Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Luận văn thạc sĩ Quy hoạch và Quản lý tài nguyên nước: Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu lên các đặc trưng khí tượng và nhu cầu nước cho cây trồng trên lưu vực sông Mã

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.49 MB, 113 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

THÁI QUỲNH NHƯ

ĐÁNH GIÁ TÁC DONG CUA BIEN DOI KHÍ HẬU LÊN CAC ĐẶC TRƯNG KHÍ TƯỢNG VÀ NHU CAU NƯỚC CHO CÂY

TRONG TREN LƯU VUC SONG MA

LUẬN VĂN THẠC SĨ KY THUẬT

Chuyên ngành: Phát triển nguồn nước Mãsố: 604492

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Hoàng Minh Tuyển

PGS.TS. Vũ Minh Cát

HÀ NỘI - 2012

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

tung khí tượng và nhu cằu nước cho cấy tring trên lưu vực sơng Mã” đã được

<small>Hồn thành tại khoa Thủy vin và Tài nguyên nước trường Đại học Thủy lợi thing 6sâm 2013. Trong quả trình hoc tập. nghiên cứu và hoàn thành luận văn. tác giả đãnhận được rất nhiều sự giáp đỡ của thdy cô, bạn bè và gia đình</small>

Trước hết tác giả luận văn xin gửi lời cảm on chân thành đến PGS.TS. Hoàng Minh Tuyển và PGS.TS. Vi Minh Cat là những người đã trực tgp hưởng dẫn và giúp

<small>đỡ trong quá trình nghiên cứ và hoàn thành luận văn.</small>

<small>Tie giả cũng chân thành cảm om tới Ths. Lương Hữu Dũng, Ths. Ngô Thị ThuỷThs. Dang Thu Hiển cùng tập thé cán bộ thuộc Phòng Đảnh giá Quy hoạch Tài“Nguyên nước - Trung tâm Nghiên cứu Thủy văn và Tài nguyên nước - Viện Khoa học</small>

Khí tương Thủy văn và Mới trường, đã hi trợ chuyên môn, thu thập tả lu liễn quan

<small>để luận vẫn được hồn thành.</small>

<small>Xin gửi lời cảm ơn đến phịng dio tạo dai học và sau đại hoc, khoa Thủy văn</small>

<small>và Tài nguyên nước trường Đại học Thủy lợi và tồn thể các thay có đã giảng day, tạo</small>

<small>‘moi điều kiện thuận lợi cho tác giá trong thời gian hoc tập cũng nh thực hiện luôn</small>

Trong khuôn khổ một luận văn, do thời gian và điều kiện hạn chế nên khơng

<small>tránh khỏi những thiểu sót. Vì vay tác gid rắt mong nhận được những ý kiến đồng góp</small>

<small>“quý báu của các thầy có và các đồng nghiệp,</small>

<small>Xin trân trong cảm on!</small>

<small>Ha Nội,Ngày 10 thắng 6 năm 2012Túc giá</small>

<small>Thái Quỳnh Nine</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

BẢN CAM KÉT

<small>Kính gửi: Phịng Đào tạo sau đại học trường Đại học Thuỷ Lợi Hà Nội,Kính gửi: Khoa Thuỷ văn và Tải nguyên nước.</small>

<small>“Ten tôi là: Thái Quỳnh Như</small>

<small>cao học: ISPN Mã học viên: 108.6041492 0003Học vie</small>

<small>“Chuyên ngành : Phát triển nguồn nước</small>

<small>“Tên dé tài luận văn: "Đánh giá tác động của biển đối khí hậu lên các đặc trưngủi tượng và như cầu ding nước cho cây trồng trên lưu vực sông Ma”</small>

<small>Tôi xin cam đoạn đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, nội dung và kết{qua trình bày trong luận văn là trung thực, chưa được cơng bổ trong bất kì cơng trình</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>MỤC LỤC</small>

MỠ ĐÀU

1. TÍNH CAP THIẾT CUA ĐÈ TÀI. 2. MỤC DICH CUA ĐÈ TÀI..

3. HUONG TIẾP CAN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. 4. KẾT QUÁ ĐẠT DƯỢC...

5. NỘI DUNG CUA LUẬN VAN...

CHƯƠNG 1. TONG QUAN VỀ LƯU VỰC NGHIÊN COU. 1.1. ĐẶC DIEM BIA LÝ TỰ NHIÊN LƯU VỰC SÔNG MA <small>1.1.33. Đặc điền thân phi 7</small>

1.1.4. Đặc điểm sơng ngơi, lịng dẫn 8

<small>114.1 Hink ái lưới sống 8</small>

1.1.4.2. Đặc điểm các sơng sudi chính trong hệ thẳng sơng Mã 9 13. DAC DIEM KHÍ TƯỢNG, KHÍ HẬU 12 1.4. DAC DIEM CHE ĐỘ THỦY VĂN VÀ TÀI NGUYÊN NƯỚC.

<small>1.4.1. Dang chay năm 4</small>

1.4.2. Chế độ dng chay 17

<small>1.4.3. Đặc điểm tải nguyên nước 21</small>

<small>‘Hoc viên: Thai Quỳnh Như - Cao hoe TSPN</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>1.5. QUY HOẠCH VÀ KHAI THÁC SỬ DỤNG NUG UU VỰC....+41.5.1. Tình hình khai thác sử dụng nước trên lưu vực. 2</small>

<small>15.1.1. Tĩnh hình khai túc sử dụng nước cho nơng nghiệp z15.1.2. Tình hình Hai thúc sử dụng nước cho sinh hoạ 25</small>

15.1.3. Tình hình khai thie sử dụng nước cho mơi tring thủy si. 26

<small>1514. Tình hình Khai thác sử đụng nước cho dư lịl-dịch vụ và mớitrường 261.5.2. Quy hoạch sử đụng nước trên lưu vực. 2</small>

CHƯƠNG 2. ĐÁNH GIÁ TÁC DONG CUA BIEN DOI KHÍ HẬU DEN CÁC DAC TRUNG KHÍ TƯỢNG TREN LƯU VỰC SƠNG MÃ... ¬ 2.1. TAC DONG CUA BIEN ĐƠI KHÍ HẬU DEN NHIỆT DO...

2.2. TAC ĐỘNG CUA BIEN ĐƠI KHÍ HẬU ĐẾN BĨC THỐT HƠI “THEM NANG (PET).

2.3. TAC DONG CUA BIEN DOL KHÍ HẬU DEN MUA...

CHƯƠNG 3: DANH GIÁ SỰ THAY DOL NHU CAU SỬ ĐỤNG NƯỚC CHO NONG NGHIỆP DO TÁC ĐỘNG CUA BIEN ĐỐI KHÍ HẬU.. <small>ss</small>

<small>—s6sn</small>

3.3. CƠNG CỤ TÍNH...

3.4. KET QUA TÍNH NHU CAU NƯỚC CHO NƠNG NGHIỆP THEO CÁC KỊCH BAN BIEN ĐƠI KHÍ HẬU

<small>CHUONG 4:</small>

4.1. GIỚI THIỆU MƠ HÌNH NAM

TINH TỐN CÂN BẰNG NƯỚC TREN LƯU VỰC...67 4.1.1, Yêu cầu dữ liệu đầu vào 10 4.1.2. Dữ liệu đầu ra của mơ hình, mn

<small>4.1.3 Hiệu chỉnh và kiểm định mơ hình 7ï</small>

<small>4.1.4, Kết quả tính tốn đồng chây cho các nút cân bằng trên sơng Mã 1</small>

4.2. GIỚI THIỆU MƠ HÌNH MIKEBASIN.... att

<small>4.21.86 liệu đầu vào của mơ hình 80</small>

<small>‘Hoc viên: Thai Quỳnh Như - Cao hoe TSPN</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>4.2.2. Hiệu chỉnh, kiểm định mơ hình 85</small>

4.2. KET Q.

CHUONG 5: DE XUẤT CÁC GIẢI PHÁP UNG HAU TAC DONG DEN NGUON NUOC...

PHO VỚI BIEN DOL KHÍ 5.1. CAC GIẢI PHAP CƠNG NGHỆ.

5.2. CÁC GIẢI PHAP QUAN LÝ.. “TÀI LIỆU THAM KHAO...

<small>PHY LUC.</small>

<small>‘Hoc viên: Thai Quỳnh Như - Cao hoe TSPN</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

DANH MỤC HÌNH VẼ

<small>Hình 1.1. Vị trí địa lý lưu vực sơng Mã. 4Hình 1.2: Sơ dé mạng lưới sông và lưới tram thuỷ văn lưu vực sông Ma... 12</small>

Hình 1.3. Sơ đồ đường đẳng trị mơ dun đồng chảy năm trung bình thời kỷ... 15 1977-2008 trong hệ thông sông Mã (phần lãnh tho Việt Nam) [10] 15 Hình 1.4. Sơ đỏ đường đăng trị lượng mưa năm trung bình, —.

<small>thời kỳ 1977-2008 trong hệ thống sơng Mã [10] 22Hình 2.1: Xu thé biển đỏi của nhiệt độ năm qua các thot kỳ tại các trạm khítượng trên lưu vực sơng Mã.. sn 36Hình 2.2: Xu thé biến đôi của nhiệt độ. mùa mưa qua các thời kỳ tai các trạmkhí tượng trên lưu vực sơng Mã. " „37</small>

Hình 2.3: Xu thé biến đổi của nhiệt độ. mùa khơ qua các thời ky tại các tram

<small>khí tượng trên lưu vực sơng MB... 38Hình 2.4: Mức biến đổi bốc hơi tiêm năng (PET) năm qua các thời kỳ tại các</small>

<small>trạm khí tượng trên lưu vực sơng Mã.</small>

<small>Hình 25: Mức biến i bc hơi tiềm năng (PET) mia mưa qua các ời kỳtại các trạm khí tượng trên lưu vực sơng Mã 45Hình 2.6: Mức biến doi bốc hơi tiềm nang (PET) mùa khô qua các thời kỳ tạicác tram khí tượng trên lưu vực sơng Mã. 46Hình 2.7: Xu thé biến đỏi của lượng mưa năm qua các thời kỳ tai một số tramkhí tượng trên lưu vực sơng Mã... 51Hình 2.8: Xu thé biển đổi của lượng mưa mùa mưa qua các thời ky tai một sốtrạm khí tượng trên lưu vực sơng Mã. 5</small>

Hình 2.9: Xu thé biến. đổi lượng mưa mùa khô qua các thời ky tại một số

<small>trạm khí tượng trên lưu vực sơng Mã, 5</small>

<small>đối khí hậu lên dịng chảy,én lưu vực sơng Mã (phan lãnh thô Việt Nam) [L7]... S6a ới lưu vực sông Mã. 58iu nước cho nông nghiệp theo từng giai đoạn</small>

<small>Hình 4.1: Câu trúc của mơ hình NAM</small>

<small>Hình 4.2: Dường luỹ tích lưu lượng tính tốn và thực do tại các trạm thuỷ văntrên lưu vực sơng Mã T3Hình 4.3. Minh họa mạng lưới tính tốn trong mơ hình Mike Basin 15</small>

Hình 4.4: Ban đồ vị trí hồ chứa trên lưu vực sơng Mã (phan lãnh thỏ Việt

<small>Nam) 84</small>

<small>Hình 4.5: So đỏ tinh toán cân bằng nước Mike Basin cho lưu vực sơng Mã. 84Hình 4.6: Tổng lượng nước thiếu của kịch bản A2, B2, BI 87</small>

<small>‘Hoc viên: Thai Quỳnh Như - Cao hoe TSPN</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>DANH MỤC BANG</small>

Bing 1.1: Diện tích mặt bằng theo địa giới hành chính và theo dạng địa hình thuộc

<small>bu vực sơng Mã 6</small>

Bing L2: Đặc trưng bình thi sơng ngồi một số nhánh lớn thuộc hệ thống sông Mã

<small>huộc lãnh thổ Việt Nam). 9Bing 1.3: Danh sich tram khí tượng, (huỷ vin trên lưu vực nghiên ứ...</small>

<small>Bảng 1.4: Lượng mưa trung bình tháng, năm trong thời kỳ quan trắc tại một số tram</small>

trong hệ thống sông Mã... - ° . 13 Bang 1.5: Nhiệt độ, số giờ nắng. bốc hơi trung bình nhiều năm lưu vực sông Mã. 14

<small>Bảng 1.6. Luu lượng trung bình thing, năm trong thời kỳ quan trắc tại một số tram</small>

trong hệ thống sông Mã [10] 15

<small>Bảng 1.7: Đặc trưng thống kê đồng chảy năm ở một số tram trên sơng Mã [10}... 17</small>

Bảng 1.8: Đặc trưng dịng chảy năm trung bình nhiều năm ở một số trạm [I0]... 17

<small>Bảng 1.9. Đặc trung đồng chảy cạn tai các trạm thủy văn trong hệ thông sông Mã</small>

(phan lãnh thổ Việt Nam) [10] oo " "..

<small>Bảng 1.10. Lượng mưa trung bình thing, năm ong thời kỷ quan trắc tại một số</small>

trạm trong hệ théng sông Mã [10] 2

<small>Bảng 1.11. Tỉ lệ chênh lệch lượng nước giữa mùa lũ và mùa cạn, giữa thing lớnnhất và nhỏ nhất trong năm tại một số trạm thuỷ văn 2</small>

Bảng 2.1: Mức thay đổi nhiệt độ trung bình năm ỨC), lượng mưa năm (%6) ở các

<small>kịch bản (A2, B2, BỊ) so với thời ky nền 1980-1999 30</small>

Bang 2.2: Nhiệt độ khơng khí trung bình giai đoạn nén (1980-1999), tại các trạm.

<small>Khí lượng trên lưu vực sông Mã 31</small>

Bang 2.3: Mức thay đôi nhiệt độ so với thời kỳ nền (1980 ~ 1999) tại các trạm khí

<small>tượng tn lưu vực sơng Mã 2</small>

<small>Bảng 24: Mức biển đội của bốc hơi tiềm năng theo các thời kỳ so với thời kỳ nền</small>

(1980 ~ 1999) tại một số trạm khí tượng trên lưu vực sơng Mã... 4

<small>Bang 2.5. Ti lệ thay đổi lượng mưa (%) so với thời kỳ nền (1980 - 1999) tươngứng với các kịch bản (A2, B2, BI) trên lưu vục sông MB. _.</small>

Bảng 3.1: Các tiểu lưu vue trên lưu vực sông Mã (phần lãnh thổ Việt Nam)... 7 Bang 3.2: Nhu cầu nước cho nông nghiệp theo các kịch bản (A2, B2, B1) 64

<small>‘Hoc viên: Thai Quỳnh Như - Cao hoe TSPN</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>Bảng 33; Thay đồi như cầu nước cho nông nghigp theo các kịch bản (A3, B2, BỊ)</small>

so với kịch bản nền (%4). 64

<small>Bảng 3.4: Tổng như cầu nước cho nông nghiệp theo cúc kịch bản (A2, B2, BỊ) trên</small>

<small>lưu vực sông Mã (phần lãnh thổ Việt Nam) “</small>

<small>Bảng 4.1. Các trạm do khí tượng ding trong tính tốn mơ hình NAM trên lưu vựcSơng Mã 70</small>

Bang 4.2. Kết quả kiếm định và hiệu chỉnh mơ hình NAM của lưu vực sơng Mã tại

<small>sắc tram thủy văn chính 1</small>

<small>Bang 4.3. Bộ thơng số mơ hình NAM các lưu vực của sông Mã. _ T2</small>

Bang 4.4: Lưu lượng đến trung bình thang của các tiểu vùng (mÏ/s). 4

<small>Lựa wee 1Băng 45: Nhu cầu sử dụng nước cho sinh hoại theo vũng. si</small>

Bảng 4.6: Nhu cầu sử dụng nước cho công nghiệp theo giá trị sin xuất công nghiệp

<small>Bảng 4.7: Nhu cầu sử dụng nước cho chin mui trên 10 tiéu vũng 2</small>

Bang 4.8, Chi tiêu kỹ thuật các công trình hồ chứa đưa vào tinh tốn. 83 Bảng 49: Kết quả hiệu chính mơ hình Mike Basin cho cúc điểm kiểm ta... 85

<small>Bảng 4.10: Tổng lượng nước thiểu các kịch bản của lưu vực sông Mã 86</small>

<small>‘Hoc viên: Thai Quỳnh Như - Cao hoe TSPN</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>MỞ DAU</small>

1. TÍNH CAP THIET CUA ĐÈ TÀI

Lưu vục sơng Mã - Chu nằm ở phần phía Bắc Trung Bộ, trả rộng rên địa

<small>giới hành chính của 2 quốc gia: Cộng hod dân chủ nhân dân Lio (PDR) và Cộnghoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Trên lãnh thổ Việt Nam, lưu vực sông Mã ~ Chunằm gon trong Š nh: Lai Châu, Sơn La, Hồ Bình, Nghệ An và Thanh Hố, Lưuvực sơng Mã - Chu kéo dài khoảng 370 km và rộng khoảng 68.8 km, với tổng điện</small>

tích là 28490 km’.

<small>Lưu vực</small> ‘ang Mã - Chu nằm trong, phạm vi tọa độ địa lý: từ 22°37°30" đến

<small>liu vục sông Đà, sống Bồi, chạy sốt từ Sơn La về đến Cầu</small>

<small>giấp ưu vực sơng Hiểu, sơng n, sơng Do; phía Tây giip lưu vục sơng Mê Kơng:</small>

phía Đơng là Vịnh Bắc Bộ chạy dài từ của sông Can đến cửa sông Mã với chiều dài

<small>be biển 40 kim,</small>

<small>Hiện nay, knh tẾ tên lưu vue đang phát wién theo xu thể chuyển dịch</small>

& và chuyển đổi cơ cấu cây trồng. Vùng có ốc độ phát ign kính tế

<small>cao và chuyển dich mạnh cơ cấu kinh tế à ở bạ du nằm trên địa phận nh Thanh</small>

<small>Hố, Ody đang hình thành ác khu công nghiệp lớn, đang mổ rộng các thành phổ,</small>

<small>thị xã. Đây cũng là nơi đôi hỏi nhiều nguồn nước và yêu cầu giảm nhẹ hiên ai donguồn nước gây ta</small>

<small>cơ cầu kinh</small>

<small>í hậu đã làm cho chế độ khíđộ có xu thé tang lên, mùa</small>

May năm gần dây, do ảnh hưởng của biển đổi

<small>hậu có sự biến đơi sâu sắc, như mùa đồng ngắn hi, nhỉ</small>

<small>mưa cũng ngắn li, nhưng cường độ mưa dường như tang lên đăng</small>

hình I lụt, bạn hán trim trong hon, Các biển déi này dẫn tới nhủ cầu nước tăng lên dng kể, trong khi mức độ chênh lệch nguồn nước đến giữa các mùa ngày cing lớn, dẫn tới sự thay đổi các vùng sinh thi, ảnh hưởng nhiều nhất đến sản xuất nơng

<small>nghiệp- ngành ma cho đến nay ti trong đóng góp của nó vẫn rit đảng kể,</small>

<small>fam cho tình</small>

<small>Vi vậy, việc nghiên cứu đánh giá tác động của biến đổi khí hậu lên các đặc</small>

trưng khí tượng và ảnh hưởng của nó tới nhu cầu dùng nước của cây trồng để từ đói

<small>48 xuất các gi pháp cấp nước phục vụ nhủ cầu ding nước của cây rồng, phát tiễn</small>

<small>Hạc viên: Thai Quỳnh Như = Cao học TSP?</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>Luận văn được thực hiện nhằm các mục dich chính sau đây:</small>

<small>Khí tượng và ảnh hưởng của biển đổi khí bậu tớ</small>

<small>lớn nhất).</small>

<small>-Trên oo sở đó, nghiên cứu đề xuất định hướng các giải php ứng phó với biển</small>

<small>cứu và đánh giá được tác động của biển đổi khí hậu lên các đặc trưng,</small>

<small>nh cầu nước (với nông nghiệp là</small>

đổi khí hậu, phục vụ cho phát triển kinh tế xã hội lưu vực sông Mã. CAN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN COU

<small>3. HUONG</small>

a. Đối tượng và phạm ví nghiên cứu ứng đụng

<small>- Đổi kượng nghiện cứu là mưa, nhiệt độ, bốc hơi, đồng chy, như cầu dingnước và tác động của biến đỗi khí hậu ên các đặc trrng khi tượng chính và nhu cầudâng nước của cây trồng chính (cy lứa + ngô).</small>

<small>- Phạm vi nghiên cứu là lưu vực sông Mã thuộc lãnh thổ Việt Nam.</small>

<small>b. Phương pháp nghiên cứu, công cụ sử dụng.</small>

<small>+ Phương pháp</small>

~ _ KẾ thửa, ấp dụng có chọn lọc sản phim khoa họ e và công nghệ

<small>thể giới và trong nước. KẾ thừa các nghiên cứu khoa học, các dự án liên</small>

<small>‘quan trên lưu vực sơng Mã.</small>

~ Phuong pháp điều tra phân tích tổng hợp số ~_ Phương pháp phân tích thống kê.

<small>~ _ Phương pháp mơ hình tốn thuỷ văn.</small>

<small>~ _ Phương pháp chuyên gia</small>

<small>++ Công cụ sử dụng</small>

Khai thác, sử dụng phần mễm IQQM (Integrated Quantity and Quality Model),

<small>MIKE BASIN, MIKE NAM (Nedbør - Afstromnings = Model) tinh toán nhủ cầunước, đồng chảy và cân bằng nước lưu vục sông Mã</small>

<small>4. KET QUÁ ĐẠT ĐƯỢC</small>

<small>~ Đánh giá tng hợp các đặc điểm tự nhiên, hệ thong tài nguyên nước trên lưu vực.</small>

<small>sông Mã.</small>

<small>Hạc viên: Thai Quỳnh Như = Cao học TSP?</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>Đánh giá sự biển đổi của các đặc trưng khí hậu do ảnh hưởng của biển đổi khí hậu</small>

~ Tính cân bằng nưc

<small>bản biến đổi khí hậu.</small>

<small>theo mơ hình MikeBasin ứng với kịch bản nền và các kịch</small>

<small>= Đề xuất các giải pháp ứng phố với biển đổi khí hậu để từ đó có hướng phát triển</small>

<small>kinh tế xã hội lưu vực.</small>

<small>- Báo cáo luận văn và những kết luận, kiến nghị cuỗi cùng,</small>

5. NỘI DUNG CUA LUẬN VĂN

<small>"Ngoài lời mở đầu và kết lu</small> fuga văn gm có 5 chương Chương 1: Ting quan về lưu vực nghiên cứu.

Chương 2: Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến các đặc tr khí trợng

<small>trên han vực.</small>

Chương 3: Đánh giá sự thay đỗi như cầu sử dụng nước cho nông nghiệp do tắc động của biển đồi khí hậu.

Chương 4: Tính tốn cân bằng nước trên lưu vực.

<small>Chương 8: Đề xuất các giải pháp ứng phó với bién đổi khí hậu tác động dén</small>

nguồn nước.

<small>Hạc viên: Thai Quỳnh Như = Cao học TSP?</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

CHƯƠNG 1. TONG QUAN VỀ LƯU VỰC NGHIÊN COU 1.1. ĐẶC DIEM DIA LÝ TỰ NHIÊN LƯU VỨC SƠNG MA

<small>Hình 1.1. Vị tri dja lý lưu vực sông Mã</small>

<small>Lưu vực hệ thống sơng Mã nằm ở phía tây Tây Bắc Bắc Bộ và phần phía bắc</small>

của Bắc Trung Bộ, trong phạm vi tog độ địa lý: 103'05-106°00 kinh độ đông, 19'40-21'41" vĩ độ bac. Với diện tich 28.400 kam’, phần lớn lưu vực sông Mã

(17.600 km’, chiếm 62%) nằm trong lãnh thé nước ta, phần còn lại (10.800 km”,

chiếm 38%) nằm trong lãnh thổ nước Lao, Phin lưu vực nằm trong lãnh thổ nước ta

<small>Hạc viên: Thai Quỳnh Nhue- Cao học ISP</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>thuộc địa phận tinh Thanh Hoá và một phần địa phận các tỉnh: Điện Biên, Sơn La,</small>

Hoa Binh và Nghệ An; phía bắc, đơng bắc tiếp giáp lưu vực sơng Hồng, phía tay

<small>giáp lưu vục một số sơng nhánh của sơng M Cơng, phía tây nam và nam giáp lưu</small>

<small>vực sơng Cả và phía đơng là vịnh Bắc Bộ (hình 1.)</small>

<small>1.1.2, Đặc điểm địa hình</small>

“rên lãnh thổ Việt Nam, trên phn thượng lưu ở phía tây của ưu vực có

<small>những núi cao trên 1.000 m. như: Tây Trang (1.329 m), Sam Sao (1897 m), Nam Pa.</small>

<small>(1827 m), Pu Pan (2079 m); Pu Bô (1455 m); những day núi này tạo thành đường,phân nước gia sông Mã với sơng Mê Cơng (nhắn sơng Nam U); phía tay bắc làvùng núi Pu Hui Long (2179 m), phân chia lưu vực sông Mã với các lưu vực sông</small>

<small>Nam Mức và Nam Rém; phía đơng nam cũng có những dy núi cao trên 1.000 m,</small>

<small>như: Phu Ta Ma (1.801 m). Phu Tung (1.488 m), Phu Sang (1.518 m), Pha Luông(1.880 m), Đối Thôi (1.198 m, tạo thành đường phân nước giữa lưu vực sông Mãvới lưu vực sông Đà</small>

<small>một nhánh của sông Mã, với sông Bồi</small>

Bắc Bộ.

hur vậy, lưu vực hệ thống sông Mã nằm lọt vio giữa 2 dãy núi cao chay

<small>song song theo hướng tây bắc-đông nam: Day núi phía trái kéo dai từ Tuần Giáo</small>

(sinh Điện Biên) đến Hồi Xuân (inh Thanh Hod), dãy ni phía phải nằm ở phía tây,

<small>cao hơn day núi phía trái, có độ cao từ 1800 m trở lên</small>

<small>Die di thể hiện</small>

rõ ở thượng lưu và trung lưu với địa hình mặt bằng chiếm ưu thé, độ cao tương đối không lớn, giảm dần theo hướng tây bắc-đông nam tử trên 1,000 m xuống 700 m và. tới vũng đổi côn (200-300) m

<small>những day núi đá vơi ở phía đơng nam phân chia sơng </small>

<small>Budi-lột nhánh của sơng Day; phía đơng là Vịnh</small>

<small>n nỗi b của địa hình trong lưu vực là địa hình cao nguyêt</small>

<small>Nhìn chung, phần lớn địa hình trong lưu vực là đồi núi, phần đồng bing</small>

không lớn, phân bổ ở hạ lưu sông Mã-sông Chu. Trong đồng bằng có một số núi

<small>cao khoảng (100-400) m. Có thé chia địa hình sơng Mã thành 3 dang chính:</small>

<small>Hạc viên: Thai Quỳnh Như = Cao học TSP?</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>Bing 1.1: Diện tích mặt bằng theo địa giới hành chính và theo dạng địa hình thuộc</small>

wr] PE [BRST | ORS | vụng | Deieawgmoee

<small>im | Khuhưởnglợi | 185466 31125 55.639 | Đồng bằng -đổi thấp</small>

<small>1.1.3. Đặc điểm dja chất, thổ nhường và thảm phủ thực vật lưu vực sơng Mã</small>

1.1.3.1. Đặc điểm dja chất

c địa máng Việt Lào. Các hoạt động dia chất Lưu vực hệ thing sơng Mã thu

tương đối mạnh, nước biển đã tràn ngập và kéo dai cho đến cuối Dai Trung Sinh “Trong lịng địa máng cĩ những nền cỗ nằm rải rác, so le nhau theo hướng tây

<small>bắc-đơng nam. Vào kỷ Đệ Tam, vận động tạo núi diễn ra mãnh liệt, tạo thành các dy</small>

núi và thang lũng, rất sâu và đốc, Vùng đổi núi được cấu tạo bởi các loại đã như

<small>phiến thịch, sa thạch, Poĩe.phi-xít và đá vơi</small>

<small>Đới kiến tạo sơng Mã là miễn nâng cỗ trước Đề Von bị đứt gây tà</small>

đối Mường Tẻ và Điện Biên, Đặc điểm chủ yếu là sự phát tiễn. rộng rã của tằm

<small>tách khỏi</small>

<small>tich cỗ Proterozoi bị ting Pateozoi hạ phủ khơng chỉnh hợp lên trên. Đường phươngcác khối kiến trúc mĩng và đường phương của lớp phủ gan nhau nhưng khơng trùng.</small>

<small>nhau. DSi kiến tạo Thanh Hố là một nép ỗi rộng, hơi khơng đối xứng.</small>

© phần trung tâm của đới sơng Mã, các trim tích Proteozoi tạo thành một nếp lõm rong, thoải, bị phúc tạp hod bởi các dit gây và các phá huỷ bổ sung nằm ở trực

<small>của đới, Phía nam hệ thống ProteozoÏ trúc sâu theo đút gay ria xuống dưới các thành</small>

Tạo Pateozoi -Mezozoi ở dang bằng hạ du sau 46 lại rồi lên ở ven biển Sim Sơn.

<small>Hạc viên: Thai Quỳnh Nhue- Cao học ISP</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

‘Gi Thanh Hố có dang tam giác châu, ở giữa đối ng đọng chủ yêu li tim tích Merozoi Sơn La, Sim Nua. Nếp lồi Thanh Hoá được tạo thành bở hệ ting

<small>Paleozoi sớm Đông Sơn và hệ ting Proteozoi Nam Cơ. Tân tích Paleozoi hạ tạo</small>

thành các nếp uốn nhỏ dốc có góc cắm $0- 70”. Đường phương các nếp gắp bị thay

<small>đổi mạnh, Đới sông Mã phát triển nhiều đứt gay theo một hệ phương Tây </small>

Bắc-Đông Nam và hệ phương phụ Tây Nam - Bắc-Đông Bắc dọc theo đơng chính sơng Mã, sơng Chu, sơng Âm, sơng Cầu Chày, sông Bưởi. Đới sông Ma được ngăn cách với đổi sông BGi, sông Đà bằng dãy đá vôi Tam Điệp - Mai Châu. Nhin chung, đây là

miễn địa chất cổ it bign động, các đứt gy đều là đứt gy cổ ôn định, 1.1.3.2. Đặc điềm thé nhường

<small>Trên lưu vực sơng Mã có mặt hơn 40 loại dit trong số 60 loại của cả nước, Cóchính:</small>

= Dit cắt ven bign có chiều rộng 4 5 lam chạy từ của Can đến Cửa Hồi, dang tơi

<small>rời, độ min kém, ngắm nước mạnh, màu xám va xam nâu, nghèo đạm - Kali</small>

thích hop với cây trồng cạn có tới.

~_ Đất mặn - chua ven biển: Loại này có khoảng 15400 + 19000 ha, ngập nước.

<small>thường xuyên, có màu đen, độ min cao thích hợp cho việc trồng cối và ni</small>

~ _ Ngồi ra cơn tối 8 nhóm đất khác phần bổ ở khe subi, ven đồi

<small>= ‘Think phần đt rên lưu vục sông Mã cho phép đa dang ho cây trồng cao. Dit</small>

<small>Viêu hợp lý sẽ cho năng suất cao. Đây là</small>

một tiềm năng lớn để phát triển nông nghiệp, chin mui, môi trồng thuỷ sản trên

<small>thuộc loại dé cái tạo và nếu được tưới</small>

<small>lưu vực</small>

1.1.3.3. Đặc điểm thám phú.

<small>Nam 2005, diện tích rừng tại Thanh Hố là 484.246,06 ha với 367.410,17 ha</small>

rùng tự nhiên và 116.835,89 ha rừng trồng với mức độ che phủ 43,2%.

<small>Rùng tự nhign có hai loại chính: rừng gỗ rừng tre nứa và rừng hỗn giao.</small>

<small>Hạc viên: Thai Quỳnh Nhue- Cao học ISP</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>-Rimng gỗ là loại rùng có điện tích lớn nhất 211.628 ha, chiếm 57% diện tích</small>

<small>rừng tự nhiên với rat nhiều loại gỗ quý: lim, sến, tau, vàng tâm, doi, đẻ.</small>

<small>- Rừng tre nữa có diện tích khoảng 98.467ha, chiếm 26,894, chủ yéu là tr,</small>

~ Rừng tre nứa có: 65.653 ha, chiếm 5¢

“Tổng trữ lượng gỗ rừng tự nhiên có 15.840 triệu m gỗ, Trong đó:

<small>= Trữ lượng gỗ của rừng tự nhiên có: 11.863 triệu m với: 2,016 m" gỗ cắp</small>

If; 3698 triệu mì cắp IV: 5,213"

<small>Tổng trữ lượng gỗ hỗn giao tre nứa của rừng tự nhiên là: 3.370 triệu mv’</small>

ấp V và 0,936 triệu mÌ gỗ non. “Tổng trữ lượng gỗ trồng là: 0,608 triệu mÌ

<small>“Tổng trữ lượng tre nứa: 1.000,67 trigu cây, Trong đó.</small>

<small>- Riimg tự nhiên là: 941,915 triệu cây với: 690,440 triệu cây và 251,754 triệucây hỗn giao gỗ tre nữa</small>

<small>~ Rừng trồng có 58.754 triệu cây, chủ yếu là luồng (58.706 triệu cây).</small>

<small>"Nhận xét</small>

<small>So với toàn quốc, tỷ lệ điện rừng trên lưu vực vào loại trung bình, nhưng chủlà rừng tái sinh và rừng mới trồng với trữ lượng không lớn, hiệu quả phòng hộcủa rừng đầu nguồn chưa cao. Trong các loại rừng hiện có, rừng tre nứa chiếm một</small>

<small>tỷ lệ lớn, khoảng 30% diện tích rừng.</small>

Trên lưu vực có nhiễu vườn quốc gia, khu bảo tên hiên nhiền với nhiễu loài

<small>động thực vật là một the lợi phát triển du lịch ở địa phương.1.1.4. Đặc điểm sơng ngịi, lịng dẫn</small>

<small>1.L4L1.Hình thi lưới ống</small>

<small>Sơng Mã bắt nguồn từ Tuần Giáo — Điện Biên chảy theo hướng Tây BắcĐông Nam với chiều dài dịng chính 512 km, chiều rộng bình quản lưu vực 42km.</small>

Hệ số hình dạng sơng 0,17, hệ số uốn khúc 1,7. Hệ số không đối xứng của các lưu.

<small>Hạc viên: Thai Quỳnh Nhue- Cao học ISP</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

vực 0,7. Mật độ lưới sông 0,66 km/km*. Độ dốc bình qn lưu vực 1.6%. Sơng Mã 6 39 phụ lưu lớn và 2 phân lưu. Các phụ lưu phát tiễn đều trên lưu vực. Mạng lưới

<small>sông Mã phát triển theo dạng cảnh cây phân bổ đều trên 2 bở tả và hữu. Các chỉ lưu</small>

quan trong của sông Mã là: Nam Lệ, Suối Vạn Mai, sông Ludng, sông Lô, sông Busi, song Cầu Chiy, sông Hoạt, sông Chu

<small>"Bảng 1.2: Đặc trưng hình thái sơng ngồi một số nhánh lớn thuộc hệ thống sông Mã</small>

(thuộc lãnh thổ Việt Nam)

|, re Ta] om | fom [ee Yes

rp Yc fos fe] Yin | | |

1.1.4.2. Đặc điểm các sơng suối chính trong hệ thơng sơng Mã

<small>1. Đồng chính sơng Mã</small>

<small>Bắt nguồn từ vàng núi Phu Lan (Tuần Giáo ~ Điện Biên) cao 2179 m. đồng</small>

<small>chính sơng Mã chảy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam, đến Chiéng Khương, sông.</small>

Mã chày qua dit Lào và chảy trở lạ lãnh thổ Việt Nam tại Mường Lat. Từ Mường

<small>Lat đến Van Mai, sông chảy theo hướng Tây Đông, tir Vạn Mai đến Hiỗi Xuân sông,</small>

chảy theo hướng Bắc Nam, từ La Hán đến Đẳng Tâm sông chảy theo hưởng Nam -Bắc và từ Cim Thuy đến cửa biển, sông lại chuyển hướng theo Tây -Bắc - Đông

<small>Nam và để ra biển tại Cita HớiTừ H</small>

sơng nhưng có rất nhiều ghénh thác, từ Cắm Hồng ra biển, long sơng mở rộng có.

<small>Xuan trở lên thượng nguồn, lịng sơng hẹp, cắt sâu, khơng có bãi</small>

<small>bãi sông và thêm sông. Dé đốc dọc sông ở phần thượng nguồn tới 1,5%, nhưng ở hạ</small>

<small>Hạc viên: Thai Quỳnh Nhue- Cao học ISP</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

du độ đốc sông chỉ đạt 2 + 3%ø. Đoạn sông chịu ảnh hưởng tiểu có độ dốc nhỏ hơn, Dịng chính sơng Mã tinh đến Cảm Thuỷ không chế fru vực 17400 km

<small>2. Sông Chu</small>

Là phụ lưu cắp 1 lim nhất của sông Mã, sông Chu bắt nguồn từ vùng núi cao trên đất Lao chảy chủ yếu theo hướng Tây Tây Bắc - Đông Đông Nam. Sông Chu đỗ vào sông Mã tại nga ba Giang, cách cửa sông Mã vẻ phía hạ lưu 25,5 km. Chiều. dai dịng chính sơng Chu 392 km, phần chảy trén đất Việt Nam 160 km. Tổng điện tích lưu vực sơng Chu 7.580 km”, Diện tích lưu vực sơng Chu hấu hết nằm ở vùng,

<small>rimg núi. Từ Bái Thượng trở lên thượng nguồn lòng sơng đc, có nhiều ghẳnh thúc,</small>

g hẹp có thém sơng nhưng khơng có bãi sơng. Tờ Bái Thượng đến cửa

<small>lồng s</small>

448, bai sơng rộng, lịng sơng thơng thống, dé

<small>ng Chu chảy giữa hai tuy</small>

<small>nên khả năng thốt lũ nhanh. Sơng Chu có nhiều phụ lưu lớn như sơng Khao, sơng.</small>

Dat, sông Đẳng, sông Âm. Tiềm năng thuỷ điện của sông Chu rất lớn, dọc theo.

<small>dong chính có nhiều vị trí cho phép xây dựng những kho nước lớn dé sử dung đamục tiều. Trên sông Chu, từ năm 1918 + 1928, đã xây dựng đập Bái Thượng nêndòng chảy kiệt đã được sử dụng, để tưới cho đồng bằng Nam sông Chu. Hiện ti,</small>

trong mùa kiệt lượng nước ở hạ du Bái Thượng đều nhờ vào nguồn nước của sông Âm và đồng nước triều diy ngược từ sông Mã lên. Sông Chu cỏ v tr rất quan trọng

<small>đối với công cuộc phát tiển kinh tế xã hội của tinh Thanh Hóa</small>

<small>4. Sơng Budi</small>

<small>Là phụ lưu lớn thứ 2 của sơng Mã, sơng Bưởi bit nguồn từ núi Chu thuộc</small>

tính Hồ Bình, Dong chính sơng Budi chảy theo bướng Bắc-Nam, đỗ vào sơng Mã

<small>tại Vinh Khang. Chiều di dng chính sơng Bưởi 130 km, diện ích lưu vực 1.790</small>

km’, trong đó có 362 km* là núi đá vơi, độ dốc bình qn lưu vực 12,2%. Thượng. nguồn sơng Bưởi là 3 suối lớn: suối Cái, suối Bên và suối Cộng Hồ đến Vụ Bản.

<small>Ba nhánh sơng này hợp lại tạo thành sơng Bưởi. Từ Vụ Bản đến cửa sơng dịng</small>

chay sơng Bui chay giữa ha tiền đồi thối, lịng sơng hep, nông. Lông sông Bưởi

<small>từ thượng nguồn đến cửa sông đều mang tính chit của sơng vùng đồi. Nguồn nước.</small>

<small>sơng Budi đông vai tr quan trong trong công cuộc phát trtinh Hồ Bình và 2 huyện vũng đồi của Thanh Hoá</small>

<small>4. Sing Cầu Chiy</small>

Bắt nguồn từ núi Đèn chảy theo hướng gin như Tay - Đông chảy qua đồng

<small>bằng Nam sông Mã - Bắc sông Chu, tổng chiều dài sông 87,5 km, diện tích lưu vực.</small>

<small>kinh tế 3 huyện thuộc,</small>

<small>Hạc viên: Thai Quỳnh Như = Cao học TSP?</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

551 kmỂ, Khả năng cắp nước và thoát nước của sông Cầu Chay rit kém: phần từ

<small>Cầu Nha đến cửa sơng, sơng Cầu Chay đóng vai trị như một kênh. tưới tiêu chim.</small>

Khả năng phít tiễn nguồn nước trên lưu vực sông Cầu Chay

<small>5. Sông Hoạt</small>

<small>Sông Hoạt là một sơng nhỏ cổ lưu vực rt độc lập và có ha cửa tiêu thốt (đổvào sơng Lên tại cửa Báo Văn và đổ ra biển tại cửa Cần). Tổng điện tích lưu vực</small>

<small>t kêm.</small>

khoảng 250km”, trong đó 40% là đồi núi trọc. Để phát triển kinh tế vùng Hà Trung

<small>-Bim Sơn, ở đây đã xây dựng kênh Tam Điệp để phân cắt từ vùng đồi núi có điện</small>

tích 78 km? và xây dựng âu thuyền Mỹ Quan Trang để tách lũ vả ngăn mặn. Do vậy.

<small>mà sông Hoạt trở thành một sông nhánh của sông Lên và la sông nhánh cp Hl của</small>

<small>xông Mã, Sông Hoạt hiện tại đã trở thành kênh cấp nước tưới và tiêu cho vùng Hà</small>

<small>6. Sông Lên</small>

<small>Song Lên là phân lưu của sing Mã tụi ngã ba Bông và đổ ra bid</small>

<small>Lach Sung. Sông Lên là phân lưu quan trong của sông Mã. Trong mùa lũ sông Lên</small>

<small>tải cho sông Mã 15 - 17% lưu lượng ra biến, trong mùa kiệt, sông Lên tải tới 27 +</small>

<small>45% lưu lượng kiệt của ding chính sơng Mã để cấp cho nhu cầu ding nước của 4huyện Hà Trung, Nga Sơn, Hậu Lộc, Bim Sơn, Tổng chiều đài ơng Lên 40 km, Haibên có để bảo vộ dân sinh và sin xuất của các huyện ven sông</small>

<small>tại cửa</small>

<small>7. Sông Lach Trường</small>

<small>Sông Lạch Trường là phân lưu của sông Mã tại ngã ba Tuần, chảy theo</small>

hướng Tây - Đông 46 ra biển tại cửa Lach Trường. Chiều dài sơng chính 22 km,

<small>sơng có bãi rộng. Sơng Mã chỉ chuyển nước vio sông Lach Trưởng trong mùa lũ,</small>

<small>‘cn trong mùa kiệt, sông Lach Trường chị tác động của thuỷ triều cả 2 phí là sơng</small>

<small>Mã và biển. Sơng Lạch Trường là trục nhận nước.Hoá và Hậu Lộc.</small>

<small>1 quan trong của vùng Hoằng,</small>

<small>Bảng 1.3: Danh sách trạm khí tượng, thuỷ văn trên lưu vực nghiên cứu</small>

<small>TT | TênTrạm Vi, Kinh độ | Thời kỳ quan trie</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

TT | - TênTrạm VI, Kinh độ | Thờikỳ quan trie 9 Như Xuân 19°38" os'34" 1964:2005

1.3, DAC DIEM KHÍ TƯỢNG, KHÍ HẬU 1.3.1. Đặc điểm khí

1.3.1.1. Đặc điểm mua

<small>Tioe viên: Thai Quỳnh Như - Cao học SPN</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>Lượng mưa bình quân trên lưu vực biến dồi từ 1100 mưn/năm đến 1860</small>

<small>mm/năm. Một năm có 2 mùa rõ rệt, mùa it mưa( mùa khô) va mùa mua</small>

<small>nhiều(mùa mưa). Mùa mưa phía thượng nguồn sơng Mã bắt đầu từ tháng V và</small>

<small>kết thúc vào tháng X. Mùa mưa phía sông Chu bắt đầu từ cuối thing V và kết</small>

<small>thúc vio đầu tháng XM, ting lượng mưa 2 mùa chênh nhau đáng kể. Tổng lượng</small>

<small>mưa mùa mưa chiếm từ 65 - 70%, cịn mùa khơ chỉ chiếm từ 30 - 35% tổng</small>

<small>lượng mưa năm (bang 1.4).</small>

<small>Bảng Lá: Lượng mưa trung bình thing, năm trong thời kỳ quan trắc tại một số tram</small>

Mùa đơng do hồn lưu phương Bắc mạnh nên có gió mùa Đơng Bắc

<small>gió trung bình 3- 4 m/s, Gió này xuất hiện từ thắng XI đến thing II năm sau, có năm</small>

xuất hiện sớm và cũng có năm kết thúc muộn.

Miia hé do hoàn lưu phương Nam và áp thấp của vùng Vinh Bắc Bộ nên

<small>hướng gió thịnh hành là Đông Nam, mang nhiều hơi dm dễ gây mưa rào. Tbe độ gió</small>

Bão thường kèm theo mưa lớn ở khu vực đồng bằng và trung du của lưu vực.

<small>Lượng mưa trận đo bão gây ra có thể lên tới (700 - 1.100 mm) tại trạm Thanh Hoá,</small>

1.32. Đặc điểm khí tượng

<small>1.3.2.1. Nhit độ</small>

<small>Trên lưu vực sơng Mã có hai vùng có chế độ nhiệt khác nhau:~ Vũng min núi: Mùa lạnh bắt</small>

«én thing X: nhiệt độ vùng này trùng với nhiệt độ ving Tây Bắc (bảng 1.9).

<small>lầu từ tháng XI đến tháng II, mùa nóng từ tháng IL</small>

<small>Hạc viên: Thai Quỳnh Nhue- Cao học ISP</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>= Ving đồng bằng hạ du sông Mã: nhiệt độ bình qn năm cao hơn miễn ni. Mùa</small>

đơng kết thúc sớm hơn Bắc Bộ từ 15 - 20 ngày, nhiệt độ tối cao tuyệt đối trung bình.

<small>năm l cao hơn ở ving mỉ</small>

<small>ĐC số</small>

<small>giờ nắng bình quân trên lưu vực từ 1662 giờ đến 2896 gibinăm, các thắng mùa dongcó a6 giờ ning it hơn các thắng mùa ha</small>

<small>Trên toàn lưu vực, nhiệt độ bình qn năm dao đơng từ 23C đến 23,</small>

<small>1.3.2.2. Độ Âm khơng khí.</small>

<small>"Độ Âm khơng khí trên lưu vực dao động trong khoảng 82% - 86%; độ âm</small>

tối cao thưởng vào thắng II tháng IV hàng năm (89 - 94%); độ âm tối thấp vào.

<small>thing V thing VI hoặc tháng VII chỉ đạt 6 + 12%.</small>

13.2.3. Bắc hơi.

“Tổng lượng bốc hoi năm trên lưu vực từ 639 mm đến 821 mm. Bốc hơi bình

<small>quân ngày nhỏ nhất khoảng 1.3mm/ngay, ngày lớn nhất khoảng 4.6 mrvngày,</small>

Lượng bốc hơi trên lưu vue lớn nhất vào thing V, VI, VIL. Chênh lệch bốc hơi mặt

<small>đất và mặt nước AZ khoảng 250 - 230mm/năm.</small>

<small>4, 6 giờ nắng, bắc hơi trung bình nhiều năm lưu vực sơng Mã</small>

YET gheyp [tr | 12 | TY] tH | TE] te | 17 | ae | ay [io | |e Dinh

<small>wag) Miénnai | 166 | 180 | 367 248 [259 | 374 | 276 | 270[ 256 [235 [205 | 176] 25</small>

CO [Dãnghăng| 165] 175] 200] 333 |37n|282|284|2n6|366| 243) 202) TRO] 233

<small>Sviờ | Miễnnúi |1356|HH44|t745| tk [199.6] H7A| 149.9] 1430) 1709) l4 1394) 143.8</small>

(gi) | Đồng bing | 86.5] 48,1 | 546 | 1009 |201.6] <small>1663| 1687| 176.1) 131.8) 128.7) 1662acne! không | 4U | 2] ss] 6 | |6 |6 |5 |4 |e) | a 8Beam) [ping ing | 5S | 40 | 40 | 50 | ov | 94 [ror] as | 64 | 75 | 70 | 65 | đài</small>

1.4. DAC DIEM CHE ĐỘ THỦY VĂN VÀ TÀI NGUYÊN NƯỚC

<small>1.4.1. Dang chy</small>

<small>“Tổng lượng dong chảy năm trung bình nhiều năm trên lưu vực sơng Mã</small>

khoảng 18.10? mÌ, tương ứng với lưu lượng trung bình nhiều năm là 570 m'/s, mơi dun đồng chảy năm trung bình M, là 20 Vs.km’, Trong đó, phan dịng chảy sản sinh trên lãnh thổ Việt Nam là 14,1.10° mỶ với mô dun M, là. 25,3 Us-km* và trên lãnh. thổ Lào 3,9.10° mỶ với M, là 11,4 /s kh”,

<small>Hạc viên: Thai Quỳnh Nhue- Cao học ISP</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

TEUU -WEG CC EM CÔ EM TTC!

<small>"Hình 1.3. Sơ đồ đường đẳng trị mơ dun đồng chiy năm trung bình thời kỳ1977-2008 trong hệ thống sơng Mã (phan lãnh thổ Việt Nam) [10]</small>

<small>"Bảng 1.6, Lưu lượng trung bình thang, năm trong thời kỳ quan trắc tại một số trạm.</small>

trong hệ thống sông Mã [10]

<small>km long tr nh Bóng nón (nữa)</small>

<small>+ [xara [se | aie | sa | ata | sa | ng | 240 | | om Paar [was [e2 | te</small>

<small>2 [RR [0 Pama | nea [one | ae [ais Fan | os [ sae | 2 [oe [ra | a</small>

+ [8m [0 [re [tos [ae | tos | ase | oe [ors | sis | sai | 2 [ree | sẽ

<small>Hạc viên: Thai Quỳnh Nhue- Cao học ISP</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>Lun long tnng Sinh Đáng nền nữ)</small>

TH | Tạm

<small>+ | nimty | 449 | a9 [san | với fare] s6 | lát | ase | 22a | nà | wos | sát | 9%</small>

<small>> | Nim</small><sub>Ban [vs se | aa | ssi | 22 [ise | ass | avs | ata [205 | ty | sai | oa</sub>

<small>© [Roe [as [eas] se [2] 26] ws] ar] ss [ma fea] we | me] 2</small>

<small>[Neier [as | me [ana [25 [aor | ne | Hà | wo | a | tớ | 95 | sa] 2</small>

<small>9 | Gep | 2 | sát | 96 | 417 [ose | am [ass | 256 | say | an | ý | é | vs</small>

<small>DỊ af sia] ar [sor | mẽ | as | tế | ase | sp | am | nà Pans | tế</small>

<small>10 [me [82 | 512 07 | M2 | 13 AE | ass |</small>

<small>1 [Tous [12 | oán | ox | 023 Loại | 028 | 056 | 1.2 | ax» | 020 | 021 | 036</small>

<small>ws [tame Tse fare | sar fase | 13 [as | ara |363| m6 | ass [ase [an | á</small>

<small>Do mưa phân bổ không đều tên lưu vực dong chính sơng Mã, nên dịng chảynăm cũng phân phối không đều theo không gian và thời gian (bảng 1.6, bình 1.3).Hệ số biến đổi lượng mưa năm (Cv) sông Mã đạt 0,2 tại Cảm Thuỷ, 0,28 tại Cửa</small>

<small>Thượng nguồn sơng Mã tại Xã Là khống chế diện tích lưu vực (F) là 6430</small>

km’, chiếm 22,6 % diện tích tồn lưu vực, có tổng lượng đồng chảy năm là 3,82 tỷ rm’. Tại Hồi Xuân có F = 15500 km”, tổng lượng dịng chảy năm 8,01 tỷ mÌ, tại Cảm ‘Thuy, có điện tích 17500 km, tổng lượng dịng chảy năm đạt 10,41 tỷ m’. Khu giữa từ Xã Là tới Hồi Xuân có E = 9070 km’ chiếm 31,9% diện tích tồn lưu vực nhưng

<small>tổng lượng đồng chảy chỉ chiếm 23,2% tổng lượng dịng chảy trên tồn lưu vue. Từ</small>

Hồi Xuân tối Cảm Thủy F = 2000 km” chiếm 10,8 % diện ích tồn lưu vực nhưng tổng lượng đồng chảy năm 24 tỷ chiếm 13,3 % tổng lượng dịng chảy tồn lưu vực. Điều này cho thấy, phn dòng chảy phát sinh ở khu giữa trung lưu đơng chính

<small>khá lớn, đóng g6p nhiều vào dng chảy sơng Mã ở ha lưu.</small>

“Tại Cửa Đạt trên sông Chu, F = 6170 km? chiếm 21,7% diện tích lưu vực, tổng lượng đồng chảy năm 4,03 tỷ mỶ chiếm 22,3% tổng lượng dịng chảy trên tồn

<small>lưu vực (bảng 1.6),</small>

<small>Hạc viên: Thai Quỳnh Nhue- Cao học ISP</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>“Trên s</small> ng Chu tại Xn Khánh có diện tích lưu vực 7460 kmỶ, chiếm 26,2 % diện tích tồn lưu vực, tong lượng dồng chảy năm 442 ty m chiếm 24,5 % tổng

<small>lượng dịng chảy tồn lưu vực</small>

<small>Đăng L7: Đặc trưng thống kê đồng chiy năm ở một số trạm trên sơng Mã [10]‘Laru lượng bình qn năm (m).</small>

<small>mì lsaglF | S| ey | es ng vot en sud</small>

<small>trom |sing| gs |gQhy| Cv | © a to</small>

<small>5 | 10 | 50 | 76 | 8S | 9xata | Mã |6430| 119 | 022 | 056 | 166 | t5 | 117 | 100 | 92,5 | 806,Cảm Thuỷ | Mã |17500| 334 | 020 | 040 | 451 | 422 | 34g | 287 | 266 | 232Cửa Dạc | Chủ |6170| 128 | 028 | 042 | 91 | 176 | 126 | 103 | 916 | 42Bai Thượng | Chu | 6550 | 136 | 028 | 042 | 203 | H7 | 133 | 109 |972 | 894</small>

<small>Bảng Lã: Đặc trưng dng chảy năm trung bình nhiều năm ở một số trạm [10]</small>

Điện tích lưu vực. ‘Dang chảy năm. We

Tạm | Song TH i La G

KHỔ | twee | 200) | yet’) KHỔ | my

<small>a Mea Pe) fee | AM | aeHix | M [SAU] #5 | | ea] ME | MECin Tray | ME [DSMĐ| 66 | MU | Đã | MĐ | 9Gaba [Âm | em | aT] D8 | DĐ | AM | ngCia Singhs | Chu | 7460 | 262 | HS | moa | 488</small>

<small>Thộlio | Mã [Tam] ãMÐ | H5 | Mã | 39</small>

<small>Those Ví Mã | 1060| G0 | 4đ | asa | Hà</small>

<small>Tmnmaw | Mi |SMU| Mỹ | Ø5 | 3m | 180</small>

1.4.2. Chế độ đồng chiy "

<small>Do ảnh hưởng của mưa và các yếu tổ khí hậu nên dịng chảy trên lưu vựcxông Mã ~ Chu phân phối không đều trong năm với hai mùa rõ rệt là mùa lũ và mùa</small>

<small>Mùa lũ hằng năm thường xuất hiện vào các tháng VEX ở sông Mã, VII-XI ở</small>

sông Chu. Ba thing liên tục có lượng dịng chảy trung bình tháng lớn nhất xuất hiện

<small>vào các tháng VII-IX ở trung thượng lưu sông Mã, sông Chu và VIIL-X ở hạ lưu</small>

sông Chu, trong đó tháng có lượng dịng chảy trung bình thắng lớn nhất thường xuất

<small>hiện vào tháng VIII trên sông Mã và tháng IX trên sông Chu. Lượng đồng chảy mùa</small>

<small>Hạc viên: Thai Quỳnh Nhue- Cao học ISP</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>lũ chiếm (65-80)% dịng chảy năm, trong đó lượng dòng chảy 3 thắng liên tục lớnnhất chiếm (50-70)% dòng chảy năm vả dịng chảy trung bình tháng lớn nhất chiếm(20-3009dòng chảy năm [9, 11]</small>

Mùa can ko đài từ tháng XI, XII đến thing V,VI năm sau, trong đồ 3 tháng

<small>cam nhất thường xuất hiện vio cúc thing I-IV, một</small>

<small>thing LH (sông Bưởi, hay xuất hiện muộn vào các thing II-V (sông Nam Ty).Lượng ding chảy mùa cạn chỉ chiếm khoảng (18-36)% đồng chảy năm, trong đôđồng chảy của 3 thắng nhỏ nhất chiếm (3-10)% dòng chảy năm, lượng dong chảy</small>

tháng nhỏ nhất chỉ chiếm (0,8-3,0)% lượng dòng chảy năm,

<small>3g xuất hiện sớm vào các</small>

“Chế độ ding chiy ở vùng hạ lưu còn chịu ảnh hưởng của thuỷ triều với chế độ nhật triều khơng đều. Thuỷ triều có thể xâm nhập sâu vào sông tới gin 40 km

<small>trên sông Mã (thượng lưu ngã ba Bông 10 km) và tới Hậu Hiền trên sông Chu1. Đồng chấp lẽ</small>

<small>3) Số trận lũ và dạng lũ</small>

Hàng năm trên các sông suối trong lưu vực hệ thống sơng Mã thường có từ

<small>vải trận đến 6, 7 trận lũ, Tuỷ theo sự phân bổ mưa trong lưu vite mà dạng lũ có thểlà dang đơn (1 định) hay kép (tir 2, 3 định ở lên). Trên các sơng subi nhỏ, do địa</small>

hình lưu vue và ling sông đốc, tinh điều tết của lưu vực kém nên lũ thường có

<small>dang đơn, cường suất lĩ lên và xuống lớn, đường qué tình lũ dốc. Trả li, trên các</small>

sơng lớn, do tính diễu tiết của lưu vực lớn hơn và phân bổ mưa trong lưu vực không

<small>đẳng đều nên lũ thường có dang kép, lũ lên và xuống tử ừ hơn so với sông suỗi vừavà nhỏ[ 10].</small>

<small>b) Biên độ lũ</small>

<small>Biên độ lũ lên (AH) từ hơn 1 m đến gần 10 m. Thí dụ. tại trạm Giảng trên</small>

sông Mã, AH từ 1.96 m (rậ lũ 13/VIII/2004) đến 6,41 m (tran lũ 18/X/1988). trung

<small>bình khoảng 420 m; tại trạm Lý Nhân trên sông Bưởi, AH từ L70 m (cin lũ</small>

24/VIII/1996) đến 6,31 m (trận lñ 16/VIII/1996), trung bình khoảng 3,40 m tại tạm.

<small>Kim Tân trên sơng Busi, AH từ 4,08 m (12/VI/1999) đến 8,43 m (16/VIIU1996),trung bình khoảng 5,50 m; trên sông Chu, AH=(1.25-5,19) m tại tram Bái Thượng(hạ lưu đập Bái Thượng), (I,68-ó.34) m ti tam Xuân Khánh. Thời gian lũ út từ vàingày cho đến hơn 10 ngày. Như vậy, thời gian 1 tận lũ có thể từ vài ngày ở sơng</small>

suối nhỏ đến 10-15 ngày ở sơng lớn, uỷ thuộc vào hình th thời tiết gây mưa lĩ trên

<small>hina vực</small>

<small>Hạc viên: Thai Quỳnh Như = Cao học TSP?</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

©) Cường suất lũ

<small>“Cường suất lĩ lên trung bình của nhánh lũ lên khả lớn ở sông subi vừa vànhỏ và tương đối nhỏ ở sông vừa và lớn, khoảng (5-20) cmgiờ. Cường suất lũ lênlớn nhất có thể tới trên 50 emgiờ, hậm chỉ trên 100 emigiö: 113 emlgiờ trong trậnlũ 13/VHIII965 tại trạm Xuân Khánh trên sông Chu, 64 cmjgiờ trong trên lũ11/XI/1984 tại trạm Giảng trên sông Mã, 58 emlgiờ trong tran lũ 25/VIU1996 tạitrạm Kim Tân trên sông Bưởi) [I0].</small>

<small>4) Độ lớn của định lũ</small>

<small>“rên đồng chính sơng Mã, trận lũ đầu thing IX/1975 là lớn nhất ở trung,</small>

thượng lưu với lưu lượng lớn nhất dạt tới ó930 ms tại trạm Xã La, 7.900 ms tại

<small>tram Cảm Thủy: còn ở hạ lưu, trận lũ nảy cũng thuộc loại lớn, nhưng lớn nhất làtrận lũ VIIU1973 với mực nước đình lũ tại Giảng đạt tới 7.48 ms tiếp sau là trận lũxuất hiện vio ngày 18/X/1988 (Hmax=6,41 m). Tận lũ này cũng là trận lũ lớn nhất</small>

trên sông Chu với Qmax=2.690 m'/s tại trạm Mường Hinh, 5.110 mÌ/s tại tram "Xuân Khánh và trên các sông nhánh khác của sông Mã: Qmax=2.860 m/s tại trạm. ‘Trung Hạ trên sơng Lị, Qmax=2.300 mÌ/s tại trạm Vụ Bản trên sơng Bưởi. Ở hạ

<small>ng Bưởi, trận lũ VIIU1996 là trận lũ lớn nhất với Hmax=13,39 m tại Kim“Tân. Mô đun định li lớn nhất trong thời kỳ quan tric (Mop) có thé khoảng 10</small>

m’js.km? trên sông suối nhỏ (10,3 m’/s.km? tại tram Xuân Thượng trên sông Lên, 9,17 m'/s.km? tại tram Xuân Cao, Hón La, (1-5) m’/s.km? trên sơng vừa (4.29 m kem tại trạm Lang Chánh trên sông Âm) và dui 1-m'/s.km? trên sơng lớn (0450 mÌ/s.kmẺ tại tram Cẩm Thuỷ, 1,04 m’/s.km? tại trạm Xã Là trên sông Mã, 0,685 mÏ/s.km” tại trạm Xuân Khánh, 0,700 m’/s.km* tại trạm Cửa Đạt trên sông, Chu, nhưng tại trạm Nam Ty trên sông Nam Ty, Mạuu, chỉ đạt 0,20 m'/s.km?, có.

<small>thể là do nằm trong địa hình khuất nói, nên mưa trong lưu vue không lớn. Lũ lớn</small>

nhất hàng năm tập trung xảy ra vào các thing VILIX. Số lần lä lớn nhất năm xuất hiện vio thing VII (riéng ở sông Bưởi vào thing IX), nhiễu nhất ở sông Mã với tin suất trên 40%, thậm chỉ tới 70% ở tạm Nim Ty, vào thing IX trên sông Chu với

<small>tần suất tiến 3%,</small>

<small>La lớn nhất năm có thể xảy m khá sớm từ thing V.VI trên một số sông(11/V/I974 ti trạm Xã Là trên sông Mã, 30/V/1979 ti tram Xuân Cao, Hồn Li,</small>

những có thé xảy ra muộn vào thing X, XI, nhất à ở sơng Chu,

<small>©) Quan hệ lưu lượng đỉnh lũ giữa các sông</small>

<small>Hạc viên: Thai Quỳnh Như = Cao học TSP?</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>‘Quan hệ lưu lượng lũ lớn nhất hing năm giữa các sông Chu và sông Mãkhông chặt với hệ số tương quan Qmax giữa 2 trạm Cảm Thuỷ trên sông Mã vàtrạm Xuân Khánh trên sông Chu chỉ dat 0,28. Tuy nhiên, quan hệ mực nước trung</small>

bình năm (Htb) và mực nước cao nhất năm (Hmax) giữa các sông khá chặt. Hi

<small>tương quan (R) Htb và Hmax giữa 2 trạm Lý Nhân trên sông Mã với tram Kim Tântrên sông Bưởi tương ứng dat 0,70 và 0,86; giữa 2 trạm Xuân Khánh và Bái Thượng</small>

trên sông Chu cũng tương ứng bằng 0,77 và 0,92.

<small>2. Đồng chảy cạn</small>

“Thai gian xuất hiện và tỷ số phần tram của các đặc trưng dòng chảy cạn so với dong chảy toàn năm đã nêu ở trên, Dưới đây chỉ trình bảy sự phân bổ của các

<small>đặc trưng đồng chảy can trong lưu vực.* Dang chảy mùa cạn</small>

<small>Mô dun đồng chảy trung bình mia cạn trung bình thời kỳ quan trắc (Me)</small>

biến đổi trong phạm vi từ dưới 4 Vskm? ở khu vực bạ lưu đến trên 20 I4 km” ởi thượng nguồn sơng Âm-phía tây tinh Thanh Hóa. Thung lũng thượng nguồn sông Mã và hạ lưu sông Mã có Me nhỏ hơn 8 Uskm*; phần lớn các nơi có Me=8-20 1s km (bảng 1.8).

<small># Dang chảy ba thắng liên tục nhỏ nhất</small>

<small>Xô dun đồng chảy ba tháng liên tục nhỏ nhất (Maan) cũng phân bổ không</small>

dầu trong lưu vực, từ đưới 3s em” đến trên 16 kem” lớn nhất cũng xuất hiện ở thượng nguồn sông Âm (vũng núi Bù Rinh) và nhỏ nhất ở thung lũng thượng nguồn

<small>sông Mã và khu vực hạ lưu</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>Bảng 19. Đặc trung đồng chảy cạn tại các trạm thủy văn trong hệ thống song Mã(phần lãnh thê Việt Nam) [10]</small>

THE) Tạm | suy [rosa gn i] Mu thoa [oi] Tưng huong,

<small>km) LÊ | nhỏ nhất | nhỏ nhật | Nhỏ nhật</small>

<small>> pana — fa men | tem | ra] sat] an ae7 feiss sr topeanon| 500 [ews ae afit pints | oettote [74 [es ena</small>

<small>rsa 195.918 | sn0 [ae [st [sea</small>

<small>xem fw iors [ aroseaf teci9ii—| 740-|-s»-| 2m—-| 1|</small>

<small>Na ma | 9e [mm xahen Than | PB [1a [an Lan Em</small>

<small>1.4.3. Đặc điểm tài nguyên nước.1. Nước muea</small>

<small>Mưa trên lưu vực sông Mã được chia thinh 3 vùng có tính chất đặc thù</small>

khác nhau. Vùng thượng nguồn dong chính sơng Mã nằm trong vủng chế độ mưa. Tây Bắc - Bắc Bộ, mùa mưa đến sớm và kết thúc sớm hơn ving Trung Bộ. Lưu vực sông Chu nằm tong ving mưa Bắc Trung Bộ mia mưa đến muộn hơn Bắc

<small>Bộ 15- 20 ngày cũng kết thúc muộn hơn Bắc Bộ 10- 15 ngày. Khu vực đồng</small>

bằng mang nhiều sắc thai của chế độ mưa Bắc Bộ, mia mưa đến bắt đầu từ tháng.

<small>V hàng năm và kết thúc vào thing XI. Trên lưu vục sơng Mã có</small>

<small>là Bá Thước - Quan Hoá và Thường Xuân. Tâm mưa ở Thường Xuân là lớn hơntâm mưa lớn</small>

<small>cả. Tâm mưa nhỏ nằm ở thượng nguồn sông Mã thuộc thung lũng huyện sôngMã của Sơn La và vùng Hủa- Phân thuậc Lào. Lượng mưa binh quân trên lưu vực</small>

biến đổi từ 1100 mm'ndm đến 1860 nưn/năm. Một năm e

mưa( mùa khô) và mia mưa nhiễu(mùa mưa). Mùa mưa phía thượng nguồn sông Mã bắt đầu từ thắng V và kết thúc vào tháng XI. Mùa mưa phía sơng Chu bắt đầu từ c thing V và kết thúc vào đầu thing XI, tổng lượng mưa 2 mùa chênh

<small>nhau đáng kể. Tổng lượng mưa mùa mưa chiếm từ 65 - 70%, tổng lượng mưa</small>

<small>mủa khô chỉ chiếm từ 30 - 35% tổng lượng mưa năm,</small>

<small>Hạc viên: Thai Quỳnh Nhue- Cao học ISP</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Mura biến đổi theo mia: Mùa mưa và mùa khô. Mia mưa hàng năm kéo dài từ tháng V, VI đến tháng X, XI: các tháng V-X ở thượng lưu, các tháng V-X ở trung. lưu, VIEX ở hạ lưu. Lượng mưa mùa mưa chiếm khoảng (75-88% lượng mưa năm,

<small>Ba thing liên tục có lượng mưa trung bình tháng lớn nhất thường xuất hiện vào các</small>

tháng VI-VII hay VIILX, hoặc VII-IX và lượng mưa của ba thing này chiếm

<small>(45-60)% lượng mưa năm, trong đồ lượng mưa trung bình thắng lớn nhất chiếm </small>

(17-25)% lượng mưa năm và xuất hiện vào một trong ba thing VI, VI, IX, Ba thing

<small>liên tục có lượng mưa trung bình thing nhỏ nhất thường xuất hiện vào các thắng</small>

XII, EII và lượng mưa của 3 tháng này chiếm (2-6)% lượng mưa năm, trong đó. lượng mưa trung bình thing nhỏ nhất chỉ chiếm (0,7-1,8)% lượng mưa năm. Trong bảng 1.9 đưa ra lượng mưa tháng, năm trung bình hồi kỹ quan trắc tại một số tram đảo mưa và hình 1.4 là sơ đỗ phân phối lương mưa năm tại một số trạm trong lưu

<small>TH WE sone BÀ</small>

<small>SONG Av</small>

<small>"Hình 1.4. Sơ đồ đường đẳng trị lượng mưa năm trung bìnhthời kỳ 1977-2008 trong hệ thống sông Mã [10]</small>

<small>Hạc viên: Thai Quỳnh Như - Cao học ISPN.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>Băng 1.10, Lượng mưa trung bình tháng, nim trong thời kỳ quan trắc tại một số</small>

<small>trạm trong hệ thông sông Mã [10]</small>

| Lượng ms thing (mm) em

<small>E5 mở | s6a | sa | ast | 20 | 217 | a | 107 [362 | 3aa | na | assTP | Ưng | 93 | ous [aaa | oo | ase | ở | ave | 3i | am | 36 | oy | 26 | t6By | ưng Fass | ass | sur | exe [se | H9 | ars | 369 | 306 09 | 303 | mg | H96</small>

now | ng | aga | ma | tá | oo [ass | t6 | rrr | ar | se | ar | ona | 3 | ore

<small>2. Nước mặt</small>

Kết quá nghiên cứu cho thấy, tơng lượng nước mặt trên sơng chính là 10,72 tim’, trên sông Chu là 4.89 tỉ m’, trên sông Budi là 1,72 tỉ m” và vùng ảnh hưởng, là 06T tim’, Tổng lượng nước mặt được sinh ra trên lưu vực sông Ma khoảng 18 tỉ mr’, trong đó trên địa phận tỉnh Thanh Hố khoảng 5,7 tim’

Tài nguyên nước mặt trên sông Mã không dôi dào lắm: Mạ tính theo đầu người, cả nội địa và ngoại địa phận tinh Thanh [od vào loại trung bình thấp, chi xắp

<small>xi ở mức trung bình của cả nước (tinh theo nội địa), cao hơn mức bình quân của thể</small>

giới (khoảng 4000 m”/người), nhưng phân bổ không

<small>theo cả không gian và thời</small>

<small>Bang 1.11. Tí lệ chênh lệch lượng nước giữa mùa lũ và mùa cạn, giữa tháng lớn nhấtvà nhỏ nhất trong năm tại một số trạm thuỷ văn</small>

TT Vị trí nghiên cứu WUWG Warne w/ Was

Ti lệ tổng lượng nước (W) mùa lũ và mùa cạn thường gấp 2,5 - 6,1 lần,

<small>nhưng giữa tháng lớn nhất và thắng cạn nhất có thé lên tới 7 - 24 lần (Bang 1.10),</small>

<small>Hạc viên: Thai Quỳnh Nhue- Cao học ISP</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>Dân ew trên lưu vục sông Mã - Thanh Hoá chiếm khoảng 75% tổng số dân</small>

<small>trên lưu vực, nhưng lượng nước mặt được sinh ra trong lãnh thé chỉ chiếm khoảng.</small>

31.7% tổng lượng nước sông Mã, trong khi đ phần lưu vực sơng Mã ngồi địa

<small>phận Thanh Hố chỉ chiếm có 25% số dân nhưng lượng nước mặt lại chiếm tới</small>

68.3% ( khoảng 11.000 =12.000 m”/người),

<small>Môi trường nước mặt</small>

Nước sơng Mã ở vùng hạ lưu đã có dấu hiệu 6 nhiễm, nhất là tại hạ lưu các

<small>khu công nghiệp, đơ thị như: Lam Son, Tp. Thanh Hố, KCN Thạch Thành, Tx.</small>

<small>Bim Sơn... có lúc, có nơi, có những chỉ tiêu đã vượt quá giới hạn cho phép, không,</small>

<small>thể ding cho sinh hoạt và sản xuất. Những vùng côn lại chất lượng nước có thể sir</small>

<small>dụng cho sinh hoạt và trồng trọt</small>

ự cửa sông, tiểu đã

<small>kiệt nước sông bị nhiễm mặn</small>

15. QUY HOẠCH VÀ KHAI THÁC SỬ DỤNG NƯỚC TREN LƯU VỰC

<small>1.5.1. Tình hình khai thác sử dụng nước trên lưu vực.</small>

<small>im nhập khá sâu có nơi đến 25-30 km nên về mùa.</small>

<small>1.5.1.1. Tình hình khai thác sử dung mước cho nông nghệ4. Sử đụng nước mưu cho sản xuất ning nghiệp</small>

<small>Nguồn tà nguyên nước mưa có vai trỏ đặc bigt quan trọng trong sự phát tiễn</small>

của ngành nông nghiệp, tuy nhiên, đây là nguồn tii nguyên chưa thể kiểm soát để

<small>phục vụ hiệu qua cho các mục dich sử dung khác nhau. Với lượng mưa trung bìnhhàng năm trong khoảng 1.100 - 1.800mm cho toàn lưu vực, từ 1,600 ~ 2.000mmnäm trên địa bản tỉnh Thanh Hóa và với dae điểm lượng mưa mùa mưa thường</small>

<small>chiém tới 70 - 80% tổng lượng mưa năm, nước mưa trở thành một nguồn cấp nước.</small>

<small>quan trong cho sản xuất nông nghiệp trong khu vực tir khoảng tháng V dén tháng X.</small>

<small>Đối với ngành nông nghiệp trồng lúa, khoảng thời gian mùa mưa hằng năm ứng với</small>

vụ lớa mia hoặc lúa hè thu, do lượng mưa đồi dio và điễu kiện tự nhiên thuận lợi nên hu như không phải sử dụng nhiều đến hệ thống thủy lợi cắp nước tưới cho hơn

<small>150.000 ha diện tích gieo trồng lúa mùa, lúa hẻ thu trên lưu vực sông Mã thuộc lãnh.</small>

<small>thổ Việt Nam</small>

<small>Hai tháng đầu và | cuỗi mùa khô, lượng mưa tuy ít nhưng cũng góp phần giám.</small>

<small>bớt căng thẳng về như cầu nước cho sản xuất nông nghiệp.</small>

<small>Hạc viên: Thai Quỳnh Như = Cao học TSP?</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>Giữa mùa khô, ng vào thôi điểm vụ lúa đông xuân hoc lúa chiêm xuân, do</small>

<small>điều kiện thời tiết khá khắc nghiệt, thường khơng có mưa hoặc lượng mưa khơng.</small>

ding kẻ, sản xuất nông nghiệp hầu như chỉ rồng chờ vào nguồn nước mặt ti các sông suối, so hd trong khu vực

<small>b. Khai thắc sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp</small>

<small>Với tt lượng tương đối dồi dào nguồn nước sơng subi trong bệ thống sơng</small>

Ma là nguễn nước chính cấp cho sin xuất nông nghiệp trên lưu vực từ xưa đến nay

<small>Đẳng thi, đây cũng là ngành kinh tế có ỷ lệ khai thác, sử dụng nước mặt cao nhất</small>

<small>so với các ngành kinh tế khác trong lưu vực . Mặc dù hệ thơng các cơng trình thủy.</small>

lợi phân bổ rộng khắp trên tồn lu vực có nhiễu cơng tình lớn để điều

<small>nước bổ sung cho mùa kiệt rên dịng chính sơng Mã. ơng Chu mà chủ yếu là trên</small>

<small>những dòng nhánh và suối nhỏ, ngoại trừ đập Bái Thượng đã được xây dựng từ lâu</small>

và cơng trình hỗ chứa, da mục tiêu Cửa Đạt dang được xây dựng trên sơng Chu với

<small>chức năng phịng chống lũ và điều tiết nước bé sung cho mùa kiệt . Mức độ sử dụng.</small>

<small>nguồn nước ở cá e vùng rên lưu vực cũng khác nhau và hình thức lẤy nước - để sử</small>

<small>dụng cũng khác nhau,</small>

<small>15.1.2. Tình hình khai thắc sẽ dụng nước cho sinh hoạt</small>

<small>Tính đến năm 2008 tổng dân sé trên lưu vục sông Mã là 4.309.789 người. Tỷ</small>

lệ tăng dân số tự nhiên bình quân: 1,89, trong đồ 10,76 dân s sông tập trung ở các

<small>thị trắn, thị xã và thành phố cịn lại hau ht sống ở nơng thơn... Mật độ dan số bình</small>

quin ở đồng bing li 340 ngườilam”; ởtrung du 166 người km”: ở miễn núi 49 km?. Sự phân bé dan số trên lưu vực phụ thuộc vào điều kiện sống từng.

<small>vùng, với ty lệ phân phối trên đây chưa hợp lý đối với các vùng địa lý... Dân số trên.</small>

lu vực tập trung chủ yếu ở Thanh Hoá chiếm tới. 86,6% (3.730.600 người), Dân số

phân bố ở các tỉnh còn lại thuộc lưu vực sông Mã: 579. 189 người chiếm tý lệ 13,4%

dân số trên lưu vực. Sự phân bổ dn số trên đây ni lên một điều lã kính 8 trên lưu ‘vue sơng Mã tập trung chủ yếu ở tinh Thanh Hố.

Lượng nước cấp cho sinh hoạt hiện tại được tính gin đúng như sau: cấp nước đô thị 120 Ifứngườihgày (heo Định hướng phát tin cấp nước Đô thị quốc gia

<small>đến năm 2010 được Thủ tướng chính phủ phê duyệt ngảy 03 ngay 05 năm 1998) và</small>

<small>cấp nước nông thôn 60 liưngườỡngây (theo Quyết định 104/2000/QĐ-TTg về</small>

Chiến luge Quốc gia về Cấp nước và VỆ sink Môi trường nông thôn ~ 85% dân

<small>tông thôn được cắp nước sạch)</small>

<small>Hạc viên: Thai Quỳnh Như = Cao học TSP?</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>‘Theo tiêu chỉ trên thì lượng nước sử dụng cho sinh hoạt rên lưu vực sơng</small>

Mã là 104.518.126 mÏ/năm. Trong đĩ lượng nước dùng cho sinh hoạt 46 thị là 202614478 mÌnăm (chiếm 194 9%), lượng nước cho sinh hoạt nơng thơn là 84.250.648 mỶ/năm (chiếm 80,6%).

15.13, Tinh hình khai thúc sử dung nước cho nuơi tring thủy sản

<small>Nuơi trồng thủy sản trên lưu vực tập trung chủ yếu ở vùng hạ du thuộc tỉnh</small>

‘Thanh Hĩa. Trong những năm gần đây, thực hiện chiến lược chuyển dich cơ cấu kinh tẾ phù hợp với nh hình phát tiển kinh tế - xa hội của tỉnh và cả nước, đồng thời thực hiện Quy hoạch phát triển thủy sản nươi trồng, ngành nuơi trồng thủy sin trong tỉnh Thanh Hĩa đã phát triển và đạt được nhiều thành cơng, g6p phần to lớn

<small>trong việc gia tăng giá trị sản xuất của ngành nơng ~ lâm — thủy sản của tỉnh Thanh"ng vả tộn lưu vực nối chung.</small>

<small>“Tính đến năm 2008, cơng tác nudi trồng thủy sản trong tỉnh Thanh Hĩa đã cĩ</small>

n bộ vượt bậc. Tốc độ tăng trưởng bình quân của ngành thủy sản nuơi trồng

<small>đạt trung bình 17,4596/năm trong giai đoạn 2003 - 2008.</small>

Nuơi trồng thủy sản trên lưu vực tập trung chủ yếu ở vùng hạ du thuộc tinh “Thanh Hĩa. Trong những năm gần đây, thực hiện chiến lược chuyển dịch cơ cầu

<small>kinh tế phù hợp với tink hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và cả nước, đồng</small>

<small>thời thực hiện Quy hoạch phát tiển thi sản Thanh Ha đã cĩ nhiều tiên bộ vượt</small>

<small>bậc. Tốc độ tăng trưởng bình quân của ngảnh thủy sản nuơi trồng đạt trung bình</small>

<small>17.4556/năm trong giải đoạn 2003 - 2008</small>

<small>15.1.4, Tình hình Khai thắc sử dung nước cho du lich-dich vụ và mơi trường</small>

Lưu vực sơng Mã cĩ vinh dự là nơi khởi xướng ra các triều đại Tiên Lê, Hậu La, nhà Hỗ và nha Nguyễn .Cùng với cảnh quan thiên nhiên wu đãi núi, sơng, biển hữu tình nên cĩ rit nhiều vị trí du lịch với nhiều thé hình du lịch nghỉ ngơi : Bãi biển Sầm Sơn, dụ lịch văn hố cổ Lam Sơn, thành nhà H6,.. dụ ich phong cảnh cĩ ao cái

<small>thần tiên Cảm Thuy, Động Từ Thức và rit nhiều điểm du lich cĩ ý nghĩa nghỉ ngơi</small>

<small>giải trí khác, Du lịch ở đây đang khai thác t</small>

<small>nên chưa phát huy được tắc dụng</small>

Lượng nước sử dụng cho dịch vụ - du lịch được tính trên cơ sở: số khách du

<small>lịch lưu tr trên ving dự án.</small>

Trong năm 2009, số khách du lịch lưu trú rong vùng dự án là 1.595.700 mạnh tự nhiên chưa cĩ đầu tư cải tạo

<small>người. Như vậy nếu tính cứ 1 người khách du lịch sử dụng 60 liƯngày thì lượng,</small>

<small>Hạc viên: Thai Quỳnh Như = Cao học TSP?</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>nước cần cung cấp là gn 35 triệu mina,</small>

Lượng nước sử dụng cho môi trường được tinh bằng 10% tổng lượng nước. ding cho sinh hoạt và các ngành kinh t&. Như vậy, lượng nước ding cho mỗi

<small>trường được tính đến năm 2009 là khoảng 47,3 t</small>

<small>1.5.2. Quy hoạch sử dụng nước trên lưu vực</small>

<small>Quan điểm phát triển nông nghiệp của cé tỉnh trong lưu vực sông Mã trong</small>

giai đoạn 2010, 2015 và định hướng tới 2020 được xác định như sau:

<small>— Phát tiễn nông - lâm nghiệ - thủy sin toàn diện, bồn vững, hiệu quả</small>

<small>cao. Hình thành cơ chế kết hợp và thúc đấu lẫn nhau giữa sản xuất,</small>

<small>bảo quản, chế biển va tiêu thụ sin phẩm;</small>

<small>~ Tn dụng mgt nước ao hồ, hỗ chứa để nudi trồng thuỷ sản nước ngọt</small>

—__ Nuôi tring thuỷ sản nước Ig, nước mặn năm 2010: 3.000 ha đến năm

<small>2020 đưa lên sản xuất 6.000 ha én định.</small>

= Chuyển đổi nhanh eo cấu nông - lâm - ngư nghiệp theo hướng cơng

<small>nghiệp hod, khai thác có hiệu quả tiểm năng đất đai... rừng biển; hạn</small>

<small>chế tác hại của hạn han , lụt bảo, Tạo điều kiện vật chất cho phát triển</small>

bên vững;

<small>—__ Trong cơ cấu sản xuất nông nghiệp, giảm din tỷ trọng giá tị ngành</small>

trồng trọt, tăng dẫn tỷ trọng ngành chăn nuôi. Trong ngành trồng trọt,

<small>giảm dẫn tỷ trong sản xuất lương thực, tăng tỷ trong sản xuất cây côngnhiệp, cây nguyên liệu công nghiệp và cây ăn quả,</small>

<small>= Thâm canh cao, ting nhanh sản xuất lương thực để có sản lượng hànghố, tham gia chiến lược an toàn thực phẩm của quốc gia... Mở rộng,diện tích rau quả, cây cơng nghiệp, bình thành các vùng ch uyên cảnhlạc, vừng, day, cói, mia, cao su, chè, luông, qué.... Bảo vệ rừng đầu</small>

nguồn, rừng đặc dụng, phát triển rừng nguyên liệu gắn đồng bộ khai

<small>thác - Trồng mới - chế biến lâm nghiệp;</small>

<small>~ Phat triển chân nuôi gia súc, gia cằm, quy mô phủ hợp với từng vùng</small>

<small>Đây nhanh nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt , nước ly. Tăng cường năng</small>

lực đánh bắt xa bở, phát triển cơ sử dịch vụ và chế bi

—__. Khuyến khích nhiều thành phan kinh tế phát triển như kinh tế hộ gia đình, kinh tế trang trai, gia trại, phát triển doanh nghiệp trong nông ~

<small>lâm ~ thủy sản.</small>

<small>Hạc viên: Thai Quỳnh Nhue- Cao học ISP</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>Véi các định hướng phát triển như trên, mục tigu tăng trưởng gi trị sản xuất</small>

<small>của ngành nông — lâm - ngư trên toàn khu vực trong giai đoạn 2006 - 2010 là 5,9%:</small>

<small>= 6 Yanai, trong giai đoạn 2010 - 2020 là 5,594/năm, Riêng đối với tỉnh Thanh</small>

<small>Hóa, trong cơ cấu giá trì sản xuất ngành nơng nghiệp, sẽ tăng tý trọng ngành chăn</small>

<small>môi lên 40% (2010) vi đạt khoăng 58 - 60% vio năm 2020, Giảm tỷ trong ngànhtrồng trot xuống còn 57.3% vào năm 2010 và đạt khoảng dưới 40% năm 2020.</small>

<small>Kết luận chương</small>

<small>Sông Mã nằm trong các vùng có diễu kiện địa lý tự nhiên khác nhau, là vùng</small>

chuyển tiếp từ Bắc Bộ đến Bắc Trung Bộ, vì thể thường tạo nên các hình thể thời tiết gây mưa lớn như: bão, áp thấp nhiệt đi, dãi hội tụ nhiệt đi, khơng khí lạnh,

<small>rảnh áp thấp mặt đất, hội tụ, gió theo hướng kinh tuyển... Những loại hình thé thời</small>

này độc lập hay phối hợp tác động với nhau gây mưa lũ lớn bắt thường, có sức

<small>tan phá vơ cùng rộng lớn, làm suy thối, gây 6 nhiễm môi trường sống, ô nhiễm</small>

<small>nguồn nước, phát sinh địch bệnh, tác động xấu đến sản xuất và đời song cộng dong,đđã làm mắt đi nhiều thành quả của quá trình phát triển kính tế - xã hội ở các địa</small>

<small>phương trên lưu vực sông Ma. Lượng mưa thường gia tăng vào mùa mưa vả giảm.</small>

<small>vào mũa khô, số ngày mưa thi giảm đi rõ rệt trong lưu vue, Từ đồ làm suy giảmnguồn tài nguyên nước vio mùa khô, gây ra hạn hin thiếu nước cho sinh hoạt, và</small>

sin xuất nông nghiệp, lim cho sin lượng lương thục giảm, mắt đắt canh tác, dẫn

<small>đến an ninh lương thực bị đe doa. Còn về mia mưa lũ gây ra ngập ứng ảnh hưởng</small>

<small>lớn</small> ấn sin xuắt nông nghiệp và mỗi trường sinh thi. Mặt khác, trên lưu vực sơng

<small>Mã có mùa dng khá lạnh và mia hè khá nắng nóng do giỏ Lào đã tác độlớn đến</small>

trong những năm gin diy. Vi vậy, trong phần chương 2 của luận văn sẽ đảnh giá tắc động của biển đổi khí hậu đến các đặc ưng khí tượng trên lưu vực sơng Mã để có

<small>thể chủ động thực hiện các biện pháp thích ứng phủ hop.</small>

<small>Hạc viên: Thai Quỳnh Nhue- Cao học ISP</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>'CHƯƠNG 2. ĐÁNH GIÁ TAC DONG CUA BIEN ĐƠI KHÍ HẬU DEN CAC</small>

ĐẶC TRƯNG KHÍ TƯỢNG TRÊN LƯU VỰC SƠNG MÃ

Ngày nay, Biển đổi khí hậu là vẫn đề dang được tồn nhân loại quan tâm, nó

<small>ảnh hưởng trực đồi sống kinh t&-xa hội: Nhiệt độ không lẻ</small>

đến ting nhiệt độ nước và do đó ảnh hưởng đến các thành phin lý, hỏa va sinh học e thủy vue (a0, hổ, hỗ chứa, sông suối, dim, phi...) Sự biễn đổi của các

yếu tố khí hậu, đặc biệt là mưa và bốc hơi mặt nước, cũng sẽ gây nên sự biến đối

của lượng nước và chất lượng nước trong các hồ và hồ chứa. Những sự biển đổi này có thể làm tổng hay giảm mực nước, lượng nước trong. ao hb, hỗ chứa, dẫn đến

<small>biến đổi các đặc điểm thủy văn, thủy lực, thủy hóa, hệ sinh thái và khả năng cấp.</small>

nước cho các nhu cầu sinh hoạt, chăn nuôi, tưới, nuôi trồng thủy sản. Hồ và hé chứa

<small>cảng nhỏ thì chịu tác động của biến đổi khí hậu cảng lớn, nhất là ở các vùng khơ.hạn.</small>

<small>Lưu vực sông Ma nằm trong địa phận của Việt Nam tri di trên địa phận 5tinh: Thanh Hóa, Hịa Bình, Diện Biên, Sơn La và Nghệ An với diện tích là 17.600</small>

km”, lượng nước đến bình quân nhiều năm trên lưu vực sông Mã thuộc Việt Nam khoảng 18 tỷ m’/ndm, tập trung chủ yếu ở tỉnh Thanh Hóa. Hàng năm, chịu ảnh. hưởng của khí hậu nhiệt đi gió mia, tổng lượng mua mia mưa kéo di chiếm từ

<small>(65-70)% tổng lượng mưa năm. Ngồi ra, trên lưu vực sơng côn bị ảnh hưởng bởi</small>

bão, Khi bão dé bộ vio thường có gió git từ cấp VIII đến cắp XII và kèm theo

<small>ma lớn. Chính những đặc điểm khí hậu như vậy, nên việc đánh giá tác động của</small>

biển đổi khí hậu đến các đặc trưng khí trợng trên lưu vực sông Mã là rất cần thiết

<small>“Theo kịch bản biến đổi khi hậu công</small>

<small>Bộ tài nguyên và Môi trưởng, các biểu hiện chính của biển đổi khi hậu bao gồm: Sựtăng nhiệt độ toàn cau, sự thay đổi về lượng mưa va nước biển ding. Mức độ thay</small>

đổi của nhiệt độ, lượng mưa ứng với các kịch bản phát thải thấp (kịch bản B1), kịch

<small>bản phát thai trung bình của các nhóm kịch bản phát thải trang bình (kich bản B2),và kịch bản phát thi trung bình của các nhóm kịch bản cao (kịch bản A2) cho 7vùng khí hậu trong đó có vùng Bắc Trung Bộ, lẤy thời kỳ nên 1980-1999 làm cơ sờđể so sinh (đấy là thời kỳ được chọn trong bio cáo đỉnh giá lần thứ 4 củaIntergovermental Panel on Climate Change - IPCC). Vì vậy, để đánh giá tác động</small>

của biến đổi khí hậu đến các yếu tổ khí tượng và như cầu dùng nước cho nông nghiệp trên lưu vực sông Mã, trong khuôn khổ của luận văn, tic giá da si dụng các

<small>kịch bản biến đổi khí hậu do nhóm nghiên cứu dự án “Tác động của biển đổi khíhậu lên tải nguyên nước và các biện pháp thích ứng" của Viện Khoa học Khi tượngnăm 2009, chỉnh sửa năm 2011 của</small>

<small>Hạc viên: Thai Quỳnh Như = Cao học TSP?</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>‘Thuy văn và Môi trường xây dựng trên cơ sở các kịch bản đã được Bộ tài nguyên vàMôi trường đã công bố (bảng 2.1).</small>

<small>Bảng 2.1: Mức thay đổi nhiệt độ trung bình năm (°C), lượng mưa năm (%) ở các kịch.bản (A2, B2, BI) so với thời kỳ nn 1980-1999</small>

<small>Mir thay | Cie Các mốc hời gian ca he ky 21</small>

<small>“Trong luận văn, sử dụng kết quả tinh toán cho cúc tạm khi tượng trên lưu</small>

vực sông Ma bằng phần mm MAGICC/SCENGEN 5.3 và phương pháp chỉ tt

<small>hóa (Downscaling) thống kê dé xây dựng kịch bản Biến đổi khí hậu cho Việt Namnói chung và của các lưu vực sông nồi iêng của nhôm nghiên cứu dự án “Tae động</small>

của biến đổi khí hậu lên tải nguyên nước và các biện pháp thích img” của Viện

<small>Khoa học Khí trợng Thủy văn và Môi trường,</small>

<small>Các yếu tổ mưa, nhiệt độ khơng khí được tinh tốn và phân tích trong từngkịch bản sẽ trình bảy ở các mục dưới đây:</small>

2.1. TÁC DONG CUA BIEN ĐƠI KHÍ HẬU DEN NHIỆT ĐỘ.

<small>Nhiệt độ trung bình thắng, năm và các mùa (onda mưa: thang V - XI, mùakhơ: tháng XII — TV) tung bình các thời kỹ ta các tram khí hượng trên lưi vực sôngMã được đưa ra tong bảng 2.2. Mức biến đội của nhiệt độ khơng khí tong các giiđoạn ong tương li tương ông với các hich bản biến đổi kh hậu AI, BI và B2 sovới giải đoạn nền (1980-1999) tg các tram khí tượng được đưa ra trong bảng 2.3hình 21-23</small>

“Từ các bảng này có th rit ra một số nhận xét dưới đây:

<small>«So với giai đoạn nền (1980-1999), nhiệt độ khơng khí có xu thé tăng</small>

trong tắt cả các thời kỳ trong tương lai trong các tháng trong năm, tại kịch bản. -A2 cho mức tăng từ (0,7-4.2)°C vào giai đoạn 2020-2039 lên đến (2.4-4,2)

<small>‘+ "C vào giai đoạn 2080-2099, đối với các kịch bản B2, BI cũng cho</small>

<small>Hạc viên: Thai Quỳnh Nhue- Cao học ISP</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

mức tăng tương img với các thồi kỳ trên từ (0,6-1.5/C, (04-1.5)'C lên đến (2.0-3,6)°C, (1,4-2,9)"C; nhiệt độ trung bình các mùa cũng có mức tăng xất

<small>xi như nhiệt độ khơng khí trung bình năm, khơng cổ sự chênh lệch đáng kểgiữa các mùa (mùa mưa và mùa khơ).</small>

<small>« Tại các trạm Thanh Hố, Bái Thượng, n Định, Tuan giáo, Hồi Xuân,</small>

Sơn La, mức biến đổi của nhiệt độ khơng khí khơng có sự chênh lệch

<small>nhiễu giữa các kịch bản. Tuy nhiên, tại trạm sơng Mã thì sự chênh lệch</small>

này thé biện khá rồ, tại kịch bản A2 tăng từ 16°C ở thời đoạn 2020-2039 lên đến 4,2°C ở thời đoạn 2080-2099, kịch bản B2 tăng (1,5-3,6°C), kịch bản B1 tăng (1,5-2,9°C), sự gia tăng đột biến như vậy có

<small>thể do sự ảnh hưởng của địa hình thung lũng núi cao.</small>

<small>+ Mức biến đổi của nhiệt độ khơng khí khơng thể hiện rõ sự phân hóa</small>

theo khu vực: giữa miễn núi và đồng bằng

<small>+ Nhiệt độ trung bình mia mưa tăng ít hơn so với mùa khơ (hình 2.2-2.3,bảng 2.3)</small>

<small>Bảng 2.2: Nhiệt độ khơng khí trung bình giai đoạn nền (1980-1999),</small>

<small>tượng trên lưu vực sng Mã</small>

tom ee ee TH Pe

<small>Tem Foc TO</small>

Tha ne fioo eet ma [aa ma Laer [oa fs

<small>Yeh afm | sur [ma [ao | a [aes [oes Dats</small>

Seat tes [ava [see [aoe [aes [ae [oem [er

<small>les weapon [ase baer ase [asi [ass DsTN 7 TM</small>

fal ms sa [ao [as [asr [as [aa Dae

<small>io fen [aarp as [aor Dae Pane [ss</small>

<small>Hạc viên: Thai Quỳnh Nhue- Cao học ISP</small>

</div>

×