Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.74 MB, 109 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>BAN CAM KET</small>
<small>‘Toi là: Văn Thị Kim ChungHọc viên lớp Cao học: CHISCII</small>
Tôi xin cam đoan luận văn Thạc sĩ với dé tài: “Nghiên cứu, đề xuất giải pháp cơng trình nhằm tăng khả năng thốt lã và 6n định lịng dẫn của cầu Khe
<small>‘Tri khí xã lũ từ Hồ Ngàn Trươi” là công tỉnh nghiên cứu của bản thân tôi. Các</small>
lá nguồ <small>xin hồn tồn chịu trách nhiệm theo quythơng tin, tài liệu, bảng biểu, hình vi từ nguồn khác đều được trích di</small>
<small>đầy đủ theo quy định. Nếu có gì sai trait</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>MỤC LỤCLỜI CẢM ON,</small>
<small>MỤC Luc</small>
<small>“Chương 1. TONG QUAN -4~</small>
<small>1.1. Tổng quan về tình hình xây dựng cầu ở hạ lưu tein xã lũ c4»</small> 1.2. Diễn biến dòng chảy lũ ở khu bị thu hẹp. <small>cŸ-1.3. Các cơng trình ngh ên cứu tương tự và kết quả ¬</small> 1.4. Giới thiệu về cầu Khe Trí và hệ thống Thủy lợi Ngàn Trươi Cẩm Trang... 7 <small>-4.1. Tên dự ân <1.1.42. Địa điểm xây dựng </small> -1-1.43. Cấp cơng trình và tin suit
<small>-16-Chương 2. KET QUA THÍ NGHIỆM MƠ HINH THỦY LUC CÂU KHE TRÍ HIEN</small>
<small>2.1. Mơ hình hỏa thí nghiệm </small>
<small>-18-2.1.1. Mục tiêu nghiên cứu thí nghiệm mơ hình. </small>
<small>~18-2.1.2, Nội dung nghiên cứu thí nghiệm “182.13. Mơ hình được xây dựng -10-2.14. Trình t thí nghiệm mơ hình </small> -32-2.15. Bố tí mặt cắt đo
<small>»-2.1.6. Đánh giá sai số kết qua đo. - </small>
<small>26-2.1.7. Sổ liệu phục vụ thi nghiệm mơ hình </small>
<small>-38-2.2. Khái qt chung các phương án hiện trạng </small>
-29-2.3. Két quả thí nghiệm khả năng thốt lũ qua cầu -30-2.4. Tình hình thủy lực đọc tuyển và khu vue cầu -31-3.5. Đường mực nước dọc uyễn <small>-33-2.6. Xác định sóng hai bên bờ va khu vực cầu </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>-34-2.7. Lưu tốc trung bình và mạch đồng lưu tốc C </small>
<small>~36-2.8. Dinh giá tình bình xói lở khu vực cầu va hai bên bờ </small>
<small>-37-2.9. Nhận xét và kiến nghị </small> -38-2.10. Một số hình ảnh thí nghiệm.
<small>-39-Chương 3. NGHIÊN COU ĐÁNH GIÁ CHE ĐỘ THỦY LUC CUA CÂU KHE TRÍ</small>
<small>BANG MƠ HÌNH TỐN, 44</small>
<small>3.1. Đặc điểm long dẫn Khe Tri </small>
<small>-44-3.1.1, Điều kiện định bình, địa mạo khu vực Khe T -44~3.1.2. Điều kiện địa chat vùng nghiên cứu </small>
<small>_47-3.1.3, Điều kiện dân sinh, kinh ế, xã hội </small>
<small>-48-3.2. Thiết lập mơ hình thủy lực mạng sơng. —50-~</small>
<small>-50-3.2.2. Tinh tốn thủy lực của dịng chảy khu vực cầu Khe Trí biện trạng... 53.1. So sinh kết quả tinh tốn và thí nghiệm mổ hình </small> -59-4.3. Két qui tỉnh toán thấy lực khi loại bo mom dé (PAI) -60-44, Kết quả tính tốn thấy lực khí loại bd mm đá và ngo vét đầy cầu (PA2).. 64+ <small>4.5. Kết quả tinh toán thủy lực khi mở rộng nhịp cầu (PA3+4) ~68~4.6. So sánh kết quả tính tốn và lựa chọn giải pháp. -7§-KẾT LUẬN VA KIÊN NGHỊ -8</small>
<small>TẢI LIỆU THAM KHẢO. -86</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>PHY LUC BANG</small>
<small>Bảng 2.1 Các lệ dẫn trên mơ bình </small>
<small>-20-Bảng 2.2 -20-Bảng vị tri các mặt cắt và số thủy rực rên mỗi mặt cắt -25-Bảng 2.3 Lan lượng trên các nhánh sơng lại ngã 3 Ngàn Trươi Khe Trí (o/s) </small>
<small>-38-Bảng 24 Quan hệ Q-Z trên sông Ngân Trươi _¬Bảng 25 Kết quả thí nghiệm cao tinh mặt nước tai mặt cắt trước và sau cầu 30</small>
<small>Bảng 2.6 Kết quả thi nghiệm cao tinh mặt nước tại mặt cắt trước và sau cầu 31Bảng 2.7 Đường mat nước trung bình dạc tuyển cơng trình 33Bảng 2.8 Biên độ dao động sông tai hai bên bờ (hs) 34Bảng 2.9 Giá tr nu tốc trung bình mat cắt trên các mặt cắt do. 36Bảng 2.10 Giá tị lưu tốc tung binh và ltée thủy động các vùng đọc tuyển 37Bảng 3.1 Cao độ đường mặt nước (m) khu vực cầu Khe Trí với các ưu lượng, sẽBảng 3.2 So sánh Cao độ đường mặt nước (m) tính tốn và thí nghiệm mơ bình 58Bảng 3.3 So sánh chénh lệch cột nước (m) trước, sau ci tinh toán và thi nghiệm, 56Bảng 3.4 So sánh chênh lệch cột nước (m) trước, sau cầu tính tốn và thí nghiệm... 56~Bảng 4.1 Tổng hop giá ị ao độ dòng chiy (m) các ấp lưu lượng khi loi bỏ mom đã ~62</small>
<small>Bảng 4.2 Tổng hợp vận tốc ding chiy (ms) các cắp lưu lượng kh loại bỗ mim Bi... 63</small>
<small>Bảng 4.3 Tổng hợp cúc tổn thất cục bộ(m) khu vực cầu Khe Tí kh loại bo mom đí....~ 63 ~</small>
<small>Băng 4.4 Tổng hợp giả bỉ cao độ dòng chảy (m) các cấp lưu lượng khỉ nạo vét đấy cầu . 66 ~</small>
<small>-67-Bảng 4.5 Tổng hợp vận tốc dong chấy (ms) các cắp lưu lượng kh nạo vet đầy cả</small>
<small>Bảng 4.6 Ting hợp các tin thất cục bộ(m) ại khu vue cầu Khe Trí nạo vết đây cn...~ 67 ~</small>
<small>Bảng 4.7 Tổng hợp giá tri cao độ dòng chấy (m) các cắp lưu lượng khi m rộng 1 Khoang</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>Băng 4.10 Tổng hợp giá tị cao độ ding chiy (m) các cắp lưu lượng khi mở rộng 2 khoang:Bing 4.13 So sảnh cao độ đường mặt nước (m) lưu lượng lớn nhất các phương án... 79Bing 4.14 So sinh cao độ đường mặt nước (m) lưu lượng thiết kể các phương n... 79Bảng 4.15 So sinh vận ốc ding chiy (ms) lưu lượng lớn nhất các phương án. 80Bảng 4.16 So sinh vin th ding chay (mv) lưu lượng thiết kể các phường én 2</small>
PHY LỤC HÌNH
<small>Hình 1.1 Các thơng vỗ kỹ thuật cơng hình chính </small>
<small>-12-in 2.1 Mat bằng bổ tr mồ hình và vị trí các mặt et do </small>
<small>-34-Hình 2.2 Quan hệ Q-Z trên sing Ngân Trưi, cách ngã 3 với Khe Trí 150m. </small>
<small>-39-Hình 3.3 Đường biểu diễn quan hệ Qr~Z„„„ trước Clu. -31-inh 3.1 Khe Vang, Khe Trí và mang lưới sơng subi trong vùng dự ân “</small>
<small>Hình 3.2 Bản đồ cao độ địa hình lịng din Khe Trí. 45</small>
<small>Hình 3.3 Phạm vi nghiên cứu bi hình lịng dẫn của nhiệm vụ tư vn 31</small>
<small>Hinh 3.5 Quá trình mye nước, lưu lượng tại cầu Khe Tr+ phương án hiện trang 33Hình 3.6 Quá trình mực nước, lưu lượng tại edu mom đá eubi Khe Tri phương án hiện</small>
<small>Hình 3.7 Đường mực nước tinh tốn và thí nghiệm với các cắp lưu lượng 37Hin 4.1 Mặt cắt mim dé cuỗi Khe Tri hiện trang và nạo vét ~60-Hình 4.2 Mặt cắt đoạn lòng dẫn sau cd hiện trang và nạo vết </small>
<small>-61-Hình 4.3 Quá trình mục nước, lưu lượng tại cầu Khe Trí khi loại bỏ mom đá Hình 4.4 Quá trình mục nước, lưu lượng tại mbm đá khi loại bỏ mim đá. -64-inh 4.5 Mặt cắt cầu Khe Trí hiện trang Và nạo vết </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>-65-Hình 4.6 Quá trình mực nước, lưu lượng tại cầu Khe Trí khi nạo vết đây cầuHình 4.7 Quá trình mực nước, lưu lượng tại mom đá khi nạo vết diy cầuHình 4.8 Mặt cắt cầu Khe Trí hiện trang và mở rồng 1 khoang</small>
<small>iu Khe Trí hiện trang và mỡ rộng 2 khoang,</small>
<small>lưu lượng tại cầu Khe Thí khí mỡ rộng thêm 1 nhịplưu lượng tại mm đá khí khi mổ rộng thêm I nhịp</small>
<small>lưu lượng tại clu Khe Thí khi mé rộng thêm 2 nhịplưu lượng tại mom đá khi khi mỡ rộng thêm 2 nhịp</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>MỞ ĐẦU</small>
1. Tỉnh cấp thiết của đề
“Cầu Khe Trí nằm trên đường Hồ Chí Minh, cách thị trắn Vũ Quang tỉnh Hà ‘Tinh về phía nam 5km, được bắc qua Khe Trí , cách hợp lưu Khe Trí và sơng Ngàn. “mươi 100m. Khe Trí có diện ích lm vực khoảng 15km” tỉnh đến cầu Khe Trí, lưu
<small>lượng ứng với tin suất P=0.1% là 900 mÏ/s, Cầu hiện trang có khẩu độ là 2 nhịmỗi nhịp dải 33m, mặt cầu cổ cao trình 19.2m, đây dim cầu ở cao trình 175m, cao</small>
độ đây sơng khu vực cầu biển đội 6 + 9m
§ chứa nước Ngàn Trươi, tinh Hà Tĩnh được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt điều chỉnh, bồ sung Dự án đầu r xây đựng công tỉnh ại quyết định số 424/QĐ-BNN-XD ngày 25/02/2010 và đang được thiết kết
trình thủy loi lớn nhất Bắc Trung bộ có dung tích hữu ich 750 triệu mÌ nước với
<small>ÿ thuật là cơng</small>
<small>nhiệm vụ cung cấp nước tưới cho khoảng 32585ha đất canh tác nông nghiệp, nuôi</small> trồng 5991ha thủy sản kết hợp phát điện, cắp nước cho các ngành công nghiệp khác <small>và dân sinh, giảm 1d và cải tạo môi trường sinh thái hạ du... Trin xà lũ Ngàn Trươi</small> được đặt trên tuyển đập phụ của hỗ Nein Trươi, là vị tí phân thủy của lòng hồ <small>Ngân Trươi và lưu vực Khe Trí</small>
<small>Khi tràn Ngàn Trươi làm nhiệm vụ xã lũ sẽ làm tăng lưu lượng qua cầu Khe</small>
‘Tri từ 900 m's lên 3147 mvs. Điều này gây nguy hiểm cho công trình. do vậy cần
<small>có biện pháp cơng trình nhằm đảm báo khả năng thốt lũ, én định lịng dẫn và antồn cơng tinh tại khu vực cầu Khe Trí</small>
<small>Bộ Nơng nghiệp & PTNT phê duyệt điều chỉnh bổ sung Dự án đầu tư xây</small> dựng cơng trình tiểu dự án cơng trình đầu mỗi Hồ chứa nước Ngàn Trươi - Dự án. <small>hệt</small> ig Thủy lợi Ngàn Troi - Cẳm Trang, tỉnh Hà Tinh theo Quyết định số
<small>424/QĐ-BNN-XD ngày 25/02/2010 đã xác định:</small>
<small>- Xây mới cầu Khe Trí với quy mơ 3 nhịp mỗi nhịp đãi 33m, thí nghiệm mơ.hình thủy lự cầu; tính tốn mạng sơng dé xée định quy mô cd</small>
- Dự ân Hồ chứa nước Ngân Trươi đang trong giai đoạn Thiết kế kỹ thuật bản vẽ thi công, tuy nhiên việc thết kế cầu chưa được thực hiện. BE phục vụ cho việc
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">xác định khẩu độ cầu, mô hinh vật ý cầu Khe Trí đã được thế lập và thí nghiệm với phương án hiện trạng. Qua kết quả nghiên cứu cho thấy, <small>n thiết phải mở rộng</small>
<small>và nghiên cứu giải pháp khắc phục và dam bảo an tồn cho cơng trình</small>
<small>Việc Nghiên cứu xác định chính xác khẩu độ cầu Khe Trí nhằm đưa ra cácgiải pháp hiệu quả nhằm đảm bảo khả năng thốt lũ, 6n định lơng dẫn và an tồnsino thơng là cd thiết và vin đề có tinh thực tiễn và Khoa học cao.</small>
`Với mong muốn nâng cao trin độ và tp cận các vẫn để thực tẾ của công tác xây dựng thủy lợi, học viên lựa chọn đề tài “Nghiên cứu, đề xuất giải pháp cơng trình nhằm ting khả năng thốt ivi én định lồng din của cầu Khe Trí khi xã lũ từ <small>Hỗ Ngàn Trươi",</small>
<small>Mục đích và nhiệm vụ của để tài:</small>
<small>- Nghiên cứu quy luật, động lực học dòng chảy của đoạn sơng khi có vàkhơng có cầu giao thơng:</small>
<small>- Nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của việc xa 1a từ Hồ Ngân Trươi đến cầu</small>
<small>Khe Trí hiện trang</small>
<small>= Xác định khẩu độ cầu hợp lý để đảm bảo thoát lũ khi xã lũ từ hồ Ngân</small>
- ĐỀ xuất các giải phip nâng cao khả năng thốt lũ, én định lơng dẫn và an
<small>tồn cơng tinh</small>
IIL. Cách tếp cận và phương pháp nghiên cứu: <small>+ Cỉch tiếp en:</small>
<small>- Tiếp cf hbin đổi đồng chạy tại khu vực cầu trêntổng thể: xem xết q trì</small> tổng thể về mặt khơng gian và thời gian khi xem xét trên mơ hình tốn học.
<small>-Tiếp cận chỉ tết: Thơng qua nghiên cứu thí thực nghiệm nhằm đánh giá các</small>
die trưng thủy động học tại khu vực cầu,
<small>- Tiếp cận từ các nghiên cứu trước đó: Thông qua các tài liệu, Giáo trinh các</small>
<small>tải liệu chuyên ngành.</small>
- Tiếp cận da ngành: vi cầu Khe Trí là cơng trình giao thơng quan trọng trên đường Hồ Chí Minh được thiết kế theo tiêu chuẩn thiết kế cầu, lũ được xã qua hồ
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>Nein Troi được tính tốn theo tiêu chuẳn của ngành thuỷ lợi. do vậy cần có tiếp</small> sân đa ngành để giải quyết bài toán hợp lý phục vue ốt nhất cho lợi ích xã hội
<small>+ Phương pháp nghiên cửu:</small>
~ Phương pháp nghiên cứu thực địa: nắm bắt tính hình thực tế, địa hình, thế <small>sơng vùng nghiễn cứn:</small>
<small>- Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm trên mơ hình vật lý;</small>
~ Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm trên mơ hình tốn, thiết lập bài tốn <small>mạng sơng vùng cầu Khe Trí và sơng Ngân Tro</small>
IV. Kết quả dự kiến đạt được:
<small>~ Xây dựng được mơ hình thủy văn thủy lực mạng sơng vùng nghiên cứu;- Sit dụng các kết qua thí nghiệm vật lý đ kiểm định lạ kết quả tinh tin của</small>
<small>mô hình tốn học;</small>
- Xác định được ảnh hưởng của việc xã lĩ từ hồ Ngin Traci đến cầu Khe Trí <small>~ Các đặc trưng thuỷ động lực học của khu vực cầu hiện trạng và các phươngán ải tg, sửa đối, tt kế.</small>
<small>- Xée định được khẩu độ cầu và đề xuất các giả pháp cải tạo lòng dẫn và bảo</small> đảm ổn định lòng dẫn khu vực edu Khe Trí
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Chương 1. TONG QUAN
1.1. Tổng quan về tình hình xây dựng cầu ở hạ lưu tràn xả lũ.
<small>Hỗ chứa nước là cơng trình thủy lợi với mục đích sử dụng tổng hợp nguồn</small>
nước phục vụ các mục tiêu phát triển bén vững về kinh tế xã hội, cải thiện giao thông thủy và môi trường. Do đó, ở nước ta cũng như nhiều nước trên thé giới đều. chủ trọng tận dụng các điều kiện địa hình, địa chất thủy văn cho phép để xây dựng hồ chứa. Tính đến nay ở nước ta đã có hơn 500 hỗ chứa nước có dung ích tử 1 triệu mỗ trở lên với các mục đích phát điện, điều tiết lũ giảm ngập lụt ở ha lưu, cấp nước tưới, cắp nước sinh hoại, nuôi trông thủy sản.
Khi xây dựng hồ chứa thì Tran xả 10 là hạng mục quan trọng khơng thé thiểu của cụm cơng trình đầu méi thủy lợi và thủy điện, nó có nhiệm vụ xã lượng nước thửa để khống chế mực nước cao nhất có thể chứa trong hồ để đảm bảo an tồn cho. <small>tồn bộ cụm cơng nh.</small>
<small>Đơng chảy lũ sau khi điều tiết trữ lạ trong hỗ tạo ra chênh lệch lớn mực nước</small>
<small>thượng hạ lưu trên đoạn sông đó gọi là Az (Z,¿- Zag) khi gặp con lũ lớn hơn vượt</small>
quả lưu lượng hồ chứa cần mở cửa đập trân để tháo lưu lượng du xuống lông sông
<small>hạ lưu</small>
Do đường tràn thường nhỏ hon rit nhiều so với lịng sơng tự nhiền nên năng
<small>lượng khơng rải đều trên bể mặt lịng sơng mà tập trung ở phạm vi nhất định, năng</small>
lượng của đồng chảy tử thượng lưu đồ xuống hạ lưu được chuyển hóa từ thể năng thành động năng lại tập trung, để nối tiếp với mặt nước ở hạ lưu phần dng chảy ing trình tiêu năng được thiết ké tốt thì
<small>này đã cháy qua cơng trình tiêu năng. Nếu</small>
năng lượng được tiêu hao tốt, ối da cũng chỉ từ 60% =70% tổng năng lượng của
<small>dòng chảy; phần năng lượng dư còn tới 30% + 40% sẽ được tiếp tục tiêu hao trong,</small>
aqui tình chuyển động xuống đoạn lịng sơng phía sau
<small>Năng lượng dư của dịng chảy gây va dip và tạo thành sông, sẽ được tiêu hao</small> dẫn trong q trình lan truyễn sóng xuống hạ lưu, do đồ cầu gia thông cảng ở gin <small>‘Trin xa lũ</small> lộ dénh cao mực nước cảng lớn, ở ch tin xã lĩ cảng xa thi độ dệnh
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>giảm di nhưng vin cao hơn mực nước tỉnh toán theo tà liệu thủy văn theo quan hệQ=f/,).</small>
<small>Giai đoạn vừa qua có nhiễu cơng,trần xà lũ vận hành đã cổ tác động xấu</small> đến cầu giao thông ở hạ lưu, Như mùa lũ năm 2006, xả lũ đập tràn sông Hinh đã làm tri cầu giao thông trên đường vào khu vực cơng trình mà kết quả nghiền cứu <small>thí nghiệm mơ hình thủy lực đã cảnh báo. Lại như năm 2007 xả lũ thỉ công củacông trình Cửa Đạt - Thanh Hóa di fim vỡ mé cầu bờ trái, mà điều này cũng đã.được cảnh bảo trong kết quả nghiên cứu thí nghiệm mơ hình thủy lự tại viện Khoahọc Thủy lợi Việt Nam.</small>
12. Diễn biến đồng chảy lũ ở khu bị thu hẹp
<small>Dang chảy qua khu bị thủ hep sẽ tạo ra các xoáy nước lớn nhỏ chuyển động</small> hỗn độn ở hai bên trước va sau đoạn bị thu hẹp, những xoáy nước nảy tác động đến. <small>vật cin gây xối lờ</small>
Dịng chảy có tính liên tục nên khi giảm nhỏ tiết diện dịng chảy sẽ làm tăng. lưu tốc trang bình và ứng su iẾp đáy tại khu vực bị thu hẹp,
<small>Vi đồng chảy có tinh liên tục nên khi giảm nhỏ tiết diện dịng chảy, sẽ làmkhi cótăng lưu tốc trùng bình va ứng suất tiếp đáy trên đoạn sông bị thu hẹp.</small>
<small>sự gia tăng lực dio xói ở khu vực thu hep đồng chảy thi sẽ có các vật liệu đáy bị</small> dong nước mang đi nhiều hơn là được mang tử thượng lưu về. Khi cao độ đáy sông. hạ xuống, điện tích thốt nước tăng lên, lưu tốc ding nước và ứng suất tiếp đáy sẽ
nước mang đến tương đương với lượng vật liệu day bj dòng nước mang di; hoặc ứng suất cắt day được giảm di tới trị số mà ở đó khơng có vật ligu đáy bị dịng nước <small>mang đi</small>
1.3. Các cơng trình nghiên cứu tương tự và kết qua
‘Trin lũ sông Hinh năm 2006 thực hiện xả lũ xuống hạ lưu đã xói tri cầu
<small>giao thơng bắc qua sơng Hình cách vị trí tràn xa lũ khoảng 800m bị trồi: do cao.</small>
<small>trình mặt cd thấp hơn mục nước xã ĩ su tri</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>“Thí nghiệm mơ hình đặp trần xả lũ Tun Quang năm 2003 đã cảnh báo cầu</small> giao thông bắc qua sông Gâm ở hạ lưu cơng trình, khỉ thực hiện tràn vận hành xả lũ
<small>1a P(1%) thi chân trụ</small>
với lưu lượng xả lớn hon tin suất âu có khả năng bị xói sâu tới từ 8+10m và uy hiếp mồ cầu bở tái nổi với đường dẫn đi vào thị trin Na-Hang, <small>bị ngập gây trở ngại cho việc di lại ở hai ba; cầu giao thơng này cách cơng trình trànxã lũ gần 1500m về hạ lưu;</small>
<small>'Năm 1998 cũng dựa trên kết quả thí nghiệm mơ hình thủy lực đã thấy rõ tình.hình thủy lực ở hạ lưu tran xa lũ Hòa Binh dira rt phúc tạp. nếu lưu lượng xã lũ</small> .Q > 25000 mis xuống hổ tiêu năng thì ding phun phơng xuống hổ xói tiêu năng và chảy ra khỏi hồ xói gây ra sóng lớn lan truyền xuống hạ lưu, sóng cao sẽ va đập vào. sầu giao thông ở hạ lưu bắc qua sông Da, với ngọn sống cao tới Ï ẩm có khả
<small>năng trăn nước lên mặt cằu gây nguy hiểm cho người và phương tiện qua cầu. Mặtkhác lai tạo hành khu nước quỗn chảy ngược từ mỏ hàn về tường lái đồng bên bờphải ồi chảy thúc vào chân mái đã hạ lưu của đập Hịa Bình gây xối sat mái hạ lưu,</small> đẳng thời tạo ra đồng quin ở chân đập, có sóng dao động cao từ 2.5-3 0m làm kéo tồi các tắm bê tông bảo vệ mặt mái nặng tới 24 tin; ngồi ra cơn tạo mì độ dốc
<small>ngang của mặt nước giữa hai bờ, mà độ chênh lệch mặt nước tới 7-8m, gây sat lở.</small>
<small>cho hai</small>
<small>Năm 2006 kết qua thí nghiệm mơ hình thủy lực của tràn xả lũ Cửa Đạt đã</small> cho thấy sau khi xã lũ lưu lượng xả Q > 3400m'/s chủ lưu đồng chảy đi lệch sang <small>bở trải đâm vào mé cầu bir trái có thể phá hoại mé cầu bờ trái và xóiạt sâu vùng</small> mồ cầu bờ trái tới gần 10m; đồng thời sóng dễnh cao hơn bờ phải từ 0.5z0.7m tràn. lên đường dẫn vio cầu phia bờ trái. Điều này đã được nghiên cứu thi nghiệm mơ
<small>hình thủy lực cảnh báo. Song chưa chú ý gia cố, nên trận lũ năm 2007 thực hiện xả</small>
lũ hi công với lưu lượng gin 7000m /snhịp dẫn bờ trái cầu sông Chu đã bị x6i sập <small>Nhu vậy qua việc nghiên cứu mô hình thủy lực về tình hình thủy lực ở hạ lưu</small> diễn ra phúc tạp làm đăng mực nước đoạn lịng sơng có cầu giao thơng Khơng ging <small>như mực nước sơng tự nhiên khi chưa xây đựng cơng trình tn xà lũ</small>
Do vậy, vấn đề này cần được để cập để nghiên cứu.
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">14. Giới thiệu về cầu Khe Trí và hệ thống Thủy lợi Ngàn Trươi - Cẩm
<small>1.4.1, Tên dự án</small>
<small>“Tên dự án: Hệ thống thủy lợi Ngắn Trươi - Cim Trang, tinh Hà Tình.“Tên tiểu dự án: Cơng trình đầu mồi Hồ chứa nước Ngàn Trươi</small>
2. Địa điểm xây dựng.
“Cơng trình đầu mỗi Nein Troi được xây dựng trên sông Ngàn Trươi cách <small>1g Hồ Chí Minh khoi</small>
<small>xã Hương Đại huyện Vũ Quang, tinh Ha Tĩnh.</small>
<small>cầu Ngàn Trười trên đưở5 km về phía thượng lưu thuộc</small>
<small>1.4.2.1. Mục tiêu, nhiệm vụ của dự ám</small>
<small>‘Theo công văn số: 1037/UBND-NL2 ngày 26/5/2006 của Uy Ban Nhân Dân.</small> tinh Hà Tĩnh, số: 1435/BCT-CLH ngày 25/9/2007 của Bộ Công Thương và Quyết định số 2919/QD-BNN-XD ngày 24/9/2008 của Bộ Trưởng Bộ NN&PTNT về việc phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng, căn cứ Quyết định số 424/QD-BNN-XD ngày 25/02/2010 vé việc ph duyệt điều chỉnh, bổ sung dự án đầu te xây dựng cơng trình Tiểu dự án "Cơng trình đầu mối Hồ chứa nước Ngân Trươi” thuộc Dự án “Hệ th
<small>thay lợi Ngân Trươi-Cảm Trang, tỉnh Hà Tin!thiệm vụ chính của cơng trình như.</small>
Cấp nước cho khu công nghiệp (KCN) mỏ sắt Thạch Khê với lưu lượng
<small>Cấp nước tưới cho 32585 ha đất canh ác (rong đó vùng tuới trạm bom LinhCảm 21452 ha, ven Sông Nghền 3606 ha, huyện Vũ Quang 491 ha, huyện HươngSơn 4187 ha, huyện Nghỉ Xuân 2849 ha) thuộc các huyện Đức Thọ, TT Hồng</small>
<small>Lĩnh, Can Lộc, Thạch Hà, Nghỉ Xuâ</small>
Cấp nước sinh hoại chăn nuối cho các huyện Thờ Trên
<small>Vũ Quang, Huong Sơn tinh Hà Tinh,</small>
Môi trường, cắp nước các tháng mùa cạn cho hạ lưu sông Ngàn Sâu và sông <small>La,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">“Cấp nước nuôi trồng thủy sản với diện tich ni trồng 5991 ha (rong đó 5831 ha thuộc các huyện Can Lộc, Thạch Ha, Nghỉ Xuân, Đức Tho, thị xã Hồng <small>Lĩnh và 160 ha huyện Vũ Quang)</small>
Hồ Ngàn Trươi kết hợp phát điện với công suất từ 15 MW.
(Cit giảm lũ và cải tạo môi trường sinh thái hạ du (với lưu lượng Q=4.0m)⁄5), <small>phát triển du lịch</small>
1.4.2.2. Cấp cơng trình:
Cong tình đầu mỗi : cắp 1 <small>Hệ thống kênh — ; cắp</small> Tin suit lũ thiết kế : P= 05%. <small>Tin sut lũ kiếm ta :P=01%</small>
Dẫn đồng thi cơng mùa can cơng trình tạm, P = 596, 10%.
<small>Dam bảo cấp nước tưới cho diện tích 32585 ha đất canh tác với tin suất,</small> ấp nước sinh hoạt, chăn nuôi và công nghiệp, thủy sản, môi trường, đảm,
<small>0%.báo tin suất P</small>
<small>Phát điện: theo tưới (không có dung tích dành cho phát điện, Wena 0).</small>
<small>1.4.2.3. Quy mơ và giải pháp kỹ thuật cơng trình chính</small>
8. Đập chính to hỗ
Xây dựng một đập bằng vật liệu địa phương ngăn sông dai 342 m đặt ti xã <small>Hương Đại huyện Vũ Quang. Cao độ định đập 37.8m</small>
<small>Ki</small> sia tải ở thượng lưu, hạ lưu được đắp bing đả phong hóa hồn tồn và <small>tân dung sản phẩm dio móng các cơng trình</small>
Mái thượng lưu đập được gia cố chồng sat lở bằng các tắm bê tông cốt thép. M200 diy 30cm. Nổi tiếp giữa lớp gia cổ và thân dip là lớp lọc bằng
<small>cất, sôi</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">Mai hạ lưu đập được gia cổ bằng tring cỏ. Nồi iếp giữa lớp gia cổ và thân đập là lớp lọc bằng cát sb, Tại chân mái đập và cơ dip xây dựng các rãnh thoát <small>nước bằng đá xây</small>
Tai cao độ 16.50m (cao hơn mức nước lũ thiết kế ở hạ lưu) bố trí đống đá. tiêu nước hạ lưu bằng dhe.
<small>Khối chống thắm được bổ trí ở giữa thân đập và đắp bằng lớp đắt 2A, có hệ</small>
số thắm nhỏ
Nỗi tiếp giữa khối chống thắm với khối gia tả hạ lưu là thết bị tiêu nước bằng cát mọi là Sng khối iêu nước.
‘Ong khói cát day 3 00m, nghiêng một góc khoảng 640 so với phương ngang (mái dốc 1:0.5). Thảnh phần hạt của cát tiêu nước được thiết kế phù hợp. với cúc chỉ tiêu cơ, lý đất đắp dip để đảm bảo an toàn khi thiết bị tiêu nước lâm
<small>Bay ống khôi tiêu nước là thảm tnước, đây 7m, trong dé ở giữa là đá látkhan dày 2m, cuội soi dy 1.5m và cát day 1.0m bao bọc xung quanh để chuyển</small> nước về bạ lưu,
Chân khay đập được cắm sâu vio đắt nền t thắm nước, chiều rộng chân khay
<small>theo chiều cao đập từng vị trí được xác định theo điều kiện đảm bảo an toàn chống.</small>
thắm cục bộ tai mặt tp xc giữa đập và nỀn, chiễu rộng chân khay lớn nhất là 16m,
<small>b. Bap phu</small>
<small>Vi tí đặt ở yên ngựa phân thuỷ giữa sơng Ngàn Trươi và Khe Trí 6 bở phảisông Ngân Trươi,cách đường HCM khoảng 4 5 km và ở hai bên trăn xã I</small>
<small>Hình thức là đập bề tơng trong lực, cao tình dp 56.5 m</small>
Dap dai khoảng 120.0m, chiều cao lớn nhất khoảng H,„„ = 41.0 m. Dinh đập rộng 7.0m. Chống thấm qua nền bằng khoan phụt vữa xi ming
<small>Đập được chia làm 6 đơn nguyên, mỗi đơn nguyên dài 20m. Cầu tạo của mộtdon nguyên:</small>
<small>Cao trình đáy móng 15.50mBề rộng day 42.0m</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small>Bản day bằng BTCT M25, diy 2.0m</small>
Mặt thượng lưu bằng BTCT M25 đến cao trình 40.0, tir cao trình 40 lên mặt đập (cao trình 56.5) bằng BTCT M20
‘Than đập bằng BT MI5 và được bé trí 2 hành lang kiểm tra b=2.5m, h=3.5m. Nỗi tấp hai đầu đập không trin là đắt đắp có cao trinh đình 565m. Mái
<small>thượng lưu có m =3.5, bảo vệ mai bằng tắm BTCT M20 dé tại chỗ dày 20cm. Mái</small>
hạ lưu m=3.0, bảo vệ bằng trồng cỏ trong khung bề tông, <small>e, Trần xả lữ</small>
<small>Hình thức và qui mơ: Trin cơ điều tiế, quy mô 7 cửa xả mặt (nxBxH.=7x12.0x3.4m) nỗi tiếp dang đốc nước với độ đốc.</small>
tiêu năng bằng một đoạn bậc nước dai 23m có độ đốc mái
1%, chuyển tiếp xuống bể. <small>3</small>
Kênh, dẫn thượng lưu: dài hơn 200m, mật cắt ình thang kết hợp với lòng <small>khe suis day ở cao độ 424 0m, +30.0m và +44 0m, bờ bên trái có m = 2, bở bênphải có m=2.5. Rộng 100.8m được gia có bằng BTCT và có độ dốc là 71%</small>
Đầu tran: Dài 14.7m dang thực dung WES bằng BTCT, cao độ ngưng xã là <small>-+Ä8.60m. Chiều rộng ngưỡng tần là 100.8m, phan tein có nước là 4m chiara làm</small>
<small>7 khoang, kích thước mỗi khoang (bxh) là (12x3.4m). Cao trình đỉnh trụ pin là</small>
Đốc nước: đài 140m, rong 100.8m, độ dốc I= 7.1%, bằng BTCT M250 day Im, Trên đốc có bổ trí các mổ nhám gia cường (Kt 0 35x0 3m) khoảng cách tim
<small>siữa các mổ nhám là 2.8m. Tường bên dốc nước là dạng tường bản chẳng chiều caolà 4.0m, được chia thành các đơn nguyễn, mỗi đơn nguyên đài 14.0m,</small>
<small>Đoạn chuyển tấp theo dạng thu hep din từ cao trình +36:-4m xuống cao</small> trình +30m: Dài 23m, rộng 100.8m, độ dốc m = 3, kết cấu là BTCT M250 có chiều.
<small>& có bố trí các bậc cao 0.75m,dày là 3m, trên mặt</small>
<small>Bé tiêu năng: Kết cấu là BT 0 dài 30m, rộng 100,8m, cao trình đáy là</small>
<small>430m. Tường bên bé tiêu năng là tường bản chống cao 10m, chiều day bản đáy biếnđổi từ 1.5m + 0.8m</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">Đoạn kênh chuyển tiếp được nổi từ cuối bê tiêu năng đến đầu kênh xả: đã 310m, có mặt cắt hình thang; hệ số mái m = 2 được chia ra làm 4 đoạn. Kết cấu. <small>bằng BTCT M200,</small>
Kênh xả hạ lưu (có dạng thu hẹp dan - bề rộng mặt cắt tiếp giáp với phần đầu. mỗi công <small>ảnh là 100 ẩm, bé rộng mặt cắt cuối kênh là 53m): Nổi tiếp với đoạn</small> kênh chuyển tiếp sau tiêu năng có chiều đài 12 700m; mặt cắt hình thang; đáy ở cao trình +30m, bé rộng 53m, hệ số mái m = 2. Gia cổ bằng BTCT M200 đến cơ +40m,
1.424. Cơng trình lắp nước số 1 ~ Tuynel xã lũ thi công.
<small>Xây dựng một tuyến ống lấy nước phục vụ cho các nhu cầu ở hạ du,</small>
Xây đựng đường him lấy nước đặt tại vai ái đập chính, tại cửa vào với
<small>nhiệm vụ din đồng thi cơng có cao độ đáy là +10 m, đường him cổ đường kính</small>
D=7 m. Sau khi dẫn dịng kết t
<small>thủy điện và dẫn nước về hạ du. Cao độ ngưỡng khi vận hành + 19.0 m, Cửa vào có</small>
ie, đường him có nhiệm vụ dẫn nước vào nha máy.
<small>2 cửa với kích thước ting dẫn dịng thi cơng BxH=(4x6)m và kích thước cửa vận</small>
<small>hành BxiI=(26»4 0m, Cia vận hình thượng lưu chủ yêu là cửa sự cổ, cửa văn</small>
phẳng. Tại cuối đường him (cửa ra) bổ tr nhà có đường lên xuống để vio đường him (sau khi kết thúc dẫn dòng, đường him trở thành hành lang kiểm tra). Tại cửa. ra đường ống thép được nối với đường din chính có kết cfu bằng BTCT M200 bên
<small>trong lót thép day 10 ly va được chia kim 4 nhánh trong đó, 3 nhánh với đường kính.</small>
mỗi ống D1=2.2 m dẫn vio nhà máy thủy điện còn 01 nhánh với đường kính
<small>D2=3.0 m din thing ra hạ lưu nhà máy có nhiệm vụ dẫn nước về hạ du khi các tổé hạ dụ</small> mấy thủy điện ngimg hoạt động để bảo dưỡng. Cuối đường ống dẫn nước
.được lắp đạt một van côn điều tit và đồng mở bằng thủy lực
<small>1.4.2.5. Nhà máy thấy điện</small>
đặt sau đập, tại vai tdi đập chính có 3 16 máy ấp may là 15 MW.
<small>Xây dựng nhà máy thủy di</small>
sông suất mỗi tổ là 5.0 MW với tổng công suit
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">-I3-1.4.2.6, Cơng trình lấy mước số2
<small>Cong tình lấy nước số 2, lấy nước tưới cho Hương sơn và Vũ Quang được</small>
xây dựng một đường him lấy nước phục vụ tưới cho 4678 ha đất canh tác của <small>huyện Vũ Quang và Hương Sơn. Đặt tại eo núi bên vai trấi đập chính, hình thức</small>
<small>trịn có kích thước đường kính D=2 m, Cao trình ngường cửa vào +20m, thượng lưu.</small>
<small>cơng bổ ing van phẳng có kích thước BxH7(2x3) m, đồng ma bing</small> thủy lực. Cui đường ống được lắp đặt một van côn để điều tiết và đồng mở bằng <small>thủy lực.</small>
Xây dựng một tuyén kênh dã
kênh chữ nhật, kết cầu BTCT M200, kích thước kênh BxH1=(3 x3.1) m để đảm bảo tải lưu lượng thiết kế QTK = 8.86 m's, Chiễu dai kênh L = 250 m,
<small>sau đường hằm lấy nước tưới với hình thức</small>
1.4.2.7. Cầu giao thong
<small>“Xây dựng mới một cầu giao thông trên đường Hồ Chi Minh tại vị trí Khe Trí,</small>
cách cầu cũ 20m về thượng lưu. Cầu có 3 nhịp, mỗi nhịp dai 33m, chiều rộng cầu B
<small>=9.0 m, Cầu phải đảm bảo cho xe có tai trọng H30 và xe bánh xích 50T,</small>
Hình 1.1 Các thơng số kỹ thuật cơng trình chính.
<small>Hang mục. Don vị Quy mơ cơng trìnhcanh tác nơng nghiệp.</small>
<small>E Nhơi ơng 3901ha thủy</small>
<small>~ Kết hợp phát điện với công|uất lắp máy khoảng 1SMW.</small>
<small>` Cấp nước cho ede nghành</small>
<small>sông nghiệp khác và dân| SH</small>
<small>(Cap công wink</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>Hang mye Don vi_| Quy m6 cdng trink</small>
(Cong trình đầu moi Cap II
Ting lượng ding chay dén 85% mộ 656.00x10”
<small>Tong lượng nước ding m 75200410)</small>
“Tổng lượng lũ TK p= 0.5% me 342.00x10°
<small>Lau lượng lũ TK p =0,5 % ms 4880.0</small>
‘Lau lượng diđồng mùa lũ p=0.2 mĩ 55300 Lau lượng din dong mùa lũ p =1% | mis 4233.0 Law lượng dẫn dong mùa p= 5% | mis 2905.0 <small>“Chế độ làm việc điều tiết nhiều năm</small>
“Cơng trình đầu mồi
<small>Dap chính</small>
<small>Nhiệm vụ đăng nước tạo hỗ</small>
Kết cấu đập đập đất đá nhiều khối <small>Cao trình dink " +518m</small>
<small>(Cao trình đình tường chân sơng " +590m</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>Hang mye (Don yi Quy mô công trình</small>
<small>“Chiều đài định m 3450m</small>
“Chiều rộng định Em 120m “Chiều cao lớn nhất Hue Lm 535m
<small>Cao trình cơ thượng lưu. 44.0 và 429.0“Chiều rộng cơ thượng lưu m 50mGia cổ bảo vệ mai thượng lưu BTCT"Hệ số mái hạ lưu m 25:30; 3.5 và20Cao trình cơ hạ lưu +440 và +290,“Chiều rộng cơ hạ lưu m 50mGia cổ bảo vệ mai hạ lưu trồng có</small>
<small>‘Dong đã chân mai thượng, hạ lưu đã đắp“Chiều cao lớn nhất Hoos m 243m</small>
<small>“Cao tình ơ thượng lưu +440</small>
<small>“Chiêu rộng cơ thượng lưu. m 5.0m</small>
Gia cỗ bảo vệ mai thượng Taw BICT
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>-15-Hang mye Don vi_| — Quymơcơngtrình</small>
<small>Cao trình ngưỡng tràn 7 cửa. Em 486mKiểu cửa bằng thép và đồng mời vancung ‘van cũng</small>
<small>bằng thủy lực |</small>
Số lượngxkích thước cửa nx( BxH) 7x02x3⁄9 Cao tình đầy bể tiêu năng m +330 Chiu dai bê tiêu năng. m 700
<small>“Chiễu rộng bể tiêu năng m 530</small>
Cong trình lấy nước số 1 (TNI)
<small>Nhiệm vụ Din đồng + khai thie“Chế độ làm việc chay có áp</small> Giai đoạn dẫn dịng thi công
<small>= Cao trình eta vào tuy nen m +100= Chiều dai tuy nen " 3700~ Đường kính tuy nen m 70</small>
<small>Giai đoạn quản lý khai thác</small>
<small>~ Lưu lượng tưới thiết kế Qu mà 568~ Lưu lượng đảm bảo MT Qua mù 40</small>
<small>~ Cao trình cửa vào m +190~ Số lượng x kích thước cửa vào nx(</small>
<small>Ban m 2x(2.6x 4.0)= Chiều đài đường ống ấp lực. " 3700</small>
<small>~ Đường kính đường ơng áp lực m 70140</small>
<small>~ During kính bành lang quản lý m 70</small>
<small>~ Đikính van cơn ha lưu ơng ấp lực | —m 3.0</small>
<small>"Nhà máy thay điện</small>
<small>Hình thức Kiểu sau đập“Công su lấp mấy MW 15</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>Hang mye [Dom vj_| Quy ma cơng trình</small>
<small>Soi máy 03 tố</small>
“Chế độ làm việc. | phát điện theo tưới
Cong tình lấy nước số 2 (TN2)
<small>“Chế độ làm việc chảy có ip</small>
Lưu lượng thiết kế Qu. mis 8.86
<small>Cao trình của vào m $19.00Dudng kính tuy nen m 25Chiu đãi tuy nen _ 1560</small>
<small>“Cửa vận hành van cơn</small>
<small>Cầu Khe Trí xây mới.</small>
<small>Số nhịp x chiều dai một nhịp. m 03 x33.0=99.0Khổ cầu m 9.0</small>
1.43. Cấp cơng trình và tin suất thiết kế 143.1. Cấp cơng trình
— Tan suất lũ kiểm tra P = 0,1%. = Tin suất ta thiết kế, <small>0,584.</small>
ran suất lũ thiết kế cầu, P = 1.0%.
<small>~ Đẫn ding thi cơng mùa cạn cơng trình tạm, P = 5%, 10%.</small>
— Dim bảo cấp nước tưới cho điện <small>P~150,</small>
32.585 ha đất canh tác với tần suất, “Cấp nước sinh hoạt, chăn nuôi và công nghiệp, thủy sản, môi trường, đảm. <small>báo tin suất P = 9094,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">-17-Chương 2. KET QUA THÍ NGHIEM MƠ HÌNH THỦY LỰC CAU KHE TRÍ HIỆN TRANG
<small>2.1..Mơ hình hóa thí nghiệm</small>
<small>2.1.1. Mục tiêu nghiên cứu thí nghiệm mơ hình</small>
Nghiên cứu th nghiệm mơ hình cầu Khe Trí nhằm
<small>~ Xem xét khả năng thốt lĩ của cầu khi lưu lượng trên Khe Trí tú</small>
“Tr cổ xế đến quá tri xã lũ của trăn Ngân Trois
<small>- Xác định các thông số thủy lực, nỗi tiếp tước và sau cầu...đánh giá tinh</small>
<small>hình xói lở lồng sơng, hai bên bở khu vực cầu; các v tri cầu;</small>
<small>- Diễn biển thuỷ lực dọc tuyn trên đoạn sơng có cầu Khe Trí tương ứng với</small>
ce chế độ lưu lượng về ác yếu tổ thủy le: Q,v,p,.... âm căn cứ cho việc đính <small>gid mức độ thốt lũ, mức độ chịu được lũ của cầu theo hiện rạng, lim cơ sử cho giacỗ bảo vệ khu vực cầu, vị ti các trụ cầu; các vị tí xung yếu ở hai bd.</small>
<small>2.1.2. Nội dung nghiên cứu thí nghiệm:</small>
<small>“Cầu Khe Trí với kết cấu hiện trang kh chịu ảnh hưởng bởi quá tình xá lưulượng qua tràn, ứng với mỗi trường hợp mực nước thí nghiệm cho các phương ấn ta</small>
tiến hành nghiên cứu các nội dung:
<small>- Nghiên cứu đường mặt nước trên đoạn sơng phía trước va sau cầu.</small>
~ Xác định sóng trên sông và hai bờ ứng với các chế độ xả lũ khác nhau rong <small>đoạn sơng có cầu.</small>
<small>~ Xác định chế độ thuỷ lực dịng chảy trên đoạn sơng, khu vực trước và sau.clu giao thông với các tổ hợp lưu lượng và mực nước khắc nhau</small>
~ Xác định lưu tốc trung bình theo mặt cất đọc sơng phia trước và sau cầu, ~ Xác định lưu tố
<small>- Xác định áp s</small>
<small>mạch động dịng chảy tại các vị trí tương ứng.</small>
<small>dt động tại khu vực cầu, 2 bên bờ sơng tai các vị trí xung</small>
<small>- Thí nghiệm nghiên cứu ch độ ni iếp dòng chủy ở hạ lưu và khu vực cầu.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>-19-~ Đánh giá khả năng xi lờ hai bên bờ sơng khu vực phía trước và sau cầu,</small>
<small>2.1.3. Mơ hình được xây dựng213.1. Logi mơ hình</small>
“Căn cử u cầu mục đích thi nghiệm, căn cử vio bản đồ đo vẽ hiện trạng khu
<small>vực lòng sơng và khu vực cầu Khe Trí, mơ hình được xây dựng là mơ hình chínhthái, tổng th, lịng khơng xối</small>
<small>2.13.2. Tiêu chuẩm tương te</small>
<small>Bay là loại mơ hình cơngnên Ive tác dụng chủ yếu là trọng lực, tiêu</small> chuẩn trơng tự mơ bình được chon I kương tự rong lực, bay tiêu chun Froude
“Trong thực tẾ, người ta sử dụng tiêu chuẩn Froude để nghiên cứu mơ hình các biện tượng thuỷ lực ở dịng chảy có áp. Thơng thường khi Re,y>10": 10 thì khi <small>ấy có thể áp dụng tiêu chuẩn Froude cho đối tượng này. Khi đó tiêu chuẩn Reynolkhơng cịn hiệu lực vì ding chiy đã ở tạng thái tự động mơ hình</small>
<small>Như vậy: mơ hình tổng thể cầu Khe Tr ¡ áp dụng tiêu chun Froude; Tỷ lệ</small> mơ hình 4,=50 là đảm bảo cho điều kiện dong chảy ở trạng thái tự động mô hình. đồng thời đảm báo điều kiện lâm việc bình thường cho bổ trí các thiết bị đo ở moi <small>vị tí, Với t lệ d6 ta có bang các ti lệ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>3 |TyRthờigan Aaa TOT</small>
<small>4 [Ty Rap suit 500</small>
<small>5 jTyRnhẩm 191946 |Tyl§hiểueaosóng 50021.3.3. Phạm vi và vật liệu xây dựng mơ hình:</small>
<small>a Pham vỉ xy (hưng mơ hình</small>
Mo bình cần thể hiện suốt chiều đài phần thượng lưu và hạ lưu cầu Khe Trí đảm bao mô phỏng tương tu thực t các hiện tượng trên mơ hình; chiều cao địa hình cần thể hiện từ cao tình thấp hơn diy sơng hạ lưu đến trên mực nước cần thí "nghiệm, với chiễu cao từ cao trình +5m đến +45.0m,
~ Chiểu dai mơ hình: Phía thượng lưu cầu dài 980m, phía hạ lưu cầu (Kế cả phần. bãi bỗi i điện cửa ra của Khe Trí ) 420m như vậy tổng el
<small>đài mơ hình là</small>
<small>BL</small> 400m (L„.= atm+DL), với DL= 4m là tổng chiều dai tang thêm các đoạn quả độ lãng nước cửa vào, của ra hạ ưu, do đồ ong mơ hình chọn chiều <small>đài *L,„=32.0m.</small>
= Chiểu rộng mồ hình: By
<small>- Chiểu cao mơ hình: Hạ sui+Dh (chọn Hyj=1.0m)</small>
<small>Như vậy mơ hình tổng thé cầu Khe Tí có kích thước</small> Chiều dài : 32m
Chiều rộng : 11m Chiều cao : 1m.
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>Để đảm bảo hướng dong chủ vào mơ hình, đoạn đầu mơ hình cịn có đoạn</small> qui độ để lặng nước, ở cuối mơ hình sau cửa đ nước va Mặt bằng bố trí mơ hình (Xem Hình 2.1)
<small>cịn có đoạn máng</small>
<small>bb, Var liệt xây dựng mổ hình</small>
<small>+ Phin địa hình lịng sơng phía thượng, hạ lưu cầu (Khe Trí, sơng Ngàn“Trươi),... trong thực tế có độ nhám n=0.02:0.030 nên trong mơ hình khu vực nàyvật liệu chọn có độ nhám là: „„. ~ 925 *Ÿ </small>
<small>+ Phần cơng trình như, cầu, trụ pin .. tong thực tế bằng bê tổng có độ nhằmn70.016:0.018, vi vậy trong mơ hình các hang mục này chọn vật liệu có độ nhim</small>
<small>_ (0160018 _</small>
<small>las m</small>
<small>HT” TIM.000834 + 000938. cho phép dùng kính hữu cơ (kính mica) giacơng chế tao và để thuận tiện cho việc quan sát đồng chảy</small>
2.1.34. Các thiế <small>‘dung trong thí nghiệ</small>
<small>May thang bing độ chỉnh xác cao Ni-005.</small>
Các kim đo mực nước độ chính xác cao HI-8, và HI-3 đi động, cố định, và <small>hiện số do Amiicld - Anh sản xuất</small>
<small>Thiết bị đo chính:</small>
<small>- Thiết bị khoa học Hà Lan sản xuất</small>
<small>- Máy đo lưu tốc kiểu điện từ PEMS-E30, và E-40.</small>
~ Đầu đo lưu tốc kiểu ống CM-108.0071
<small>~ May do lưu tốc cánh quay WVM</small>
<small>~ Máy do mực nước thay đổi GHM.</small>
<small>- Thiết bị khoa học Mp sản xuất</small>
~ Máy đo lưu tốc cực nhỏ kiểu 1205 (1,5 - 91 cm/s) ~ Đầu đo lưu tốc nhỏ kiểu 1210 (3 6 ems)
<small>- Bộ lưu trữ và xử lý số liệu HYDRA-DATALOGGER (hãng Fluke).</small>
Thiết bị Nhật sản suất:
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>-32-~ Bộ lưu trữ và xử lý số liệu TDS-303.</small>
<small>~ Máy tính, máy in</small>
Thiết bị Anh, Mỹ, Nhật sản xuất:
~ Đầu đo áp lực, chuyển vị, áp suit, biển dạng và rung động
<small>- Thiết bị thí nghiệm thắm (Drainage and seepage Tank)- Amfield - Anh sản</small>
"Nhiễu thiết bị trên đây thuộc vào số hign đại hiện nay, có khả năng thu nhận tín hiệu, xử lý tự động, kết ni và xuất s liệu theo yêu cầu người sử dung một ích thuận lợi, có thể đo tr số tức thời và trung bình theo các khoảng thời gian bắt kỷ,
<small>2.14. Trình tự thí nghiệm mơ hình</small>
<small>‘Cong tác thí nghiệm được tiến hành trên mơ hình lịng cứng theo các trình tự</small>
<small>‘Thi nghiệm kiểm nghiệm mơ hình theo các phương án.</small> Thi nghiệm kiểm tra các thơng số theo đồ án
<small>Thí nghiệm các phương én sửa đổi trên mơ hình.</small>
<small>Thí nghiện khi có sự hiệu chỉnh các kết cầu, ỗ tr để đi đến hoàn thiệniệm trên sẽ út ra những kết luận và kiến nhị,</small>
<small>(Can cứ yêu cầu thí nghiệm, nội dung nghiên cứu, ngoài việc xác định ác nộidụng</small>
<small>- Nghiên cứu đường mat nước trên đoạn sơng phía trước và sau cu.</small>
<small>~ Xác định sóng trên sơng và hai bờ ứng với các chế độ xả lũ khác nhau trong đoạn.</small>
<small>sông cổ cầu</small>
<small>- Xác định chế độ thuỷ lực đồng chảy trên đoạn sông, khu vực trước và sau cầu giaothông với các tổ hợp lưu lượng và mực nước khác nhau</small>
<small>~ Xác định lưu tốc trung bình theo mặt cắt đọc sông phia trước và sau cầu,</small>
+ Xác định lưu tốc mạch động dòng chảy tại các vị tr tương ứng
<small>- Xác định áp suất động tại khu vực cầu, 2 bên bờ sơng ti các vị trí xung </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>-33-~ Thí nghiệm nghiên cứu chế độ nỗi tiếp đồng chảy ở hạ lưu và khu vực cầu</small>
= Đánh giá khả năng xói lỡ hai bên bờ sơng khu vực phía trước và sau cầu. <small>cơn cần xác định</small>
~ Ap lve tác dang lên hai mổ bên cũng như trụ cầu
<small>- Nói lở ở chân cầu, mổ cầu</small>
<small>~ Đường mặt nước dọc ngang sông.</small>
<small>+ Xác định phạm vi ding chảy tại các khoang cầu, nên phải đo lưu hướng dinghay.</small>
<small>~ Xác định gi tr lr tốc trung bình thuỷ trực ti các mat cắt,</small>
<small>- Quan sit, so sánh tinh hình thuỷ lực trong các trường hợp nước trần qua cầu và</small>
đường Hồ Chí Minh với trường hợp nước khoang tràn qua cầu và đường. - Xác định khả năng xói bồi ở vũng cửa lấy nước.
<small>"Để dip ứng các nội dung đo đạc đã nêu, trên mơ hình đoạn sông từ thượng</small>
lưu đến hạ lưu bổ tri 14 mặt cất ngang Khe Trí và 2 mặt cất ngang sông Ngân
<small>‘Troi, ứng với mỗi mặt cắt tại tờng vị trí mã số thủy trực từ 3-9 thủy trực (Hình 2.1và Bảng 2.1)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">"Hình 2.1 Mặt bằng bổ trí mơ hình và vị trí các mặt cắt đo.
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">-25-Bảng 2.2 -25-Bảng vị tí các mặt cắt và số thủy trực trên mỗi mặt cắt
1 .MCI Cách tim câu về thượng lưu Khe Trí -895.00 m. 3 2 |MC2 Cách tim edu về thượng lưu Khe Trí -755.00 m 4
<small>6 |MC6 'C&htimcàuvethượmglwKheTr-40700m | &7 |MCT __ Cach timciu v8 throng hm Khe TH-363.80m | §$ [MCS Cach tim edu v8 thing hm Khe Tr'-22050m 7</small> 9 |MC9 | Cachtim clu v8 thing hm Khe TH-12440m | §
11 |MC 11. Cách tim cầu về thượng lưu Khe Trí -77.30 m 5 12 |MC 12 Cách tim edu về thượng lưu Khe Trí -16.20 m § 13 | MC 12A | Cách tim cầu về thượng lưu Khe Trí -4.25 m § 14 | MC LẠA. Cách tim cầu về hạ lưu Khe Trí 44.25 m B
<small>15 | MC 13 __ Cich tim bu vé ha lms Khe Tri 416.20 m 5</small>
<small>17 | Me 148 la Khe Trí 443.30 m 5</small>
<small>18 | MC 148 | Cách tim cầu vé ha lưu Khe Tri 4121.70 m 5</small>
19 [M18 Cach tim cdu vé TL song Ngin Troi -188.70m | 7 20 [MC 16 | Cach tim edu ve HL song Nein Trwoi 4147.70m | 7
1- Mặt cất đo vng góc với đồng chiy, khoảng cách (xic định vị tí) các mặt tính theo đờng vng góc được tính bởi đường thẳng qua tìm cầu vời đường. thing qua điểm trang điểm mặt cắt và song song vớ tìm cầu.
do lưu tốc ding chảy và đường mặt nước
3 Giá tì mang dâu '+* là về Hạ lưu, mang dấu °-"là về phía thượng lưu.Khi tay cắp lưu lượng mà số thủy trực thay
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><small>= </small>
26-đổi sao cho phủ hợp (lai đi những thủy trực không ngập nước). trên các mặt ct thi mỗi mặt cắt đo ứng với mỗi thuỷ trực đo các yếu tổ như nhau như
<small>Khi xác định lưu hướng ding chảy: Đ xác định lưu hướng dòng chảy ta</small> dùng các chất chỉ thị màu thả xuồng va quan sát, hoặc dùng hạt xốp nhỏ thả và quan. sit, Để mơ tà hiện trợng đồng quản, khu vực có thể gây bồi lắng đồng các chất chỉ
<small>thị màu hoặc phao nỗi như giấy, xốp để xác định:</small>
Khi đo sing đềnh: đo hai bên bờ ứng với mực nước thấp nhất vi cao nhất Khi đo lưu tốc ding chảy: 1 thủy trực đo 3 điểm (0.2H, 06H, 0.8H) <small>Khi đo đường mực nướcin đo 1 điểm ứng với thủy trực</small>
“Trong thí nghiệm mơ hình để khống chế hai biên đầu vào và đầu rata bổ tí 2
<small>trạm kim đo mực nước là:</small>
Kim do số 1 đo mực nước ở đầu mơ hình (Kiểm tra mực nước thượng lưu) Kim đo số 2: đo khống chế mực nước cuối mơ hình (cách ngã ba Khe Trí — <small>Ngân Trai về hạ lưu 150m),</small>
21.6, Đánh giá sai số kết quả do
<small>Mơ hình tổng thé cầu Khe Trí được xây dựng theo dạng mơ hình chính thái</small> với ỷ lệ mơ hình A.=50. Tuy nhiên, việc gia công đầu mỗi cũng như xây dựng mơ hình khơng thé dim bảo chỉnh xác tuyệt đổi mà vẫn còn nhăng sai số. Dánh giá sai số của công tác xây dựng và chế tạo cũng như si số các thiét bị quan tắc cho
<small>người đọc thấy rõ hơn về mức độ chính xác của các tải liệu thí nghiệm.</small>
<small>Các đại lượng đặc trưng cho chuyển động dang rỗi</small> ~ Lưu tốc mạch động và ấp suất mach động:
Pp-P <small>“Trong đó:</small>
<small>U, P là tr số tức thời.</small>
<small>UP là số tung bình thời giam: 7.” ¡</small>
= Chuẫn mạch động lư t và áp uất
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small>= Cưởng độ rối, cường độ mạch động áp suất:</small>
"Đánh giá sa số các kết quả do đạc:
<small>~ Sai số về địa hình và các cao độ khác tại điểm khống chế: +0,3:10 8m quy</small> đổi ra thực tế là 2+t2/0em. Sai số về kích thước các bộ phận dầu mỗi: +0 3mm tương đương Ì.2em ngồi thie t&. Như vậy, sơ sánh với thực tổ, si số <small>độ nhảm cơ bản ngoài thực té là cho phép</small>
<small>= Sai số về cột nước do áp. khi dùng ống đo áp +0.Imm tương đương 0,4em</small>
<small>ngoài thực tế</small>
- Sai số về cột nước đo áp: +0 3mm đến 305mm quy đổi ra thực tế là từ #1.20em đến +2.0em.
~ Sai số v8 cao độ mặt nước của dòng chảy, độ sâu dòng chảy: +1,0mm tương ứng 40em thực tế (kim do cổ định có gắn duxich cho phép đọc phân biệt dén <small>(0..mm); khi đo sông: +3.5mm đến 45mm</small>
<small>‘Van tốc. mạch động, áp lực mạch động theo sai số của máy đo là 1%.</small>
<small>+ Salưu lượng: Sai số khi đo lưu lượng qua đập trần hình chữ</small>
<small>“Trên mơ hình tuy nen sử dụng máng lường thành mong có B=100cm. Sai số</small> do chế tạo AB=0.5em. Cột nước thí nghiệm trước máng trung bình là 10em, sai số AH=0.01em nên có sai số do chế tạo là
<small>8AB 3AH_ 05, 3,001</small>
<small>"0/0075 = 001</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><small>[So] le»</small>
<small>+ Công sai số về lưu lượng. 4</small> <sub>(001400100835.</sub>
2.1.7. Số liệu phục vụ thí nghiệm mơ hình
‘Luu lượng đỉnh lũ (m’/s) trên các nhánh sông tại ngã 3 Ngàn Trươi, Khe Tri theo. tần suất được ghỉ trong Bảng 2.3, Quan hệ mục nước lưu lượng tại hạ lưu cầu Khe
<small>‘Nein Trươi (sau ngã ba) _ | 3557.60 | 2992.70 [2828.40 | 1412.80 | 931.70</small>
<small>Quan hệ Q-Z trên sông Ngàn Trươi, cách ngã 3 Ngàn Trươi ~ Khe Trí 150m,</small> Khi có kể đến ảnh hưởng của lũ trên sông Ngàn Sâu
<small>Bảng 2.4 Quan hệ Q~Z trên sông Ngân Trươi</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small>-29-mm “QUANH Q-Z HA LUV SAU NGÃ BA KHE TRÍ SƠNG NGAN TRUOL</small>
<small>Hình 22 Quan hệ Q-Z trên sông Ngàn Truoi, cách ngã 3 với Khe Trí 150m</small>
<small>2.2. Khái quát chung các phương án hiện trạng.</small>
<small>Phương án hiện trạng là lòng suối với địa hình hiện trạng và cầu hiện trạng</small>
<small>với kích thước thơng số:</small> Số nhịp : 02
Chiều đài mỗi nhịp: 33m «Số trụ cầu: 01
<small>+ Bề rộng mat edu: 10m</small>
« ˆ Cao trình đáy dầm cầu : V17.55m; Cao trình mặt cầu : V19.40m
Khi mực nước hạ lưu cao - bất lợi về khả năng thốt lũ: nghiên cứu thí nghiệm. với 05 cấp lưu lượng (mực nước hạ lưu tương ứng) xác định các yêu cầu sau:
- Xác định khả năng thoát lũ của cầu,
<small>~ Xác định đường mực nước dọc tuyến sơng phía trước và sau cầu.- Nghĩ</small>
và hai bên bis trong phạm vỉ cầu
cứu xác định sóng tương ứng với các cấp lưu lượng khu vực sông
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><small>= Xác định chế độ thuỷ lực đồng chảy trên đoạn sơng, khu vực trước và sau</small>
<small>clu Khe Trí với ắc ổ hợp lưu lượng và mục nước khắc nhnu;</small>
<small>- Xác định lưu tốc trung bình theo mặt cắt đọc sông phia trước và sau cầu</small>
~ Xác định lưu tốc mạch động dòng chảy.
<small>- Xác định áp suất động tại khu vục trụ cầu và 2 bên bở sông</small>
<small>- Thí nghiệm nghiên cứu chế độ nỗi tiếp đồng chảy ở hạ lưu và khu vực cầu</small>
<small>~ Đánh giả khả năng xó lỡ hai bên bờ sơng khu vực phía trước và sau cầu.</small> 2.3. Kết quả thí nghiệm khả năng thoát lũ qua cầu
<small>"Để đánh giá khả năng thoát nước của cầu khi xả lũ qua trăn Ngân Trai, mơ hin</small> lược thí nghiệm với 05 cắp lư lượng, kết quả đo đạc mực nước trước và sau cầu tại điểm cao nhất vàthấp nhất ghỉ ở Bảng 2.5
Bảng 2.5 Kết qua thí nghiệm cao trình mặt nước tại mặt cắt trước và sau cầu
<small>sr] 9 P Zan Zan “Chênh lệch(mÙS) | (%) | tướceäu(m) | sau edu (m)_| Thượng hạ lưuím)“Từ bảng số liệu trên ta vẽ được đường quan hệ Q-Z,...trước cầu (Hình 2.3)</small>
<small>~ Qua số liệu và đường quan hệ ta thấy khả năng khi xả lũ với lưu lượng lớn.</small>
hơn hoặc bing 1750 (mỬs) thì mục nước trên dng chính bit đầu có những diễm <small>chạm day dim cầu (+17.S5m)</small>
- Chênh lệch mực nước trước và sau cầu lên đến 1.4 m, nếu sơ sánh mực
<small>nước lớn nhất tại mặt cắt thượng lưu và mực nước thấp nhất tại ha lưu thí chênh</small>
lệ sn 4.14m (vị Khe <small>“Trí phải chú ý đến tổn thất cục bộ tại khu vực cầu.</small>
<small>lên</small> QE3147mŸ). Như vậy khi tính toán thủy lực qua cả
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><small>"Lưu Lượng ca)</small>
Hình 23 Đường biểu diễn quan hệ Qr,~Z„„„ trước Chu
(Qua thí nghiệm với 05 cấp lưu lượng qua cầu Khe Trí, thu được kết quả như.
<small>Bảng 26</small>
Bảng 2.6 Kết quả thí nghiệm cao trình mặt nước ại mặt cắt trước và sau cầu
<small>- Với Q=3147 (m8) mực nước cao nhất trên dong chảy đạt V+21.46m, với</small>
mực nước như thé đường Hỗ Chí Minh tại vi trí bên trái cầu ngập sâu trong nước từ 0.75 = 0.90m, còn tại bên bờ phải mực nước có thấp hơn nhưng cũng bị ngập sâu tir 0.50 + 0.75m. Đặc biệt từ mặt cắt CN182 đến CN183, phía trước cầu 100m lịng
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">-33-chính thay đổi hưởng chảy đột ngột một góc 90° khiến dịng chảy đi thẳng vio mổ cầu bên phi ti dây dòng chảy bị chin ại bởi dim cẫu và mỗ cầu sinh ra sóng, làm <small>đường ngập sâu trong nước I.0+ 1.20m, bên trái chảy mạnh và xiết hơn bên phải</small> Củng với hiện tượng đó là khả năng thốt nước tại 2 khoang cầu có khác nhau, do
<small>dong chảy lệch ding sang phải, nên nước chảy chủ yếu bên khoang phải và 1/3</small>
<small>khoang bên tri</small>
<small>-Với Q72680 (m5) mực nước cao nhất trên đồng chảy đạt tới cáo tình</small>
V20 40m, với mực nước như thé đường Hỗ Chi Minh ti vị tri bên tái cẫu ngập sâu trong nước tử 0.50 + 0.75 m,còn tại bên phải mye nước dập dễnh lúc lê lúc xuống có thấp hơn đường nhưng cũng bị ngập sâu từ 0.50 + 075 m
<small>Do mực nước trên Khe Trí tại mặt cát trước cầu (+20.4m) cao hơn cao triđầy dim cầu (17.55 m) nên làm cho mực nước trước và sau cầu chênh nhau khálớn</small>
Do ảnh hướng của trụ cầu và bãi đất dưới chân cầu khiến dòng chay tại vị tí <small>này bi hit lên cao tới 2.5m (ở cao trình 20.05m) so với đây dm cầu nên nước trần</small> mạnh qua cầu.
VỀ phía hạ lưu cầu đồng chảy là khác hồn tồn với dịng chảy mùa kiệt. Khi
<small>qua cầu do gặp địa hình ghénh, nhiều mơ đất cao làm dịng chéo qua bên phải (tức.chéo về hạ lưu sơng Ngàn Troi)</small>
<small>Dòng chảy chủ lưu bị lệch sang phải (nằm trong thủy trự 2-3 của mặt cắt I3</small> và mặt cắt 14) do tác động của lũ trên sông Ngàn Sâu.
<small>~ Với Q=2549 mỲs. Tại vị</small>
<small>mặt cắt</small>
giữa mặt cắt mặt cit số 2 và mặt cắt số 3 (cách
<small>3 khoảng 75m theo chiều dịng chảy) do địa hình nên sinh do một dốcnước tự nhiên chiễu rộng khoảng 40 đến 750 m,chiỀudãi khoảng 55-60m và sinh ràhiện tượng nước nhây sóng làm lưu tốc tg đầy khá lớn đt khoảng 6.066 (ms) và</small> giảm nhanh sau (đồ xuống côn từ 13m) kh ding chảy gặp một vùng địa hình <small>rộng lớn tương đổi bằng phẳng,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">“Tại mat cất trước cầu (mat cắt 12), bên phải mực nước mip mé đường Hỗ Chi
<small>Minh chỉ tràn qua khi có sóng, cịn bên tricó hiện tượng tần qua đường nhưng</small>
<small>khơng nhiều từ $= 10em.</small>
<small>Tai cầu: Dịng chủ lưu có xu hưởng chay thing vào mổ bên phải, do ding</small> chảy tới cầu có lưu tốc khá lớn (lên tới gần 7 m/s) gặp mé cầu tạo nên dòng xáo trộn. <small>khá mạnh. Tại mô cầu bên tii do dng chảy lệch nên 1/3 khoang bên trải mực nước</small> thấp hơn day dm cầu khoảng 4m (cao trình V13.35m). Cách vỉ tri m6 trái khoảng 758m do dia hình khơng bằng phẳng ở diy (bãi dit) và trụ cầu nên mực nước từ vị trí này đến mé phải dâng cao chạm dim câu và lên ới mật câu khi cổ sóng
<small>= Với Q= 1214.8mÌ và Q= 737mŸs. Đối với 2 cắp lưu lượng này do lưulượng khá thấp nên dng chảy phân bổ khá đều và khơng có hiện tượng gì đặc biệtbám sit lịng chính. Khơng có hiện tượng dòng chảy ngập cầu hay tràn đường</small> nhưng dòng chảy qua cầu vẫn mạnh và khá xiết và lệnh về bên khoang ri
2.5. Đường mực nước đọc tuyến.
Ứng với 5 cắp lưu lượng số ligu đường mặt nước được ghỉ trong Bảng 2.7, chỉ tiết xem phụ lục. Tử kết quả cho thấy
lưu lượng kiểm ta và thiết kể, đồng chây trên Khe T
và đều gây ra hiện tượng trin bờ và cầu. Tại hai bên cầu trên đường Hồ Chỉ Minh <small>mặt đường gập sâu trong nước xap xi Im, nhưng bên phải cao hơn bên trái. Trên.</small> cầu do cao tình dim cầu VI7.5Sm nên tai đây nước bị chặn lại gây a sóng và kim <small>ding cao trình mặt nước tai vị này có v tri cao hom mặt cầu lên đến 2m</small>
Ha lưu sau cầu mực nước có những vị tr thấp hơn mực nước trước và sau cầu
<small>chênh nhau lên đến 2.5m.</small>
<small>Bảng 2.7 Đường mặt nước trung bình đọc tuyển cơng trình.</small>
</div>