Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

Đồ án KCTT Động Cơ Diesel R330

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (411.14 KB, 47 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>MỤC LỤC</b>

LỜI NĨI ĐẦU...3

CHƯƠNG 1: TÍNH TỐN CHU TRÌNH CƠNG TÁC CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG...4

1.1. Tổng quan về các phương pháp tính tốn CTCT của động cơ...4

1.2. Giới thiệu về động cơ mẫu và các thơng số đầu vào phục vụ tính tốn...4

1.2.1. Số liệu ban đầu...4

1.2.2. Các thơng số cần chọn...5

1.3. Tính tốn các q trình cơng tác của động cơ...7

1.3.1. Q trình nạp...7

1.3.2. Tính tốn q trình nén...8

1.3.3. Tính tốn q trình cháy...9

1.3.4 Tính tốn q trình giãn nở...11

1.3.5 Tính tốn các thơng số chu trình cơng tác...12

1.4. Vẽ và hiệu đính đồ thị cơng...14

1.4.1 Vẽ vịng trịn Brick đặt phía trên đồ thị cơng...15

1.4.2 Lần lượt hiệu định các điểm trên đồ thị...16

CHƯƠNG 2 : TÍNH TỐN ĐỘNG HỌC, ĐỘNG LỰC HỌC...19

2.1. Vẽ đường biểu diễn các quy luật động học...19

2.1.1. Đường biểu diễn hành trình của piston x = ƒ(α)...19

2.1.2. Đường biểu diễn tốc độ của piston v = f(α)...19

2.1.3. Đường biểu diễn gia tốc của piston j = f( x)...20

2.2. Tính tốn động lực học...21

2.2.1. Các khối lượng chuyển động tịnh tiến...21

2.2.2. Các khối lượng chuyển động quay...21

2.2.3. Lực quán tính...22

2.2.4 Vẽ đường biểu diễn lực quán tính –Pj=f(x)...23

2.2.5. Đường biểu diễn v = ƒ(x)...24

2.2.6. Khai triển đồ thị công P–V thành p =ƒ(α)...24

2.2.7. Khai triển đồ thị P = ƒ(x) thành P = ƒ(α)...25

2.2.8. Vẽ đồ thị P = ƒ(α)...25

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

2.2.9. Vẽ đồ thị lực tiếp tuyến T = ƒ(α) và đồ thị lực pháp tuyến Z = ƒ(α)...25

2.2.10. Vẽ đường biểu diễn ΣT = ƒ(α) của động cơ nhiều xy lanhT = ƒ(α) của động cơ nhiều xy lanh...28

2.2.11. Đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu...30

2.2.12. Vẽ đường biểu diễn Q = f( α)...30

2.2.13. Đồ thị mài mịn chốt khuỷu...32

CHƯƠNG 3: TÍNH NGHIỆM BỀN CÁC CHI TIẾT CHÍNH...34

3.1. Số liệu tính nghiệm bền động cơ R330 (Trục khuỷu)...34

3.2. Kiểm nghiệm bền trục khuỷu...34

3.2.1. Trường hợp chịu lực PZmax...36

3.2.1.1. Tính nghiệm bền chốt khuỷu, mô men uốn chốt khuỷu...36

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI NĨI ĐẦU</b>

Trong điều kiện nền cơng nghiệp nước ta hiện nay, ngành cơ khí ơ tơ có một vai trị rất quan trọng. Là sinh viên ngành cơ khí em hiểu rất rõ điều đó, em cần phải cố gắng rất nhiều trong học tập. Để nâng cao khả năng chuyên môn, em cần phải làm các đồ án môn học đặc biệt là các đồ án chuyên ngành.

Đồ án động cơ đốt trong là một trong những đồ án chun ngành có sự tổng hợp của rất nhiều mơn học như: Tính tốn và thiết kế động cơ đốt trong, Dung sai, Sức bền vật liệu, Nguyên lý máy, Chi tiết máy, … Đây là một thử thách rất lớn mà em cần phải cố gắng rất nhiều để em có thể vượt qua. Được sự chỉ bảo tận tình của Thầy giáo nên em đã hồn thành được đồ án này.

Tuy nhiên trong quá trình thực hiện dù đã cố gắng rất nhiều nhưng em không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong nhận được sự quan tâm đóng góp ý kiến của các Thầy cơ để em có thể hồn thiện đồ án của mình tốt hơn và cũng qua đó rút ra được những kinh nghiệm quý giá cho bản thân nhằm phục vụ tốt cho q trình học tập và cơng tác sau này .

<i> Em xin chân thành cảm ơn!</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>CHƯƠNG 1: TÍNH TỐN CHU TRÌNH CƠNG TÁC CỦA ĐỘNG CƠĐỐT TRONG</b>

<b>1.1. Tổng quan về các phương pháp tính tốn CTCT của động cơ</b>

Hiện nay để tính tốn CTCT của động cơ đốt trong sử dụng nhiên liệu diesel nói riêng và các loại động cơ đốt trong sử dụng nhiên liệu khác nói chung có rất nhiều phương pháp như:

- Phương pháp lý thuyết gần đúng: Dựa trên các định luật nhiệt động học I và II, coi các quá trình nén, giãn nở là đoạn nhiệt… phương pháp có ưu điểm là tính tốn nhanh, khơng địi hỏi nhiều thơng số đầu vào phức tạp… tuy nhiên nhược điểm của phương pháp là cho kết quả kém chính xác, chưa xét đến các quá

Để tính tốn CTCT của động cơ ….. trong khn khổ của đồ án môn học sẽ dựa trên phương pháp cân bằng năng lượng….

- Phương pháp cân bằng năng lượng

<b>1.2. Giới thiệu về động cơ mẫu và các thơng số đầu vào phục vụ tính tốn </b>

<i><b>1.2.1. Số liệu ban đầu </b></i>

1- Công suất của động cơ Ne: Ne = 180 (mã lực) 2- Số vòng quay của trục khuỷu n: n = 2110 (vg/ph)

8- Suất tiêu hao nhiên liệu ge :<i><small>ge</small></i> = 190 (g/ml.h) =190/0,746=254,96 (g/kW.h) 9- Góc mở sớm và đóng muộn của xupáp nạp α1 ; α2 : α1 =20 (độ) α2 =56 (độ)

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

10- Góc mở sớm và đóng muộn của xupáp thải  <small>1,2</small> : <small>1</small> = 56 (độ) <small>2</small> = 20 (độ) 11- Chiều dài thanh truyền ltt: l<small>tt</small> = 256 (mm)

12- Khối lượng nhóm pitton mpt: m<small>pt </small>= 3,25 (kg) 13- Khối lượng nhóm thanh truyền mtt: m<small>tt</small> = 4,215 (kg) 14 – Động cơ không tăng áp

15 – Góc phun sớm <i>φ<sub>i</sub></i> =20<small>o</small>

<i><b>1.2.2. Các thơng số cần chọn</b></i>

Áp suất mơi trường pk là áp suất khí quyển trước khi nạp vào đông cơ (với động cơ không tăng áp ta có áp suất khí quyển bằng áp suất trước khi nạp nên ta chọn p<small>k</small>=p<small>0</small>

Ở nước ta nên chọn pk = p0 = 0,1 (MPa)

Nhiệt độ môi trường được chọn lựa theo nhiệt độ bình quân của cả năm .Vì đây là động cơ khơng tăng áp nên ta có nhiệt độ môi trường bằng nhiệt độ trước xupáp nạp nên :

T<small>k</small> =T<small>0</small> =24ºC =297ºK

Áp suất Pa phụ thuộc vào rất nhiều thông số như chủng loại đơng cơ ,tính năng tốc độ n ,hệ số cản trên đường nạp ,tiết diện lưu thơng… Vì vậy cần xem xét đơng cơ đang tính thuộc nhóm nào để lựa chọn Pa

Áp suất cuối q trình nạp pa có thể chọn trong phạm vi:

<i>p<small>a</small></i> =(0,8-0,9).pk =(0,8-0,9) <small>¿</small> 0,1 = 0,08-0,09 (MPa)

Căn cứ vào động cơ D12 đang tính ta chọn: p<i><small>a</small></i> =0,086 (Mpa)

<i>4 )Áp suất khí thải P :</i>

Áp suất khí thải cũng phụ thuộc giống như p Áp suất khí thải có thể chọn trong phạm vi :

p= (1,10-1,15).0,1 =0,11-0,115 (MPa)

<i>chọn P =0,14(MPa) </i>

<i>5 )Mức độ sấy nóng của mơi chất ∆T </i>

Mức độ sấy nóng của mơi chất ∆T chủ yếu phụ thuộc vào q trình hình thành hỗn hợp khí ở bên ngồi hay bên trong xy lanh

Với động cơ diezel : ∆T = 20ºK - 40ºK

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Hệ số hiệu định tỷ nhiệt λ được chọn theo hệ số dư lượng khơng khí α để hiệu đính .Thơng thường có thể chọn λ theo bảng sau :

α 0,8 1,0 1,2 1,4 λ 1,13 1,17 1,14 1,11

Đối với động cơ đang tính là động cơ diesel có α > 1,4 có thể chọn λ=1,10

<i>8 )Hệ số quét buồng cháy λ :</i>

Vì đây là động cơ không tăng áp nên ta chọn λ =1

<i>9 )Hệ số nạp thêm λ</i>

Hệ số nạp thêm λ phụ thuộc chủ yếu vào pha phối khí .Thơng thường ta có thể chọn λ =1,02÷1,07 ; ta chọn λ =1,04

<i>10 )Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm z ξ :</i>

Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm z ,ξ phụ thuộc vào chu trình cơng tác của động cơ Với các loại đ/c điezen ta thường chọn : ξ= 0,70-0,85

Chọn : ξ= 0,75

<i>11 )Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm b ξ :</i>

Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm b ξ tùy thuộc vào loại động cơ xăng hay là động cơ điezel .ξ bao giờ cũng lớn hơn ξ

Với các loại đ/c điezen ta thường chọn : ξ =0,80-0,90 ta chọn ξ=0,85

<i>12 )Hệ số hiệu chỉnh đồ thị công φ :</i>

Thể hiện sự sai lệch khi tính tốn lý thuyết chu trình cơng tác của động cơ với chu trình cơng tác thực tế .Sự sai lệch giữa chu trình thực tế với chu trình tính tốn của động cơ xăng ít hơn của động cơ điezel vì vậy hệ số φ của đ/c xăng thường chọn hệ số lớn.

Có thể chọn φ trong phạm vi: φ =0,92-0,97 Nhưng đây là đ/c điezel nên ta chọn φ =0,9443

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>1.3. Tính tốn các q trình cơng tác của động cơ </b>

<i>2 )Nhiệt độ cuối quá trình nạp T</i>

Nhiệt độ cuối q trình nạp T đươc tính theo cơng thức:

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<i>g<sub>e</sub></i>×<i>p<sub>e</sub></i>×<i>T<sub>K</sub></i> = 0,71 (kmol/kg nhiên liệu)

<i>5 )Lượng khơng khí lý thuyết cần để đốt cháy 1kg nhiên liệu M :</i>

Lượng kk lý thuyết cần để đốt cháy 1kg nhiên liệu M được tính theo cơng thức :

<small></small> (kmol/kg) nhiên liệu Vì đây là đ/c điezel nên ta chọn C=0,87 ; H=0,126 ;O=0,004

M = \f(1, <small>¿</small> (\f(,12 + \f(,4 - \f(,32 ) = 0,4946 (kmol/kgnhiên liệu)

<i>6 )Hệ số dư lượng khơng khí α</i>

Vì đây là động cơ điezel nên :

<i>2 )Tỉ nhiệt mol đẳng tích trung bình của sản phạm cháy :</i>

Khi hệ số dư lượng khơng khí α>1 tính theo cơng thức sau :

<i>3 )Tỉ nhiệt mol đẳng tích trung bình của hỗn hợp :</i>

Tỉ nhiệt mol đẳng tích trung bình của hỗn hợp trong q trình nén tính theo cơng thức

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Chỉ số nén đa biến trung bình phụ thuộc vào thông số kết cấu và thông số vận hành như kích thước xy lanh ,loại buồng cháy,số vịng quay ,phụ tải,trạng thái nhiệt độ của động cơ…Tuy nhiên n tăng hay giảm theo quy luật sau :

Tất cả những nhân tố làm cho môi chất mất nhiệt sẽ khiến cho n tăng.Chỉ số nén đa biến trung bình n được xác bằng cách giải phương trình sau :

Sau khi chọn các giá trị của n ta thấy n =1,36711 thõa mãn điều kiện bài

<i>5 )Áp suất cuối quá trình nén P :</i>

Áp suất cuối quá trình nén P được xác định theo công thức :

P = P <small>¿</small> ε\a\ac\vs2(n = 0,086 <small>¿</small> 17,2<sup>1,36711</sup>= 4,203409 (MPa)

<i>6 )Nhiệt độ cuối quá trình nén T</i>

Nhiệt độ cuối quá trình nén T được xác định theo công thức T = T <small>¿</small> ε\a\ac\vs2(n-1 =353,53 <small>¿</small> 17,2<sup>1,36711 1</sup><small></small>

= 975,997( ºK )

<i>7 )Lượng môi chất công tác của quá trình nén M :</i>

Lượng mơi chất cơng tác của q trình nén M được xác định theo công thức : M = M+ M = M <small>¿(1</small><i><sub>r</sub></i><small>)</small> = 0,76935 <small>¿</small> (1+0,0419) = 0,717799

<i><b>1.3.3. Tính tốn q trình cháy</b></i>

<i>1 )Hệ số thay đổi phân tử lí thuyết β</i>

Ta có hệ số thay đổi phần tử lý thuyết β được xác định theo công thức: β = \f(M,M = \f(M+ΔM,M M,MΔM,M = 1+ \f( M,MΔM,M

Trong đó độ tăng mol ΔM của các loại động cơ được xác định theo công thức sau:M của các loại động cơ được xác định theo công thức sau: ΔM của các loại động cơ được xác định theo công thức sau:M = 0,21 <small>¿</small> (1-α) <small>¿</small> M + ( \f(H,4 + \f(O,32 -\f(1,μ )

Đối với động cơ điezel : ΔM của các loại động cơ được xác định theo công thức sau:M = ( \f(H,4 + \f(O,32 )

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<i>2 )Hệ số thay đổi phân tư thưc tế β: ( Do có khí sót )</i>

Ta có hệ số thay đổi phân tử thực tế β được xác đinh theo công thức :

<i><b>3 )Hệ số thay đổi phân tử thực tế tại điểm z β : (Do cháy chưa hết )</b></i>

Ta có hệ số thay đổi phân tư thực tế tại điểm z β được xác định theo công thức :

Ta có lượng sản vật cháy M đươc xác định theo công thức :

M= M +ΔM của các loại động cơ được xác định theo công thức sau:M = β. M = 1,045904 <small>¿</small> 0,6889= 0,720556

<i>5 )Nhiệt độ tại điểm z T :</i>

<i>* Đối với động cơ điezel,tính nhiệt độ T bằng cách giải pt cháy :</i>

Trong đó : Q: là nhiệt trị của dầu điezel , Q =42,5.10( kJ/kgn.l ) :là tỉ nhiệt mol đẳng áp trung bình của sản vật cháy tại z là : =8,314+ :là tỉ nhiệt mol đẳng tích trung bình của sản vật cháy tại z được tính theo ct :

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<i>6 )Áp suất tại điểm z p :</i>

Ta có áp suất tại điểm z p được xác định theo công thức p = λ. Pc =6,910416( MPa )

Với λ là hệ số tăng áp : λ= β. \f(T,T

<i><b>CHÚ Ý :-Đối với động cơ điezel hệ số tăng áp λ được chọn sơ bộ ở phần thông số</b></i>

<i>chọn. Sau khi tính tốn thì hệ số giãn nở ρ (ở q trình giãn nở) phải đảmbảo ρ<λ,nếukhơng thì phải chọn lại λ, λ được chọn sơ bộ trong khoảng 1,2 ÷2,4</i>

Đối với động cơ điezel Q= Q Q = 42500 (kJ/kg n.l)

Qua kiệm nghiêm tính tốn thì ta chọn đươc n =1,23.Thay n vào 2 vế của pt trên ta so sánh ,ta thấy sai số giữa 2 vế <0,2% nên n chọn là đúng

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<i>4)Nhiệt độ cuối quá trình giãn nở T :</i>

<i>5 )Áp suất cuối quá trình giãn nở p :</i>

Áp suất cuối quá trình giãn nở P được xác định theo CT : Ta tính được T = 879,493( ºK ).So sánh với nhiệt độ khí thải đã chon ban đầu thỏa mãn điều kiện không vượt q 15 %

<i><b>1.3.5 Tính tốn các thơng số chu trình cơng tác</b></i>

<i>1 )Áp suất chỉ thị trung bình p'Đây là đông cơ điezel áp suất chỉ thị trung bình P'được</i>

Do có sự sai khác giữa tính tốn và thực tế do đó ta có áp suất chỉ thị trung bình, trong thực tế được xác định theo cơng thức :

p= p' <i>i</i> .φ = 0,86209.0,9487 = 0,81787(MPa)

Trong đó φ ¬hệ số hiệu đính đồ thị cơng.chọn theo tính năng và chung loại đông cơ.

<i>3 )Suất tiêu hao nhiên liệu chỉ thị g :</i>

Ta có cơng thức xác định suất tiêu hoa nhiên liệu chỉ thị g:

<i>4 )Hiệu suất chỉ thi η:</i>

Ta có cơng thức xác định hiệu suất chỉ thị η :

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<i>5 )Áp suất tổn thất cơ giới P :</i>

Áp suất tổn thất cơ giới được xác định theo nhiều công thức khác nhau và đươc biểu diễn bằng quan hệ tuyến tính với tốc độ trung bình của động cơ.Ta có tốc độ trung bình của động cơ là :

<i>7 )Hiệu suất cơ giới η :</i>

Ta có có thức xác định hiệu suất cơ giới: η =

<i><small>eip</small></i>

<i><small>p</small></i> = 77,6 %

<i>8 )Suất tiêu hao nhiên liệu g :</i>

Ta có có thức xác định suất tiêu hao nhiên liệu tính tốn là:

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Căn cứ vào các số liệu đã tính p<small>a</small> , p<small>c</small> , p<small>z</small> , p<small>b</small> , n<small>1</small> , n<small>2</small> , ε ta lập bảng tính đường nén và đường giản nở theo biến thiên của dung tích cơng tác V<small>x</small> =i.V<small>c</small> (V<small>c</small>: dung tích buồng

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>1.1.1. Số liệu ban đầu</b>

<b>1 Công suất động cơ Ne (kW)</b>

Để sau này khai triển đồ thị được dễ dàng, dễ xem, đường biểu diễn áp suất P<small>0</small>

song song với hoành độ phải chọn đường đậm của giấy kẻ ly. Đường 1V<small>c</small> cũng phải đặt trên đường đậm của tung độ.

Sau khi vẽ đường nén và đường giản nở , vẽ tiếp đường biểu diễn đường nạp và đường thải lý thuyết bằng hai đường thằng song song với trục hoành đi qua hai điểm p<small>a</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Thông số kết cấu của động cơ là:

<i><b>1.4.2 Lần lượt hiệu định các điểm trên đồ thị</b></i>

<i>1 ) Hiệu đính điểm bắt đầu q trình nạp : (điểm a)</i>

Từ điểm O’ trên đồ thị Brick ta xác định góc đóng muộn xupáp thải β , bán kính này cắt đường trịn tại điểm a’ . Từ a’ gióng đường thẳng song song với trục tung cắt đường P tại điểm a” . Nối điểm r trên đường thải ( là giao điểm giữa đường P và trục tung ) với a ta được đường chuyển tiếp từ quá trình thải sang quá trình nạp.

<i>2 ) Hiệu định áp suất cuối quá trình nén : ( điểm c’)</i>

Áp suất cuối quá trình nén thực tế do hiện tượng phun sớm (động cơ điezel ) và hiện tượng đánh lửa sớm (động cơ xăng ) nên thường chọn áp suất cuối q trình nén lý thuyết P đã tính . Theo kinh nghiệm , áp suất cuối quá trình nén thực tế P’ được xác định theo cơng thức sau :

<i>Vì đây là động cơ điezel :</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Do hiện tương phun sớm nên đường nén trong thực tế tách khỏi đường nén lý thuyết tại điểm c’’. Điểm c’’ được xác định bằng cách .Từ điểm O’ trên đồ thị Brick ta xác định được góc phun sớm hoặc góc đánh lửa sớm θ, bán kính này cắt vịng trịn Brick tại 1 điểm . Từ điểm gióng này ta gắn song song với trục tung cắt đường nén tại điểm c’’. Dùng một cung thích hợp nối điểm c’’ với điểm c’

<i>4 )Hiệu đính điểm đạt P thực tế </i>

Áp suất p thực tế trong q trình cháy - giãn nở khơng duy trì hằng số như động cơ điezel ( đoạn ứng với ρ.V ) nhưng cũng không đạt được trị số lý thuyết như động cơ xăng. Theo thực nghiệm ,điểm đạt trị số áp suất cao nhất là điểm thuộc miền vào khoảng 372° ÷ 375° ( tức là 12° ÷ 15° sau điểm chết trên của quá trình cháy và giãn nở )

Hiệu định điểm z của động cơ điezel :

- Cắt đồ thị công bởi đường 0,85p<small>z</small> = 0,85.6,91= 5,8735 (MPa), vậy ta có giá trị

biểu diễn đường p<small>z </small> là : y = p<small>z</small> =

0,027642 = 212,5 (mm)

- Xác định điểm z từ góc 15º .Từ điểm O΄trên đồ thị Brick ta xác định góc tương ứng với 375º góc quay truc khuỷu ,bán kính này cắt vịng tròn tại 1 điểm . Từ điểm này ta gióng song song với trục tung cắt đường P tại điểm z .

- Dùng cung thích hợp nối c’ với z và lượn sát với đường giãn nở .

<i><b>5 ) Hiệu định điểm bắt đầu quá trình thải thực tế : ( điểm b’ )</b></i>

Do có hiện tượng mở sớm xupáp thải nên trong thực tế quá trình thải thực sự diễn ra sớm hơn lý thuyết . Ta xác định điểm b bằng cách : Từ điểm O’trên đồ thị Brick ta xác định góc mở sớm xupáp thải β,bán kính này cắt đường tron Brick tại 1điểm.Từ điểm này ta gióng đường song song với trục tung cắt đường giãn nở tại điểm b’.

<i>6 ) Hiệu định điểm kết thúc quá trình giãn nở : ( điểm b’’ )</i>

Áp suất cuối quá trình giãn nở thực tế P thường thấp hơn áp suất cuối quá trình giãn nở lý thuyết do xupáp thải mở sớm . Theo cơng thức kinh nghiệm ta có thể xác

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Sau khi xác định b', b'' dùng cung thích hợp nối hợp với đường rr. Như vậy ta đã có đị thị cơng chị thị dùng cho phần tính tốn động lực học.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>CHƯƠNG 2 : TÍNH TỐN ĐỘNG HỌC, ĐỘNG LỰC HỌC</b>

<b>2.1. Vẽ đường biểu diễn các quy luật động học </b>

Các đường biểu diễn này đều vẽ trên 1 hoành độ thống nhất ứng với hành trình piston S = 2R .Vì vậy độ thị đều lấy hồnh độ tương ứng với V của độ thị công ( từ điểm 1.V đến ε.V )

<i><b>2.1.1. Đường biểu diễn hành trình của piston x = ƒ(α)</b></i>

Ta tiến hành vẽ đường biểu diễn hành trình của piston theo trình tự sau : 1 . Chọn tỉ lệ xích góc : thường dùng tỉ lệ xích ( 0,6 ÷ 0,7 ) ( mm/độ ) ở đây ta chọn tỉ lệ xích 0,6 mm/độ

2 . Chọn gốc tọa độ cách gốc cách độ thị cơng khoảng 15 ÷ 18 cm

3 . Từ tâm O’ của đồ thị Brick kẻ các bán kính ứng với 10° ,20° ,…….180° 4 . Gióng các điểm đã chia trên cung Brick xuống các điểm 10° ,20° ,…….180° tương ứng trên trục tung của đồ thị của x = ƒ(α) ta được các điểm xác định chuyển vị x tương ứng với các góc 10°,20°,…..180°

5 .nối các điểm xác định chuyển vị x ta được đồ thị biểu diễn quan hệ x = f(α).

<i><b>2.1.2. Đường biểu diễn tốc độ của piston v = f(α)</b></i>

Ta tiến hành vẽ đường biểu diễn tốc độ của píton v = f(α). Theo phương pháp đồ thị vòng .Tiến hành theo các bước cụ thể sau:

1.Vẻ nửa vòng tròn tâm O bán kính R ,phía dưới đồ thị x = f(α). Sát mép dưới của bản vẽ

2. Vẽ vòng tròn tâm O bán kính O'

3. Chia nửa vòng tròn tâm O bán kính R và vịng trịn tâm O bán kính là Rλ/2 thành 18 phần theo chiều ngược nhau .

4. Từ các điểm chia trên nửa vịng tâm trịn bán kính là R kẻ các đường song song với tung độ , các đường này sẽ cắt các đường song song với hoành độ xuất phát từ các điểm chia tương ứng trên bán kính là Rλ/2 tại các điểm a,b,c,….

5. Nối tại các điểm a,b,c,…. Tạo thành đường cong giới hạn trị số của tốc độ piton thể hiện bằng các đoạn thẳng song song với tung độ từ các điểm cắt vòng trịn bán kính R tạo với trục hồnh góc α đến đường cong a,b,c….

Đồ thị này biểu diễn quan hệ v = f(α) trên tọa độ độc cực :

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<i><b>Hinh 2.1: Dạng đồ thị v = f(α)</b></i>

<i><b>2.1.3. Đường biểu diễn gia tốc của piston j = f( x)</b></i>

Ta tiến hành vẽ đường biểu diễn gia tốc của piston theo phương pháp Tôlê ta vẽ theo các bước sau :

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Vậy giá trị biểu diễn EF là :

3. Từ điểm A tương ứng điểm chết trên lấy AC = j , từ điểm B tương ứng điểm chết dưới lấy BD = j , nối CD cắt trục hồnh ở E ; lấy EF = –3.R.λ.ω về phía BD Nối CF với FD ,chia các đoạn này làm 4 phần , nối 11, 22, 33 …Vẽ đường bao trong tiếp tuyến với 11, 22, 33 …ta được đường cong biểu diễn quan hệ j = ƒ(x)

<b>2.2. Tính tốn động lực học</b>

<i><b>2.2.1. Các khối lượng chuyển động tịnh tiến</b></i>

- Khối lượng nhóm piton m<small>np</small> = 3,25 Kg

- Khối lượng thanh truyền phân bố về tâm chốt piston

+ ) Khối lương thanh truyền phân bố về tâm chốt piston m có thể tra trong các các sổ tay ,có thể cân các chi tiết của nhóm để lấy số liệu hoặc có thể tính gần đúng theo bản vẽ .

+ ) Hoặc có thể tính theo cơng thức kinh nghiêm sau : Đối với động cơ điezel ta có :

<i><b>2.2.2. Các khối lượng chuyển động quay </b></i>

Khối lượng chuyển động quay của một trục khuỷu bao gồm : - Khối lượng của thanh truyền quy dẫn về tâm chốt : m = <sup>1</sup> = 4,4302– 1,1802= 3,0348 - Khối lượng của chốt trục khuỷu : m

m = π. \f(.l,4 .ρ Trong đó ta có :

d : Là đường kính ngồi của chốt khuỷu : δ : Là đường kính trong của chốt khuỷu : l : Là chiều của chốt khuỷu :

ρ : Là khối lượng riêng của vật liệu làm chốt khuỷu

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

ρ : 7800 Kg/ m = 7,8.10 Kg/ mm

Khối lượng của má khuỷu quy dẫn về tâm chốt : m . Khối lượng này tính gần đúng theo phương trình quy dẫn :

1) Lực quán tính chuyển động tịnh tiến :

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Ta tiến hành vẽ đường biểu diễn lực quán tính theo phương pháp Tolê nhưng hoành độ đặt trùng với đường p ở đồ thị công và vẽ đường -<i><small>Pj</small></i>=ƒ(x) (tức cùng chiều với j = ƒ(x))

Ta tiến hành theo bước sau :

1 ) Chọn tỷ lệ xích để vẽ của <i><small>Pj</small></i> là μ (cùng tỉ lệ xích với áp suất p ) (MPa/mm), tỉ lệ xích μ cùng tỉ lệ xích với hồnh độ của j = ƒ(x)

<b>Chú ý :</b>

<i>Ở đây lực qn tính p sở dĩ có đơn vị là MPa (tính theo đơn vị áp suất ) bởi vì đượctính theo thành phần lực đơn vị (trên 1 đơn vị diện tích đỉnh piston ) để tạo điềukiện cho cơng việc cơng tác dụng lực sau này của lực khí thể và lực quán tính. </i>

</div>

×