Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Luận văn thạc sĩ Xây dựng công trình thủy: Xác định các thông số thủy lực để lựa chọn kết cấu mũi phun tràn xả lũ hồ thủy điện Buôn Tua Srah

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.76 MB, 76 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

LOI CAM ON

Luan van thac si ky thuat chuyén nganh xay dung cong trinh thuy voi

đề tài: “Xác định các thông số thuỷ lực để lựa chọn kết cau mũi phun tràn xả lũ hồ thuỷ điện Bn Tua Srah” được hồn thành với sự cố gắng của tác

giả cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của Phòng đào tạo Đại học & sau đại học,

khoa Cơng trình, các thầy cơ giáo trường Đại học Thủy lợi, ban lãnh đạo Công ty Cổ phan Tư van Xây dựng điện 4 đã tạo điều kiện và giúp đỡ về moi

mặt. Tác giả xin chân thành cảm ơn các cơ quan, đơn vi va cá nhân nói trên.

Đặc biệt tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo hướng dẫn

PGS.TS. Lê Văn Nghị (Trung tâm Nghiên cứu thuỷ lực - Phịng thí nghiệm

trọng điểm Quốc gia về Động lực học sông biển - Viện Khoa học Thuỷ lợi Việt Nam) đã trực tiếp hướng dẫn và chỉ bảo tận tình cho tác giả trong suốt

quá trình thực hiện luận văn.

Tác giả xin cảm ơn nhóm lập dự án và thiết kế Thủy điện Bn Tua Srah đã tạo điều kiện giúp đỡ và đóng góp các ý kiến quý báu cho luận văn.

Sau cùng tác giả xin cảm ơn những người thân, gia đình, bạn bè va

đồng nghiệp đã động viên, khích lệ cá nhân tơi trong q trình làm luận văn.

Trong khn khổ luận văn thạc sĩ, do điều kiện có hạn nên không thé tránh khỏi những khiếm khuyết, tác giả rất mong nhận được su đóng góp ý kiến của các thay cô giáo, các anh chị và bạn bè đồng nghiệp.

Xin chân thành cảm ơn.

Hà nội, ngày 05 tháng 12 năm 2011.

Nguyễn Tiến Phong

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>LỜI CẢM ƠN.</small>

<small>MO ĐẦU.</small>

<small>1. Tịnh cắp thấtcủađềtài 1</small>

<small>2. Mue tiéw cia dé 4</small>

3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiền cứu, 4 <small>4. — Ret qua dự Miễn đụ được. 4</small>

<small>5. Béewe luận vt 5</small>

<small>Chương 1: TONG QUAN TÍNH TỐN THỦY LỰC DAP TRAN XA LO MAT</small>

<small>CAT THY DỤNG. 6</small>

<small>Li. CAC YEUTO THUY LUC CHINH DAP TRAN XA LU 6</small>

<small>12. KHẢ NANG XA CUA DAP TRAN MAT CAT THỰC DỤNG [5]. 6</small>

<small>13, BUONG MATNUGCTREN DAP TRAN 813.1. Tinh độ sâu đầu đắc nước.</small>

<small>13.2, Đường mặt nước trên đắc nước</small>

<small>13.3. Tỉnh đường mãi nước trên mii pln „</small>

<small>Lá. CÁCTHƠNGSĨTHỦY LỰC VE MOI PHUN, ụ</small>

<small>1.43... Vân tắc đăng chiy tại mũi phun.</small>

<small>3. Bún kinh cong ngược của đoạn cong ngược..</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>2.33. Ket qua nh toám 25</small>

<small>2.34. So ánh két qua tinh toán khả năng xã 2</small>

<small>24, XÁC ĐINHĐƯỜNG MAT NƯỚC TREN DAP TRAN, x0L.. Xúc định độ sâu dong đều, độ sâu phân giới trên đắc nước.</small>

<small>1. Xác định độ sâu mre mước tại đầu đốc mước (diém 4).</small>

<small>“Đường mặt nước trên đốc nước. a2.44. Xác định độ si và vận the đồng chiy mặt cất CC. 3624.5. Xác định độ sâu và vận tốc dong chảy tại mũi phun. 3725. KETLUAN 9</small>

<small>KET LUAN CHUONG 2:Chương: SO SANH KET QUA‘THY NGHIỆM MÔ HÌNH.</small>

<small>L.- Mục dich u cầu nghiên cứu thí nghiệm mơ hình thấy lực</small>

<small>“Nơi dung thí nghiệm mồ hình tng thé tràn xã lũ “</small>

<small>313. M hình bón: “</small>

<small>3.1.5. Kiểm tra điều hiện tương tự mơ hình:</small>

<small>“hết bị sử dung.</small>

<small>32... KHANANGTHAOCUA DAP TRAN 4633. CHEDOTHUY LUC CUA VAODAP TRAN, 41</small>

<small>33.1. Nhận xét chung: 4</small>

<small>3.3.2. Phân bổ vận th</small>

<small>34. CHÉĐỘTHỦYLỰCDÒNGCHẢYTI</small>

DAP TRÀN. 41

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>35... KIẾMTRA DIEU KIỆN XÂM THUC TREN TRAN 4836, SO SANH KET QUA TÍNH TỐN LÝ THUYET VỚI KET QUA THÍ</small>

<small>'NGHIỆM MO HÌNH 49</small>

<small>37. CHE DO THUY LUCNOITIEP SAU DAP TRAN. st</small>

<small>38. NHANXETPHUONGChương 4: KET LUẬN:</small>

<small>4.1. NHONG KET QUA DAT DƯỢC CUA LUẬN VAN st</small>

<small>43, HƯỚNG PHÁTTRIÊN TIẾP CUA LUẬN VĂN 5s“TÀI LIEU THAM KHẢO.</small>

<small>PHY LỤC</small>

<small>PHỤ LỤC</small>

<small>PHỤ LỤC 3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>MỤC LUC HÌNH VE</small>

<small>Tình I-I : Hình dang các trụ bên và giả trị &, 8</small>

<small>Hình 1-2 ; Hình dang các trụ giữa và giá tr &p, 8Hình 1-3 : So đồ tinh tốn đường mặt nước trên mũi phun. "Hình 2-1 : Mặt cắt ngang đập trin Bn Tua Sra 24</small>

"Hình 2-2: So đồ khối tính tốn khả năng xa của đập trần mặt cắt thực dụng...26

<small>Hình 2-3: Giao điện chính của chương trình, 26tình 2-4 : Kha năng xã của đập trần Bn Tua Srah. 2</small>

<small>Hình 2-5 : Đường quan hệ giữa hệ số hiệu chỉnh ụ. với lưu lượng đơn vị 4... 29</small>

<small>Hình 3-1 : Quan hệ QZ¿¿ trần Bn Tua Srah - trường hợp chảy tự do 46</small>

"Hình 3-4 : Quan hệ q (m°/s.m)~Lạ, (m) thiết lập từ mơ hình thủy lực đập trn...52

<small>MỤC LC BANG BIEU</small>

Bang 2-1: Thông số chính cơng trinh thủy điện Bn Tua Srah 20

<small>Bảng 2-2: Quy mô các hang mục công tinh 21Bang 2-3: Tọa độ mặt cắt dap tran 24</small>

<small>‘Bang 2-4: Kết qua tinh tốn khả năng xả Thủy điện Bn Tua Srah 2</small>

<small>Băng 2-5: Tinh khả năng xã theo chương trình và theo thí nghiệm mơ hình...28</small>

"Bảng 2-6: Độ sâu dịng đều, độ sâu phân giới trên dốc nước 30 <small>Bang 2-7: Cột nước đầu doc nước đập tràn - tinh theo phương trình Beenuli 30</small> Bảng 2-8: Cột nước đầu đốc nước đập trin- ính theo 14 TEN 81-90 31

<small>Bảng 2-9: Cột nước đầu đốc nước đập tràn- tính theo cơng thức thực nghiệm...31</small>

Bảng 2-10: Đường mặt nước trên dốc nước, Qu =430§mŸ⁄4, (hạ=6 75m: tính theo

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

"Bảng 2-13: Đường mặt nước trên dốc nước, Qu. 3577mŸs. (hạ75.T4m:- tính theo <small>‘Bang 2-19: Cột nước tại mat cắt C-C trên đập tràn 37</small>

Bang 2-20: Cột nước tại mặt cắt CC trên đập tràn 37 Bang 2-21: Cột nước tai mat cắt C-C trên đập trần. 3

<small>Bảng 2-22: Cột nước, vận tốc tai mũi phun trên đập tràn. 38"Bảng 2-23: Cột nước, vận tốc tại mỗi phun rên đập tràn 38‘Bang 2-24: Cột nước, vận tốc tại mũi phun trên đập tran 38Bing 2-25: So sinh cột nước trên đập trần theo hai cách tính tốn. 39‘Bang 3-1: Kết quả thí nghiệm khả nang thio theo các mye nước hỗ, 46</small>

Bang 3-2: Kết quả thí nghiệm vận tốc trung bình, mye nước trên tràn 48

<small>Bảng 3-3: Kiểm tra điều kiện xâm thực mặt đập trân 49</small>

<small>Bảng 3-4: So sánh cột nước tính tốn lý thuyết va kết quả thí nghiệm mơ hình...⁄0</small>

"Bảng 3-5: Hình thức ni tiếp sau trăn Bn Tua Smnh- mơ hình thủy lực si

<small>Bảng 3-6: Tinh chiều di mãi phun theo B.A Eleva Toroki 51</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiếtcủa đề tài

Cơng trình xả lã là một bộ phận quan trọng không thể thiểu được trong

đầu mối thuỷ lợi - thuỷ điện của hỗ chứa nước. Nó có nhiệm vụ xả lưu lượng thừa trong mùa lũ, xả cạn hồ chứa đến cao trình ngưỡng tràn khi cần thiết hay. để kết hợp xả bùn cát nhằm nâng cao tuổi thọ của hỗ chứa, xả nước khi thi cơng... Các nhiệm vụ đó có thể do một hay nhiều loại cơng trình xả cùng thực

<small>hiện, nhưng nói chung cơng trình xả nước ln là thành phần quan trọng đảm</small> bảo an toàn cho toàn bộ cơng trình đầu mối cũng như đổi với hạ du.

Tay theo điều kiện địa hình, địa chất, thuỷ văn của từng cơng trình cụ <small>thể để thiết kế dang cơng trình tháo li khác nhau trong tổng thể bé trí cơngtrình, bao gồm cả tran xả mặt (Sẽ San 3, Sẽ San 3A, Sẽ San 4, Plêikrông, Aih, SơnLa, Tuyên Quang), đường trin dọc (Ialy, Sông Hinh, Hàm Thuận - Da Mi,Vuong, Bản Chat, Hugi Quảng), xả mặt kết hợp với xả sâu (Hồ</small>

<small>Đại Ninh),</small>

<small>Vé hình thức tiêu năng sau cơng trình tháo nước, thường có 3 dang tiêu</small>

<small>năng được ap dụng:</small>

—__ Tiêu năng đáy: Đặc điểm tiêu năng bằng dòng đáy là lợi dụng sức cản

<small>nội bộ của nước nhảy, Có thé áp dụng kiểu bẻ, hay tường và hợp.Biện pháp tiêu năng đáy thường được áp dụng cho các cơng trình vừa</small>

va nhỏ, mực nước hạ lưu tương đối lớn, địa chất nền cơng trình thường, là đá yếu (Trị An, A Lưới,...). Loại hình này đảm bảo tiêu tán hết năng

lượng dư nhưng địi hỏi khơi lượng xây lắp khá lớn, giá thành cao, đặc

biệt đối với các cơng trình có quy mơ lớn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>—__ Tiêu năng mặt: Dịng chay hình thức tiêu năng này ở trạng thái chảymặt. Nhìn chung, với chế độ chảy mặt ở hạ lưu tạo thành sóng giảm.</small> dn làm xói lở ở vùng này. Thơng thường động năng thừa phân tán trên.

một chiều đài lớn hơn so với chế độ chảy đáy. Chế độ chảy mặt có thể áp dụng trong trường hợp nền đá, khi không can gia cố hạ lưu hay giảm. chiều dai gia cố, mực nước ha lưu cao va thay đồi ít.

= Tiêu năng bằng dong phun xa: Tiêu năng phóng xa được lợi dụng mũi phun ở chân đập hoặc cuối đốc nước để dịng chảy có lưu tốc lớn phóng,

<small>xa khỏi chân đập. Đây là hình thức tiêu năng được dùng khá phổ biển,</small>

<small>đặc biệt trong các cơng trình xả có cột nước cao. Tiêu năng đồng phun</small> xa được chia làm hai loại cơ bản theo đặc điểm kết cầu mũi phun:

<small>+ __ Miti phun liên tục: Dong phun là dịng chảy khơng có sự va đập</small>

với nhau trong q trình bay trong khơng khí, dịng đỗ xuống hạ

<small>ưu do tiêu hao năng lượng ít nên gây ra vận tốc và sóng lớn ở hạưu. Mặt khác, dịng phun là ding chảy tập trung it trộn khí nêntrong trường hợp cột nước cao, tỷ lưu lớn sẽ làm cho chỉ</small>

<small>+ Mãi phun không liên tục: La loại mũi phun tạo nên các dịng phuncó chiều dai khác nhau trong quá trình ra khỏi mũi phun, đồng đặc</small>

tập trung được phân tán thinh nhiều dòng rơi xu <small>1g mặt nước hạuu, Năng lượng dòng chảy được tiêu hao nhiễu nên vận tốc và</small>

sóng ở hạ lưu nhỏ, do đó giảm chiều sâu xói và khối lượng gia cổ

<small>ở hạ lưu</small>

“Trong q trình thiết kế đập trần tiêu năng bằng dịng phun, có nhiều

yếu tố cần thiết phải xác định để lựa chọn được mũi phun nhằm đảm bảo tối

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

ưu về kinh tế và kỹ thuật, đặc biệt là xác định vận tốc và cột nước trên đập.

Muc dich xác định vận tốc dòng chảy trên mặt tràn: Mỗi loại vật liệu

đều chịu được tác dụng giới hạn nao đó của vận tốc dong chảy, gọi là vận tốc cho phép [V,;]. Nếu vận tốc dòng chảy trên bề mặt đập tràn lớn hơn vận tốc cho phép thì bề mặt sẽ bị phá hoại. Như vậy, ứng với từng điều kiện cụ thể người thiết kế cần phải tính tốn được vận tốc trên mặt đập trần sao cho phù. hợp với loại vật liệu được sử dụng để đảm bảo tối ưu về kinh tế và kỹ thuật,

<small>từ đó đưa ra các giải pháp kỹ thuật phủ hợp.</small>

Mục đích xác định cột nước trên mặt tràn: Một thành phần của đập tràn

lả tường bên, chiều cao của tường bên phụ thuộc vio cột nước trên đập tràn ứng với từng mặt cắt khác nhau. Để vận hành đập tran an toàn cần thiết phải thiết kế chiều cao tường bên phủ hợp với cột nước trên mặt tran.

Hiện nay, ở nước ta khi thiết kế đập tràn đều theo Quy phạm tính tốn

<small>thủy lực đập tràn QP.TL.C-8-76. Ngồi ra, theo TCXDVN 285-2002: Cơngtrình thủy lợi - Các qui định chủ yếu về thiết kế [5] và 14 TCN 173-2006:</small> Tiêu chn thí nghiệm mơ hình thủy lực các cơng trình đầu mồi thủy lợi [6]

thì với cơng trình cấp II trở lên cần thiết phải có thí nghiệm mơ hình thủy lực. Két quả giữa tính tốn lý thuyết với kết quả thí nghiệm mơ hình sẽ được hiệu. chỉnh và lựa chọn được các thông số thiết kế theo phương án tối ưu về mặt

<small>kinh tế - kỹ thuật</small>

u cấp thiết nêu trên nên học viên đã lựa chọn dé

<small>Chính vì những u</small>

tài: “Xác định các thông số thuỷ lực để lựa chọn kết edu mũi phun tràn xả li ho Thuỷ điện Buôn Tua Srah

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Mục tiêu của đề tài

Lựa chọn phương pháp tính tốn thủy lực đập tràn trước đốc nước.

<small>Tinh toán thủy lực cho tran xa lũ thủy điện Buôn Tua Srah dé lựa chonmũi phun hợp lý.</small>

Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu

Phương pháp tiếp cận:

“Tiếp cận tổng hợp: Tiếp cận theo các tính tốn lý thuyết và tai liệu thí <small>nghiệm mơ hình thủy lực đập trần</small>

Tiếp cận ké thừa: Các kinh nghiệm và phương pháp tính tốn xác định độ sâu đồng chảy, vận tốc đồng chảy qua đập trin trong các nghiên cứu.

<small>trước đây được tham khảo trong luận văn.Phương pháp nghiên c</small>

Phương pháp nghiên cứu lý luận: Các lý thuyết về dòng chảy qua đập tràn được nghiên cứu một cách đầy đủ. Phân tích các kết quả nghiên

cứu có liên quan về độ s<small>âu dòng chảy và vận tốc dòng chảy trên mặtđập tran xã lũ dạng hình thang vat cong có mũi hắt.</small>

Phương pháp so sánh thực nghiệm: Các kết quả nghiên cứu thí nghiệm

<small>mơ hình thủy lực đập tran xã lũ dạng dạng hình thang vit cong được so</small>

sánh, đối chứng với tính tốn lý thuyết.

KẾt quả dự kiến đạt được

Lựa chọn phương pháp tính tốn thủy lực đập tràn trước dốc nước. “Tỉnh toán thủy lực cho trin xả lũ thủy điện Buôn Tua Srah dé lựa chọn.

<small>mũi phun hợp lý.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Bố cục luận văn

Luận văn bao gồm: Mở đầu, 4 chương, 24 bảng biểu, 10 hình.

<small>hình ảnh và Phụ lục kết q thí nghiệm. Cụ thể như sau:Mở đầu.</small>

<small>Chương 1: Tổng quan tính tốn thủy lực đập tràn xả lũ mặt cắt thựcdụng.</small>

<small>Chương 2: Tính tốn thủy lực đập tràn thủy điện Bn Tua Srah.</small>

Chương 3: So sánh kết quả tính tốn lý thuyết với kết quả thực nghỉ:

<small>Chương 4: Kết luận.“Tải liệu tham khảo.Phụ lục,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Chương l: TONG QUAN TÍNH TOÁN THỦY LỰC

DAP TRAN XA LŨ MAT CAT THỰC DỤNG 11. Các yếu tố thủy lực chính đập tràn xã lũ

Các yếu tố thủy lực trên đập trin đã được nhiều nhà khoa học nghiên

cứu tính tốn lý thuyết và thực nghiệm. Tuy nhiên các nghiên cứu mới chỉ pha hợp với từng dang cơng trình cụ thể. Các yếu tổ thủy lực chủ yếu cần xác.

<small>định trên đập tran bao gồm:</small>

= Lưu lượng đơn vị (q- m'/sm).

— __. Vận tốc (v- m/s), cột nước (m) trên đập tràn.

<small>— __ Bán kính cong đoạn cong ngược.</small>

—___ Các yếu tố thủy lực trên mũi phun. —__ Chiều sâu hồ với, chiều dài phóng xa

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>+ Hạ: Cột nước có ké đến lưu tốc tới gần ; 1, =H +</small>

+ g: Gia tốc trọng trường (m/s))

<small>4) Hệ số lưu lượng m</small>

<small>‘Theo N.N Pavlovxki thi hệ số m trong trường hợp đập trần chảy tự do</small>

<small>được tính như sau:</small>

¢ số chiy ngập của dip tràn thực dụng phụ thuộc vào tỷ số He với hy i nước ngập. Khi 7 <0 thi đập tràn là khơng ngập và oy=1.0

<small>©) Hệsổcohẹpbên «</small>

~_ Trưởng hợp “2-<1.0, hệ số co hep bên e được xác định như sau

+ Đối với đập tràn chỉ có một khoang (khơng có mồ trụ ở giữa) d3)

z=1-02xá xi

<small>»</small>

“Trong đó : & là hệ số hình dang của các trụ bên.

ối với đập tràn có n khoang giống nhau, được ngăn cách bởi những. ố trụ có hình dang như nhau.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

+ứn ee d4)

<small>h ></small>

<small>Trong đó : &» là hệ số hình dang của các trụ giữa. Các giá trị & và Ep</small>

<small>ta. Các gid trị này xem</small>

phụ thuộc vào hình dạng của mồ trụ bên và mồ trụ

<small>Hình 1-2 : Hình dang các trụ giữa va gid tri 6</small>

- Trường hợp Tra 0: Hệ số co hẹp bên e vẫn tinh toán như trong trường hop Mesto, nhưng trong công thức (1-3) và (1-4) phải lấy

10 (bat luận giá trị thực là bao nhiêu). <small>1.3... Đường mặt nước trên đập tràn</small>

1.3.1. Tính độ sâu đầu đốc nước

Độ sâu đầu đốc nước được tính tốn theo các cách sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

1.3.1.1. Tính độ sâu đầu dỗ <small>nước theo phương trình Beem</small>

Viết phương trình Becnuli cho hai mat cất: Mat cắt trước tràn và mặt cất tại đầu đốc nước A-A.

<small>= \2ed, 1h, eos8)</small>

<small>“Trong đó</small>

+ dạ: Chênh cao từ ngưỡng tràn đến điểm đầu dốc nước (điểm A),

<small>+H: Cột nước trên đập tran (m),</small>

<small>9 : Góc hợp giữa phương ngang với đốc nước.</small>

hạ : Cột nước tại điểm đầu đốc (điểm A).

<small>+ vụ : Vận tốc tại điểm đầu dốc nước.</small>

<small>+ q: Lưu lượng đơn vị (m'/s.m).</small>

1.3.1.2. Tính độ sâu đầu dốc nước theo 14 TCN 81- 90 Chiều sâu tại điểm đầu dốc nước (điểm A) được tính như sau:

- 4 (1-6)

<small>Trong đó:</small>

<small>+ g Hệ số lưu tốc, lấy</small>

<small>+ q: Lưu lượng dom vi</small>

<small>+ Ep: Cột nước năng lượng tổng tinh đền điểm A, Eu= Zs - VA.</small>

+ ha: Cột nước tại điểm đầu dốc nước.

Bằng phương pháp tính thử dẫn ta tầm được độ sâu hạ điểm A tương

ứng với các cấp lưu lượng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

1.3.1.3. Tính độ sâu đầu dốc nước theo công thức thực nghiệm [11]

Đường nước đồ được tính từ mặt cắt đầu đốc nước. Độ sâu dịng chảy & <small>đây ln nhỏ hơn độ sâu phân giới hy. Tử kết quả thí nghiệm mơ hình thủy</small>

lực một số đập tràn có độ dốc đốc nước i>0.2, độ sâu điểm A được tính theo.

<small>cơng thức</small>

Leh, (7)

Đường mặt nước trên đốc nước có độ đốc lớn đã được tính tốn thí nghiệm trên nhiều cơng trình ở Việt Nam, trong đó có thủy điện Yaly [11]

<small>Theo kết quả thí nghiệm mơ hình thủy lực đập tran Yaly [11] có: i=35%;k=0.63;</small> .08. Với đập tran thủy điện Bn Tua Srah có độ đốc dốc nước.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>+ Ay: Hệ số can trong đoạn Al,,</small>

+ A,được xe định theo côn thúc Le = sig 25

Biết được h, và v, ở đầu đoạn (ở đây bắt đầu từ mặt cất A-A, nên vq). Giá thiết vụ, và tính ñ„ =-#—, xác định được AI (là khoảng.

<small>hạ=h¿, v,</small>

cách giữa hai mat cắt i và (i+1)). Tiếp tục tính tốn cho các đoạn tiếp theo và cuối cùng xác định được đường mặt nước cho các đoạn có chiều dài L..

<small>1.3.3. Tính đường mặt nước trên mũi phun</small>

of RL

<small>mức LÍ mẸ22 — mie3-3</small>

<small>Hình 1-3 ; Sơ đồ tính tốn đườngmặt nước trên mũi phun</small>

Mặt cắt 1-1 là mặt cắt cuối dốc nước, các thơng số thủy lực được tính

<small>theo mục trên.</small>

Ở hai mặt cắt còn lại vận tốc va chiều sâu được xác định theo phương.

<small>trình lưu lượng khơng đổi (phương trình liên tục) và phương trình Becnuly,lập theo trình tự sau</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>+ yy và ys là độ chênh cao của day tại các mặt cắt 1-1 và 3-3 so với</small>

mặt phẳng so sánh đi qua điểm thấp nhất của mũi phóng.

+ 1.2 và I;; là khoảng cách giữa các mặt cắt 1-2 và 2-3.

+ vạ„ Rios Cụ, là các trị số trung bình của vận tốc, bán kính thuỷ lực va

<small>hệ số Chezy trên đoạn mũi phóng.</small>

+ 2 là thành phan xét đến áp lực ly tâm do dòng chảy cong gây ra.

“Trong trường hop H >8: Trong trường hợp a <8

Với “ là vận tốc tương đối, phụ thuộc vào fe và góc ở tâm. Bing

phương pháp thử dẫn ta xác định được độ sâu và vận tốc dng chảy trên mũi

<small>phun trân xả lũ</small>

1⁄4... Các thơng số thủy lực về mũi phun.

Hình thúc tiêu năng bằng mũi phun là hình thức tiêu năng cơ bản ở các cơng trình xả lũ. Điều kiện để sử dụng hình thức tiêu năng này là chiều cao

<small>cột nước ở trước mũi phun phải đủ lớn để tạo ra dịng phóng xa mà khơng gây</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>ảnh hưởng xấu đến chân cơng trình. Ngồi ra, dịng chảy ở hạ lưu cũng phảicó một lớp nước đệm đủ lớn dé đảm bảo độ sâu của hồ xói khơng q lớn. Vì</small> vậy theo kinh nghiệm xây dựng ở nhiều nước trên thế giới thì hình thức này

đã được ứng dụng nhiều đối với các hồ chứa có cột nước cao và trung bình. Tuy nhiên, khi áp dụng hình thức tiêu năng mũi phun do vận tốc ở cuối mũi

<small>phun và chênh lệch cột nước lớn nên thường xảy ra các hiện tượng:</small>

—_ˆ Xói lỡ hạ lưu cơng trình tháo lũ đặc biệt là gây ra hồ xói làm biến dạng

<small>lịng sơng ngay tại vị trí mũi phun.</small>

<small>—__ Xung kích của dịng phun tạo thành dịng cuộn chảy ngược hoặc sóng</small> vỗ vào mái đập.

<small>Mai phun thường hay xây ra hiện tượng xâm thực.</small>

= Khi xả lũ, dong phun tạo ra sương mù làm ảnh hưởng không nhỏ đến

<small>giao thông và các thiết bị điện, tram phân phối điện ở khu vực cơng,</small>

trình đầu mối.

<small>14.1. Chiều đài đồng phun</small>

Nhân tổ quan trọng và ảnh hưởng bat lợi đến hạ lưu cơng trình tháo lũ là chiều dai của dòng phun xa. Chiểu đài dòng phun phải đảm bảo để không

<small>lâm ảnh hưởng đến hoạt động của các cơng trình khác và đảm bảo an tồn</small>

hoạt động cho hệ thống, đồng thời khơng gây diễn biến xói lở và mắt én định.

cho bản thân cơng trình. Chính vì vay tinh tốn lựa chọn các thơng số thủy lực của mũi phun cần phải thỏa mãn chiều dai dòng phun hợp lý,

<small>Khi vận tốc dong chảy cảng tăng lên thì khơng khí trộn vio đồng nước</small>

cảng nhiều và khi đó trong vùng cuộn được hình thành dịng rồi mãnh liệt, các dong này va đập và xáo trộn lẫn nhau, ma sát tương đối với nhau làm tiêu hao

<small>đi một năng lượng đáng kể. Đệm nước cảng sâu thì khả năng mở rộng của</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

lười nước càng lớn thì khả năng tiêu hao năng lượng nước cảng nhiều. Hồ xói đạt đến một độ sâu nhất định thì mới có hiệu quả tiêu năng

<small>Xác định chiều dai đơng phun bằng cách coi dong phun có dạngParabol. Căn cứ vào cơng thức lý luận tính được khoảng cách theo phương</small>

ngang của ding phun L=f(,0,v.2), trong tính tốn có sai khác với thục tế do

<small>sn nhân:</small>

<small>—__ Trong cơng thức tính tốn với các giá trị 0, v, là các giá trị gin đúng.—__ Trong công thức chưa đề cập đến bán kính của đoạn cong ngược:</small>

= Trong tính toán chưa đề cập đến khoảng cách từ điểm thấp nhất của <small>đoạn cong tới đinh mũi phun.</small>

—__ Chưa xét đến mức độ mở rộng, hiện tượng trộn khí, sức cản của khơng.

Dưới đây trình bày một số cơng thức tính chỉ <small>đài phun xa theo lý</small>

thuyết vật bắn ra vả theo thực nghiệm của một số tác giả: 1.4.1.1. Chiều đài phun xa theo lý thuyết vật bắn ra

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

14.12. Chiều đài <small>ing phun theo Liên Xơ (cũ)</small>

Trong Quy phạm, tinh tốn chiều dai phun xa theo công thức: n cos f+ veos BV" sin" 8+2g( +h (12)

<small>Trong đó.</small>

+ Ly: Chiều dai phun xa (m)

+B: Góc hat của mũi phun

+ v: Lưu tốc tại mũi phun.

<small>+ hh: Độ sâu trên mũi phun</small>

+p: Chênh lệch từ mũi phun đến mặt nước hạ lưu 1.4.1.3. Chiều đài dong phun theo Chương Phúc Nghia

<small>L=6snØ(Z(P+7) (1-13)Trong đó:</small>

+L: Chiều dai phun xa (m). <small>+ 8: Góc mũi hit.</small>

+ T: Chiều sâu xói lớn nhất (m)

<small>+ Z:Chénh lệch mục nước thượng hạ lưu (m).</small>

+P: Chênh lệch độ cao từ mũi hat đến mặt nước ha lưu (m) 14.14. Chiều đài <small>òng phun theo E.A Eleva Toroki</small>

<small>L=19Z, sin20 đ-14)</small>

<small>Trong đó:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

+L: Chiều dai phun xa (m).

<small>+ 8: Góc mũi hit</small>

+ _ Z,: Chênh lệch độ cao từ mặt nước thượng lưu đến đỉnh mũi hat (m) 1.4.2. Vận tốc dòng chảy tai mũi phun

<small>'Tốc độ bình qn của dịng chảy tại mũi phun được xác định theo công,</small>

Các nhân tổ ảnh hưởng đến vận tốc chủ yêu là: Chiều cao cột nước tác dụng đến mũi, các tổn hao của dịng chảy ở cửa vào, cửa ra, theo đường biên

<small>cơng trình. Tồn bộ các tổn thất này được phản ảnh qua hệ số lưu tốc ọ.</small>

Trong thực tế tính tốn khó có thể phân tích lý luận dé xác định giá <small>trị g. Chi</small> có thể thơng qua mơ hình hoặc tai liệu quan sát nguyên hình các nhân tổ chủ.

yếu, tim ra công thức kinh nghiệm. Hiện nay tồn tại nhiều cơng thức đẻ tính @ của nhiều tác giả cho kết quả tính tốn khác nhau.

= Cơng thức của Sở Thủy lợi Đơng Bắc Trung Quốc: ø=1—:

Trong đó S`s(Z')*+(B'Ỷ là chiều dài dòng chảy trên mặt đập. Z` là

<small>khoảng cách từ đỉnh đập đến đến đỉnh mũi phun. B’ là khoảng cách trên mặt</small>

phương ngang từ đỉnh đập đến đỉnh bậc nhảy.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>= Công thức của Viện Thủy lợi Nam Kinh: ø=08:</small>

“Trong đó: hạ là cột nước trin; Z’ là khoảng cách từ dinh đập đến đến

<small>đình mũi phun,</small>

<small>—__ Theo cơng thức của Liên Xơ cũ: ø=1~0015'</small>

Trong đó: (Z')+(B')” chiều dai dịng chảy trên mặt đập. Z' là khoảng cách từ đỉnh đập đến đến đỉnh mũi phun. B’ là khoảng cách trên mặt phương ngang từ đỉnh đập đến đỉnh bậc nhảy; hy li cột nước tràn.

Từ các cơng thức tính @ ở trên cho biết hệ số lưu tốc chịu ảnh hưởng.

<small>chủ yêu bởi lưu lượng qua tran q va chiểu dai của dịng chảy S"1.43. Bán kính cong ngược của đoạn cong ngược.</small>

Trong thực tế thì độ dài và bán kính cong của đoạn cong ngược có ảnh

<small>hưởng lớn đến hiệu quả làm việc của mũi phun. Khi chiều dài và bán kính</small>

cong của đoạn cong thích hợp thì góc phóng gan với góc tiếp tuyến của đoạn. cong. Đã có nhiều nghiên cứu nhằm xác định góc phóng 0 hợp lý, khi các giá

<small>trị khác khơng thay đổi, R tăng thì chiều dai phỏng xa cũng tăng. Khi R đãvượt quá một trị s6 giới hạn thi chiều phóng xa cũng giảm nhỏ.</small>

Khi R không biến đổi, lưu lượng đơn vị q (m'/s.m) tăng chiều dài

<small>phóng xa cũng tăng, khi q tăngcũng giảm,</small>

<small>‘Theo kinh nghiệm thiết kế hiện nay, ở Mỹ đối với bán kinh ở các bậc.cao chọn R=10m, đối với bậc thấp R=8b với b là chênh lệch giữa cao độ điểm.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

thấp nhất của đoạn cong và đỉnh mũi phóng. Ở Trung Quốc khi thiết kế dùng.

cơng thức R=(6+8)h, trong đó h là độ sâu dong nước ở điểm thấp nhất của <small>đoạn cong.</small>

KET LUẬN CHƯƠNG 1:

Với nội dung chương 1, tác giả đã nêu ra những yếu tố thủy lực cần

<small>thiết phải xác định khi tính tốn thủy lực đập tràn.</small>

Ứng dụng các nghiên cứu ở Chương 1 vào tính tốn các yếu tố thủy lực

<small>đập tràn thủy điện Bn Tua Srah được trình bảy ở Chương 2.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Chương 2: TÍNH TỐN THỦY LỰC DAP TRAN

THUY ĐIỆN BN TUA SRAH

2.1... Giới thiệu sơ lược về cơng trình [8]

Cơng trình thuỷ điện Bn Tua Srah là cơng trình cấp II với cơng suất lắp máy Nụ„=86MW, điện lượng trung bình năm E,=358.6 triệu Kwh, được

<small>xây dựng từ năm 2005 và phát điện thương mại cuối năm 2009.ng trìnhđược xây dựng trên sơng Krông Knô - là nhánh chỉnh của sông Srépok.</small>

Nhà máy nằm cách thành phố Bn Ma Thuột 60km về phía Đơng <small>Nam theo đường chim bay. Vũng tuycơng trình thuộc địa phận xã Nam Ka- huyện Lak - tỉnh Bak Lak và xã Quảng Phú - huyện Kréng Nô - tỉnh Dak</small>

Nơng. Tuyến đập chính có tọa độ theo hệ tọa độ VN 2000 như sau:

<small>X=1358663.920; Y=504175.572.1.1. Nhiệm vụ công trình</small>

= Phát điện lên lưới điện Quốc gia.

—__ Kết hợp cấp nước cho diện tích đất canh tác khoảng 5200 ha. — Két hợp phòng lũ cho hạ lưu.

— Điều ết nước cho hệ thống bậc thang hồ chứa: thủy điện Srépok 3,

Buôn Kuốp và (hủy điện Srépok 4.

~__ Tạo điều kiện phát triển kinh tế, xã hội, đời sống dân sinh trong vùng.

<small>2.1.2. Quy mơ cơng trình</small>

Cơng tình thủy điện Bn Tua Srah bao gồm các hạng mục chính sau

cơng trình đầu mối: Đập dâng, đập tràn; tuyến năng lượng gồm: Kênh dẫn,

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

cửa lấy nước, đường hầm áp lực, nha máy thủy điện, kênh xả; trạm phân phối

<small>điện 220kV.</small>

Cum cơng trình đầu mỗi gồm

<small>— Đập dang là đập đập đá đỗ lõi đất sét, cao trình đỉnh đập +492.3m,</small>

<small>chiều rộng đỉnh đập Bạ = 8.0m.</small>

= Dap tràn mặt cất thực dung dạng hình thang vát cong, bằng bê tơng có cửa van điều tiết:

<small>+ Cao trình ngưỡng tran +473.Sm</small>

<small>é khoang tràn n = 3, chiều rộng một cửa tràn b = 12m</small>

<small>+ Kích thước cửa van cung là bxh = 12<14.8m</small>

<small>+ Cao trình sân phủ thượng lưu: +470.0m</small>

Bảng 2-1: Thơng số chính cơng trình thủy điện Buôn Tua Srah.

TT Các thông số Don vj | Trịsố | Ghi chú

<small>1 | Các đặc trưng lưu vực</small>

1 | Diện tích lưu vực Km” | 2930 2. | Lượng mưa trung bình nhiều năm. mm 1950 3_ | Lưu lượng trung bình nhiều năm (Qo) | m/s 102 4 | Tổng lượng dòng chảy TB nhiều năm | 10°m` | 3217 5. | Lưu lượng trung bình mùa kiệt mis | 594

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

TT Các thông số. Donvi | Trisé Ghỉ chú

<small>9 | Mực nước chết (MNC) m 46510 | Mực nước max ứng với P=0.5% mà | 48788</small>

<small>Mực nước max ứng với P=0.1% mà | 48957</small>

11 | Dung tích tồn bộ (W,) 105mÌ | 786.9 12 | Dung tích hữu ích (Wu,) 100m` | 5226

13 | Dụng tích chết (W,) 10 mẺ | 2642

<small>111 | Lưu lượng qua nhà máy.</small>

14 | Lưu lượng đảm bảo Q(90%) mis | 483 15 | Lưu lượng lớn nhất Qoux mis 204.9

20 | Điện lượng trung bình năm 10KWH | 3586

<small>Bang 2-2: Quy mơ các hạng mục cơng trình</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>~ Kích thước cửa van cung bxh mxm | 12x148</small>

~ Lưu lượng xả lớn nhất với P= 0.1%, mis 4308 ~ Lưu lượng xả lớn nhất với P= 0.5% mis 3577

<small>= Cột nước lớn nhất trên ngưỡng, mà | 1607</small>

IL | Tuyến năng lượng

1 | Kênh dẫn tiết diện hình thang <small>4 | Nhà máy thuỷ điện</small>

~ Cao trình đặt tude bin m 4294

<small>= Cao trình sàn gian máy m | 473</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

TT ‘Ten hạng mục. Đơn vị | Trịsố | Ghỉ chú

= Số tô may tổ 2

<small>5 | Kênh xả nhà máy</small>

<small>= Cao độ điểm đầu đáy kênh m 426</small>

~ Chiều rộng đáy kênh. m 37

<small>- Chiều dai kênh. m | 1046</small>

2.2, Xác định mặt cắt đập tràn

2.2.1. Thông số ban đầu

Theo hồ sơ thiết kế đập tràn thủy điện Buôn Tua Srah: Đập tràn thực dụng gồm 3 khoang, kích thước 12«I4m, trụ pin day 3.0m, nền tràn và dốc nước đặt trên nên đá ILA, IIB. Các thông số thiết kế

<small>Cao trình ngưỡng trần +473.50m</small>

= Cao trình mực nước lũ kiểm tra (P=0.1%) _ :+489.57m

—___ Khả năng xả của đập tràn ứng với lũ kiểm tra : Q„p-s¡z=4308m)/s — __ Cao trình mực nước lũ thiết kế (P=0.5%) _ :+487.88m.

<small>= Khả năng xả của đập tràn ứng với lũ thi</small> kế: Q.upsos¿=3577m/5

= Cột nước tràn lớn nhất Has 16.07m

— Cot nước tràn thiết kế Hy, 14.38m.

<small>—___ Cao trình sân phủ thượng lưu ++47000m — P,=3.5m</small>

22.2. Xác định mặt cắt tràn thiết kế :

<small>a) Bước 1: Chọn cột nước định hình Hay</small>

Cột nước trần thiết kế Hạ=1432m, kiến nghị chọn <small>H=14.0m</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

+_ Nồi tiếp bản kính cong R, là bán kính cong Ro: 10m

+_ Nối tiếp bán kính cong Ro là đốc nước i,~50% có chiều <small>đài: Lụ= 1I.8Sm.</small>

+ Nối tiếp đốc nước ij là ban kính cong ngược có R;=40m. + Nối tiếp bán kính cong ngược Rs là đốc nước i;=30% có.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>23. Xác định đường khả năng xa của đập tràn</small>

Đề xác định xác định các yếu tổ thủy lực trên đập tràn cần thiết phải

xác định khả năng xả của đập tràn. Xác định khả năng xa cần phải xem xét đến ảnh hưởng của lưu tốc tới gần. Để thuận tiện cho tính tốn thủy lực đập tràn, tác giả đã viết chương trình xác định khả năng xả cho đập tràn có mặt cắt

<small>thực dụng.</small>

<small>Chương trình xác định khả năng xả của đập trần thực dung được xây</small> dựng trên cơ sở lý thuyết của Quy phạm tính tốn thủy lực đập tràn QP-TL <small>C-8- 76 [7] và khả năng xa của đập tran dạng WES theo [19]</small>

23.1. Các thơng số đầu vào

Mặt cắt độ <small>tràn dạng hình thang vát cong cần nhập các thông số sau:</small>

Số khoang tràn, bề rộng tràn nước, bề rộng mặt cất thượng lưu, cao độ

<small>ngưỡng trin, mực nước lớn nhất (giả thiét), trị số cạnh trên của hình thang</small>

(trước khi vat cong), trị số P,, hệ số mái thượng lưu, hệ số mái hạ lưu, loại mổ.

<small>tru, loại mé bên, quan hệ lưu lượng và mực nước hạ lưu tran: Q=fZ,).</small> 2.32. Ngôn ngữ lập trình và sơ đồ khối

<small>—___ Ngơn ngữ lập trình: Visual Basic 6.0</small>

Sơ đỗ khối chương trình xem Hình 2-2. 2.3.3. Kết quả tính tốn

Kết quả chương trình đưa ra bao gm

—__ Kết quả đưa ra file tính dạng *.1xt, Các kết quả bao gồm : Cột nước toàn phần trước tràn Ho, vận tốc tới gần, lưu lượng và mực nước hạ

lưu, hệ số co hẹp bên e, hệ số lưu lượng, hệ số chảy ngập, —___ Hình vẽ quan hệ mực nước hồ vả khả năng xả của đập trản.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Big tản mac Dipwin mitt

<small>Din >pean TẾ. Mông </small><sub>con >< Se WE</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>Hình 2-4 : Khả năng xả của đập tràn Bn Tua Srah</small>

‘Bang 2-4: Kết quả tinh tốn khả năng xả Thủy điện Buôn Tua Srah.

1

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

2.34. So sánh kết quả tính tốn kha năng xa

Kết quả tinh tốn khả năng xa theo Quy phạm tính tốn thủy lực đập tràn QP.TL C-8- 76 [7] và kết qua thí nghiệm mơ hình thủy lực đập trin Bn

<small>Tua Srah như bảng dưới đây:</small>

<small>Bảng 2-5: Tính khả năng xả theo chương trình và theo thí nghiệm mơ hình</small>

ki Lưu lượng Lưu lượng §

<small>‘Tan suất | Mực nước. 1 x ‘TN. mơ hình. Sai số</small>

—_ Đập tràn nằm ở vai phải của đập dang rất thuận lợi về điều kiện địa hình, địa chất. Tuy nhiên, dịng chảy tại cửa vào không thuận do phẩn

<small>sườn núi nhô ra bên bờ phải cản trờ dòng chảy vào đập tràn,</small>

<small>Ứng dụng chương trình tính tốn khả năng xả của đập train từ cao trình</small> ngưỡng tràn 473.5m đến mực nước hồ 490.0m, kết quả cho thấy:

= Khi cột nước trần thay đổi từ cao tình 486.0m đến 490.0m: Kết quả

tính tốn lý thuyết với kết quả thí nghiệm mơ hình thủy lực có sai số

<small>khơng lớn.</small>

—__ Khi cột nước tràn thay đổi từ cao trình ngưỡng tràn 473.5m đến 486.0m: Kết quả tính tốn khả năng xa theo lý thuyết và theo mơ hình thủy lực có sai số lớn, theo tác giá do những nguyên nhân sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

+ Do đập tran đặt bên vai trái nên ở mực nước thấp dịng chảy cửa.

<small>vào khơng thuận,</small>

+ Ảnh hưởng của cao trình sân phủ thượng lưu: đập tran có chiều cao. P,=3.50m, ở mực nước thấp đập tràn làm việc gần giống đập tràn

đỉnh rộng, do đó hệ số lưu lượng nhỏ hon đập tràn mặt cất thực

<small>dụng hình thang vát cong</small>

<small>+ Ảnh hưởng của tường cánh thượng lưu.</small>

<small>—__ Để kết quả tinh tốn lý thuyết phủ hợp với mơ hình thí nghiệm mơ hình</small>

thay lực, tác giả kiến nghị sử dụng hệ số hiệu chỉnh trong cơng thức

tinh tốn khả năng tháo của đập tràn: Ø=ø, xexz,, xmx #x.j2gH,>

Trong đó : sạ, là hệ số hiệu chỉnh do ảnh hưởng của chiều cao đập Pị,

<small>ảnh hưởng của dòng chảy cửa vào không thuận (do đập đặt trên vaitrái), ảnh hướng của tường cánh,</small>

<small>~___ Đường quan hệ giữa lưu lượng đơn vị q với hệ số hiệu chỉnh ey. đượcthể hiện trong hình Hình 2-5 và phương trình đường quan hệ là : e,</small>

.0.000000274” + 0.00005803q" - 0.002026744 + 0.38621338,

<small>Hình 2Đường quan hệ giữa hệ số hiệu chỉnh s2. với lưu lượng đơn vị q</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>24, Xác định đường mặt nước trên đập tràn</small>

24.1. Xác định độ sâu dòng đều, độ sâu phân giới trên dốc nước.

= Độ sâu đồng đều hạ tinh theo phương pháp đổi chiều mặt cắt lợi nhất về <small>thay lực.</small>

<small>— __ Tính độ sau phân giới theo công thức: fh, =</small>

ẤT ; hệ số sửa chữa động.

sâu ding đều, độ sâu phân giới trên dốc nước.

Trị Lưulượngxả | Mực nước hồ. |Độ sâu dòng đều, Độ sâu phân giới

Qui (m3) Zim) hạ (m) hy (m) <small>1 4308 489.57 184 10.572 3577 487.88 1.64 9.33</small>

3 906 479.86 071 3⁄4

Tir bảng trên ta có : hy > h >hạ. Như vậy, đường mặt nước trên dốc nước.

<small>là đường nước đỗ by.</small>

24.2. Xác định độ sâu mực nước tại đầu đốc nước (điểm A) 2.4.2.1. Tính độ sâu đầu đốc nước theo phương trình Becnuli

Ap dụng cơng thức (1-5) tính tốn thử din tìm được độ sâu điểm A ứng, với các cấp lưu lượng, kết quả như dưới đây:

Bang 2-7: Cột nước đầu đốc nước đập tràn - tính theo phương trình Becnuli

Tr| Lưu lượng xả | Mực nước hồ nước Lưu tốc

<small>Qa (mÙS) Zim) hạ (m) Va (m3)</small>

<small>1 4308 489.57 675 177</small>

2 3571 487.88 5.14 173

<small>3 906 479.86 172 147</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

2.42.2. Tính độ sâu đầu dốc nước theo 14 TCN 81-90:

Ap dung cơng thức (1-6) tính tốn độ sâu điểm A theo phương pháp thir dần ứng với các cấp lưu lượng, kết quả như dưới đây:

Bảng 2-8: Cột nước đầu dốc nước đập trin- tinh theo 14 TCN 81-90

Trị Lưulượng xả | Mye nước hồ Cột nước. Lưu tốc

Qu (m/s) Z(m) hạ (m) Va (ans)

<small>1 4308 489.57 7.85 152</small>

2 3577 48788 6.63 150

<small>3 906 479.86 1.94 13.0</small>

2.4.23. Tính độ sâu đầu đốc nước theo công thức thực nghiệm [11]

Ap dụng công thức nghiên cứu thực nghiệm từ mô hình đập tràn Yaly,

tính tốn cột nước điểm A ứng với các cắp lưu lượng như sau:

Bang 2-9: Cột nước đầu đốc nước đập trin- tính theo cơng thức thực nghiệm Trị Lưu lượng xả | Mực nước ho Cột nude Lưu tốc

Qu m/s) Zim) hạ (m) va (mis)

1 4308 489.57 9.31 11.0

<small>2 3577 48788 8.22 1043 906 479.86 3.29 655</small>

243. Đường mặt nước trên đốc nước

Xuất phát từ độ sâu và vận tốc của điểm A (hạ, vạ), giả thiết trị số hy,

ằng cách thử dần khoảng cách Al, (m) ở mặt cắt

<small>mặt cắt cuỗi đốc khi EAI,=L;= 65.2m.</small>

i, tính tốn cho đến

<small>tính v,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Bang 2-10: Đường mặt nước trên dốc nước, Q„„ =4308m'/s, (hạ=6.75m- tính.

<small>theo phương trình Beenuli)</small>

</div>

×