Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Luận văn thạc sĩ Quản lý xây dựng: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.81 MB, 92 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân học viên. Các số liệu phân

tích trong Luận văn có nguồn gốc rõ ràng, các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong

Luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình

thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn

tài liệu tham khảo đúng quy định.

Tác giả Luận văn

Hồng Viết Thảo

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn, tác giả đã nhận được sự hướng dẫn

tận tình của PGS.TS Nguyễn Trọng Hoan, các thầy cơ giáo của Phịng Đào tạo Đại học

và Sau Đại học, Khoa Cơng trình - Trường Đại học Thủy lợi.

Những ý kiến về chuyên môn của các thầy, cô thực sự là rất quý báu, đã giúp tác giả

hoàn thành luận văn của mình.

Tác giả xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo, hướng dẫn tận tình các thầy trong Trường

đại học Thủy lợi và Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phú Xuyên, Thành phố

Hà Nội cung câp sơ liệu trong q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn

Do trình độ, kinh nghiệm cũng như thời gian nghiên cứu còn hạn chế nên Luận văn

khó tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của

quý độc giả.

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, cùng các thây cô giáo! Tác giả Luận văn

Hồng Viết Thảo

il

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

MỤC LỤC

LOI CAM ĐOAN... c2 tt tt HH re i

LOI CAM 000... ... ii

DANH MỤC HINH ....ssssecssssssssssescssseecssscessnsecessnecessnscessuseessnneessnneeessneessnneessnneeessnseesses vi DANH MUC BANG BIEU...cssssssssssssssssessssneecesnsecesnneeessnseessnnecessnesessueessnneeesnneeesnnesee vii DANH MỤC CÁC KY HIỆU VIET TẮTT...--:¿255+v+2cSxvrttxversrrrrrsrrrrrree viii N10. ... |

ca 0/0620 1n n6. e... 2

4. Phuong phap nghién CU na ›..oo.ồ.ễê®'ê"'"®ễ"ễ... 2

5. Ý nghĩa khoa học và thực ti€n ....ccccceceescessessessessessessecssessessessecssessessessesseessessesssaneeseeses 2

5.2. Ý nghĩa thực tiễn ...¿- ¿52-522 EEEEEEEEE 1911211211 2111111111111. 111111111110. 3 6. Kết QUA Wat QUOC... 0ẼẺ8®e... ...e...Ả.... 3

7. Nội dung luận văn ... -- Ăn HH HH HH 3

CHƯƠNG 1: TƠNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG4

1.3.2. Lập kế hoạch chi phí và vai trị của lập kế hoạch chi phí...---:- 7

1.4. Tình hình quản lý chi phí đầu tư xây dung các cơng trình xây dựng ở nước ta... 7 1.4.1. Tình hình đầu tư cơng trình xây dựng ở nước ta...---:--¿ s+©s++cs++zx+sxe¿ 7 1.4.2. Tình hình quản lý chi phí dau tư xây dung các cơng trình ở nước ta... 9 1.4.3. Kinh nghiệm từ một số quốc gia trên thé giới...---:---¿©2¿©++x++zx+zs+srs+ 10

1.5. Đặc điểm của các dự án đầu tư xây dựng cơng trình xây dựng có ảnh hưởng đến

11

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Két ludin chung D8N›3䣣... 13

CHUONG 2: CO SỞ KHOA HOC VE QUAN LY CHI PHÍ ĐẦU TU XÂY DUNG 14 2.1. Chi phí đầu tư xây dựng va vai trị của quan lý chi phí đầu tư xây dung ... 14

2.1.1. Khái niệm chi phí đầu tư xây dựng ...----¿- 2 s+2E+2E2EE+EEeEEerEezrkerxerkeres 14 2.1.2. Vai trò của chi phí đầu tư xây dựng ...--- 2 c©s E+SkeE2EE2EEErkerkerkerkereee 14 2.2. Nội dung quản ly chi phí đầu tư xây dựng ...--- - 2-2 s+++E+Eczkerxerxerxereee 15 2.2.1. Quản lý chi phí dau tư theo giai đoạn...--- 2: +¿©++2+++cx++zxetxeerxesrxrrrxees 15 2.2.2. Quan lý chi phí theo cơng Viéc dự án... - --- 5 + 1v re 17 2.2.3. Thanh phan và phương pháp xác định chi phi đầu tư xây dựng ... 21

2.2.4. Thanh phan và phương pháp xác định dy tốn xây dựng cơng trình... 35

2.2.5. Thành phan và phương pháp xác định dự tốn gói thầu xây dựng ... 40

2.2.6. Phương pháp xác định dự toán xây dựng cơng trình điều chỉnh... 43

2.2.7. Thâm định và phê duyệt chi phí đầu tư xây dựng ...---¿--sz5-s+-- 43

2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến quản lý chỉ phí trong giai đoạn thực hiện dự án của chủ đầu tưr...-:-+2+xtc2 tt nh HH HH Hà ngư HH re 46 2.3.1. NAN t6 90p: N... 46

2.3.2. Các nguyên nhân khách quann...-- -- + + + + + +3 E1 vn ng ng rệt 48 2.4. Căn cứ lập và quản lý chi phí đầu tư xây dung cơng trình...--.:--:-- 48

2.4.1. Hệ thống các văn bản pháp quy...--- 2-2 + ++£+EE+EE+EEt2E2EEEEEEEEErEkrrkerkerrrres 48 2.4.2. Hệ thông các tiêu chuẩn quy chuẩn, định mức...-- 2-2 2 2+s£szx+z++sszz 51 2.5. Thiết kế các cơ sở của dự án, thông tin kinh tế xã hội ...-- 2 ¿5 + s2 5+¿ 52 2.5.1. Thiết kế cơ sở của dự án...---c:-52++t22 tt tre 52 2.5.2. Thông tin kinh tế-xã hộii...--- 2-22 ©5¿SE£++E+EE££EE2EEE2EEEEEEEEEEEEEEEEErErrkrrrreee 53 Kết luận chương 2 ooecceceecsecsssssssscsessessessesssssssscsecsessessessessssussessessessessessssucssesesseesessessesees 54 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ DAU TƯ XÂY DUNG CÁC CƠNG TRÌNH TẠI BAN QUAN LÝ DU AN DAU TƯ XÂY DỰNG HUYỆN PHU XUYÊN, TP HÀ NỘI...- 55

3.1 Giới thiệu về Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phú Xuyên, Thành phố Hà 2 aỤ... ... 55

3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triỂn...--- 2-2 ¿+ 2+ E+EE+EE+EE£EE+EE£EerEerkerxrrxrree 55 co... 55

1V

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

3.1.3. Đặc điểm đội ngũ lao động và cơ sở vật ChẤT... Set tt EEEEEEEEEkEEkrkerkerrrke 58

3.1.4. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban quản lý dự án...--.:--- 59

3.1.6. Công tác quan lý đầu tư xây dựng các cơng trình huyện Phú Xuyên ... 61

3.2. Thực trạng công tác quản ly chi phí đầu tư các dự án đầu tư xây dựng cơng trình

tại Ban quan lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phú Xuyên, Thành phố Hà Nội. ... 63 3.2.1. Giới thiệu một số dự án tiêu biểu do Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện

Phú Xuyên, Thành phố Hà Nội thực hiện trong thời gian gan đây...--- 63

3.2.3. Phân tích thực trạng cơng tác quản lý chi phí đầu tư các dự án đầu tư xây dựng

do Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phú Xuyên thực hiện... 64 3.2.4. Đánh giá chung về cơng tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng của Ban

9)09. 1011 —... 69

3.3. Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng tại Ban quan lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phú Xuyên, Thành phố Hà Nội ... 72

3.3.1. Hoàn thiện cơng tác quản lý chi phí đối với cơng tác khảo sát, thiết kế bản vẽ thi

công- dự fOấT...-- 5 + eee SH T HT 73

3.3.2. Quy trình quan lý trong công tác triển khai thi công thực hiện dự án... 75 3.3.3. Nâng cao hiệu quả quản lý chi phí trong cơng tác quan lý thanh tốn, quyết tốn

.450009/290/.0.9i500e. i07... ... 81TÀI LIEU THAM KHAO... ccccscsssssssssssseseesssescessnescessneesesssnescessnseeeessnneecessnnesessneess 83

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Hình 3.2: Quy trình tổ chức QLDA DTXD tại Ban QLDA huyện Phú Xuyên... 62 Hình 3.3: Quy trình quản lý công tác thiết kế bản vẽ thi công - dự tốn tại Ban QLDA

¬... 73

Hình 3.4: Quy trình chỉ tiết quan lý trong công tác thi công tại Ban...- 76

Mái

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

DANH MỤC BANG BIEU

Bảng 3.1: Số lượng cán bộ biên chế thuộc Ban...--2- 22 2 5£2£+EE£EE+2EE£EEEEerxerxerrrerxee 58 Bảng 3.2: Cơ cấu lao động theo trình độ...--- +22 x+2E++E+£EEt2ESEEEEEEEEEEEEEErrkerkrrrrervee 58

Bảng 3.4: Các dự án do Ban QLDA đầu tư xây dựng huyện Phú Xuyên thực hiện trong thời

Bảng 3.5: Giá trị quyết tốn và cơng nợ của Dự án trường THPT Phú Xuyên A (tăng/giảm do

biến động)...-.- -- ¿5s t1 E1 212211211111 1111111 11 T1 11 1 1.1111 1111 11g G7

VI

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

ĐANH MỤC CAC KÝ HIỆU VIET TAT

<small>Ký hiệu viết tắt Nehia diy đủ</small>

<small>@ Quyết địnhND Nahi định</small>

TT Thơng tự

<small>or Chính PhúUBND Uy ban nhân dânBQLDA Ban quản lý dự ấnXDCB Xây dựng cơ bảncor Chủ</small>

<small>ĐTXD Đầu tư xây dựngNSNN Ngan sách Nha nước.</small>

ODA Nguồn vốn nhà nước ngoài ngân sách như

<small>nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thắc</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

MỞ DAU

<small>1. Tính cấp thiết của đề tài</small>

<small>'Ngày nay cùng với sự phát triển tiến bộ của khoa học kỹ thuật, công nghệ hiện dai,chất lượng cuộc sống của người dân ngày càng được nâng lên. Cùng với sự phát triểnchung của cả nước trong giai đoạn công nghiệp hoa - hiện đại hóa như hiện nay đã góp</small>

phần phát triển về kinh tế - xã hội của đất nước, Khi nền kinh té phat tiễn sẽ kéo theo nhu cầu đầu tư các cơng trình xây dựng cơ bản để phục vụ mục đích kinh tế, xã hội.

<small>“Các cơng trình xây dựng đã góp phần làm thay đổi bộ mặt của đất nước, các cơng trình</small>

ngày cảng hiện đại hơn và tỉnh tế hơn về thắm mỹ và kiến trúc, Tuy nhiên hiện nay có một thực rạng dang điễn ra hing ngày đó là các cơng trình xây dựng đã khơng thực

<small>hiện tốt cơng tác quản lý chỉ phí nên khi triển khai xây dựng các dự án đã gây ra nhiều.</small>

lãng phí, chưa đạt hiệu quả cao, Nhằm đáp ứng được nhủ cầu phát triển kinh tế bền

<small>vững, trong quả trình tiến hành xây dựng các cơng trình không những đảm bảo được</small>

chất lượng mà phải đạt được hiệu quá cao trong đầu tư. Việc hoạch định và thực hiện tốt công tác quản lý chỉ phi sẽ góp phần nâng cao chit lượng khi đầu tư xây dựng các

<small>cơng tình</small>

‘Cong tác quản lý chỉ phí trong các dự án xây dựng luôn được nhà nước và chủ đầu tư

<small>quan tâm. Bên cạnh những thành tựu đạt được, thực tế cịn nhiều vẫn để tồn tai trong</small>

cơng tác quân lý chỉ phi đầu tư xây dựng các dự ân.

"Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường hiện nay và trước những thay đổi chính sách vĩ

<small>mơ của nhà nước trong hoạt động đầu tư xây dựng, Ban quản lý dy án đầu tư xây dựng,</small>

huyện Phú Xuyên cũng cần có những điều chỉnh về chiến lược trong cơng tác quản lý

<small>để phù hợp với tỉnh bình thực tế trong giai đoạn tới. Hồn thiện cơng tác quản lý chỉ</small>

phi các dự án đầu tu xây dựng nhằm giảm giá thành xây dựng là rit cần thiết đối với

<small>Ban quản lý trong thời kỳ hội nhập ở nước ta</small>

Vi vậy việc nghiền cứu đề xuất các giải pháp nhằm ting cường cơng tắc quản lý chỉ

<small>phí đầu tư xây dựng là rit quan trong và cấp thiết</small>

Với mong muốn áp dụng những kiến thức đã học tập, nghiên cứu góp phần giải quyết những vẫn đề quan trong, học viên lựa chọn đề tải luận văn "Giải pháp hon thiện

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

cơng tic quản lý chỉ phí các dự án đầu tư xây dựng ti Ban quản lý dự án đầu tư xây

<small>cưng huyện Phú Xuyên, Thành phố Hà Nội</small>

2. Mục đích nghiên cứu cin đề tài

<small>Nghiên cứu,phân tích đánh giá thực trạng cơng tác quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng.</small>

sơng trình và đỀ xuất gai pháp nhằm hồn thiện cơng tic quản ý chỉ phí các dự én đầu tư xây đựng tại Ban quản lý dy án đầu tư xây dựng huyện Phủ Xuyên, Thành phố Ha

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu:

<small>Chi phí đầu tư xây đựng cơng trình tại các dự án do Ban quản lý dự án đầu tr x«dmg huyện Phú Xuyên quản lý</small>

<small>4.2 Phạm vi nghiên cứu</small>

Nghiên cứu hồn thiện cơng tác quản lý chỉ phi đầu tr xây dụng tai các dự án đầu tư xây dựng do Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phú Xuyên, Thành phố Hả Nội lim chủ đều tr dựa trên thực trạng giai đoạn 2016 ~ 2018 và định hướng phát tiễn

<small>trong giai ti</small>

<small>4. Phương pháp nghiên cứu</small>

<small>Luận văn sẽ sử dung các phương pháp nghiên cứu sau đây:</small>

<small>Phuong pháp khảo sắt thống ke số liệu;~ Phương pháp phân tích, đánh giá tong hợp;</small>

<small>~ Phương pháp phân ích so sánh;</small>

<small>~ Phương pháp kế thừa</small>

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn Sih Ý nghĩa khoa học

"ĐỀ tai đựa trên cơ sở lý luận và thực trạng để đề xuất các giải pháp có cơ sỡ khoa học nhằm hồn thiện cơng tác quản lý chỉ phí đầu tr xây dựng tạ các dự án đầu tr xây dựng do Ban quản lý dự án đầu tr xây dựng huyện Phú Xuyên, Thành phố Hà Nội làm

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

chủ đầu tư.

2. Ý nghĩa thực

Két quả nghiên cứu của để tải sẽ là liệu tham khảo góp phần hồn thiện cơng tắc

<small>«qn lý chỉ phí đầu tư xây dựng ta các dự ân đầu tr xây đựng do Ban quân lý dự ấn</small>

dầu tư xây đựng huyện Phú Xuyên, Thành ph Ha Nội làm chủ đầu tr 6. Kết quả đạt được

<small>~ Nêu tổng quan về quản lý chỉ phí đự án đầu tư xây dựng.</small>

- Hệ thống hỏa oo sở ý luận vé quản ý chỉ phí dự án đầu tr xây dựng,

<small>~ Phân tích, đánh giá thực trang cơng tác quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng tại các dự én</small>

do Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phú Xuyên, Thành phó Ha Nội.

<small>- Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý chỉ phi đầu tư xây dựng</small>

<small>tại các dự án đầu tư xây dựng do Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phú.</small>

ố Hà Nội.

<small>Xuyên, Thành ph1. Nội dung hận văn</small>

<small>Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tải liệu tham khảo và phụ lục. Kết cấu của</small>

luận văn bao gồm 3 chương như sau:

<small>(Chong 1: Tổng quan về quả lý chỉ phí đầu tr xây dựng</small>

“Chương 2: Cơ sở khoa học quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng

<small>(Chương 3: Thục trang và giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chỉ phí đầu tư xây</small>

dựng các cơng trình tại Ban quản lý dy án đầu tư xây dựng huyện Phú Xuyên, Thanh phố Hà Nội

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

CHƯƠNG 1: TONG QUAN VE QUAN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN DAU TU’

<small>XÂY DỰNG</small>

<small>1-1. Khái niệm về chỉ phí dự án đầu tư xây dựng</small>

chữa, cải tạo, mở rộng dự án đầu tư cơng trình xây dựng. Chỉ phí dự án đầu tr xây

<small>cdựng cơng trình được lập theo từng cơng trình cụ thể, phủ hợp với giai đoạn đầu tư xâydung cơng trình, các bước thiết kế và các quy định của nhà nước,</small>

Chi phí đầu tư xây dựng gồm tổng mứ tư xây dựng, dự toán xây dựng, dự toán gối thầu xây đụng, định mức xây dụng, giá xây dựng, chỉ ố giá xây dựng, chỉ phí

<small>quản lý đự án và tư vẫn đầu tư xây đựng, thanh toán và quyết toán hợp đồng xây đụng;</small>

thanh toán và quyết toán vốn đầu tr xây đựng cơng trình: quyền và nghĩa vụ của người ‹quyết định đầu tr, chủ đầu tư, nhà thầu xây dựng và nhà thầu tư vấn trong quản lý chỉ

<small>phí đầu te xây dưng</small>

<small>Sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng là ước tính chỉ phí đầu tư xây dựng của dự án được.</small>

xác định phù hợp với phương án thiết kế sơ bộ và các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu tiên khả thí đầu tr xây dụng. Tổng mức đầu tư xây đụng là toàn bộ chỉ phí đầu tư xây dựng của dự án được xác định phủ hợp với thiết kế cơ sở và các nội dung. Khác của Bio cio nghign cứu khả thi đều tr xây đựng. Nội dung tổng mức đầu te xây

<small>‘dung gồm chỉ phí bồi thường, hỗ trợ và ái định cư (nếu có); chỉ phí xây dựng; chỉ phí</small>

<small>thiết bị: chỉ phí quả lý dự án; chỉ phí tr vẫn đầu tw xây dựng: chỉ phi khác và chỉ phi</small>

<small>cdự phòng cho khối lượng phát sinh va trượt giá 14]</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

đầu tư toán vốn đâu tư.

Hình 1.1: Sơ đồ tổng quan về chỉ phí dự án xây dựng. 1.2. Nguyên tắc quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng cơng trình

“Theo Điều 3 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP của Chính phủ [4] quy định nguyên tắc

<small>“quản lý chi phí đầu tư xây dựng:</small>

<small>1. Quản lý chỉ p</small>

được phê duyệt, phủ hợp với trình tự đầu tư xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều

<small>lầu tư xây đựng phải bảo đảm mục tiêu đầu tư, hiệu quả dự án đã</small>

50 Luật Xây dựng và nguồn vốn sử dụng. Chỉ phi đầu te xây dựng phải được tinh

<small>đúng, tính đủ cho từng dự án, cơng trình, gói thầu xây dựng, phù hợp với yêu cầu thiết</small>

kế, chỉ din kỹ thuật điều kiện xây dng, mặt <small>ng giá thị trường tại thời điểm xácđịnh chỉ phí và khu vực xây dựng cơng trình.</small>

hi phí đầu tư xây dựng thông qua việc ban hành,

<small>2. Nhà nước thực hiện quản</small>

<small>hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật, hướng dẫn phương pháp.</small>

<small>lập và quản lý chi phi đầu tư xây dụng</small>

3. Chủ đầu tr chịu trích nhiệm quả lý chỉ phí đầu tư xây dựng từ giai đoạn chuẩn bị

<small>cdự án đến khi kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng trong</small>

<small>phạm vi tổng mức đầu tư của dự ân được phê duyệt gồm cả trường hợp tổng mứctư được điều chỉnh theo quy dinh tại Điều 7 Nghị định này. Chủ đầu tư được thuê tổ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

chức, cá nhân tư vấn quản lý chỉ phí đủ điều kiện năng lục theo quy định tại Nghị định

<small>VỀ quan lý dự án đầu tư xây đựng để lập, thẳm tra, kiểm soát và quản lý chỉ phi đầu tr</small>

<small>xây dựng.</small>

<small>4. Việc thanh tra, kiểm tra, kiểm toán chi phí đầu tư xây dựng phải được thực hiện theo</small>

các căn cứ, nội dung, cách thức, thời điểm xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán

<small>xây dựng, dự tốn gói thầu xây dung, định mức xây dựng, giá xây dựng, chi s</small>

<small>đựng của cơng trình đã được người quyết định đầu tư, chủ đầu tư thng nhất sử dụng</small>

<small>phủ hợp vớiác giai đoạn của quá trình hình thành chi phí theo quy định về quan lýchi phí đầu tư xây dựng tạ Ngh định này</small>

1.3. Nội dung quân lýchỉ phí dự án đầu tư xây dựng

‘Quan lý chỉ phi bao gồm các nội dung sau

<small>~ Dự toán chi phí lành tốn trước các chỉ phi dy kiến để thực hiện dự án.</small>

<small>~ Đắi với hoạt động xây đựng, dự tốn chỉ phí chính là việc xá định ác chỉ tiêu giá</small>

trong quá tinh đầu tự

<small>* Vài tro của dự tốn chỉ phí</small>

Céng tác dự tốn có vai trỏ rất quan trọng đối với Chủ đầu tư, nhà thằu, cơ quan quản. lý có thẳm quyền trong việc quả lý và kiểm sốt chỉ phí trong hoạt động xây đợng

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

1.32. Lập ké hoạch chỉ phí và vai trị của lập KE hoạch chỉ phí

<small>hoạch chi phi là bảng thể hiện phân bé chỉ phícho từng thành phẩn chi phí hoặctheo từng giai đoạn xây dựng.</small>

~ Kế hoạch chi phí theo thành phan chi phí bao gồm: chi phí xây dựng, chi phí thiết bi, củi phí giá phóng mặt bằng, chi phi qn lý dự án, chỉ phí tuyển đầu tr xây dụng, chỉ phí khác, chi phí dự phịng.

<small>- Đối với chỉ phi xây đựng còn được phân bổ theo từng hạng mục, bộ phận cơng trình.</small>

<small>~ Vai trị của kế hoạch chỉ phí: Lâm căn cứ để kiểm sốt chỉ phí dự án đầu tư xây dựng</small>

<small>cơng trình</small>

1.3.3. Kim sốt chỉ phí và sự cần thắt của him soát chi ph

<small>~ Kim sot chỉ phí xây đựng cơn được hiễ là điều kin việc hình thành chỉ phí, giá</small>

<small>xây dựng cơng trình sao cho không phá vờ hạn mức đã được xác định trong từng giai</small>

<small>= Sự cần thiết của kiểm soát chỉ ph là do</small>

+ Tĩnh trang các cơng trình xây đụng thường xuyên phải điều chỉnh tổng mức đầu tr,

<small><r toán và phát sinh chỉ phí trong q trình thực hiện cịn diễn ra khá phổ biển, đặc</small>

<small>biệ là các cơng tình sử dụng vốn nhà nước</small>

+ Yêu cầu của chủ đầu tư vỀ mục tiêu và hiệu quả đầu te

<small>+ Yêu t6 môi trường thay đổi nhanh: công nghệ, gid ca...</small>

+ Các nguyên nhân khác: sự tham gi của nhiều chủ th, tiêu cực,

1.4. Tình hình quản lý chi phí đầu tư xây dựng các cơng trình xây dựng ở nước ta 14.1. Tình hình đầu ue cơng trình xây dựng ở nước ta

Thời gian qua, tạ Hội nghỉ tổng kết Bộ Xây dựng ngày 1610/2018, Bộ Xây dựng tô

<small>chức Hội nghị tổng kết công tác năm 2017, tiễn khai nhiệm vụ năm 2018. Hội nghịđánh giả tinh hình thực hiện nhiệm vụ năm 2017 của ngành Xây dựng [5]</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Ngành Xây dụng thực hiện nhiệm vụ kế hoạch năm 2017 trong bối cảnh tình hình

<small>trong nước cố nhiễu thuận lợi: Chính trị - xã hội dn định, kinh t8 vĩ mô ổn định, lạm,</small>

<small>phất được kiếm soi. Nhiễu gi php, chính sich phi rign kinh tẾ « xã hội, thụ hit</small>

dầu tr, cải thiện môi trường đầu tw ính doanh, thúc đấy tăng trưởng, cải cích hình

<small>chính đã đi vào cuộc sống và phát huy tác dung, hiệu quả tích eve, khu vực xây dựng</small>

<small>day tr đã tăng trưởng khá, Hội nghị đã đánh giá tỉnh hình thực hiện nhiệm vụ năm</small>

<small>2017 và phương hướng, nhiệm vụ kế hoạch năm 2018 của ngành Xây dựng. Định</small>

"hướng trên và được sự quan tâm, chỉ đạo của Trung ương Đảng, Quốc hội, Chính phủ,

<small>Thủ tướng Chính phủ, sự phối hợp chặt chẽ của cái BO, ngành Trung ương và các địa</small>

<small>phương, cùng với sự nỗ lve, phần dw của tồn thể cần bộ, cơng nhân viễn chức, người</small>

<small>lao động và cộng đồng doanh nghiệp trong toàn Ngành. ngành Xây dụng đã vượt qua</small>

kh khăn, thách thức, đạt được nhiều kết quả quan trong,

<small>Hoạt động xây dựng duy ti tăng tưởng khá cao v so với năm 2016,</small>

<small>đồng góp 0,54 điểm phần trăm vào mức tăng trưởng chung, đứng thứ ba trong số các</small>

ngành đóng góp điểm phần trăm vào mức ting GDP cả nước

Trong nh vực giao thông đô thị, iển khai nhanh các thủ tục đầu t các cơng tình trọng điểm, với các giải pháp đồng bộ, giúp cải thiện tình trạng ùn tắc giao thơng,

<small>giảm các điểm nóng ùn tắc giao thơng so với năm 2016.</small>

Đối với các cơng trình thủy lợi đóng vai trỏ vô cùng quan trọng trong việc thúc diy

<small>pit in nền kinh tx hội, đặc big i tong vấn đề phòng chống thiên tị, bảo vệ hệsinh thi môi trường. Theo tổng hợp của Tổng cục Thủy lợi thi cả nước hiệ có 6,648hỗ chứa các lại, khoảng 10.00 trạm bơm điện ớn, 5500 công ut Kn, 234.000km kênh mương, 25958 km để các loại. Trong đó, có 904 hệ thống thay lợi quy môvừa và lớn, phục vụ tưới tiêu ừ 200 ha r lên Tuy nhiên đễ thực hiện các dự án đầu tr</small>

xây dựng thủy lợi vẫn tn tại một số vẫn để khó khăn trong việc lập, phê duyệt. hay

<small>giai đoạn thực hiện dự án thủy lợi bởi các lý do như:</small>

<small>(1) phạm vi dự án lớn, thường được đầu tr xây dung tại các vùng sâu ving xa và ảnh</small>

<small>hưởng trực tiếp đến đời sống của nhân dân, hầu hết các dự án khơng có tính hương</small>

<small>mại, lợi ich kinh té -xã hội được đặt lên hàng đầu.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>nhiều khó khăn bởi đề</small>

<small>lớn, tốn nhiều chỉ phí, kỹ thuật phức tạp, trong khi khả năng đáp ứng của chính phủ</small>

<small>i đời, giải phơng mat bing ch thực hiện dự án</small>

thường hạn chế nền nhiễu cơng trình phối thi cơng trong nhiều năm. Cơng tác quản lý

<small>cđự ân xây dựng các cơng trình thủy lợi đã nhận được sự quan tâm của các lãnh đạo bộ</small>

và các cấp chính quyền hạn chế đến mức thấp nhất những rủi ro trong quá trình thực. hiện dự án. Trong hồn cảnh thiểu kinh phí nhưng nhiều dự án thủy lợi đã sớm được bản giao đưa vào sử dụng, đem lại nhiều hiệu quả kinh tế và xã hội.

14.2. Tình hình quản lý chỉ phí đầu txây đựng các cơng trình ở nước ta

“Cơng tác quản ý chi phi, vốn đầu tư rong xây dựng nhận được sự quan tâm của tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc đầu ne xây dựng việc quản ý vin và quản lý chỉ

phi đầu tư xây dựng cịn nhiều kẽ hở.

<small>Luật Xây dựng 2013, có phạm vi bao quit rộng, có vai trổ rất quan trong và da đồng</small>

g6p có hiệu quả vào việc tạo lập mơi trường pháp lý va tăng cường năng lực quan

<small>cia Nhà nước trong một giai đoạn tương đối di. Tuy nhiền xét một cách tổng th,</small>

<small>hiện nay Luật xây dựng chưa đấp ứng được yêu edu quản lý của Nhà nước vì các lý do</small>

chủ yêu như: Nhiều phần nội dung của luật được xây dựng đựa trên tư duy quản lý có

<small>từ thời kinh tế tập trung, bao cắp và khơng cịn thích hợp cho một nén kính tế dang</small>

phat triển nhanh chóng theo định hướng thị trường. Tình trạng trùng lặp, chồng chéo.

<small>hoặc mâu thuẫn giữa các quy định của Luật xây dựng với các văn bản pháp luật được</small>

ban hành về sau là rt nhiều. Có nhiều quy định không hợp lý hoặc ft nh khả this Nội dung cia luật chưa đáp ứng được yêu cầu quản lý Nhà nước đối với một nền kinh tế

<small>đang trong tiễn trình hội nhập quốc tế và khu vực với tốc độ nhanh chóng. Thực tẾ</small>

trong q trình quản lý vốn và đầu ur xây đựng bộc lộ khá nhiễu bắt cập mà bản thân Luật Xây dựng chưa bao quất hết được dẫn đến tinh trạng đầu tư một cách trần lan, thiếu định hướng gây thất thoát và khó kiểm sốt. Ngun nhân từ khâu quản lý yếu. kếm là một phần, nhưng một phin khóc cũng xuất phát từ yếu tổ khách quan khi

<small>chuyển đối nền kinh tế kế hoạch hóa sang kinh thé thị trường thi bản thân nhà nước</small>

<small>cũng thiểu kinh nghiệm trong quản lý. Xác định vai trò quan trọng của việc quản lýh phú đã cho ra đời Nghị định 48/2010/NB-vốn và chỉ phí đầu tư trong xây dựng, Chí</small>

<small>CP. Nghị định ra đời đánh dấu bướcthiết lập nễn tảng pháp lý cho lĩnh vực</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

hap đồng trong hoạt động xây dưng ở Việt Nam và phủ hop với thông lệ quốc té

<small>Những quy định của Nghỉ định này đã giải quyết được phần nào những vướng mắc,</small>

chẳng chéo về hợp đồng giữa các văn bin quy phạm pháp luật trước diy. Nhưng ngay cả Nghị ịnh này cũng bộc lộ khơng ít ạn chế

<small>Vé mặt quản lý vốn, chính việc cởi trói cho doanh nghiệp phát triển mà khơng có định.</small>

<small>"hướng, quy hoạch cụ thé, khơng it doanh nghiệp lợi dụng danh nghĩa nhà nước trong</small>

<small>vấn để xin cơ chế chính sách, sử dụng vốn đầu tự vào cálĩnh vực khác. Chưa xét đếnhiệu quả nếu thu được từ việc đầu tự này sẽ chảy vào tú ai, chỉ iêng cơ chế về quản</small>

<small>lý, sử dụng nguồn vấn ở day cũng đã thu rõ ràng và khi kinh ế thể giới lâm vào tinh</small>

trạng khó khăn, vốn đầu tư nợ đọng, thất thốt thì vi <sub>quy trích nhiệm cụ thé cho</sub> tảng cá nhân, đơn vị cụ th lại tiền hành một cách chang chung. Với cách quân lý như thể, nguồn vốn nha nước hay nói chính xác hơn lả tải sản của nhân dan bị sử dụng một sách thiếu chặt chế, thiếu trách nhiệm của một bộ phân lãnh đạo mà bản thân người ddan cũng chưa chắc đã được hướng lợi nêu các khoản đầu tư đó mang lại hiệu quả.

<small>Hiện nay cơng tác quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng thực hiện theo Nghị định Số:32/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 25 tháng 03 năm 2015 [4] đã thực hiện phân cấp.</small>

mạnh hơn về thẩm quyển quyết định đầu tư cho cắp huyện, xã thi việc quan lý và giám sắt lai thiểu chặt chẽ. Việ thực hiện ốt các vẫn dé về quản lý vẫn, quản lý đầu tư xây dựng và quản lý chất lượng cơng trình thì tự nhiên vấn nạn tham nhũng, rút ruột cơng. trình sẽ được giải quyết và bãi toán tham những tong lĩnh vực xây đụng cũng sẽ cổ li

14.3. Kinh nghiệm từ một số quốc gia trên thé gidt

<small>Việt Nam là một quốc gia "sinh sau đẻ muộn” trong lĩnh vực xây dựng, việc học hồi.</small>

tiếp thu những kinh nghiệm trong quản lý vốn, quan lý đầu tư và quản lý chất lượng cơng trình là một việc làm cẩn thiết. Cân căn cứ vào thực tế tinh hình xây dựng ớ Việt Nam để lựa chọn từng lĩnh vực cụ th ở mỗi quốc gia sao cho đáp ứng tốt nhất như cầu thực tiễn chứ không nên áp dụng một cách máy méc mơ hình xây dựng của quốc gia 443, Một quốc gia khác mã Việt Nam cũng có thể học hỏi trong vẫn để quản lý chỉ phí

<small>đầu tư và chất lượng cơng trình đó là Nhật Bản. Ban đầu Nhật Bản áp dụng "Phương</small>

pháp cạnh ranh giá cá", theo đó hợp đồng xây dung được ký với công ty thi cơng

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

sơng trình đáp ứng được cúc yêu cầu của bên đặt hàng với giá cả thấp nhất. Tuy nhiên

<small>việc cạnh tranh giá khốc liệt làm cho các hiện tượng tiêu cực trong đầu thầu có cơ hội</small>

phát sinh, nỗi bật như việc thông đồng, din xếp giữa các nhà thẫu, có thể làm cho các

<small>hà thầu có năng lực cao nhưng "cạnh tranh lãnh mạnh” mắt cơ hội tring thiu. Việc</small>

đảm bảo chất lượng và ứng dụng các đổi mới, tiến bộ kỹ thuật vào công trình cảng trở niên khổ khăn hơn. Nhật Bản đã thay đổi phương phá cũ bằng *Phương pháp đánh giá

<small>tổng hợp” — nha thầu được chọn là nhà thầu có khả năng thực hiện cơng trình tốt nhất</small>

với sự đánh giả tng hợp của yu tổ gid cả và chit lượng. phương pháp này được Quốc

<small>Hội Nhật Bản thông qua bing Luật Thúc dy đảm bảo chất lượng cơng trì</small>

<small>‘Theo phương pháp đánh giá tổng hợp, giá cả và các tiêu chi kỹ thuật quan trọng trong</small>

<small>46 có: độ bên cơng trình, độ an toản thi cơng, mức giảm thiểu tác động mơi trường,</small>

"hiệu suất cơng việc, chi phí vịng đời của dự án, mức độ t <small>kiệm nguyên vật liệu được</small>

xem xét đồng thời vớ giá bỏ thầu. Trong đó, điểm đảnh giá kỹ thuật là điểm xác định theo các tiêu chí quy định tại hỗ sơ thầu có xét đến điểm được cơng thêm ty theo nội

<small>‘dung phương án ky thuật đề xuất và không cho với trường hợp phương án kythuật đề xuất không phủ hợp. Sau khi chim thầu bằng phương pháp đánh giá tổng hợp.</small>

chủ đầu tư sẽ chọn được nhà thầu trúng thầu là nhà thầu có "số điểm đánh giá * cao nhất. Đồng thoi với việc lựa chọn nhà hầu tốt nhất như đã nêu, các cơ quan xét thầu vẫn chú trọng xem xét nghiêm khắc các nhà thầu vi phạm qui định chống phá giá nhằm ngăn chặn nhà thầu bỏ gi hợp lý chỉ nhằm mục dich thắng thầu. Một

<small>trong những giải pháp đang được áp dụng ở Nhật Bản là thực thi và công khai hệ</small>

thống kháo sit giá cả đầu thấu thấp va ban bổ hệ thống giới han giá cả thấp nhất [8]. 1.5. Đặc điểm của các dy án đầu tư xây dựng công trình xây dựng có ảnh hưởng, cđến cơng tác quản lý chỉ phí dự án đầu tư xây dựng

"Đầu tr xây dựng cơng trình là một q trình xun suốt từ: chủ trương đầu tư - lập dự án - tư vấn thiết kế dự toán - thâm tra, thẩm định - du thu - thi công xây lắp - giám

<small>sát, thanh tra kiểm tra - nghiệm thu - bảo hành bảo tri cơng trình</small>

<small>Chi phi đầu tư xây dựng cơng trình phụ thuộc vào việc kiểm sốt tốt cơng tác quản lý</small>

các giai đoạn thực hiện đầu tư ngoài ra côn phụ thuộc yếu tổ chủ đầu tư và Ban quản

<small>lý dự án. Đây là những vấn để lớn liên quan đến việc chỉ đạo ở tim vĩ mô đến công.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>việc ở cơ sở: Trong trong đó có một số vẫn dé cơ bản sa:</small>

<small>= VỀ chủ trương đầu tự</small>

= Về hư vấn lập dự án

<small>- Công tác thim tra, thim định chưa được coi trong</small>

= Công te đầu thầu - Khu thi công xây lắp

= Công tác đảo tạo bồi đưỡng cần bộ

<small>~ Các nguyên nhân khách quan</small>

+ Chế độ tiền lương, khen thưởng,

<small>+ Việc trượt giá, biển động giá vật liệu đầu vào thường xuyên thay đổi.</small>

+ Chính sich quản lý đầu tư xây dựng ở nước ta thường tha đổi

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Kết luận chương 1

<small>'Cơng tác quản lý chỉ phí là nội dung vô cùng quan trong trong công tác quản lý dự áncủa chủ đầu tư. Việc quản lý chỉ phí hiệu quả, tiết kiệm nguồn lực, phù hợp với cácquy định của pháp luật, với thống kê quốc tế luôn là vấn đề quan trọng trong lĩnh vực.xây đụng nói chung. Trong những năm qua, với sự đổi mới cơ chế quản lý đầu tr xây</small>

dựng, công tác quản lý các dự án đầu tư tại các Ban quản lý dự án đã có những đổi mới, đã có những đóng gốp quan trọng trong cơng tắc quản lý các hoạt động đầu tr

<small>xây dựng theo hướng nén kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước.</small>

én thức, kinh nại

<small>chất của cán bộ quản lý dự án, do tính đổi</small>

Tuy nhiên trên thực tế, do trình độ, <small>juin lý dự án do phẩm.</small>

<small>bộ của hệ thống văn bản pháp quy, nên</small>

trong công tác quản lý dự án vẫn côn tổn tại nhiều điểm bắt cập, yêu kém và tiêu eve

<small>trong công tác quản lý các dự án đầu tư xây đựng nói chung, quản lý chỉ phí đầu tư</small>

<small>xây đựng nói riêng. Trên cơ sở vận dụng kiến thức từ chương này dé đánh giá được.</small>

thực trang quản lý chỉ phí dự án đầu tư ở Ban QLDA đầu tr xây dựng huyện Phú

<small>Xuyên, Thành phố Hà Nội, làm cơ sở cho việc hoạch định các giải pháp nhằm nâng.</small>

sao năng lực quân lý Chỉ phí dự án đầu tư tại Ban QLDA đầu tr xây dựng huyện Phú Xuyên, Thành phố Hà Nội

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

'CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VE QUAN LY CHI PHÍ DAU TƯ XÂY.

<small>2.1. Chi phi đầu tư xây dựng và vai trị của quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng.2.1.1. Khái niệm chi phí đầu tư xây dựng</small>

CChi phi đầu tr xây dựng cơng tình là tồn bộ chi phí cin thiết để xây dựng mới hoặc

<small>sửa chữa, cải tạo, mở rộng cơng trình xây dựng. Chỉ phí đầu tư xây dựng cơng trình</small>

<small>được lập theo tổng công trinh cụ thé, phù hop với giai đoạn đầu tư xây dụng cơngtrình, các bước thiết kế và các quy định của Nha nước.</small>

Chi phi đầu tư xây dựng cơng trình được biểu thị qua chỉ tiêu tổng mức đầu tư của dự.

<small>án ở giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng, dự tốn xây dựng cơng trình ở giai đoạn</small>

thực hiện dự an đầu tư xây dựng, giá trị thanh toán, quyết toán vốn đầu tư khi kết thúc

<small>xây dựng đưa cơng trình vào khai thác sử dụng:</small>

<small>~ Tổng mức đầu tư bao gồm: chỉ phí xây đựng; chỉ phí thiết bị chỉ phí bồi thường</small>

<small>phơng mặt bằng, ti định cu; chỉ phí quản lý dự âm chỉ phí tư vẫn đầu r xây dựng: cỉphí khác va chỉ phí dự phịng</small>

~ Dự tốn xây dựng cơng trình là tồn bộ chi phi cẳn thiết dự tính để đầu tư. <sub>y dụng</sub>

<small>sơng trình, được xác định theo tổng cơng tình, hạng mục cơng tình xây dựng. Dự</small>

tốn xây dựng cơng trình được xác định ở bước thiết kế kỹ thuật đổi với trường hợp. thiết kế 3 bước, thiết kế bản vẽ thi sông đối với trường hợp thiết kế 2 bước và 1 bước.

<small>Dự toán xây dựng cơng trình là căn cứ để quản lý chi phí xây dựng cơng tinh, Dự tốn</small>

sơng trinh bao gồm chi phí xây đựng, chỉ phí thiết bị, chỉ phi quản ý dự án chỉ phi tr

<small>vấn đầu tư xây dựng, chỉ phí khác và chỉ pt</small>

ttai Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Ch đầu tr xy dựng công trình [4L

<small>dy phịng của cơng trình được quy định</small>

phủ về Quản lý chỉ phí

2.1.2. Với trồ của chỉ phí đẫu te xây đựng

<small>Việc quản lý chỉ phí đu tr xây dựng cơng tỉnh là quản ý các chỉ phí phát sinh để xây</small>

cưng cơng trình theo ding thiết kế được duyệt, dim bảo mục tiêu đầu tư và hiệu quả

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

của dự ân đầu tr với một ngân sich nhất định đã xác định trước. Chủ đầu tư xây dựng

<small>cơng trình chịu trách nhiệm tồn diện việc quản lý chỉ phí đầu tr xây dmg cơng tìnhtrong giai đoạn chuẩn bị dự án đến khỉ bản giao đưa cơng nh vio sử dụng</small>

<small>Vai trị của tổng mức đầu tư. xây dựng cơng trình là một chỉ tiêu kinh tế ~ kĩ thuật tổng</small>

"hợp quan trọng, là cơ sở để xác định khẩu hao tai sản cổ định, phân tích hiệu quả dự én lầu tu Tổng mức đầu tư là cơ sở để chủ đầu tư lập kỄ hoạch và quản lý vốn khi thực

<small>hiện đầu tư xây dựng cơng trình.</small>

2. Nội dung quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng

“Theo Điều 24 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về Quản

<small>lý chỉ phí đầu tư xây dựng công nh [4] quy định</small>

* Quản lý chỉ phí quản lý dự án:

<small>1. Đối với ác dự ân sử đụng vẫn nhà nước, chỉ phí quản lý dự ân ác định theo Khoản</small>

<small>3 Điều 23 Nghị định này là chi phí tối đa để quản lý dự án. Chi phí quản lý dự án được</small>

<small>quan lý trên cơ sở dự toán được xác định hàng năm phủ hợp với nhiệm vụ, công việc‘quinn lý dự án thực biện và các chế độ chính sách có liên quan.</small>

2. Trường hợp thực hiện trước một số công việc ở giai đoạn chuẩn bị dự án thì chỉ phí quản lý cc cơng việc này xác định bing dự tốn và được bổ sung vào chỉ phí quản lý

3. Chỉ phi quản lý dự án được điều chính trong các trường hợp được phép điều chỉnh

<small>cdự án theo quy định tại Khoản 1 Điều 61 Luật Xây dựng [1]</small>

2.2.1 Quân lý chỉ phí đắu ne theo giai đoạn

<small>Vong đời của dự án gồm giai đoạn chuẩn bị dự án, giai đoạn thực hiện dự án và giai</small>

<small>đoạn kết thúc dự án, Trong mỗi giai đoạn chúng ta quản lý, kiễm sốt ốt chỉ phí sẽ</small>

<small>"hạn chế lăng phí vốn.* Giai đoạn chuẩn bị dự án:</small>

Quan lý, kiểm sốt chi phí trong giai đoạn chuẩn bị dự án là một khâu quan trọng khi

<small>"hình thành dự án. Giai đoạn chuẩn bị dự án được hình thảnh từ lập, phê duyệt khảo sát</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

sơ bội lập và phê duyệt hủ trương đầu tr lập tất kể cơ si thắm định, phê đuyệt de

Khi ập dự án đầu te xây dựng cơng tình (báo cáo nghiên cứu ti Kh th), chi de phải xác định sơ bộ tổng mức đầu tư. Sơ bộ tổng mức đầu tư xây dụng là ude tính chỉ

phí diu tự xây dựng của dự ân được xác định phủ hợp với phương án thết kế sơ bộ và

sắc nội dung khác của Báo cdo nghiên cứu tiễn khả thi, Tổng mức đầu tr được tinh

<small>toán phủ hợp với nội dung của dự án và thết kế cơ sở. Việc quản If tốt chi phi 6 gai</small>

đoạn chủ trương đầu tư i bước tiên đề đễ thit chặt ting mức đầu tư của dự án. Tổng

<small>mức đầu tư đã được phê duyệt là chỉ phí tối đa mà chủ đầu tr được phép sử dụng để</small>

đầu tư xây đựng cơng trình và là cơ sở đỂ chủ đầu tr hip kế hoạch và quản lý vốn để

<small>thực hiện đầu tu xây dựng cơng trình</small>

<small>* Giai đoạn thực hiện dự án</small>

Khi tiến hinh xong bước phê duyệt dự án, chủ đầu tư tổ chúc đấu thầu, lựa chon các:

<small>nhà thầu tư vấn hảo sát, thiết ké công trình, kip tổng dự tốn; tổ chức đầu thầu nhà</small>

<small>thầu thi công và triển khai thi công.</small>

<small>“Trong giai đoạn này cần phải tổ chức quản lý công tác đấu thầu thật tốt, lựa chọn đơn</small>

vi tư vấn chất lượng đảm bảo dự ấn, Trong bước Khảo sắt, en phải kiểm soát kỹ lưỡng sé liệu khảo sắt và thực tế dim bảo sé liệu không bị sai khác để âm tà liệu căn cứ vào số liệu bước khảo sát để thiết kế, lập dự toán dự án phù hợp.

<small>Dự tốn phải được tính đúng, tính đủ; phải được áp định mức, đơn giá cho phủ hợp.lần phải thẩm tra, thắm định dự toán cho phủ hợp</small>

<small>Việc triển khai thi công dự án cần được đảm bảo tiễn độ và chất lượng, việc chọn lựađược nha thấu thi cơng có năng lực và chất lượng sẽ giúp tiến độ và chất lượng của dựán được đảm bảo.</small>

* Giai đoạn kết thúc dự án:

Giai đoạn kết thúc dự án là giai đoạn chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu, bản giao cơng trình đưa vào sử dụng: thanh tốn, quyết tốn hợp đồng; thanh ton, quyết toần vốn

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>đầu tr xây đựng.</small>

<small>“Chủ đầu tư cần phải kiểm soát, nghiệm thu khối lượng thực tế với khối lượng hop</small>

đồng đã ký kết. Don vị thẩm tra theo phân cắp thim tra các chỉ phí, nguồn vốn và các vấn dé khúc của cơng trình đảm bảo theo quy định

<small>2.2.2. Qn lý chỉ phí theo cơng việc đụ âm</small>

Để quản lý được tốt, có thể phân chia q trình thực hiện dự án thành một số cơng việc.

<small>chính, mỗi cơng việ phải được thực hiện theo một quy trình thủ tục, phủ hợp theo quy.</small>

<small>đó là: Quản</small>

lý tổng mức đầu tr; quân lý khảo si; quản lý tt kế xây dựng: quản lý dự toán: gun định của pháp uật Một số cơng việc chính trong cơng tác quan lý chỉ phí

<small>lý thi cơng; quản lý hợp đồng; quản lý thanh quyết toán.</small>

<small>* Quản by tổng mite đầu tr</small>

<small>- Tổng mức dầu tưlà toàn bộ chỉ phi đầu tr xây dựng của dự án được xắc định phù</small>

hợp với thiết kế cơ sở và các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư. xây dựng. Trường hợp chi cin lập bio cáo kinh tế kỹ thuật thi tổng mức đầu te xây

<small>dung cơng trình cũng là dự tốn xây dựng cơng trình.</small>

~ Tổng mức đầu tư bao gồm 7 thành phần: Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

<small>củi phí xây dựng: chi phí thiết b chỉ phí quản lý đự ám chỉ phí tr vẫn đầu ne xây</small>

‘dung; chỉ phí khác; chỉ phí dự phịng cho khối lượng phat sinh và trượt giá.

<small>* Quản lý khảo sắt</small>

~ Khảo sát là một công việc rit quan trọng trong đầu tư xây đựng công trình, nó ảnh hưởng rấ lớn đến thiết kế xây dựng, việc khảo sắt kỹ lưỡng và diy đủ sẽ lâm giảm bớt

<small>thất thốt, Lang phí tiền ngân sách và đặc biệt la đảm bao chất lượng của cơng trình.</small>

~ Khảo sát phải phù hợp với địa hình, địa chất thực tế, các bước phải tuân thủ theo tiêu.

<small>chuẩn, quy chuẩn.</small>

* Quản lý thiết kế xây dựng:

<small>- Quản lý thiết kế xây dựng là bước hết sức quan trọng trong cơng tác quản lý dự án.</small>

Dự tốn thường được lập căn cứ theo thiết kế, cho nên chi phí sẽ tăng cao nếu như.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>khơng kiểm sốt khâu thiết kế chặt chẽ</small>

<small>~ Để quan lý thiết kể tt, thì thiết kế cần phải dim bảo những yêu cầu như</small>

lung dự án đầu tư xây dựng

<small>: phù hợp với nội</small>

<small>được duyệt, quy hoạch xây dựng, cảnh quan kiến trúc,+ Đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ thiết</small>

<small>kiện tự nhiên, văn hóa ~ xã</small>

<small>hội tại khu vực xây dựng.</small>

++ Nội dung thiết kế xây dựng phải dap ứng yêu cầu của từng bước thết kế

<small>+ Trấn thủ tiêu chuẩn áp đụng, quy chun kỹ thật, uy định của pháp luật về sử dụng</small>

<small>‘at liga xây dng, dp ứng yêu cầu về công năng sử dụng, công nghệ áp dụng (néusơ bảo đảm an tồn chị lực, an toản ong sử dụng, mỹ quan, bảo vệ mơi trường,</small>

ứng phó biển đổi khí hậu, phịng, chống chá Êu kiện an tồn khác

+ Có giải pháp thi kế phi hợp và chỉ phí xây đựng hop lý: bảo đảm đồng bộ trong từng cơng trình và với các cơng trình liên quan; bảo đảm điều kiện vẺ tiện nghỉ, vệ sinh, sức khỏe cho người sử dụng: tạo điều kiện cho người khuyết tật, người cao tui,

<small>trẻ em sử dụng cơng trình. Khai thác lợi thé và hạn chế tác động bắt lợi của điều kiện</small>

<small>tự nhiên; ưu tiên sử dung vật iệu tại chỗ, vật liệu thân thiện với môi trường.</small>

+ Thiết kế phải được thim định, phê duyệt theo quy định.

+ Nhà thầu thiết kế phải có đủ điều kiện năng lực phù hợp với loại, cấp cơng trình và

<small>cơng việc do mình thực hiện.</small>

<small>* Quản lý Dự tốn</small>

<small>+ Dự tốn xây dụng cơng trình là tồn bộ chỉ phí cần thiết để xây dụng cơng trình được</small>

<small>xác định ở giai đoạn thực hiện dy án phù hợp với thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi</small>

<small>công và cic u cầu phải thực hicủa cơng trình</small>

<small>~ Thành phần chỉ phí của dy tốn xây dựng cơng trình gồm 6 thành phần: Chi phí xây</small>

dựng; chỉ phí thiết bị; chỉ phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; chỉ phí

<small>khác và chỉ phí dự phịng.</small>

~ Vé nội dung quản lý dự toán đầu tư xây dựng:

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>+ Kiểm tra sự phủ hợp khối lượng công tác xây dụng, chủng loại và số lượng thiết bịtrong dự toán so với khối lượng, chủng loại và số lượng thiết bị tính tốn từ thiết kế</small>

<small>xây dựng, cơng nghệ:</small>

<small>+ Kiểm tra tính đúng din, hợp lý của việc áp dụng, vận dụng dịnh mức dự tốn, giá</small>

<small>xây dựng của cơng trình và quy định khác có liên quan trong việc xác định các khoản.</small>

<small>mục chi phí của dự tốn xây dựng cơng trình;</small>

<small>+ Xác định giá trị dự tốn xây dựng cơng trình sau thẳm định và kiến nghị giá trị dự</small>

oán xây dụng để cấp có thẩm quyển xem xé, phê duyệt, Đánh giá mite độ tăng, giảm

<small>của các khoản mục chỉ phí, phân tích nguyên nhân tăng, giảm so với giá trị dự tốnxây dựng cơng trình để nghị thẳm định</small>

<small>* Quản lý thi công</small>

Thi công là việc giám sát, chi đạo, điều phối, tổ chức, lên kế hoạch đối với các giai

<small>đoạn của ving đồi dự án xây đựng cơng trình. Mục đích của nó lã từ góc độ quản lý và</small>

<small>tổ chức, áp dụng các biện pháp nhằm đảm bảo thực hiện tốt mục tiêu dự án như: mục.</small>

tiêu về giả thành, mục tiêu thời gian, mục tiêu chất lượng. Vi th lim tốt công tác quản

<small>lý là một việc ctghĩa vô cling quan trọng. Trong công tác quản lý thi công, quản lý</small>

<small>độ và quản lý khối lượng thi công là võ cùng quan trọng, dự án có tiền độ thi công</small>

tốt sẽ giảm giá thành chỉ phú. Việc tỉnh đồng khối lượng thiết kể được duyệt, áp dụng đơn giá định mức hợp lý sẽ giúp chi phí đầu tư sẽ không bị đội lên quá cao, đảm bảo. được hiệu quả đầu tự.

<small>* Về quản lý tiến đội</small>

<small>độ thí“Cơng trình xây dựng trước khi triển khai phải có tién độ thi công xây dựng. Ti</small>

<small>sông xây đựng công trình do nhà thầu lập phải ph hợp với tiến độ tổng thể của dự án</small>

được chủ đầu tư chấp thuận.Đổi với cá <small>ig trình có quy mơ lớn và thời gian thi công.‘kéo dai thi tiến độ xây dựng cơng trình được lập cho từng giai đoạn theo thing, quý,</small>

năm.Chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng, tư vin giám sit thi công xây dựng và các tên có liên quan có trích nhiệm theo dõi, giám sit tiến độ thi công XDCT và điền

<small>chỉnh tiến độ trong trường hợp tiền độ thi công xây dựng ở một số giai đoạn bị kéo đài</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>nhưng không được lâm ảnh hưởng tới tiến độ tổng thé của dự án</small>

<small>Trường hợp xét thấy tiến độ tổng thể của dự án bị kéo đãi thi chủ đầu tư phải báo cáo</small>

"người quyết định đầu tư điều chỉnh tiền độ tổng thể của dự án.

<small>* Về quản lý khối lượng thi cơng:</small>

<small>Việc thi cơng xây đựng cơng trình phải được thực hiện theo khối lượng của thiết kế</small>

được duyệt, Khối lượng th cơng xây đựng được tinh tn, xác nhận giữa chủ đầu tr nhà thầu thi công xây dựng, tư vin giám sắt theo thời gian hoặc giai đoạn thi công và được đối chiếu với khối lượng thiết kế được duyệt để làm cơ sở nghiệm thu, thanh

<small>ốn theo hợp đồng. Khí có khối lượng phát sinh ngồi thiết kể, dự tốn xây dựng cơng</small>

tình được duyệt thì chủ đầu tự và nhà thầu thỉ cơng xây dựng phải xem xết để xử lý Khối lượng phát sinh được chủ đẫu tư hoặc người quyết định đầu tu chấp thuận, phê “duyệt thi chủ đầu tư và nhà thầu thi công xây dựng phải xem xét để xử lý.

Nghiêm cắm việc khai khổng, khai ting khối lượng hoặc thông đồng giữa các bên

<small>tham gia dẫn đến làm sai lệch khối lượng thanh toán.</small>

* Quản i hop đồng:

<small>= Hợp đồng xây dựng à hợp đồng dân sự được thỏa thuận bằng văn bản giữa bên giao</small>

thầu và bên nhận thầu để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc trong hoạt động. dầu ur xây dựng. Kiểm sốt hợp đồng chặt chế sẽ giúp khối lượng cơng việc phủ hep với khối lượng thi công thực té qua đó giảm thiểu những phát sinh chỉ phí.Xây dựng. hợp đồng kém theo những điều khoản rằng buộc, chặt chẽ, cổ những chế tải xử ý sẽ

<small>giúp chất lượng cơng trình, tiền độ thi cơng đạt được kết quả tốt</small>

* Quin lý thanh toán: Việc kiểm soit thanh toán hợp đồng là mẫu chỗt quan trong

<small>trong việc quản lý hợp đồng.</small>

<small>* Quản lý quyết toán:</small>

“Quyết toán vẫn đầu tư xây đựng công trinh được thục hiện khỉ công trinh được xây <dyng hoàn thành và đưa vào khai thúc sử dụng.Các cơng trình xây dụng sử dụng vốn

<small>NSNN và vốn nhà nước ngoài ngân ách sau khi hoàn thành đều phải thực hiện quyết</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

toán vốn đầu tư xây dựng cơng trình.Chỉ phí đầu tư được quyết tốn a tồn bộ chỉ phi

<small>hợp pháp thực biện trong q trình đầu tư xây dựng để đưa cơng trình của dự án vào,khai thác, sử dung. Chỉ phí hợp pháp là tồn bộ các khoản chỉ phí thực hitrong</small>

phạm vi dự án, thiết kế, dự toán được phê duyệt: hop đồng da ký kết: kể cả phần điều chỉnh, bổ sung được duyệt theo quy định và đúng thắm quyền. Đối với các dự án sử

<small>dụng vốn NSNN, chỉ phi</small>

đầu tư được đuyệt hoặc được điều chỉnh.

tw được quyết toán phải nằm trong giới hạn tổng mức

Chủ đầu tr có trich nhiềm lập Hồ sơ quyết tốn vốn đầu tr xây dụng công tinh và

<small>quy đội vẫn đầu tu sau khi hoàn thành được nghiệm thụ bản giao đưa vào sử dụng để</small>

trình người có quyết định đầu tư phê duyệt châm nhất là 9 thing đối với các dự dn

<small>quan trong quốc gia và dự án nhóm A, 6 thing đối ái dự án nhóm B và 3 tháng đối</small>

<small>với dự án nhóm C kể từ ngày cơng trình hồn thành, đưa vào khai thxử dụng. Sau 6tháng kể từ khi có quyết định phê duyệt quyết tốn vốn đầu tr dự án hồn thảnh, chủ</small>

đầu tự có trách nhiệm giải quyết cơng nợ, tt tốn tải khoản dự án tại cơ quan thanh 2.2.3. Thành phân và phương pháp xác định chỉ phí đầu te xây dựng

Ca sở của việc xác định chỉ phi dự án đầu tư xây dựng à thông qua chi iều tổng mức: đầu tư, đự ốn cơng trình, giá thanh quyết toán vốn đầu tư khi kết thúc xây dựng đưa sơng trình vào khai thắc sử dụng quy định chỉ it tại Thông tư số 06/2016/TT-BXD.

<small>ngày 10 tháng 03 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chỉ phí</small>

cự án đầu tư xây dmg cơng tình l6]

<small>3.3.3.1. Lập tổng mức đâu tư giai đoạn chuẩn bị đâu ne</small>

* Khải niệm tổng mức đầu tr:

“Tổng mức đầu tư là tồn bộ chi phí dự tính dé đầu tư xây dựng cơng trình được ghi trong quyết định đầu tư và là cơ sở để chủ đầu tư lập kế hoạch và quản lý vốn khỉ thực

<small>hiện đầu tư xây đựng cơng trình. Tổng mức đầu tư được tính tốn và xác định trong.</small>

giai đoạn lập dự ân dầu tư xây dựng cơng trình phit hợp với nội dưng dự án v thiết kế

<small>sơ sở. Đối với trường hợp chỉ lập báo cáo kinh tế kỹ thuật thi tổng mức đầu tư đồngthời là dự toán xây dựng cơng trình được xác định phù hợp với nội dung báo cáo kinh</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

1 kỹ thuật vã thiết kế bản vẽ thi công

<small>* Nội dung của tổng mức đầu tư</small>

Nội dung sơ bộ của tổng mức đầu tư được quy định Thông tư số 06/2016/TT-BXD [6].

<small>1) Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (GBT,TĐC)</small>

~ Chi phí bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng trên đất và các chỉ phí bồi

<small>thường khác;</small>

~ Các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất;

~ Chi phí thự hiện ái định cự có liên quan đến bồi thường giải phóng mặt bing của đự

~ Chi phí t6 chức bai thường, hỗ trợ và tái định c

<small>~ Chi phí sử dụng đắt trong thi gian xây dựng:</small>

~ Chi phí chi trả cho phan hạ ting kỹ thuật đã đầu tư.

~ Chi phí mua sắm thếtbị cơng nghệ (kể cả thiết bị công nghệ cin sản xuất, gia cơng):

<small>~ Chỉ phí đảo tạo và chuyển giao cơng nghệ:</small>

~ Chi phí lắp đặt và thí nghiệm. hiệu chin tht bị

<small>~ Chỉ phí vận chuyển, bảo hiểm thiết bị;</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

+ Thuế, phí và các chỉ phi có iền quan khác,

<small>4) Chỉ phí quản lý dự án (GOLDA):</small>

Là các chi phí cần thiết cho chủ đầu tr để tổ chức quản lý việc thực hiện các công việc

<small>cquản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm</small>

<small>thu bản giao, đưa cơng trình vào khai thác sử dung, bao gồm:</small>

- Chỉ phí tổ chức lập báo cáo đầu tư, chỉ phi tổ chức lập dự án đầu hư hoặc báo cáo

<small>kinh tế - kỹ thuật;</small>

- Chi phi tổ chức thi tuyển, tuyển chọn thiết kể kiến trúc hoặc lựa chọn phương án thi

<small>kế kiến trúc;</small>

<small>~ Chi phí tổ chức thực.</small> công tác bồi thưởng, hỗ trợ và tái định cư thuộc trích nhiệm của chủ đầu tư,

~ Chỉ phí tổ chức thẳm định dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật;

~ Chi phí tổ chức lập, thẳm định hoặc thẩm tra, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản

<small>ve thi cơng, dự ốn công tinh;</small>

~ Chỉ ph ổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng:

<small>~ Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, iến độ, chỉ phi xây dựng:</small>

<small>~ Chỉ phí t6 chức đảm bảo an tồn, vệ sinh mỗi trường của cơng trình;- Chi phí tổ chức lập định mức, đơn giá xây dựng cơng tình:</small>

~ Chỉ phi tổ chức kiểm tra chất lượng vật liệu, kiểm định chất lượng công trinh theo yêu cầu của chủ đầu tr;

<small>~ Chỉ phí tổ chức kiểm tra chứng nhận đủ điều kiện bảo dim an toàn chịu lực và chứng</small>

nhận sự phù hợp về chất lượng cơng trình;

~ Chỉ phí tổ chức nghiệm thu, thanh tốn, quyết tốn hợp đồng: thanh tốn, quyết tin

<small>vốn đầu tư xây dựng cơng trình;</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

~ Chi phí tổ chúc giám sit, đánh giá dy án đầu tr xây dựng công nh;

<small>= Chỉ phí tổ chức nghiệm thu, bản giao cơng tình;</small>

~ Chi phí khởi cơng, khánh thành, tun truyền quảng cáo;

<small>~ Chỉ phi tổ chức thực hiện các công việc quản lý khác</small>

3) Chỉ phí tự vin đầu tr xây dụng (GTVR)

<small>~ Chi phi lập nhiệm vụ khảo sắt xây đựng:~ Chi phí khảo sắt xây dựng;</small>

~ Chỉ phi lip báo cáo đầu tu, lập dự án hoặc lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật;

<small>~ Chỉ phí thẩm tra tính hiệu quả và tính khả th của dự án;</small>

~ Chi phí thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúc;

<small>+ Chỉ phí thiết kế xây đựng cơng trình,</small>

~ Chỉ phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi cơng, chỉ phí thẩm tra tổng mức đầu dự ốn cơng trình;

~ Chỉ phí lập hỗ sơ u cầu, hỗ sơ mời sơ tuyển, hỗ sơ mời thầu và chỉ phi phân tích

<small>~ Chỉ phi lập báo cáo đánh giá tác động mơi trường;</small>

<small>- Chỉ phí lập định mức xây dựng, đơn giá xây dựng cơng trình;</small>

<small>~ Chỉ phí kiểm sốt chỉ phí đầu tư xây dựng cơng tỉnh;</small>

Chỉ ph quản ý chỉ phí đầu tơ xây đựng: tổng mức đầu tư dự tốn cơng nh, định ine xây dựng, đơn giá xây dựng cơng tình, hợp đồng tong hoạt động xây đựng

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>~ Chi phí tư vấn quản lý dự án (rường hợp thuê tư vấn);~ Chỉ phí thí nghiệm chuyên ngành;</small>

~ Chỉ phí kiểm tra chất lượng vật liệu, kiểm định chất lượng công trình theo u cầu

<small>của chủ đầu tư</small>

~ Chỉ phí kiểm tra chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn chịu lực và chứng nhận sự phù hợp v chất lượng cơng tình:

<small>~ Chi phí giám sát, đánh giá dự án đầu tư xây dựng cơng trình (trường hợp th tư</small>

<small>~ Chỉ phi quy đội chỉ phí đầu tr xây đụng cơng trình về thi điểm bản giao, đưa vàokhai thác sử dụng;</small>

<small>- Chỉ phí thực hiện các cơng việc tư vin khác.</small>

<small>6) Chỉ phí khác (Gk)</small>

Là những chỉ phí không thuộc các nội dung quy định tại điểm nêu trên nhưng cần thết để thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình, bao gồm:

<small>- Chỉ phí rà phá bom min, vật nỗ;</small>

<small>~ Chi phí bảo hiểm cơng trình;</small>

<small>~ Chi phí di el</small>

in tht bj thi cơng và lục lượng lao động đến công trường;

~ Chi phi đăng kiểm chit lượng quốc tổ, quan trắc biển dạng cơng trình

<small>~ Chi phí đảm bảo an tồn giao thơng phục vụ thi cơng các cơng trình;</small>

~ Chi phí hồn trả hạ tng kỹ thuật bị ảnh hưởng khi thi cơng cơng trình;

<small>~ Chỉ phí kiểm tốn, thẳm tr, phê duyệt quyết tốn vốn đầu tr</small>

<small>- Chỉ phí nghiên cứu khoa học công nghệ én quan đến dự án; vẫn lưu động ban đầu</small>

đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục dich kinh doanh, li vay trong thỏi gian

<small>xây dựng; chỉ phí cho q trình chạy thử khơng tải và có tải theo quy trình cơng nghệ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>trước khi bản giao trừ được;trị sản phẩm thu h~ Các khoản phí và lệ phí theo quy định;</small>

~Một số khoản mục chỉ phí khác.

<small>7) Chi phí dự phịng (Gip)</small>

~ Chi phí dự phịng cho u tổ khối lượng công việc phát sinh chưa lường trước được

<small>Khi lập dự ân và chỉ phí dự phịng cho yếu tổ trượt giá tong thời gian thực hiện dự án.</small>

<small>~ Chi phí dự phịng cho yếu tổ khối lượng cơng việc phát sinh được tính bằng ty lễ</small>

<small>phần trăm (7) trên tổng chỉ phí xây đựng, chỉ phí thết bị, chỉ phí ỗi thường hỗ trợ và</small>

túi định cu, chi phí quản lý dự án, chỉ phí tư vn đầu tư xây đựng và chỉ phí khác ~ Chỉ phi dự phỏng cho yếu tố trượt giá được tinh theo thời gian thực hiện dự án (tinh

<small>bằng năm), tién độ phân bổ vốn hàng năm của dự án và chỉ số giá xây dựng.</small>

* Phương pháp xác định tổng mức đầu tư:

Phương pháp xác định tổng mức đầu tr xây dựng hướng dẫn chỉ tết tại Thông tr số

<small>06/2016/TT-BXD [6]</small>

<small>-Tỗng mức đầu tư xây dựng được xác định theo một trong các phương pháp quy định.</small>

3) Xác định từ khối lượng xây đựng nh theo thi

<small>khác của dự án</small>

b) Xác định theo suất vốn đầu tư xây dựng cơng trình

<small>©) Xác định từ dữ liệu về chỉ phí các cơng trình tương tự đã hoặc dang thực hiện.</small>

48) Kết hợp các phương pháp quy định tại Điểm a,b, c Khoản 1 Điễu này

<small>-Sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng được xác định theo quy định tại Khoản 1 Bi</small>

Nghi định số 32/2015/ND.CP [4]. Trường hợp chưa da Điều kiện xác định quy mô,

<small>công suất hoặc năng lực phục vụ theo phương án thiết kế sơ bộ của dự án hoặc đã xác</small>

định được nhưng chưa cỏ dữ iệu suit vin đầu tư xây đựng cơng trình được cơng bổ

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

sơ bộ tổng mức đầu tư xây dụng xác định trên cơ sở dữ liệu chỉ phí của các dự ấn

<small>ương tự về loại, cắp công trinh, quy mô, công suất hoặc năng lực phục vụ đã, dang</small>

thực hiện và Điễu chính, bd sung những chỉ ph cn thiết khác.

-AMột số khoản Mục chi phí thuộc nội dang chỉ phí quản lý dự ân, chỉ phí tư vẫn đầu tr xây dựng, chỉ phí khác của dự án nếu chưa có quy định hoặc chưa tính được ngay thì

<small>được bổ sung và dự tính để đưa vào tổng mức đầu tư xây dựng.</small>

<small>Phuong pháp xác định tổng mức đầu tư xây dụng, sơ bộ tổng mức đầu tr xây dựng</small>

được hướng dẫn ti Phụ lục số 1 của Thông tư Thông tư số 06/2016/TT-BXD

1) Phương pháp 1: xác định từ khối lượng tinh theo thiết kế cơ sở và các yêu cầu cần thiết khác của dự án

<small>“Tổng mức đầu tư của dy án đầu tw xây dựng được tính theo cơng thức sau:</small>

<small>Vin = Gapyoc + Geo + Gre + Guọa + Grv + 0# Gop G1)Trong đó:</small>

<small>= VIM: tổng mức đầu tư xây dựng của dự ấn;Geo: chỉ phi sây dựng:</small>

‘Chi phí bồi thường, tự và tải định cư (GBT, TDC) được xác định theo khối lượng. phải bồi thường, hỗ trợ và ti định cư của dự án và các quy định hiện hành của nhà nước về giá bồi thường, tái định cư tại địa phương nơi xây dựng cơng trình, được cấp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

có thẳm quyển phê duyệt hoặc ban hình

<small>L2. Xóe định chi phi xây đụng</small>

Chi phi xây dựng (GXD) bằng tổng chi phí xây dựng của các cơng trình, hạng Mục.

<small>cơng trình thuộc dự án được xác định theo cơng thức sau:</small>

đạp » Guuơn @2)

<small>“Trong đó;</small>

<small>- GXDCTi: chi phi xây dựng của cơng trình hoặc hạng Mục cơng trình thứ i thuộc dự.ánd=l</small>

~m: số cơng trình, hạng Mục công nh thuộc dự án (ở công tinh làm lần ti để ở và

<small>Điều hành thi cơng)</small>

<small>“Chỉ phí xây dựng của cơng trình, hạng mục cơng trình được xác định theo cơng thức</small>

Ếyper = ($ Qeoj x 7Jaen a3)

<small>Trong đó:</small>

<small>~ 6ø: khối lượng nhóm, loại cơng tie xây dụng, đơn vị kết cầu hoặc bộ phận cơng</small>

<small>trình thứ j của cơng trình, hạng Mục cơng trình thuộc dự án (j=1+m);</small>

~ Zj: giá xây dưng tổng hợp tương ứng với nhóm, loi công tie xây đụng, dom vi kết

<small>sấu hoặc bộ phận cơng trình thứ j. Giá xây dựng tổng hợp cổ thể la gi xây dựng tổng</small>

hợp không đầy đủ hoặc giá xây dựng tổng hợp day đủ.

~ Ts mức thuế suất thuế giá trị gia tăng theo quy định hiện hành.

<small>1.3. Xác định ch phí tiết by</small>

Can cứ vào điều kiện cụ thé và nguồn thông tin, số liều có được của dự án, chỉ phí

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

thiết bị của dự án được xác định như sau:

<small>1.3.1. Trường hợp dự án có các nguồn thơng tin, số liệu chỉ tiết về thiết bị cơng trình</small>

<small>và thiết bi công nghệ, số lượng, ching loi, giá tị từng thiết bi hoặc gi tồn bộ dây</small>

chuyển cơng nghệ và giá một tin, một cái hoặc toàn bộ dây chuyền thiết bị tương ứng thì chỉ phí thiết bị của dự án (Gra) bằng tổng chi phí thiết bị của các cơng trình thuộc.

<small>Dự dn có thơng tn về giá chào hàng đồng bộ đối với thiết bị công tinh, thiết bị công.</small>

nghệ của nhà sản xuất hoặc đơn vị cụng ứng thiết bị chỉ phí thiết bi (Gra) cửa dự ân

<small>có thể được Ì</small> trực tip từ các báo giá hoặc giá chảo hàng thiết bị đồng bộ trên cơ sở

<small>lựa chọn mức giá thấp nhất giữa các báo giá của nha sản xuất, nhà cung ứng thiết bị</small>

(tir những loại thiết bị lần đầu xuất hiện trên thi trường và chỉ có duy nhất trên thị trường) đảm bảo đáp img yêu cẩu cung cap thiết bị cho công trình hoặc giá những thiết bị tương tự cơng suất, công nghệ và xuất xứ trên thị trường tạ thi điểm tỉnh tốn hoặc

<small>của cơng trình có thiết bị tương tự đã và đang thực hiện. Trong quá trình xác định chỉ</small>

<small>phí đầu tư xây dựng, nhà thầu tư vẫn có trách nhiệm xem xét, đánh giá mức độ phùhợp của giá thiết bị khi sử dụng các báo giá nêu trên.</small>

1.3.2. Trường hợp chỉ phí thiết bị của dự án không xác định được theo hướng dẫn tại điểm 1.3.1 nêu trên thì căn cứ vào thơng tin, dữ iệu chung về công suất, tiêu chuẩn kỹ thuật của thiết bị cơng trình, thiết bj cơng nghệ của cơng trình, chỉ phí thiết bị của dự. ấn được xác định theo chỉ tiều suất chỉ phí thiết bi tinh cho một đơn vị công suất hoặc

<small>năng lực phục vụ của cơng trình theo cơng thức (2.9) tại điểm 2.2 mục 2,</small>

<small>1.3.3, Trường hợp chỉ phí thiết bị của dự án không xác định được theo hướng dẫn ti</small>

điểm 1.3.1 và 1.3.2 nêu trên thì căn cử vào dữ liệu về giá của những thiết bị tương tự

<small>trên thị trường tại thời điểm tính tốn hoặc của cơng trình có thiết bị tương tự đã và</small>

<small>dang thực hiện,</small>

1.4. Xác định chỉ phí quản lý dự án, chỉ phí ne vẫn đầu te xây dựng và các chi phi Khúc

<small>CChi phí quản lý đự án (GQLDA), chỉ phí tr vẫn đầu tr xây dựng (GTV) và chỉ phíkhác (GK) được nie định theo định mức chỉ phí tỷ ệ hoặc bằng cách lip dự toán hoặc</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>tir dữ liệu của các dự ân tương tự đã thực hiện. Trong trưởng hop óc tính th tổng các</small>

<small>chi phí này (không bao gdm lãi vay trong thời gian thục hiện dự án và vốn lưu động</small>

bán đầu) không vượt quá 15% tng chỉ phí xây đựng và chỉ phí thiết bị của dự ấm Vấn lưu động ban đầu (VL4) (đối với các dự ân sản xuất, kinh doanh) và lãi vay trong thời gian thực hiện dự án (LVay) (đổi với dự án có sử dụng vốn vay) thì tùy theo Điều. kiện cụ thể, tiến độ thực hiện và kế hoạch phân bổ vốn của từng dự án để xúc định

<small>1.3 Xúc dinh ch phí dự phịng</small>

CChi phí dự phòng (GDP) được xác định bằng tổng của chỉ phí dự phịng cho u tổ

<small>khối lượng cơng việc phát sinh (GDPI) và chi phí dự phịng do yếu tổ trượt giá</small>

Gop = (Gorrvc + Gxo + Gra + Gouna + Gry + Gx) *kys — (25) kps: tỷ lệ dự phịng cho khối lượng cơng việc phát sinh, mức tỷ I <small>ry phụ thuộc vào.</small>

mức độ phức tạp của cơng trình thuộc dự án và Điễu kiện địa chất cơng trith nơi xây

<small>dựng cơng trình và mức tỷ lệ li kps < 10%,</small>

Đối với dự án đầu tư xây dụng chi lập báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng thi

<small>kps < 5%,</small>

<small>- Chi phí dự phịng do yếu tổ trượt giá (GDP2) được xác định trên cơ sở độ dài thờigian xây dựng cơng trình của dự án, tiến độ phân bổ vốn theo năm, bình qn năm</small>

mức độ biến động giá xây dung cơng trình cia tối thiểu 3 năm gần nhất, phù hợp với loại cơng trình, theo khu vực xây dựng và phải tính đến xu hướng biển động của các

yếu tố chi phí, giá cả trong khu vực và quốc tế. Chi phí dự phịng do yếu tổ trượt giá

<small>(GDP) được xác định theo công thức sau:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

6p; Yue 1ee)|(bøena £Aløar) ~ 1) @6)

<small>“Trong đó;</small>

<small>~ T: độ dai thời gian thực hiện dự án đầu tr xây dựng, T>1 (năm);</small>

~ số thứ hự năm phân bổ vẫn theo kể hoạch thực hiện dự án, t= 1=T:

<small>~ Vu vẫn đầu tư trước dự phòng theo kế hoạch thực hiện trong năm thứ t</small>

<small>ayc chỉ phi li vay của vốn đầu tư thực hiện theo kế hoạch trong năm thứ L</small>

= Ixperog: Chi số giá xây dựng sử dụng tính dự phòng cho yếu t6 trượt giá được xác

inh bằng cách tính bình qn các chỉ số giá xây dựng liên hồn theo loại cơng trình của tối thiếu 3 năm gần nhất so với thời Điểm tính tốn (khơng tinh đến những thoi Điểm có biển động bất thường vỀ gid nguyên lig, nhiền liga và vật liều xây dựng).

<small>được xác định theo cơng thức sau:</small>

Tuerng = (7)

<small>“Trong đó;</small>

<small>T: Số năm (năm gần nhất so với thời Điểm tính tốn sử dụng để xác dinh IXDCTbq:</small>

<small>1: Chỉ số giá xây dựng năm thứ n được lựa chọn;</small>

<small>1,¿¡: Chỉ số giá xây dựng năm thứ n+1;</small>

<small>&AIpcr: mức biến động bình quân của chỉ số giá xây dựng theo năm xây dựng cơng,trình so với mức độ trượt giá bình quản của năm đã tỉnh và được xác định trên cơ sở</small>

A báo xu hướng biến động của các yếu tổ chỉ phí giá cả trong khu vực và quốc bing kinh nghiệm chuyên gia.

2) Phương pháp 2: ác định theo suất vẫn đầu te xdy đựng cơng trình

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>“Trường hợp xác định tổng mức đầu tư xây dựng theo quy mô, công suất hoặc năng lực</small>

<small>phục vụ theo thiết kế cơ sở thi có thể sử dụng chi iêu suất chỉ phí xây dựng (SXD) và</small>

suất chỉ phí thiết bị (STB) hod

<small>cho timg cơng trình thuộc dự án và tổng mức đầu tư xây dựng được xác định theo cơng</small>

<small>thức (2.1)</small>

<small>giá xây dựng tổng hợp để tính chỉ phí đầu tư xây dựng</small>

<small>21. Xúc định chỉ phí xây dựng</small>

<small>Chi phí xây dụng của dự án (GXD) bằng tổng chỉ phi xây đựng của các cơng tình,</small>

hạng Mục cơng trình hoặc nhóm loi cơng tác xây dựng, đơn vị kết cấu hoặc bộ phận

<small>cơng tình thuộc dự án được xác định theo cơng thức (22). Chỉ phí xây dựng của cơngtrình, hạng Mục cơng tình hoặc nhơm loại cơng te xây dựng, đơn v kế cấu ho bộphận công trình (GXDCT) được xác định theo cơng thức sau:</small>

Gxocr = SxoxP + Cor-sxo (28)

<small>Trong đó:</small>

~ SXD: suất chỉ phí xây dựng tinh cho một đơn vị công suất hoặc năng lực phục vụ do Bộ Xây dựng công bố hoặc đã được thống nhất để công bố hoặc tham khảo từ dữ liệu suất chỉ phí xây đựng của các dự án tương tự về loại, quy mơ, tính chất dự án.

<small>- P: công suất sản xuất hoặc năng lực phục vụ của cinh, hạng Mục cơng trình</small>

<small>hoặc nhóm loại công tác xây dựng, đơn vị kết edu hoặc bộ phận cơng trình thuộc dự.</small>

~ CCT-SXD: các Khoản Mục chỉ phí chưa được tính trong suất chỉ phí xây đựng hoặc

<small>chưa tính trong đơn giá xây dựng tổng hợp tinh cho một đơn vị công suất, năng lựcphục vụ của cơng trình, hạng Mục cơng trình thuộc dự án;</small>

<small>2.2. Xác định chỉ phí thiễt bị</small>

Chi pi thiết bị cơng trình, hit bị công nghệ của dự án (GTB) bằng tổng chỉ ph thiết bị cơng trình, thiết bị cơng nghệ của các cơng trình thuộc dự án. Chỉ phí thiết bị của.

<small>cơng tình (GTBCT) được xá định theo cơng thức si</small>

Gre = Sta XP + Ccr-srs (2.9)

</div>

×