháng, trả gốc khi đến hạn. Xác định mức lãi định kỳ của DN biết lãi suất NH là 15%/năm?</b>

<b>Doanh nghiệp X lập hồ sơ vay vốn NH với các thông tin sau:</b>

<b>Tổng vốn đầu tư: 6000 triệu, vốn tự có tham gia: 30%, vốn khác 600 triệu, lợi nhuận hàng năm tăng thêm: 700 triệu, khấu hao bình quân 15%/ năm, nguồn trả nợ khác: 100 triệu. Thời gian thi công 6 tháng. Doanh nghiệp sử dụng tài sản đảm bảo được định giá 5000 triệu. Tỷ lệ cho vay theo TSĐB của NH tối đa 70%. Hạn mức cho vay của NH là:</b>

<b>Để chuẩn bị cho kế hoạch vay vốn quý II/N, NH X đã nhận được hồ sơ vay vốn từ công ty ICI. NH xác định nhu cầu vay của DN là 600 triệu. DN sử dụng tài sản đảm bảo trị giá 1.050 triệu. Mức cho vay theo tài sản đảm bảo của NH là 60%. Mức cho vay là?</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Chọn một câu trả lời:

a. Cho vay càng nhiều càng tốt.

b. Tuân thủ các nguyên tắc và quy trình tín dụng, ngồi ra phải đặc biệt quan tâm đến đảm bảo tín

a. Nhà nhập khẩu khơng thể nhận hàng mà chưa trả tiền cho nhà xuất khẩu. b. Nhà xuất khẩu có thể nhận hàng mà chưa trả tiền cho nhà xuất khẩu.

c. Nhà xuất khẩu không thể giao hàng mà chưa nhận được tiền của nhà nhập khẩu. d. Nhà xuất khẩu có thể nhận tiền mà chưa giao hàng cho nhà nhập khẩu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>Ông K dự định gửi tiết kiệm định kỳ 3 tháng tại NHTM Y số tiền 30 triệu đồng. Lãi suất Ngân hàng áp dụng cho loại tiền gửi này là 7,2%/ năm. Bạn hãy cho biết ông K sẽ nhận được số tiền cả gốc và lãi là bao nhiêu nếu Ngân hàng tính lãi kép hàng tháng</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

a. Khơng có mối liên hệ về giá trị giữa 2 đồng tiền này

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>Nghiệp vụ NHTM trích tiền trên tài khoản người phải trả và chuyển cho người thụ hưởng là </b>

<b>Ngày 20/2 công ty X xin chiết khấu hối phiếu số 1235 trị giá 500.000 USD phát hành ngày 10/1,đến hạn thanh toán ngày 10/7. Lãi suất chiết khấu 8%/ năm, hoa hồng phí 0.5% mệnh giá.</b>

<b>Ngày 20/2/2017 cơng ty X xin chiết khấu hối phiếu số 1235 trị giá 250.000 USD phát hành ngày10/1/2017, đến hạn thanh toán ngày 10/7/2017. Lãi suất chiết khấu 7.3%/ năm, hoa hồng phí 0.5% mệnh giá. Mức chiết khấu là?</b>

<b>Ngày 10/10/N, G.E quyết định mua 1 hợp đồng AUD tháng 3 trị giá 100.000 AUD với tỷ giá 1 AUD = 0,7550 USD. Số tiền ký quỹ là 1400 USD. Mức ký quỹ duy trì cho giao dịch là 1200 USD.Cuối ngày 10/10 giá AUD tháng 3 giảm 25 điểm thì:</b>

Chọn một câu trả lời: a. GE bị lỗ 250 USD

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

b. G.E được lời 250 USD

c. G.E được lời 2500 USD

c. Quản lý quỹ đầu tư.

d. Tư vấn tài chính cho các doanh nghiệp.

<b>Ngân hàng của bạn hiện cung cấp thông tin về giao dịch quyền chọn dựa trên tỷ giá AUD/VND như sau: Tỷ giá giao dịch 17.878, kỳ hạn 3 tháng, phí quyền 20 VND/AUD. Khách hàng mua một quyền chọn mua, vào ngày đến hạn tỷ giá AUD/VND là bao nhiêu thì khách hàng thực hiện quyền chọn và có lãi?</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>Ngân hàng của bạn hiện cung cấp thông tin về giao dịch quyền chọn dựa trên tỷ giá </b>

<b>SGD/VND như sau: Giá giao dịch 13.890, phí quyền 20 VND/SGD. Khách hàng mua một quyềnchọn bán 100.000SGD, vào ngày đến hạn tỷ giá SGD/VND là 13.850 thì khách hàng sẽ:</b>

Chọn một câu trả lời:

a. Khơng thực hiện quyền chọn vì lỗ.

b. Thực hiện hợp đồng và số lãi vừa đủ bù đắp phí mua quyền chọn. c. Có lãi 4.000.000 đồng (đã trừ phí mua quyền chọn).

d. Có lãi 2.000.000 đồng (đã trừ phí mua quyền chọn).

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>Ngân hàng X phát hành trái phiếu không trả lãi định kỳ, có thời hạn 10 năm và mệnh giá là 1000$. Nếu tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi của nhà đầu tư là 12%, giá bán của trái phiếu này sẽ là </b>

a. loại hình ngân hàng khơng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác không nhằm mục tiêu lợi nhuận.

b. loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác khơng nhằm mục tiêu lợi nhuận.

c. loại hình ngân hàng không được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác nhằm mục tiêu lợi nhuận.

d. loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác nhằm mục tiêu lợi nhuận.

<b>NHTM cần đa dạng hóa các hình thức huy động vốn vì đa dạng hóa các hình thức huy động vốn giúp ngân hàng:</b>

Chọn một câu trả lời:

a. Giảm số lượng chi nhánh. b. Tăng quy mô vốn.

c. Giảm số lượng nhân viên d. Giảm lượng khách hàng

<b>NH X hiện cung cấp thông tin về giao dịch quyền chọn dựa trên tỷ giá EUR/USD như sau: Khối lượng giao dịch: 125.000 EUR, giá giao dịch: 1.2206, kỳ hạn 2 tháng, giá quyền 0.0072 USD. Khách hàng A mua một quyền chọn bán , vào ngày đến hạn tỷ giá EUR/USD thấp hơn bao nhiêu thì Ơng A thực hiện quyền chọn và có lãi</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>Mối liên hệ giữa lợi nhuận và rủi ro là:</b>

Chọn một câu trả lời:

a. Rủi ro càng thấp, lợi nhuận càng cao

b. Lợi nhuận càng cao , rủi ro càng lớn. c. Lợi nhuận càng cao, rủi ro càng thấp

d. Khơng có mối liên hệ giữa lợi nhuận và rủi ro

<b>Một khách hàng có gửi tiền tiết kiệm tại Phòng giao dịch số 1 của chi nhánh A thuộc NHX Việt Nam số tiền 10 tỷ đồng, có nhu cầu cầm cố để vay cũng tại phòng giao dịch đó số tiền 8 tỷ đồng. Cán bộ tín dụng ra quyết định:</b>

Chọn một câu trả lời:

a. Chuyển hồ sơ khách hàng sang phòng nguồn vốn để phòng nguồn vốn cho vay. b. Không cho vay.

c. Cho vay ngay mà không cần thẩm định. d. Thẩm định khách hàng rồi mới ra quyết định.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>Một khách hàng gửi tiết kiệm số tiền 150.000.000 đồng, thời hạn 3 tháng (27/5 – 27/8), lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng là 17,5%/năm, lãi suất tiền gửi không kỳ hạn 0,4%/tháng. Số tiền khách nhận được khi đáo hạn là?</b>

<b>Một khách hàng vay vốn ngắn hạn tại một NH B với một số tiền 500.000.000 đồng, lãi suất cho vay 18% năm, thời gian vay từ ngày 31/10 đến ngày 03/01 năm sau. Tổng số tiền lãi mà </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

a. Cho vay bằng ngoại tệ b. Cho vay thời vụ c. Cho vay nóng

d. Cho vay đầu tư vào tài sản ngắn hạn và nhu cầu thanh khoản.

<b>Hệ số tỉ suất sinh lời doanh thu ROS phản ánh:</b>

Chọn một câu trả lời:

a. Một đồng lợi nhuận có bao nhiêu đồng doanh thu b. Một đồng doanh thu có bao nhiêu đồng chi phí. c. Một đồng chi phí có bao nhiêu đồng lợi nhuận.

d. Một đồng doanh thu đem về bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng.

<b>Hệ số tỉ suất sinh lời tổng tài sản ROA phản ánh:</b>

Chọn một câu trả lời:

a. Một đồng doanh thu thì sinh ra bao nhiêu đồng lợi nhuận, phản ánh hiệu quả sử dụng và quản lý doanh thu. Hệ số này càng cao càng tốt.

b. Một đồng tài sản thì sinh ra bao nhiêu đồng lợi nhuận, phản ánh hiệu quả sử dụng và quản lý tài

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>Hãy phân biệt điểm khác nhau giữa tiền gửi tiết kiệm với tiền gửi thanh tốn?</b>

Chọn một câu trả lời:

a. Tiền gửi tiết kiệm có số dư kém ổn định hơn.

b. Tiền gửi tiết kiệm có số dư ổn định hơn. c. Tiền gửi tiết kiệm lãi suất thấp hơn.

d. Tiền gửi thanh toán nhằm mục đích hưởng lãi.

<b>Hối phiếu trơn là:</b>

Chọn một câu trả lời:

a. Hối phiếu kèm theo chứng từ

b. Hối phiếu không kèm chứng từ

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

c. Hối phiếu kèm theo chứng từ trong trường hợp hối phiếu trả tiền ngay

d. Hối phiếu kèm chứng từ nhưng chứng từ được gửi sau

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng là một phương thức cho vay mà giữa NHTM và khách hàng:</b>

Chọn một câu trả lời:

a. Có mức dư nợ kế hoạch được xác định trong 1 năm.

b. Xác định một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.

c. Có mức dư nợ do NHNN và khách hàng thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.

d. Có mức dư nợ bình qn được duy trì trong thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.

<b>Phát biểu nào dưới đây là một phát biểu khơng chính xác về vai trị của nghiệp vụ huy động vốn đối với hoạt động của NHTM?</b>

Chọn một câu trả lời:

a. Nghiệp vụ huy động vốn giúp khách hàng tiếp cận nhiều hơn với dịch vụ ngân hàng.

b. Nghiệp vụ huy động vốn góp phần mang lại nguồn vốn cho ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác.

c. Thông qua nghiệp vụ huy động vốn, ngân hàng thương mại có thể đo lường được uy tín cũng như sự tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng, từ đó ngân hàng thương mại khỏi phải lo sợ

thiếu vốn.

d. Khơng có nghiệp vụ huy động vốn, ngân hàng thương mại khơng có đủ nguồn vốn tài trợ cho hoạt động của mình.

<b>Phát biểu nào dưới đây là phát biểu khơng chính xác về vai trò của nghiệp vụ huy động vốn của NHTM đối với cơng chúng nói chung?</b>

Chọn một câu trả lời:

a. Nghiệp vụ HĐV cung cấp cho KH có cơ hội tiếp cận với các dịch vụ khác của ngân hàng, đặt biệt là dịch vụ thanh toán qua NH và dịch vụ tín dụng khi khách hàng cần vốn cho SX, KD hoặc cần tiền cho tiêu dùng.

b. Nghiệp vụ huy động vốn tạo cho công chúng thêm một kênh phân phối và tiêu dùng.

c. Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho công chúng một kênh tiết kiệm và đầu tư nhằm làm cho tiền của họ sinh lợi, tạo cơ hội cho họ có thể gia tăng tiêu dùng trong tương lai.

d. Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho khách hàng một nơi an tồn để họ cất trữ và tích luỹ vốn tạm thời nhàn rỗi.

<b>Séc là lệnh trả tiền của chủ tài khoản được lập trên mẫu do NH quy định trong đó tiền được chuyển từ:</b>

Chọn một câu trả lời:

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

a. Tài khoản đơn vị thanh toán trả cho người thụ hưởng. b. Tài khoản của người thanh toán trả cho ngân hàng trả. c. Tài khoản của đơn vị thụ hưởng trả cho ngân hàng. d. Tài khoản của ngân hàng trả cho người thụ hưởng.

<b>Sự khác biệt giữa khái niệm lãi suất trái phiếu và tỷ suất lợi nhuận nhà đầu tư yêu cầu là?</b>

Chọn một câu trả lời:

a. Tỷ suất lợi nhuận nhà đầu tư yêu cầu sẽ cao hơn lãi suất trái phiếu nếu nhà đẩu tư mua trái

phiếu dưới mệnh giá.

b. Lãi suất trái phiếu chính là tỷ suất lợi nhuận nhà đầu tư nhận được khi giữ trái phiếu cho đến lúc đáo hạn.

c. Tỷ suất lợi nhuận nhà đầu tư yêu cầu sẽ cao hơn lãi suất trái phiếu nếu nhà đẩu tư mua trái phiếu cao hơn mệnh giá.

d. Hồn tồn khơng khác nhau.

<b>Tại thị trường New York ngày 1/4/N, có yết các tỷ giá như sau: EUR/SGD = 1,7140/90. GBP/SGD = 2,1345/95. Ngân hàng sẽ MUA 1EUR của khách hàng với giá bao nhiêu GBP?</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

b. Thời hạn ngắn hơn

c. Cơ hội tạo lợi nhuận cho NH thấp vì khơng chủ động sử dụng kinh doanh. d. Quy mô vốn nhỏ hơn.

<b>Tại thị trường New York ngày 1/4/2008, có yết các tỷ giá như sau: EUR/SGD = 1,7140/90. GBP/SGD = 2,1345/95. Ngân hàng sẽ BÁN 1EUR cho khách hàng với giá bao nhiêu GBP?</b> b. Chi phí của NH cao hơn

c. Cơ hội tạo lợi nhuận cho NH thấp vì khơng chủ động sử dụng kinh doanh. d. Quy mơ vốn nhỏ hơn.

<b>Tại sao cần có những hình thức huy động vốn bằng cách phát hành giấy tờ có giá bên cạnh hình thức huy động vốn qua tài khoản tiền gửi?</b>

Chọn một câu trả lời:

a. Vì phát hành giấy tờ có giá dễ huy động vốn hơn là huy động vốn qua tài khoản tiền gửi. b. Vì nhu cầu gửi tiền của khách hàng đa dạng, do đó, cần có nhiều hình thức để khách hàng lựa chọn phù hợp với nhu cầu của họ.

c. Vì phát hành giấy tờ có giá có chi phí huy động vốn thấp hơn là huy động vốn qua tài khoản tiền gửi.

d. Vì phát hành giấy tờ có giá có nhiều kỳ hạn hơn so với hình thức huy động bằng tiền gửi.

<b>Tình hình huy động vốn của một tổ chức tín dụng trong tháng 6 năm N như sau: (Đơn vị tính 1.000 đ).</b>

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×