Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Luận văn thạc sĩ Quản lý Tài nguyên và Môi trường: Tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Tiền Hải, Tỉnh Thái Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.99 MB, 128 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

LOI CAM ON

Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài,tác giả đã nhận được sự giúp đỡ tận tình, những ý kiến đóng góp và những lời chỉ bảo quý báu của tập thé và cá

nhân trong va ngoài trường Dai học Thủy Loi.

Đặc biệt, tác giả xin chân thành cảm ơn cô giáo, PGS.TS. Ngô Thị Thanh Van

người hướng dẫn khoa học tận tình, chu đáo và đã giúp đỡ rất nhiều để tác giả có thé hồn thành luận văn này.

Tác giả xin trân trọng cảm ơn cán bộ thuộc Sở Tài ngun và Mơi trường tỉnh

Thái Bình, Phịng Tài ngun và Môi trường huyện Tiền Hải đã giúp đỡ tác giả trong quá trình thu thập số liệu dé thực hiện luận van .

Tác giả xin cảm ơn cơ quan, đơng nghiệp, gia đình và bạn bẻ đã động viên, giúp đỡ dé tác giả hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp.

Tác giả xin được bay tỏ lòng cảm ơn chân thành và sâu sắc tới sự giúp đỡ tận tình, q báu đó.

Xin trân trọng cảm on!

Tác giả luận văn

Phạm Thị Thương Huyền

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

quả nghiên cứu của riêng tác giả. Tắt cả các

<small>“Tie gi xin cam đoạn diy là</small>

ligu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa từng được công bổ trong bắt kj

<small>luận văn nào khác. Các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.</small>

‘Tie gi xin chân thành cảm em tắt cả sự giúp đổ, tạo điễu kiện thuận lợi đ ác

<small>giả thực hiện</small>

<small>“Tác giả luận van</small>

Pham Thị Thương Huyền

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

CHUONG 1: TONG QUAN VE BAT ĐẠI VÀ QUAN LÝ NHÀ NƯỚC VE DAT DAL "

1.1. Đất đai và quản lý nhà nước về đất đai

<small>1.1.1. Khái niệm, vai trỏ và đặc điểm của đất đai : 1</small> 1.1.2. Khái niệm, vai trò, nguyên tắc quản lý nhà nước về đất đai. 4 1.2. Quản lý nhà nước về dat đai tại Việt Nam ... 9

<small>1.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về đất đai 9</small>

1.2.2, Sự cần thiết của quản lý nhà nước vẻ đất dai i <small>1.2.3. Căn cứ quản lý nhà nước về đắt dai... 121.2.4. Nội dung quản lý nhà nước về đất đái... _ 16</small>

1.3. Các nhân tổ ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về đắt dai

1.3.1. Các nhân tô vẻ tự nhiên, kinh tế - xã hội 1

1.3.2. Các nhân tổ về cơ chế chính sách. 18

<small>1.3.3. Các nhân tổ về luật pháp 20</small> 1.4. Tổng quan thực tiễn về công tác quản lý nhà nước về đất đai

1.4.1. Kinh nghiện một số địa phương và bài học rút ra cho công tác quân ý tài nguyên đắt của Huyện... 21 1.4.2. Nghiên cứu liên quan đến dé tài 24 Kết luận chương 1... can se oe 27

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CONG TAC QUAN LÝ NHÀ NƯỚC VE DAT ĐẠI TRÊN DIA BAN HUYỆN TIÊN HAI TINH THÁI BÌNH

2.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế - xã hội

<small>của Huyện.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>2.1.3, Đánh giá chung 41</small>

động sử dung đất tai huyện Tiền Hải <small>42.2.1. Hiện trang sử dụng đắt... _- : 4</small> 3.2.2. Biến động sử dụng đất giai đoạn 2012 — 2015... dd

2.3. Thực trang công tác quản lý nha nước về đắt

<small>2012 ~2015....</small>

2.2. Hiện trang sử dụng đất và

<small>2.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về đất đại của huyện Tiền Hả... 50</small> 2.3.2, Tình hình thực hiện cơng tác quản lý nha nước vẻ đất đại. 3 2.4. Đánh giá việc thực hiện công tác quản lý hà nước về đất đai của.

CHUONG 3: GIẢI PHÁP TANG CƯỜNG CÔNG TÁC QUAN LÝ NHÀ T DAI TRÊN DIA BAN HUY

3.1. Quy hoạch và kế hoạch sử dung đắt của huyện đến năm 2020..

<small>3.11. Mục đích sr3.1.2. Yêu cầu 4l</small>

<small>3.1.3. Nội dung. 82</small>

3.2. Quan điểm về đề xuất giải pháp ...

<small>3.2.1, Báo đâm sự quản lý tập trung thẳng nhất của nhà nước vẻ đất đai.... 91</small> 3.2.2, Bảo đảm sự kết hợp quyển sở hữu và sử dụng đắt. 92

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>3.3.5. Quản lý đâm bảo tính hệ thẳng, đẳng bộ %</small>

3.3. Giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước về <small>huyện Tiền Hải</small>

<small>3.3.1. Hoàn thiện và nâng cao năng lực tổ chức bộ máy quản lý nhà</small>

nước oo oo : soe OF

3.3.2. Giải pháp về quy hoạch, kế hoạch sử dung đắt. 98

3.3.3. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát quản lý đắt dai 100 3.3.4, Ap dụng khoa học kỹ thuật vào quan lý sử dung đắt 103

3.3.5, Tuyên truyền và nâng cao nhận thức cộng đồng 106 Kết luận chương 3. TH

DANH MỤC TÀI LIEU THAM KHẢO. tá

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Hình 22 Diện tích. cơ cầu sử dung các nhóm đất chỉnh của huyện nam 2014.4

<small>Hình 2.3: Biến động điện tích đắt nơng nghiệp huyện Tiền Hải giai đoạn 2012 —2015 45</small>

Hình 24: Biển động diện tích đắt chưa sử dụng huyện Tiên Hải giai đoạn 2012 ~

<small>2015 48</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Bang 2.1 Diện tích và sản lượng một số cây trồng chính. 36 Bảng 22 : Số lượng giá sic, gia cằm giải đoạn 2012 :2015 ” Bang 2.3 : Tổng hợp diện tích dat lâm nghiệp qua các năm. 38 Bảng 2.4. Diện tích đất ni trồng thủy sản qua các năm 2012 ~ 2015 38

<small>Bảng 2.5: Phân bổ dân cư huyện TiỀn Hai năm 2013. 40</small>

<small>én Tiền Hải giai đoạn 2012</small>

Bảng 2.6: Biến động diện tích đất nơng nghiệp hu) <small>Bảng 2.9: Tinh hình giao đất của các tổ chức 59</small>

Bang 2.10: Tinh hình thu dat của các tỏ chức 59 Bảng 2.11 : Tình hình thu hồi đắt của huyện Tiền Hai qua 4 năm 2012 -2015...62 Bảng 2.12: Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đắt của các 16 chức trên

<small>địa bản huyện Tiên Hải “</small>

<small>Bảng 2.13: Hiện trạng sử dụng đắt năm 2014. 65</small>

Bảng 2.14: Hiện trang sử dụng đất theo đối trợng sử dụng or

<small>Bảng 2.15: Hiện trang theo đối tượng quản ý đắt 61</small>

Bảng 2.16 Kết qua công tác đầu giá quyền sử dụng dit 78 Bảng 3.1. Dự báo dân số, số hộ đến năm 2020 huyện Tiền Hải

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>“Chữ viết tất Nghĩa đẩy đủ</small>

<small>TTCN Cong nghiệp, tiễu thủ công nghiệpcen Cum công nghiệp</small>

TN&MT Tải nguyên và mỗi trưởng

<small>UBND Uy ban nhân dân</small>

<small>XHCN “Xã hội chủ nghĩa</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

1. Tính cấp thiết của để tai

Dit dai là một tong những nguồn lục quan trọng trong đời sống sinh hoạt và

<small>sản xuất của con người. Đổi với nông nghiệp, lâm nghiệp, đắt dai là yêu tổ không.</small>

thé thay thé, cịn đối với cơng nghiệp, dịch vụ, đất dai là yếu tổ quan trọng hàng đầu, Dit dai côn là địa bản cư trú của dân cư, tạo môi trường khơng gian sinh tồn cho xã hội lồi người. Việc sử dụng dat đai cần phải có sự quản lý chung của nhà nước nhằm đảm bảo hiệu qua đối với việc sử dụng đắt và duy ì các mục tiêu chung của xã hội. Quân lý đắt đa tốt hay xấu có tác động rất lớn đến nhiều lĩnh vực, nhiều

<small>mặt của kinh tế - xã hội, nhất là trong giai đoạn phát trig nên kinh tế thị trường.</small>

Trong thời kỳ đổi mới vừa qua, Việt Nam đã có nhiều thay đổi trong quản lý Nha nước vé đất đai.Tuy nhiên, đến nay, tình hình diễn biển quan hệ về đất đai xuất

<small>hiện những vin đề mới và phức tap, về lý luận cũng như thực tiễn của công tác quan</small>

lý dit dai vẫn còn nhiều bit cập, chưa đáp ứng yêu cầu đổi mới của cơ chế thị trường, Việc chấp hành kỉ luật, kỉ cương trong quản lý sử dụng đất chưa nghiêm, có

<small>khơng ít những quy định của pháp luật đt đai và những quy định của cơ quan có</small>

đất dai khơng được thực thi hoặc thực thi một cách hình. thắm quyển liên quan

<small>thie. (guỗn lực đất dai chưa được khai thác và phát huy đầy đủ, các quy định của</small>

pháp luật chưa bảo đảm giái quyết hịa hợp lợi ích giữa nhà nước, người sử dụng

đất, chủ đầu tr. Tinh trang tham những trong quản lý nhà nước về dit dai ngày cing gia tăng, việc chuyển nhượng trấi phép, cho mượn dit sai quy định.. vẫn hing ngày diễn ra. Chất lượng quy hoạch, sử dụng đất chưa cao, chưa đồng bộ với các quy

<small>hoạch chuyên ngành, inh liên kết trong quản lý quy hoạch còn yếu.nhà nước về đất đai trên địa bàn tinh Thái Bình hi</small>

<small>khá nhiều bắt cập: về mặt pháp ý, số lượng văn bản quy phạm về đắt dai được ban</small>

hành nhiều nhưng chất lượng xây dụng văn bản còn hạn chế về nội dung và chưa kip thôi. Công túc thu hồ đất, cp giấy chứng nhận quyển sử dụng dit còn châm, thủ tục phiền ha. Trình độ chun mơn, năng lực của đội ngũ cán bộ còn yếu kém,

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

tác động sấu đến công tác quản lý trên địa bin Tỉnh.

<small>Tiền Hai là một huyện ven biển của tỉnh Thái Bình, Phía tây giáp huyện Kiến</small>

Xương, phia đông giáp vịnh Bắc Bộ (bién đơng Việt Nam), phía bắc giáp huyện

<small>‘Thai Thụy, phía nam giáp tỉnh Nam Định. Diện tích 226 lomÈ., dân số khoảng213.616 người ( năm 2009)</small>

(Q tình cơng nghiệp hóa, hiện đại hoổ đặt ra những yê cầu to lớn đối với

<small>mọi mat của đồi sông kinh tế - xã hội, trong đó bao</small>

& đất dai đối với tinh Thái Bình nói chung và

<small>Tốc độ gia tăng dân số, q trinh đơ thị hóa din ra mạnh</small>

<small>cơng tác quản lý Nhà nu</small>

<small>cả công tác quản lý nha nướchuyện</small>

mẽ dẫn đến nhu cẻ li . gây sức & ến quy hoạch, sử dụng quỹ

<small>đất. Vì vậy, việc nghiên cứu thực tiễn q tình thi hành cơng tác quản lý để từ đó</small>

<small>có những đẻ xuất sửa đổi bd sung theo hướng phù hợp hơn với những yêu cầu mới.</small>

là hết sức cần thế. Xuất phát từ những yêu cầu và thực tiễn trên, học viên lựa chọn

<small>đề‘ng cường công tác quản lý nhà nước về đắt dai trên dia bàn huyện Tiền</small>

<small>tài có tính</small>

<small>Hải, tinh Thai Binh” lâm đ thiết và ý nghĩa cho luận văn của mình.</small>

2. Mục đích nghiên cứu của đỀ tài

giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý nhà

<small>"Nghiên cứu đề xuất một</small>

nước về đất dai trên địa bàn huyện Tiễn Hải tỉnh Thái Bình đến năm 2020

<small>3. Phương pháp nghiên cứu</small>

<small>Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:</small>

<small>~ Phương pháp điề tra, khảo sát,</small>

= Phương pháp thông kế <small>- Phương pháp hệ thống hóa</small>

<small>~ Phương pháp phân tích so sinh;</small>

<small>- Phương pháp phân tch ting hợp;</small>

<small>~ Phương pháp đối chiều với hệ thống văn bản pháp quy:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>Luận văn chủ yếu nghiên cứu các nội dung và công cụ sử dụng trong quản lý</small>

<small>Nhà nước về đắt dai trên địa bàn huyện Tiền Hải, tỉnh Thái</small>

<small>b, Phạm vi nghiên cứu</small>

<small>Đánh giá thực trang công tác quản lý Nhà nước về đất dai trong giải đoạn</small>

2012 — 2015, và dé ra các giải pháp tăng cường hiệu quả công tác nảy cho đến năm. 2020 trên địa bàn huyện Tiên Hải, tỉnh Thái Binh

5. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của để tài

Những kết quả nghiên et <small>là những tham khảo hữu ích có giá trị gợi mở trong,công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Tiền Hải nói riêng và tinh</small>

<small>Thái Bình nói chung trong giai đoạn hiện nay.</small>

6. Kết quả dự ki

<small>Kết quả dự kiến đt được baiđạt được</small>

<small>~ Hệ thống hóa các vẫn đề lý luận và thực tiễn của quản lý nhà nước về dit đai</small>

<small>- Đánh giá thục trạng công tác tổ chức quản lý nhà nước về đất đai trên địa</small>

<small>bàn huyện Tiền Hải</small>

<small>- Đưa ra các giải phip tăng cường công tác quả lý nhà nước về đắt dai mangtính hiệu quả và khả thi đối với huyện Tiễn Hải, nh Thái Bình.</small>

<small>1. Nội dung của luận văn</small>

<small>Luận văn ngoài phần mở dau, kết luận, danh mục fi liệu tham khảo, gdm 3</small>

<small>Nội dung chính sau:</small>

Chương 1 : Tổng quan v đất dai và quản lý nhà nước v đất đai

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Chương 3 : Giải pháp ting cường công tác quản lý nhà nước về đất đ trên

<small>địa ban buyba Hai, tỉnh Thai Bình</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

1.1. Dit dai và quản lý nhà nước về đất dai 1.1.1. Khái niệm, vai trò và đặc diém của đất đai

<small>Khái nig</small>

Dit dai là một dang tài nguyên, vật liệu của con người. Đắt có hai nghĩa : đắt dai là nơi 6, xây đựng co sở hạ tng của con người và thổ nhường là mặt bằng để

<small>sản xuất nông lâm nghiệp. VỀ thuật ngữ khoa học, dit dai là một điện tích cụ thể</small>

<small>của bể mặt trái dat bao gồm tất cả các cầu thành của môi trường sinh thái ngay trên.</small>

và dưới bề mặt đó bao gồm; khí hậu bé mặt thd nhường. dạng địa hình. mặt nước (sơng, si, hồ, dim lầy... các lớp tằm tích sắt b mặt cùng với các mach nước ngầm và khoáng sin trong long dit, tập đoàn thực vật và động vật, rạng thi định

<small>cư của con người, những kết quả của con người trong quá khứ và hiện tại để lại</small>

‘Dat theo nghĩa thé nhưỡng là vật thể thiên nhiên có cầu tạo độc lập lâu đời. hình thành do kết quả của nhiều yếu tổ <small>cđá gốc, động thực vật, khí hậu, địa hình và</small>

<small>thời gian. Thành phần cấu tạo của đất gồm các hạt khống chiếm 40%, hợp chất</small>

<small>humic 5%, khơng khí 20% và nước 35%. Giá tị tài nguyên đất được đo bi</small>

<small>lượng diện tích (ha, km2) và độ phì ( độ màu mỡ thích hợp cho trồng cây cơng,nghiệp và lương thực).</small>

<small>Vai trò</small>

Vai trò của đắt đai đối với con người

Dit dai là tài nguyên thiên nhiên quý gid của mỗi quốc gia và nó cũng là yu

<small>tổ mang tính quyết định sự tồn tại và phát triển của con người và các sinh vật khác</small>

<small>trên tri đất. Các Mác đã viết: * Dit dai là tài sản mãi mã với loài người, là điềukiện dé sinh tổn, là điều kiện không thể thiểu được của sản xuất, là tư liệu sản xuất</small>

cơ bản trong nông lâm nghiệp”. Bởi vậy nếu khơng có đất đai thì khơng có bắt kì một ngành sản xuất nào. con người không thể tiến hành sản xuất ra của cải vật chit

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

tài sản của cộng đồng, của quốc gia. Đắt da ta thành nguồn thi sản vô tận cia con

Dit đai là địa điểm, là cơ sở của các thành phố, làng mạc, các cơng trình cơng

<small>nghiệp, gio thơng, thủy lợi, các cơng tình phúc lợi khác</small>

Con người khai thác nguồn tài nguyên này để trồng trọt, chăn nuôi, tạo nên. sin phim mui sống cả xã hội loài người. Khai thác bé mặt đt dai và cải tiến chất

Ất đai. Khai thác và cải

<small>lượng én chất lượng đắt dai làm cho con người ngày càng,</small>

ấn chất v Ất đai hon, quan hệ này ngày càng gắn chặt và phát triển hơn.

<small>Đất đai là một trong những yêu tổ quan trọng cấu thành mỗi trường. Đắt dai</small>

<small>gắn liền với khí hậu, mơi trường trên phạm vỉ tồn cầu cũng như từng vùng mi</small>

lãnh thổ. Trong quá tình sử đụng và khai thác nguồ tài nguyên đất ds, con người đã tác động trực tiếp vào mơi trưởng, vào q trình phát triển tự nhiên.

Vai tò của đất đi đối ới hoạt động sẵn xuất kinh doanh:

Dit dai có trước lao động và cùng với quá tình lịch sử phát triển kinh tẾ- xã hội, đắt đai là điều kiện lao động. Trong các điễu kiện vật chất cần thiết, đắt đai git

<small>vit và ý nghĩa đặc biệt quan trong — là điều kiện đầu tiên, là cơ sở thiên nhiên của</small>

mọi quá tinh sản xuất. đồng vai trd quan trọng đối với tồn bộ q tình phát triển của nén kinh tế, Đắt đai tham gia vào tit cả các ngành sản xuất vật chất xã hội như. là một tư iệu sản xuất đặc biệt. Vai td của đất dai với mỗi ngành sin xuất khác

<small>nhau là khác nhau. Đối với ngành phi nông nghiệp: đắt dai git vai tr thụ động vớichức năng là cơ sở không gian và vị trí để hồn thiện q trình lao động, là kho</small>

cđự trữ trong lồng đất. Đặc biệt đối với ngành sản xuất nơng nghiệp, đắt dai có vị trí

<small>vơ cing quan trọng. Nó là yếu tổ hàng đầu của ngành sản xuất này. Bởi đắt đai</small>

Không chỉ là chỗ tra, chỗ đứng cho lao động mà còn là nguồn cung cấp thức ăn cho

<small>ngành chăn nuôi. Mọi tác động của con người vào cảtrồng đều dua vào đất dai và</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Mặt khác trong qué trình tiến hành sin xuất của mình, con người tác động vào

<small>mộng đắt nhằm làm thay đổi chất lượng của đất da, tạo điều kiện thuận lợi cho cây</small>

<small>it dai đồng vai trị như mộtsinh trường và phát triển, Trong q trình này,</small>

<small>dối tượng ao động. Bởi vây, có th nói, đối với nơng nghiệp nếu khơng có đất sẽ</small>

khơng có các hoạt động sản xuất nông nghiệp. Dat dai là tư liệu đặc biệt, chủ yếu và không thay thé được. Dit dai vừa là đối tượng lao động vita là công cụ lao động của

<small>con người</small>

Đổi với các ngành sản xuất khác thì đắt đai là nơi xây đơng các cơng xưởng,

<small>nhà máy, xí nghiệp ...và là địa điểm tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh</small>

<small>‘at dai còn là nguồn cung cấp nguyên vật liệt cho ngành côngtrực tiếp, chủnghiệp khai thác và gián tiếp cho công nghiệp chế biến thông qua ngành nông.</small>

<small>nghiệp. Với ngành du lịch, đặc thù vị trí, địa hình tự nhiên đóng vai trị vơ cùng</small>

<small>quan trọng,</small>

<small>Đất đai cịn có vai trị quan trọng về mặt chính trị. Luật Dat dai năm 1993 của.</small>

nước cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có ghỉ: * Đắt dai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trong hàng đầu của

<small>môi trường sống, là dia bàn phân bổ các khu din cứ, xây dựng các cơ sở kinh tế,</small>

văn hóa xã hi thé hệ, nhân dân ta đã ton bao.an ninh quốc phòng. Trải qua nhí cơng sức, xương máu mới tạo lập, bảo vệ được vốn đất dai như ngày nay”. Có thể

<small>thấy đất dai ngồi những giá trị nêu trên cịn có giá tị về mặt chính trị.Đặc điểm</small>

Đất dai có tính cố định vị t <small>khơng thể di chuyển được, tinh cổ định vị trí</small>

quyết định tính giới hạn về quy mô theo không gian và chịu s chỉ phổi của các yếu 16 mỗi trường nơi có đất, Mặt khác đất đai khơng giống các hàng hón khác có thể sản sinh qua quá tình sản xuất nên đất đa là có hạn. Dắt đai ở những vị tr khác

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Dit đi có vỉ tí cổ định: Con người không thể di chuyển đắt đai theo ý mn,

<small>vị tí cố định đã quy định tính chất vật lý, hóa học, sinh thái của đất đai, Tính cổ</small>

định của vị tí đất đại đã buộc con người phải sử dụng đất ti chỗ. Mỗi mảnh đắt có .đặc điểm khác nhau về <small>ính chất, khả năng sử dụng nên chúng có giá trị riêng.</small>

iit đai có hạn về diện tích: Dat đai do lịch sử tự nhiên hình thành, điện tích. có tính bắt bi <small>Hoạt động của con người có thé cải tạo được tính chất của d</small>

<small>biển tình trạng đất đai nhưng khơng thé làm thay đổi diện tích đất dai theo ý muốn.</small>

Do tinh hữu hạn về điện tích nên yêu cu đặt ra là phải sử dụng có hiệu quả

<small>Tỉnh lâu bên: Bat dai khơng bị hao mịn theo thời gian. Trong điều kiện sử</small>

dung và bảo về hop lý, chất lượng dit có thể nâng cao khơng ngừng và giá t đất

<small>dai ln có xu hưởng tăng theo thời gian</small>

Đất dai có tính đa dạng, phong phú tùy thuộc vào mye đích sử dung đắt dai và

<small>phù hợp với từng vùng địa lý</small>

<small>1</small> Khái niệm, vai trò, nguyên tắc quần lý nha nước về đất đai

<small>Khái niện</small>

<small>Quản lý nhà nước</small>

Quản lý là đối tượng nghiên cứu của nhiều ngành khoa học. Mỗi ngành khoa. học đều đưa ra một khái niệm về quản lý dưới góc độ rigng của ngành mình. Tuy

<small>nhiên, về cơ bản, quản lý à một quá tình, trong đó chủ thé quản lý tổ chức, điều</small>

<small>hành, tác động có định hướng, có chủ đích một cách Khoa học và nghệ thuật vào</small>

<small>Khách thể quản lý nhằm đạt kết quả tối ưu theo mục tiêu đã đỀ ra thông qua việc sử</small>

<small>‘dung các cơng cụ và phương pháp thích hợp,</small>

Quan lý còn được hiểu là một hé théng, bao gồm các thành tổ: đầu vào,

«qu tình biến đổi đẫu vào thành đầu ra, môi trường và mục tiêu. Các yếu tổ trên

<small>luôn tác động qua lạ lẫn nhau, Một mặt, chúng đặt ra các yêu cầu, những vin đềphải giải quyết. Mat khác, chúng ảnh hưởng đến hiệu lực và hiệu quả quản lý.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

thực hiện các quyết định quản lý. Mục tiêu quản lý là cái đích mà các ch thể quản

<small>ý hướng tới. Quản lý muốn đạt kết quả tối ưu phái đặt trong một mơi trường cụ thể,</small>

<small>với những điều kiện và hồn cảnh cụ thé,</small>

<small>Quan lý nhà nước là dang quan lýhội mang tính quyền lực nhà nước, được</small>

<small>ã hội và hành vi hoạt động,</small>

<small>(quan hệ xã hội, trật tự pháp luật nhằm.</small>

<small>sử dụng quyền lực nhà nước để điều chinh các quan hị</small>

<small>của con người để duy tr, phát triển các míthực hiện chức năng và nhiệm vụ của nhà nước.</small>

<small>Chức năng nhiệm vụ của nhà nước được thực hiện thông qua bộ máy nhànước. Bộ máy nhà nước là hệ thông các cơ quan nhà nước từ trung ương đến địaê đồng bộ448 thực hiện chức năng, nhiệm vụ của nhà nước. Quan lý nhà nước có thể phân</small>

<small>tao thành một chỉnh</small>

phương, được 6 chúc theo nguyên tắc thống nh

<small>thành: Quản lý nhà nước trung ương và quản lý nhà nước địa phương.</small>

Quin lý nhà nước trang ương là sự tác động có tổ chức và bằng pháp quyền

<small>“của cơ quan quản lý cấp trung ương lên các mat đời sống xã hội của đắt nước nhằm</small>

<small>sit dung có hiệu quả các nguồn lực để đạt được các mục tiêu đề ra. Đây là quản lýmang tính quyền lực cao nhất, làm cơ sở cho quản lý nhà nước địa phương thực.hiện theo.</small>

Quin lý nhà nước địa phương là quá tinh chính quyền địa phương triển khai

<small>thực hi</small>

hành các văn bản quy định về cơ chế chính sách liên quan đến hoạt động cần quản

quy định do cơ quan quản lý cấp trung ương ban hành, đồng thời ban

<small>lý theo thẳm quyền sao cho phù hợph hình phát triển kính tế xã hội của địaphương</small>

“Quản lý nhà nước về đất dat

QLNN về đắt đai là hoạt động thực thì quyén lực nhà nước vừa với chúc năng

dại điện sử hữu toàn dân về đất di, vita với chức năng QLNN về đất dai như tt cả các nhà nước khác, 46 là hoạt động có tổ chức và được điều chỉnh bằng hệ thông

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

và bảo vệ đất đai

Nhur vậy quản If nhà nước về đất đai là tổng hợp các hoại động của cơ quan

<small>Nhà nước;È đất dai: đó là các hoạt động trong việc nắm và quản lý tình hình sir</small>

dạng dit ai: trong việc phân bổ đất dai vào các mục dich sử dụng theo chủ trương

<small>‘cha nhà nước; trong việc kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng đất.</small>

<small>Quan lý nhà nước về đất đãi là một công việc phức tạp, với sự tham gia quản</small>

lý trực tiếp và gián tip bởi nhiều cơ quan quản lý khác nhau từ trưng ương đến địa phương.

<small>Quin lý nhà nước cấp trang ương đối với đất đai là quản lý quyển lực cao</small>

<small>nhất, điều chinh mọi quan hệ trong quản lý dit đại</small>

<small>Quản lý nnước địa phương đối với đắt dai là hoạt động quản lý dựa theonguyên tắc phục tùng từ quản lý trung ương. Quản lý nhà nước địa phương đổi với</small>

cất dai là sự triển khai thực hiện các quy định quản lý từ trung ương sao cho phù

<small>hợp với tình hình cụ thể của địa phương.Vai rò</small>

Cơ chế quản lý kinh tế ở nước ta hiện nay là cơ ch thị trường có sự quản lý của Nhà nước bằng các cơng cụ chính sách, pháp ust... Nhà nước đóng vai wd điều tiết vĩ mô nhằm phát huy những mặt tích ove, hạn chế những mặt iêu cực của cơ

<small>chế thì trưng. Việt Nam dang trong q tinh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đắt</small>

nước nên vai trị của nhà nước ngày càng quan trọng, đặc biệt trong lĩnh vực đất đai bởi đất đai gắn liễn với rắt nhiễu hoạt động kinh doanh, sản xuất của con người. Bit dai là một tư liệu sản xuất đặc biệt, là phương tiện để phát triển sản xuất liên quan mật thiết đến các hoạt động kinh tế xã hội. Vấn để đặt ra là nhà nước cần có những

<small>phương thức quản lý phù hợp vé đất đai. Vai trò của nhà nước trong quản lý đắt dai</small>

là một yêu cầu thiết yếu để điều hòa các mỗi quan hệ giữa chủ thể quản lý là nhà nước và người sử dụng đất như:

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

đất sử dụng đúng mục đích, nhà nước đảm bảo được vai trị quản lý của mình,

<small>“Thơng qua kế hoạch, quy hoạch phân bổ đít, đất dai khơng bị bỏ hoang phí mà</small>

được sử dụng một cách thích hợp, nâng cao tính it kiệm và hiệu quả

Nha nước đánh giá phân hạng đất dé nắm chắc toàn bộ quỹ đất đai cả về số lượng và chất lượng, làm căn cứ cho việc quản lý sử dụng đắt một cách hiệu quả.

Việc ban hành và tổ chức thực biện pháp lft dit dai tạo cơ sở pháp lý để nhà

<small>nước bảo vệ quyềnlợi ích chính đắng của các tổ chức kính tế, doanh nghiệp và</small>

ất đai

cá nhân trong quan hệ về Jing hệ thống pháp luật và các văn bản phấp quy.

<small>„ nhà nước xác định địa vị pháp lý cho các đối tượng sử dụng, trén cơ sở đó nhà</small>

chinh bành vi của các đối tượng sử dụng đất xem hành vỉ nào phù hợp,

<small>hành ví nào chưa phù hợp.</small>

Thơng qua ban hành và thực hiện hệ thống chính sách về đất đai như ct dạng... Nhà nước kích thích các chủ th kinh

<small>xách giá cả, chính sách thuế,</small>

<small>cá nhân để sử dụng một cách hợp lý và tiết kiệm để góp phẳn thực hiện mục tiêu</small>

kinh tế xã hội và bảo vệ mơi trường. Các chính sich về đất ai là những cơng cụ để

<small>nhà nước thực hiện vai t® quản lý của mình tong từng giai đoạn. Nhà nước tạo</small>

mơi trường thơng thống. cải cách các thủ te đầu tư điều chỉnh các cơng cụ để

<small>khuyến khích, tăng dầu tư vào đất</small>

Việc kiểm tra, giám sát quan lý và sử dụng đất để nhà nước nắm chắc tình.

<small>hình diễn biến về sử dụng dit dai, cũng như những sai phạm về đất để từ đó có</small>

<small>những điều chỉnh cho phù hợp. Bên cạnh đó nhà nước cũng giúp phát hiện những</small>

mmặt tích cục dé phát huy, nâng cao hiệu quả sử dung đất

<small>Nguyên tắc</small>

Nguyên tắc quản lý nhà nước về đất đụ là các quy ắc xử sực những tiêu chuẩn về hành vi mà các cơ quan quản lý nhà nước và các chủ sử dụng đất phải tuân thù

<small>‘rong quá trình quan lý, sử dụng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Dit dai là tài nguyên của quốc gia, là ti sản chung cia toần dân. Vì vậy

<small>khơng thể có bất kì một cá nhân hay nhóm người nào chiếm đoạt tài sản chung</small>

<small>thành tài sản ri 1g của mình được. Chi có nhà nước ~ chủ thể duy nhất đại điện hợp.pháp cho tồn dân mới có tồn quyền trong việc quyết định s6 phận pháp lý của đắt</small>

đai, thể hiện sự tập trung quyển lực và thống nhất của nhà nước trong quản lý nói chung và trong lĩnh vực đất đai nối riêng. Quyển quản lý tập trung thống nhất của

<small>nhà nước được thực hiện theo pháp luật và được thể hiện trên nhiễu mặt như : đại</small>

diện chủ quyén quốc gia v lãnh thổ, quyn giao đất hoặc cho thuê đất đối với các

<small>tổ chức hộ gia đình, cá nhân trong và ngoài nước, quyén định giá đất, quyền kiểm.tra, giám sắt việc sử dụng đất</small>

aim bảo hài hòa giữa quyên sở hữu đắt đai và quyên sử dụng đất đai

Trong quản lý nhà nước về đất đai cần đảm bảo hài hòa giữa quyén sở hữu đất dai và quyền sử dụng đất đai, giữa lợi fh của nhà nước và lợi ích của người trực

<small>tiếp sử dụng. Từ khi Hiển pháp 1980 ra đời quyền sở hữu dat đai ở nước ta chỉ nằm.</small>

<small>trong tay nhà nước, cịn quyỄn sử dung dit dai vừa có ở nhà nước, vita có trong</small>

<small>từng hủ sử dụng cụ thể. Nhà nước không trực tiếp sử dụng đất đai mà thực hiện</small>

cguyễn sử dụng đất đại thông qua vi <small>thu thuế, (hủ tên sử dụng. từ những chủ thể</small>

trực tiếp sử dụng đất dai Vì vây để sử dụng dắt đai có higu qu, nhà nước phải giao đất cho các chủ thể trực tiếp sử dụng và phải quy định một hành lang pháp lý cho

<small>pha hợp dé vừa dim bảo li ích cho người sử dụng, vừa dim bảo lợi ích của nhà</small>

<small>Kế thừa và tơn trọng lịch sử</small>

<small>Quin lý nhà nước về đt dại của chính gu</small>

<small>quy định của pháp luật của nhà nước trước đây, cũng như tinh ch sử trong quản lý</small>

<small>cất dai qua các thời kì</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

#iữa cá nhân, tập thé và cộng đồng xã hội, Đắt đa là yu t8 đầu vào quan trong của sản xuất, do đó trước hết cin đảm bảo

<small>lợi ch của người sử dụng đất. Bên cạnh đó cần dam bảo lợi ích chung của tồn xã</small>

<small>hội vì dai là hài hịa về mặt lọ ch giữa</small>sản qiốc gia, Nhiệm vụ đặt ra

<small>cá nhân, tập thé và cộng déng xã hội. Việc đảm bao hài hịa những lợi ích này được,</small>

thực hiện thơng qua cơng tác quy hoạch. chính sách tài chính về đắt và các quy định

<small>về quyền và nghĩa vụ của nhà nước và người ir dụng đấtTiẳ kiệm và hiệu quả</small>

Quin lý nhà nước về đất đai cũng cần tân theo nguyên tắc tết kiệm và hiệu

<small>«qua Tiết kiệm và hiệu quả là nguyên tắc của quản lý kinh tế. Thực chất quản ý đắt</small>

<small>dai cũng là một dang của quản lý kính tẾ nên cũng phải trân theo nguyên tắc này:</small>

‘Ti kiệm là cơ sở, là nguồn gốc của hiệu quả. Nguyên tắc này trong quản lý đắt dai ‘duge thể hiện bằng việc : xây dựng các phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng dit

<small>việc thực hiện</small>

có tính khả thi cao: quân lý và giám fc phương ấn quy hoạch, kế

<small>hoạch sử dụng đất</small>

nước về đất dai

<small>1.2. Quản lý n ai Việt Nam</small>

1.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về đất dai

Bộ máy quản lý nhà nước về đất dai chính là sự thể hiện việc phân cắp quản lý

<small>Nhà nước về đất dai</small>

<small>Phân cấp quản lý nhà nước là việc phân định trách nhiệm, chức năng nhiệm</small>

vụ. quyển hạn cho các cấp, các ngành thuộc hệ thng cơ quan quản lý nhà nước vỀ

<small>một lĩnh vực nào đó.</small>

Quy định chung về trích nhiệm của các cắp trong việc quản lý nhà nước về đắt đai là : nhà nước thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống nhất quản lý nhà nước về đất di

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

(1) Quốc hội ban hành luật pháp vé đắt đai, quyết định quy hoạch, kế hoạch sir dung đất của cả nước; thục hiện quyển giám sát tối cao đối với việc quản lý và sử dụng dit đai trong phạm vi cả nước

<small>(2) Chính phủ quyết định quy hoạch, kế hoạc sử dụng đắt của tính,nh phố</small>

trực thuộc trung ương và quy hoạch. kế hoạch sit dụng đất vào mục dich quốc phòng. an ninh: thống nhất quản lý nhà nước về đắt dai trong phạm vi cả nước, Bộ

<small>“Tài ngun và Mơi trưởng chịu trách nhiệm trước chính phủ trong việc quản lý nhànước về đất đai</small>

<small>(3) Hội đồng nhân dân các cắp thực hiện quyền giám sát việc thì hành pháp</small>

<small>Mật</small> Ất đai tại địa phương.

<small>(4) Ủy ban nhân dân các cắp thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu về đất dai và‘quan lý Nhà nước về đất dai tai đại phương theo thắm quyền quy định tại Luật</small>

<small>V8 việc ban hành văn bản pháp quy để cụ thể hóa các quy định của Luật chủ</small>

yếu do Chính phủ ban hành. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được quy định một số nội

<small>ng áp dạng rong dia bàn tinh như sau: giáđất hàng năm; hạn mức giao đất ở và</small>

<small>hạn mức công nhận đất ở; suất đầu tư đối với các dự án đầu tư; chính sách bồi</small>

thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng và tế định eu thời hạn trong giải quyết các thủ

<small>tue hành chính về đắc, đền bù việc quản lý và sử dụng đắt tơn giáo, đắt tín ngưỡng;</small>

<small>hạn mức và chế độ sit dụng đất nghĩa trang, nghĩa địa</small>

'Về thẩm quyền của ủy ban nhân din các cấp trong quản lý dit đai

(1) Tham quyền quyết định, xét duyệt quy hoạc! KẾ hoạch sử dụng đất UBND cắp tinh xét duyệt quy hoạch, ké hoạch sử dung dit của cắp huyện, phường,

<small>thị trần; UBND cắp huyện xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sit dụng đắt của xã</small>

(2) Thâm quyển giao dit, cho thuê dit, cho phép chuyển mục dich sử dung đấu UBND cắp tinh quyết định giao đất, cho thu đất, cho phép chuyỂn mục đích sử dụng đất đối với tổ chức; giao đất đổi với cơ sở tôn giáo; giao đắt cho thuê đất đối

<small>với người Việt Nam định cu ở nước ngoài; cho thuê đất đối với tổ chức, cá nhân.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

nước ngoài: UBND cấp huyện quyết định giao đắc, cho thuê đất, cho phép chuyển it dụng đắc đối với hộ gia đình, cá nhân: giao đất đối với cộng đồng dân cu; UBND cấp xã cho th đất thuộc quỹ đắt cơng ích. Cơ quan só thẩm quyển

<small>mục diel</small>

<small>quyết định giao đắc, cho thuê đắc cho phép chuyển mục đích sử dụng đắt không</small>

<small>được ủy quyền.</small>

cho thuê đá (3) Thâm quyền thu hồi dit: Cp nào có thẳm quyén giao

cho phép chuyển mục dich sử dụng đất thì có thắm quyển thu hỏi đối với loại đất đồ, trữ trường hợp dit của người Việt Nam định cư ở nước ng thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liễn với quyền sử dụng đất ở Việt Nam thì do UBND cấp

<small>huyện thu hỗi.Cơ quan nhà nước có thẳm quyền thu hồi đắt không được ủy quyền.</small>

<small>(4) Thẩm quyền cắp giấy chứng nhận quyển sử dụng đắc: Cp nào có thẩm</small>

<small>cho thuê đất, cho phép chuyển mục dich sử dụng đắt thì có thẩm</small>

quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng dit dối với đối tượng đó, từ trường hợp đất của người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn. liền với quyền sử dung dit ở Việt Nam thi do UBND cấp huyện cấp giấy chứng

<small>nhận quyền sử dụng đất. Cơ quan nhà nước có thẳm quyền cắp giấy chứng nhận</small>

<small>sử dung đất có thé ủy quyquy</small>

<small>định của Chính phủ.</small>

<small>cho cơ quan quản lý đất dai cùng cắp theo quy</small>

1.2.2. Sự cần hide của quản lý nhà mước về đắt dai

Xuất phát từ va trò và ý nghĩa quan trong của đất đai quyết định đến sự ổn tại

<small>va phát triển của xã hội lồi người, đất đai cần phải có sự quản lý. Do đặc điểm là</small>

đất đại có han vé số lượng, diện ích, có vị trí cổ định, phân bổ đa dạng và gin liền

<small>ới tinh chất của đất và điều kiện tự nhiên khác nhau cho nên mỗi quốc gia cin có</small>

<small>sự quản lý của nhà nước về đất đai nhằm sử dụng hợp lý, tiết kiệm và đạt hiệu quá</small>

Thực tiễn nền kinh tế nước ta đang trên đả phát triển, đặc biệt từ nền kinh tế tập trang quan liều bao cấp chuyỂn sang nén kinh tế hàng hóa nhiễu thành phần hoạt

<small>động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước định hướng xã hội chủ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>nghĩa thì mỗi quan hệ xã hội giữa các cá nhân với nhau hoặc với tổ chức, nhà nude</small>

trong quản lý và sử dụng đất dai ngày càng thé hiện đầy đủ hơn. Trong nền kinh tế

<small>thị trường đất dai có giá tri - được coi như một hàng hóa đem ra mua bán trao đổi,</small>

<small>một tài sản dùng để chuyển nhượng, thể chấp và thừa kế.... Xuất phát từ mục tiêu</small>

<small>của Cách mạng Việc Nam là xây dựng Việt Nam thành một nước ä hội chủ nghĩ</small>

theo cơ chế thị trường. Với mục tiêu như vậy, tong những cuộc đại hội Đảng đã

<small>xác định nước ta đi theo con đường cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, nhưng xuất phát</small>

<small>điểm của nước ta là từ một nước có nền kinh tế nghèo nàn, lạc hậu. Chúng ta phải</small>

<small>xây dựng nhà nước pháp quyền để quản lý mọi lĩnh vực, đặc biệt là trong lĩnh vực</small>

đắt đi Nhà nước giao đất cho các hộ gia dinh sử đụng âu di, dn định, nhà nước

<small>cấp giấy chứng nhận quyển sử dung đắt và quyền sở hữu nhà 6. Sự phong phú tr</small>

<small>iu của cuộc sống và sự phát triển của nén kinh tế đã và đang sdadang về dich sử dụng đất dai, đây là một biểu hiệp tốt của việc sử dung đất đai ngày</small>

<small>càng có hiệu quả hơn. Diéu này đồi hỏi không ngừng tăng cường vai trò quan lý nhà</small>

nước vé đất đai và hoàn thiện pháp luật, đồng thời bướng dẫn th hành chỉ tt tốt

<small>hơn pháp luật về đất dai nhằm sử dụng hợp lý hơn, tiết kiệm hiệu quả góp phần dam</small>

bảo xây dựng một xã hội công bằng dn chủ, văn mình

<small>Tóm lại việc khai thác những ưu, nhược điểm, những khuyết tật của cơ chế thịtrường đặc biệt là các quan hiit dai vận động theo cơ chế thi trường thì khơng tthiểu được sự quản lý của nhà nước với tư cách là chủ nén kinh tế quốc din, Như.</small>

vậy, nhà nước thực hiện chứ năng quản lý là một đòi hỏi khách quan, là nhu cằu tất you trong việc sử dung đắt ai. Nhà nước không chỉ quan lý bằng công cụ pháp luật,

<small>sắc công cụ ài chính mà nhà nước. cịn kích tịch khuyến khí đối tượng sử dụng</small>

Ất hiệu quả bằng biện pháp kinh tế. Biện pháp kinh tế

của người sử dụng đắt và đây là một biện pháp hữu hiệu trong cơ chế

<small>làm cho các</small> tượng sử dụng đất có hiệu quả hơn, lầm tt cơng việc của mình, vừa

<small>"bảo đâm được lợi ích cá nhân cũng như lợi ích của toàn xã hội.</small>

1.2.3. Căn cứ quản lý nhà nước về đất đai

<small>1.2.3.1. Căn cứ pháp lý</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Phép luật à căn cứ quản lý không thé hiền được của một nhà nước. Từ xưa

pháp luật. nhà nước ding pháp luật ác động vào ý chí con người để điều chỉnh hành nay, nhà nước nào cũng luôn thực hiện quyền cai trị của mình trước.

<small>vi của con người</small>

Pháp luật à cơng cụ duy tì tật tự an ồn xã hội rong nh vực đất đai. Trong hoạt

<small>rin đềvà tỉnhcủa mọi chủ thể sirđộng xã hội di gin cht với lợi ích vật</small>

dụng đất nên van đề này dé nảy sinh nhiều mâu thuẫn. Trong các mâu thuẫn đó có những.

<small>vấn đề phải ding đến pháp luật mới xử lý được.</small>

<small>Pháp luật là công cụ bắt buộc các tổ chức và cá nhân thực hiện nghĩa vụ thuế</small>

đối với nhà nước và các nghĩa vụ khác, Trong sử dung dit dai, nghĩa vụ nộp thuế

<small>nghĩa vụ bắt buộc, nhưng không phải lúc nào nghĩa vụ đồ cũng được thực hiện mộtà bất buộc thìcách diy đủ có ắt nhiễu trường hợp phải dùng biện pháp cường c</small>

<small>nghĩa vụ đồ mới được thực hiệp.</small>

"Pháp luật là cơng cụ mà qua đó nhà nước bảo đảm sự bình đẳng, cơng bằng giữa những người sử dụng đắt. Nhờ những điều khoản bit buộc, thơng qua các chính sách

<small>miễn giảm, thưởng, phạt cho phép nhà nước thực hiện được sự bình đẳng cũng như</small>

giải quyết tốt mỗi quan hệ v lợi ích trong linh vực đất đai giữa những người sử dạng đắc

<small>Pháp lu,</small>

<small>chính sách của nhà nước được thực hiện có hiệu quả hơn. Trong hệ thống pháp luật</small>

là căn cứ tạo điều kiện cho các công cụ quản lý Ke, các ch đi

<small>của nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có các căn cứ pháp luật liên.</small>

quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến quản lý đắt dai cụ thé như: Hiển pháp, Luật dit

<small>đai, Luật dân sự, các pháp lệnh, các nghị định, các quyết định, các thông tư, các</small>

chỉ tị, các nghị quyết...của nhà nước, <small>tủa Chính phủ, của). các ngành có liên</small>

«quan đến đắt đai một cách trực tiếp hoặc gián tiếp <small>các văn bản quản lý của các</small>

cắp, các ngành ở chính quyển dia phương

hing căn ci điễn hình cho quản lý nhà nước về đất dai <small>- Luật Bit dai năm 2003.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>- Luật Bat đại sửa đ013</small>

- Nghị định 181/2004/NĐ-CP của Chính phủ, ngày 24/10/2004 về thị hành Luật Dit đai năm 2003.

<small>= Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quỷ</small>

định bd sung về quy hoạch sử dụng it, giá đất, thu hi đt, bồi thường, hỗ trợ và

<small>tái định cư.</small>

~ Nghị quyết số 17/201 1/QHI3 ngày 22 tháng 11 năm 2011 của Quốc hội khóa. XI kỳ họp thir 2 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kể hoạch sử dụng đất 5

<small>năm (2011 2015) cắp quốc giá:</small>

- Thông tự số 19/2009/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyễn và Mỗi trường, ngày

<small>0311/2009 quy định chỉ tết vilập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch.xử dụng đất</small>

<small>- Thông tr số 06/2010/TT-BTNMT ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tài</small>

nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật lập và điều chỉnh quy hoạch. kế hoạch sử dụng đất

<small>- Thông tư số 13/2011/TT-BTNMT ngày 15/4/2011 của Bộ Tài nguyên và</small>

<small>sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử đụ</small>

Môi trưng quy định bản dd hiện rạng sử dựng đất phục vụ quy hoạch ~ Công văn số 23/CP-KTN ngày 23 thing 02 năm 2012 của Chính phủ về việc phân bổ chỉ tiêu quy hoạch, k hoạch sử dụng đi <small>cấp quốc gia.</small>

<small>- Công văn số 429/TCQLDD-CQHDD ngày 16/4/2012 của Tổng cQuản lý</small>

tắt dai về việc hướng dẫn về chỉ tiêu sử dụng đất và ký hiệu loi đắt kh lập quy

<small>hoạch, kế hoạch sử dụng đất</small>

- Nghị quyết số 39/NQ.CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ về quy hoạch sử dung dit đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đắt 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh

<small>Thủ Bình</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>- Quyết định số 643/QĐ-UBND ngày 9/4/2013 của UBND tỉnh Thái Bình về</small>

việc phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (201 1-2015) tính Thái Binh

n năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất

<small>1.2.3.2. Cân cứ vào quy hoạch, kể hoạch sử dung đắt</small>

Trong công tác quản lý nhà nước về dit dai, công cụ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là công cụ quản lý quan trong và là một nội dung không thể thiếu được trong công tác quán lý nhà nước về dat đai.

Quy hoạch, kế hoạch sử dụng dit dai là một nội dung quan trọng tong việc “quản lý và sử dụng đất, nó đảm bảo cho sự lãnh đạo, chỉ đạo một cách thống nhất

<small>trong quản lý nhà nước về đất đai. Thông qua quy hoạch, kế hoạch đã được phê</small>

<small>duyệt, việ sử dụng các loại đắt đã được bổ trí, sắp xếp một cách hợp lý. Nhà nước</small>

Kiếm soát được moi diễn biển về tinh hình dit đai. Từ đó ngăn chin được việc sử

<small>hoạch buộc cácdụng đất sai mục đích, lãng phí. Đồng thời thông qua quy hoạch,</small>

đổi tượng sử dụng đất chỉ được phép sử dụng trong ranh giới của mình. 1.2.3.3. Căn cứ vào hiện tạng sử dụng đất đi và tiềm năng đất dai

<small>Để quản lý, sử dụng đất ai đạt ính hiệu quả cao, các nhà quả lý căn c vào</small>

hiện trạng sử đụng đất và tm năng sử dụng đất dai nữa. Tuỷ vào iềm năng đất dai

<small>mỗi vùng, hiện rạng sử đụng đất dai của từng nơi, các nhà quản lý phải nắm chic</small>

tình hình sử đụng đắt của từng nơi đó như: tổng qui đắt tự nhiền, qui đất cho phit triển các ngành, các vùng và tit cả các thành phần kinh tế qubcdin, Từ đó, họ nắm được nhữnh thuận lợi cũng như khó khăn, những vấn dé đạt được và chưa đạt được.

<small>trong qué tinh sử dụng đất.</small>

<small>Việc quan lý sử dung đất phải dựa trên những số liệu thực tế của quá trình sử</small>

<small>dụng đắt để bí</small>

dng đất chưa họp lý, chưa tg kiệm, phá hiện ra những vùng, các

<small>để đảnh giá xem chỗ nào là quy mơ thích hợp. chưa thích hợp, sử</small>

nh phần có khả năng mổ rộng quy mơ tong tương la, ấy nó làm căn cứ, làm cơ sỡ cho việc bổ trí, sắp xếp và phân bổ đất dai sao cho diy đủ, hop If và tết kiệm co nhất

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>1.2.4. Nội dung quản lý nhà nước về đất dai</small>

Nội dung của QLNN về đất dai là việc nhà nước sử dụng những phương pháp,

<small>biện pháp, những phương tiện, công cụ quản lý, thông qua hoại động của bộ máy</small>

<small>quản lý để thực hiện chức năng quản lý của nhà nước về đất dai, nhằm đạt được</small>

mục iêu sử dụng đất đã tr,

Nội dung quản lý nhà nước về đất dai được quy định tại điều 22 Mục 2, Luật Dit dai năm 2013, bao gồm các nội dung:

1) Công ti ban bảnh các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng dit

<small>dai và tổ chức thực hiện các văn bản</small>

2) Cơng tác xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hỗ sơ địa giới hành

<small>chính, lập bản đổ hành chính</small>

<small>3) Cơng tác khảo sit, đo đạc, đánh giá phân hanglập bản đỗ địa chính,bản đồ hiện trạng sử dụng đất va bản đỗ quy hoạch sử dụng dit; điều tra, đánh giá</small>

tài nguyên đất; điều tra xây đựng giá đất

4) Quin lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đắt

5) Quản lý việc giao đất, cho thuê dit, thu hội đắc. chuyển mục đích sử dụng đất

<small>6) Quản lý việc bội thường, hỗ trợ, tái định ew khi thu hồi đất.</small>

<small>7) Đăng ký đất dai, lập và quản lý hỗ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận</small>

quyển sử dụng đất, quyễn sở hữu nhà ở va ải sản khác gắn tên với đắt

<small>8) Thống kê, kiểm kế đất đại</small>

9) Xây dựng hệ thống thông tin dit đai. 10) Quản lý tài chính về đất đai và giá đất.

<small>11) Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vy của người sử dụng đất</small>

<small>12) Thanh tra, kiểm tra,m sit, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định</small>

của pháp luật về đắt đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất dai

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

13) Phổ biển, gio dục pháp hit về đắt ai

14) Giải quyết tranh chấp về đắt đai giải quyết khiếu mi, tổ cáo trong quân lý và sử đụng đất dai

<small>15) Quân lý hoạt động dich vụ về dit đi.</small>

1.3. Các nhân tổ ảnh hướng đến quản lý nhà nước về đất đai 13.1. Các nhân tổ vé tự nhiên, kinh tế xã hội

Nhân tổ tự nhiên

Trong nhân tổ điều kiện tự nhiên, điều kiện khí hậu là nhân tổ hạn chế hàng. kiện đất đai (cha yếu là địa hình, thổ. Ất dai, sau đó là di

<small>của việc sử dụng</small>

<small>nhưỡng) và các nhân tổ khác.</small>

<small>sản xuất nông nghiệp và điều kiện tự nhiên sinh hoạt của con</small>

<small>Điều kiện đất dai (địa hình và thé nhưỡng).</small>

Địa hình và độ dốc ảnh hưởng đến phương thức sử dụng dit nông nghiệp, dat xa yêu cầu xây dựng đồng ruộng dé thủy lợi hóa và cơ giới hóa.

Đổi với dt phi nơng nghiệp. địa hình phức tp sẽ ảnh hưởng tới giá trị cơng

<small>trình và gây khó khăn cho thi cơng, điều kiện thé nhưỡng quyết định rất lớn</small>

<small>đến hiệu qua sản xuất nông nghiệp</small>

<small>Đặc thù của nhân tổ điều kiện tự nhiên mang tính khu vực.</small>

Vi trí địa lý của vùng với sự khác biệt về điều kiện tự ánh sáng, nhiệt độ

<small>nguồn nước và các điều kiện tự nhiên khác sẽ quyết định khả năng, công dụng và</small>

hiện quả sử dung đắt đai. Vi vậy, trong thực tiễn quản lý đắt edn tuân thủ quy luật tự in dụng các lợi thể nhằm đạt được hi hội, môi trường ảnh tế.

Nhân tổ kinh tế - xã hội

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>Bao gồm các yếu tổ như dân số và lao động, thông tin và quản lý, chính sách.</small>

mơi trường và chính sách đất dai, tình độ phát triển của kinh tế hàng hóa, cơ cấu. kinh tế và phân bổ sản xuất, các điều kiện về công nghiệp, nông nghiệp, thương

<small>nghiệp, giao thông, vận ti, sự phát triển của khoa học kỹ thuật, trình độ quản lý, sử</small>

dụng lao động, điều kiện và trang thiết bị vật chất cho công tác phát triển nguồn

<small>nhân lực, đưa khoa học kỹ thuận vào sản xuất... Nhân tổ kinh tế xã hội thường có ý</small>

nghĩa quyết định, chủ đạo đối với việc quản lý đắt đai

Nhân tổ kinh tẾ góp một phần khơng nhỏ trong quản lý đt dai, Một nề kinh tế phát triển sẽ kích thích sự phát triển của khoa học cơng nghệ, phát triển sản xuất, tăng năng suất lao động, thúc dy chun mơn hóa và phân cơng lao động xã hội

<small>sip cho công tác quản lý được thuận lợi hơn, giảm bớt được những khó khăn phức</small>

tạp trong quân lý. Nhân tổ xã hội có vai trd đặc biệt quan trọng trong tổ chức điều

<small>hành quản lý xã hội và tăng cường chức năng quả lý của Nhà nước về mọi lĩnh vực</small>

nối chung và lĩnh vực đất dại ni iêng. Một chính sich dit dai đúng din phải để

<small>cập đến yếu tổ xã hội. Các yếu tố xã hội như dân số, lao động, việc làm, xóa đơi</small>

<small>giảm nghèo cũng ảnh hưởng rất lớn đến công tác quản lý dat đai. Giải quyết được.</small>

việ lầm sẽ góp phần đảm bảo tr tự an ninh xã hội, giảm bớt <sub>lạn do thiếu việc</sub>

<small>làm gây ra. Bên cạnh đó đầu tư cho phát triển giáo dục, văn hóa để nâng cao nhận</small>

thức về sử dụng đất đai cũng là một ve lầm quan trọng, ep người dân

sâu sắc hơn về chủ trương, đường lỗi quân lý của các cắp lãnh đạo. Một yu tổ quan

<small>trọng khác cũng có ảnh hưởng đến quản lý đất dai, đó là phong tục tập quán của</small>

người dân. Việc nhiều thé hệ tong cing một gia đình sống trên vùng đất dai mà tổ

<small>tiên để lại, khơng cịn. giấy tờ hợp pháp, điều đó gây rat nhiều khó khăn cho cơng.</small>

tác quả lý do nó được chuyển đơi t nhiễu đời. khơng có ăn cử chứng mình. VÀ

<small>vậy, nhân tổ xã hội cũng ảnh hưởng rit lớn đến công tác quản lý.</small>

1.3.2. Các nhân tố về cơ chế chính sách

<small>Cơ chế chính sách là một trong những nhân tổ có ảnh hưởng. cơ bản đến cơng.</small>

<small>tác quản lý Nhà nước về đất đai</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Các cơ quan có thim quyén thực hiện quản lý nhà nước về đắt dai thơng qua

<small>-hính sách được ban hành.</small>

<small>các cơ</small>

<small>Khởi đầu cho công cuộc chuyển đổi ở Việt Nam là các chính sách, pháp luật</small>

đất dai trong nơng nghiệp nông thôn được đánh dau từ Chỉ thị 100, năm 1981 của

<small>Ban Bí thư hay cịn gọi là “Khốn 100” với mục đích là khốn sản phẩm đến ngườilao đội</small> 1¢ đã tạo ra sự chuyển bi tốt trong sản xuất nơng ng

<small>quan của "Khốn 100” năm 1988, Nghị quyết 10 của Bộ Chính trị đã có bước đột</small>

ip. Sau kết quả khả

<small>phá quan trọng khi lẫn đầu tiên thừa nhận các hộ gia đình là đơn vị kinh tế tự chủ.</small>

Luật đất dai ra đời là nhằm thé chế hóa các chính sách đắt đai ban hành, đồng. thời quy định và điều chỉnh các quan hệ kinh t - xã hội theo hướng dài hạn. Nhờ

<small>những đột phá quan trọng trong các chính sách đất dai đã mang lại những thành tựu</small>

to lớn tong nồng nghiệp, nông thơn và tăng trưởng kính tế ở Việt Nam gin 20 năm

<small>‘qua góp phần giữ vững én định chính trị xa hội</small>

Tuy nhiên, chính sách đất dai mới chủ yếu điều cbinh các quan hệ kinh tế — xã

<small>h</small> và mông đất rong nông nghiệp nông thôn. Trong khi nén kinh tế thị rường hiện đại đỏi hỏi chính sách đất đai bao quát rộng và toàn diện trên các lĩnh vực sản xuất

<small>kinh doanh, đầu tư du ich, quy hoạch, giao thơng, kinh doanh bắt động sản... chứ</small>

<small>khơng bó hẹp trong nơng nghiệp, nơng thơn. Vì vậy, trong những năm gần đây, nền</small>

Kinh tế thị trường phát triển mạnh. nhủ eu sử dung, chuyển nhượng, kinh doanh đắt

<small>dai ở các</small> vite, các vùng ngày càng lớn đã phát sinh nhiều vẫn đỀ mà chính sách đất đai khó giải uyết

Vin đề dit ra là đã đến lúc cần đánh giá nghiêm túc và toàn điện vai trồ, ý

<small>nghĩa của chính sách đất đai trong thời kỳ chuyển đổi kinh tế, làm sáng tỏ những,lý luận và thực tiễn làm cơ sở cho việc xây dụng chính sách dit dai phù hợp</small>

với thời kỳ chuyển đổi kinh tế sang nn kinh tế tị trường định hướng XHCN ở Việt

<small>Nam.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Các nhân tố về luật pháp

Mỗi vùng miền, mỗi quốc gia đều có luật pháp, các cơng cụ chính sách khác

<small>nhau, điều chỉnh phi hợp theo từng khu vực, từng giai đoạn cụ thể nhằm thực thi</small>

<small>điều hành, nang cao hiệu quả trong công tác quan lý đắt đai. Thực tiễn và kết quả</small>

<small>của công cuộc đổi mới mang lại ngày càng chứng minh các nhânvề luật pháp</small>

nắm vai tr vô cing quan trọng, là nhân tổ đảm bảo việ thực hiện quan lý đắt được

<small>thực hiện một cách quy củ, chính xác và hợp lý. Nhà nước không thé tổ chúc thực.</small>

hiện đường lỗi của Đảng và quản lý xã hội một cách hiệu qui nễu không thực hiện quản lý bằng php luật, các quyên tự do dân chủ của công dân không thể thực hiện

<small>nếu khơng có pháp luật ghỉ nhận và bảo về. Nhà nước quản lý xã hội bằng phápluật, xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân. Chính vì vậy pháp luật có tác động</small>

mạnh mẽ đến cơng tác quản lý. Một hệ thống pháp luật đồng bộ. rõ ring, cu thể làm

<small>cho công tác quản lý được hiệu quả, minh bach</small>

Cơ cấu kính tế hàng hóa nhiễu thành phẫn với các inh thức tổ chức sản xuất kinh doanh da dạng cùng các mỗi quan hệ sử dụng dit đai phúc tạp đôi hỏi pháp

<small>luật nổi chung và luật đắt đai nổi riêng phải có một mơi trường pháp lý thuận lợi</small>

<small>‘cho hoạt động quản lý, sử dung. Pháp luật xác lcing cổ, hoàn thiện những cơ sởpháp lý của Nhà nước, đặc biệt tong lĩnh vực quản lý nhà nước vé đất đai nhẳmphát huy hiệu quả ca cơ quan quản lý. Pháp luật phải là cơ sở để hoàn thiện bộ.máy nhà nước phi hợp với cơ chế mới. Nhưng thực té luật đắt dai hiện nay cho thấy</small>

<small>vẫn còn một số hạn chế làm giảm hiệu lực của cơ quan quan lý nhà nước. Luật đắt</small>

<small>dai được xây dựng trong điều kiện nén kinh tế dẫn timg bước được hồn thiện, có</small>

<small>nhiều sự chuyển biến, thay đổi vì vậy luật quy định vẫn cịn chung chung, chưa ey</small>

còn chậm, thiểu đồng thể cho từng nội dung, đối trong. Việc hướng din thực hi

<small>bộ. Chính vì vay việc kiện toàn, hoàn thiện hệ thống pháp luật nhà nước v quản lý</small>

đất đi là vô cũng cần thể

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

1.3.4. Các nhân tổ vé con người

‘Con người là nhân tố chi phối chủ yếu trong quá trình sử dụng và quản lý dat

<small>đai. Vai t của con người được đánh giá thông qua: người sử dung dit đai, các nhàlãnh đạo.</small>

Những người sử dụng đất là những người có đời sống lệ huộc hồn tồn hay từng phần vào vùng đất này. Họ không chỉ bao gồm nơng dân, những người làm

<small>nơng nghiệp nói chung , thững người trong vùng chịu ảnh hưởng rực tiếp của sử</small>

dụng đất dai mà còn bao gồm cả những người sử dụng sản phẩm của những người

<small>nông dan,</small>

Ất đại do họ là

<small>những người sở hữu quyén sử dung đắc. Pháp luật về đất đai tác độn trực tiếp đến</small>

<small>Đây là những người có ảnh hưởng lớn ng tác quản lý</small>

lợi £h và quyền lợi của họ. Chính vi vậy khi tin hành bắt ky công tác quán lý nhà

<small>nước nào về dit dai, cin xem xét kỹ đến quyền lợi cũng như ảnh hướng của người</small>

sử dụng đất đến đất đại.

Các nhà lãnh đạo à những người rực tgp thực thi pháp luật về đất đa.

Các nhà lãnh đạo giữ vai trò then chốt trong việc hỗ trợ cho sự tham gia chung, của công đồng xã hội, đáp ứng những mong ước cụ thể, giải quyết những vẫn để

<small>phức tap của người dân cũng như chỉ rõ cho người dân thấy sự đúng din của cácchính sách pháp luật về đất dai của nhà nước,</small>

<small>14.</small> lông quan thực tién vỀ công tác quản lý nhà nước về đất đai

1.41. Kinh nghiện một số dia phương về bài học rút ra cho công tác quản

<small>ý tdi nguyên ddt của Huyện</small>

<small>1.4.1.1. Kinh nghiệm một số địa phương</small>

Dui đây là kinh nghiệm về quản lý đất đai của một số địa phương

<small>Kinh nghiện quản lý đt đai của thành phổ Hà Nội</small>

Trong những năm qua, công tác quản lý và sử dụng đất dai của thành phố Hà

<small>Nội ty có nhiều vẫn đề xảy ra song cũng đã đạt được một số thành tu vớ sự lãnh</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

đạo của Đảng bộ, UBND thành phố, sự phin đắu, quyết tâm của cần bộ, nhân viên

<small>Sở địa chính nhà đắt, cơng tác quản lý đất đai đã đạt được một số thành tựu:</small>

- Đã banh hành nhiều văn bản pháp quy đưới hình thức chỉ thi, kế hoạch,

<small>“quyết định trong cơng tác quan lý, giải quyết tranh chấp đắt đai, những khúc mắc:</small>

<small>hủ tục hành chính.</small>

<small>- Tổ chức thanh tra, kiểm tra giải quyết vi phạm về đất đai</small>

- Xây dựng tờ trình báo cáo hiện tang và quy hoạch sử dụng đất đến năm

<small>~ Hồn thành cơng tác do đạc bản đồ địa cin eta thành phổ</small>

<small>Bên cạnh dé do điệ tích khá rộng lớn, đặc biệt là từ sau khi sit nhập một số</small>

Những kết quả đạt được của công tác quân lý đất da tạo tiền đỀ quan trong để

<small>thực hiện nhiệm vụ đặt ra cho những năm tiếp theo. Việc tìm ra nguyên nhân của</small>

những hạn chế góp phin đưa cơng tác quản lý đất đa trên địa bàn được cải thiện

<small>Kinh nghiệm quân lý đất dai của tỉnh Quảng Ninh:</small>

<small>Là một tinh quan trọng của vùng trọng điểm kinh tế phía Bắc, tỉnh QuảngNinh có diện tích 6.103,4 km” và dan số là 1.185.200 người. Trong nh</small>

QLNN về dit dai ở Tinh có nhiều vẫn đề phức tạp. Đặc biệt Quảng Ninh là nơi có

<small>năm qua,</small>

<small>nhiều điểm nóng trong quản lý, sử dụng, khai thác đắt đai. Nguyên nhân cơ bản là do.</small>

<small>trong quá tình ĐTH, giá đắt bị dy lên rit ao. trong khi Tinh chưa có biện pháp kiên</small>

quyết để ngăn chặn kịp thời tình trạng vi phạm pháp luật. Đặc biệt là ình trang mua

<small>bin đất đại trả quy định của pháp luật tình trang khai thác ti phép vẫn ngày càng</small>

só xu hướng gia tăng, Hệ thống hồ sơ địa chính khơng được hưu trữ đầy đủ và cập

<small>nhật thường xuyên. Vì vậy công tác QLNN về đắt dai gặp rất nhiều khó khăn, đặc</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

biệtlà thu thơng tin pháp lý về nguồn gốc SDB làm cơ sở để thực hi <small>giao đất đền</small>

bù thiệt hại về đất và xử lý các vi phạm pháp luật trong quản lý SDD.

Tỉnh Quảng Ninh đã ban hành các văn bản quy phạm về đất đai, nhằm quy

<small>định cho việc tổ chức, sử dụng đắt một cá</small>

Quảng Ninh ban hin Quyết định số 1766/2014/QĐ-UBND của UBND tinh Quảng i thường và hỗ trợ tái dịnh cư khi Nhà nước

<small>th hợp lý. Đơn cử như : Năm 2014, TỉnhNinh về việcan hành quy định về</small>

thu hội đất theo Luật Dat dai 2013 trên địa bàn tỉnh . Năm 2015 Tinh cũng ban hành

<small>quyết định số 3238/QĐ-UBND VỀ việc quy định giá các loại dit trên địa bàn tỉnh</small>

<small>Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2015 đến 31/12/2019. Cũng như một số tình,</small>

thành phố phía Bắc, công tác quân lý đất đai của Tỉnh sau khi có luật đất dai 2003 và

<small>đặc biệt sau khi luật đắt đai sửa đội năm 2013 có hiệu lực eo bản din ôn định. Tuy</small>

<small>nhiên việc khai thác, SDD còn kém hiệu qua và việc triển khai thực hiện quy hoạch.SDD cịn chim, do cơng tác đền bù GPMB có nỉvướng mắc, thị trường BĐS khá</small>

trằm lắng. Từ năm 2003 đến nay, công tác trién khai cắp GCN QSDD còn chậm, cả về cấp GCN QSDĐ ở và cấp GCN QSDD cho các đơn vị SDD, bên cạnh dé là việc

<small>khai thác sử dung đất tát phép là những nhược điểm lớn của QLNN về đắt đại ở tỉnh</small>

<small>Quảng Ninh,</small>

14.1.2. Bài học nh ra cho công tác quân tài nguyên đổ: của Huyện

Từ việc nghiên cứu Gnh hình quản lý đất dai tại một số địa phương, ta rút ra được bài học kinh nghiệm cho công tác quản lý sử dụng đất dai của huyện.

<small>a) Hg</small>

<i dai chưa thể kiện tồn được ti cả nhưng đảm bảo tính tương đối trong mot thoi ig các văn bản pháp luật cin được hồn thiện, đồng bộ. Có thé luật

<small>gian nhất định từ 5 đến 10 năm. Bên cạnh đó cần đảm bảo tính kế thừa trong các</small>

<small>‘quy định của luật</small>

<small>Tinh khơng đồng bộ, thiển én định tong chính sách pháp luật về đất đái là</small>

nguyên nhân cơ bản gây ranh trạng mắt én định trong quan hệ sử dụng đắt. Đây

<small>cũng là một vấn đề mà huyện cần lưu tâm.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>(2) Phải xây dựng hệing dữ liệu thông tin đất dai cụ thể, phù hợp. Cin</small>

thống nhất phương pháp phân loại, quản lý hồ sơ đất đai công khai, minh bạch từ. cắp Tinh đến địa phương. Triễn khai lập hd sơ địa chính, quản lý số iệu một cách

<small>hệ thống, tránh tình trạng chấp vá, không minh bạch. Các thông tin về đt như thay</small>

<i diện tích, mục đích sử dụng, chủ sở hãu...cần được cập nhật một cách thưởng

<small>xuyên, đầy đủ để có thé quan lý một cách chính xác.</small>

<small>(3) Nâng cao hiệu quả cơng tác cải cách hành chính trong lĩnh vực đắt đai, hạn</small>

<small>cực trong q trình quản lý.</small>

(4) Cơng tác giao đất, cho thuê dat, chuyên mục đích sử dụng dat, thu hồi đất cần phải thực hiện theo quy hoạch, ké hoạch sử dung đất đã được phê duyệt

<small>(5) Công tác kiểm tra, giám sát phải được tiến hành thường xuyên nhằm phát</small>

<small>hiện, ngăn chặn những sai phạm và xứ lý kịp thời</small>

<small>1.4.2. Nghiên cứu liên quan đến đề tài</small>

Trong những năm gin đầy, đốt dai là một vin đề nóng và bức tiết trong xã hội. Vấn dé này đã được mộts tắc gi trong nước nghiên cứu, điện hin như

<small>1. Nguyễn Đỉnh Bằng, (2014), bài viết “MO hình quản lý đất đai hiện đại ở</small>

<small>một số nước và kinh nghiệm cho Việt Nam”</small>

<small>Tác giả đã đưa ra những nội dung bao gồm pháp luật đắt đai, quy hoạch sử</small>

dụng đấu thanh tra, giám sát, giải quyết trình chấp đất đại và khung đánh giá quản sơ dit dai và bản đồ địa chính; đăng ký đất trị ất dai của ngân hàng thể giới:

<small>dai; định giá đất, bat động sản; hệ thông thông tin dat; hợp tác quốc tế đẻ xây dựng</small>

hệ thống quản ý đất đi hiện đại ở Việt Nam

<small>2. Nguyễn Khắc Thái Sơn, (2007), "Quản lý Nhà nước về đất đại”, Nhà xuất</small>

<small>tuá trình phát triểnbán nông nghiệp Hà Nội đã cung cấp những kiến thức cơ bản.</small>

“của công tác quan lý nhà nước về đất dai ở Việt Nam, chi rõ phương pháp, nội dung

<small>và sông cụ quản lý nhà nước về đất đai, Tuy nhiên cuốn sách này đ cập đỗn nội</small>

dụng cơ bản của luật đất dai năm 2003. Thục tẾhiện nay, khi luật dắt đai năm 2013

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

đđã được thực thí, cin có những nghiên cứu thực tiễn trong điều kiện mới ở một địa phương cụ thẻ.

3. Nguyễn Dinh Bang, (2012), “Quản lý đất đai ở Việt Nam 1945-2010", Nhà

<small>xuất bản Chính rj quốc gia đã đề cập đến vấn đề quản lý đất đai ở Việt Nam qua</small>

<small>các thời kỳ từ phong kiế1986 -2010. Mặc đù vậy trong</small>

<small>áp thuộc cho đến năm 2010, đặc biệt là giai đoạn</small>

‘i Ất dai 2013 có hiệu

<small>cảnh hiện nay khi mà luật</small>

<small>lực cần tim hiểu và áp dụng vào quản lý đắt dai thuộc một địa ban cụ thể nhằm đạt</small>

hiệu quả cao nhất

<small>4. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ của tác giả Nguyễn Khắc Thái Son,</small>

<small>(2006), "Đánh giá thực rang và những giải pháp tăng cường công tác quản lý Nhànước vẻ đất dai tại huyện Đẳng Hộ, tinh Thái Nguyên", Trường đại học nông lâm.ĐỀ tài đã hệ thống hóa những đặc trưng cơ bản của quản If nhà nước về đất đai, làm,rõ những quan hệ trong quản lý và sử dụng đất trên dja bin huyện Đồng Hy. tỉnh</small>

‘Thai Nguyên; xây dựng và đánh giá quản lý nhà nước về đất đai của chính quyền. sắp huyện

5. Nguyễn Hữu Hoan, (2014), “Qudn lý Nhe nước đối vái quy hoạch sử dung đắt dai trên dia bàn huyện Phác Thọ, Hà Nội”. Tác gi tập trung nghiên cứu về vẫn

<small>để quản lý nhà nước về đắt đai trên địa bàn huyện Phúc Thọ thành phổ Hà Nội, tác</small>

<small>giả đã chỉ rõ được thực trạng quản lý nhà nước về dit đai, đánh giá được những</small>

thành tựu và hạn chế, nguyên nhân của những hạn chế, từ đồ làm cơ sở cho dịnh hướng và những giải pháp nhằm hoàn thiện quan lý dat dai tai địa phương.

6. Dương Thị Thom,2012), "Nghiên cứu sự biển động đắt nơng nghiệp do

<small>inh hưởng q trình cơng nghiệp hóa ~ đồ thị hóa ở huyện Sóc Son”; đã dự báo sự</small>

nông nghiệp đến năm 2020, từ đồ để xuất giải pháp bio vệ

biển động dig

và sử dụng hiệu quả tài nguyên đắt nông nghiệp. Tuy vậy sự biển động trong quá trình sử dụng đất đai ở mỗi địa phương cũng như tình hình phát iển inh tế - xã

<small>h kiện ở mỗi địa phương để từcũng khác nhau nên cần có nghiên cứu cụ thể di</small>

<small>đồ cổ giải pháp khả thi nhất cho quân lý nhà nước về đắt đi.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

7. Nguyễn Quang Tuyển, (2001), VE thắm quyền giao dat, cho thuê dt, hồi đắt trong luật đắt dai nấm 1999

Tác giả đưa ra những nội dung bao gém thẩm quyền giao đất để sử dụng vào

<small>mục dich không phải sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thẩm quyền thu hồi dit các</small>

kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện các quy định về thẩm quyển giao đất. cho thuê “đất và thu hồi đất của luật đất đai năm 1999

8, Hoàng Nguyệt Ảnh,(201 1), “Nghiên cứu giá đất ở phục vụ cơng tác quản lý:

<small>tài chính về đất đại và phát triển thi trường bắt động sản ti thành phổ Lang Son,tinh Lạng Sơn”, luận văn thạc sỹ trường Đại học khoa học tự nhiền. Tác giả đã tổng</small>

hợp cơ sở lý luận và phương pháp xác định giá dit, phân tích tác động của giá đắt

<small>đối với cơng tác quản lý tài chính đất đai và phát triển thị trường bắt động sin tỉ</small>

thành phổ Lạng Som, từ đồ để xuất một số giải pháp về giá đất ở đô thị phục vụ

<small>công tác quản lý ti chính đắt dai và phát triển thị trường bắt động sản trên địa bàn</small>

<small>nghiên cứu</small>

Tóm li. có rit nhiều cơng trình nghiên cứu về vấn đề quản lý nhà nước về dắt đai ở nhiều địa phương khác nhau. Mỗi dé tài ddu đề cập đến một địa phương cụ thể „ nhìn chưng đều đã chỉ ra những bắt cặp nhất định trong công tác quan lý đắt đai và

<small>trên cơ sở đó tìm ra ngun nhân và những giải pháp nhằm tăng cường quản lý đất</small>

cứu, Vì vậy trong luận văn này, tác giả tiếp tục kế thừa có

<small>dai tại địa bàn nghĩ</small>

<small>chọn lọc những nghiên cứu trước đó và chọn lọc những nghiên cứu trước đó và tập</small>

trung vào vẫn đề cơ bản trong quan lý nhà nước về dat đai trên địa bàn huyện Tiền Hii, nhằm góp phần vào sự phát tiển chung của Huyện

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Kết luận chương 1

<small>Dit đại từ xưa đến nay không chỉ là nơi cư trú từ bao đời mà về đất đai nó</small>

cơn là tư liệu cho sin xuất. Bit da tham gia vào tt củ các ngành sản xuất vật chất

i, đất đại <small>xã hội như một tự liệu sản xuất. Cùng với sự phát triển của kinh t, xã hội</small>

<small>vừa là đối tượng, vừa là công cụ lao động của con người. Mặt khác nổ cịn cổ giá ti</small>

về mặt văn hóa, chính tr. Có thé nói đất đai có vai trồ vơ cùng quan trọng trong đời

<small>sống, sản xuắt của con người</small>

Quin lý đất đai nói riêng là một phạm tr trong cơng tác quản lý nhà nước. để điều hịa các Vai td của nhà nước trong quản lý đất đai là một yêu cầu thế yd

mmỗi quan hệ giữa chủ thể quả lý là nhà nước và người ử dụng

<small>(Qua việc nghiên cứu tổng quan về đất dai và quản lý nhà nước về đất di, tác</small>

<small>giả đã lầm rõ được những khái niệm về đắt đai cũng như quản lý nhà nước về đắt</small>

dai. Bên cạnh đó, luận văn cũng lim rõ thêm các nội dung về tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về đất đai, sự cần thiết của quản lý nhà nước về đất đai, căn cứ và nội dụng quản lý nhà nước về đất đai: cimg với d6 là những nhân tổ ảnh hướng đến

<small>quản lý nhà nước về đắt đai</small>

<small>"Những nội dung trê là tiễn đề để tác giả có cơ sở nghiên cứu những nội dung</small>

<small>tiếp theo được trién khai. Nắm được những vin đỀ chính này, từ đó ta sẽ có những</small>

<small>cấi nhìn hái quất và chỉ it hơn vé thực trạng quản lý đất dai rong chương 2 của</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

CHUONG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TAC QUAN LÝ NHÀ NƯỚC VE_

DAT ĐẠI TRÊN DIA BAN HUYỆN TIEN HẢI TĨNH THÁI BÌNH 2.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế - xã hội của Huyện

<small>3.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên2.1111 Vị tí địa lý</small>

<small>"Hình 2.1. Bản đơ địa lý huyện Tiền Hải</small>

Huyện Tiền Hải nằm phía Đơng Nam tỉnh Thái Bình. với 35 xã, thị

<small>diện tích tự nhiên của huyện là 22.604,47 ha. Huyện có tọa độ dia lý từ 20°17"20°28" độ vĩ Bắc; 106°27" - 106°35° độ kinh Đơng.</small>

<small>- Phía Bắc giáp huyện Thái Thụy,</small>

~ Phía đơng giáp vịnh Bắc Bộ:

<small>- Phía Nam giáp huyện Giao Thủy (tinh Nam Định);</small>

<small>= Phía Tây giáp huyện Kiến Xương.</small>

Tiền Hai là huyện giáp biển, cách thành phổ Thái Bình 21 km, thủ đồ Hà Nội 130 km và thành phd Hải Phịng 70 km đính từ thị trần Tiền Hải) cùng với hệ thống

</div>

×