Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Luận văn thạc sĩ Quản Lý xây dựng: Hoàn thiện công tác quản lý chi phí thi công xây dựng công trình tại Công ty Cổ phần đường sắt Phú Khánh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.01 MB, 110 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

ĐÀO TẠO. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

<small>RUONG ĐẠI HỌC THUY LỢI</small>

LÊ TRUNG

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ THI CƠNG XÂY DỰNG CONG TRÌNH

TẠI CƠNG TY CỎ PHẢN ĐƯỜNG SÁT PHÚ KHÁNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ

NĂM 2021

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

ĐÀO TẠO. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

<small>RUONG ĐẠI HỌC THUY LỢI</small>

LÊ TRUNG DŨNG.

HỒN THIỆN CƠNG TAC QUAN LÝ CHI PHÍ THI CƠNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH

TẠI CÔNG TY CO PHAN DUONG SAT PHU KHANH

Chuyên ngành: QUAN LÝ XÂY DỰNG Mã số: 8580302

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HOC PGS.TS LÊ TRUNG THÀNH

<small>NĂM 2021</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CAM ĐOAN

<small>“ác giả xin cam doan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thin tác giả. Các kết quả</small>

nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bắt kỳ một "nguồn nào và dưới bắt kỳ hình thức nào. Việ tham khảo các ngu ti liệu (nếu có) đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tai liệu tham khảo đúng quy định.

<small>“Tôi xin cam đoan đề tai luận văn này là sin phẩm nghiên cứu củaing cá nhân tôi</small>

‘Cac số liệu và kết quả trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa được ai công bo trước đây. Tit củ các trích din đã được ghi rõ nguồn gốc.

<small>“Tác giả luận vẫn</small>

<small>Lê Trung Dũng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

LỜI CÁM ƠN

<small>“Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn, tác giả đã nhận được sự hướng dẫn</small>

<small>tận tỉnh của PGS.TS Lê Trung Thành và những ý kién về chuyên môn quý báu của cácthầy cô giáo trong khoa Công trình - Trường Đại học Thủy lợi cũng như sự giúp đỡ</small>

của Công ty cổ phần Đường sắt Phú Khánh.

<small>“Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Trường Đại học Thủy lợi đã chỉ bảo,</small>

hướng dẫn khoa học và Công ty cung cấp số liệu trong quá trình học tập, nghiên cứu.

<small>‘va hồn thành luận văn này.</small>

<small>Do trình độ, kinh nghiệm cũng như thời gian nghiên cứu cịn hạn chế nên Luận văn</small>

khó tránh khỏi những thiểu sót, tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của

<small>cq thay cơ, đồng nghiệp và các ban học viên.“Xin trân trọng cảm on!</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>MỤC LỤC</small>

<small>LOI CAM ĐOAN. iLOI CAM ON. ii</small>

DANH MỤC BANG BIEU. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIET TAT. vii

<small>PHAN MO BAU 1</small>

CHUONG 1 TONG QUAN VE Chit Piif SAN XUẤT VA QUAN LY CHIPHÍ SAN XUẤT TRONG HOẠT ĐỘNG THI CƠNG XÂY DỰNG. 4

<small>1.1 ˆ Tổng quan về thi công xây dựng cơng tình và qu lý thi cOng xây dựng cơngtình 41-1-1. Tổng quan về thi cơng xây dựng cơng tình 41.1.2. Tổng quan về quan ý thi cơng xây đựng cơng tình 51.2 Thực trạng cơng tác quản lý chi phí thi cơng xây dựng cơng trình. 81.221. Chi phi thi cơng xây dựng cơng tình. 8</small>

1.3 Các quy định hiện hành về quản ý chỉ phi xây dựng sỉ

<small>13.1 Các quy định hiện hành về quản lý chỉ phí ây dụng ngành đường sit 51</small>

<small>1.32 - Quyền và trách nhiệm của các bên trong quản lý chi phí đầu tư xây dụng</small>

<small>cơng tình s</small>

KẾT LUẬN CHƯƠNG L 20 CHUONG2 — CƠ SỞ KHOA HỌC VA CÁC PHƯƠNG PHÁP DANH GIÁ QUAN LÝ CHI PHÍ TRONG GIAI DOAN THI CƠNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH. 2

<small>2.1 Cơ sở khoa học và pháp lý tong quản lý chỉ phí xây dựng, 221 Chỉ phívà quản lý chỉ phí trong doanh nghiệp. 22.1.2 Phân loại chi phí rong doanh nghiệp 222.1.3. Chỉphíthi cơng xây dựng cơng tình 2522 Nội dung của cơng tíc quả lý chi ph thi cơng XDCT. 3</small>

22.1 Quin iy về chi phítrự tiếp 33

<small>2.2.2 Quan lý về chi phí chung 342.2.3 Quản lý vẻ chi phí tài chính 35224 Quản lý về chỉ phí khác 362.2.8 Các phương pháp quản lý chỉ phí thi cơng xây dung: 36</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>23. Những chi tiêu đánh giá công tác quan lý chi phí thi cơng XDCT 402.4 Phương phấp xây dựng định mức và đơn giá phục vụ cho cơng ti quản lý chỉphí trong q tình thi công 40</small>

<small>24.1 Can cứ phương pháp 40242. Noi dung, 40244.3. Điều kiện thực hiện 48244 Dự kiến kết quả mang lại 48</small>

<small>2.5 Những nhân tổ ảnh hưởng tối công tác quản lý chỉ phí xây dựng trong q</small>

2.6.1 Kiểm sốt chỉ phí xây dựng ở giai đoạn quyết sách đầu tư 16 2.62. Kiểm sốt chỉ phí thơng qua việc phân ích ảnh hưởng của thếtkể...l7 2.63. Kiểm sốt chỉ phí thơng qua cơng ti thẳm tr dự tốn thiết kế 7 2.64 Kiểm sốtchỉ phí thơng qua đấu thầu. 18

<small>2.65 Xử lý biến động giá, chỉ phí Wy đựng cơng trình. 18</small>

2.6.6 Kiểm sốt chi phí ở giai đoạn kết thúc xây dựng, đưa cơng trình vào khai

<small>thác sử đụng. 18</small>

KẾT LUẬN CHUONG 2 56 CHUONG 3 THỰC TRẠNG VA ĐỀ XUẤT MỘT SO GIẢI PHÁP NÂNG CAO

<small>HIỆU QUA QUAN LÝ CHÍ PHI SAN XUẤT TRONG GIAI ĐOẠN TH CƠNG</small>

XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH TẠI CƠNG TY CO PHAN DUONG SAT PHU

KHÁNH... Sĩ 3.1 Giới thiệu tổng quan về công ty: 5

<small>3.1.1 Sơ đồ tổ chức và điều hành của công ty: 5g3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ 58</small>

3.1.3. Nguồn lực cán bộ, công nhân viên của công ty 61 3.1.4 Nguồn lực máy móc thi cơng. 62

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

3.2. Tình hình hogt động sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm gần

<small>đây 64</small>

33. Thực trang quản ý chỉ phí sin xuất của cơng ty trong những năm gin diy: .70

<small>3.3.1 Nội dang phương pháp quản ý chỉ phí xây dựng của cơng ty hiện nay..753.3.2. Phân tích tình hình thực hiện quản lý chỉ phí thi cơng xây dựng ở cơngtình cụ thể 7933. inh giá chung tinh hình áp dụng biện pháp quản lý chỉ phí 834 Một số biện pháp ha gid thành sin phim ở Công ty cỗ phần xây dựng Đường</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

DANH MỤC CÁC HÌNH ANH

<small>Hình 3.1 Sơ đồ tổ chúc và điều hành của công ty s8</small>

<small>DANH MỤC BANG BIEUBang 2.1 Tổng hợp dự tốn chỉ phí xây dựng tính theo đơn giá x:</small>

<small>cơng trình khơng đầy đủ và đơn giá xây dựng tổng hợp không,</small>

dựng chỉ tiết của

<small>il, (Theo Thông tư.06/2016/ TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây Dựng) 31Bảng 3.1 Thông kế cần bộ kỹ thuật công ty 61</small>

<small>Bảng 32 Thing kế công nhân kỹ thuật 62</small>

<small>Bảng 34 Danh mục một số cơng trình cơng ty diva dang thi công 65Bảng 3.5 Bảng xác nhận s liệu tài chính cơng ty 70</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

ĐANH MỤC CÁC TỪ VIET TAT

<small>Bao hiểm xã hội</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

PHAN MỞ DAU

1.. Tính cấp thiết của đề tài

là một tong những mục tiều ối quan quan trong tong định hướng

<small>Quan lý chỉ pl</small>

<small>phát triển doanh nghiệp nhằm tăng trường lợi nhuận, khơng chi hạ chỉ phí ma cơn tạo</small>

1a các ưu thé cạnh tranh đổi với các doanh nghiệp khác trên thị trường,

“Quản lý chỉ phí thi cơng xây đựng cơng trình bao gồm tắt cả những quy trình, u cầu

<small>đảm bảo cho cơng trình từ lúc khởi cơng đến khi hoàn thành bản giao đưa vào sử dụng</small>

phù hợp nguồn vốn được cắp, Quin lý chỉ phí thi cơng xây dựng cơng trình tốt doanh

<small>nghiệp sẽ nắm được tỉnh hình thực tế của các dự án đầu tư, các kế hoạch kinh doanh</small>

ũng như thực trạng của toàn bộ dự án đầu tư. Từ đó sẽ đưa ra những biện pháp xử lý: phủ hợp cũng như thúc đấy kịp thời để đảm bảo dự án đạt tiền độ đề ra phù hợp nguồn

<small>cho phép</small>

“Công ty cỗ phẫn Đường sắt Phú Khánh tiễn thân là công ty TNHH MTV Đường

<small>Phú Khánh. trực thuộc Tổng Công ty Đường sắt Việt Nam, là một công ty chuyên về</small>

ita chữa cơ sở ha ting Đường sắt, được thành lập

<small>u tư xây dựng, bảo 1lĩnh vực</small>

<small>âu đời, tuy nhiên lại mới chỉ được cổ phần hóa trong vài năm trở lại đây. Sự thay đổi</small>

inh sách cùng với sự thất chặt đầu tư của nhà nước, cạnh tranh

<small>giữa các ngành vận tải ngày cảng gay gắt hơn, do đó việc tăng cường hiệu quả quản lý</small>

chi phí sản xuất nhằm sử dụng vốn hợp lý, tiết kiệm vốn và giảm giá thành sản phẩm, số vai tr hết sức quan trọng đến sự thành công và phát triển của ngành During sắt nồi

<small>chung và công ty cổ phần Đường sắt nôi riêng</small>

Vi vậy học viên đã chọn cho mình đề tài: “Hod thiện cổng tác quản lý chỉ phí thi

<small>cơng xây dựng cơng tình tại cơng ty cổ phần Đường sắt Phú Khánh"2. Mục đích nghiên cứu đề tài</small>

"Để xuất một số phương án, giải pháp để hồn thiện cơng tác quản Lý chỉ phí giai đoạn thi cơng xây dựng cơng trình tại Cơng ty cổ phần đường sắt Phú Khánh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

3, Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài 4.1. ¥ nghia khoa học

"Để suất phương án và giái pháp hồn thiện cơng tác quản lý chỉ phí thi cơng xây dựng sơng trình ti cơng ty cổ phần Đường sắt Phú Khánh

4.2. Ý nghĩa thực tiễn

Kết quả nghiên cứu có thé được dùng để định hướng cho công tác quản Lý chỉ phí thi cơng xây dựng các cơng trình tại cơng ty cổ phần Đường sắt Phú Khánh từ nay về sau. 4.. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

<small>~ Đối tượng: Nghiên cứu các ảnh hưởng của công tác quản lý chỉ phí thi cơng xây</small>

<small>dựng cơng trình đến q trình tổn tại và phát triển của Cơng ty cổ phần Đường sắt Phú.Khánh</small>

~ Phạm vi không gian: Tại Công ty Cổ phần Đường sắt Phú Khánh.

<small>- Phạm vi thờ gian: ĐỀ tải nghiên cửu sổ liệu từ năm 2017 đến nay và giải php cho</small> giai đoạn sau,

<small>- Phạm vi nội dung: ĐỀ tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý chi phí thi cơng xây,«mg các cơng trình của Cơng ty Cổ phần Đường sắt Phú Khánh</small>

5. Phương pháp nghiên cứu và cách tiếp cận

+ Phương pháp thu thập, phân tích, tổng kết và kể thừa, tiếp thu các nghiền cứu đã có. + Khảo sit, điều tra, thống kê số liệu thực tiễn từ công tác quản lý chỉ phí thi cơng xây

<small>cdựng cơng trình của công ty.</small>

6. Kết quá đạt được.

<small>Phidin gi thực trang về cơng tc quản ý chỉ phí giai đoạn thi cơng xây dng</small>

cơng tình tại cơng ty Cổ phần Đường sắt Phú Khánh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

uất một số giải pháp, phương én nhằm tăng cường hiệu quả công tắc quản lý chỉ

<small>phí thi cơng xây dựng cơng trình tại cơng ty cổ phần Đường sắt Phú Khánh,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

CHUONG1 TƠNG QUAN VE CHI PHÍ SAN XUẤT KINH DOANH VA QUẦN LÝ CHI PHI SAN XUẤT TRONG GIAI DOAN THỊ CONG XAY DUNG CONG TRINH

1.1 Tổng quan về thi cơng xây dựng cơng trình và quản lý thi cơng xây dựng.

<small>cơng trình.</small>

LLL Ting quan về thi cơng xây đựng cơng trình

<small>LLL Kháiniệm</small>

Căn cử quy định tại khoản 10. Điều 3, Luật Xây dụng số 50/2014/QHI3 ngày <small>18/6/2014, được sửa đổi, bO sung tại Luật số 62/2020/QH14 thì khái niệm cơng trình.</small> xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, máy, thiết bị thi

<small>thiết bị lắp đặt vào cơng trình xây dựng... được liên kết định</small>

<small>cơng, vật liệu xây dựn</small>

với đắt, có thé bao gdmphin dưới mặt nước và phin rên mặt nước, phần trên mật đắc phần đưới mặt đt, được thực hiện theo hồ sơ thiết kế

Can cứ quy định tại Phụ lục Ï ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BXD thì sơng tình xây dựng bao gém: Cơng

<small>nơng nghiệp và phát triển nơng thơn, cơng trình hạ tầng kỹ thuật, cơng tình giaoih cơng nghiệp, cơng tinh dân dụng, cơng trình</small>

<small>1112 Quy tinh xây dng tổng quất</small>

Dé hồn thành một cơng trình xây dựng từ giai đoạn ý đướng đến khi được bàn giao. đưa vào sử dụng phải tải qua rit nhiều bước. Các bước này được quy định cơ bản như.

4+ Bước 1: Tim kiểm thông tn về dự ấn đầu tr xây dung

<small>+ Bước 2: Kiểm tra, đối chiếu năng lực. Trường hợp năng lực của doanh nghiệp đáp</small>

ứng được yêu cầu của Chủ đầu tu thìsẽ chuyển sang bước cơng việc tiếp theo. + Bước 3: Lập hồ sơ dự thẫu

<small>+ Bước 4: Tham gia đấu thầu qua mạng.</small>

<small>+ Bước 5: Trúng thầu, triển khai thương thảo, ký kết hợp đồng với chủ đầu tư.</small>

+ Bước 6: Sau khi ký kết hợp đồng, các phòng ban chuyên môn để xuât, tham mưu

<small>Giám đốc công ty ký bản giao khốn giao cơng trình cho các đội, xí nghiệp trong</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

cơng ty để thi cơng. Trường hợp các có các hang mục khơng thuộc chun mơn,

<small>nhà thầu có thể liên danh hoặc th thầu phụ dé thi cơng các hạng mục đó.+_ Bước 7: Lập phương ấ hiện php, kể hoạch thi công</small>

++ Bude : Lên phương in nhập vật t, huy động thiết bị, nhân lực

<small>+ Bước 9 Thực hiện thi công</small>

+ Bước 10: Nghiệm thu nội bộ - nghiệm thu với chủ đầu tư — hồn chính — bàn giao

<small>dưa vào sử đụng</small>

11.2 Tổng quan về quản lý thi công xây dựng cơng trình 112.1. Kháiniệm về quản lý thi cơng xây đựng cơng trình

“Quản lý thí cơng xây dựng cơng trình của dự án bao gồm các công việc như sau: Quản

<small>lý kế hoạch, tiền độ thi công, quản lý khối lượng, chất lượng thi cơng, quản lý chỉ phí</small>

<small>thi cơng xây dựng cơng tình và quản ý về an tồn, về sinh, mơi trường trong thi cơngxây dựng cơng trình.</small>

<small>chỉ đạo, đi</small>

‘Quan lý thi cơng xây dựng cơng tình là công tác giám au phối, tổ chức,

<small>lên kế hoạch, thực hiện đối cơng việc thí cơng xây dụng cơng tình, Mục dich của nó</small>

là từ góc độ tổng thé, tổ chức quản lý, lập kế hoạch và áp dụng các biện pháp nhằm diam bảo thực hiện tốt các mục tiêu ra của dự ân nhực Mục tiêu v chỉ phí mục tiêu

<small>tiến độ, mục tiêu chất lượng. Vì thể làm tốt cơng tác quản lý có ý nghĩa vơ cũng quan</small>

<small>trọng, cấp thiết</small>

Quy trinh quản lý dự án xây dựng cơng trình bao gồm 3 nội dung chủ yếu là: Lập kế hoạch tổng thé, Tổ chức thực hiện (tiến độ, chỉ phi, chất lượng) và Giám sát các cơng

<small>việc thi cơng xây dựng cơng trình nhằm đạt được các mục tiêu đã định.</small>

Quy trình quản lý dự án đầu tư xây dựng chỉ tiếc

~ Quản lý phạm vi cña dự án: Liên quan đến việc xác định những nội dung công việc

<small>mà dựn phải tiến hành và những công việc không thuộc về dự án nhằm thực hiện</small>

<small>thành cơng mục tiêu dự ánhy đựng cơng trình.</small>

<small>= Quam lý thời gian của dự án: Quản lý thời gian của dự án đu từ xây dựng cơng tình</small> là q trình quản lý mang tính chất hệ thống nhằm đảm bảo hoàn thành dự án xây

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

cưng công trinh theo đúng kế hoạch, ding tiền độ thôi gian để ra, Quản lý thỏi gian

<small>của dự án bao gdm các công việc: Lập kế hoạch tiền độ tổng thể, sắp xếp ình tự các</small>

cơng việ cin phải thực hiện, bổ trí thời gian trong ứng với cơng việc cụ thé đảm bio

<small>tiến độ thí cơng xây dựng cơng trình.</small>

~ Quản lý chỉ phí dự án: Là q trình nhằm đảm bảo hồn thành dự án xây dựng cơng

<small>trình trong tổng mức.iu tu cho phép của dự án. Quin lý chỉ phí dự án đầu từ xây</small>

<small>‘img cơng trình bao gồm các cơng việc: Huy động máy móc thiết bị, bổ trí nguồn lục,</small>

<small>cdự tinh dự tốn giá thành và khống el chỉ phi xây đựng trong giới hạn cho phép,</small>

<small>~ Quân lý chất lượng dự án dự án đầu tư xây dựng cơng tình: Là q tình quản lý</small> đảm bảo việ thực hiện thi công xây dựng cơng trình đúng iến độ và chất lượng mà

<small>Chủ</small> tu yêu cầu. Quản lý chất lượng dự án dự án đầu tư xây dựng cơng tình bao gdm việc khống chế chất lượng, quản lý chất lượng và đảm bảo chất lượng.

<small>~ Quản lý nguồn nhân lực của dự án đầu tư xây dựng cơng trình: Là giải pháp quản lý</small>

<small>nhằm dim bảo phát huy hết năng lực, tín tích cực, sáng tạo của mỗi cá nhân tham gia</small>

vào quá trình thục hiện dự án xây dựng cơng tình và tận dụng nó một cách tối ưu

<small>nhất. Quản lý nguồn nhân lực của dự án đầu tư xây dựng công trình bao gằm các cơngviệc: Lập phương án, lập kế hoạch tổ chức, xây dựng đội ngũ, tuyển chọn nhân viên vàthành lập các ban quản lý dự án xây dựng cơng trình.</small>

~ Quản lý trao đổi thơng tin dự án đầu tư xây đựng cơng trình: Là biện pháp quan lý nhằm dim bio việc phân ích, thu thập, tryễn da, treo đổi một <small>ách phù hợp các</small>

<small>thông tin cin thiết cho việc triển khai thực hiện dự án cũng như việc tuyễn tải in tức,</small>

<small>báo cáo,</small>

<small>~ Quản lý rủi ro trong dự án đầu tư xây đựng công trình: Là biện pháp quản lý nhằm:</small> đảm bảo giảm thiểu tối đa những y ích cực và tận dụng những yếu tố tích cực cho việc triển khai thục hiện dự án. Nó bao gồm việc phân tích, đánh giá rủi ro, xây dựng phương án và khống chế rủi ro.

<small>+ Quin lý việc mua bán của dự án: Là biện pháp quản Lý mang tính hệ thống nhằm sử</small>

<small>dụng vậ tư, máy móc, tiết bị thu mua từ các tổ chức cung cắp để thục hiện dự án xây</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>dung cơng tình. Nó bao gồm việc lên kế hoạch huy động, mua sim, cung cắp cábị, vậttư</small>

<small>~ Quản lý việc giao nhận dự án đầu tr xây dựng cơng tình: Một số dự án đầu tư xâymg cơng tình sau khi nghiệm thu hồn thành, bàn giao đưa vào khai thắc sử dụng.</small>

hợp đồng cũng kết thúc đi cùng với sự chuyển giao kết quả. Quá trình vận hành, sử dung ban đầu của dự én cần có sự hỗ trợ của đơn vị thi công, giáp đơn vĩ tiếp nhận dự

<small>án xây dựng công trình nắm bắt, thấu hiểu quy cách sử dụng, vận hành công tinh từ</small>

<small>.đồ xuất hiện khâu quán lý việc bàn giao dự án xây dựng cơng trình. Quản |giao</small>

<small>nhận dự án đầu tr xây dựng cơng tinh cần có sự tham gia, phối hợp chat che của đơnVi thi công và đơn vị</small> p nhận bin giao, để tránh tinh trạng dự ẩn đầu tr xây dựng sông tinh thực hiện tắt nhưng hiệu sử dung quả kém, chỉ phí đầu tư cao nhưng lợi nhuận thấp.

<small>1.1.2.2 Vai trị của quản lý thi cơng xây dựng cơng trình,</small>

- Nhằm liên kết tất cả các hoạt động, các công việc của dự án xây dựng cơng tình thành một chuỗi thông nhất,

<small>- Tạo điều kiện cho việc liên hệ. gắn bó giữa nhóm quân lý dự án với khách hàng, giữa</small> "bên giao thầu và bên nhận thầu;

<small>+ Tăng cường sự phối hợp, chỉ rõ nghĩa vụ và trích nhiệm của các bên tham gia thực</small>

<small>hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình;</small>

- Sớm phát hiện những khó khăn vướng mắc này sinh để có phương án điều chính kip

<small>thời trước những thay đổi khơng dự đốn được</small>

Tyo ra các sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao hon, giá thành cạnh tranh hon.

<small>11.2.3 Me iêu cia quản l hi cơng xây dung cơng trình</small>

<small>Mỗi một dự án đầu tr xy dụng công nh thường đặt ra một hay nhiều mục tê cần</small>

phải đạt được: Phục vụ kinh tế-xã hội, phát triển đắt nước, giáo dục, quốc phòng,

<small>- Nguồn lực</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

"Để dat được kết quả mong muốn, mỗi dự án xây dựng đều cin phải dự trả được kinh

<small>phí nguồn lực huy động cho dự ấn xây dựng: nhân lực, tài lự, vật he...Do những</small>

biển. cổ rủi ro khơng xúc định có thể làm cho chỉ phí, nguồn lực thực tẾ vượt quá dự tính ban đầu, Cũng có những trường hợp nguồn lực huy động cho dự án xây dựng không đủ như đã dự tính làm cho việc triển khai dy án khơng thuận lợi, phải điều.

<small>chỉnh, thay đổi lại mục tiêu so với tính tốn ban đầu.“Thời gian:</small>

<small>Quy trình thực hiện một dự án đầu tư xây dựng cơng trình theo thời gian được chia ra</small>

làm 3 thời kỷ: Khoi đầu, tiển khai thực hiện và kết thúc

XNếu một dự án đầu tr xây dựng công nh được thực hiện và đạt được mục tiêu như

<small>cdự kiến trong một thời gian cùng nguồn lực đã được xác định thì dự án dầu tư xây</small>

<small>“dựng cơng trình đó được xem là đã hồn thành mục tiêu tổng th, Tuy nhiên, tiên thực</small>

<small>để đạt được mục tiêu tổng thể thường rat khó, hoặc khơng thể nao đạt được. Vì vậy,trong quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình, người ta thường tim cách kết hợp bayou tổ cơ bản của một dự án đầu tr xây dựng cơng tình, đó là: Thời gian, chỉ phí và</small>

<small>kết q. Cá u tổ này có mỗi ign quan mật thiết với nhan tạo thành mục tiê tổng thể</small>

<small>của công tác quả lý dự ấn đầu tự xây dựng cơng trình</small>

<small>1.2. Thực trạng cơng tác quản lý chỉ phí giai đoạn thi cơng xây dựng cơng trình12.1 Chỉphí thi cơng xây dựng cơng trình</small>

<small>LLL Khối niệm</small>

<small>Chỉ phí sin xuất là tồn bộ chỉ phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để thu mua tit cả cácyếu tố đầu vào nhằm mục đích phục vụ cho q trình sản xuất tạo ra sản phẩm để đạtmục tiêu lợi nhuận cho doanh nghiệp.</small>

CChỉ phí sản xuất là yếu tổ tối quan trong ảnh hưởng đến việc xác định giá thành sin

<small>phẩm. Việc xác định chỉ phí sản xuất rõ ràng sẽ giúp doanh nghiệp xác định được giáthành sản phẩm chính xác, từ đồ dễ tạo ra lợi nhuận hơn</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

“Trong nền kinh tế thị trường và cạnh tranh ngày nay, bắt kỳ doanh nghiệp no cũng

<small>cẩn phải quan tâm đến chỉ phí sản xuất, và tìm mọi phương án để tơi ưu hóa lợi nhuận"bằng cách giảm chỉ phí sản xuất tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.</small>

<small>Nội dung của chỉ phí thi cơng xây dung cơng trình:</small>

<small>sn quan trực tiếp đến q trình triển khai cơng tác thi cơng.tình, hạng mục cơng tình, cơng tình phụ trợ, nhà tạmđể ở và điều hành thi công, cơng tình tạm phục vụ thi cơng.</small>

++ Báo gm: Chỉ phí trực tgp (vat liệu, mấy thi cơng, nhân cơng), trực tiếp phí khác

<small>và cáiphí phục vụ cơng tác thi cơng xây dựng cơng trình có liên quan.</small>

(Chi phí thiết bị bao gồm

<small>+ Chỉ phí mua sắm; chỉ phí lắp đặt và chỉ phí thực hiện các thí nghị</small>

<small>thiết bị: chỉ phí dio tạo và chuyển giao cơng nghệ và các chỉ phí khác có liên quan.</small> đến thết bị

<small>hiệu chính</small>

+ Chi phí mua sắm thiết là Chi phí mua thiết bị giao đến địa chi theo dé xuất của bên sna đã bao gồm chỉ phí vận chuyển: báo quản; bảo dưỡng: lưu Kho; thuế phi và chỉ

<small>phí bảo hiểm</small>

<small>“Chỉ phí quản lý:</small>

<small>“Chỉ phí quan lý: Gồm chỉ phí quản lý và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của</small>

doanh nghiệp và chỉ phí điều hành cơng tác thi cơng của ban chỉ huy tg cơng trường.

<small>“Chỉ phí quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm các chỉ phí về lương; Bảo hiểm; chỉ</small>

phí Đảng, đồn thé; chỉ phí văn phịng phẩm. cơng cụ lao động. vận chuyển công

<small>nhân; khẩu hao tài sản cổ định: tiên thuê đất, thuế mơn bài; khoản lập dự phịng nợ</small>

<small>xấu; dich vụ thuê, mua ngoài (Điện, nước, điện thoại, bảo hiểm, cháy nỗ...) các chỉ</small>

<small>phí khác có liên quan.Chi phí Marketing</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

“Trong nền kinh té thị trường hiện nay, việc xây dựng thương hiệu có vai tr rất quan

<small>trọng trong quy tình sản xuất kinh doanh. Một nhà thẫu có thương hiệu tất thì khả</small>

năng thẳng các gói thầu sẽ cao hơn rit nhiễu

<small>Chi phí cho cơng tác marketing bao gồm: Chỉ phí tìm hiểu, nghiên cứu, phân tích thị</small>

trường; Chi phí lập dự tốn, lập hd sơ dự thu, đầu thé... chỉ phí thiết kế, tổ chức thi

<small>Chi phí tài chính:</small>

“Chỉ phí tài chính là khoản phí mà công ty phải r khi vay tn từ các tổ chức tín dụng

<small>hay ngân hàng. Chỉ phí ải chính được th hiện trong báo cáo ải chính hàng năm của</small>

doanh nghiệp, trong đó li vay là khoản chỉ phí tả chính quan trong nhất

<small>“Trong ngành xây dụng, đặc thù do thôi gian thi công xây dựng thường kéo dit nên chỉ</small>

chí phí tài chính bỏ ra là khá lớn. Đó thường là những thiệt hại do ứ đọng vốn trong

<small>thời gian xây dụng kéo đài gây ra. Khi cơng tình đang tiễn khai tì phần vốn bỏ rachưa th sinh lời do cơng tình chưa nghiệm thụ quyết tốn</small>

<small>Chỉ phí khác</small>

<small>“Các chỉ phí khác là những khoản chỉ phí phát sinh khơng thuộc các chỉ phí rênPhương pháp xác định chỉ phí thi cơng xây dựng cơng trình:</small>

~ Chi phí trự tiếp: gồm chỉ phí vật liệu, máy th cơng, nhân cơng và trực tiếp phí khác.

<small>Chi phí vật liệu, máy thi công, nhân công được xác định bảng một trong nhữngphương phip sau đây:</small>

<small>+ Phương pháp xác định đơn giá xây dựng tổng hợp và khối lượng thiết kế,</small>

++ Phương pháp xác định theo đơn giá xây dựng chi it và khối lượng thiết kế 4+ KẾt hợp cả 2 phương pháp rên,

~ Phương pháp xác định theo đơn giá xây dựng tổng hợp và khối lượng thiết kể: + Xác định khối lượng:

<small>10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>Khối lượng cơng việc thi cơng xây dựng cơng tình được ính toán dựa rên hd sơ thiết</small>

<small>KẾ ca sở hoặc hd sơ thie ké bản vẽ thi công đã được thim định, phê duyệt. Nhiệm vụ</small>

các công việc edn phải thực hiện để thi cơng xây đựng cơng trình, hang mục công

<small>+ Xác định đơn giá xây dựng tổng hợp:</small>

<small>Giá xây dựng tổng hợp của cơng trình được xác định trên cơ sở.ng hợp từ các đơn</small>

<small>gid xây dựng chỉ tiết cho một đơn vị tính của nhóm cơng tác, đơn vị kết cầu, bộ phận.</small>

<small>cơng trình, theo giá được cơng bổ của cơ quan nhà nước có thẩm quyển hoặc được xácinh trén cơ sở giá thị trường hoặc theo giá tương tự ở các cơng trình đã thực hiện.~ Phương pháp xác định theo đơn giá xây dựng chỉ</small>

<small>+ Xác định khối lượng:</small>

<small>Khỗi lượng các công tác xây dựng được xác định từ bản ve Kkkỹ thuật</small>

hoặc so thiết kế bản vẽ thi công đã được thẩm định. phê duyệt. Nhiệm vụ các công

<small>việc cần phải thực hiện của cơng trình, hạng mục cơng trình được tính tốn phù hợp.c hạng mục và nội dung công việc xây dựng trong đơn giá xây dung chỉ tiết.+ Phương pháp xác định dom giá xây dựng</small>

<small>‘Don giá xây đựng của công trình được x: á vậtc định trên cơ sở định mức xây dựng, gi</small>

liệu, giá nhân công, giá ca mấy và thiết bị thi công và các yếu tổ chỉ phí cần thiết khác tại thời điểm xác định theo đơn giá xây dựng cơng trình do UBND cấp tỉnh cơng bd

<small>hoặc theo gid tương tự ở các cơng trình đã thực hiện.</small>

<small>+ Giá vật liệu: Là giá vật liệu đến chân công trường xây dựng. Giá vật liệu được xác.định phù hợp với đặc điểm của từng cơng trình.</small>

+ Giá nhân công: Dược tinh đủ số tiền lương dựa tn ngày công thực tế cộng thêm

<small>sắc khoản phụ cấp, thưởng rên cơ sở mức tiễn lươngthiểu vùng được cơ quan Nhà</small>

nước có thim quyền cơng bố.

+ Giá ca máy: Được tính tốn dựa trên định mức được ban hành theo hướng dẫn của Bộ Xây đựng hoặc từ bảng gi ca máy vàthiết bị do địa phương công bổ.

<small>in</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

phí khác: Là chỉ phí cho các công tác cần thiết để phục vụ rực iếp việc thi

<small>cơng trên cơng trường: Bao vệ mơi trường, chi phí bơm nước, nạo vét vét bùn, chỉ phíi chuyển lực lượng lao động trong nội bộ</small>

<small>phí t</small>

thiết kể,

<small>ng trường, chỉ phí an tồn lao động, chỉnghiệm vật liệu... và các chi phí khác khơng xác định được khối lượng từ hỗ sơ</small>

<small>‘Theo quy định, trực tiếp phí khác được tính bằng 5,5% trên tổng chỉ pÏvực tiếp</small>

<small>Trường hợp đổi với cơng tác xây dựng tong him giao thơng, him lị, him thuỷ điện</small>

thì chỉ phí trực tiếp khác (được tính bằng 6.5% trên tổng chỉ phi rực tiếp)

<small>= Chỉ phí thiết bị,</small>

~ Chỉ phí mua sắm thiết bị được xác định theo số lượng, khối lượng, ching loại thi và giá mua thiết bị tương ứng. Khối lượng, số lượng, ching loi thiết bị được xắc định từ thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở và danh mục thiết bị trong dự án được duyệt.

<small>Gi mua thiết bị được xác định phù hợp với gid thị trường trên cơ sở thông tin về giá</small>

thiết bị trong bệ thống cơ sở dữ liệu của cơ quan nha nước có thẩm quyền; hoặc báo.

<small>cit nhà cung cp, nhà sản xuất hoặc iá tiết bị tương tự về công suất công nghệ,xuất xứ trong cơng trình đã thực biện được quy đổi phù hợp với thời điểm tính tốn.</small>

~ Chỉ phí gia công, chế tao thiết bị được xắc định trên cơ sở khi lượng, ố lượng thiết

<small>bị cần gia công, ché tạo và đơn giá gia công, ch tạo tương ứng phù hợp với tính chit,</small>

chủng loại thiết bị hoặc thông tin về gi gia công, chế tạo thiết bị ong hệ (hồng cơ sử dữ liệu của cơ quan nhà nước có thim quyền: hoặc căn cứ vào báo giá gin công, chế

<small>tạo thiết bị của đơn vị sản xuất, cung ứng; hoặc gid gia công, chế tạo thiết bị tương tự</small>

<small>của cơng trình đã thực hiện được quy đổi phù hợp với thời điểm tính tốn.</small>

<small>~ Chỉ phí quản lý mua sắm thiết bị (nến ó); chỉ phí maa bản quyền phan mềm sử dụng</small>

cho thiết bị công trình, iiết bị cơng nghệ (nếu có) chỉ phí đào tạo và chuyển giao

<small>sơng nghệ (nếu có) chỉ phí vận chuyển; chỉ phí bảo hiểm; thuế và ác loại phí, các chỉ</small>

phí khác có liên quan được xác định bằng dự toán hoặc căn cứ quy định đo cơ quan nhà nước có thẳm quyền ban hành

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

- Chỉ phí lắp đặt thiết bị xác định bằng dự tồn như đổi với dự tốn chỉ phí xây dựng

<small>theo quy định tại khoản 2 Điều này.</small>

- Chi ph thí nghiệm, hiệu chỉnh, chỉ phí chạy thử thiết bị theo yêu cầu kỹ thuật (nấu

<small>s6) được sắc định bằng dự tốn phù hợp nội dung cơng việc thực hiện.~ Chỉ phí quản lý</small>

<small>++ Chỉ phí quản lý dự án là chỉ phí tối đa để quản lý dự án phù hợp với thời gian, phạmvi công việc đã được phê duyệt của dự án, được xác định trên cơ sở định mức tỷ lệphần trim (%) hoạbằng cách lập dự tốn phù hợp với hình thức tổ chức quản lý dự.ấn, thời gian thực hiện dự án, quy mô và đặc điểm công việc quản lý dự án. ”</small>

<small>~ Chi phí khác.</small>

<small>~ Chỉ phí khác tong dự tốn xây dựng cơng trình được xác định trên cơ sở định mức tỷ</small>

<small>lệ phần trăm (%) nhân với chi phí xây dựng, hoặc xác định bằng dự toán phù hợp với</small>

<small>các cơng việc thực hiện; hoặc được dy tính trong dự toán phù hợp với tổng mức dầu tư</small>

<small>xây dựng đã được phê duyệt trong trường hợp chưa đủ cơ sở để xác định.</small>

- Các chỉ phí nhà bao che cho may. nằn móng máy. hệ thống cấp điện, khí nén, hệ

<small>thống cấp nước tại hiện trường; chỉ phí lắp đặt, tháo dỡ trạm trộn bê tông xỉ măng,</small>

<small>trạm trộn bê tông nhựa, cin trục di chuyển trên ray và các loại thiết bị thi cơng xây,dựng khác có tính chất trong tự, nếu khơng tính chung cho cả dự án thì được dự tính</small>

<small>tong chỉ phí khác của dự tốn xây dựng cơng trình. Các chi phí này được xác định</small> bằng dự toán phù hợp vớ thiết kể, biện pháp thi công xây dựng và điều kiện đặc thù <small>của cơng trình</small>

- Chi phí khác trong dự tốn xây dựng cơng trình khơng bao gồm chỉ phí lãi vay trong.

<small>thời gian xây dựng; chi phí rà phá bom min, vật nỗ; chỉ phí kiểm tốn; thẩm tra, phê</small>

cđuyệt quyết tốn vin đầu tụ chỉ phí nghiên cứu khoa học công nghề, áp dung, sử dụng ậliệu mới liên quan đến dự ấn: vốn lưu động ban đầu đối với các dự ân đầu tư xây <small>dựng nhằm mục đích kinh doanh; chỉ phí cho quả trình chạy thir khơng tải và có tải</small> dây chuyền cơng nghệ, sin xuất theo quy trình trước khi bàn giao; chỉ phí thắm định

<small>Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu xây dựng, Báo cáo kinh tế-kỹ thuật đầu tr xây</small>

<small>1</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

dmg; các khoản thuế tài nguyên, các khoản phí, lệ ph và một số khoản mục chỉ phí

<small>khác có liên quan tính chung cho cả dự án.</small>

+ Đối với một số cơng trình xây dựng đặc thi, cơng tình sử dụng vốn vay ODA: Nếu sồn các chi phi khác có iên quan thì được phép điều chỉnh, bổ sung các khoản mục chỉ phí này. Chủ đầu tư lập, thẩm định, phê duyệt quyết định và tự chịu trách nhiệm về

<small>vấn được tinh toán theo quy định hiện hành, phù hợp với yêu cầu sử dụng tư vin đó</small>

<small>định của mình. Trường hợp dự án cần phải thuê tư vấn nước ngồi thì chỉ phí tư</small>

<small>cho cơng trình tương.</small>

<small>+ Một số chỉ phí khác nếu chưa có quy định hoặc chưa tính được ngay thi được tạm</small>

<small>tính đưa vào chỉ phí dự phịng</small>

<small>* Qn lý chỉ phí th cơng xây đựngKhai niệm:</small>

“Quản lý chỉ phí th cơng xây đựng bao gồm các quy trình thực hiện đảm bảo cho cơng

<small>trình xây dựng được hồn tit, bàn giao đưa vào khai thác sử dụng trong sự cho phép.</small>

của nguồn vốn. Những quy trình này bao gồm:

+ Lập kế hoạch tổng thể: Xác định nguồn vốn cần thiết để thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình từ khâu chuẩn bị đến khâu hoàn thành, bàn giao.

+ Ước lượng chỉ phí: Ước tính các khoản mục chỉ phí về nguồn vốn dé hồn tất

<small>trình xây dụng. nghiệm thu bản giao đưa vào sử dụng</small>

+ Dự toán chỉ phố Lập dự tốn chỉ phí các cơng việc cần thục hiện đựa trên khối lượng từ hồsơ thiết kế, bản vẽ thi cơng

<small>+_ Kiểm sốt - Điều chỉnh chi phí: Tính tốn, dự phịng các chỉ phí phát sinh để thực</small> hiện điều chỉnh trong khả năng cho phép của nguồn vốn

<small>= Che quy định v8 việc lập và quản lý chỉ phí dự án đối với cơng trình sử dụng nguồn</small>

<small>ngân sách</small>

+_ Dự án đầu tư xây dựng cơng trình sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước: Là các cdự án đầu tư với mục dich phục vụ cho các mục tiêu: phát triển cơ sở hạ ting kinh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

i hội, quốc phòng và an ninh. điều tra khảo sit, lập quy hoạch phát triển kinh tế

<small>xã hội</small>

í cần thiế

<small>4+ Chỉ phí dự én đầu tr xây đựng cơng tình: Là tồn bộ chip hồn thành</small>

cự ân đầu tư xây dựng từ khâu chuận bị, xây đựng, din khí hồn thành cơng tinh <small>bản giao đưa vào khai thác sử dụng, được thé hiện qua: Tổng mức đầu tư, giá tị</small> thành quyết toán vốn đầu tr

<small>+ Chỉ phí đầu tư xây dựng cơng trình được lập dựa trên từng cơng trình cụ thé, phù</small>

hợp hỗ sơ thiết kể, nguồi

<small>định hiện hành của Nhà nước</small>

<small>sử dung đã được phê duyệt và tuân thủ theo các quy.</small>

<small>Việc lap và quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình phải bảo đảm phù hợp với mục.</small>

<small>quy mơ đầu tư, sự hiệu quả và tính khả thi của cơng trình đó.</small>

<small>Nha nước thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình theo hướng gián tiếp.</small>

bằng cích bạn hành các Thơng tư, Nghĩ định hướng din phương pháp lập và quân lý

chỉ phí đầu tư xây dựng côn

<small>“Chủ đầu tư chịu trách nhiệm quản lý chỉ phí đầu tư xây dụng cơng ìtừ giai đoạn</small>

clin bị đầu t, gai đoạn tiễn kha thực hiện đến khi cơng tình được nghiệm thy, <small>"bàn giao đưa vào khai thác, sử dung.</small>

(Quin lý chi phí đầu tư xây dụng cơng tình bao gồm: Tổng mức đầu us xây dựng cơng

<small>trình; các hợp đồng: Tư vấn, phi tư vấn, xây ấp...: Thanh quyết tốn</small>

~ Nguyệt <small>túc quản ý chỉ phí đầu tư xây dựng cơng tình</small>

<small>+ Quản lý chỉ phí đầu tr xây đựng cơng tình phải đảm bảo quy mô, mục tiêu, sx</small>

hiệu quả dự án và phù hợp với các yêu cu khác của nên kinh tế thị trường

<small>++ Quản lý chỉ phí đầu tư xây đụng cơng tình tùy theo đặc điểm của từng cơng tinh</small>

<small>cu th, phải phù hợp với các giai đoạn cơng trình, các bước chuẳn bị, thiết kế, triển</small>

<small>Khả thực</small>

+ Téng mức đầu tư xây dựng cơng tình phải được tinh đúng, tính đủ theo các quỹ

<small>. phân loại nguễn vốn và các quy định hiện hành của nhà nước.</small>

định hiện han và phù hợp tiễn độ thờ giam thục hiền. Tổng mức đầu tr xây đựng cơng tinh Ih chi phítối da mà chi đu tư được phép sử hồn thành cơng trình đó từ

<small>khâu chu bị đến khâu triển khai, hồn thành bàn giao.</small>

<small>15</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

1.3. Mộts kinh nghiệm qn lý chi phí trong q trình thi cơng xây dựng cơng <small>trình</small>

<small>Hồn thiện bộ máy quản lý, vận hành của Cơng ty thành một thể thống nhất. Có sự</small>

phân cơng rõ trách nhiệm, chức năng của từng phịng ban và các đội thi công sản xuất

<small>Nâng cao trách nhiệm trong việc phối hợp, xử lý giữa các phòng ban với nhau.</small>

<small>Xây dựng phương hướng hoạt động của công ty theo từng quý, từng năm, trong đó có</small> báo cio đánh giá kết quả đạt được để từ đó sơ ánh, rất kinh nghiệp và thực hiện tốt

<small>hơn ở giai đoạn tiếp theo.</small>

<small>‘Quan lý chặt chẽ các khoản chỉ phí khốn (đi lại, cơng tác phí, tiếp khách)</small>

<small>Tăng cường cơng tác quản lý chỉ phí thi cơng xây dựng cơng tinh, chỉ đạo các phòng"ban giám sát chặt chẽ, kiểm tra việc tạm ứng vốn, vật tư chuyên ngành của đơn vị thisông phù hợp với in độ, kế hoạch sản xuất thi công,</small>

Ap dụng các tiến bộ khoa học, cơng nghệ vào sản xuất thi cơng, cơ giới hóa thi công. "Nâng cao chất lượng của nguồn nhân lực đầu vào

“Có chính sách, cơ chế đào tạo, bồi dưỡng cần bộ, thu hút, giữ chân nhân tài 13.1. Kiễn sốt chi phíxây dựng ở giai đoạn quyết sách đầu tr

Những vẫn đ tài chính ~ thiết ké của dự án đầu tr xây dựng cơng tình được giải quyết ở giải đoạn quyết sich đầu tư có ảnh hưởng mang tính quyết định đối với tính

<small>hiệu quả của chỉ phí xây dụng</small>

<small>Vai trị của các phịng ban chun mơn trong cơng tác quản lý chỉ phí là đặc iệt quantrọng. Những nội dung chủ yếu các phòng ban chuyên môn tham mưu cho chủ đầu tưh</small>

<small>+ Lập dự dn đầu tư xây dựng cơng trình.</small>

+_ Lựa chọn phương in đầu tư hợp ý về kỹ thuật. mỹ quan và đảm bảo kinh 4+ Đánh giá hiệu quả đầu tư của dự án

+_ Ước toán mức đầu tư của dự ấn

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

4+ Lựa chọn, đánh giá sự phù hop đối với phương án tải chính của dự án: nguồn vốn,

<small>vay, hình thức thanh tốn</small>

<small>+_ Đánh giá rủi ro của dự án</small>

<small>1.3.2. Kiểm sối chi phi thơng qua việc phân tích, đánh giá ảnh hưởng</small>

của phương án thiết kế

<small>Kiểm sốt chi phí từ giai đoạn thiết ké là việc phân tích, đánh giá những nhân tổ của</small>

phương án thiết kể ảnh hưởng đến chi phí đầu tư xây dựng cơng trình, Những nhân tổ

<small>này bao gdm:</small>

Mặt bằng xây đựng cơng tình: iên quan đến vin đề sử dụng dit dai, công tác dn bù

<small>GPMB, vệ sinh môi trường.</small>

Phương án thiết kế: liên quan đến khối lượng công việc xây dựng đảm bảo an tồn,

<small>chất lượng cơng trình</small>

<small>Vật liệu và kết cấu xây dựng: việc lựa chọn vật liệu và kết cấu xây dựng có ý nghĩa.</small>

đặc biệt quan trọng vì chỉ phí vật liệu chiếm: Khống 60-70% chỉ phí trực tiếp và

<small>40-50% giá xây dựng cơng trình,</small>

Phương dn cơng nghệ: Phân ích, so sinh sự ổi tu và phù hợp tron việc vận đụng vào

<small>thi công xây dựng cơng trình.</small>

Lựa chọn thiết bị: Phân tích, đánh giá khả năng sử dụng các thiết bị Trưởng hợp cin nhập khẫu th tính ton, xem xét đối với việc gia cơng để Iva chọn ti ưu chỉ phí

1-33. Kiến sốt chi phí hơng qua cơng tác th đơn vị thẫm tra thiết kế 'Công tác thắm tra phục vụ thẩm định thiết kế dự án là yếu tổ bắt buộc theo quy định cửa pháp luật nhằm giúp lựa chọn phương ân ỗi vu, dim bảo <small>t kiệm chi phí</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

13.4. Kiém sốt chi phi thơng qua hành thức đấu thaw

<small>‘bu thầu là một hình thức kiém sốt chỉ phí cớ hiệu quả</small>

“Thực hiện đầu thầu gới thầu thiết kể dem lại nhồng li íeh như sau: ++ Tổng hợp các phương án để lựa chọn phương án tôi ưu

<small>4+ Lựa chọn được giá thành cạnh tran</small>

+_ Khơng chế thời gian, từ đó giảm được giá thành thiết

“Tuân thủ theo quy định của pháp luật về đắn thầu để lựa chọn hình thức đắu thầu,

<small>phương thức đấu thầu... Phải đạt được mục tiêu đề ra là rút ngắn thời gian thực hiện</small>

trong khi vẫn đảm bảo yêu cầu đơn vị thiết kế có đủ năng lục, kinh nghiệm dng thời

<small>giá thành hợp lý</small>

<small>1.3.5 Xử lý biắn động chi phí xây dung cơng trình</small>

C6 thể có những yêu tổ chủ yêu dẫn đến phải điều chỉnh chỉ phí xây dựng cơng tình:

<small>4+ Thay đổi khối lượng do các nguyên nhân khách quan hoặc chủ quan</small>

<small>+ Những chỉ phí</small> thất sinh do các yéu tổ chim bàn giao mặt bằng, gii phóng mặt

<small>dịch bênh,</small>

bằng chậm, đăng thi cơng do + Các yêu tổ bắt hả kháng khác,

Những yếu tổ biến động nêu trên đều din đến khả năng phải xem xết điều chỉnh cho phù hợp với hợp đồng da ký kết. Nguyên tắc điều chỉnh chi phí:

+ Những hang mục xây dựng đã có trong hợp đồng thì được điều chính chỉ phí bỗ sung theo giá t hợp đồng đã ký kết, đối với hợp đồng được phép điều chỉnh

<small>+ Những công tác xây dựng không có trong hợp đồng thì 2 Bên thỏa thuận theo</small>

lầu đề xuất,

nguyên tắc: nhị hủ đầu tư xem xét, chấp thuận.

<small>+ Tuan thủ theo quy định của pháp luật về điều chỉnh hợp đồng.</small>

1.3. Kiém soát chi phi ở giai đoạn kết thúc xây đựng, đưa cơng trình vito

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

4+. Giá tì quyét toin phần xây dựng kiễn trúc 4+. Giá trì quyếttốn phần mua sắm, lắp đt thit bị + Giá trị quyết toán các khoản mục khác.

<small>Nội dung khơng chế chi phí ở giai đoạn này:</small>

<small>++ Đắi chiếu khối lượng hoàn thành nghiệm thu theo thiết kế.</small>

+ Đồi chiếu khối lượng phát sinh được thanh tốn và khơng được thanh tốn

+ Phân tích, so sinh để loại bỏ những khối lượng tính sai, trùng lặp và bổ sung khi <small>lượng phát sinh đã thực hiện.</small>

<small>+ Xác định lượng tiêu hao vật liệu chủ yếu: khối lượng, chúng loại, mức chênh Itìm nguyên nhân tăng giảm.</small>

+ Kiểm tra đối chiếu giá tr thanh toán theo hợp đồng,

<small>+ So sánh, phân tích giá thành xây dựng.+_ Lập báo cáo giải trình.</small>

<small>Yếu tổ con người trong cơng tác quản lý và xây dựng dự dn công tỉnh cũng là vẫn đểảnh hưởng lớn đến chỉ phí xây dmg cơng trình. Việc dio tạo con người có chun</small>

mơn và trình độ trong cơng tác quản lý, thi cơng xây dựng để thực hiện tốt cho một dự.

<small>án xây dụng. Sử dụng khoa học công nghệ tiên tiền và các gi pháp ứng dụng hiện đại</small>

vào xây dựng cơng trình là yếu tố đảm bảo chất lượng cơng trình và tiền độ xây dựng.

<small>Nhiều yên tổ ảnh hưởng đến công tác quản lý chỉ phí đều tr các dự án xây dựng cơng</small>

<small>trình, xong việc quản lý chi phí la vin đề rắt khó khăn trong cơng tác quản lý.</small>

1.4 Tổng quan tinh hình quản lý chỉ phí đầu tr xây dựng tai công ty Cả phần Đường sắt Phú Khánh hiện nay

“Trong xu thé hội nhập kinh tế quốc 18 những năm gần đây, các doanh nghiệp vận tải nói chung và các cơng ty Dường sắt nói riêng phải chịu sự cạnh tranh gay gắt về giá thành. Để tổn tai và phát triển, Công ty cổ phần Đường sắt Phú Khánh phải không

<small>ngừng sử dụng các nguồn lục để tết kiệm chỉ phí, nâng cao hiệu quả quản lý, đặc bit</small>

là hiệu quả sin xuất kinh doanh trong hoạt động thi công xây dựng đối với một doanh

<small>nghiệp chun v thí cơng xây dựng hạ ting ngành Đường sắt</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

n thân là Công ty TNHH MTV trực thuộc

<small>tổng Công ty Đường sắt Việt Nam, được bình thành và phát</small>

“Cơng ty Có phần Đường sit Phú Khánh

<small>n qua một q tình</small>

lâu dài. Cơng ty chỉ mới được cổ phần hóa trong những năm gin đây theo định hướng của nhà nước. Sự thay đối v cơ chế, chính sách quản lý đồi hỏi cơng ty cũng cần phải có những thay đổi để bắt kịp với xu thé chung của xã hội và đẻ doanh nghiệp tồn tại,

<small>phát triển. Cụ thể là thay đổi về công tác quản lý chi phi, nâng cao lợi nhuận ~ y</small>

<small>sống còn của một doanh nghiệp kinh doanh đầu tư.</small>

Kết quả tình hình sản xuất kinh doanh thu được từ các cơng trình xây dựng cơ bản cia “Cơng ty đều chịu sự ảnh hưởng của sự không ổn định về gid cả nguyên vật liệu đầu

<small>vào, các chính sách của Nhà nước trong việc phát triển ngành xây dựng cơ bản.</small>

<small>Ngành xây dựng, bảo trì cơ sở hạ ting đường sắt là một ngành mang tính chất đặc thù,</small>

đơi hỏi sử dụng nguồn nhân lực dài hạn có chat lượng, các loại máy móc chuyên dung, hiện đại. Do đó, sự đầu tư ban 1 để bắt kip các ứng dụng khoa học cơng nghệ cũng

<small>như có chính sách chế độ đãi ngộ với người lao động tương xứng cũng được xem là</small>

một trong những wu tiên hàng đầu nhằm nâng cao sự cạnh tranh. ci thiện kết quả kinh

<small>doanh của Cơng ty.</small>

Bén cạnh đó, sự xuất hiện ngày càng nhiều các doanh nghiệp xây dựng cơ bản dẫn đến sự cạnh tranh gay git. Công ty cũng phải đối mặt rất nhiều vin đề để vừa đảm bảo kết quả hoạt động sản xuất, vừa đảm bảo giữ vững, mở rộng thị phần và khẳng định vị thé

<small>của ngành.</small>

<small>Ngoài ra do nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm nên biến.</small>

động giá cảxẽ ảnh hưởng rit nhiều đến hoại động sản xuất kinh doanh của Cơng ty

<small>Do đó dé hạn chế những tác động cũng như rủi ro của nguyên vật liệu đầu vào, Cơng,có định hướng, giải pháp phù hợp,</small>

KET LUẬN CHƯƠNG 1

<small>Quan lý chi phí thi cơng xây dụng cơng trình là một trong những nội dung rất quan</small>

<small>trọng và được Nhà nước, Chính phủ quan tâm, Thực trạng cơng tắc quản lý chỉ phí thi</small>

<small>20</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

cơng xây dựng cơng tình nói chung và xây dụng cơng tinh ngành đường sắt nồi riêng

<small>còn nhiều bắt cập về các chính sách, quy định hiện hành. Để thực hiện việc quản lý tốt</small>

nguồn vin và chỉ phi thi công xây dựng cơng tình, đối hỏi chủ đầu t, các ban quản lý cdự án, nhà thầu thì cơng, nhà thầu tư vẫn... cin nắm rõ các quy định. hướng dẫn. chủ trương của nhà nước, tuân thủ theo các quy định hiện hành vé cơng tác quản lý chỉ phí

<small>thi cơng xây dựng cơng trình.</small>

<small>Quan lý chỉ pi</small>

phí, tiền độ thời gian, chất lượng cí

<small>thi cơng xây dựng cơng trình cin phải đảm bảo được.</small>

<small>ig trình. Nội dung quản lý chỉ phí thi cơng xây,dựng cơng trình của nhà thầu là một vấn đề cần được quan tâm và ng iên cứu, phân</small>

tích, đánh giá để đưa ra ác giải php tối ưu nhằm tăng cường công tác quản lý chỉ phí

<small>một cách hiệu quả.</small>

(Quin lý chỉ phí thí sơng xây dựng công tinh là yến tổ sống côn đối với sức doanh

nghiệp xây dụng cơ bản nói chung và Cơng ty cổ phần Đường sắt Phú Khánh nói

<small>tiêng, Do đó, cần có những nhận thức</small> h xác, đầy đủ, ảnh giá một cách khích

<small>‘quan, trung thực về hiện trang và đưa ra những giải pháp tích cực, hữu hiệu, khả thi đểnâng cao hơn hiệu quả công tác quản lý chi phí thi cơng xây dựng cơng trình của Công.</small>

<small>2I</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

CHƯƠNG 2 _ CƠSỞ KHOA HỌC VÀ PHƯƠNG PHAP ĐÁNH GIÁ QUAN LY CHI PHÍ THI CƠNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH

<small>21 Cơ sở khoa học và các pháp lý trong quản lý chỉ phi xây dựng cơng trình.2⁄1-1. Chỉphí và quản lý chỉ phí trong doanh nghiệp xây dung</small>

<small>Chi phí sản xuất kinh doanh là tồn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và</small>

khác được quy đổi thành tiền mà doanh nghiệp bỏ ra dé tiến hành.

<small>các chỉ phí cằn thi</small>

<small>hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.</small>

<small>'Quản lý chỉ phí là q trình phân tích các thơng tin cin thiết liên quan đến thơng tin tài</small>

<small>chính cho cơng việc quản lý của một doanh nghiệp. Các thông tin này bao gồm cácthơng tin tồi chính (chỉ phí và doanh thu), các thơng tin phi tài chính (năng suất, chất</small>

lượng) và các u tố khác của doanh nghiệp, Kiểm sốt chỉ phí là hoạt động thiết yên cho bất kỹ doanh nghiệp nào. Hiểu được các loại chỉ phí, các nhân tổ ảnh hưởng

<small>«én chỉ phi, chúng ta có thể kiểm sốt được chỉ phí, từ đó có th tết kiệm chỉ phí, vẫn</small>

<small>hiu sẽ hiệu quả hơn, và sau cũng la ting loi nhuận hoạt động của doanh nghiệp.</small>

<small>rong xã hội từ xưa đến nay, tổn ti mỗi quan hệ chặt chế, rang busc giữa hàng hóa và</small>

tần tệ. Sự hao phí nguỗn lục cho sin xuất, kính doanh được biểu hiện đưới ình thức

<small>giá tị, được gọi là chỉ phí sản xuất kinh doanh.</small>

<small>“Chỉ phi lao động vật hóa là những chi phi v các yếu tổ đối tượng lao động, tư I</small>

<small>chính. Chi pl</small>

<small>và các khoản trích theo</small>

<small>động, dưới các hình thái vật chất, phi vật chất, tài chính và phi</small>

<small>động sống là những chỉ phí về tiền lương, thưởng, phụ cất</small>

<small>lương của người lao động phù hợp với quy định của pháp luật</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

2.1.1 Cúc u tổ của chỉ phí

<small>Những chỉ phí có cing tính chất được xếp vào cũng một yêu tổ, không kể thỏi điểm</small>

<small>phít sinh, mục đích của chỉ phí dé trong sản xuất kinh doanh. Chỉ phí sin xuất kinh</small>

<small>doanh được phân loại như sau:</small>

<small>Chi phí vật liệu bao gồm giá của vật liệu và chỉ phí bốc xếp, van chuyển đến chân</small>

<small>công trường xây dựng, được xác định phù hợp với từng cơng trình cụ thể</small>

<small>Chi phí nhân cơng là khoản chỉ phí mà các cá nhân/ tổ chức/ doanh nghiệp phải trả cho</small>

người lao động sau khi hoàn thành một cơng việc theo u cẳu. Thơng thường chỉ phí

<small>. các khoản trích theonhân cơng gồm có: tiễn lương, tiền cơng, các khoản phụ c¿</small>

<small>lương như BHYT, BHXH.</small>

“Chỉ phí khẩu hao tài sản cỗ định: Là việc định giá. nh tốn phân bổ một cách có hệ

<small>thống giá trị của tài sản do sự hao man tài sản sau một khoảng thi gian sử dụng. Khẩu</small>

<small>bao t sản cổ định được tính vào chỉ phí sản xuất kinh doanh trong suốt thdạng tài sin cổ định</small>

<small>Chỉ phí dịch vụ mua ngồi</small>

Chỉ phí khác bằng tiền.

2.1.1.2 Phân loi ch phí sản suds kink doanh theo công dung kinh ễ của chỉ phí CChỉ phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được chỉa thành các khoản mục chỉ phí, những chi phí sản xuất, kinh doanh có cùng mục dich sử dụng được xếp vào một <small>khoản mục chi phí chung, khơng phân biệt chi phí đỏ có nội dung như t</small>

<small>phục vụ cho cơng tác quản lý chỉ phí theo định mức và là cơ sở để</small>

<small>tập hợp chỉ phí sản xuất và quyếttốn thành sản phẩm</small>

<small>Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được chia thành các khoản mục như.</small>

Chi phí vật liệu bao gm giá của vật lệ Ép, vận chuyển đến chân<small>và chỉ phícơng trường xây dựng, được xác định phù hợp với từng cơng trình cụ thé.</small>

<small>2B</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Chi phí nhân cơng là khoản chi phí mà các cá nhân/ t6 chức/ doanh nghiệp phải trả cho

<small>người lao động sau khi hoàn thành một cơng việc theo u cẳu. Thơng thường chi phí</small>

nhân cơng gồm có: tiễn lương. ti Khoản trí theo

<small>lương như BHYT, BHXH:</small>

<small>cơng, các khoản phụ cấp,</small>

Chi phí mấy thi cơng dug tính tốn theo hướng dẫn về phương pháp xác định giá ca

<small>máy và thiết bị thì cơng của Bộ Xây dụng hoặc từ bằng giá ca máy và tht bị thi cơngdo dia phương cơng bổ.</small>

<small>Chỉ phí sản xuất chung</small>

2.1.3 Phân loại ch phí sản sudt kink doanh theo qu trình tập hop chỉ phí Chi ph sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được chia thành

<small>(Chi phí trực tiếp. Là các chỉ phí có liên quan rực tip đến q tình thi cơng xây lắp</small>

cơng tình. Bao gồm: chỉ phí ật ệ thiết bị, chỉ phí nhân cơng<small>chỉ phí máy thi cơn</small>

và chỉ phí trợ tiếp khác trong dự tốn sây dụng

CChỉ phí gián tiếp bao gồm quản lý, nhân sự và chi phí bảo mật. Đây là những chỉ phí khơng liên quan trực tgp đến sản xuất, Một là chỉ phi gián tiếp cổ định trong đó bao gồm các hoạt động hoặc chi phí có định cho một dự án hoặc công ty cụ thể như

<small>vận chuyển lao động đến noi âm việc, xây dựng đường tạm thời.</small>

<small>Phân loại chi phí sản xuắt kinh doanh theo mồi quan hệ với khối lượng sản phẩm(Chi ph sản xuất kinh doanh được chia làm 2 loại</small>

<small>Chi phí cổ định là một loại chỉ phí mà khơng bị thay đổi phụ thuộc vào các chỉ phí làcdoanh thu (bao hiểm, thuê nhà, thuê tài sản, lãi vay) hoặc quy mơ của hoạt động sảnxuất</small>

Chi phí cổ định là chỉ phí khơng thay đổi về tổng số khi có sự thay đổi về mức độ hoạt

<small>động trong một phạm vi phù hợp. Hay chi phí cổ định là những chỉ phí khơng thay đổikhi mức độ hoạt động thay dồi</small>

<small>24</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

CChi phí cổ định bắt buộc hay định phi bắt buộc là các chỉ phí được đăng cho các hoạt

<small>Sng có liên quan tới máy móc thiết bị, nhà xưởng và các cu trúc tổ chức hoạt động</small>

<small>sơ bản của một công ty, hông thường các loại chỉ phí dé được coi là chỉ phí khơng thể</small>

cắt bỏ được.

Chi phí cố định khơng bắt buộc: là một loại chi phí bj phát sinh theo quyết định trong

<small>năm để nhằm hoàn thành mục tiêu của cơ quan tổ, chức nào đó từ bộ phận quản lý đặt</small>

<small>ra mỗi năm,</small>

“Chỉ phí hỗn hợp dé là các khoản chỉ phí bao gồm cả biển phí và định phí. Biển phi (chỉ

<small>phí biến đội) đó là các khoản chỉ phí thường có quan hệ t lệ với kết quả sản xuất hay</small>

<small>‘qui mơ hoạt động.</small>

<small>2.1.14 Phân loại chỉ phí sản xuất kink doanh theo những cách khác</small>

<small>Chi phí có thể kiểm sốt là chỉ phí có thé tăng hoặc giảm dựa trên một quyết định kinhdoanh cụ thể. Chỉ phí khơng kiểm sốt được là chỉ phí khơng thé tăng hoặc giảm dựatrên quyết định kinh doanh. Chỉ phí có thể kiểm sốt được có thé được thay đổi trong</small>

ngắn hạn.

“Chỉ phí co hội hay chỉ phí kinh tế là khái niệm phản ánh chỉ phí sử dụng các nguồn lực

<small>khan hiểm vào việc sản xuất hàng hoá hoặc dich vụ bằng giá trị của các cơ hội bị bỏ.</small>

<small>“Chỉ phí chìm fa những chỉ phí đã phát sinh đo quyết định trong quá khứ. Doanh nghiệp</small>

<small>phải chịu chỉ phí này cho dù bất kỳ phương án nào được chọn. Vì vậy, rong việc lựachọn các phương án khác nhau, chỉ phi này khơng được đưa vào xem xét, nó khơngthích hợp cho việc ra quyết định.</small>

<small>2.1.2. Chi phi thi cơng xây dựng cơng trình2.1.2.1 Theo góc độ nhà nước</small>

<small>(Can cứ quy định tại Thơng tư 09/2019/TT-BXD thi Chỉ phí xây dựng là chỉ phí phá dỡ</small>

ce cơng tình xây dựng, chỉ phí san lắp mặt bằng, chi phí xây dụng các cơng trình.

<small>hạng mục cơng trình, xây dựng các cơng trình tạm, cơng trình phụ trợ phục vụ thicơng,</small>

<small>25</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

CChỉ phí xây dựng cơng tình bao gém: Chỉ phí trực tiếp. chỉ pl

<small>a 8 Thơng tư 09/2019/TT-BXDin tiếp, thu nhậpchịu thuế tính trước và thuế giá tị gia tăng</small>

<small>ngày 26/12/2019) được quy định cụ thé như sau:</small>

= Chi phí trực tiếp bao gồm chỉ phí vật liệu, chỉ ph nhân cơng, chi phí máy và thết bị

<small>thi sơng</small>

<small>- Chi phí gián tiếp gồm:</small>

~ Chi phí chung gồm: Chi phí quán lý chung của doanh nghiệp, chi phí quản lý, điều

<small>hành sản xuất tai cơng trường xây dung, chỉ phí bảo hiểm cho người lao động dongười sử dụng lao động nộp.</small>

+ Chỉ phí nhà tạm để ở vả điều hành thi cơng

~ Chỉ phí một số công việc không xác định được khối lượng từ thiết kế như: Chỉ phí an

<small>tồn lao động và bảo vệ môi trường cho người lao động trên công trường và mơitrường xung quanh; chỉ phí thí nghiệm vật liệu của nhà thầu; chỉ phí di chuyển lựclượng lao động trong nội bộ cơng trường; chỉ phí bơm nước, vét bùn không thường,xuyên.</small>

~ Cin cứ vào điều kiện cụ thể của từng dự án, cơng trình, gói thầu xây dựng chỉ phí

<small>gián tiếp có thé bd sung một số chỉ phídán tiếp khác gém: chỉ phí di chuyển máy</small>

thiết bị thi công đặc chủng đến và ra khỏi công trường; chỉ phí bảo đảm an tồn giao thơng phục vụ th cơng (nếu có); chỉ phí hồn trả hạ ting ky thuật do bị ảnh hưởng khỉ

<small>thi công xây dựng (nếu có); chỉ phí kho bãi chứa vật iệu (nếu có): chi phí xây dựng</small>

nhà bao che cho máy, hg thống cắp nước<small>móng máy, hệ thống cấp di</small>

tại hiện trường, kip đặc, tháo dỡ một số loại m <small>y (như trạm trộn bê tông xi măng, tram</small>

trộn bê tông nhựa, cần trục di ch, n trên ray, cin trục thấp, một số loại máy, thiết bị

<small>thi cơng xây dựng khác có tính chất tương tự).</small>

~ Chi phí thiết bị:

<small>6</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

(Chi phí thiết bị gồm chỉ phí mua sắm thiết bị được xác định trên cơ sở khối lượng. số

<small>lượng, chủng loại thiết bị tử thiết kể công nghịxây dựng và giá mua thiết bị tương</small>

ứng: chỉ phí quản lý mua sắm thiết bị của nhà thầu chỉ phí mua bản quyển phần mễm sử đụng cho thiết bị cơng tình, thiết bị cơng nghệ của dự án (nếu cổ); chỉ phí đảo ạo. chuyển giao cơng nghệ; chỉ phí gia cơng, chế tạo thiết bị phi tiêu chuẳn (nỗu có); chỉ hay thir nghiệm thiết bị theo yêu cầu kỹ phí lắp d <small>thi nghiệm, hiệu chỉnh; chỉ phí</small>

<small>thuật và quy định trong hợp đồng; chỉ phí vận chuyển, bảo hiểm; thuế và các loại phí,</small>

chípi n quan được xác định bing dự toán hoặc căn cử định mức chỉ phí do

<small>sơ quan nhà nước có thắm quyền ban hành;</small>

= Căn cử theo Điễu 30 Nghỉ định 10/2021/NĐ-CP quy định về quản lý chỉ phí đầu tr

<small>xây dựng để ổ chức thực hiện quản lý dự án đổi với cơng tình kể từ giả đoạn chuẳn</small>

bị đự ấn, thực hiện dự ấn và kết thúc xây dụng đưa cơng tình vào khai thác sử dụng Chỉ phí quản ý dự án Bao gằm:

<small>+ Giám sắt công te khảo sát xây dựng;</small>

+ lựa chọn phương án thiết kể kiến trúc cơng tình hoặc Tuyển chọn thiết kể kiến trúc

<small>cơng trình,</small>

<small>+ Cơng ác bồi thưởng, hỗ tro vả ti định cư:</small>

<small>+ Thẩm ta và thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc báo cáo.kinh tế — kỹ thuật đầu tư xây dựng;</small>

++ Lập, thấm định, thẳm tra, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế ban vẽ thi cơng, dự

<small>tốn xây dựng:</small>

+ Tu vấn lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng:

<small>+ Quan lý chất lượng, tiền độ, khối lượng, chỉ phí xây dựng, hợp đồng xây dựng,</small>

++ Quản lý hệ thống thông tin công tinh: Theo yêu cầu của Cơ quan nhà nước có thẳm cquyỄn để Thư thập và cung cấp thơng tin dữ liệu phục vụ công túc quản lý chỉ phi đầu <small>tư xây dựng;</small>

<small>+ Dam bio an toàn lao động và vệ sinh môi trường;</small>

<small>7</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

+Lép mới hoặc điều chỉnh tổng mức đầu tư xây dụng cia công tinh;

<small>+ Xác định chi số giá xây dựng cơng trình, giá xây dựng cơng trình:</small>

+ Kiểm định chất lượng vật Hiệu, cấu kiện, sản phẩm xây đựng. thiết bị kip đặt vào

<small>cơng trình:</small>

+ Kiểm định đối chứng chất lượng bộ phận cơng trình, hạng mục cơng trình, tồn bộ.

<small>cơng trình và thí nghiệm chun ngành xây dụng theo u cầu của cơ quan chun</small>

++ Kiểm sốt chỉ phí đầu tư xây dựng;

<small>+ Quy đổi vén đầu tư xây dựng cơng trình sau khi được hồn thành nghiệm tho, bàn</small>

giao đưa vào khai thác sử dụng;

+ Nghiệm th, thanh quyết toán hợp đồng: thanh quyết toán vn đầu te xây dựng cơng

¬+ Tổ chức và thực hiện cơng tác giám sit, đánh giá hiệu quả dự án đầu tư xây đựng

<small>cơng trình;</small>

<small>+ Nghiệm thu, bàn giao cơng trình vào khai thác sử đụng:</small>

<small>+ Khởi công, tổ chức khánh thành (nếu có), tuyên truyễn makerting, quảng cáo;+ Xác định, cập nhật. tinh tốn giá gối thầu xây dựng;</small>

+ Các cơng việc quan lý của cơ nhà nước có thim quyền (nếu cổ):

<small>+ Các công việc quản lý dự ấn khác</small>

- Chỉ phi tư vẫn đầu tự xây đựng của công tình bao gém: chỉ phí khảo sắt, thiết kế,

<small>giám sat xây dựng và các chi phí tư vẫn khác có liên quan;</small>

<small>++ Lập nhiệm vụ khảo ít xây dựng tinh chủ du tư phê du1, thực hiện khảo sát xâydựng, giám sát khảo sat xây dựng,</small>

<small>28</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

+ Lập bio cáo dé xuất chủ trương đầu tu: báo cáo nghiên cứu tiễn khả thi đầu te xây

<small>cdựng, báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc báo cáo kinh tế ~ kỹ thuật đầu</small>

<small>tự xây dựng;</small>

<small>+ Thắm tra, thẩm định thiết kế cơ sở, thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở;</small>

+ Thẩm tra, thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư:

<small>+ Thi tuyển thiết kếin trúc cơng tình;</small>

+ Thiết kế xây dựng cơng trình;

+ Thâm tra, thim định tổng mức đầu tr xây dựng, thiết ké xây dưng cơng tinh, dự

<small>tốn xây dựng,</small>

++ Công tác lựa chọn nhà thầu: Lập. thẳm định hd sơ mời quan tim, hỗ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thiu, hồ sơ yêu cầu vả inh gid hồ sơ quan tâm, hd sơ dự sơ tuyển, hd sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất để lựa chon nhà thầu trong hoạt động xây dựng; Thắm. inh kết qua lựa chọn nhà hầu trong hoạt động xây dựng;

+ Công tác Giám sắt thi công xây dựng, giám sát lắp đặt thiết bị;

<small>+ Lập, thẩm tra, thẳm định định mức xây dựng, giá xây dựng cơng trình, chỉ số giding cơng tình theo quy định;</small>

<small>+ Tim tra an tồn giao thơng;</small>

+ Ứng dụng hệ thống thơng in cơng tình (BIM) vào cơng inh (néu có;

<small>+ Th Tự vấn quản lý dự án hoặc ủy thác quản lý dự á</small>

¬+ Thí nghiệm đối chứng chun ngành xây dựng;

<small>+ Kiểm tra chất lượng vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bj... đầu vào lắp đặt</small>

Vào cơng trình theo yêu cẫu của chủ đầu tư

<small>+ Kiểm định, thí nghiệm đổi chứng chất lượng bộ phận cơng ình, hạng mục cơng</small>

<small>trình, tồn bộ cơng trình theo u cầu của cơ quan chuyên ngành;</small>

<small>29</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

+ Giảm sắt, đánh giá hiệu quả, khả thi của dự án đầu tư xây dựng cơng trình (trường

<small>hợp th tư vấn);</small>

<small>+ Lập kế hoạch bảo vệ môi trường, báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quyđịnh của pháp luật về bảo vệ môi trường,</small>

+ Quy đổi vốn đầu tư xây dựng cơng trình sau khi cơng trình hồn thành được nghiệm

<small>thu, bàn giao đưa vào khai thác sử dụng;+ Thực hiện các công việc tư vẫn khác.</small>

Riêng đối với chỉ phí khảo sit xây dưng gồm chỉ phí trực tiếp chỉ phí gián tip, thu

<small>nhập chịu thuế tinh trước, thuế giá tri gi tăng được xác định và quản lý như chỉ phíxây dựng trong dự tốn xây dựng.</small>

~ Chi phí khác gồm các chỉ phí cin thiết để thực hiện dự án đầu từ xây dựng, gồm: chỉ

<small>phí rà phá bom mì</small>

<small>ra khỏi cơng trường; chỉ phi dim bảo an tồn giao thơng phục vụ thi cơng; chỉ phí</small>

vật nỗ; chỉ phí di chuyển máy, thiết bj thi cơng đặc chủng đến và hoàn tra hạ tầng kỹ thuật do bị ánh hưởng khi thi công xây dựng; chi phí kho bãi chứa.

<small>vật liệu; chỉ phí xây dựng nhà bao che cho máy, nén móng máy, hệ thơng cấp điện, khínền, hệ</small> ng cấp nước tại hign trường, lắp đặt, tháo dỡ một số loại máy; chỉ phí bảo hiểm cơng trình trong thời gian xây dựng; đăng kiểm chi

<small>biển dạng cơng êm tốn, thẳm tra, phê duyệt quyết tốn vốn đầu tr kiểm trasơng tác nghiệm thu trong quá tinh thi công xây dựng và khi nghiệm thy hồn thành</small>

hạng mục cơng tình, cơng tinh của cơ quan chuyên môn về xây dựng hoặc hội đồng

<small>do Thủ tướng Chính phủ thành lập: nghiên cứu khoa học cơng nghệ, áp dụng. sử dụng</small>

‘at liga mới liên quan đến dự án; vẫn lưu động ban đầu đổi với dự án đầu tư xây dựng

<small>nhằm mục dich kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chỉ phí cho q trình.chạy thử khơng tải và có tai đây chuyền cơng nghệ, sản xuất theo quy trình trước khiban giao (trir giá tr sản phẩm thu hồi được); chỉ phí thim định Báo cáo nghiên cứu</small>

khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng; các khoản thuế tài nguyên. phí và lệ phí theo quy định và các chi phí cin thiết khác để thực hiện dự án đầu tư xây dựng;

<small>30</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

- Chỉ phí dự phịng gdm chỉ phí dự phịng cho khối lượng. cơng việc phát sinh và chỉ

<small>phí dự phòng cho yéu tổ trượt giá trong thời gian thực hiện dự án."</small>

CChi phí dự phịng cho khối lượng công việc phit sinh được tinh bằng tỷ lệ phần trăm (© tiên tổng các chỉ phí, Chỉ phí xây dựng: Chỉ phí thiết bị: Chỉ phí quản ý dự ấn; Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; chi phí khác. (tý lệ khơng vượt q 10%).

(Chi phí dự phịng cho yếu tổ trượt giá được tính trên cơ sở, độ dài thời gian xây dựng

<small>cơng trình theo kế hoạch thực hiện dự án và chỉ số giá xây dựng phù hợp với loại cơng</small>

trình xây đựng có tỉnh đến các khả năng biển động giá trong nước và quốc tẾ

<small>Đối với dự án có nhiều cơng trình xây dựng, chủ đầu tư có thể xác định tổng dự tốn</small>

xây dung cơng trình để thực hiện quản lý chỉ phí Tổng dự tốn xây dựng cơng trình được xác định bằng cách cộng các dự tốn xây dựng cơng tình của tùng cơng tình và

<small>| Chi pif quan ý ayn Gaus</small>

<small>S| Chỉ phí tư vấn đầu tw xây dựng Gw</small>

<small>5.1 | Chỉ phi lip báo cáo nghiên cứu khả thi</small>

52 | Chỉ phí lập tiết kế bản về hi sơng

<small>5.3 | Chỉ phí dám sit ti cơng xây dime</small>

<small>31</small>

</div>

×