<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian nghiên cứu, thực hiện, tác giả đã hoàn thành luận văn thạc sĩ kỹ thuật chun ngành xây dựng cơng trình thủy với đề tài: “Phân tích động hoc phan dưới nước nhà máy thúy điện”.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo TS. Trịnh Quốc Công, Bộ môn Thủy điện và NLTT Trường Dai học thủy lợi đã trực tiếp tận tình hướng dẫn cũng như cung cấp tài liệu thông tin khoa học cần thiết cho luận văn này.
Tác giả xin chân thành cảm ơn phòng Đào tạo Đại học và Sau Đại học, khoa
Cơng trình và khoa Năng Lượng Trường Đại học thủy lợi cùng các thầy giáo, cô giáo đã tham gia giảng dạy và tận tình giúp đỡ, truyền đạt kiến thức trong suốt thời
gian tác giả học tập chương trình Cao học của trường Đại học thủy lợi, cũng như
trong quá trình thực hiện luận văn này.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo, Cán bộ, công nhân viên Công ty CP tư van thiết kế Thủy Điện Miền Bắc, bạn bè đồng nghiệp và gia đình đã tận tinh giúp đỡ trong suốt thời gian học tập và thực hiện luận văn này.
Do cịn hạn chế về trình độ chun mơn, cũng như thời gian có hạn, nêntrong q trình thực hiện luận văn, tác giả khơng tránh khỏi một số sai sót. Tác giảmong muốn tiếp tục nhận được chỉ bảo của các thầy, cô giáo và sự góp ý của các
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">
MỠ ĐẦU
“Tinh cắp thiết của đ tài Mục đích của để dài
Đổi tượng và phạm vi nghiên cứu
Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu.
CHƯƠNG 1
‘TONG QUAN VE NHÀ MAY THỦY ĐIỆN (NMTD)
‘Téng quan về al y thay điện
‘Yeu cầu vé tinh toán én định và độ bn nhà máy,
Các nghiên cứu về phân tích động học cho NMTD ở Việt Nam và
trên th giới
“Tóm tắt nội dung chương 1
CHƯƠNG 2:
CƠ SỞ LÝ THUYET PHAN TICH ĐỌNG HỌC CƠNG TRÌNH
Phương trình vi phân mơ tà chuyển vị nhà máy
Phân tích
h dạng Mode của dao động phần dưới nước nhà
máy thủy điện
Cée phương pháp động học phần dưới nước NMTĐ
[Noi dung phường pháp lịch sử thời gian
‘Tom tắt nội dung chương 2
CHƯƠNG 3:
LẬP BÀI TỐN PHAN TÍCH ĐỌNG HỌC PHAN NGÀM NMTD
CHIU TÁC DỤNG CUA LỰC DAO ĐỘNG CƯỜNG BỨC DO SỰ LECH TÂM BQ PHAN QUAY TÔ MAY GAY RA.
3.4 Tailigu tinh tosin
Tài liệu về dja chất Khu vực xây dụng nhà máy thủy điện
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">
PHAN TÍCH KET Q TÍNH TỐN.
Hình dang dao động của nhà máy ứng với các dang dao dong
Tân số dao động riêng
“Trang thái ứng suất biển dạng dưới tác đụng của tổ hợp tả trọng:
Trang thái ứng suất biến dang có xét đến tải trong động cưỡng bức.Phan tích ảnh hưởng của tai trọng động đến trang thái ứng suất
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">
inh cơng trình thủy điện ĐaM Bri
Bảng 3.2: Các đặc trưng cơ lý của đá nén
Bảng 3.3: Các đặc trưng cơ lý của tông
Chương 4
Bảng 4.1: Tin số dao động riêng của bệ máy Bang 4.2: Chuyển vị của bệ máy phát
Bảng 43: Ứng suất của bệ máy phát
Bang 4.4; Biên độ dao động của bệ máy phat
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">
DANH MỤC HÌNH VE
bj phn đưới nước nhà máy thủy điện tuabin trục đứng
Hình L.2: Bệ máy phát nhà máy thủy đi twabin trục đứng, Hình 1.3: Buồng xoắn của nhà máy thủy điện tuabin trục đứng
Hình 1.4: Ong hút của nhà máy thủy điện tuabin trục đứng
Hình 1.5: Mặt cắt nhà máy thủy điện ngang đập Nam Na 1
Minh 1.6: Mặt cắt nhà máy thủy điện sau đập Đồng Nai 2
Hình L.7: Mặt nhà máy thủy điện đường dẫn tuabin trục ngang Nam Ban 1
Hình 1.8: Mat cất nhà máy thủy điện đường dẫn tuabi trục đớng Nho Qué 3
Hình 3.3: Mat bing cao tình 191.60 m nhà máy thủy điện BaMBei
Tình 34: Mặt bằng cao tình 187.50 m nhà máy thủy điện ĐaMBä
Hình 35: Mơ hình nhà máy 3DSolid Chương 4
Hình 4.1: Hình dang dao động theo phương x ( Mode 1) Hinh 42: Hình dang dao động theo phương y (Mode 1) Hình 4.3: Hình dang dao động theo phương z ( Mode 1) Hình 4.4: Hình dang dao động theo phương x ( Mode 2) Hình 4.5: Hình dạng dao động theo phương y ( Mode 2) Hình 4.6: Hình dang dao động theo phương z ( Mode 2)
Hình 4.7: Hình dang dao động theo phương x ( Mode 3)
Hình 4.8: Hình dạng dao động theo phương y ( Mode 3)
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">
Hình dang dao động theo phương x ( Mode 4) Hình dạng dao động theo phương y ( Mode 4) Hình dạng dao động theo phương z ( Mode 4) Hình dang dao động theo phương x ( Mode 5)
Hình dang dao động theo phương y ( Mode 5)
Hình dang dao động theo phương z ( Mode 5) Hình dang dao động theo phương x ( Mode 6) Hình dang dao động theo phương y ( Mode 6) Hình dang dao động theo phương z (Mode 6) Hình dang dao động theo phương x ( Mode 7) Hình dang dao động theo phương y ( Mode 7) Hình dạng dao động theo phương 2 (Mode 7) Hình dang dao động theo phương x ( Mode 8) Hình dang dao động theo phương y ( Mode 8) Hình dạng dao động theo phương 2 ( Mode 8) Hình dang dao động theo phương x ( Mode 9) Hình dạng dao động theo phương y ( Mode 9) Hình dang dao động theo phương z (Mode 9) THình dang dao động theo phường x ( Mode 10) Hinh dang dao động theo phương y ( Mode 10) Hình dang dao động theo phương z (Mode 10) Chuyển vị theo phương x (Tinh tải)
Chuyển vị theo phương y (Tĩnh tải) Chuyển vị theo phương z ( Tinh tai) Ứng suất theo phường x (Tinh tii) Ung suit theo phương y (Tinh tai)
Ứng suit theo phương z (Tinh tả)
Ứng suất chính theo phương 1 ( Tĩnh tải)
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">
Ứng suắt chính theo phương 2 (Tinh ti) Ứng suit chính theo phương 3 ( Tĩnh tả)
ĐỒ thị chuyển vị theo phương x (Tinh động) Đô thị chuyển vị theo phương y ( Tinh động) "Đồ thị ứng suấttheo phương x ( Tĩnh động)
Đồ thị ứng suất theo phương y ( Tĩnh động)
“Chuyển vịtheo phương x (Tinh động. Is) “Chuyển vị theo phương y (Tĩnh động. 15)
sì
Ứng suất theo phương x (Tinh động, 1s)
Ứng suit theo phương z (Tinh động. 1s)
“Chuyển vị theo phương Z ( Tinh động.
Ứng suất theo phương y ( Tĩnh động,
Ung suất chính theo phương 1 (Tinh động, t=1s)
Ứng suit chính theo phương 2 ( Tĩnh động. t=1s) Ứng suắt chính theo phương 3 (Tinh động, t=ls)
“Chuyển vị theo phương x (Tinh động. t=1.6s) “Chuyển v theo phương y (Tinh động. 1.65) 63)
Ứng suất theo phương x ( Tĩnh động. t=1.65)
63) 1.63)
Ứng suit chính theo phương 1 (Tinh động, t=1.65)
“Chuyển vị theo phương z ( Tinh động, t
Ứng suất theo phương y (‘Tinh động, t=] Ứng suất theo phương z (Tinh động,
Ứng suất chính theo phương 2 ( Tĩnh động. (=1 6) Ứng suất chính theo phương 3 ( Tĩnh động, 1.65)
“Chuyển vị theo phương x của bệ đỡ máy phát ( Tĩnh tải).
“Chuyển vịtheo phương y của bệ đỡ máy phát (Tinh tải)
“Chuyển vị theo phương z của bệ đỡ máy phát ( Tĩnh tải).
Ứng suit theo phương x của bệ đỡ máy phát (Tinh tải)Ứng suất theo phương y của bệ đỡ máy phát (Tĩnh tải)
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">
Hình 4.68: Ứng suất chính theo phương 1 của bệ đỡ máy phát (Tinh ti)Hình 4 69: Ứng suất chính theo phương 2 của bệ đỡ máy phát (Tĩnh tà)Hình 70: Ứng suất chính theo phương 3 của bệ đỡ máy phát (Tinh tải)
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">
MỞ DAU
1.TÍNH CAP THIẾT CUA DE TAL
Ngày nay, nước ta dang trong thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
nên nhủ cầu điện năng ngày càng tăng. Điều đó đã đặt ra nhiều cấp thết về năng
lượng cho đất nước, Chính vi vậy mà các cơng tình tram thủy điện được xây dụng trên ngày một nhiều, Nhà máy thủy điện là một kết cấu hình khối lớn, hình dạng Khí phức tạp với nhiễu khoảng trồng bên trong. Tồn bộ nhà máy nói chung và từng phần nói riêng phải đảm bảo đủ ôn định và đủ độ bn dưới tác động của mọi tổ hợp
tải tong tĩnh và tải trọng động trong các giai đoạn xây dựng, vận hành, sửa chữa.
Nhà máy thiy điện phân chia thành hai phần: phần trên nước và phn dưới nước,
phần dưới nước chiếm khoảng 70% bé tơng nhà máy.
nói chung và tính kế
ấu phần
tĩnh. O
áy nói riêng thi phần lớn người ta xét bài toán ở trạng thái
bài toán tĩnh , dưới tác dụng của tải trọng tĩnh là tải trọn tác dụng chậm lên cơng
tình, sự chuyển động của hệlà châm và lực qn tính rt nhỏ có thể bộ qua được
“Trong thực tế nhà máy thủy điện chịu tác dụng của các tải trọng động tác dụng
thường xuyên liên tục. Tải trọng này do sự lệch tâm bộ phận quay tổ máy gây lên. Dưới tác dụng của tải trong động, Phin dưới nước của nhà máy thủy điện đặc biệt là k
ấu bệ đờ máy phát chịu dao động cường bức nên việc phân tích động phần
dưới nước nhà máy là rất cần thiết để
+ Xác định trạng thái ứng suất, biển dang của kết cầu phần dưới nước dưới tác dụng tải trong nh và tai trong động để kim tra điều kiện bên của kết cầu
+ Xác định tần số dao động riêng của kết cấu phần dưới nước nhà máy thủy
điện để kiểm tra cộng hượng khi tổ máy chịu tác dụng của lực dao động cường bức + Xác định biên độ dao động của bệ máy để kiểm tra tổ máy làm việc an toàn,
biên độ dao động nằm trong phạm vi cho phép của tổ máy.
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">
nước nhà máy thủy điện là rit cần thiết. Tác giả chọn để ti: “Phân tích động học phần dưới nước cũa nhà máy thủy điệu” sẽ góp một phần vào cơng nghệ thiết kế,
phân tích kết cấu nhà máy thủy điện, đảm bảo nhà máy làm việc an toàn với mọi tổ.
hợp ải trọng trong thực tế vận hành. 2. MYC ĐÍCH CUA ĐÈ TÀI
Phân tích kết edu phần dưới nước của nhà máy thủy điện chịu tác dung của
tải trọng động do sự lệ lâm tổ máy gây lên từ đó xác định được ảnh hưởng của tải
trọng này đến chuyển vi và nội lực trong kết cấu nhà máy. Đồng thời xác định tần số dao động riêng, biên độ dao động của bệ đỡ tỏ máy dé đưa ra kết cấu hợp lý cho. phin dưới nước nhà máy thủy điện và đặc biệt là kết cầu, kích thước hợp lý cho b
đỡ máy phát
3, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHAM VI NGHIÊN COU
- Trạng thái ứng suất biến dạng phần dưới nước nhà máy thủy điện chịu tạ trọng
~ Trạng thái ứng suất biển dang phần dưới nước nhà máy thủy điện khi kể đến tải trọng động do sự lệch tim của phần qua tổ máy gây lên. Từ đó có
ảnh hưởng của tải song này đến kết sầu nhà máy.
- Xác định tin sổ dao động riêng, kiểm tra cộng hưởng tổ máy
- Kiểm tra biên độ dao động của bệ đỡ máy phát
- Đưa ra kết eu, ích thước hợp lý cho bệ đỡ máy phát thủy điện 4. CÁCH TIẾP CAN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
- Điều trụ thống kế va tổng hợp các ti liệu đã nghiên cứu liên quan đến để ti
= Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về đao động, phương trình vi phân mô tả chuyển
động của hệ nhiều bậc tự do chịu tải trong dao động cường bức,
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">
- Nghiên cứu các phương pháp giải phương trinh vi phân mô tả chuyển động của hệ nhỉ bậc tự do.
Đề xuất phương pháp lich sử thời gian để giải phương tình vi phân mỗ tả kế cầu
phần dưới nước ntmáy thủy điện chịu tải trọng dao động cường bức do sự lệch.
tâm phần quay tổ máy sây ra
= Xây đựng mộ hình 3-D phn đưới nước nhà máy thủy điện chịu ác tải trọng nh
và tại trọng động bằng phần mềm Phần từ hữu hạn có các module phân tích động
theo phượng pháp lịch sử thời gian.
- Phân ch, đánh giá kết quả
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">
1.1 Tổng quan về nhà máy thủy điện (NMTĐ).
"Nhà máy thủy điện là một kết cu không gian gồm nhiều edu kiện có hình dang
phức tạp . độ cứng khác nhau nối liễn thành một khối. Nhà máy thủy điện phân chia thành hai phần: phần trên nước và phần dưới nước, phần dưới nước chiếm
Khoảng 70%: bể tông nhà mấy.
1.11 Phin trên nước nhà máy thấy điện
- Phin trên nước của nhà may thủy điện được giới hạn bởi cao trình sàn nhà máy:
và cao trình đình nhà may
~ Phin trên nước nhà máy thuỷ điện bao gồm sàn máy, hệ khung đờ, dim cầu tr,
kết cầu khung dàn của mái nhà máy
- Các thiết bị bổ trí rong phần trên nước nhà máy, + Cầu trục chính
+ Các tủ di
++ Các phòng chức năng
1.1.2 Phần dưới nước nhà máy thủy điện
Phin dưới nước nhà máy thủy điện được giới hạn từ cao trình đáy móng đến đấy
+ Hệ thống tháo nước tổ máy
+ Trạm bơm tiêu thoát nước
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">
+ Hệ thống cấp nước kỹ thuật
+ Với mỗi kiểu nhà máy thủy điện khác nhau tì thiết bị bổ trí phần dưới nước lại
khác nhau
+ Nhà máy thuỷ điện san đập và đường dẫn phần dưới nước sằm buồng xố hút, bệ máy phát, đường ơng Turbin
+ Nhà máy thuỷ điện ngang dip phần dưới nước ngoài buồng xoắn. ơng hút, bề máy phát cịn có cửa lấy nước dẫn nước trực tiếp vào buồng xoắn.
+ Nhà máy thuỷ diện lắp Tuabin xung kích gáo, phần dưới nước chủ yếu là kênh xả
dẫn nước ra hạ lưu.
1.1.3. Các hạng mục cơ bản phần dưới nước nhà máy thấy đện Tuabin trục
a. Máy phát điện
~ Máy phát điện là thiết bị quan trọng bổ trí phin dưới nước nhà máy thủy điện.
May phát la động cơ biển cơ năng của Tuabin thành điện năng cung cấp cho hệ
thống điện. Máy phát điện ba
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">
- Những thiết bị chính của phin dưới nước nhà máy thủy diện tuabin trục đứng
BS máy phát là kết cấu đỡ máy phát và tuatin, nó chịu tồn bộ tải trọng động và
tải trọng tĩnh. Vì vậy phải bảo đảm day đủ tính ổn định, cường độ và độ cứng, kết
cấu bệ bằng bêtông cốt thép, Tưởng bê lông bao quanh hành lang thơng gió máy phát và bệ máy đúc iền với nhau (nắp chắn gi).
Bg đỡ máy phát được thi cơng ngồi cơng trường được thể hiện ở hình 1.2
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">
(bp/Jilama comavn)
e Busing xodn
Buồng xoin là bộ phận qua nước của Turbin, buồng xoắn kim loại do xưởng chế
tạo thiết kể, nó chịu tồn bộ áp lục nước bên trong, lớp bê tơng bao ngồi chịu ải
trong từ trên truyền xuống. Chủ yếu thiết kế buồng xoắn bê tơng mặt cắt hình trịn và bng xoắn bê tơng mặt cắt hình thang chị áp lực nước bên trong,
Buồng xoắn được thi cơng ngồi cơng trường được thể hiện ở hình 1.3
4. Ơng hút
Ơng hút là bộ phận dẫn nước ra của Turbin, chủ yếu chịu tác dụng của nước. Tram thuỷ điện loại vừa và loại lớn thường ding ống hút cong, về mặt kết cấu
thưởng chia làm 3 đoạn : đoạn chóp cụt, đoạn khuyu, đoạn loe.
(Ong hút được th cơng ngồi cơng trường được thể hiện như hình 1.4
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">
Hình 1.4: Ong hút của nhà máy thuỷ điện Tuabin trục đứng « )
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">
1.1.4 Một số kiểu nhà máy thủy điện
"Nhà máy thủy điện hiện nay được xây dựng nhỉ Nhung thường bao
kiểu nhà máy thủy điện sau
+ Nhà máy thủy điện ngang đập. Như nhà máy thủy điện Nm Na 1-Tinb Lai Châu
xử dụng Tuabin Capxun- được thể hiện như hình 1.5
+ Nhà máy thủy điện sau đập. Như nhà máy thủy điện Đẳng Nai 2-Tinh Đẳng Nai
.được thể hiện như hình 1.6
+ Nhà máy thủy điện đường dẫn. Như nhà máy thủy điện Nam Ban 1
ign Nho Qué
3-inh Lai Châu sử dụng Tuabin trục ngang như hình 1.7 và nhà máy thủy.
“Tỉnh Hà Giang sử dụng Tuabin trục đứng như hình 1.8
Hình 1.5: Mat edt Nhà máy thủy điện ngang đập Nam Na I- Lai Châu
(Công ty CP tư vấn thiết ế thủy điện Miễn Bắc)
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">
Hình 1.6: Mặt cất Nhà máy thủy điện sau đặp Đẳng Nai 2(Công ty CP tư vin xây dựng Điện 1)
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">
Năm Ban 1- Lai Châu
(Cong ty CP tư vấn thiết kế thủy điện Miền Bắc)
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">
th bt i? L
Mình 1.8: Mặt cắt Nhà máy thủy điện đường dẫn -tua bin trục đứng,
Nho Qué 3- Hà Giang
{ Công ty CP tư vấn xây dựng Điện 1)
1.2 Yeu cầu về tính tốn én định và độ bền nhà may.
1.2.1, Yêu cầu chung về tính tốn ổn định và độ bén nhà máy
- Tồn bộ nhà may nói chung và timg phần nói riêng phải đảm bảo đã ổn định và đủ độ ben dưới tác động của mọi tổ hop tải trọng tinh và ải trong động trong cấc giả đoạn xây dựng, vn hành, sta chữa
<small>- Các sơ dé tính én định và độ bên của nhà máy phải phản ánh hợp lý các giai đoạn</small>
xây dựng nhà máy và phải xét đến trạng thái ứng suắt thay đổi khi nhà máy bị
- Thể hiện rõ được biến dạng của nhà máy cùng làm việc với nền.
122. Yên
ẩn định và độ bỀn nhà máy trong giai đoạn vận hành:
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">
- Khi nhà máy di vào van hình, tổ máy truyền động, dưới tác dụng của ti tong
động nhà máy bị dao động. Nhà máy (hường dao động với 3 nguyên nhân sau + Chin động do lệch tâm quay tổ máy gây ra. Chin động này có inh chất chu kỳ
+ Chan động do áp lực nước thay đổi qua cánh hướng nước. Chin động này có tính.
chất chủ kỳ.
+ Chin động do áp lực mạch động của dong chảy và khí thực sinh ra. Lực này khơng có tính chất chu ky thay đổi phúc tạp.
Nhà máy phải đảm bảo an toàn và đủ độ bén khí bị tác dụng bởi các tải trọng động này.
1.3 Các nghiên cứu về phân tích động học cho NMTD ở Việt nam và trên thể
1.4.1. Cúc nghiên cứu về phân tích động học cho NMTP ở Việt Nam
- Theo tà liệu thu thập được hiện nay ít đề ti nghiên cứu về phân tích động học cho nhà máy thủy điện. ĐỀ tài nghiên cứu và thực tẾ sin xuất các năm trước vỀ nhà
máy thủy điệ cíc ác giá chủ yu đi vào phân tích bài tốn nh
<small>- Cùng thời điểm làm luận văn với tác giả có một dé tài nghiên cứu động học cho</small>
nhà máy thủy điện. Dé tài: * Phan sich kết edu, dn định của nhà máy thủy điện chịu tải trọng động đắt theo phương pháp lich sử thời gian” của tác giả Đỗ Hồng Hồng.
1.32. Các nghiên cứu về phân tích động học cho NMTĐ ở trên thé giới
- Theo tài gu thu thập được hiện nay thì thé giới đã có đề tài phân tích động học nhà máy thủy điện như:
+ ĐỀ tài: “Vibration analysis of hydropower house based on fluid-structure coupling numerical method’-Weishuhe, College of water Conservancy and Hydropower Engineering, Hohai University, Nanjing 210098, P.R.Ct
‘Tc giả Weishuhe đã phân tích rung động nhà máy thủy điện do dp lực nước bingphương pháp số.
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">
+ ĐỀ tài: “Nonlinear dynamic analysis of the Three Gorge Project powerhouse excited by pressure fluctation”- Zhang, CH., and Zhang, Y.1.2009, Journal of Zhejiang University Science
“Tác giả Zhang đã phân tích động học phi tuyến của nha máy thủy điện Three Gorge kích thích bởi áp lực thay đổi bắt thường.
1.4. Tom tất nội dung chương 1
- Nhà máy thủy điện là 1 hạng mục phúc tạp của công tinh thủy điện. Đặc bi
phần đưới nước nhà máy có các hạng mục như: bệ máy phát (in „
ng hút..à các hạng mục cơ bản và quan trong. Vì vậy chúng phải được đảm bảo én định và đội
A tubin, trong quá trình van hành nhà máy vì 1 lý do
bên trong quá trình vận hành nhà máy cùng làm việc với các thiết bị đặt trên
<small>- Bệ máy phát đỡ máy phát</small>
nào đồ Roto quay lệch tâm gây ra lực chắn động ly tâm có tính chất chu kỷ làm nhà máy bị dao động. Vì vậy tinh tốn phân ích động lực học cho phần dưới nước nhà
máy thủy điện là hết sức edn thiết
- Tài liệu nghiên cứu về vẫn để "phân tích động lục học cho phần dưới nước nhà
máy thủy điện” ở nước ta là ít
~ Nhà máy thủy điện dùng loại Tuabin khác nhau ứng với các kiểu nhà máy khác.
nhau, tác gi tính tốn động học phần dưới nước nhà máy thủy điện do lệch tâm
‘quay tổ máy gây ra với nhà máy thủy điện Tuabin trục đứng
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYET PHAN TÍCH ĐỘNG HỌC CƠNG. TRÌNH
[Nha máy thủy điện khi bị tác động bởi lực kích động do khối lượng lệch tâm quay tổ máy gây ra thì nhà máy sẽ bị chuyển vi. Để thấy được kết quả chuyển vị này ta đi
tìm phương trình vi phân mơ tả chuyỂn vị của nhà mấy 2.1 Phương trình vi phân mô ta chuyỂn vị của nhà máy
“Nhà máy chịu tác động của lực kích động bởi khối lượng lệch tâm quay tô máy gây.
ra, Để xét đơn giản ta xét hệ liên tục với các bậc tự do là chuyển vi tại các điểm 123...
- Khả năng phản ứng của nhà máy khi chịu tác dung của lực tải trong lệch tim quay được biểu thị qua chuyển vị của nút i là:u,(9), vận tốc chuyển vị ít) vị
chuyển vị wi(t), vớ
<small>- Dưới tác dụng của lực kích động bởi khối lượng lệch tâm quay tổ máy gây ra thì</small>
tại mỗi điểm nút i chịu tác dụng của 3 thành phần lực. Thiết lập phương trình cân.
2.1.1 Xác định lực din hỗi tye
- Lực đàn hồi được giả thiết tỷ lệ thuận với chuyển vị, Theo nguyên lí cộng tác dung
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">
(Ohi ý: Lực dan hồi cân bằng với lực nút nhằm duy uì đường đàn hồi (ngược chiều
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">
~ Lực quán tính tỷ lệ thuận với gia tốc:
+ [U]: là ma trận gia tốc chuyển vị của nhà máy
2.14. Lực tác động biển thiên thời gian P(t)
(Giáo trình Động lực học cơng trình -PGS.TS Phạm Đình Ba, Nhà xuất bản xây
+ my: Khối lượng bộ phận quay máy phát.
+ e: Độ lệch tâm quay của bộ phận quay so với tâm quay
+ 2: Vận tốc góc của bộ phận quay
2.1.5, Phương tình vi phân mô tả chuyển vị của nhà máy
“Từ phương trình (2.1), (2.3), (2.5), 2.7), (2.8) ta được phương tình vi phân mô tả chuyển vị của phi đưới nước nhà máy dưới tác dụng của tải trọng lệch tâm bộ. phận quay tổ máy gây ra
[M]IUE[ClIU[K][U]=me®Ẻ 2.10)
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">
2.2 Phân tích hình dang Mode của dao động phin dưới nước nhà máy thủ
2.2.1, Phân tích tin số dao động
“Từ phương tình (2.10), phân tích tin số dao động tự do nên vecto tải trong ngoài
+ [U]: thể hiện dang dao động + [4]: Biên độ dang dao động,
“Thay phương trình (2.16) vào phương trình (2.12) ta được:
WỊ,<sup>20 nên da[[K]~øÈM ]|=0 65</sup>
Phương trình (2.15) là phương trình bậc n có nghiệm ø;`,e,..."
Vecto tin số dao động riêng
: ‘ y hay tin số dao dé; 20 và pd “Từ a, ta sẽ xác định được chu ky hay tần số dao động: T= 71 va / = 2.2.2. Phân tích hình dang Mode của dao động.
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">
Tix phương trình (2.14) ứng với mỗi ø; thi ta có 1 vectow riêng [4]. Nhưng vì định
thức (2.15) triệt tiêu nên hạng của ma trận chỉ còn n-1, do đó chỉ có n-I thành phần
của [A] độc lập. Thường chọn 4, =1, khi đó vectow chuyển vị trở thành,
Khi xác định được [đ ]ta x@ xác định được hình dang dao động của Mode thứ ¡
2.3 Các phương pháp động học phn dưới nước nhà máy thủy điện
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">
2.3.1 Phân tích động học phần dưới nước NMTĐ bằng phương pháp tình lực
"ngang nương đương
Phương pháp tinh lực ngang tương đương là phương pháp trong đó lực quán tính (lgch tâm quay tổ mấy sinh ra) tác động lên cơng trình theo phương ngang được
thay bằng các nh lực ngang tương đương,
a. Ưu điểm của phương pháp
++ Phương pháp này rit thơng dung trong tính tốn các cơng tình xây dựng trong các vùng có động đất và được quy định trong tắt cả các tiêu chuẳn thiết kế kháng chấn
+ Phương pháp này đơn giản, dễ sử dụng
b. Nhược điểm của phương pháp
+ Phương pháp này chỉ xéttới các dạng dao động cơ bản
+ Phương pháp này khơng áp dụng được cho các cơng trình có hình dạng khơng đều. đặn, hoặc có sự phân bổ khối lượng và độ cứng không đều trong mat bằng cũng như
trên chiều cao,
++ Phương pháp này không cung cấp được các thơng tin vé sự làm việc của cơng
trình trong thi gian động đắt để cho phép thiết kế được các cơng trình vừa hiệu qua
+ Phương pháp này chỉ giới hạn cho việc tính tốn tuyến tính
3.32 Phân tích động học phần dưới nước NMTĐ bằng phương pháp phổ phản
- Phương pháp ph phản ứng fa phương php tổ hợp thông ké các phản ứng lớn nhất
ở các dao động chính.
độ lớn nhất của Phổ phn ứng là một đổ thj mà các tung độ của nó bigu thị
một rong các thông số phản ứng của hệ kết cấu theo chu kỳ dao động tự nhiền của nó và độc ập với lịch sử chuyển động của hệ kết cầu theo thời gian
a. Các bước tính tốn
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">
+ Xác định chu kỳ và dang dao động cho mỗi dạng dao động chính của hệ kết cầu
¬+ Từ phỏ phản ứng động dit ho trước, xác định các phổ gia tốc cực đại ứng với các
chủ kỹ dao &
1g và hệ số cán tới han của mỗi dao động chính
+ Xác định phản ứng lớn nhất của hệ kết cầu ở mỗi dạng dao động chính + Thống ké các phản ứng lớn nhất ở các dang dao động chính
b. Ưu, nhược điểm của phương pháp.
<small>- Ưu điểm</small>
+ Phương pháp này tính tốn nhanh, đơn gi
++ Phương pháp này xéttới nhiều dạng dao động. dùng cho hệ nhiễu bậc tự do
+ Kết quả tính tốn với độ chính xác chấp nhận được.
+ Với cơng trình lớn và phúc tạp, việc sử dụng các phương phấp tỉnh lực ngang tương đương khơng được chính xác thì có thể đùng phương pháp này.
- Nhược điểm.
+ Phương pháp này chỉ giới han cho việc tính tốn tuyển tính
2.3.3 Phân tích động học phần dưới nước NMTĐ bằng phương pháp lịch sử thời
- Phương pháp lịch sử thời gian là phương pháp coi lệch tâm quay tổ máy là một tác.
động biển thiên theo thời gian Kết quả thé hiện sự biến thiên của gia tốc bệ máy,
vân tốc bệ máy phát hay chuyển vị bệ máy phát theo thời gian. a. Ưu, nhược điểm của phương php
Vie diém
+ Kết qua nội lực va chuyển vị ở bắt ky thi điểm nào¬+ Thể hiện đúng làm việc của kết cấu trong thực tẾ
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">
~ Phương trình chuyển động của cơ hệ dưới tác dụng của lực lệch tâm quay tổ may
+4: Vector chuyển vị nút của cơ hệ +: veetor vận tốc nút của cơ hệ +: vector gia tốc nút của cơ hệ,
“tu (0: giá tị gia tốc nền tụi thời điểm tính tốn t
- Việc giải phương tinh vi phân trên theo phương pháp giải ích thơng thường là
khơng thể thực hiên được đặc biệt Ia đối với hệ có nhiều bộc tự do và chịu lực tác
cdụng của lực động thay đổi ngẫu nhiên theo thời gian. Do đó phương tinh trên chỉ
sổ thể được giải bing phương pháp gin ding (Phương pháp số). Hiện nay, tổn ti một số phương pháp giải phương tình rên tuỷ thuộc vào cách lấy sai phần các biến. Trong luận văn tác giả giới thiệu phương pháp Newmark
- Theo Newmark:
oa "`. `... 2.22)
+ Các hệ sốz,Ø xác định giá tị thay đổi của gia tốc trong bước thời gian Ar và
được xác định đảm bảo độ chính xác cũng như tính én định của phương pháp. 1
1 L ‘Thong thường chọn: y= + vatspst
lạ thường, 3M G55
+ Phương trình (2.22) và (
3) kết hợp với phương trình (221)
ải im ra các
giá trị t,„¡„t<1,It¿<L từ các giá trị tương ứng đã biết ở bước thứ i,Tuy nhiên đề tìm.
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">
ra lời giải của hệ phương trình nay ta cin dùng phương pháp giải lặp vi bién uw...
(2.22) và (2.23),
~ Đối với hệ tuyến tính, ta có thể biển đổi cơng thức Newmark để tim ra lời giải mà.
xuất hiện ở về phải của phương t
khơng cần sử dụng phương pháp lặp. Trình tự làm như sau:
Đặt A= ty te Am =ưa TH, Am =the 224
Am, 655)
Khi đó phương trình (2.21) được viết lại như sau
“Thay (2.24) và (2.25) vào (2.22) và (2.23) ta được
An, = (A0) GANA, em
“Từ phương trình (2.28) giải ra được
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">
Với giá tị vận tốc „và gia tốc ¡của bước tính thứ ¡ đã bigt, các giá ti và
Ap, hoa toàn được xá định
Từ phương tinh (2.31) giới ra được các giá tị ÂM, và từ phương tình (229) và
(2,30) lẫn lượt giải được Am, và Au. Thay Ai, Am, vào phường tinh (2.24) tìm ra các giá trị He; Mist May
+ & ti số cân tại dao động thứ ï
Xác định giá trị a, / bằng 2 dang dao động riêng của kết cấu ứng với tin số và
f ta hay vào công thức (2.35) ta được
#—;gÏj/= (2.36)
2m71 =& 2.36)
mag Pee 2.37)
Giải hệ 2 phương trình (2.36), (2.37) ta được giá trị ø, '
3.5. Tóm tắt nội dung chương 2
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">
~ Dưới tác dung của lực ly tâm do lệch tâm quay tổ máy gây ra, phương trình vi phân chuyển vị nhà máy là [M |[U}+[C ][U ]+[K][U ]= meQ sinor
~ ĐỂ xác định chu kỳ và thn số dao động túc là ta đi xá định các veeto tin số dao
động riêng. Phân tích hình dạng dao động của dao động tức là ta đi xác định vecto đao động và hình dang dao đơng của Mode thứ ¡
- Phân tích động học phin dưới nước nhà máy thủy điện có nhiều phương phíp. hưng phương pháp hay và tối ru nhất là phương pháp lịch sử thời gian. Vì ta có thể xem kết quả nội lực và chuyển vị ở bắt kỳ thời điểm nào và thể hiện đúng khả. năng làm việc của kết cấu trong thực tẾ
- Phương pháp lịch sử th gian là phương pháp phúc tạp do liên quan đến giải
phương tình vi phân- phương trình dao động của hệ. Nhưng theo phương pháp của
Newmark thì vấn để này được giải quyết dễ dàng. Chính phương pháp này đã được.
các phần mễm tính tốn kết cầu sử dụng rộng rit như: Adina, Ansys, Sap2000.. để
phân tích kết cấu theo phương pháp lich sử thời gian.
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">
Bảng 31 2 Thông số chính cơng trinh thủy điện ĐaM Ti
Do <sub>i</sub>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">
“Hình 3⁄4: Mặt bằng cao tình 157 50m nhà máy thủy điện ĐaM Bri
</div>