Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

tiểu luận môn học ô tô chuyên dùng đề tài phương án thiết kế xe tải đông lạnh trên xe cở sở hino 300 xzu720

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.5 MB, 46 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢIPHÂN HIỆU TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH</b>

<b>KHOA CƠ KHÍBỘ MƠN CƠ KHÍ Ơ TƠ</b>

<b>TIỂU LUẬN MƠN HỌCƠ TƠ CHUN DÙNG</b>

<b>Đề tài: Phương án thiết kế xe tải đông lạnh trên xe cở sởHino 300 XZU720</b>

<b>Giảng viên hướng dẫn: Ts.Trần Văn LợiSinh viên thực hiện: Trương Tấn Đạt</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>LỜI NĨI ĐẦU</b>

Ơ tơ là 1 phương tiện vận tải quan trọng của hệ thống giao thông đường bộ. Trong hoạt động của cộng đồng, ô tô được sử dụng hết sức đa dạng và linh động để chuyên chở người và hàng hóa với các khoảng cách khách nhau. Cùng với sự phát triển và tiến bộ hiện nay thì kỹ thuật nhiệt lạnh cũng là một lĩnh vực không kém phần quan trọng giúp thõa mãn nhu cầu bảo quản thực phẩm tươi sống lâu dài. Để đáp ứng được nhu cầu đó và kết hợp sự vận chuyển của lĩnh vực ô tô dẫn đến sự ra đời của xe tải đông lạnh.

Em được giao đề tài “Thiết kế xe tải đông lạnh dựa trên xe cơ sở HINO”. Đây là một đề tài rất thực tế, phù hợp với điều kiện phát triển của nền công nghiệp ô tô nước ta hiện nay. Xe tải HINO là một loại phương tiện giao thông vận tải rất phổ biến ở Việt Nam, nó có nhửng ưu điểm khá nổi trội cho việc lưu chuyển hàng hóa đối với điều kiện đường xá của nước ta hiện nay.

<b>Em xin chân thành cảm ơn thầy TS. Trần Văn Lợi trong bộ mơn cơ khí ơ tơ</b>

trường Đại Học Giao Thông Vận Tải Phân Hiệu TP.HCM đã nhiệt tình hướng dẫn và tạo điều kiện để em hồn thành đề tài này.

Sau gần một học kì làm việc, dù đã cố gắng nhưng không thể tránh khỏi sai sót. Kính mong sự tham gia góp ý xây dựng của các thầy trong bộ môn. Em xin chân thành cảm ơn.

<i>…, ngày … tháng … năm ….</i>

Sinh viên thực hiện

<b> Trương Tân Đạt</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

……… ………

<b>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VÊ XE TẢI ĐÔNG LẠNH1.1Giới thiệu về xe tải đông lạnh</b>

Xe tải đông lạnh là một loại phương tiện vận chuyển hàng hóa được thiết kế đặc biệt để duy trì điều kiện nhiệt độ ổn định trong khoang hàng hóa, giúp bảo quản và vận chuyển hàng hóa đơng lạnh, tươi sống hoặc nhạy cảm về nhiệt độ một cách an toàn. Loại xe này thường được sử dụng để vận chuyển thực phẩm đóng gói, dược phẩm, hàng hóa dễ hỏng, và các sản phẩm khác mà yêu cầu điều kiện nhiệt độ cụ thể để đảm bảo chất lượng và an toàn cho người tiêu dùng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Hình 1.1: Xe tải đơng lạnh

<b>1.2Phân loại xe tải đơng lạnh</b>

Xe tải đơng lạnh có thể được phân loại dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau, bao gồm kích thước, tải trọng, hệ thống làm lạnh, và mục đích sử dụng. Dưới đây là một số phân loại chính của xe tải đơng lạnh:

- Theo kích thước và tải trọng:

Xe tải đơng lạnh nhẹ: Đây là loại xe tải đơng lạnh có kích thước và tải trọng nhỏ, thường được sử dụng để vận chuyển hàng hóa nhẹ, như thực phẩm đóng gói, hoa quả, sữa và sản phẩm lạnh khác. Tải trọng thường dưới 3,5 tấn

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Xe tải đông lạnh trung bình: Loại xe này thường được sử dụng phổ biến trong vận chuyển thực phẩm, thức phẩm đóng gói, thịt, cá, và dược phẩm. Có tải trọng từ 3,5 tấn đến 7,5 tấn

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Xe tải đông lạnh nặng: Đây là các loại xe tải đơng lạnh có tải trọng lớn và thường được sử dụng cho vận chuyển hàng hóa lớn và nặng như thực phẩm đóng gói số lượng lớn hơn, thực phẩm đơng lạnh và sản phẩm cơng nghiêp. Chúng thường có tải trọng trên 7,5 tấn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>1.3Giới thiệu xe cơ sở</b>

Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại xe tải cẩu được nhập khẩu nguyên chiếc vào Việt Nam. Chất lượng của các xe này tốt, thuận lợi sử dụng nhưng giá thành lại khá cao. Do vậy, nhiều doanh nghiệp trong nước đã lựa chọn phương pháp sản xuất lắp ráp xe tải cẩu dựa trên việc sử dụng xe sat xi nhập khẩu nguyên chiếc và các thiết bị chuyên dùng. Điều này không chỉ làm giảm giá thành sản phẩm mà còn tận dụng được nguyên vật liệu, nhân công trong nước, đồng thời vẫn đáp ứng được chất lượng sử dụng tương đương với xe nhập khẩu nguyên chiếc, có nhiều loại xe sát-xi của các hãng như Huyndai, Dongfeng, Hino,... có thể đáp ứng được yêu cầu về kỹ thuật để thiết kế xe tải cẩu. Trong bản thiết kế này em chọn xe cơ sở là sát-xi xe Hino 300 XZU720 là một dòng xe tải lép nhẹ do nhà sản xuất Hino Motors sản xuất. Dòng xe này thuộc phân khúc xe tải nhẹ và xe tải trung bình, thường được sử dụng trong các ứng dụng vận tải hàng hóa trong đơ thị và các vùng nông thôn. Với những ưu điểm như phong cách và thiết kế đẹp, khả năng tuỳ chọn cao, động cơ mạnh mẽ, an toàn, tiết kiệm nhiên liệu, dễ dàng bảo trì và có độ đáng tin cậy cao.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Hình 2: Sát-xi xe Hino 300 XZU720

Bậc lên xuống dạng rãnh, góc mở cửa lên xuống rộng hơn cho việc lên xuống cabin được dễ dàng hơn.

1.3.1.3 Đèn chiếu sáng

Cụm đèn pha và đèn xi nhan Halogen thiết kế lớn ở mặt trước cabin giúp cho ánh sáng tốt và góc chiếu sáng rộng để việc di chuyển vào ban đêm trở nên dễ dàng

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>1.3.2. Nội thất</b>

Khoang nội thất với không gian rộng rãi, thoải mái, và được trang bị nhiều tiện nghi cơ bản đáp ứng nhu cầu cho chuyến đi. Xe được trang bị 3 ghế ngồi cao cấp, sạch sẽ, ghế xe đồng màu với các bộ phận khác trong cabin tạo cho không gian trở nên sang trọng hơn. Để đáp ứng nhu cầu thư giản và nghỉ ngơi cho các tài xế thì xe được trang bị CD&AM/FM Radio cùng với điều hịa khơng khí DENSO chất lượng cao. Giúp cho

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

tài xế ln có được sự thư giản, tinh thần dễ chịu cho những chuyến hành trình của mình.

Ngồi ra thì xe cịn được trang bị thêm các tiện ích khác như cửa sổ điện, khóa cửa trung tâm, … Các tiện ích được trang bị trên xe không chỉ giúp cho các tài xế thuận tiện hơn khi di chuyển mà cịn giúp họ có được tinh thần thoải mái cũng như sự yên tâm trên các cung đường.

1.3.2.1. Vơ lăng

Vơ lăng 2 chấu có trợ lực, có thể điều chỉnh được vị trí độ cao và góc nghiêng để phù hợp hơn cho từng tài xế.

1.3.2.2. Đồng hồ taplo

Được hiển thị đầy đủ các thông tin của chuyến đi giúp cho tài xế nắm được các thơng tin của chuyến đi, có tích hợp đèn LED để việc quan sát dễ dàng hơn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

1.3.2.3. Bảng điều khiển trung tâm

Hệ thống giải trí Radio, đầu CD, cổng USB nghe nhạc, hệ thống điều hòa Denso đều được tích hợp ở bảng điều khiển trung tâm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

1.3.3. Động cơ

Động cơ diesel HINO N04C sử dụng xi lanh 4 van để tạo ra công suất cao hơn và tuân thủ các u cầu khí thải cao hơn. Bằng cách kiểm sốt tốt việc phun nhiên liệu, đã đạt được độ tin cậy cao, độ bền và mức tiêu hao nhiên liệu thấp

Hình : Động cơ N04C-WK

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>Loại động cơN04C-WK</b>

Kiểu động cơ<sup>Động cơ diesel 4 xi-lanh thẳng hàng tuabin tăng</sup> áp và làm mát bằng khí nạp

Hệ thống cung cấp nhiên liệuĐiều khiển điện tử

Công suất cực đại150 PS – (2,500 vịng/phút)Mơ-men xoắn cực đại420 N.m – (1.400 vịng/phút)

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

1.3.4. Hộp số

Hình : Hộp số RE61

Xe tải Hino 300 XZU720 sử dụng hộp số RE61 là loại số sàn có 6 tay số vượt tốc. Kết hợp cùng ly hợp đĩa đơn, ma sát khô giảm chấn lò xo, điều khiển bằng thuỷ lực, tự động điều chỉnh.

1.3.5. Hệ thống phanh, treo, lái 1.3.5.1. Hệ thống phanh

- Hệ thống phanh chính: xe được trang bị hệ thống phanh tang trống điều khiển thuỷ lực 2 dịng, trọ lực chân khơng.

- Phanh đỗ: sử dụng loại tang trống, dẫn động cơ khí, tác động lên trục hộp số thứ cấp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Hình : sơ đồ cấu tạo phanh tang trống điều khiển bằng thuỷ lực

Hình : Cấu tạo hệ thống phanh tao chống thuỷ lực 1.3.5.2. Hệ thống treo

- Cầu trước: trang bị nhíp đa lá, 2 giảm chấn thuỷ lực - Cầu sau: nhíp đa lá với giảm chấn thuỷ lực

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

5 – Vấu hạn chế dùng để hạn chế sự biến dạng của nhíp lá đồng thời giúp các lá nhíp lại với nhau

<b>a) Bộ phận đàn hồi:</b>

Xe sử dụng bộ phận đàn hồi là nhíp lá kim loại, đóng vai trị của cả ba bộ phận trong hệ thống treo, có khả năng chịu tải cao nhưng độ êm dịu thấp.các lá nhíp được lắp ghép thành bộ, có bộ phận kẹp ngang để tránh khả năng xơ ngang khi nhíp làm việc. Bộ nhíp được bắt chặt với dầm cầu thơng qua bulơng quang nhíp, liên kết với khung thơng qua tai nhíp và quang treo (để các lá nhíp biến dạng tự do).

Nhíp lá được chế tạo từ thép hợp kim cán nóng như: thép silic55C2, 60C2A, thép Crômmangan.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

+ Hành trình nén: Khi bánh xe đến gần khung xe , cần piston mang theo van dịch chuyển xuống phía dưới đi sâu vào lịng xylanh, thể tích khoang B giảm, dầu bị nén với áp suất tăng đẩy van II mở cho phép dầu thông khoang từ khoang B sang khoang A. Do thể tích cần piston chốn một thể tích chất lỏng nhất định nên một lượng thể tích tương đương sẽ được chuyển vào buồng bù C thông qua van IV. Lực cản giảm chấn sinh ra khi dịng chất lỏng tiết lưu qua các van.

+ Hành trình trả: Khi bánh xe xa khung xe: Ngược lại ở hành trình nén, cần piston mang theo van chuyển động lên trên đi ra khỏi xylanh, thể tích khoang A giảm, áp suất tăng ép dầu thông qua van I chảy sang khoang B. Đồng thời do cần pis ton dịch chuyển ra khỏi xylanh nên một phần thể tích thiếu hụt sẽ được bù lại nhờ thể tích dầu từ buồng bù C chảy vào khoang B thông qua van III. Sức cản sinh ra khi dòng chất lỏng tiết lưu qua các van.

1.3.5.3. Hệ thống lái

Được thiết kế loại trục vít đai óc bi tuần hồn, trơ lực thuỷ lực với cột tay lái có thể thay đổi độ nghiêng và chiều cao để phù hợp với người tài xế

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Hình 1.17 Cấu tạo chung hệ thống lái xe Hino 500

4. Đòn quay đứng 5. Đòn kéo dọc 6. Đòn quay ngang

10. Dầm cầu 11. Trục quay bánh xe 12. Bánh xe

Hình :Cơ cấu lái: trục vít, trợ thuỷu lực

Hệ thống lái của các loại ôtô ngày nay hết sức đa dạng và phong phú về nguyên lý cũng như về kết cấu, tuy nhiên về cơ bản chúng đều có 4 bộ phận chính sau đây: vành lái, trục lái, cơ cấu lái (hộp số lái), dẫn động lái.

Cơ cấu lái có chức năng biến chuyển động quay của trục lái thành chuyển động

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

thẳng dẫn đến các đòn kéo dẫn hướng.

Cơ cấu lái sử dụng trên ôtô hiện nay rất đa dạng tuy nhiên để đảm bảo thực hiện tốt được chức năng trên thì chúng phải đảm bảo được các yêu cầu sau:

+ Tỷ số truyền của cơ cấu lái phải đảm bảo phù hợp với từng loại ơtơ.

+ Có kết cấu đơn giản, tuổi thọ cao và giá thành thấp, dễ dàng tháo lắp và điều chỉnh.

+ Hiệu suất truyền động thuận và nghịch sai lệch không lớn. + Độ rơ của cơ cấu lái phải nhỏ.

<b>Nguyên lý hoạt động:</b>

Khi xe đi thẳng, vành lái nằm ổn định ở vị trí trung gian, các cơ cấu được bố trí để bánh xe dẫn hướng nằm ở vị trí đi thẳng theo phương chuyển động của ơ tô.

Khi quay vành lái 1 sang phải: thông qua trục lái và cơ cấu lái, đầu đòn quay đứng 4 dịch chuyển về phía sau, qua địn kéo dọc 5 làm quay đòn quay ngang 6 và trục 11, kéo bánh xe dẫn hướng bên trái quay sang phải. Đồng thời dưới tác dụng của hình thang lái làm bánh xe bên phải cũng quay theo. Ơ tơ quay vịng sang phải.

Nếu muốn ơ tơ quay sang trái thì thực hiện ngược lại các bước trên.

<b>1.3. Các quy định tiêu chuẩn thiết kết xe</b>

Theo Thông tư 42/2014/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về thùng xe của xe tự đổ, xe xi téc, xe tải tham gia giao thơng đường bộ:

Thùng xe phải có kết cấu vững chắc, đảm bảo an tồn cho hàng hóa được chun chở, có sàn, các thành thùng phía trước, bên cạnh và phía sau. Thùng xe khơng được có các kết cấu để lắp được các chi tiết, cụm chi tiết dẫn tới việc làm tăng thể tích chứa hàng.

Kích thước thùng xe ben phải tuân thủ theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 09: 2011/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an tồn kỹ thuật và bảo vệ mơi trường đối với ô tô”:

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Kích thước giớ hạn cho phép của xe: Chiều dài không quá 12,2 m.

Chiều rộng không quá 2,5 m Chiều cao không quá 4,0 m.

Chiều dài đuôi xe không quá 60% chiều dài cơ sở.

<b>Chương 2: Phương án thiết kế xe</b>

<b>2.1. Thông số ký thuật</b>

Sau khi tìm hiểu về ơ tơ và dựa vào thơng số đặc tính ngồi thực tế của xe thì ta cần tính tốn sức kéo của ơ tơ. Khi tính tốn sức kéo ta cần xây dựng các đồ thị sau: Đồ thị cân bằng công suất động cơ xe N = f(v), đồ thị cân bằng lực kéo P = f(v), đồ thị nhân tố động lực học D = f(v), đồ thị gia tốc j = f(v)… Dựa vào những đồ thị trên mà ta có thể xem xét, đánh giá, so sánh khả năng, chất lượng động lực của ô tô, cũng như đưa ra những nhận định như: Tìm vận tốc lớn nhất của ơ tơ trên mỗi đoạn đường, tìm tỉ số truyền hợp lý nhất đối với từng loại đường, xác định khả năng tăng tốc, lên dốc, sức cản của đường mà xe có thể vượt qua ở từng tỉ số truyền với mức tải trọng nào đó.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

STT <b>Xe cơ sở Hino 300Xe đông lạnh Hino</b>

<b>25</b> Phanh trước/dẫn động Tang trống/thuỷ lực - chân không

<b>26</b> Phanh sau/dẫn động Tang trống/thủy lực – chân không

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Kích thước trong thùng đơng lạnh (DxRxC) 5070 x 200 x 1895 mm.

Cấu tạo thùng đông lạnh: thùng đông lạnh của xe tải Hino 300 XZU720 tấn được sản xuất từ vật liệu composite cao cấp. Tất cả các vách PU đều được gia cố chắc chắn trên dây chuyền cơng nghệ hiện đại. Các góc thùng, sàn thùng từ vật liệu kim loại. Thùng xe còn được trang bị máy lạnh nhập khẩu, có khả năng cấp đông, làm lạnh nhanh, ổn định nhiệt độ và tiết kiệm nhiên liệu.

Sàn sóng inox 304 dày 1.2mm 4 Phía ngồi thùng Nhơm V đúc bao xung quanh thùng

Cấu tạo khung sàn: Khung sàn gồm các đà dọc âm sàn và đà ngang liên kết với nhau bằng phương các bu lông, liên kết giữa thùng và khung xe sử dụng bu lông tại các liên kết :

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

- Đà dọc : nhôm Z120 dày 6 mm 2 cây

- Đà ngang: 11 thanh đà gỗ

Hình 2.3 liên kết vách trước với các vách

Máy lạnh Thermal Master: thuộc dòng sản phẩm T-3000 Series là dịng máy đơng lạnh được sử dụng cho xe tải nhỏ và vừa có thể tích thùng xe dưới 20㎥, có thể làm mát để bảo quản rau, củ, quả…với thể tích thùng xe tới 26㎥. Với hệ thống quạt gió mạnh mẽ đảm bảo lưu thông, thẩm thấu nhiệt lạnh tới sản phẩm tốt nhất với đơn vị chi phí thấp, đơn giản. Lốc nén được vận hành bởi động cơ xe. Thành phần hệ thống gồm:

- Dàn nóng : 1010 x 450 x 410 mm

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>2.2.2 Hệ thống làm lạnh</b>

Hệ thống làm lạnh trên xe đông lạnh Hino 300 XZU720 là máy lạnh Thermal Master T3000 sản suất bởi Hàn Quốc. Máy chạy trực tiếp từ động cơ, khơng có động cơ điện dự phịng. Nhiệt độ thiết kế trong thùng: -18<small>O</small>C. Hệ thống làm lạnh gồm các thành phần chính và cấu tạo như sau:

- Dàn nóng: có tác dụng làm cho mơi chất đang ở thể hơi với áp suất và nhiệt độ cao từ máy nén đẩy lên thành thể lỏng, tại đây nó toả ra một lượng nhiệt lớn. Hơi nóng của mơi chất được đẩy vào các ống đồng đi từ trên xuống dưới, nhiệt độ được truyền qua các cánh nhôm tản nhiệt và được làm mát bành gió.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

- Dành lạnh: làm bay hơi môi chất ở dạng sương, hấp thụ nhiệt từ thùng và được quạt thổi hơi lạnh để làm mát khơng khí trong thùng.

- Máy nén: TM21 có tác dụng nén mơi chất đã bay hơi ở giàn lạnh thành mơi chất ở thể hơi có nhiệt độ và áp suất cao. Từ đó giàn nống dễ dàng hố lõng hơi mơi chất. Ngồi ra, máy nén có tác dụng tuần hồn mơi chất trong hệ thống lạnh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

- Công nghệ: Heavy Duty Swash Plate (Bánh xe dẫn)

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

- Dầu sử dụng: Dầu PAG ZXL 100PG (180 cm³) - Trọng lượng: 5.1 kg (không kèm ly hợp) - Kích thước: 229 – 80 – 150 mm (kèm ly hợp) - Phương pháp lắp đặt: Trực tiếp

Ga lạnh được máy nén, nén và đẩy lên bầu tách dầu. Sau đó mơi chất làm lạnh đến dàn nóng, sẽ được quạt giàn nống giải nhiệt và chuyển tùe thể hơi sang thể lỏng với nhiệt độ cao và áp suất cao, sau đó đến bầu lọc và bình sấy khơ.

Sau đó theo đường ống dẫn vào van tiết lưu. Van teite lưu sẽ hạ thấp áp suất của môi chất, môi chất sẽ chuyển từ thể lỏng sang thể sương có áp suất thấp và nhiệt độ thấp rồi đi vào giàn lạnh

Mơi chất có nhiệt độ thấp sẽ đi qua các ống của giàn lạnh, nó sẽ hấp thụ nhiệt của dịng khí nóng được quạt hút vào làm mất khơng khí trong thùng. Sau đó, mơi chật nhiệt độ thấp và áp suất thấp sẽ được hồi về máy nén. Chu trình mới lặp lại.

<b>2.2.3 Bản thiết kế xe đông lạnh Hino 300 XZU720</b>

Xe đông lạnh Hino 300 XZU720 được thiết kế dựa trên nền tảng là dòng xe chassic. Xe được nhập khẩu mới từ nước ngồi về, được tính tốn thiết kế lắp đặt thùng đông lạnh và hệ thống làm lạnh là máy lạnh Thermal Master T3000 sản xuất bởi Hàn Quốc. Kích thước thùng đông lạnh (DxRxC) 5250 x 2150 x 2080 mm.

</div>

×