Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Luận văn thạc sĩ Quản lý xây dựng: Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng công tác thẩm định các dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi tại Chi cục thủy lợi tỉnh Phú Yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.2 MB, 123 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

<small>RUONG ĐẠI HỌC THUY LỢI</small>

[ANH VINH

'N CỨU GIẢI PHAP NANG CAO CHAT LƯỢNG CÔNG

TAC THÁM ĐỊNH CAC DỰ ÁN DAU TƯ XÂY DỰNG CONG TRINH THỦY LỢI TẠI CHI CỤC THỦY LỢI TINH PHU YEN

LUẬN VĂN THẠC SĨ

NINH THUẬN, NĂM 2019

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VA PTNT

<small>TRUONG ĐẠI HỌC THỦY LOL</small>

LÊ THÀNH VINH

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHÁT LƯỢNG CÔI

TAC THAM ĐỊNH CÁC DỰ ÁN DAU TƯ XÂY DỰNG CONG TRINH THỦY LỢI TẠI CHI CỤC THỦY LỢI TINH PHU YEN

Chuyên ngành: QUẢN LÝ XÂY DỰNG. Mã số: §580302

NGƯỜI HƯỚNG DAN KHOA HỌC. PGS.T§ NGUYEN TRỌNG HOAN.

<small>NINH THUẬN, NĂM 2019</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CAM DOAN

Toi xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ với dé tài "Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất ượng công tác thẳm định các dự án đâu te xây dựng cơng trình thủy lợi tại Chỉ cực

<small>thấy lợi tinh Phú Yên” đây là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của bản thân tác</small>

<small>giả. Nội dung các thông tin, tải liệu trích dn ong luận văn và kết quả đã được ghi rõ</small>

<small>nguồn gốc. Số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai</small>

công bổ trong bắt kỳ cơng trình não trước đây, việ tham khảo các nguồn tải liệu (nêu

<small>s6) đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguằn ti iệu tham khảo đúng quy định</small>

<small>“Tác giả luận văn.</small>

<small>Lê Thành Vinh</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

LỜI CÁM ƠN

<small>Trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện Luận văn tốt nghiệp, tác giả đã nhậnđược sự hướng dẫn, giấp đỡ tận tinh của các thầy, cô</small>

<small>PGS.TS, Nguyễn Trọng Hoan, những ý kiến về chuyên môn quý báu của các thấy cô</small>

<small>giáo trong Trường Dai học Thủy lợi vi được sự quan tâm tạo điều kiện thuận lợi của</small>

lãnh đạo và đồng nghiệp Chỉ cục Thủy lợi - Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Phú Yen giúp đỡ tác giả thu thập thông tỉ, tả liệu trong quả trình thực hiện Luận van, Đến nay tắc giả đã hoàn thành luận văn thạc sf với để ti “Nghiên cứu giải pháp ning cao chit

<small>lượng công tác thẩm định các dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi tại Chỉ cục</small>

<small>“Thủy lợi tinh Phú Yên.</small>

<small>Tác giả bay tỏ lòng biết ơn sâu sắc thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Trọng Hoan đã trực tiếptin tình hướng dẫn và cung cấp các kiến thức khoa học edn thit trong suốt quá trình</small>

thực hiện Luận văn tốt nghiệp này. Xin chân thành cảm ơn các thấy cô giáo Bộ môn

<small>“Công nghệ và Quản lý xây dựng - Khoa Cơng trình và Phịng Dao tạo của Trưởng Đại.</small>

<small>học Thủy lợi đã ạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tác giả rong q trình học tập và hồn</small>

<small>thành Luận vin của mình. Mặc dù đã rất cổ gắng xong do trình độ tư duy logic e6 hạn,</small>

<small>kinh nghiệm cũng như thời gian nghiên cứu còn han chế nên Luận văn khơng thể tránh</small>

khỏi những thiếu sót, tác giả edt mong nhận được sự quan tâm góp ý kiến đóng góp,

<small>cca q thẫy cơ giáo để nghiên cứu được hồn thiện hơn.</small>

<small>Xin trân trong cảm ơn!</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>MỤC LỤC</small>

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH. vi DANH MỤC BANG BIEU, Vii DANH MỤC CÁC TU VIET TAT. viii MO DAU. 1 CHUONG | TONG QUAN VE DỰ AN VA CONG TÁC THẤM ĐỊNH DỰ AN DAU TƯ XÂY DUNG 4

<small>1.1 Những vin dé chung về Quản lý dự án đầu tư xây dụng 4</small>

<small>LH Ki nigm v8 dy én 4</small>

1.1.2. Mộtsố kháiniệmliên quan đến dyn đâu ue xây dựng 4

<small>1.1.3 Phân loại dye in đầutrxây dụng 512.- Nội dung quan lý dự án đầu tư xây dựng 10</small>

1.3 Vai hồ của Quản lý dự án đầu tư xây dựng B 13.1 QUDA diuteXDCT 66 vai B

<small>1.33 Phân loi, cấp cơng tình tong dự án đâu tr xây đụng “</small>

<small>14 Công ác thẳm định trong quản lý đầu tư xây đựng công tình 16</small>

14.1 VaitrdcOng ti thẳm định các dựán đầu ne xy dựng, 16 1.4.2 _ Trách nhiệm cúa 16 chức, cá nhân trong việc thẩm định dự án vả thiết kế, dự.

<small>ốn xây đựng cơng tình a</small>

15. Thực trang tồn tại trong công tác thẳm định dự án đầu tư xây dựng ở Việt

<small>Nam hiện nay. 2i151 Thyetang a</small>

152. Nhiing tnt 2 KET LUẬN CHƯƠNG | 29 CHUONG2 CO SỞ LÝ LUẬN VÀ PHÁP LÝ TRONG CÔNG TÁC THÁM. ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG. 30

2.1 Mục dich và ý nghĩa của công tie thẩm định dự án đầu tw xây dng côn trinh

(XDCT) 30

2.1.1 Mục dich eda công tie thẳm định dyn đầu te XDCT. 30 2.1.2 Ý nghĩacủacôngtác thẳm định dyn đầu tr XDCT m0

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

2.2. Những căn cứ pháp lý sử dụng trong công ác thẩm định dự án đầu tư XDCT

<small>thủy lợi 3122.1 Các van bain quy phạm pháp luật 312⁄3. Những nguyên tie trong thấm định dự án đầu tư xây dung cơng trình...35</small>

<small>24 Nội dung thẳm định dự án đầu tư XDCT theo các giai đoạn 36</small>

24.1 Thắm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi va quyết định chủ trương đầu tư...37

<small>2⁄42. Báo cáo nghiên cứu khả ti dy ăn đầu tr xây dựng 38243 Bio cio Kinh té - Ky thuật 392.44 Giai dogn thực hiện dyn đầu tur xiy dựng 39</small>

2.5. Đặc điểm của các dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi ảnh hưởng đến

2.7. Những yêu cầu chất lượng trong công tác thẳm định dự án 50 2.7.1 Thụchiệnthằm định dyn ding tim quyền hoo các guy định in pháp hột50 2.72 Trinh ur thyehign vi ce yu 8 iu chi inh giá công te thm định ce dự án

<small>đầu trxây dụng 50</small>

<small>28 Che yếu ổ ảnh hưởng đến công tác thẳm định dự án đầu tư sr</small>

<small>281 Môitrường pháp lý $8282. Thing tn hye vụ cho cdg te him định %</small>

283 Quin ly Nhànước đội vớiđầutư 59

<small>284 Yéatdvélamphit 6</small>

<small>KẾT LUẬN CHƯƠNG 2. 61</small>

CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG VA NGHIÊN CUU GIẢI PHÁP NÂNG CAO. CHAT LƯỢNG CƠNG TÁC THAM ĐỊNH CONG TRÌNH THUY LỢI TẠI CHI CUC THỦY LỢI TINH PHU YÊN. 62

<small>3.1. Giới thiệu chung về tỉnh Phú Yên, Sở Nông nghiệp và PTNT và phương</small>

hướng phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020 tim nhìn đến năm 2030 “

<small>344 623.12 Giớithiệu về Sở nông nghiệp va PTNT tinh Phú Yên. 63</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>3.13 Giới thiệu về Chỉ cục Thủy lợi tinh Phú Yên. 65</small>

3.14 Mục tu phátuiễn kinh xãhội nh Phú Yên đến năm 2025 va tim nhị đến

<small>năm 2030 đi</small>

<small>315 Tinh hình đầu tr xây dựng cơng tình nơng ngiệp và phát tiển nơng thơn trên</small>

<small>địa bản tinh Phú Yên trong ôi gian vừa qua 68</small>

3.2. Thực trang công tác thảm định các dy án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi

<small>tại Chi cục Thủy lợi - Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Phú Yê: 69</small>

32.1 Phâncắptổchức thựchiệnthẩm định vip duyệt dụ án du tu xây dụng...69

<small>322 Quy tinh him din đyán thẩm định Báo cáo kin kỹ thuật đồut xây đựngơng tình thủy lợi tại Chỉ cục Thủy lợi: Sở Nông nghiệp và PTNT Phú Yên... 74</small>

3.2.3... VỀ năng lực cán bộ làm công tác thắm định. 7 324. Về hắtlượng vànội dang hd sơ crn rin thm định _ 3225 ˆ Đánh gi két quả dt được về công te thẳm định các dự án cơng tình thủy lợi

<small>tai Ch cục Thủylợ Sở Nông nghiệp và PTNT tinh Phú Yên 79</small>

<small>326 _ Đánh giá phân tích hạn chế, tồn tại trong cơng tác thẩm định dự án ĐTXD công</small>

<small>thủy lợi tại Chỉ cục Thủy lợi - Sở Nông nghiệp và PTNT Phú Yên. 87</small>

33. Dé xuất các giải pháp nâng cao chất lượng công tác thắm định các dự án đầu.

<small>tư xây dựng dự án thủy lợi trên địa bản tinh Phú Yên 96</small>

33.1 Gi phip vềtổ chức quin I thực hiện cng tic thẳm định 9

<small>3422 ˆ Giảipháp véxiy dựng quy tinh thẳm định 98</small>

3.3.3. Giải pháp về nâng cao trình độ năng lực cho cán bộ kim công tác thẩm định. 102 334. Giảipháp năng cao chit hrm hồ sơ crn tin thẩm định los

<small>3435 Gili phip hoàn thiện các thủ tục hành chính về cơng tc thẩm định dự án ti SởNông nghiệp và Phá tiễn nông thôn tỉnh Phủ Yên. 106</small>

KẾT LUẬN VA KIÊN NGHỊ, HH

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

DANH MỤC CÁC HÌNH ANH.

<small>Hình 1-1 Các chủ thể liên quan đến hoạt động quản lý dự án</small>

<small>Hình 1-2 Mối quan hệ của các yếu tổ quản lý thực biện dự án 3</small>

<small>Hình 1-3 Hu hỏng cơng trình thủy lợi Ngàn Trươi - Cm Trang - Hà Tĩnh 251-4 Công tình thủy lợi đập vừa thi cơng xong bị nứt vỡ, hur hong ~ huyện Chưtinh Gia Lai 25</small>

Hình 1-5 Đường ống dẫn nước cơng tình thay lợi hồ chứa nước Xuân Bình, thi xã

<small>ng Cầu, tỉnh Phú Yên 26</small>

Hinh 1-6 Hệ thống chống ngập lụt thành phổ Tuy Hòa, tinh Phú n (cơng trình kè Bach Đẳng) 26 Hình 1-7 Kỳ bờ Nam Sông Đà Ring bị hưhong thành phd Tuy Hịa, tinh Phú n .27

<small>Hình 3-1 Sơ đồ phản cắp thâm định và phê duyệt dự án đầu tr 70</small>

<small>Hình 3-2 Sơ đồ quy trình thâm định dự án ĐTXD tại Chi cục Thuy k</small>

NN&PTNT m

Hình 3-3 Sơ đỗ quy tinh tiếp nhận thâm định dự án DTXD tại Chỉ cục Thủy lợ.... 93

<small>Hình 34. Sơ đồ đề xuất quy trình thẩm định dự án đầu tr xây dựng CTT. 99</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

DANH MỤC BANG BIEU

<small>Bảng 2-1 Bảng tôm tắt những nội dung cơ bản cần thắm định.</small>

Bảng 2-2 Bảng tiêu chí đánh giá chit lượng công tác thẩm định thực hiện

<small>Bảng 3-1 Thống kê các dự án điển hình được Chi cục Thủy lợi thẩm địnhBảng 3-2 Danh mục các cơng trình thim định trong năm 2017-2018</small>

<small>83</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>Cơng tình thủy lợi</small>

Hội đồng nhân dan

<small>Đầu tư xây dựng</small>

<small>thác cơng trình thủy lợi</small>

<small>p và Phát tiển nông thôn</small>

<small>Nain sich nhà nước + Ngân sách Trung ương</small>

Phòng chống thiên tai

<small>Quy chuẩn Việt Nam</small>

<small>Quản lý dự án.</small>

<small>Tiêu chuẩn Việt Nam</small>

<small>“Thiết kế bản vẽ thi công + Dự tốn</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

1. Tính cấp thiết của Đề tài

(Cie dự ân đầu tr xây dựng thủy lợi trên cả nước nói chung và trên dia bản tỉnh Phủ Yen nói riêng đã đáp ứng được mục tiêu phát triển vé kinh t& xã hội, thúc đây sản xuất phát triển, cải thiện đời sống nhân dân, phát huy tối đa hiệu quả nguồn von đầu tư. của Nhà nước. Tuy nhiên vẫn còn một số dự án có chất lượng cịn th, cơng trình bi

<small>xuống cắp nhanh, tinh trạng đầu tư din tả, chậm tiền độ, tổng mức dẫu tư thường</small>

tang rit cao so vớ tổng mức đầu t ban đầu. Tinh trang thất thoát, ling phi trong da

<small>tư xây dựng vẫn khá phd biển nhưng chậm được khắc phục lim giảm hiệu quả sử dựng</small>

vốn đầu tr của Nhà nước đang là vin d& gây nhiễu bức xúc rong xã hội. Những bất

<small>cập nêu trên do nhiều nguyên nhân, nhưng nguyên nhân chủ yếu là công tác quản lý</small>

dự án, mà cụ thé là công tác thẩm định dự án chưa dạt yêu cẩu mục tiêu để ra của dự

Việc thâm định các dự án trong công tác chuẩn bị đầu tư là một yêu cầu không thé thiếu và là cơ sở để các cơ quan, đơn vị cổ thắm quyển ra quyết định đầu tư, cho phép đầu tx, Công tie thẳm định dự án đầu tư là một quả tình kiểm tra, đánh giá các nội dụng cơ bản của dự án do đơn vị tư vấn lập một cách độc lập, tách bi <small>với qu tìnhlập dự ấn theo yêu cầu và mục tiêu chung đặt a của tùng dự án, tạ cơ sở vững chic</small>

cho hoạt động đầu từ có hiệu quả do vậy công tác thám định dự án là nhiệm vụ hết sức

<small>quan trọng làm cơ sở để quyết định phê du kỹ thuật</small>

<small>phát huy tối da hiệu quả của nguồn vốn đầu tơ. Trên thực ế, dự án được lập đều chứa</small>

<small>đựng những vấn đề khin khuyết, lệch lạc do chịu sự chủ quan của người phân tích vàlập dự án.</small>

CChi cục Thủy Ii Sở Nơng nghiệp và PTNT được giao nhiệm vụ ive tgp thục hiện

<small>thấm định các dự án đầu từ.iy dựng cơng trình thủy lợi trên địa ban tinh Phú Yên</small>

Trong những năm qua Chỉ cục cơ bản đã hoản thành tốt nhiệm vụ do UBND tỉnh giao về công tác thim định chuyên ngành. Tuy nhiễn Chỉ cục với năng lực hạn chế, khối

<small>lượng công việc lớn, nên công tác tổ chức thực hiển thẩm định các dự án vẫn còn</small>

<small>nhiều hận chế cần có các giải pháp cụ thể, khả thi để khắc phục</small>

<small>1</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>Nhận thúc được tính cần thiết nêu trên, tác giả đã lựa chọn đề tài: " Nghién cứugii</small>

pháp ning cao chất lượng công tác thẫm định các dự ân đầu tư xây đựng cơng trình thấy lợi tụi Chỉ cục Thủy lợi tỉnh Phú Yên " để làm đề tài luận văn tốt nghiệp

<small>sửa mình với mong muốn có những đơng gốp thế thực, cự thể và hữu ich cho cơ quan</small>

<small>nơi tác giả hiện đang công tác.</small>

<small>2. Mục dich củn đề tài</small>

<small>Nghiên cứu ác giải pháp về tổ chức thực hiện công tác thẳm định nhằm nâng cao chit</small>

lượng công tác thim định các dự án đầu tư xây dụng công tỉnh thủy Igi tại Chỉ cục

<small>“Thủy lợi - Sở Nông nghiệp và PTNT tinh Phú Yên.</small>

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

<small>tượng nghiên cứu: Các hoạt động về công tác thấm định các dự án đầu tư xây“dựng cơng trình thủy lợi trong thời gian qua;</small>

Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu tập trung vào các hoạt động lập và thẩm định dự án đầu tu xây dựng cơng trình thủy lợi tai Chỉ cục Thủy lợi - Sở Nông nghiệp và Phát

<small>triển nông thôn tỉnh Phú Yên trong thời gian qua</small>

<small>4. Phương pháp nghiên cứu.</small>

+ Phương php điều ra thu thập thông tin

<small>Phương pháp điều tra khảo sắt</small>

<small>~ Phương pháp phân tích so sánh,~ Phương php thống kẻ, ting hợp</small>

<small>~ Phương pháp nghiên cứu thực5. Kết quả đạt được</small>

<small>Phân tíh, đánh giá thực trang, nêu lên được những mặt tôn ta, hạn chế trong công tác</small>

<small>thắm định dự án đầu tư xây đựng cơng trình thủy lợi ti Chỉ cục Thủy lợi - Sở Nông</small>

nghiệp và Phát tiển nông thôn tinh Phú Yên và đề xuất một số giải pháp nâng cao chit

<small>lượng công tác thẩm định dự án</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>6. Nội dung của Luận văn</small>

Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, nội dung chính của luận văn gồm 3 chương,

<small>= Chương 1: Tổng quan về dự én đầu tơ và công tắc thẳm định dự án đầu tư xây dựngcơng trình thủy lợi</small>

<small>- Chương 2: Cơ sở lý luận và pháp lý trong công tác thấm định dự án đầu tư xây dựng.</small>

<small>cơng trình thủy lời.</small>

- Chương 3: Thực trạng và nghiên cứugiäi pháp năng cao chất lượng công tic thẳm

<small>định ác dự án đầu tr xây đựng cơng tình thủy lợi ti Chỉ cục Thủy lợi sinh Phú Yên</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

'CHƯƠNG 1 TONG QUAN VE DỰ ÁN VÀ CÔNG TÁC THÁM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG.

1.1. Những vấn đề chung về Quản lý dự án đầu tr xây dựng

<small>LLL Khái nigm về dy án</small>

Dir án là một quá trình đơn nhất, gbm một tập hợp các hoạt động có phd hợp và kiểm, sốt, có thời hạn bắt đầu và kết thúc, được tién hành để đạt được mục tiêu phù hợp với

<small>các yêu cầu quy định, bao gm cả các ràng bude vỀ thời gian, chỉ phí và nguồn lực. Dự</small>

<small>án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiền</small>

<small>ảnh hoạt động xây dựng để triển khai xây dựng mới sửa chữa, cải tạo cơng trình xây</small>

<small>cưng nhằm phát triển, duy tr, ning cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dich vụ</small>

trong thời hạn và chỉ phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án

<small>được thể hign thông qua Báo cáo nghiên cứu tễn Khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo</small>

nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.

<small>1.1.2. Một số khái niệm liên quan đến dự án đâu t xây đựng</small>

<small>"Người quyết định đầu tr là cá nhân hoặc người dai điện theo pháp luật của cơ quan, tổ</small>

chức, doanh nghiệp có thẩm quyển phê duyệt dự án và quyết định đầu tư xây dựng

<small>Co quan chuyên môn về xây dụng là cơ quan chuyên môn trục thuộc Bộ Xây dụng,</small>

<small>Bộ quản lý cơng trình xây dựng chun ngành; Sở Xây dựng, Sở quản lý cơng trình</small>

<small>xây dig chun ngành; Phing có chức năng quản lý xây đựng thuộc Ủy ban nhân</small>

<small>dân cấp huyện</small>

<small>“Chủ đầu tư xây dum (sau đầy gọi là chủ đầu tu) là cơ quan, tổ chức, cá nhân sở hữu:</small>

vốn, vay vốn hoặc được giao trực tiếp quản lý, sử dụng vốn để thực hiện hoạt động đầu tư xây dựng.

<small>“Thiết kế sơ bộ là thiết kế được lập trotáo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây</small>

<small>đựng, thể hiện những ý tưởng ban đầu về thiết kế xây dựng cơng trình, lựa chọn sơ bộ</small>

VỀ dây chuyén công nghệ, thiết bị lầm cơ sở xác định chủ trương đầu tư xây đựng cơng

<small>trình</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

“Thiết kế cơ sở là thiế é được lập trong Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dụng

<small>trên cơ sở phương án thiết kế được lựa chọn, thể hiện được các thông số kỹ thuật chủ</small>

<small>yếu phủ hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng, là căn cứ dé triển khai</small>

các bước thiết kế ếp theo

“Tổng mức đầu tư xây dựng là tồn bộ chỉ phí đầu tư xây dựng của dự án được xác định

<small>phù hợp với thiết kế cơ sở và các nội dung của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xâydựng. Trường hợp phải lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng thi việcic định sơ bộ tổng mức đầu tư theo thiết kế sơ bộ là cơ sở để ước tính chỉ phí đầu tưxây dựng.</small>

“Theo Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2013 do Quốc hội nước Cộng hỏa xã

<small>hội Chủ nghĩa Việt Nam, dự án đầu tư xây dựng công tinh lã tập hop các đỀ xuất cố</small>

<small>liên quan đến việc sử dụng vốn để tiễn hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa</small>

chữa, cải tạo cơng trình xây dựng nhằm phát triển, duy tri, nâng cao chất lượng cơng

<small>trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời bạn và chỉ phí xác định, Ở giai đoạn</small>

<small>chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thơng quấo cáo nghiên cứu</small>

tiỀn khá thi đầu tr xây dựng, Báo cáo nghiền cứu khả thi đầu tr xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.

<small>Như vậy dự án đầu tư xây dựng là các dự án đầu tư có liên quan đến hoạt động xây</small>

<small>cdựng cơ bản như xây dựng cơng trình giao thông, cầu cổng, dé kẻ, hỗ đập và các loại</small>

<small>cơng trình khác.</small>

1.1.3. Phân loại dự án đầu tr xây dựng.

1.1.3.1 Dự án đầu tự xây dựng được phân loại theo quy mơ, tính chất, loại cơng trình

<small>chỉnh của dự án gồm</small>

Dự án quan trong cắp quốc gia, dự ấn nhém A, dự án nhơm B và dự án nhóm C theo

<small>các tiêu chi quđịnh của pháp luật về đầu tư công và được quy định chi tế tại Phụ lục</small>

1 bản hành kèm theo Nghị định số 592015/NĐ.CP ngảy 18 thing 6 năm 2015 của

<small>“Chính ph,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Bảng 1-1 Phin loi dự én đầu tư xây dựng

TT | LOMIDYANDAUTUXAY DYNGCONG | TONG MỨC TRINH \

<small>| ĐẦU TƯ</small>

1 DỰ AN QUAN TRONG QUOC GIA 1. Theo tổng mức đầu tư;

<small>10.000 tỷ đồng trở</small>

Dy án sử dụng vốn đầu tư công lên

<small>3, Theo mức độ ảnh hưởng đến môi trường hoặc.</small>

tiềm dn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi

<small>trường, bao gồm;</small>

<small>a) Nhà máy điện hạt nhân;</small>

b) Sử dụng đất có u cầu chuyển mục đích sử dụng dit vườn quốc gia, khu bảo tổn thiên nhiễn,

<small>Khu bảo vệ cảnh quan, khu rừng nghiên cứu, thực</small>

<small>nghiệm khoa học từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ.</small>

đầu nguồn từ 50 héc ta trở lên; rừng phỏng hộ chấn

gió, chin cắt bay, chắn sống, in biển, bảo vệ nồi | xu, <sub>phan biệt</sub>

<small>trường từ S00 he ta trổ lêm rừng săn xuất từ 1.000. tổng mức đầu tự</small>

<small>hóc ta trở lên;</small>

©) Sử dung đất có u cầu chuyển mục đích sử

<small>dạng đắt rồng lúa nước ừ hai vụ trở lên với quy mô</small>

<small>từ 500 héc ta trở lên:</small>

<small>đ) Di dan tái định cư từ 20.000 người trở lên ở</small>

miễn núi, từ 50.000 người trở lên ở các vùng khác;

<small>e) Dự án doi hỏi phải áp dung cơ chế, chính sáchđặc biệt cần được Quốc hội quyết định.</small>

<small>0 NHOM A</small>

<small>11.1 | 1.Dự án tai dja bàn có di tích quốc gia đặc biệt Không phân</small>

<small>6</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

TT | LOMIDYANDAUTUXAY DYNGCONG | TONG MỨC TRINH \

<small>C—_ ĐẦU</small>

—— =) bing mức đầu ar

<small>2. Dự án ti dia bản đặc biệt quan trong đối với quốc</small>

aia về quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp

luật về quốc phòng, an ninh,

<small>3. Dự án thuộc lĩnh vực bao vệ quốc phòng, an ninh.</small>

có tinh chất bảo mat quốc gia

<small>4, Dự án sản xuất chat độc hại, chất nỗ.</small>

5. Dự án hating khu công nghiệp, khu chế xuất

<small>1, Giao thông, bao gồm cau, cảng biển, cảng sông,</small>

sin bay, đường sit, đường quốc lộ,

<small>2. Cơng nghiệp điện</small>

3. Khai thac dầu khí ; .

<small>mà Từ 2.300 tỷ đồng</small>

<small>2 | 4. Hóa chất, phân bón, xi măng. trở lên</small>

5. Chế tạo máy, luyện kim,

<small>6. Khai hác, chế biển khoảng sản.</small>

<small>1. Xây dựng khu nha ở</small>

<small>1. Dự án giao thông trừ các dự án quy định tại điểm</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

TT LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TONG MUC TRINH a

<small>9, Buu chính, viễn thông.</small>

1. Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trong

<small>2. Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên.</small>

n4 mạ ¬ Từ 1.000 tỷ đồng

<small>4. Công nghiệp, trừ các dự án thuộc lĩnh vực cơng.</small>

1. Y tế, văn hóa, giáo dục;

2. Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền.

<small>5, Xây dựng dan dụng, trừ xây dựng khu nhà ở quy.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

TT | LOMIDYANDAUTUXAY DYNGCONG | TONG MỨC TRINH \

<small>ĐẦU TƯ</small>

IV.I Dán thuộc lĩnh vục quy định ti Mục IL2 Dưới 120 tỷ đồng

<small>TV.2 | Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục 11.3 Dưới 80 tỷ đồng</small>

IV.3 | Dán thuộc lĩnh vực quy định tại Mục I4 Dưới 6 tỷ đồng

<small>1V4 | Dự án thuộc lĩnh vue quy định tại Mục ILS Dưới 45 tỷ đồng</small>

1.1.3.2. Dự ân đầu tư xây đựng cơng trình chỉ cần u cầu lập Báo cáo kink 16 «kp

<small>thuật đầu ne xây đựng gồm:</small>

Dự án diu tư xây dựng cơng trình chỉ cin yêu cầu lập Báo cáo kinh tế ~ kỳ thuật đầu tư

<small>xây dụng gầm: Cơng trình xây dụng sử dụng cho mục dich tơn gio; cơng trình xây</small>

<small>dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng (không bao.</small>

sim tên sử dụng đấu

<small>1.1.3.3. Dự án đâu ne xây dựng dược phân loại theo loại nguồn van sử dụng gém:</small>

Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo loại nguồn vốn sử dụng gồm: Dự án sử

<small>dạng vốn ngân sich nhã nước, dự án sử dụng vẫn nhà nước ngoải ngân sich và đự ấn</small>

<small>sử dụng vốn khác, Với phân loại dự án theo nguồn vốn thì ta phải hiểu rõ các loại</small>

<small>nguồn vốn như sau</small>

<small>+ Theo quy định Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QI113 ngày 25/6/2015, Ngân</small>

<small>sách nha nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nha nước được dy toán và thực.</small>

hiện tong một khoảng thai gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.

+ Theo quy định tại Khoản 21 Điều 4 Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày

<small>18/6/2014, Vốn đầu tư công quy định tại Luật này gồm: Vốn ngân sách nhà nước,</small>

vốn công tri quốc gia, vin eit phiều Chỉnh phủ, vốn trái phigu chính quyển địa

<small>phương, vốn hỗ trg phát tiễn chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nha ti</small>

trợ nước ngoài, vốn tin dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn từ nguồn thu để. lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sich nh nước, các khoản vẫn vay

<small>khác của ngân sách địa phương để đầu tư. Như v</small>

<small>rốn Nhà nước ngoài ngân sách</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

là các nguồn vốn Khơng nằm trong dự tốn ngân sich Nhà nước được Quốc hội,

<small>Hội đồng nhân dân quyết định như vốn tin dụng đầu tư phát triển của Nhà nước,</small>

<small>vốn Nhà nước tai doanh nghiệp,</small>

++ Trường hợp dự ấn sử dụng củ 2 nguồn vốn: Vấn ngân sich Nhà nước và vẫn Nhà nước ngoài ngân sách theo tỷ lệ nhất định thì quản lý thực hiện dự án theo quy chế. như sau: Vốn ngân sách Nhà nước được thực hiện theo quy định của Luật Ngân

<small>sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật; vốn Nhà nước ngồi ngơn sich</small>

<small>duge thực hiện theo quy định của cấp cỏ thẳm quyền theo từng ngt</small>

<small>= Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản được xác định theo từng dự án: Hiện nay dự án đầu</small>

tư xây dựng cơ bản có thể được xem xét đưới nhiều góc độ khác nhau:

++ Dự n đầu tư là tổng thể các bign pháp nhằm sử dụng các nguồn lực ải nguyên hữu: hạn vốn có thể dem lạ lọi ch thực cho xã hội cảng nhiễu cảng tốt

4+ VỀ quản lý: Dự án đầu te là một công ou quản ý vỗn, vật tư, lao động để ụo ra các

<small>kết qua tai chính, kinh t- xã hội tạo ra những sản phẩm mi.</small>

+ VỀ hình thức; Dy in đầu tư là một hỗ sơ tà liệu trình bày một cách ci ti <small>hethống các hoạt động và chỉ phí theo một kế hoạch nhằm đạt được những kết quả vàthực hiện những mục tiêu nhất định trong tương lai.</small>

+ VE nội dung: Dự án đầu tư là tổng thể các hoạt dng và chi phí cin thiết, được bổ trí theo một kế hoạch chặt ch với lịch thời gian va địa điểm xác định để tạo mới, mỡ rộng hoặc cải tao những cơ sở vật chất nhất định nhằm thục hiện những mục

<small>tiêu nhất định trong tương lái</small>

Như vậy: Dự án đầu tư <small>dạng cơng trình là một tập hợp các hoạt động có phối hợp,</small>

kiếm sốt, có thời hạn bit đầu và kết thúc liên quan đến việc sử dụng nguồn vẫn để xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa cơng trình xây dựng nhằm phục vụ mục tiêu, lợi

<small>ích của chủ đầu tư</small>

12 — Nội dung quin i dự án đầu tr xây dựng

Noi dung QLDA đầu tư xây dựng gồm: Quản lý về phạm vi, kế hoạch công việc; khối lượng công việc; chit lượng xây dựng: tiền độ thực hiện: chỉ phí đầu tư xây dựng: an tồn trong thi cơng xây dựng; bảo vệ môi trưởng trong xây dựng; lựa chọn nhà thầu và hợp đồng xây dựng: quản ý rủi ro; quản lý hệ thống thơng tin cơng trình và các nội

<small>‘dung cần thiết khác được thực hiện theo quy định của Luật Xây dựng và quy định khác</small>

<small>10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

éu đặc

<small>của pháp luật có liên quan. Trong đó có ba nội dung chủ cần quan tâm</small>

<small>xuyên suốt trong qué trình QLDA đầu tư XDCT đó là: Quản lýến độ; quản lý chấtlượng; quản lý chi phí</small>

“Theo Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015, về quản lý chỉ phí đầu tw XDCT đã được Chính phủ Việt Nam ban hành. Nghị định này quy định về quản lý chỉ phí đầu.

<small>tư xây đựng gbm TMĐT xây dụng, dự toần xây đựng, dự toán gồi thầu xây đựng, địnhmức xây dựng, giá xây dựng, chỉ số giá xây dựng, chi phí QLDA và tư vin đầu tư xây,dựng, than toán và quyết toán hợp đồng xây dựng thanh toán và quyết ton vẫn đầu</small>

tư XDCT; quyền và nghĩa vụ của người quyết inh đầu r, CDT, nhà thầu xây đựng và

<small>nhà thầu tư vấn trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng</small>

<small>Bộ Xây dựng cũng ban hình Thơng tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 Hướng</small>

tau tư XDCT, Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày

<small>26/5/2010 hướng din phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dung</small>

dẫn lập và quản lý chỉ p

<small>và Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 hướng dẫn xác định đơn giá nhân</small>

<small>công trong quản lý chi phi đầu tư xây đựng.</small>

<small>Năm 2016, Bộ Xây dựng mới ban hành Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016</small>

hướng dẫn xúc định đơn giá nhân cơng trong quản lý chỉ phí ĐTXD và Thông tr số

<small>06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 hướng dẫn xác định và quản lý chỉ phí du tư xây</small>

<small>dựng. Hai Thơng tư này sẽ có hiệu lực từ ngày 01/5/2016 và thay thé các Thông tư</small>

số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 hướng dẫn lập và quản lý chỉ phi đầu tr xây

<small>đựng công trình, Thơng tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 hướng dẫn phương</small>

<small>pháp định xác định giá ca máy và thiết bj thi công và Thông tư số 09/2011/TT-BXD.</small>

<small>ngày 22/02/2011 hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng của Bộ Xây</small>

Năm 2017, Bộ Xây đụng ban hành Thông t số 01/2017/TT-BXD ngây 0602/2017 về việc hướng dẫn xác định và quản lý chỉ phí khảo sát xây dựng.

<small>* Nội dung công tác quản lý dự ám</small>

Nội dung công tác quản lý dự án bao gồm hai cơng việc chính là: Lập, thắm định và phê duyệt dự ân đầu tư; quan lý việc thực hiện dự án đầu tư.

<small>in</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

- Lập, thắm định và phê duyét dự án đầu tư gồm các công việc như:

Lập báo cáo đầu tr lập dự án đầu tư thuyết minh dự án đầu tư, lập nhiệm vụ thiết kế cơ sở; trình duyệt dự án đầu tư; báo cáo kinh tế kỹ thuật; điều chinh dự án đầu tư.

<small>~ Quan lý việc thực hiện dự án đầu tr</small>

<small>++ Các chủ thể liên quan đến hoạt động quản lý dự án, được thé hiện qua hình sau:</small>

<small>Tư vấn tất kếdự ốnNhà</small>

<small>Ngân hàng, kho || ay] [xiv lip Tư vấn giám</small>

‘bac Nhà nước. Thị ——— sat

<small>Cung ứng vật</small>

tu, thiét bi H—Ì

<small>Hình 1-1 Các chủ thể liên quan đến hoạt động quản lý dự án</small>

<small>+ Nội dung quản lý thực biện đự án gém: Quản ý chất lượng; quản lý tiền độ; quan lý</small>

<small>khối lượng; quản lý chỉ phí; quản lý an tồn lao động; quản lý môi trường; quản lý rủi</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>Quan lý thực hiện dự án.</small>

Hình 1-2 Mỗi quan hệ của cóc yêu 6 quân lý thực hiện dự án [Ndi dung công tác quản lý thực hiện dân đầu tr Nay dng cơng trình

<small>Xét cụ thể đối với việc quản lý thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình được quy.</small>

<small>định như sau: Quản lý việc thkỹ thuật và lập dự toán, tổng dự toán cơng trình:</small>

“quản lý việc thắm định, phê duyệt thi kẻ, dự tốn, tổng dự tốn xây dựng cơng trình;

quản lý việc xin giấy phép xây dựng cơng trình; quản lý việc tuyển chọn nhà thầu và

hợp đồng thực hiện dự án: quản lý thi công xây dựng công trinh (quản lý vỀ chit

<small>lượng; quản lý về tiễn độ; quán lý về khối lượng; quan lý an toàn lao động; quản lý vệ</small>

<small>sinh môi trưởng; quản lý nhân lực và quản lý thơng tin). Qn lý chỉ phí dự ánxây dựng cơng tình; quản lý rủi ro; các nội dung quản lý khác (nếu có).</small>

1.3 Vai trị của Quản lý dự án đầu tư xây dựng 13.1 QLDA đầu ne XDCT có vai trị

<small>Li</small> kt tt cả các hoạt động, công việc của dn

<small>‘Tang cường sự hợp tác va chỉ rồ trách nhiệm của các thành viên tham gia dự dn.</small>

“Tyo điều kiện cho việc lên hệ, gắn bổ giữa nhóm QLDA với khách hing, chủ đầu tr

<small>và các nhà cung cấp đầu vào</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

“Tạo điều kiện cho sự đầm phần trực tip giữa các bên liên quan để giải quyết những

<small>bắt đồng và phát hiện sớm những khó khăn, vướng mắc nảy sinh để có những giải</small>

<small>hấp điều chính kịp thời trước những ro khổ dự đốn được</small>

“Tạo racic in phẩm, dịch vụ có chit lượng cao

<small>112. Vai trò đầu tr xây đựng cơ bản</small>

Đầu tư xây dựng có vai trồ hết súc quan trọng trong quá tỉnh phát triển của bắt kỳ hình thức kinh tế nào, nó tạo ra những cơ sử vật chit kỹ thật, những nén tang ving hội. Đầu tư XDCB hình thành các cơng trình. bị cơng nghệ hiện đại lạo ro những cơ sở vật chất hạ ng ngày cing

<small>chắc ban đầu cho sự phát triển của</small>

<small>mới với thi</small>

hoàn thiện đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nước và đóng vai trồ quan trọng trên mọi mặt kin tế, chính =x i, an ninh = quốc phịng

<small>lột nước đang phát trién như nước ta hiện nay, quản lý hiệu quả các dự án</small>

xây dựng la cực kỳ quan trọng nhằm tránh gây ra lãng phí thất thốt những nguồn lực.

<small>vốn đã rất hạn hẹp</small>

1-13. Phân loại, cấp cơng trình trong dự ân đầu t xây đựng

“Cơng trình xây dựng là sản phẩm được cu thành bởi nhiều yéu 6 bao gồm: công sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lip đặt vào cơng trình, được liên kết định vị với dat, bao gồm phần dưới mặt đắt, phần trên mặt đắt, phần dưới mặt nước và trên mặt nước, được xây dựng the thiết kế đưa ra. Xây đụng được một công tinh cin tiến hành các hoạt động đầu tư bao gồm: Lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư

<small>xây dưng cơng trình, khảo sắt xây dựng, thiếtđây dựng lựa chọn nhà thầu, thi công,xây dựng, giám sát xây dur te, quan lý dự án, nghiệm thu, bản giao đưa cơng trình vàokhai thác sứ dung, báo hành, bảo tng trình xây dựng.</small>

Mục dich của việc phân loại, cấp cơng trình trong dy án đầu tư xây dựng là cơ sở để tính tốn các chỉ tiêu kinhté kỹ thuật, phân cấp quản lý, phê duyệt, xếp hạng và lựa

<small>thời hạn bảo hành,</small>

chọn nha thầu trong hoạt động xây dựng: xác định số bước thiết

<small>bảo trì cơng trình xây dựng. Đồng thời cấp cơng trình dé xác định thâm quyền của cơ.</small>

quan chuyên môn. dựng thấm định thiết kế xây dựng, kiểm tra cơng tác nghiệm

<small>thủ trong q trình thi cơng và khi hồn thành thi cơng xây dựng,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Phân loại cơng trình được xúc định theo cơng năng sử dụng gỗm có: Cơng tình dân

<small>dụng, cơng tình cơng nghiệp, cơng tinh giao thơng, cơng tình nơng nghiệp và phát</small>

triển nơng thơn. cơng trình hạ ting kỹ thuật và cơng tinh quốc phịng, an ninh

<small>Phân loại cấp cơng trình được xác định theo từng loại cơng trình: Căn cứ vào quy mơ,</small>

mục đích, tim quan trọng, thời hạn sử dụng, vật liệu sử dụng và yêu edu kỹ thuật xây,

<small>cdựng cơng trình.</small>

bắp cơng trình gằm cắp đặc biệt, cấp I cp I, cấp I, cắp IV và các cấp khá theo quy

<small>định. Cơng tình nơng nghiệp vả phát tiển nơng thơn có 4 ấp theo quy định tại Thôngtur số 08/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dimvề việc quy định về phân</small>

cấp cơng trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây

(cho điện ích được | Điền

tuổi hoặc tên hoá | >50 | >100 2-10] <2

(eho diện thụ. | hin nhiên khu tiêu) i

<small>ô chứa nu Dun:</small>

Hồ chứa nước ứng | DUng

với mực nước ding | 41%, |>L0005200:1000 5202200 3 +20) <3

bình thường Mà

<small>Cơng trình cấp nguồn | ¡ụa,</small>

Tước cha xử lý M9 | lượng | >20 | >I0220 >2+10 | >2

<sub>ngành </sub><sub>sử dung nước | mụn”</sub>

khác mits

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

1⁄4. Công tic thẩm định trong quản lý đầu tư sây dựng cơng trình

<small>LA. Vai ồ cơng tác thẫm định các dự ân đầu ne xây đựng</small>

<small>1.4.1.1 Khái niệm về công tác thâm định trong quản lý đầu tư xây dựng cơng trình</small>

<small>m định dự án đầu tư là việc tổ chức xem xét một cách khách quan, có khoa học vàtới tính khả thi của một dự án, từ đócác nội dung cơ bản ánh hưởng trực ti</small>

ra quyết định đầu tr và cho phép đầu tr. Day là một quá trình kiểm tra, đánh giá các

<small>nội dung của dự án một cách độc lập tách biệt với quá trình soạn thảo dự án. Thẩm.</small>

<small>định dur ân tạo ra cơ sở vững chắc cho hoạt động đầu tư có hiệu quả. Các kết luận rút</small>

ra từ quả trình thẩm định là cơ sở để các cơ quan có thảm quyển của Nha nước ra. “quyết inh đầu tư và cho phép đầu tr.

<small>1.4.1.2 Ý nghĩa, mục đích của công tác thẩm định trong OLĐT xây dựng công trình</small>

<small>'Cơng tác thẩm định trong quản lý đầu tư xây dựng cơng trình có ý nghĩa vơ cùng quan</small>

trọng trong việc kiểm soát nguồn vốn, tổng mức đầu tu, kiểm soát dự án đầu tư xây cdựng đảm bảo yêu cầu kinh tế - kỹ thuật, là căn cứ để cắp có thẩm quyền phê duyệt dự

<small>án đầu tư xây dựng cơng trình.</small>

<small>Bắt kỳ một dự án đầu tư nào dit được tiền hành soạn thảo kỹ lưỡng đến dau cũng vẫn</small>

mang tính chủ quan của người phân tích và lập dự án, những khiểm khuyết, lệch lạc tổn tại trong qué tinh lập dự án. Để đảm bảo tính khách quan của đự án cần thiết phải

<small>thẩm định dự án đầu tư đảm bảo hợp lý và hiệu quả. Các nbd thẩm định thường có.</small>

cách nhìn tổng quan tong việc đảnh giá một dự án. Họ xuất phát từ lợi ích chung của

<small>tồn xã hội, tồn cộng đồng đẻ xem xét các lợi ích kinh tế - xã hội mà dự án mang lại.</small>

<small>Bên cạnh đỗ khi người dự thảo dự án có thể cổ những sai sốt, các ÿ kiến có thé mâu</small>

<small>thuẫn, khơng logic, thậm chí có th có những khiém khuyết gây ra tranh chấp giữa các</small>

đối tác tham gia đầu tư. Thắm định dự án là cần thi, NO là một bộ phận của công tác

<small>quan lý nhằm đảm bảo cho hoạt động đầu tu có hiệu quả.</small>

<small>~ Mục đích của cơng tác thẩm định trong quản lý đầu tư xây dựng cơng trình:</small>

<small>++ Đảnh giá tinh hợp lý của dự án biểu hiện trong hiệu quả và tính khả thi ở từng nộidung và cách thức tính tốn của dự án.</small>

+ Dinh giá tỉnh hiệu quả của dự án đầu tư theo hai phương diện ải chính và kinh tế

<small>xã hội</small>

<small>16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

+ Đảnh giá tính khả th của dự án đầu tr: Đây là mục dich hết sức quan trọng thể

<small>hiện ở việc xem xét các kế hoạch tổ chức thực hiệmôi trường pháp lý.</small>

Nhằm để việc năng cao hiệu quả đầu tr xây dig, kiểm soát được các yêu ổ ri ro, tránh lãng phí, thất thốt vốn đầu tư <small>ì vậy Cơng tác thắm định có ảnh hưởng đến</small>

hiệu qua xây dựng cơng trình va ki một bộ phận không thé thiếu được trong quan lý dự ấn đầu tr xây dựng cơng tình, nỗ có ảnh hưởng rt lớn đến chất lượng xây dựng cơng

<small>trình, tiến độ, giá thành xây dựng công tỉnh</small>

<small>1.4.1.3 Nhiệm vụ thẩm định dự án đầu tư xây dựng</small>

“Công việc thẳm định dự án đầu tw xây dựng là phân tích, đánh giá tính khả thi của dự án được đầu tư trên tắt cả các phương diện về các mặt như: Kinh tế, kỹ thuật, xã hội,

<small>môi trường trên cơ sở các quy định của luật pháp, tiêu chuẩn, định mức, quy định củacác cơ quan quản lý nhà nước.</small>

<small>wu nêu rên cần đặt ra cho người phân tích, đảnh giả một dự én đầu tư xây</small>

mg cần quan tâm xem xét, rà soát, kiểm tra, đánh giá tất cả về mặt nội dung hd sơ dự án, các phương pháp, cách thức đo lường, đánh giá để có được những kết luận giúp cho việc lựa chọn và ra quyết định đầu tư một cách có căn cứ mang lại hiệu quả. ĐỂ mang lại hiệu quả một dự án đầu tư thì các nhà quản lý dự án nhận biết và đánh giá. một cách toàn diện và đúng din, Vi vậy công tác thẩm định dự ấn đầu tr xây dựng là 6 ý nghĩa rất lớn như:

+ Tao điều kiện thuận lợi giúp cho chủ đầu tư có lựa chọn được phương án đầu tư tốt

<small>+ Giúp ich cho đơn vị tải trợ có quyết định tải trợ cho dự án hay không.</small>

4+ VỀ mặt quản lý cơ quan nhà nước đánh giá được tink phờ hợp của dự ấn đầu tr đối

<small>với quy hoạch phát triển chung của ngành, lãnh thổ, quốc gia trên các mặt myetiêu, quy mô, hiệu quả xác định được mặt lợi, hại của dự án.</small>

<small>1.4.1-4Thâm quyền thâm định dự án đầu</small>

Theo phân cắp quy định tại Điều 10 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của.

<small>“Chính phủ, người quyết định đầu tư xây dụng có trách nhiệm tổ chức thm định dự án</small>

trước khi phê duyệt, dom vị chủ tì thắm định dy án là các dom vị có trách nhiệm lẤy ý kiến của các cơ quan chuyên ngành và tổ chúc liên quan về <small>sác nội dung của dự án và</small>

<small>7</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

tổ chức thâm định thiết kế cơ sở thiết kế công nghệ, nội dung khác của dự án. Trường

<small>hợp không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định, cơ quan chuyên môn về x</small>

dựng chuyên ngành, người quyết định đầu tư được yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn trực tiếp tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực phi hợp đã đăng kỷ công khai được cắp thẩm quyền công nhận thông tin đủ năng lực hoạt động xây dựng trên trang thông tin điện từ của Bộ Xây đơng, ngành, tinh để chủ đầu tư kỹ kết hợp đồng thẳm tra phục vụ

<small>công tác thẩm định.</small>

Đi với de én quan trong quốc gia: Thủ tướng Chính phi quyết định thành lập Hội

<small>đồng thim định nhà nước để thắm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo</small>

<small>nghiên cứu khả thi theo quy định riêng của pháp luật</small>

Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước:

+ Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây. dmg chuyên ngành theo quy dinh ta Điễu 76 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP chủ tr

<small>thắm định các nội dung quy định tại Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 đổi với</small>

cdự ân nhôm A, dự ân tie nhóm B trở xuống do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan

<small>thuộc Chính phủ, cơ quan trùng ương của tổ chức chính tị, tổ chức chính trị - xã</small>

hội quyết định đầu tư. Đối với các dự án do Thủ tướng Chính phú giao các Bộ quản.

<small>lý cơng trình xây dựng chuyên ngành tổ chức thim định thi cơ quan chuyên môn về</small>

<small>xây dựng trực thuộc các Bộ nảy thực hiện việc thắm định.</small>

<small>++ Chỉ cue Thủy lợi Sở Nông nghiệp và PTNT, li đơn vi thuộc Sở quản lý công tỉnh)</small>

<small>xây dựng chuyên ngành theo quy định tại Điều 76 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP.</small>

<small>chủim định đối với các nội dung quy định tại Điều S8 của Luật Xây dựng</small>

năm 2014 của các dự án quy mơ từ nhóm B trở xuống được đầu tw xây dựng trên

<small>địa bàn hành chính của tinh, trừ các dy án quy định tại Điểm a, Điểm ¢ Khoản 2</small>

Điều 10 Nghị định số 59/2015/NĐ.CP.

Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngồi ngân sách:

<small>Co quan chun mơn về xây dựng thuộc Bộ Xây dung, Bộ quản lý cơng trình xây</small>

<small>‘yng chun ngành theo quy định tại Điều 76 Nghỉ định số 59/2015/NĐ-CP chủ tì</small>

<small>thắm định thiết kế cơ sở với các nội dung quy định tại Khoản 2 Đi1 58 của Luật Xây</small>

<img năm 2014 (ris phần thiết kế cơng nghệ) của dự án nhóm A; dự án quy mơ từ

<small>18</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>nhóm B trở xuống do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quantrung ương của tổ chức chính tr, tổ chức chính tr - xã hội, tập đồn kinh tế, tổng cơng,</small>

ty nhì nước quyết định đầu tư

Đối với các dự dn do Thủ tướng Chính phủ giao cho các Bộ quản lý cơng tình xây dựng chun ngành tổ chức thẩm định thì cơ quan chun mơn về xây dựng trực thuộc

<small>các Bộ này thực hiện việc thẩm định thiết ké cơ sở của dự án.</small>

<small>Co quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư chủ t tổ chức thắm định</small>

<small>thiết kế cơng nghệ (nếu có), các nội dung khác cia Bảo cáo nghiên cứu khả thi theoquy định tại Điều S8 của Luật Xây dựng năm 2014 và tổng hợp kết quả thắm định,</small>

trình phê duyệt dự án; chủ trì tổ chức thẳm định dự án sửa chữa, cải tạo, bảo trì và

<small>nâng cắp có TMĐT dưới 5 (năm) tỷ đồng</small>

<small>1.4.1.5 Nội dung thâm định một dự án đầu tư xây dựng cơng trình</small>

“Cơng tie thẳm định đự án đầu tư xây dựng gồm thẳm định it kế cơ sở và nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dụng. Theo quy định tại Điễu 58 của Luật Xây dựng gm

Nội dung thi định thổ kế cơ sé:

<small>+. Sự phủ hợp của thiết kế cơ sở với quy hoạch chỉ tiết xây dựng; tổng mat bằng được.</small>

<small>chấp thuận hoặc với phương ăn tuyến cơng trình được chọn đối với cơng trình xây.dựng theo tuyển;</small>

++ Sự phù hợp của thiết kế cơ sở với vị tí địa điểm xây dựng, khả năng kết nỗi với hạ

<small>tầng kỹ thuật của khu vực</small>

<small>+ _ Sự phù hợp của phương án công nghệ, dây chuyển công nghệ được lựa chọn đối</small>

với công trnh cỏ yêu cầu về thiết kế công nghệ:

<small>+ Sự phù hợp của các giải pháp thiết kế về bảo đảm an tồn xây dựng, bảo vệ mơi</small>

trường, phỏng, chống cháy, nds

<small>+ Tuân thủ các tíchuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong thiết</small>

+ Điều kiện năng lực hoạt động xây dụng của tổ chức, năng lục hành nghé của cử

<small>nhân tư vấn lập thiết kế,</small>

<small>+ Sự phù hợp của giải pháp tổ chức thực hiện dự án theo giai đoạn, hang mục cơng.</small>

trình với yêu cầu của thiết kế cơ sở

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Nội dung thim định các nội dung khóc của Bảo edo nghiên cửu khả thi đầu te xây

<small>dạng gdm</small>

++ Đánh giá yếu tổ bảo đảm tính khả thi của dự án gồm sự phủ hợp vé quy hoạch phát

<small>triển ngành, quy hoạch xây dựng: khả năng dip ứng nhu cầu sử dụng đất, giải</small>

phóng mặt bằng xây dựng; nhu cầu sử dụng tải nguyên (nếu có), việc bảo đảm các

ếu t6 đầu vio và dip ứng các đầu mì của sản phẩm dự m: giải pháp tổ chức thực

<small>hiện; kinh nghiệm quản lý của chủ đầu tư; các giải pháp bảo vệ mơi trường; phịng,</small>

ống chiy, nổ bảo đảm quốc phòng, an ninh và các yếu tổ khác;

<small>+ Đánh giá về sự edn thiết đầu tư xây dựng gồm sự phù hợp với chủ trương đầu tư,</small>

Khả năng dip ứng nhu cầu ting thêm về quy mô, công suắt năng lực khai thắc sử

<small>dụng đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tẾ - xã hội, bao đảm quốc phòng, an ninh</small>

<small>trong từng thời kỳ;</small>

+ Đảnh giá yếu tổ bảo dim tính hiệu quả của dự án gồm tổng mức đầu tư tiến độ

<small>thực hiên dự án; chỉ phí khai thác vận hành: khả năng huy động vốn theo tiền độ,</small>

<small>phân tích rủi ro, hiệu quả tai chính và hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án,</small>

<small>ii với dự ân chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây đựng tỉ nội dung thâm,</small>

đình gồm

++ Đánh gid về sự cần thiết đầu tr, quy mô; thời gian thực biện; tổng mức đầu tư, hiệu cquả về kinh tế - xã hội:

+ Xem xét các yêu tổ bảo dim tinh khả thi gồm nhu cầu sử dựng đất, khả năng giải

<small>phóng mat bing; các yếu tổ ảnh hưởng đến cơng trình như quốc phịng, an ninh,</small>

<small>môi trường và các quy định khác của pháp luật có liên quan;</small>

4+ Các giải pháp thiết kế xây dựng công tinh; sự ân thủ tiêu chuẳn áp dụng, quý

<small>chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng cho cơng.</small>

trình: của việc lựa chọn đây chuyển và thiết bị công nghệ đối với thiết kế cơng trình có u cẩu về cơng nghệ; sự tuân thủ quy định về bảo vệ môi trưởng, phỏng, chống cháy nỗ tắt cả các yu tổ trên phải đảm bảo tính hợp lý:

<small>+. Các giải pháp thiết ké cơng trình với cơng năng sử dụng của cơng trình, mức độ an</small>

<small>tồn cơng trình và an tồn của cơng trình lần cận đảm bảo phủ hợp:</small>

4+ Khối lượng của dự tốn với khối lượng thiết kể, tính đúng đắn, hợp lý của việc áp

<small>dụng, vận dung định mức, đơn giá xây dựng cơng trình; xác định giá trị dự tốn</small>

<small>cơng trình,</small>

<small>20</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

năng lực hoạt động xây dụng của tổ chức, cố nhân thực hiện khảo sit,

<small>ết kế xây dung, lập Báo cáo kinh té kỹ thuật đầu tư xây dựng.</small>

1.42. Trách nhiệm của t chứo, cá nhân trong việc thâm định dự án và tide lễ, dự

<small>ốn xây dựng cơng trình</small>

<small>“Cơng tác tổ chức thẩm định dự án và thiết kế, dự toán xây dựng cơng trình theo quy</small>

định của pháp luật. Tn thủ theo quy định về quyền và trách nhiệm của các cơ quan,

<small>tổ chúc thầm định theo quy định gằm có:</small>

<small>+ Thắm định nội dung của dự án đầu tư xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng</small>

số 50/2014/QH13

+ Thông báo ý kiến, kết quả thẩm định bằng văn bản gửi cơ quan, tổ chức chủ trì thẩm định dự án để tổng hợp, báo cáo người quyết định đầu tư.

<small>++ Chiu bách nhiệm trước pháp luật và người quyết in đầu t vỀ ý kiến, về kết quả</small>

<small>thắm định dự án thực hiện</small>

Bio cáo, giải tỉnh về công tác thẳm định theo yêu cầu cia cơ quan nhà nước có thẳm

<small>quyền khi cin thiết</small>

Lưu trữ hồ sơ, t liệu cần thiết 6 liên quan đến công tác thắm định, bao gồm: Tờ trình

<small>luận của tổ cht</small>

<small>thấm định; các „ cá nhân tham gia thẩm định; van bản góp ý kiến</small>

của cơ quan, tổ chức có liên quan; Thơng báo kết quá thẳm định; các bản tải liệu đã đồng dấu thim định. Chuyển trả cho người đề nghị thm định các tà liệu tình thẩm

<small>định trừ các tả liệu lưu trữ quy định như trên.</small>

1.8. Thực trạng tồn tại trong công tac thẩm định dự án đầu tu xây dựng ở Việt

<small>‘Nam hiện nay13.1 Thực trạng</small>

VỀ công tác tổ chức thẩm định các dự án đầu tư xây dựng ở Việt Nam hiện nay do. người quyết định đều tư cỏ trích nhiệm tổ chức thẳm định dự án trước khi tinh phê

<small>duyệt dự án đầu tư. Đầu mỗi thẩm định dự án là đơn vị chuyên môn trực thuộc cấp</small>

cquyết định đầu tơ. Đơn vị đầu mối thẳm định dự án có trách nhiệm lấy ý kiến về thiết

<small>KẾ cơ sở của cơ quan quản lý nhà nước theo quy định và ấy ¥ kiến các cơ quan liên</small>

quan để thẩm định dự án đầu tư. Người quyết định đầu tư có thể thuê đơn vị tư vấn để

thẳm tra một phn hoặc toàn bộ nội dung quy dịnh của dự án dẫu tr

<small>2I</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

- Đối với các dự ân đã được phân cắp hoặc uj quyễn quyết định đầu tư thì người được

<small>phân cắp hoặc uỷ quyền quyết định đầu tư có trách nhiệm tổ chức thẳm định dự án</small>

“Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng Thim định nhà nước về các dự án đầu tư để tổ chức thim định dự án do Thủ tưởng Chính phủ quyết định đầu tư và dự án khác nêu thấy cin thiết. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Dau tư là Chủ tịch Hội đồng Thắm định nhà. nước về các dự án đầu tư.

<small>Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước:</small>

+ Co quan cấp Bộ tổ chức thim định dự án do mình quyết định đầu tư. Đầu m chức thâm định dự án là đơn vi chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư; + UBND cấp tỉnh tổ chức thảm định dự án do minh quyết định đầu tư. Sở Kế hoạch

<small>và Đầu tư là cơ quan đầu mỗi tổ chức thẩm định dự án.</small>

+ UBND cấp huyện, cấp xã tổ chức thảm định dự án do mình quyết định đầu tư. Đầu mỗi thẩm định dự án la đơn vị có chức năng quản lý kế hoạch ngân sách trực thuộc người quyết định đầu tư

Đối với dự án khác: Thi tưười quyết định đầu tư tự tổ chức thẳm định dự ấn. Việc thẩm định thiết kế eo sở được thục hiện cùng lúc với việc thắm định dự án đầu tr, không phải tổ chức thẳm định riêng. Các cơ quan quản lý nhà nước có trích nhiệm

<small>tham gia ý kiến vềthết kế cơ sở:</small>

+ Bộ quản lý cơng trình xây dựng chun ngành đối với dự án quan trọng quốc gia,

<small>cự in nhóm Az</small>

<small>+ Sở qn lý cơng trình xây dựng chun ngành đối với dự án nhóm B, nhóm C; chủ</small>

đầu tr ự tổ chức thẳm định, phê duyệt các bude thiết kể sau khi dự án đã được phê

<small>duyệt chủ đầu tr có thé thuê tư vẫn thẩm tra một phần hoặc tồn bộ cúc nội dung</small>

của thiết kế, dự tốn để làm cơ sở cho vige thẳm định. Các dự án đầu tư có xây

<small>dmg thi phần thiết kế cơ sở là cốt lõi của dự án cần phải được xem xét kỹ để xác</small>

định quy mô, lựa chọn các giải pháp thiết kế sao cho cơng trình đâm bảo tn thù

<small>guy hoạch, kiẾn trúc cảnh quan, an tồn, chỉ phí hợp lý; mặt khác công tinh xây</small>

<small>đựng là tài sản cổ định với giá trị lớm, khác với các sản phẩm khác, Vì vậy, cần</small>

<small>kỹ, thực higdi đến quyết định đầu tu.</small>

việc tiễn kiểm để tránh các rủi ro về sau, trước khi

<small>phải được xem x</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Đối với các đự ân không sử đụng vẫn Nhà nước: Thẩm quyền thầm định dự dn đầu tư

<small>xây dimg công trình được quy định tại Khoản 4 Điễu 57 Luật Xây dụng số</small>

50/2014/QH13. Chủ sở hữu hoặc đại diện chủ sở hữu sẽ quyết định đầu tư xây dựng.

<small>4 ân tong phạm vỉ quyén hạn theo quy định của pháp luật</small>

152. Những tin gi

<small>“Trong thời gian những năm qua, công tác lập và thẳm định dự án đã có nhiều bước tiếnđáng kí . giúp cho các chủ đầu tư lựa chọn được những dự án có hiệu quả. Tuy nhiên,</small>

trên thực tế vẫn cịn khơng ít những dự án hoạt động kém hiệu quả, không mang lại hiệu quả như mong đợi. Dé góp phần hạn chế việc đầu tr cho các dự án khơng hiệu

<small>«qua, rước hết là phai ải thiện các bắt cập ngay trong công the thẳm định dự án. Một</small>

sé bit cập thường gặp trong công tic thẳm định dự án đầu tr xây dựng:

<small>Bai toán ngược: Tinh chủ quan của chủ đầu tư, người lập báo cáo nghiên cứu khả thi</small>

hải xác lp các thông tn, dữ liệu đầu vào và xử ý các 3 iệu làm sao ra được đp kết

<small>‘qua đạt hiệu quả, như tự điều chỉnh lại: Tăng doanh thu, giảm chi phí của dự án; chọn</small>

nguồn vốn có lãi suất thấp hơn; điều chỉnh tăng thời gian thu hỗi vốn... thực chất của

<small>sự việc này có thể được nhận diện từ chỉnh các giả định phi thực tiễn, thiếu căn cứ,không thể thực hiện được.</small>

Sir dụng kỹ thuật, công nghệ sao chép: Thực tễ có bo cio nghiên cứu khả thi của một

<small><n còn lẫn cả những clên cơ quan, địa danh xa lạ. Nguyên nhân là do người lập.</small>

<small>.đã thực hiện việc copy file từ dự án cùng loại ở địa phương khác, rồi đổi tên cơ quan,</small>

đơn vị và thông tin về thời gian, địa điểm, quy mô dự án cho phù hợp. Nhưng có lẽ

<small>"chủ biên" chưa kịp chỉnh sửa đổi thành tên cho dự án phủ hợp với địa danh mình</small>

dang lâm. Như vậy, nếu kiểm tra trực tiếp những người có tên trong danh sách tham gia lập dự án thuộc công ty tư vấn thì đương nhiên khơng có ai biết rõ gì về dự án

<small>mình đang đồng tn, bởi vì lẽ họ đâu có (hực sự làm, mã chỉ ký và đóng dầu.</small>

<small>VE thông tn, dữ liệu của dự án: Khảo sắt, thu thập thông tn, dữ liệu đầu vào của dự</small>

<small>án là công việc hết sức quan trọng, quyết định việc đánh giá dự án thực sự có khả thi</small>

hay khơng. Vì vây, các thông tin, dữ iệu du vào của dự án không thể được áp đt, sao chép, mà phải dựa trên cơ sở các nghiên cứu khoa học, điều tra, khảo sát, các số li thing kế, dự báo một cách hệ thống, chính xác và khch quan. Tuy nhiên, trên thực tẾ

<small>2B</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

chỉ phí cho công tác này là rất lớn và tổn nhiều thôi gian, công sức. Do vậy, các nhà

<small>lập và thẳm định dự án thường chỉ sử dụng thông tin của các dự án tương tự có thé</small>

kiếm được, lim biển dạng kết quả trong khỉ thẳm định, phản tích dự ấn. Đ thông tin,

<small>dữ liệu đầu vào của dự ân được ti cây, ngồi việc thẳm định kỹ tinh chính xác, khách,</small>

“quan và khoa học của thơng tin, dữ liệu, cịn edn phải kiểm tra hợp đồng của việc cung sắp, điề trụ thông tn dỡ lều, các chứng tr giải ngân khỉ thực biện hợp đồng: kiểm tra

<small>ahi chép của điều tra viên; đánh giá uy tin, tính chuyên nghiệp của đơn vịthơng tin dir liệu. Có như vậy, thơng tin, dữ liệu mới đủ chính xác và sự tincậy để có thể dua vio phân tích dự án một cách khách quan, chính xác.</small>

Về rách nhiệm của đơn vị tổ chức thấm định dự án: Các đơn vị tự vẫn thắm tra hod sơ quan thim định thiểu tỉnh thin trách nhiệm trong quá trinh thâm ta, thẳm định. khơng phát hiện ra các sai sót của tư vấn khảo sát thiết kế, dự tốn. Khi đóng dấu thắm. tra hay thẳm định khơng kiểm sốt hd sơ dẫn đến có những bất hợp lý trong thiết kế

<small>hoặc khơng có sự thống nhất chặt chế giữa các bản vẽ và dự toán dự án</small>

Vé nội dung thâm cnn:iẫu hết các dom vị chỉ thẳm định tập trung vio một số mặt của

<small>tả án nh: Tính pháp lý, cơng nghệ, kỹ thật, hiệu quả tả chính, khả năng giả phóng</small>

mặt bằng ma chưa thấm định một cách toàn diện tắt các các nội dung của dự án

Vé phương pháp thắm dịnh: Chủ yêu sử dụng phương pháp pháp truyền thông là so

<small>sánh các chỉ tiêu để thảm định dự án, chưa áp dụng các phương pháp hiện đại hơn như:</small>

<small>Phương pháp phân ích độ nhạy của dự án, phương phip phân tích rồi ro..do đó độ“chính xác của kết quả thẩm định dự còn thấp,</small>

“rong thời gian gin diy đã xảy ra nhiều sự cỗ cơng ình thủy lợi ding tiếc vỀ các cơng tình thủy lợi, diễn hình như các sựcổ cơng tình thủy lợi sau

<small>24</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>Hình 1-3 Hư hỏng cơng tình thủy lợi Ngân Trươi - Cảm Trang ~ Hà Tĩnh</small>

Nguyên nhân cổng xả đây. xa cặn lịng hd có vị trí thiết kế nằm ngay sát mép tin, hướng xả đồ thẳng vào bờ kè, phía chân khay, ro đá của mái kè, chịu áp lực xả rat lớn.

<small>nên cơng trình vừa thi cơng xong đã bị hư hỏng nghiêm trong.</small>

<small>Hình 1-4 Cơng trình thủy lợi đập vita thi công xong bị nứt vỡ, hư hỏng ~ huyện Chư.Sẽ — tỉnh Gia Lai</small>

<small>25</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Hình 1-5 Đường ống dẫn nước cơng tình thủy lợi hỗ chứa nước Xn Bình, thị xã

<small>Sơng Cầu, inh Phú Yên</small>

‘Cong trình chưa đưa vào sử dụng đã hư hỏng, xuống cấp thiểu sót trong khảo sát và

<small>thiết kế, chọn hình thức kết cấu chưa phủ hợp.</small>

Hình 1-6 Hệ thống chống ngập lụt thành phố Tuy Hòa, tinh Phú n (cơng trình kề

<small>Bach Đăng)</small>

<small>“Cơng trình chưa thi cơng xong đã hư hỏng</small>

<small>6</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Hình 1-7 Kỳ bir Nam Sông Đã Ring bị hư hong thành phố Tuy Hòa. inh Phú Yên

<small>Những nguyên nhân dẫn đến các sự cổ cơng tình thủy lợi rong thời gian qua có nhiều</small>

<small>nguyên nhân, có cả nguyên nhân khách quan và ngun nhân chủ quan. Các ngun.</small>

<small>nhân chính có thé phân loại theo các giai đoạn như sau:</small>

<small>Nguyên nhân do giải pháp thiết kể:</small>

++ Không cổ chứng chỉ khảo sit, thiết kế hoặc vượt cắp chứng chỉ.

+ Chất lượng khảo sát không đạt yêu cầu (số lượng lỗ khoan, độ sâu lỗ khoan, chất lượng thiết bị khoan, chất lượng phân tích mẫu, báo cáo đánh giá khơng đầy đủ).

ế khơng phủ hợp, tỉnh. thiếu hoặc sót tải trọng, tính tốn t hợp sai nội lực, khơng tính độ ổn định theo quy ++ Tính tốn thiết kế sai, khơng phủ hợp (sơ đồ tỉnh toán thể

phạm, vi phạm quy định về cấu tạo. ....

<small>+ Bố tri lựa chọn địa điểm, lựa chọn phương án quy trình cơng nghệ, quy trình sử.</small>

dung không hop lý phải bổ sung, sửa đổi, (hay th (chất lượng, báo cáo nghiên cứu, khả th, lựa chọn phương án, nh độ năng lực của chủ đầu tr, người quyết định đầu tu).

<small>"Ngun nhân do thì cơng công tinh</small>

<small>+ Sw lựa chọn nhà thầu thi công không phù hợp (khơng có chứng chỉ hành nghề hoặc.</small>

vượt cấp với cắp cơng trình). Nhà thấu khơng cổ hệ thống quản lý chất lượng, trình độ năng lực đạo đức nghề nghiệp của tư vấn giám sắt vi nhà thầu km,

++ Sử đụng vật liệu và chế phẩm xây đựng không phù hợp yêu cầu của thiết kế (thép nhỏ, cường độ thắp, mic xi mang thấp, cường độ bé tông, vữa khối xây không

<small>7</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

+ Áp dụng công nghệ thi công mới không phủ hợp, không tinh toán diy đủ cúc điều

<small>kiện sử dụng (như thi công ván khuôn trượt trong kết cấu không phủ hợp, thi công</small>

trong điều kiện nhiệt độ thấp....

<small>++ Biện pháp thi công, không được quan tâm đúng mức dẫn dén sai phạm, sự cb</small>

<small>Nguyên nhân do quy trình bảo tri, vận hành, sử dụng: Không thực hiện bảo tri theo</small>

<small>‘quy định (chống ri kết cầu thép, theo dõi độ lún ..). Trong các ngun nhân gây nên sự</small>

<small>số cơng trình khơng thể không để cập đến chất lượng công tác thẳm định. Chất lượng</small>

cơng ác thm định có ảnh hưởng lớn đến sự thành công của dự án dẫu tự, chất lượng

<small>‘va sự an tồn của cơng trình xây dựng.</small>

<small>28</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

KÉT LUẬN CHƯƠNG 1

Hiện nay đất nước ta dang trong giai đoạn phát triển, các dự én đầu tr xây dựng cơng

<small>trình ngày càng nhiễu, quy mơ đầu tr ngày cảng lớn, tim ánh hưởng ngày cảng sâu</small>

xông và giá tị đầu tr ngày cảng cao. Việc kiểm tra, đánh gi, điều chỉnh các dự án đầu tư xây dựng để tạo ra các dự án có chất lượng tốt, hiệu quá cao là hết sức cẩn thiết, góp phần thúc đây phát tiển kính t - xã hội. Qua nghiên cứu trên cơ sở tham khảo các ti

<small>tổng quan về dự án đầu tr xây dựng, thẳm định dự án</small>

<small>liệu pháp lý tác giả đã giới thi</small>

đầu tư xây dựng và thực trang, tổn tại trong công tác thẳm định dự án đầu tư xây dưng

<small>hiện nay làm cơ sở cho việc nghiên cứu, làm rõ các vin đỀ chủ yéu ở các chương tiếptheo. Công việc thẳm định dự án là phân tích, đảnh giá nh khả thi của dự án đầu tưxây dụng trên tắt cả các khía cạnh như: Kinh tế, kỹ thuật, xã h , tuân thủ theo các quy.</small>

<small>định của luật pháp, tiêu chuẩn, định mức, quy định của các cơ quan quản lý Nhà nước,</small>

<small>tiêu chuẩn và thông lệ qi Những u cầu nói trên, đặt cho người làm cơng tácthấm định dự án không chỉ quan tâm xem xét, kiếm tra về mặt nội dung hỗ sơ dự án,đánh giá, để định đầutur ấy án đúng din và mang lại hiệu quả. Để làm được điễu đó, bản thin mỗi người</small>

<small>luận chính xác giúp cho việc lựa chọn và ra quó những kết</small>

thực hiện cơng việc thảm định cũng cần phải biểu sâu, rõ được những yếu tổ ảnh "hưởng trực tiếp, gián tiếp đến công việc của họ. Để có thể đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác thảm định dự án một cách hợp lý, luận văn tiến hành

<small>dựá „dự án đầu tr</small>

hân tích, nghiên cứu và hệ thống hón cơ sử lý luận và pháp lý

<small>và sự cin thiết của công tác thảm định, thẩm quyền thẩm định, phân cắp thẩm định.</small>

tê chí đánh giá chất lượng, các yêu tổ cần thẩm định và các yéu tổ ảnh hướng đi

<small>chất lượng của công tác thẩm định dự án, cụ thể tác giả trình bảy trong Chương 2.</small>

<small>29</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHÁP LÝ TRONG CÔNG TAC THÁM ĐỊNH DỰ ÁN DAU TƯ XÂY DỰNG

2.4 Mục đích vàý nghĩa của cũng tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng cơn

<small>trình (XDCT)</small>

2.1.1 Mục đích của cơng tác thẩm định dự án đầu tư XDCT.

<small>Đánh giá về sự cần thiết dự án đầu tư xây dựng bao gồm: Sự phủ hop của mục tiêu dự</small>

ấn với mục tiêu phát triển kinh tế « xã hội: khả năng đáp ứng nhủ edu tăng thêm về quy mô, công suất, năng lực khai thác sử dung đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội, "bảo đảm quốc phòng, an ninh trong từng thời kỳ;

<small>ảnh giá các yếu tổ bảo đảm tính khả th của dự án gm sự phủ hợp về quy hoạch phát</small>

<small>triển ngành, quy hoạch xây dựng; khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng dat, giải phóng.</small>

mặt bằng xây dựng: nhủ cầu sử dụng tải nguyên (nếu cổ), việc bảo đảm các yêu tổ đầu

<small>vào và dip ứng các đầu ra của sản phẩm dự án; giải pháp tổ chức thực hiện; kinh</small>

nghiệm quân lý của chữ đầu tị các gi php bảo về mỗi trường: phòng, chẳng chấy, nỗ: bảo đảm quốc phòng, an ninh và các yếu tổ khác;

Đánh giá các yếu tổ bảo đảm tính hiệu quả của dự án gồm tổng mức đầu tư, tiến độ.

<small>thực hiện dự án; chi phí khai thác vận hành; khả năng huy động vốn theo tiễn độ, phân.</small>

<small>tích rủi ro, hiệu quả tải chính và hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án</small>

Từ những đánh giá nêu trên đảm bảo nâng cao tính khả tị, hiệu quả dẫu tư của dự án,

<small>tránh g</small>

<small>theo kế hoạch đã</small>

đầu tr và khai thác cơng nh.

<small>thất thốt và lăng phi, bao đảm cơng trình có chất lượng, thời gian thi côngic dinh và không làm ảnh hướng đến mơi trường trong q trình</small>

2.1.2 Ý nghĩu cia cơng tác thim định dự ân đầu re XDCT

<small>‘Tham mưu giúp cho cơ quan quản ý nhà nước đánh giá được tinh hợp ý của dự ân vềsốc độ hiệu quả kinh tế - xã hội.</small>

“Giúp chủ đầu tư dự án lựa chọn được phương in đầu tư tốt nhất theo quan điểm hiệu

<small>‘qua tài chính và tính khả thi của dự án.</small>

<small>30</small>

</div>

×