Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Luận văn thạc sĩ Khoa học môi trường: Quản lý bảo vệ mội trường nước vùng hạ du sông Nam Ngum, huyện Kẹo U Đôm, tỉnh Viêng Chăn, CHDCND Lào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.66 MB, 129 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

LỜI CAM ĐOAN

Tên tôi là: Vilayvanh Keosaneha Học viên lớp: 19 MT

Ngành: Khoa học Môi trường

Trường: Đại học Thủy Lợi

Tôi xin cam đoan quyền luận văn được chính tơi thực hiện dưới sự hướng

dẫn của TS. Nguyễn Mai Đăng và PGS.TS. Lê Đình Thành với đề tài nghiên cứu trong luận văn “Quản lý bảo vệ môi trường nước vùng hạ du sông Nam Ngum,

huyện Kẹo U Đôm, tỉnh Viêng Chăn, CHDCND Lào”.

Đây là đề tài nghiên cứu mới, không giống với các đề tài luận văn nào trước

đây, do đó khơng có sự sao chép của bất kì luận văn nào. Nội dung của luận văn

được thể hiện theo đúng quy định, các nguồn tài liệu, tư liệu nghiên cứu và sử dụng trong luận văn đều được trích dẫn nguồn.

Nếu xảy ra vẫn đề gì với nơi dung luận văn này, tơi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm theo quy dinh./.

NGƯỜI VIET CAM DOAN

Vilayvanh Keosaneha

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>LỜI CẮM ON</small>

<small>Trước hắt tôi xin chân thành cảm ơn Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam đãcung cấp học bông cho tôi được bọc tại Trường Đại học Thủy lợi. Tơi bầy tơ lịng bit</small>

‘on sâu sắc tới Chính phủ CHDCND Lito đã tun cử tơi sang học trình độ cao học về

<small>ngành Mơi trường tại Trường Dai học Thủy lợi. Xin chân thành cảm ơn Tham tần Giáo</small>

dục Văn hóa — Đại sứ quán Lào tại Việt Nam đã tạo điều kiện thuận lợi về thủ tục và luôn động viên ôi trong suốt quá tình học tập và làm luận văn tại Việt Nam,

<small>Xin chân thành cảm ơn Bạn Giám hiệu vả lãnh đạo Trường Đại học Thủy lợi.đã thường xuyên quan tim, theo dõi tiền độ học tập và độngtơi trong suốt qtrình học tập tại trường, đã tạo mọi điều kiện thuận lợi vé các thủ tục, trang thiết bị</small>

à chăm lo về sinh hoạt ăn ở cho tôi để

đụng cụ rất sẵn thi tàn thành quá tình học tập này thành cơng tốt dep.

Nhân dip này ơi xin 6 lịng biết ơn sâu sắc và chân thành cảm ơn PGS.TS Lê

<small>Đình Thành và TS. Nguyễn Mai Đăng, những người đã chỉ dẫn và giúp đỡ tận tinhđể tơi hồn thành luận văn của mình, để tơi được rèn luyện thêm kiến thúc vềchun mơn khoa học kỹ thật, có kinh nghiệm quý báu, ứng dụng công nghệ mớitrong công tác quản lý, phát triển tải nguyên nước và bảo vệ mỗi tưởng của'CHDCND Lào sau này một cách có hiệu quả và bên vững.</small>

<small>“Tôi chân thành cảm om các thầy cô giáo của khoa Mơi trường giúp đỡ và đónggóp những ý kiến quý báu cho sự hoàn thành luận văn của tôi</small>

Lôi cảm ơn chân thành của tôi cũng xin được gửi đến toàn thể cần bộ giáo

<small>viên khoa sau đại học và các bộ phận có liên quan của Trường Đại học Thủy loi, Bộ</small>

‘TN & MT, Cục Khí tượng Thủy văn, Cục Thúy lợi, trường Đại học Quốc gia Lào, sắc đơn v thuộc tỉnh Viêng Chan đã giúp đỡ và tạo diều kiện thuận lợi nhất về cung cấp tài liệu rat can thiết trong suốt quá. <small>thực hiện luận văn này.</small>

<small>‘Va sau cùng, long biết om cũng xin được gửi đến gia đình của tơi và bạn bèđồng nghiệp là nguồn động viên và nhận được những tình cảm quý báu thân thiện</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>Luận văn được hồn thành tại khoa Mơi trường thuộc Trường Đại học Thủylợi năm 2013.Chắc chắn luận văn không tránh khỏi những hạn chế và thiểu s6t, tôi</small>

rit mong nhận được sự chỉ bảo và đơng góp ÿ kiến của các nhà khoa học và các bạn

<small>đồng nghiệp dé uận văn được hoàn thiện hon</small>

‘Sau khi hoàn thành luận văn, tôi sẽ trở về phục vụ Tổ quốc thân yêu của. <small>inhtrong lĩnh vực môi trường, sẽ xin làm cầu nổi cho mối quan hệ đặc biệt Việt ~ Lào.Xin chúc mỗi quan hệ hữu nghị, tinh đoàn kết đặc biệt và sự hợp tác toàn diện giữa 2nước Lào = Việt sẽ mãi mãi xanh tươi và đời đời bền vững, như câu thơ của Chủ tịchHỗ Chi Minh kính yêu khi nvề mỗi quan hệ này</small>

<small>Việt Lào hai nước chúng ta,</small>

Tình sâu hơn nước Hong Hà - <small>Cửu Long</small>

<small>Hà Nội ngày - tháng nam 2013Tác giả</small>

<small>Vilayvanh Keosaneha</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

MO DAU.

CHUONG 1. GIỚI THIỆU VE LƯU VỰC NGHIÊN CỨU

SƠNG NGỊI VÀ LƯU VỰC SƠNG NAM NGUM.

<small>1.1.1. Đặc điểm địa lý và địa hinh lưi vực1.1.2. Mạng lưới</small>

12. DIBU KIỆN TỰ NHIÊN.

12.1. Vị trí, điều kiện địa hình.

<small>ơng ngịi trên đồng bằng Viêng Chan</small>

<small>1.22. Đặc điểm địa chất thổ nhường</small>

3. Đặc điểm thảm phủ thực vật

<small>4. Đặc điểm khí tượng, thủy văn1.25, Dac điểm thủy</small>

1.3, DIEU KIEN KINH TẾ XÃ HỘI

<small>1.3.1. Thuận lợi và khó khăn.</small>

1.32. Các ngành kin tế

<small>in và nguồn nước</small>

<small>133, Cơ sở hạng</small>

1.34, Thành tựu và phương hướng phá tiễn kính t của vùng nghiên cửu

<small>1.3.5, Tình hình khai thác, sử dụng nguồn nước</small>

CHUONG 2. DANH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG 24. GIỚI THIỆU CHUNG

32. PHAN TÍCH DANH GIÁ CÁC NGN GÂY Ơ NHIÊM NƯỚC

'Ô NHIÊM NƯỚC.

2.2.1. Phân loại các nguồn gly nhiễm nước.

<small>2.2.2, Đánh giá nguồn ð nhiễm nước do nước thải sinh hoạt22.3, Đănh giá 6 nhiễm do hoại động nông nghiệp</small>

2.24, Các nguồn 6 nhiễm khác

23, TINH TOÁN DANH GIA TAI LƯỢNG CÁC CHAT Ơ NHIÊM

<small>2.3.1, Tinh tốn ti lượng 6 nhiễm do nước thai sinh hoạt23:2. Tinh toa ti lượng ơ nhiễm do nước thải cơng nghiệp.2.33. Tính tốn tải lượng 6 nhiễm nước do nông nghiệp</small>

<small>28</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

2.4.1, Ap lực 6 nhiễm do các nguồn 6 nhiễm trong vùng nghiên cứu a

<small>2.4.2. Tông hợp áp lực 6 nhiễm vùng nghiên cứu 7</small>

2.5, KET LUẬN CHUNG. B CHUONG 3. DANH GIÁ DIEN BIEN CHAT LƯỢNG NƯỚC VUNG NGHIÊN cou 74 3.1. GIỚI THIỆU CHUNG. 14

<small>3.1.1. Nội dung và phạm vi đánh giá 43.1.2. Phương pháp đánh giá 15</small>

32. SO LIEU CHAT LƯỢNG NƯỚC SU DỤNG DE DÁNH GIÁ 6 3.2.1. Tình hình quan trắc số liệu chất ngng nước. 6

<small>3.2.2. Lựa chon tiêu chuẳn chat lượng nước ding trong đánh giá ?</small>

33. DANH GIA CHAT LƯỢNG NƯỚC CUA VUNG SÔNG NAM NGUM....79

33.1. Hồ Nam Ngum | 9

<small>332, Cầu Nam Lik 8133.3, Tại Pakkanjung 82</small>

<small>33.4. Tại Bankeun, 833.35. Tại cầu Thangone, 843.3.6, Tại cầu Banhai 86</small>

3⁄4. DANH GIA CHUNG VE CHAT LƯỢNG NƯỚC VUNG NGHIÊN CỨU .87

3⁄5. KET LUẬN CHUNG. 88 CHUONG 4. NGHIEN CUU DE XUAT GIAI PHAP QUAN LY BAO VE CHAT LƯỢNG NƯỚC LƯU VỰC SONG NAM NGUM sọ 4.1. GIỚI THIỆU CHUNG so 42. DANH GIÁ VỀ CÔNG TAC QUAN LÝ BẢO VỆ CHAT LƯỢNG NƯỚC TRONG VUNG NGHIÊN CỨU HIỆN NAY. %

<small>442.1. Đánh giá về thể chế chính sách ign quan đến quân lý bảo vệ chit lượng</small>

nước. 90

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>422. Đánh giá về</small>

43. PHAN TÍCH DỰ BAO Ơ NHIÊM NƯỚC TRONG KHU VỰC NGHIÊN

CỨU. 9

chức quản lý bảo ệ cht lượng nước 4

<small>43.1, Dự báo tải lượng các chat 6 nhiễm các khu vực trong vùng nghiên cứu</small>

đến năm 2020. 9 43.2, Phân úch xác định các vùng có nguy cơ cao đối với ô nhiễm nước....100 44, DE XUẤT CÁC GIẢI PHÁP QUAN LÝ BẢO VỆ MOI TRƯỜNG NƯỚC102 4a. Ling ghép chiến lược bảo vệ mỗi trường quốc gia đổi với quản lý bảo vệ

<small>chất lượng nước của vàng nghiên cửu 12</small>

4.4.2, ĐỀ xuất giải pháp 103

<small>4443. Phương pháp tăng lượng oxy hòa han trong nước tos</small>

KET LUẬN VÀ KIEN NGHỊ. 106 TÀI LIEU THAM KHAO

<small>PHY LUC</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>Bảng L2: Lượng mưa tháng, nim trung bình nhiều năm tại các trạm sơng NamNeum 4Bảng 1.3:Tée độ gió và hướng của gió TB nhiều năm tại các tram trên sơng NamNeum 16</small>

Bảng 1.4: Nhiệt độ trung bình nhiễu năm ta ec tram vàng sông Nam Ngum... lồ

<small>Bang 1.5: Độ am tương đối trung bình nhiều năm trên sơng Nam Ngum, 17</small>

Bảng 1.6: Lượng bốc hơi trung bình nhiễu năm trên sông Nam Ngum do bằng ống <small>Bảng 1.14: Bảng sin lượng thuỷ sin khat thác 24Bảng 1.15: Bing tổng hợp số lượng cơng tình thuỷ lợi trên lưu vực sông NamNeu 25Bảng 1.16: Nước sạch và vệ sinh mơi trường tinh Viéng Chăn 30Bang 2.1: Diện tích va dan số của các huyện vùng ven sông Nam Ngum 38</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Bảng 22: Dự kiến dân số của nh Ving Chănđến năm 2020 39

<small>Bang 2.3: Bảng phân bố diện ích đắt nơng nghiệp ving ven sơng Nam Ngum...41</small>

<small>Bang 2.4: Bảng phân bé diện tích ni cá trong vùng hạ du sông Nam Ngum...42.Bảng 2 5: Hệ số phát sinh chất thải khi chưa xử lý 45Bảng 2.6: Hệ số phát sinh chit thấi khi xử lý 46Bảng 27: Tải lượng chit 6 nhiễm tềm năng do nước thải sinh hoạt khi chưa xử lý</small>

<small>khu vực đô thị vùng nghiên cứu tỉnh Viêng Chăn. 46</small>

<small>Bảng 2.8: Tải lượng chất 6 nhỉ n năng do nước thải sinh hoạt khi đã xử lý khuvực đô thị vùng nghiên cứu tỉnh Viêng Chăn 4T</small>

Bảng 29: Tải lượng chất 6 nhiễm tiềm năng do nước thải sinh hoạt đô thị vùng

<small>nghiên cứu tỉnh Vigng Chăn 48</small>

Bảng 2.10 Tải lượng các chit 6 nhiễm tểm năng do nước thải sinh hoạt nông thôn

<small>khi chưa xử lý của VNC. 49</small>

Bang 2.11: Tải lượng các chat 6 nhiễm tiềm năng do nước thải sinh hoạt nông thôn

<small>khi đã xử lý của VNC. 50Bảng 2.12: Tải lượng các chit 6 nhiễm tiểm năng do nước thải sinh hoạt nông thônavne sọ</small>

Bảng 2.13: Bảng tổng hop tai lượng các chất 6 nhiễm im năng do nước thải sinh

<small>hoại của vùng nghiên cứu, 5</small>

Bảng 214: Nông độ các chất ô nhiễm trong nước thải công nghiệp theo nhóm ngành nghề sản xuất 55

<small>Bảng 2.15: Lưu lượng nước thải của các KCN tập trung hiện tai vùng ha du sôngNam Ngum tinh Viêng Chăn 37</small>

Bảng 2.16: Tải lượng các chit 6 nhiễ <small>tiềm năng do nước thải của các KCN tậptrung hiện tại vùng hạ du sông Nam Ngum 37Bang 2.17: Lưu lượng nước thải của các KCN tập trung tại vùng hạ du sông NamNgum tỉnh Viêng Chăn đến năm 2020, 5ẽBảng 2.18: Tải lượng các chất ô nhiễm tiềm năng do nước thải của các KCN tậptrung vùng hạ du sông Nam Ngum tỉnh Viêng Chăn. 59</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Bảng 220: Giá tr nồng độ một số chit 6 nhiễm trong nước thải chăn môi... 62

<small>Bảng 221: Lưu lượng nước thải chăn muôi vùng hạ du sông Nam Ngưm. 62Bảng 222: Tai lượng các chit 6 nhiễm do hoạt động chin nuôi của ving hạ du sôngNam Ngum 6</small>

Bang 2.23: Tong hợp tai lượng các chất 6 nhiễm do hoạt động nông nghiệp vùng hạ.

<small>dâu sông Nam Ngum “Bảng 2.24; Tổng tải lượng các chất ô nhiễm vùng hạ du sông Nam Ngum tỉnhVieng Chăn 65: Áp lực 6 nhiễm của các nguồn 6 nhiễm ving hạ du sơng Nam Ngum..ó8</small>

Bảng 226: Tổng hop áp lực 6 nhiễm toàn ving nghiên cứu m Bảng 31: Số liệu chất lượng nước tai các điểm do đạc. n Bang 3.2: Toa độ của các vị trí điểm lầy mẫu theo dõi chat lượng nước năm (2012)

<small>nBang 3.3: Kết quả quan trắc trong 9 đợt tai hồ chứa nước Nam Ngum 1 80</small>

Bảng 34: Kết qua quan trắc trong 9 dot tai cầu Nam Lik si Bảng 35: Kết quả quan trắc trong 3 dot tại cầu Palkanjune. 82 Bảng 36: Kết quả quan trie trong 3 đợt tai cầu Bankeun 83

<small>Bảng 37: Kết quả quan tri trong 3 đợt tại cầu Thangone 85</small>

Bảng 3.8: Kết quả quan trắc tong 3 dgt tại cầu Banhai 86 Bảng 4.1: Bang dự kiến dân số ving ven sông dn năm 2020 98

<small>Bảng 4.2: Ước tính tải lượng 6 nhiễm do nude thai sinh hoạt VĐB tinh Vieng Chanđến năm 2020 98Bảng 4.3: Tổng hợp tước tinh tải lượng 6 nhiễm do nước thải công nghiệp VNC đếnnăm 2020 9%</small>

Bảng 44: Tải lượng 6 nhiễm do nông nghiệp vàng ven sông đến năm 2020...99

<small>Bảng 4.5: Tổng hợp ước tính tải lượng 6 nhiễm vùng nghiên cứu đến năm 2020 ..99</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1: Bản đồ hành chính nước CHDCND Lào. 7

<small>Hình 1.2: Các nhánh sơng của lưu vực sơng NamNgum. 8</small>

Hình 1.3: Bản đồ các huyện nằm trên sơng Nam Ngum. 10

<small>Hình 1.4: Lượng mưatrung bình hàng nămcủa lưu vựcsơng NamNgum 15</small>

<small>Hình 1.5: Ban đồ xác định vi trí các khu cơng nghiệp của vùng nghiên cứ...22Hình 1.6: Kế hoạch Phát triển Thủy điện ở lưu vue sơng Nam Ngum 2Hình 2.1: Bản đồ vị:ác huyện và din số 40</small>

Hình 2.2: Tai lượng các chất 6 nhiễm tiềm năng do nước thai sinh hoạtđơthị VNC48

<small>Hình 23: Tải lượng các chắtô nhiễm tiêm năng do nước thả sinh hoạt nơng thơn VNC51Hình 2.4: Tơng hợp ti lượng chit 6 nhiễm iễm năng BODS do nước thải sinh hoạtvùng đồng bằng ven sơng Nam ngum: 32</small>

Hình 2.5: Tổng hop tai lượng chat 6 nhiễm tiềm năng N do nước thải sinh hoạt vùng

<small>dng bằng ven sơng Nam ngum 33</small>

Hình 2.6: Tổng hop tai lượng chit 6 nhiễm tiềm năng P do nước thả sinh hoạt vùng đồng bing ven sơng Nam ngum. 33

<small>Hình 2.7: Tải lượng các chất 6 nhiễm do hoạt động nơng nghiệp vùng hạ du sơngHình 2.10: Biểu đỏ áp lực 6 nhiễm vật lý TSS do nước thai sinh hoạt VNC...68Hình 2.11: Biểu đồ áp lực 6 nhiễm hữu cơ BODs do nước thi sinh hoạt VNC ....69Hình 2.12: Biểu đồ ấp lực 6 nhiễm vật lý TSS do nước thai cơng nghiệp VNC...69Hình 2.13: Biểu đồ áp lực 6 nhiễm hữu cơ BOD, do nước thải cơng nghiệp VNC.70Hình 2.14: Biểu đồ áp lực chất ô nhiễm dịnh dưỡng N,P do nước thải công nghiệpVNC 70</small>

Hình 2.15: Biểu đồ áp lực tổng hợp chit 6 nhiễm hữu cơ (BOD.) m1 Hình 2.16: Biểu đồ ấp lực tổng hợp chất 6 nhiễm đình dưỡng (N,P) 7

<small>Hình 3.1: Bản đồ vị</small> lầu lưu vực hạ du sơng Nam Ngum78

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>Hình 3.4: Biểu đồ diễn biến chất lượng nước của bộ thơng số p".</small>

Hình 35: Biểu đồ diễn biến chit lượng nước của bộ thơng số DO, Hình 36: Biểu đồ diễn biến chất lượng nước của bộ thơng số p”

<small>Hình 3.7: Biểu đồ diễn biến chất lượng nước của bộ thơng số DO.</small>

Hình 3.8: Biểu đồ diễn biến chất lượng nước của bộ thơng số p”

<small>ức của bộ thơng số DO.</small>

Hình 3.10: Biển đồ iễn biển chất lượng nước của bộ thông số ph Hình: 3.11: Biểu đồ diễn bin chất lượng nước của bộ thơng số DO. Hình 3.12:Bigu đồ diễn biến chất lượng nước của bộ thơng số ph Hình 3.13: Biểu đồ diễn biển chat lượng nước của bộ thông số DO.

<small>Hình 4.1: Ước tính tổng tải lượng ơ nhiễm vùng nghiên cứu đến năm 2020</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>DANG MỤC CÁC TỪ VIET TAT</small>

<small>CHDCND Lào. Cơng Hịa Dân Chủ Nhân Dân Lào.CHXHCN Việt Nam __ ; Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt NamUBND Uỷ ban nhân dânBop Nhu cầu oxy hóa hoebo Lượng oxy hịa tanBVMT Bảo vệ mơi trườngTNN Tai ngun nước</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

1. TÍNH CAP THIẾT CUA LUẬN VAN

Quản lý lưu vực sông là một vấn đề đã được thực hiện ở nhiều nước trên thể

giới trong nữa cuối của thể ky 20 và phát triển rt mạnh trong vài thập ky

<small>nguồn tải nguyên và môi trường của các lưu vực sông. Hiệnnay trê thé giới đã có hàng trim các tổ chức quan lý lưu vực sông được thành lập để‘quan lý tổng hợp và thông nhất tải nguyên nước, đất và các tài nguyên liên quan khác</small>

trên lưu vực sông. tối đa hoá lợi ich kinh tế và phúc lợi xã hội một cách công bằng nhưng không Lim tổn hại đến tính bền vig của hệ thống mơi trường trọng yếu của Hư vực, uy t các điều kiện môi trường sống lâu bằn cho con người

<small>"Nước là một ti nguyên tiết yêu và quan trọng nhất của bắt kỳ lưu vực sơng. Việc</small>

sử dụng nước có mối liên quan mat thiết với sử dụng dit và ảnh hưởng đến hệ sinh thái

<small>lưu vực nên quân lý nước theo lưu vue sông sẽ giúp cho sử dụng và bảo vệ tốt hơn tài</small>

nguyên đất và môi trường lưu vực, quản lý và giảm nhẹ các tác động tiêu cực của các

<small>ighoại động phát triển kinh tế i hội của con người tối tài ngun và mơi trường s</small>

<small>"Nước Cơng hịa Dân chủ Nhân dan Lào (CHDCND Lào) là một quốc gia giàuBài ngu)thiên nhiên, nhất là nguồn đất, rừng, nước và khi</small> áng sin. NÊn knh tế đặc

<small>‘rung của Lào là nơng nghiệp, do đó để đáp ứng mụcbu phát trn chung cần đâytriển tồn di</small>

<small>mạnh phí + trong đó cin đặc biệt quan tâm tới lĩnh vực thủy lợi, khaithấc hop lý tài nguyên thiên nhiên và môi trường nước,</small>

Ha lưu sơng Nam Ngum đó la vùng đồng bằng Viêng Chăn có tim quan trọng. chiến lược trong phát tiễn kinh tẾ xã hội và án ninh quốc phòng đối với nước

<small>CHDEND Lào. Về chính tr, đây là một nơi có thủ đỏ Vigng Chân và các cơ quan</small>

đầu não của cả nước, là đầu mỗi giao lưu đổi ngoại. có cửa khẩu đường khơng,

<small>cđường thuỷ, đường bộ, tương lai sẽ có đường sắt nối ign các nước láng giéng,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

(Quan lý nước theo địa iới hành chính là phương thie tryễn thống vẫn phổ biến trê thể giới nhiều thế kỷ gằn đầy và vẫn tổn tụi cho đến ngày nay. Tuy nhiễn, để phát triển bên vững thì nước cũng cn thiết phải được quản ý theo lưu vực sông. Nhân thức

<small>rõ vai t và tầm quan trọng của vin để này với mong muốn được tìm hiểu, nghiêcửu</small>

tìm giải pháp quản lý, bảo về nguồn nước lưu vực sông. đề tài “dn lý báo vệ môi

<small>trường nước vùng hạ du sông Nam Ngum, huyện Kẹo U Đôm tinh Viêng Chăn,</small>

CHDEND Lio” là it cần thiết nhằm đề xuất giải pháp sử dụng, quan lý tài nguyên

<small>nước hiệu quả và bảo vệ môi trường nước lưu vực sông Nam Nga,</small>

2. MỤC DICH CUA LUẬN VAN Đề tài luận văn có mục đích như sau:

<small>= Khao sát đánh giá được hiện trạng môi trường nước và xác định các nguồn ô‘i lưu vục sông Nam Ngum, đặc biệtlà vùng đồng bing</small>

<small>= Phin tích diễn biển và tính tốn được tải lượng ơ nhiễm từ các nguồn đốivới lưu vực sông.</small>

<small>~_ ĐỀ xu ee gũi php quan lý bảo vệ mỗi trường nước lưu vực sông Nam Ngum</small>

HƯỚNG TIẾP CAN VA PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN COU Hướng tiếp cận và phạm vi nghiên cứu ứng dung

<small>a. . Hướng tiếp cận</small>

Để giả quyết các nội dung nghiên cứu, luận văn sử dụng các phương pháp tiếp

<small>cân như sau:</small>

<small>1) Tiếp cận thực tế của khu vực: Tìm hiểu thực trang của khu vực, tìm ra các</small>

nguồn gây 6 nhiễm của vùng

<small>2) Tiếp cận các chiến lược, chính sách:trình Mục tiêu Qué</small>

pit tin kinh ổ~xãhộivàcácchiẾn lược hát tiễn ngành của khu vực và địa phương

<small>~ée chương trình liên quan và chươnggia Bảo vệ môi trường nước của nước CHDCND Lào; mục tiêu</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

3) Tham vin các ý kiến chuyên gia v các vim đề: Các khía cạnh liên quan đẫn tải lượng ô nhiễm nước và đề xuất giải pháp quản lý, bảo vệ môi trường nước phù hợp.

4) Thu thập thông tin số liệu: Kinh nghiệm cia các tổ chức và các nhà khoa

<small>học trong và ngoài nước trong lĩnh vực quan lý, bảo vệ nguồn nước.</small>

@. Phạm vì nghiên cứu của đề tài

-4 Vũng nghiên cửu nằm trải rộng trong phạm vi:

<small>Kinh độ: 102°12° đến 103*06 kinh độ Đơng.</small>

Vi độ: 18°02" đến 18°31' vĩ độ Bắc

<small>Phía Bắc: giáp với các huyện miễn núi của tỉnh Vieng Chăn.Phía Nam: giáp với thủ đơ Viêng Chăn.</small>

~_ Phía Tây: giáp với huyện Sang Thom thành phố Viêng Chan và đường số 13

<small>đoạn Vigng Chân và Vangviene</small>

<small>~ ˆ Phía Déng: giáp với tỉnh Bolikhamxay.</small>

<small>3.2. Phương pháp nghiên cứu, công sử đụng</small>

thậpđược vé tình hình phát triển kinh tế

<small>CHDEND Lào, các tài liệu</small>

<small>liệu: Tổng hợp các tà liệu thu</small>

<small>xã hội huyện Keo Oudom, tỉnh Vieng Chin,</small>

<small>quan đến côiquan lý bảo vệ môi trường lưu vựcxông quản.Phương pháp này được sử dụng trong chương,giúp đánh giá được,</small>

<small>vùng ô nhiễm và tải lượng nước,</small>

3)_ Phương pháp điều tra khảo sắt, nghiên cứu thực di

<small>lên, khả</small>

Điều tả thủ thập tài sit hiện trạng môi trường nước sông, xác định các nguồn 6 nhiễm và nghiên cin thực té bổ sung gu còn hi, Phương php này được sĩ dụng chương 1.23 cia

<small>Iuận văn nhằm bổ sung cácliệu còn thiểu, nắm được thực trang của vùng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

4) Phương pháp thống kê: Thống kê các số liệu để nghiên cứu tinh toán.

<small>Phương pháp này được sử dụng trong chương 1,2,3 giúp cho việc phân tích tương:</small>

quan, phân tích thống ké các số liệu nguồn nước, sổ liệu chất lượng nước, quan hệ

<small>dau vào và cho nghiên cứu.</small>

<small>5) Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý chuyên gia trong lĩnh</small>

vựeđánh giá hiệu quả và đề xuất các giải pháp quản lý bảo vệ môi trường nước lưu.

<small>vue sông. Phương pháp này được sử dụng trong chương 4 của luận văn để xác định</small>

<small>inh hướng cũng như giải pháp bảo vệ môi trường nước vùng nghiên cứu</small>

4. KẾT QUÁ DỰ KIÊN ĐẠT ĐƯỢC

Đánh giá được thực trang của mỗi trường nước và xác định được những vin để

<small>tổn tại cin giải quyết để phát triển bén vững vùng nghiên cứu.</small>

<small>1) Đánh giá được thực trạng của môi trường nướvà xác định được những</small>

vắnđŠ tên tại cin giải quyết dé phát iển bén vũng vùng nghiên cứu,

<small>2</small> inh toán xác định được những số liệu đầu vào cho bài tốn quản lý bảo vệ

<small>mơi trường nước của lưu vực,</small>

<small>3) Van dụng các quan di„cũng như mục tiêu, chiến lược bảo vệ môi tườngcủa nhà nước vào rong vùng nghiên cứu, từ đó đề xuất được các định hưởng cũngnhư giải pháp cần bao vệ môi trường nước trong vùng.</small>

CAU TRÚC CUA LUẬN VAN

Ngoài phần Mở div, Kết luận và Phụ Ine, nội dung nghiên cửu của luận văn

<small>được trình bảy trong 4 chương:</small>

“Chương 1: Giới hiệu về lưu vực nhiên cứu

<small>Chương 2: Đánh giá hiện trạng môi trường và ô nhiễm nướcChương 3:ánh giá diễn biển chit lượng nước vùng nghiên cứu</small>

“Chương 4: Nghiên cứu đỀ xuất giải pháp quan lý bảo vệ chất lượng nước lườ

<small>vực sông Nam Ngum</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

GIỚI THIỆU VỀ LƯU VỰC NGHIÊN cou

11. SƠNG NGỊI VÀ LƯU VYC SƠNG NAM NGUM

<small>1.1.1. Đặc điểm địa lý và địa hình lưu vực.a. Đặc điễm dab han vực</small>

Sơng Nam Ngum có điện tích là 16.906 km”, gồm 2 nhánh. nhánh Nam Ngum bắt nguồn tử độ cao khoảng 1.500 m ở ngọn núi Phou Bia thuộc tinh Xiêng Khoảng, Nhánh Nam Lik bit nguồn từ ngọn núi Phou Khoun ở độ cao khoảng 1,000 m thuộc

<small>tinh Viêng Chăn.</small>

<small>Ha lưu Nam Ngum (thuộc vùng đồng bằng Viêng Chăn) là một đoạn</small>

<small>cánh đồng lớn thuộc nước CHDCND Lio, đồng bằng Viêng Chanbso</small>

<small>huyện, trong đó 8 huyện thuộc thủ đô Viêng Chăn: Naxaithong, Sikhottabong,CChanthabouly, Xaysetha, Hatxaiphong, Parkngum và Xaythany; 4 huyện thuộc tỉnh‘Ving Chăn: Keo Oudom, Phonhong, Viengkham và Thoulakhom,</small>

“Tổng ign ích tồn vùng là 435000 hạ có thể chia thành 2 vùng chính: Đổi ni và đồng bằng

<small>6. Đặc điều dja hình hưu vực</small>

<small>Địa hình lưu vực có dang lịng chảo, dốc từ 2 phía vào sông Nam Ngum nênxông này trở thành trục tiêu chính cho vùng đồn bằng Viêng Chan, 72% diện tích cócao độ dưới 200 m.</small>

hin chúng đị hình có thổ làm 2 loại chính vùng núi và địa hình ving đồng bằng

<small>« Vùng đồi nói có cao độ từ 180 m trở lên, đất tương đối dốc, phần lớn là</small>

<small>vùngrừng rm. Sơng Nam Ngum có diện tích lưu vực khá lớn.</small>

<small>« Ving đồng bằng cố cao độ từ 180 m trở xuống, mặt đất tương đối thoảivàrơng. Diện tích của vùng này chiếm 68% của diện ích tự nhign. Vũng đồng bằng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>nằm phía hạ lưu sơng Nam Ngư và nằm ven slekong, dit đại miu mỡ phù hopvới phát triển nhiều loại cây khác nhau.</small>

<small>1.12. Mang lưới sông ngồi trên đồng bằng Viêng Chăna. Sông Nam Neum</small>

<small>Nam Ngumlà một phụ lưu lớn của sơng Mekong. Nó gồm 2 nhánh chính là</small>

Nam Ngum và Nam Lik bắt nguồn từ vùng núi với độ cao trên 1.000 m. 2 con sơng, này cùng chảy về phía đồng bing Viêng Chăn, ct <small>ing gặp nhau tại bản Thalat tạo</small>

sông chính Nam Ngum. Từ chỗ hợp lưu Thalat đến sơng Parkngum ving đất

<small>chủ yếu phát tiễn công nghiệp và mong nghiệp, đoạn sơng có độ dai 161 km. Từ</small>

“Thalat đến Pakkanjung sông chày tương đối thẳng và gn như hướng Bắc - Nam.

<small>Từ Pakkanjung đến Thangone đồng sông uốn khúc quanh co iên tgp, chảy rất</small>

ngoằn nghoÈo nhưng hướng chính vẫn là hưởng Bắc-Nam. Từ Thangone dong sông

<small>thay đổi hướng chảy gần như là từ Tây sang Đông và it quanh co hon, Trong ving</small>

đẳng bằng Viêng Chin cổ ắt nhiều phụ lưu nhỏ đổ vào, phần lớn chứng bắt nguồn từ các diy núi xung quanh và có độ dà từ 3 km tr lên, trong vũng đồng bằng có tới 30

<small>phụ lưu lớn nhỏ khác nhau.</small>

<small>‘Tai nguyên nước mặt của lưu vực sông Nam Ngum</small>

Lưu vực Nam Ngum có một nguồn

<small>sơng Mekong. C615 conNgàn được hiển thị trong hình L2</small>

<small>tgun nước lớn đóng góp khoảng 22 tỷng chính và các nhánh của sông Nam</small>

<small>%.- Sông Nam Lik</small>

Sông Nam Lik là phụ lưu lớn của sơng Nam Ngum nó bắt nguồn từ núi cao

<small>Phukdhm thuộc tinh Luangp:bang, chảy chủ yếu theo hướng Bắc - Nam tổng chiều</small>

dong chính của sơng là 160 km, thượng nguồn sơng gdm có phụ lưu nhỏ như

<small>xơng Tong, sơng Xong</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Lịng sông Nam Lik từ thượng nguồn đến của sông đều mang tính chất của sơng

<small>vùng đồi, nguồn nước sơng đóng vai trò quan trong trong khu phát triển của 4 huyện</small>

<small>“Hình 1.1: Bản đỗ hành chink nước CHDCND LaoNguồn: hp zwww.countrewarch com/imes/vCountr 95. map si</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

09795 — “Ý WENTMNEWAMGPAUYY

<small>“Mình 1.2: Các nhánh sơng của lưu vực sơng Nam Ngư.</small>

_Nguằn: Prepared under the Nam Ngum River Basin Development Sector Project (June 20408) 8

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>Vị trí, điều kiện địa hình</small>

Cơng hịa Dân chủ Nhân dân Lao nằm sâu trong bán dio Đơng Dương,

<small>độ địa lý</small>

<small>© Vid9 Bắc từ 13°54" dn 22°30"</small>

<small>+ Kinh độ Đông từ 100°05" đến 107°38"</small>

<small>“Tổng diện tích tự nh</small> 236.800 km, khơng có đường ra biển và bao bọc ki

<small>bởi các nước Việt Nam, Campuchia, Thái Lan, Mianmar và Trung Quốc. Tổng chiều.«dai biên giới với các nước như sau:</small>

Phía Bắc giáp Trung Quốc với chiều dai biên giới là 565 km.

Phi Ty giáp Thấi Lan và Mianmar với chiều đà là 1.835 km v8 236 km,

<small>= Phía Đơng giáp Việt Nam với chiều dài là 2069 km</small>

<small>= ˆ Phía Nam giáp Campuchia với chiều dai 435 km.</small>

<small>Lào bao gồm 16 nh, 1 đặc khu và thành phổ thủ đô, với 142 huyện, 10.868 bản</small>

“Thủ đô Lào là thành phố Viêng Chăn. Nước Lio được chia làm 3 miễn: miễn Bắc gồm 7

<small>tink: Phongsaly, Luangnamtha, Udomxay, Bokeo, Luangprabang, Huaphan vàXayabouly. Mi“rung có 7 tinh; Xiengkhoang, Xayeonbuon, Viêng Chin, thủ đô</small>

Vigng Chin, Blikhamay, Khammion,Savannakhet Miễn Nam có tinh: Champs,

<small>Salavan,Sekong và Atapa</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Minh 1.3: Bản đỏ các luyện nm trê sông Nam Ngư Ngiẫn Prepared under tắc Nam Naum River Basin Development Sector Project (Hime 2008)!

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>1.2.2. Đặc điểm địa chất thé nhưỡnga. Đặc điểm địa chi</small>

Khu vực vùng núi Viêng Chin được cấu to bởi các trim tích Paleozoi nằm dưới, phủ lên trên là các trim <small>ích vụn thô lục địa Kainozoi. Dựa vào đặc điểm</small>

thành phần thạch học, quan hệ địa ting có th chiara các phn vi da ting như sau

<small>« — Hệ tầng Phu pha Nang: Phân bé thành những dai núi dạng Cues</small>

phanthach học gồm cát kết màu xám xét bột kết, chiều day hệ ting khoảng 350 m.

+ Hệ Champa: Lộ ra ở ra bồn trồng nằm lót trim tích chứa muối của

<small>hậtằngThangone. Thành phần thạch học bao gồm cuội kết, đôi khi là dim kết, sạn kết</small>

và các kết màu xám, chiêu đầy khoảng 400 m.

<small>‘+ Hệ tổng Vieng Chăn: Có diện phân bổ khá rộng chủ yếu là bờ phải sông Nam</small>

Ngum và sông Tong, thành phan cuội kết, cát, sét Chiều day hệ ting thay đổi từ 10— 70 m.

<small>b. Đặc diém địa chấttháy văn</small>

<small>"Dựa vào đặc điểm thành phin thạch học, mức độ thắm và chứa nước của đất đá,có thể chia ra các đơn vị chứa nước sau đây:</small>

<small>Luu lượng các mạch nước Q = 0,001 ~ 0,1 Us. Nước nhạt độ tổng khống hóatrung bình khoảng 0,05g/1, Logi hình hóa bọc của nước là bicarbonat-calai</small>

Khu vực có chiều dy th

<small>Chăn. Thành phần chủ</small>

<small>tích lớn: Phân bố ở phía Bắc đồng bằng Vieng</small>

yêu là cát thạch anh hạt trung, cuội, sỏi lẫn ít bột, sét và sỏi

<small>Iaterit. Chiều day trung bình 40 ~ 45 m. Khu vực nay khá gid nước, có khả năng,éng Chăn.</small>

<small>cung cắp một lượng nước lớn cho các khu công nghiệp và</small>

Nước nhạt chỉ phân bổ trên mực xâm thực địa phương, tổng độ khống hóa

<small>trung bình khoảng 0,1 0,3 g/l. Loại hình hóa học của nước nhạt là bicarbonat-natri</small>

Lưu lượng các mạch nước khoảng 0,005 Vs. Nước nhạt phân bổ ở phần trên,

<small>tổng độ khống hóa nhỏ, trung bình khoảng 0,03 Vg. Loại hàng hóa của nước nhạt là</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>bicarbonat-clorua. Phần dưới nước lợ và nước mặn hoàn toàn. Phúc hệ này nghèo.</small>

<small>nước, không thể dùng ăn wing và sinh hoạt được.</small>

<small>c__ Địu chất khoáng sản và tài nguyên</small>

<small>‘Theo tài liệu của Cục mỏ địa chất, tong phạm vi khu vue có những điểm chứa</small>

mui ln, phạm vi phân bồ tương đối rộng, những điểm chứa dưới dang sa khống,

<small>như ở Caolia, dọc sơng Nam Ngum, mỏ than bùn ở bản Maknao, mỏ cát thủy tỉnh ởi</small>

bản Hay, mo đắt sét.. hẳu hết các mô trên đang ở giai đoạn tim kiển chưa xác định được trữ lượng. Triển vọng cơng nghiệp của các loại khống sin rên cin phải được tiếp tục nghiên cứu. <small>= Bait mim trên núi cao (Acrisols)+ Bat xám nau (Lixsols)</small>

<small>= ait man (Solonet)</small>

<small>~ iit den nhiệt di Luvisots)+ Đấtao hỗ, sông suối</small>

<small>~ Bit ving núi cao có độ đốc >25%</small>

<small>Các loại đắt này dọc theo sông Nam Lik, Nam Ngum và dọc theo các sui là đấtphủ sa được bồi ty và đất cát. Thành phan cơ giới của đắt chủ yếu là đất cát pha thịt</small>

và đất tht trung bình, chiều diy ting đất canh tác chủng 30-60 em, phía dưới là đắt

<small>sit vi đất thịt Ni chung thành phần đất trên khu vực cho phép đa dạng hóa cây trồng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

cao, dt thuộc loi dễ ci tạo nếu được tưới iêu hop lý sẽ có năng suất cao, đây là một tiềm năng lớn để phát triển nông nghiệp, chăn nuôi và nuôi trồng thủy s

<small>1.2.3. Đặc điểm thảm phủ thực vật</small>

<small>“Thảm thực vật trên lưu vực có diện tích là 129.120 ha chiếm 28% diện tích tự18% di</small>

<small>nhiên tồn ving, trong đó rừng rm 83.770 ha chi tích tồn vùng vàrừng thưa 45.350 ha chiếm 10% diện títồn vùng,</small>

Các loại cây gỗ q hiểm thường nằm tong diện ích rừng ram, rừng thưa chủ yếu

<small>các loại tre và nứa. Hiện nay nhà nước Lio đã chú trọng công tác kiểm tra, quản lý và</small>

<small>bio vệ rùng, thực hiện chủ trương đóng cửa rừng, hạn chế việc chặt phá rừng bừa bãi</small>

<small>124, Đặc điển khí tượng thủy văn</small>

1-2441. Mạng lưới quan rắc thấy văn trên lưu vực

<small>"Bảng 1.1: Đặc trưng các tram thiy vẫn sông Nam Ngum</small>

<small>“Nguẫn: Cục Khí tượng Thủy vẫn</small>

<small>1.2.42, Đặc điểm khí tượng, khí hậu</small>

<small>a. Đặc diễn thời tide khí hậu</small>

<small>Khí hậu nước CHDCND Lào nói chung và khí hậu lưu vực sơng Nam Ngum'</small>

là khí hậu nhiệt đổi, gió mùa, rất đa

(thuộc vùng đồng bằng Viêng Chăn) nói

<small>dang, phong phú và ơn hịa. Có 2 mùa rõ rệt trong năm: mùa khô và mùa mưa</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Khí hậu của lưu vục Nam Ngum phần lớn la nhiệt đới với một mùa âm rõ rột từ. tháng VI đến tháng X và mùa khơ chủ yếu là phần tháng cịn lại của năm. Trong những tháng nóng nhất của năm là thing IV, nhiệt độ trung bình khoảng từ 30 °C đến

<small>38 °C, thy thuộc vào vị tí và độ cao. Lượng mưa trung bình trong lưu vực sơng là</small>

2.000 mm và khoảng từ hơn 3.500 mm gin Vang Vieng các lưu vực Nam Lik, xuống

<small>dưới 1.400 mm ở Phonsavan trong tỉnh Xieng Khouangb Mua</small>

<small>"Mùa mưa thường bắt đầu từ tháng V và kết thie vào thắng X, đó là lượng mưa</small>

chủ yếu trên tồn vùng đồng bằng, trung bình chiếm từ 85 90%, Mùa khô thường kéo dài từ tháng XI đế

<small>chiếm sắp xi 10 15 % lượng mưa cả năm,</small>

Ất ít chỉ

<small>thắng IV năm sau, lượng mưa trong thời gian này</small>

<small>Mưa hàng năm tại ving Viêng Chăn có xu hướng tăng từ.Nam lên Bị</small>

<small>ip đến cao, từ phía</small>

„ với ố liệu thực dota thấy lượng mưa khu vực ta tram Thangone 1.600 mm, Napheng 2.200 mm đến Phonhong 2.200 mm và lên phía trên trạm Vang Viêng là 3.400 mm.Với số liệu thực đo lượng mưa rung bình nhiều năm tịi các

<small>trạm có trong (bảng 1-2) như sau:</small>

<small>Bảng L2: Lượng mưa hơng, nm trang bình nhiễu nấm các tự sơng Nam Ngư</small>

<small>Tm [mW]1L[n]m[ỊW]|[V]|M|[vn|VM[LW[X][XIn[Mm</small>

<small>Vy Chim [SE 15 [HH [3| wo [3A29|2B3|36|303| [ama | as prams</small>

<small>honsboos |7L00| 6S | M2] K3 [ams | sas | 7A9 | 4661. 4644 | 97 | tha | aww | 32 | 3383</small>

<small>Vupsar [700] a [57 | sew | HAA|G6|si6|TmA| BA |aM2 | eee |</small>

Sortene [TIBĐ| ws [67 | som | wea [awe] Maa [aes [sos [sues piven [asa | a7 [3388

<small>Thugc [7100| we [HS] ASR] TM [ane] mT [a2] aH [AS2| m3 pT ae | a</small>

<small>Yas [ara] wa fies] ssa] em | ass [amo] 0A9) 25 | me | we [iow ae | 1887</small>

<small>Neudn:Cue Khí tượng Thủy văn *</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Yearly average rainfall

<small>Legend‘Yearly averageBiwAl (wn)</small>

<small>Hin L4: Lượng mưa trang bình hàng năm của lưu vực sông Nam Ngư:</small>

<small>"Ngàn: Prepared under the Nam Ngu River Bain Development Sector Proec June 2008) 2)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>e Gió</small>

<small>Gió được chia làm 2 mùa rõ rột như : Mùa mưa là hướng gió Tây Nam và mùakhơ là hướng gió Đơng Bắc, nước Lào khơng có biển nên thường gió khơng lớn trung.</small>

binh các tháng bin di từ I-3 ms, và tốc độ gió lớn nhất nằm khoảng 30 ms, nhưng thời gian kéo dài không lân, chủ yếu là do gió lốc có tính cục bộ. Do vị tr dia lý nên Lào không ảnh hướng trực iếp mà chỉ bị ảnh hướng gián tiếp.

<small>"Bảng 1.3:Téc dp gió và hướng của gió TB nhiễu năm tại các trạm trên sông Nam NgưDan vị n/s</small>

<small>a ROO</small>

<small>Ving Chin | Stan | TA | SE] WA] TẤ Ta | TẤN | Ta | TẤN | TẤN | Ta a] 1E | TS,</small>

<small>SS TRN|THN|TEN| TH | TRN | TUN| TRN | BEN | TẤN | TRN |TR] TW | THThượng [| TRE | TRE SE RE |TEN TAP APIA TER | TRE [TRE | TRE | TRE</small>

<small>dc Nhiệ độ</small>

<small>“Nguồn: Cục Khí tượng Thủy van</small>

"Nhiệt độ bình qn năm dao động từ 21 °C đến 26 °C, Nhiệt độ tong các thing

<small>chênh lệch nhau khoảng từ I-5 °C. Các tháng có nhiệt độ cao thường vào thing IV và</small>

tháng V, còn tháng có nhiệt độ thập thường vio tháng XII đến tháng II nim sau.

<small>"Bảng 1.4: Nhige độ trung bình nhiễu năm tại các trạm ving sơng Nam Ngưn</small>

<small>“Ngưồn: Cục Khí tượng Thủy vấnBam vi"C</small>

<small>Tantimme [| LỊ [ww |v || Xx px [a</small>

<small>Vieng Chin | s.00 [220 | 24a [212 [290 | aex [axe | aw | 277 [ots [a6 [aus |ePhonghoog | 71-00 [aia | 2u3 [362 [28a [ago [277 | 27a | anu [27s [ase | 2a [ais</small>

<small>Vangvieng | 73-00 [ane] 203 [240 [276 [276 [275 | 270] 247 [212 |365| 3246225Nghhệng | 71-0 [225 | 240|366| 3M6|2M4|377| 276 | 272 [216 [asy [239 | 228</small>

<small>Vanlaam [#700 [255] 24 [26 [295 [28a] 283] 274) 267 [215 [260 [250 [an</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Độ ẩm khơng khí trên khu vực là khá lớn, độ dm tối đa là 88 % thường vào

<small>thing V</small>

<small>TV năm sau, độ ẩm thường thấp hơn 70%.</small>

<small>Bing 1.5: Độ ntương trang bình nhiều năm tr sơng Nam Num</small>

tháng X hàng năm là trên 80% Độ dm tối hấp vào thing XI đến tháng

<small>Ban vi %</small>

“Fram En gn ae Da Vr va eT N

<small>Xiêy Chin wot etter treme} | wo [mas [7a | 7</small>

<small>Phoshon pop pea fas | ws pe | 99 fs |Vangvien ote frets fee | as Pa [a7 [ta [18 |Nap woofer fas | 7876 | 16 | 15 [ 78 | [73 | wT‘Thangone fer papa pe | as [as [are | |e</small>

‘Veunkhane efi TT pee a7 [we ae Les fas [al [a |e

<small>“Nguồn: Cục Khí tượng Thủy vấn 'Ẻ</small>

# Béchoi

<small>Trên vùng lưu vực sông Nam Ngum (thuộc VĐB Viêng Chan) có 6 trạm do</small>

các thắng mùa khơ cao hơn trong các tháng mùa mưa, thường gap 1.5 đến 2 lần. Bị

<small>hơi phụ thuộc chính vào nhiệt độ, độ ẩm và tốc độ</small>

lớn nhất vào tháng II, IV, V.

hơi. Theo số liệu đo bốc hơi. Theo số liệu đo đạc ta thay lượng bốc hơi trong Lượng bắc hơi trên lưu vực

<small>‘Bing L6: Lượng bắc hơi trang bình nhằu năm tên sing Nam Ngư do bằng dng piche</small>

<small>Bem vị: mm</small>

<small>ey Thờnk? w WY TT YHTTXTXTTSETXS</small>

<small>Ving Chan ST Te] me pw pea] wT] | | OS few | LOT</small>

<small>Phun | FEO w was pea spay se ee</small>

<small>Vanavieng | 752000 THT [ TTS PoE] SF | ww | OT fra PTS | aSNn Tram, a BESIESIEIEIESERSIMD</small>

<small>Thmmm | T0007 Tapa pT ers] | or pep es | a</small>

<small>“Nguồn: Cue Khí tượng Thủy van '”</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

2.5. Đặc điểm thủy văn va nguồn nước.

ya vào đặc điểm thuỷ văn cia sông Nam Ngum trên cúc s liệu quan trắc thuỷ

<small>văn sông cổ th tim lại được như sau:</small>

<small>= Ding chảy năm:</small>

XỀ cơ bản, nguồn nước rên hệ thing sông đều do mưa nên ch độ dong chảy năm phụ thuộc vào chế độ mưa. Tương ứng với mùa mưa và mùa khô là mia lũ và mùa cạn, Mùa lũ, nguồn nước chủ u trong sơng là mưa, cịn trong mùa cạn lượng "mưa rit nhỏ. đồng chây trong sông chủ yêu do lượng trữ nước trên lưu vực điều tiế

Trong năm cường suất mực nước trên sông Nam Ngum tuỳ thuộc vào lượng

<small>mưa thượng nguồn mà tăng nhanh hay chậm. Cũng như mực nước, lưu lượng trên.các tiễn sông từ thắng V đã bit đầu tăng dẫn và đạt đến định vào các thẳng có mưalớn như: tháng VII, VIII, hoặc tháng IX, sau đó giảm dan đến cực tiểu vào tháng III,TY có khi vào tháng V.</small>

\Véi số liệu do sơng Nam Ngum ta thấy sự chênh lệch giữa giá tri cực đại và cực

<small>tiễu của mực nước khá lớn. Chênh lệch mực nước giữa H... và Hog rn sông Nam</small>

‘Naum đạttới 13-15 m, VỀ ưu lượng cũng vậy. ti Thangone lư lượng lớn nhất ngày 18/8/1969 đạt Que 4.590 mY, gắp 117 lần lưu lượng nhỏ nhất Qua xảy mì ngày 5/5/1960. Lưu lượng binh quân thing VIII và IX thường có thể gặp 16-17 lẫn lưu lượng bình qn tháng kiệt nhất trong năm. Kết qua tính tốn lưu lượng đồng chảy

<small>năm trung bình nhiều năm theo số liệu thực đo tại các trạm như sau:</small>

<small>“Bảng 1.7: Lin lượng trang bình thúng,TB nhiễu năm tại các trạm tên sơng Nam Ngư.Bam vị (n1)Ten] ee</small>

<small>Key | 90a 4 [30 sáo [540 [oan] 16s | atx | 174 | 16 [oan | sa | 940</small>

<small>‘angie | 8 9 [rar [ rao [sz foie [aoe ĐI | im oa fara [ies | 4</small>

<small>Winches | HS of [9 [106 | a20 | ser | oe | cao [22a [77 | | 2</small>

<small>wp | a9 | a6r [34s | et [aa cans [399 [wry [an | ae | otNET]</small>

<small>“Nguồn: Cục Khí tượng Thủy vấn</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>Bảng L8: Cit đặc regi cht mộ số tram tin thing vông Nam Ngư</small>

<small>TT [em Tim | QumỦ9j WUỮN) | MũWRMI</small>

<small>ï [Wang Vieng wea s</small>

<small>5 [map sis) 7 T40 wes</small>

<small>3 | Thar XâU 7 Ø8 Tang T2</small>

<small>4 |Pafajng TRẤN j THỦ T90 was=| Wena isa) ae Tori aa7 | Thangone 1650) ĐI Ean ap</small>

<small>‘Nein: Cục Khí omg Thủy van '”</small>

“Trong đó: Qu: Là dịng chảy trung bình nhiều năm (mƯ§s) MUs=Q*10'=F

M: La mơ dun dang chảy năm bình quân nhiều năm (V/s! Km?) W315*10°*Q

`W: Là tổng lượng đồng chảy năm bình quân nhiều năm (0m),

<small>- Dang chi tas</small>

Dang chiy lũ rong cúc sông chủ yếu do mưa, bao gây nên. Ty theo chế độ mưa khác nhan mà tính chất 1 cũng khác nhau. Mùa lũ tên sông Nam Ngum từ tháng VI đến tháng X hằng năm, và mùa kiệt từ thing XI năm nay đến thắng V năm sau.

<small>Trên đồng sông Nam Ngum (Thuộc VB Viêng Chăn) sự thay đổ dong chảy lũ</small>

khá lớn. Ở thượng nguồn do lưu vực nhỏ I nằm ở ving có tim mưa lớn Vang Vieng nên nhiều năm từ tháng VI đã xuất hiện các tr lũ định nhọn với Qu khoảng L000

mÏ/s, Như. wy từ thượng! lưu về đến Pakkanjung lũ thường có đỉnh nhọn, thời gian lũ

<small>tạp cần phải có sự khảo sát đo đạc, tập hợp số liệu diy đủ và đầu tr nghiên cứu mới cócơ sở đánh giá mức độ tương ác của sự ảnh hưởng này,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>~ Dang chảy kiệt</small>

Mùa kiệt ong sông Nam Ngum từ tháng XI năm nay đến thing V năm sau. ‘Theo kết quả tinh toán lượng mua hing năm thi trong mùa kiệt tạ các tram chỉ

<small>chiếm khoảng 10 % mưa cả năm. Do vậy có thể nói dịng chảy trong mùa kiệt cơ</small>

bin do khả năng điều tiết của đồng sông và của lưu vực.

Hàng năm mye nước trên sông Nam Ngum từ khoảng cuối tháng X bắt đầu giảm «din và thấp nhất thưởng xảy ra vào tháng III va tháng IV. Đặc biệt có năm khí mùa mưa đến muộn thi mực nước thấp nhất xuất hiện ở tháng V. Nhìn chung từ thắng V khi lượng

<small>mưa trên lưu vực tăng dẫn lên thi mực nước trong sông cũng được tăng lên và từ tháng</small>

Vi sông chuyển sang chế độ mùa lũ lưu lượng trung bình nhiễu năm tại Thangone trước

<small>năm 1978 (XI - V) là 210 mvs xắp xi bằng 15% lưu lượng trong mùa lũ.</small>

1.3. DIEU KIỆN KINH TE XÃ HỘI

<small>1.3.1, Thuận lợi và khó khăn</small>

V8 đất đại: Trong vùng khả năng ting vụ và mở rộng diện ích canh tác trong khu vực rit lớn, diện tích canh tác hàng năm có thể mở rộng đến 102.455 ha. VỀ diện tích đồng có, cây bụi phục vụ chăn ni có thé tăng từ 43.000 ha đến 75.000

<small>ha. Về diện tích ni trồng thuỷ sản có thé đạt đến 2.500 ha, Như vậy tiểm năng đất</small>

đai rit lớn, có thé đưa tổng sản lượng lương thực lên 570.000 tấn vào năm 2010, ‘Va khí hậu: Thuận lợi có thể chuyển đổi cơ edu mùa vụ dễ dàng. Tuy nhiên trong vùng cũng thưởng xu Điềusắp nhi thiện ti như: hạn hán, ứng, ngập, đó gây nhiều khó khăn cho sản xuất nơng nghiệp trong vùng.

Về nhân lực: Trong vùng có mật độ dân số cao nhất nước, đây cũng là một tiềm năng lớn để phát tiễn kinh tế

Để phát iển kinh tế cẳn phải nâng cao dân tí nhân dân rong vùng, phải kiện

<small>toàn các bộ máy quản lý, hồn chinh các chính sách quản lý bảo vệ mơi trường và</small>

‘dua luật pháp vào đến cuộc sống của người dân. Phải đầu tư thích ding vào nơng

<small>nghiệp đặc biệt là công tác thuỷ lợi</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>1.3.2, Các ngành kinh tếa. Cơng nghiệp</small>

Đầu tư phít triển cơng nghiệp mạnh mẽ làm thay đổi dẫn cơ cấu kinh rong

<small>vùng, Đầu tư công nghiệp phải làm ngành mũi nhọn, chủ đạo trong vùng.</small>

<small>Trước mắt phải đẩy mạnh công nghiệp sản xuất hing tiêu dùng, giảm nhập</small>

Khẩu, tăng cường sản xuất phân bón vơ cơ, phân vi sinh, để phục vụ cho nông

<small>nghiệp. Đẩy mạnh công nghiệp chế biến nông lâm sản ting giá trị hàng hố và</small>

khuyến khích người nơng dan sản xuất Dựa vào nguồn tài nguyên sẵn có tăng cường sản xuất xi măng, đã xây đựng. gạch ngôi dip ứng nhủ cầu xây dựng tại chỗ

<small>và tiến tới xuất khẩu.</small>

<small>Đặt cơ sở nền móng và tiến tới sản xuất các loại máy móc, cơng cụ ong,vùng. Dé ĩnh vực cơng nghiệp phát tiễn cần có luật đầu tư nước ngoài hợp lý đểhợp tác liên doanh, liên kết với nước ngồi</small>

<small>Hiện tại tồn vùng cơng nghiệp chưa phát triển, mới chỉ hình thành khu cơng.</small>

nghiệp và một số cụm công nghiệp nhỏ lẻ nằm rải rác tại các địa phương tập trung. vào công nghiệp chế bin, lương thực, thực phẩm và một số ngành công nghiệp nhẹ

<small>Baing 1.9: Các ku công nghiệp tập rang VB ven sông Nam Ngum tinh Viéng Chin</small>

<small>Cae nhà mãy View ign eh tha)</small>

<small>Nhà máysinxuấ VEXD | Pak Sap, Huyn Nayihany 256</small>

<small>'CữBiển thực phẩm "Tan Plow, Huyện NauaiBone Tế</small>

<small>Nhà máy đột nhuộm, Lãnh San, Huyện Thoulakhom 8</small>

<small>‘Sin xuấ phân Bn Pakngum, Huyện Parkngum 7</small>

<small>Neudn: Sở Tài nguyên và Môi trường 2012</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

_Nguân: Sở Tài nghiên và Môi trường Tĩnh Vieng Chăn 2012

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>b. Nông nghiệp</small>

Diy là vùng nông nghiệp phát iển lâu đời, dân cư trong ving sống chủ yếu vẫn

<small>là nghề nông nghiệp truyền thông như trồng lúa, ngơ, khoai, sắn, đậu tương...Trong đó.</small>

sản xuất nông nghiệp rồng lúa nước vẫn là chủ yếu.

<small>Theo niên giám thống</small>

vùng đồng bằng ven sông được phần bổ như các bảng 1.10, 1.11 và 1.12.

<small>ê tinh Viêng Chăn năm 2012 diện tích nơng nghiệp</small>

<small>Bảng 110: Phân bd din tch trồng lúa ving đằng bằng ve sơng tính Ving Chấn</small>

<small>Bảng 1.11: Bảng pn bồ điệ ích hoa màu vùng đằng bang ven sông inh Ving Chin</small>

<small>ign wc hoa miu Gay</small>

TM Huyện a Khai Sin

<small>tảng 1.12: Bảng phân bố điện tích cây công nghiệp hàng năm VDB ven sông tinh Viéng ChinĐiện ch ly công nghiệp bằng năm ha</small>

<small>wr) Huệ | my | ĐỀ | lại Thức | Bông | Ciy am</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>Tir các bang (1.10), (1.11) và (1.12) rên cho ta thấy diện tích trong vùng chủ</small>

yếu là tng lúa nước, Trong d6 diện tích trồng lúa nước lớn nhất là huyện

<small>Xaythany (19.517 ha), đến huyện Parkngum (15.871 ha), huyện Thoulakhom.</small>

<small>a240 ha), huyện Naxaithong (11.950 ha), huyện Phonhong (5.805 ha) và thấpnhất là huyện Keo Oudom (1.607 ha). Các loại cây hoa màu và cây công nghỉngắn ngày diện tích trồng ít và được trồng ở ving đất có địa hình cao hơn.</small>

<small>Thuy sin</small>

Hiện nay các vùng ven sơng Nam Ngum có tiềm năng rit lớn vỀ phát tiển thuỷ sin, Các vùng đất xung quanh là đắt rất thuận lợi cho nuôi tring thuỷ sin tập trung tại huyện Naxaithong, huyện Thoulakhom và Parkngum có tỷ lệ số dân sống

<small>bằng nghề thuỷ san.</small>

Bờ sông kéo dài thuận lợi cho thuyén đánh bắt thuỷ sin, Theo nên giám thông

<small>kê của tỉnh Viêng Chan năm 2012, s</small> liệu nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản trong

<small>Vũng như sau</small>

<small>Băng 1.13: Bảng phân bdiện ích mơi rng thuỷ sản trong vùng ven xông Nam Ngàn:</small>

<small>ă TDiện deh dit nuôi rồng</small>

li Huyện thuỷ sản (ha)

<small>“Nguôn: Viện nghiên cửu nông nghigp và lâm nghiệp, phòng quy hoạch sử dụng dt (2012)"Bảng 1.14: Bảng sân lượng thuy sản Khai thác</small>

Tr Huyện Sản lượng tai tác (Tấn)

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Tir bảng số liệu trên cho thấy

<small>+ _ Huyện có điện tích ni trồng thuỷ sản lớn nhất là huyện Naxaithong (746,5</small>

ha) và huyện Thoulakhom (526.4ha) đây là một huyện trọng điểm và mui trồng thuỷ

<small>sản trong vùng</small>

ig bằng nghệ đánh bắt thuy sản lớn nhất là huyện Phonhong (15.452 Tắn), huyện Keo Oudom (11.812 in) và nhờ nhất là huyện Xaythany (1.162 Tin).

<small>+ Huyện có dân cư số</small>

<small>133. Cơsỡhạ tingGiao thơng</small>

<small>1g thống giao thơng vận ti trong vùng cịn đang trong q trình phát tiển. Việc</small>

tr xây dựng cơ sở hạ ting sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát tiễn sản xuất

<small>lương thực, thực phẩm, việc lưu thơng hàng hố, làm cho thành thị và nông thôn giảm</small>

dẫn sự khác biệt đồng thời thực hiện tốt cơng tác quốc phịng an ninh. Mục tiêu của việ

<small>xây dựng cơ sở hạcủa vùng là tập trung vào vùng phía Tây va phía Bắc của tỉnh.</small>

<small>Thuỷ lợi</small>

Cũng với sự phát triển chung của cả nước thì cơ sở hạ ting về thuỷ lợi trong vùng

<small>căng phát tiễn, các cơng tình thuỷ lợi đã được sửa sang và xây mới đảm bảo được việc</small>

tưới tiêu cho vùng canh tác như các trạm bơm tưới, tiêu, các cổng tưới, tiêu úng, các chứa nước. Theo nguồn quy hoạch thuỷ lợi tinh Viêng Chăn có các bảng thống kê sau:

<small>Baing 1.15: Bing ting hợp số lượng công trình thuỷ lợi trên lưu tực sơng Nam Neuth - (Cie cơng tình thuy lợi</small>

TT Thy Tổm | DỤ | Tambom | Hồ | Cia iy nude

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>Thuy điện</small>

Trong vùng biện nay có nhà máy trạm thuỷ điện Nam Nguml với công suất là 150 MW, điện lượng hàng năm; $20 GWH năm, đây à nguồn điện chủ u khơng

<small>chỉ cung cấp cho vùng mà cịn dẫn sang các vùng khác và bán</small>

Trong vùng tiềm năng thuỷ điện tương đối lớn. hiện nay đang có 8 nhà máy

<small>thuỷ điện cỡ vừa trên thượng ngun và ước tính khoảng 1905 MW (Nhà máy thuỷđiện Nam Thon, Nam Mang...)</small>

Hiện tại có bốn đề ánhhủy điệniên quan dénhogcchuyén đến lưu vực sơng

<small>NamNgumvớitỗngdung tích trừ nước gần7.300* L0" mỶ phát điện công suất 250 MW.</small>

Lớn nhất trong sốnhững con đập này là Nam Ngưml,có khả năng lưu trữ khoảng 7.000 *10° m®. Hầu hết cácdự kiến sẽ đượchồn tắt trong vịngmười năm tới, đưa tổng dung tích trữ hơn 1700010" mỀ và tổng công suốt phát điện sé là 1.670

<small>MWKhoảng 35-40%ciin đồng chíhsơngNam Ngumsbj ngậphhi hồ chứa</small>

<small>chínhđược hồn thànhCác vị trí xây dựng nhà máythủy điệnđược thể hiện</small>

<small>Ngành công nghiệp điện phải hợp tá với các ngành khắc trong vùng để khảo</small>

sft tiết kế xây đựng các nhà thuỷ điện quy mô vữa và nhỏ. phục vụ cho như cầu nội

<small>địa như điện phục vụ nông nghiệp, công nghiệp, chế biến... Chứ ý xây dụng các nhà</small>

my cỡ nhỏ cho nhân dân miễn ni, vùng sâu, vùng xa nơi lưới điện quốc gia không

<small>tới được,d Dulich</small>

<small>"Ngành du lịch là một ngành rit quan trọng trong lĩnh vực kinh tế, nó dem lạ lợiích thuận lợi nhanh chóng cho đất nước. Năm 2011 đã thu hút được khoảng 700.000khách du</small> trong nước và ngoài nước. Để phát tiễn du lịch cần phải đầu tư vio cơ

<small>xử vật chất cho ngành như khách sạn, các điểm vui chơi, thé thao, phát tiễn các</small>

ngành du lịch tự nhiên và văn hố... Cần có chính sách thu hút khách du lịch nước.

<small>ngoài ‘vio nước cing ngày cảng tăng,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>Hình L6: Kế hoạch Phát tiền Thủy điện ở hau vực sông Nam Ngư,</small>

“Nguồn: Prepared under the Nam Ngum River Basin Development Sector Project (June 2008) 2”

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>3.4, Thành tựu và phương hướng phát triển kinh tế của vùng nghiên cứu.tông nghiệp</small>

<small>Qua nghie</small>

<small>tiêu tụ tiên trong vùng là phát tiển nông nghiệp nhằm góp phần đảm bảo an tồnđặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội trong vùng thấy rằng: mục</small>

<small>lương thực cả nước Lào.</small>

<small>Để phát triển nông nghiệp cần thâm canh, tăng vụ, mở rộng diện tích canh tác,</small>

Tham canh: Dé thâm canh tăng năng suất cây trồng phải đổi mới kỳ thuật

<small>canh tác áp dụng biện pháp đổi kỹ thuật mới vào canh tác, chăn ni, bón phân hợp</small>

10 sản xuất.

<small>ý, thay đổi giống cây trồng đưa những giống có năng suất cao.</small>

Tăng vụ: Hiện nay do nhờ nước mưa, vụ mba đã gieo trồng được 62.659 ha,

<small>vụ chiêm thiểu nước tưới, một số cơng trình thuỷ lợi mới đảm bảo gieo cấy được</small>

12.604 ha, Việc tăng vụ còn hạn chế do hiện tại đang gieo trồng giống lúa cũ, thời

<small>sian sinh trưởng 4 - tháng. néu trồng 2 vụ thi phải mắt 10 + 11 tháng. Nếu giso</small>

<small>trồng cây vào tháng X thì đến tháng VII năm sau mới thu hoạch được.</small>

(Qua phân tích ti liệu thuỷ văn thấy ring trong thi gan từ thng X năm trước đến

<small>thắng VII năm sau, trong khoảng thời gian 9 tháng mực nước trên các tri sông thấp hơn</small>

mực nước trong đồng, NÊu sử dụng tt thời gian này để gieo rng 2 vụ đông xuân và hệ

<small>thủ với giống lứa mới ngắn ngủy tới đời gian sinh trưởng 90-100 ngày) tt việc ii“quyết về vẫn để tiêu chi xét những vùng thật cin thiết để giảm bốt kinh phí đầu tư.</small>

<small>Khai hoang mở rộng điện tích: Hiện nay diện tích đắt có thé hoang cịn nhỉVi chữa có dân để khai thác, mặt khác do cơ sở bạ ting như giao thơng, bệnh xá,</small>

trường học chưa có nên dân chưa đến lập nghiệp. Muốn dân đến khai thác phải đầu

<small>tư vật chất ban đầu, cơng tình, giao thơng, thuỷ lợi tạo điều kiện tố thiểu để nhândn đến sinh sống và sản xuất được.</small>

<small>“Trên cơ sở phân tích trên thấy rằng trước tiên phải tập trutrình tưới, 48 phát triển lương thực.</small>

</div>

×