Tải bản đầy đủ (.pdf) (150 trang)

Luận văn thạc sĩ Kỹ thuật tài nguyên nước: Nghiên cứu giải pháp nâng cao khả năng tiêu thoát lũ lưu vực sông Tích

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.39 MB, 150 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

Dưới sự giúp đỡ vô cùng quý báu của các thầy cô trong trường Đại học

Thuỷ lợi, bạn bè, đồng nghiệp, người thân và cùng với sự nỗ lực của bản thân,

tác giả mong muốn đóng góp một phần nhỏ và đem lại những giá trị về khoa học - thực tiễn cho đề tài luận văn thạc sỹ kỹ thuật: “Nghiên cứu giải pháp

nâng cao khả năng tiêu thốt lũ lưu vực sơng Tích”.

Đề đạt được như vậy, tác giả xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu

sắc đối với thầy Phạm Việt Hịa, đã cho tơi những ý tưởng q giá, những định hướng ban đầu và nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi hồn thành cơng việc

nghiên cứu khoa học của mình.

Tơi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo trường Đại học Thủy lợi, Phòng

Đào tạo Đại học và sau đại học, Khoa Kỹ thuật Tài nguyên nước, Bộ môn Kỹ thuật Tài nguyên nước và các thầy cô tham gia giảng dạy khoá Cao học 18 trường Đại học Thủy lợi đã tạo mọi điều kiện cho tơi hồn thành tốt khoá học.

Xin bay tỏ long cảm ơn đến Ban Quan lý dự án sơng Tích Hà Nội nơi tơi đang cơng tác đã giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.

Cuối cùng, xin gửi lời cám ơn chân thành nhất đến người thân, bạn bè và đồng nghiệp đã khích lệ động viên tơi thực hiện đề tài luận văn này./

Hà Nội, tháng 11 năm 2013

Tác giả

Nguyễn Văn Thắng

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

LỜI CAM KET

‘Toi là Nguyễn Văn Thắng, tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu

<small>của riêng tôi. Những nội dung và kết quả trinh bày trong luận văn là trung thực</small>

và chưa được ai công bố trong bắt kỳ cơng trình khoa học nào.

<small>“Tác giá</small>

Nguyễn Văn Thắng

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

MG ĐẢU... - - - oe

<small>1, Tính cắp thiết của đề tải "</small>

2. Mục tiêu đề tài 12

<small>3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 12</small>

4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu của. 12

<small>4.1, Cách tiếp cận 124.2. Phương pháp nghiên cứu... : 13</small>

5. Các kết quả đạt được... — ¬..

NGHIEN CUU TONG QUAN -14 1.1. Tổng quan về tiêu thoát lũ trên lưu vực sông... sevens 14

<small>1.1.1. Các nghiên cứu ngoài nước 141.1.2. Các nghiên cứu trong nước. 17</small>

1.2. Tổng quan vẻ lưu vực nghiên cứu. 19

1.2.1, Điều kiện tự nhiên 19

<small>1.2.1.1. Vị tri địa lý và ranh giới vùng nghiên cứu 19</small>

<small>1.2.2.2. Nông nghiệp, tiéu thủ công nghiệp va địch vụ 30</small>

1.2.2.3. Hệ thống giao thông và co sở ha ting 30

<small>1.2.3. Hiện trang hệ thống tiêu trên lưu vue sơng Tích 32</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>CHƯƠNG II</small>

CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỀN NHÂM NÂNG CAO KHẢ NANG

TIEU NƯỚC VÀ GIẢM THIET HAI DO LŨ GÂY RA TREN LƯU VUC SƠNG TÍCH.. 36

<small>2.1. Phân vũng tiêu của lưu vực sơng Tích . 362.1.1. Cơ sở dé phân vũng tiêu 36</small>

2.1.2. Kết quả phân vùng tiêu lưu vực sông Tích. 38

<small>2.2. Xác định yêu cầu tiêu 40</small>

2.2.1. Phương pháp tính tốn hệ số tiêu oe ...40

3.2.2. Các tải liệu tinh tốn hệ số tiêu -42 2.2.3. Kết quả tính tốn giản dé hệ số tiêu... 44

<small>2.3. Phân tích, đánh giá khả năng tiêu trên lưu vực sơng Tích... 452.4. Dic điểm sự hình thành lũ và tinh hình thiên tai ở lưu vực sơng Tích462.4.1. Đặc điểm sự hình thành lũ. 46</small>

<small>2.4.2. Tình hình thiên tai ở lưu vực sơng Tích 47</small>

2.5. Dé xuất các giải pháp nhằm nâng cao khả năng tiêu nước và giảm nhẹ

<small>thiệt hại do lũ gây ra ở lưu vực sơng tích. 482.5.1. Cơ sở dé xuất các giải pháp nâng cao khả năng tiêu nước và giảmnhẹ thiệt hai do lũ gây ra ở lưu vực sơng Tích. 48</small>

2.5.2. Đề xuất các giải pháp nâng cao khả năng tiêu nước và giảm nhẹ

<small>thiệt bai do lũ gây ra ở lưu vực sơng Tích 50</small>

<small>CHƯƠNG IIT</small>

PHAN TÍCH LỰA CHON GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NANG TIEU NƯỚC VÀ HAN CHE THIET HAI CUA LO LUT sỊ

<small>3.1. Phân tích lựa chọn giải pháp cơng trình. sl</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

3.1.1.3. Giới thiệu tôm tat một số mơ hình tính tốn thuỷ lực 2 chiều và

<small>khả năng áp dụng... sos : 53</small>

3.1.1.4. Mơ hình thủy lực một chiều MIKE 11 55

<small>3.1.1.5. Lựa chon mơ hình. 563.1.2. Giới thiệu sơ lược về mơ hình VRSAP 73.1.2.1. Sai phân cho một đoạn sông. 5g3.1.2.2. Cách xử lý các cơng trình... _ 603.1.2.3. Đoạn sơng hoặc cơng trình khơng có nước chảy qua... 63</small>

3.1.3. Ứng dụng mơ hình VRSAP để lựa chọn giải pháp nâng cao khả

<small>năng tiêu nước và hạn chế thiệt hại của lũ lụt gây ra trên lưu vực sơng Tích 67</small>

3.1.3.1. Xác định bộ thơng số và kiếm nghiệm mơ hình 6 3.1.3.2. Kết qua tính tốn Phương án hiện trạng với tần suất thiết kế

P=10% 1

3.1.3.3. Kết qua tinh toán các phương án dé xuất „79

<small>3.1.3.4. Lựa chọn phương án 873.2. Lựa chọn kiến nghị giải pháp phi cơng trình . 893.2.1. Cơng tác chỉ huy phịng chống lụt bão, 893.2.2. Cơng tác trồng rừng va bảo vệ rừng. 13.2.3. Các cơng trình phụ trợ phục vụ cứu hộ, cứu nạn %</small>

3.2.4. Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cộng đồng. 93

<small>3.2.5. Xây dựng hệ thống cảnh báo lí %3.2.6. An tồn hỗ đập, 943.2.7. Các chính sách đối với dan vùng chịu bao lữ. 94</small>

KET LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ. 9%

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

1. KET LUẬN 96 IL KIÊN NGHỊ... : : 98

TÀI LIEU THAM KHẢO... - - san 99

<small>PHY LỤC... 555255591 100</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>Bang 1.2. Đặc trưng nhiệt độ tháng, năm (Bon vị: °C) 26</small>

<small>Băng L3, Độ âm tương đối trung bình thing (Đơn vị: 9) 1</small>

<small>Bing 14, Số giờ nắng tung bình trong tháng (Đơn vi: gi) mm</small>

<small>Bang 1.5. Toc độ gió trung bình (m/s) 27</small>

<small>Băng 1.6. Tốc độ gi lớn nhất không k hướng 28Bing 1.7. Lượng mưa năm cla các tram trên fou ve sông Tich 28</small>

<small>Bảng L8. Lượng bie hơi trung bình thing và năm (Đơn vị: mm). 28</small>

<small>Bing 1.9, Quy mô din sổ ving nghiên cứu 29</small>

<small>Bing 1.10, Hign trạng sử dụng dit dai wong ving nghiên cứu. 30</small>

<small>Bang 1.11, Quy ms, kích thước các cơng tình cầu hiện cổ trên sơng, 31Bang 1.12, Thơng kê các trạm bơm tiêu vio sơng Tích »</small>

<small>Băng 2.1. Đặc trưng hình thái lưu vực 36Bing 22. Tổng hợp điện ích tiêu lưu vue sơng Tích 38</small>

<small>Bang 2.3. Độ chịu ngập cho phép của lúa (mm) (đối với lúa tháng 7) 41</small>

<small>Bing 24. Mơ bình mưa tiêu 5 ngày (don vi mm) 4</small>

<small>Bing 2.5. Két quả tính tốn giản đồ hệ s tiêu của hệ thong trận mưa thực tẾ xây ra từ</small>

29/10 24/11/2008 44

<small>Bang 2.6, Kết quả tinh toán giản đổ hệ số tiêu của hệ thống trận mưa thi kế tin suất</small>

P=I0%. 44

<small>Bing 2.7. Lượng naza lớn nhất ee trạm năm 2008 (ns) 47</small>

<small>Bing 28, Mục nước lớn nhất ác trạm năm 2008 48</small>

<small>Bảng 2.9, Các Khu đô thi dự kiến được xây dựng 49</small>

<small>Bing 3.1. Thing ké mực nước lớn nh điều ra va tỉnh tốn tai một số vị trí đọc rực sơngTín n</small>

<small>Bang 3.2. Mực nước lớn nhất tại một số vj trí doe sơng Tích. Trưởng hợp tinh tốn: Mưa</small>

<small>nội lưu vục sơng Tích, sơng Dây tin su sơng Tích hiện trạng 7</small>

<small>Bang 3.3. Các thơng số nạo vét lịng dẫn Phương ấn 1 19</small>

<small>Bảng 34, Các thông Phương án 2 80</small>

<small>Bang 3.5. Cie thông số nạo vet long din Phương én3 80</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>1. Mực nước lớn nhất tại một s vĩ í đọc tuyển ơng Tich ee phương ấn đỀ uất</small>

<small>81Băng 3.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>Tình L2. Bản đồ hệ thing sơng</small>

<small>Hình 2. Bản đồ quy hoạch tiêu lưu vue sơng Tích</small>

<small>Hình 31. Chương tình inh tốn thy lực mang lưới sơng VRSAPHình 3.2. Sơ do vị trí các mặt cắt trên hệ thong sông.</small>

<small>Minh 3.3. Ban đồ vị tr các lưu vục gia nhập sơng Tích.</small>

<small>Minh 3:7. Điều tra vét là tại thực địa</small>

<small>Hình 38. Quả trình mục nước tạ vị rỉ cửa ra Suỗi Hai ~ PALHình 39. Q trình mục nước tại v tí cửa ra Suối Hai = PA2,</small>

<small>Minh 3.10. Quả trình mực nước tai vị trí cửa ra Suối Hai ~ PA3.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>UBND Uỷ bạn Nhân dân</small>

<small>vou. Viện Quy hoạch Thuy lợi</small>

<small>Tp Trung bìnhw Dung tich</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

1. Tính cấp thiết của đề tài

Vang nghiên cứu là lưu vực sơng Tích, bao gồm khoảng 151.539 ha đất dai của các huyện Ba Vì, Phúc Thọ, Thạch Thất, Quốc Oai, Chương Mỹ, Mỹ Đức, Thị xã Sơn Tây - Thành phố Hà Nội, nằm dọc hai bên bờ sông Tích. Đây là khu vue có tim năng cho sự nghiệp phát triển kinh tế không chỉ đối

với thành phố Hà Nội mà còn ảnh hưởng tới khu tam giác phát triển kinh tế

<small>Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh.</small>

<small>Giới hạn lưu vực sơng Tích:</small>

~ Phía Bắc giáp tuyến đê hữu sơng Hồng. ~ Phía Tây Bắc giáp tuyến đê hữu sơng Đà

<small>- Phía Đơng giáp vùng tiêu sơng Day</small>

<small>- Phía Nam và Tây Nam là phân lưu của sơng Đà và sơng Hồng Long,</small>

<small>với sơng Tích.</small>

Tồn bộ hệ thống sơng suối thuộc lưu vực sơng Tích chỉ có một hướng.

tiêu thốt duy nhất là dé vào sơng Tích và chảy ra sông Bay tại Ba Tha. Vào mùa lũ, khi mưa lớn trong nội đồng gặp mực nước sơng ay dng cao thi việc

<small>tiêu thốt nước trên lưu vực bị cản trở khá nhiều.</small>

Sau khi hợp nhất Thủ đơ Hà Nội năm 2008 thì lưu vực sơng Tích thuộc.

<small>tỉnh Hà Tây (cũ) nay đều thuộc Thủ đô Hà Nội. Theo định hướng chung xâydựng Thủ đô Hà Nội thì khu Thủ Đơ khơng cịn vùng phân lũ, chậm lũ.</small>

<small>Các khu đô thị, công nghiệp... phát triển nhanh, mạnh, quy mô lớn ảnh</small>

hưởng rất nhiều đến khả năng tiêu úng nội tại. Ngồi việc diện tích đất nơng.

nghiệp bị chiếm chỗ để xây dựng, hệ số tiêu của vùng đô thị cũng cao hơn

<small>nhiều nên hệ số tiêu chung của khu vực này sé tăng ri lớn.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>Vi vậy việc nghiên cứu các giải pháp nhằm nâng cao khả năng tiêu thốt</small>

Tũ cho sơng Tích là một vin đẻ tắt yéu nhằm phát triển kinh tế, xã hội, giữ gìn

cảnh quan, mơi trường và điều hịa khơng khí cho Thủ đơ, 2. Mục tiêu đề tài

Xây dựng cơ sở khoa học và thực tiễn đề xuất và lựa chọn giải pháp

<small>nâng cao khả năng tiêu nước và giảm thiệt hại do lũ gây ra ở lưu vực sơng“Tích.</small>

<small>3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.</small>

<small>Đổi tượng nghiên cứu: Li lụt ở lưu vực sơng Tích</small>

Pham vi nghiên cứu: Tồn bộ lưu vực sơng Tích - thành phố Hà Nội. 4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu của đề tài

4.1. Cách tiếp cận

- Tiếp cận lich sử, kế thừa có bổ sung: Tiếp cận lịch sử là cách tiếp cận truyền thống của hầu hết các ngành khoa học. Một phần ý nghĩa của cách tiếp.

<small>là nhìn vào quá khứ để dự báo tương lai qua đó xác định được cá</small>

mục tiêu cần hướng tới trong nghiên cứu khoa học.

~ Tiếp cận theo hướng đa ngành, da mục tiêu: Hướng nghiên cứu này xem xét các đối tượng nghiên cứu trong một hệ thống quan hệ phức tạp vì thế đề cập đến rét nhiều đối tượng khác nhau như nông nghiệp, thủy sản, du lịch, tring trọt, v.y.

- Tiếp cận đáp ứng như edu: Là <small>ich tiếp cận dựa trên nhu cẩu tiêu nướccủa các đối tượng ding nước, qua đó xây dựng các giải pháp tiêu thoát nước.</small>

tối wu cho các đối tượng dùng nước.

- Tiếp cận bén vững: Là cách tiếp cận hướng tới sự phát triển hài hòa giữa các đối tượng tiêu nước dựa trên quy hoạch phát triển, sự bình đẳng, sự tơn trọng những giá trị lịch sử, truyền thống của các đối tượng cần tiêu nước.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

~ Phương pháp kế thừa.

<small>- Phương pháp chuyên gia.</small>

<small>- Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu.~ Mô hình tốn thuỷ văn, thuỷ lực (VRSAP).</small>

~ Phương pháp phân tích hệ thống. 5. Các kết quả đạt được

= Đưa ra được tng quan về lưu vực sơng Tích. Đặc điểm tiêu thốt lũ

<small>lưu vực sơng Tích</small>

- Đưa ra được cơ sở khoa học và thực tiễn của các giải pháp nâng cao

<small>khả năng tiêu nước và giảm thiệt hại do lũ gây ra ở lưu vực sơng Tích.</small>

~ Để xuất được các giải pháp cơng trình và phi cơng trình nhằm nâng cao.

<small>khả năng tiêu nước và hạn chế thiệt hại của lũ lụt gây ra</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

NGHIÊN CỨU TONG QUAN 1.1. Tổng quan về tiêu thoát lũ trên lưu vực sơng.

<small>LLL. Các nghiên cứu ngồi nước</small>

“Thế giới đang phải chịu những tổn thất nặng né do thiên tai, trong đó có ũ lụt. Con người bên cạnh việc phải đối phó và thích nghỉ với thiên nhiên thì

<small>cũng dang phải gánh chịu những hậu quả khơng nhỏ do chính mình tạo ra.</small>

Các thành phố vỗn hình thành ở ven sông, biển phải đối mặt với nạn ngập

<small>ứng. London (Anh quốc) với sông Thames bị thu hẹp lại gặp bão lớn từ bién</small>

Bắc, triều cường đã làm cho phan lớn thành phố ngập trong nước năm 1952.

<small>“Tokyo ( Nhật bản) đã có bão lớn đỗ vào, mưa to kéo dai làm ngập các đường</small>

ngầm trong thành phố vào năm 1971. Kulalumpua (Malaysia) ving tring trung tâm thủ đô - trước năm 2005, khi chưa làm hệ thống thoát nước

<small>SMART, trung tâm thành phổ cũng bị ngập nặng khi mưa bão.</small>

Bên cạnh các nguyên nhân đến từ tự nhiên như mưa nhiễu hơn, bão gió

thất thường hơn, nước biển dâng cao... tình trạng lũ lụt trên thế giới cịn có.

<small>chung ngun nhân là đơ thị hố mạnh, tăng diện tích xây dựng nhà cửa và</small>

đường xá, đồng thời giảm diện tích ngập nước, các dịng sơng thiên nhiên bị

<small>khai thác, tác động và hệ thống kênh rạch tiêu thốt bị thu hẹp.</small>

<small>Việc nghiên cứu các giải pháp phịng chống lũ lụt được đặc biệt quan</small>

tâm và hướng tiếp cận trên thé giới hầu hết là sự kết hợp giữa các giải pháp

<small>cơng trình và phi cơng trình. Các giải pháp cơng trình thường được sử dụng</small>

như hồ chứa, đê điều, cải tạo lịng sơng... được sử dụng rất nhiều, các giải pháp phi cơng trình như xây dựng bản đồ nguy cơ ngập lụt, quy hoạch trồng.

<small>rừng và bảo vệ rừng, xây dựng và vận hành các phương án phòng tránh lũ lụt</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>- Nghiên cứu “Tang nguy cơ lũ lụt ở Malaysia: nguyên nhân và giải</small>

pháp” đăng trên tạp chí Disaster Prevention and Management cho thấy nguy cơ lũ lụt ở Malaysia đã tăng đáng báo động trong những thập kỷ gần đây.

<small>'Nguyên nhân phần lớn là do thay đổi đặc tính vật lý của hệ thống thuỷ văn, do</small>

các hoạt động của con người: tiếp tục phát triển vùng đồng bằng đông dân cư,

xâm lần vào vùng ngập lũ, phá rừng và đồi dốc phát triển. Sự phát triển nhanh

<small>chồng và suy thoái mơi trường dang bị lăng qn một cách nhanh chóng, con</small>

người chỉ xem những lợi ích tích cực của một nền kinh tế đang bùng nỗ trong.

<small>khi không chứ ý nhiều đến các tác động tiêu cực của chúng</small>

<small>- Hongming He và các cộng sự thuộc Đại học Massachusetts (Hoa Kỳ)đã nghiên cứu vùng ngập lũ trung du sông Vàng (Yellow River Basin) thuộc</small>

‘Trung Quốc. Nghiên cứu đã đánh giá các tác động do thay đổi bề mặt lưu vực đến dong chảy lũ. Nghiên cứu đã dé cập đến các tác động do hoạt động của

‘con người ảnh hưởng đến điều kiện biên của mơ hình, Đây thực sự là công cụ hữu ich ding để quản lý và đánh giá ảnh hưởng của các hoạt động trên lưu

<small>vực sơng Vàng đến tình trạng lũ.</small>

<small>- Vùng hạ lưu sơng Tsurumi, trải dai từ thành phố Machida qua Vịnh“Tokyo, là mục tiêu của các dự án quản lý lũ toàn diện trong những năm 1980của Nhật Bản. Một phần của kế hoạch lớn này là việc xây dựng một bể lớn đanăng, có thể trữ nước lũ từ sơng trong mùa lụt, còn vào những thời điểm kháctrong năm lại được ding vào các mục đích khác, trong đó có sân vận động</small>

quốc tế Yokohama. Vì độ cao của con đê ngăn sông với be này khá thấp,

<small>nước sẽ chảy qua đê khi mùa nước lên, vì thể tránh bị trảo ngược. Nước sau lũ</small>

được tháo di bằng các cửa cống. Bản thân sân vận động được dựng trên nhiều cọc nhằm đảm bảo nó vẫn được sử dụng trong mùa lũ như các đường đi

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

chính. Một trùng tâm thông tin vé lũ lụt và các bảng thông báo trong bể này

tạo điều kiện cho người dân nắm được thông tin và cung cấp các cảnh báo dễ

<small>đàng. Ngồi ra, các biện pháp khác trên sơng Tsurumi cũng đã được áp dụng,</small>

‘bao gồm nạo vét lòng sông, đắp đê, kiểm tra và điều chinh các hồ chứa nước.

<small>- Carlos E. M. Tucei, chuyên gia tại Viện nghiên cứu Nước thuộc trườngĐại học Liên bang Rio Grande do Sul, đã đưa ra một ví dụ điển hình về một</small>

hệ thống đập kiểm soát lũ tại châu thổ sơng lu: <small>‘Acu ở Santa Catarina</small>

(Braxin). Đó là hệ thống gồm ba con đập được xây dựng trong những năm 1970 - 1980, gồm đập Tây nằm ở thượng nguồn sơng Itaj-Oeste ở thành pho

Taio, đập Nam ở thượng nguồn sơng Itaj do Sul tại thành phố Ituporanga và đập Ibirama trên sông Hereflio. Thiết kế của các con đập này với sức chứa lớn và cửa cống thấp cho phép xả lũ dẫn din trong một thời gian dài.

<small>Song song với các nghiên cứu việc áp dụng các mô hình thủy văn, thủy</small>

lực trong việc diỄn tốn lũ trong sơng đã được sử dụng khá phổ biến; nhiều

<small>mơ hình đã được xây dựng áp dụng cho dự báo hồ chứa, dự báo lũ cho hệ</small>

thống sông, cho công tác quy hoạch phòng chống lũ trên thé giới như:

- Tại Bangladesh, năm 1997, nhằm đổi phó với hạn trên sơng Gorai, DHI đã phối hợp với uỷ ban phát triển nước Bangladesh thiết lập mơ hình. Mike 11 để mơ tả các biến đổi hình thái ở hạ lưu sơng, đồng thời dự báo sự.

<small>thay đổi trong lưu lượng trước và sau khi nạo vét sông trong mùa khô và mùafa</small>

<small>- Tai An Độ, năm 2004, một dự án nghiên cứu kết hợp giữa Viện Công</small>

nghệ Quốc gia Ân Độ với Viện Thủy lực Đan Mạch được thực hiện trên cơ sở

<small>ứng dụng mơ hình MIKEI 1 và MIKE SHE để tính tốn tối ưu hóa hệ thống</small>

thủy nơng. Dự án được thực hiện trên hệ thống thủy nông Mahanadi, bao gồm. hồ chứa và hệ thống kênh thuộc loại lớn nằm ở miền Trung của Ấn Độ. Nhờ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Qua các nghiên cứu trên, có thể thấy các hoạt động phát triển của con

<small>người ngày càng gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường sống củachúng ta, đặc biệt là các khu dân cư ở hạ lưu các lưu vực sông. Trước đây khỉ</small>

thé giới cần phát triển kinh tế thì các tác động của các cơng trình thủy điện,

<small>thủy lợi, giao thơng và các cơ sở hạ ting chưa được coi trọng. Gần đây, khi</small>

hận quả của việc phát triển này ngày càng rõ rệt, một số quốc gia thậm chí cồn đỡ bỏ một số cơng trình. Tuy nhiên, đây là vấn đề khó với các quốc gia

đang phát triển như Việt Nam chúng ta. Do đó, cần thiết phải có những nghiên cứu chuyên sâu, chỉ tiết để có thể đánh giá đúng và đầy đủ tác động của các hoạt động kinh tế nói trên đến tinh hình lũ lụt thiên tai nói riêng và đến vẫn đề quản lý, bảo vệ va sử dụng hợp lý, bền vững tài nguyên nước trên

<small>thé giới nói chung.</small>

<small>1.1.2. Các nghiên cứu trong mước</small>

6 Việt Nam, phịng chống thiên tai nói chung và phịng chống lữ lụt nói

riêng được Chính phủ đặc biệt quan tâm và dau tư rit nhiều kinh phí cho cơng. tác nghiên cứu. Các chương trình, dự án, dé tài nghiên cứu về vấn dé này có thé kể đến là:

- Nghiên cứu phát triển và quản lý tài nguyên nước quốc gia cho 14

lưu vực lớn của Việt Nam trong đó có quy hoạch phịng lũ cho một số tỉnh Miễn Trung do Viện Quy hoạch Thủy lợi, Bộ NN & PTNT và JICA thực

- Dé tài cấp Nhà nước Nghiên cứu dự báo chống xói lở bờ sơng miền. Trung do Đại học Thủy lợi thực hiện từ đầu năm 2000 đến cuối 2002 đã

<small>nghiên cứu thực trạng và nguyên nhân gây xói lở bờ sơng các tỉnh miễn</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

‘Trung, trong đó có nguyên nhân do lũ lớn, và dự báo diễn biến xói 16, đề xuất các giải pháp khắc phục.

~ Dé tài cấp Nha nước Nghiên cứu giải pháp thốt lũ cho một số sơng lớn miền Trung nhằm bảo vệ các khu kinh tế tập trung, các khu dan cư: ven sông, dọc quốc lộ do Đại học Thủy lợi thực hiện từ năm 2004 đến 2006. đã nghiên cứu đặc điểm lũ lụt miễn Trung tầm ra các giải pháp nhằm giảm thiểu thiên tai lũ lụt giúp phát triển kinh tế - xã hội. ĐỀ tài đã nghiên cứu và

<small>chọn bai lưu vực sông Thạch Han - Quảng Trị và sông Kone-Hà Thanh tỉnh</small>

Bình Định để nghiên cứu điễn hình.

<small>- Dự án Định hướng Quy hoạch lũ Miễn Trung do Viện Quy hoạch“Thủy lợi thực hiện từ tháng 8 năm 1996 đến tháng 12 năm 2001 đã nghiên</small>

cứu một cách toàn diện về diễn biến lũ, nguyên nhân gây lũ, các yếu tố ảnh

<small>hưởng và để xuất các giải pháp quy hoạch phòng chống lũ và giảm nhẹ thiên</small>

tai cho miễn Trung.

<small>- Dự án Quy hoạch thủy lợi ving ven biển Bắc Bộ và Bắc Trung bộ</small>

<small>(2007) do Viện Quy hoạch Thủy lợi chủ tri thực hiện với sự phổi hợp thực</small>

<small>hiện của Trường Đại học Thủy lợi, Viện Kinh tế Quy hoạch Thủy sản, với</small>

mục tiêu đề xuất phương án quy hoạch giải quyết vẫn đề cấp nước, tiêu thốt

<small>nước, phịng chống lũ và giảm nhẹ thiên tai đáp ứng quá trình phát triển củavùng duyên hải ven biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế. Đánh giá hiện</small>

trạng đã làm rõ tồn tại chính ở lĩnh vực cấp nước, tiêu thốt nước và phịng chống lũ bão. Phương án quy hoạch đề xuất giải pháp đám bảo cấp đủ nước.

cho tồn vùng, đảm bảo tiêu thốt cũng như u cầu phịng chống lũ bão đến

<small>năm 2020;</small>

~ Dự án Ra sốt bỗ sung Quy hoạch phòng chống lũ Miền Trung tir Quảng Bình đến Bình Thuận do Viện Quy hoạch Thủy lợi thực hiện từ năm

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>bần vững kinh tế,</small>

củng cỗ an ninh quốc phòng.(ii) On định dan cư tạo điều kiện phát triển

<small>xã hội(fii) Lam cơ sở chỉ đạo trong xây đựng các chương,</small>

trình đầu tư, hoạch định chính sách phát trién theo lộ trình tới năm 2020 trên địa bàn các tỉnh Miễn Trung.

Kết quả đạt được từ những đề tài, dự án từ trước đến nay đã có đóng góp

đảng ké vào cơng tác phịng chống lũ lụt ở những cấp độ và khía cạnh khác nhau. Tuy nhiên, phòng chong là lụt ở nước ta van cần phải tiếp tục được.

nghiên cứu vì sự biến đổi của khí hậu tồn cau, các hiện tượng khí hậu cực.

đoan vẫn thi nhau hồnh hành sinh mưa lũ lớn gây ngập lụt hing năm. Cùng

với đó là sự tác động rit lớn của con người đến môi trường tự nhiên như phá rừng, khai thác khoáng sản dẫn đến thay đổi lịng dẫn; tốc độ đơ thị hóa

nhanh, dân số ngày càng phát triển, quản lý lịng lẻo dẫn đến xâm lẫn lịng iin thốt lũ là nguyên nhân làm cho lũ lụt ngày cảng gia tăng.

Để tài nghiên cứu của tôi: “Nghiên cứu giải pháp nâng cao khả năng tiêu thốt lũ lưu vực sơng Tích” cũng đi theo hướng tiếp cận chung của thể giới hiện nay về cơng tác phịng chống lũ, trong đó tập trung đi sâu phân tích về hiện trạng cơng tác phịng chống lũ trên lưu vue sơng Tích : phân tích tổng hợp lũ, nguyên nhân gây lũ ; từ đó đề xuất giải pháp cơng trình và phi cong

<small>trình nhằm giảm thiểu tối đa và có hiệu quả những tác động do lũ gây ra trên</small>

<small>lưu vue sông Tích.</small>

1.2. Tổng quan về lưu vực nghiên cứu. 1.2.1. Điều kiện tự nhiên

<small>1.2.1.1. Vị trí địa lý và ranh giới ving nghiên cứu.</small>

‘Vang nghiên cứu là lưu vực sơng Tích, bao gồm khoảng 151.539 ha đất dai của các huyện Ba Vì, Phúc Thọ, Thạch Thất, Quốc Oai, Chương Mỹ, Mỹ

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Đức, Thi xã Sơn Tây, một phần đất của huyện Lương Son - Thành phố Ha Nội, nằm dọc hai bên bờ sơng Tích. Đây là khu vực có tiểm năng cho sự

nghiệp phát triển kinh tế không chỉ <small>lối với thành phố Hà Nội mà còn ảnh</small>

hưởng tới khu tam giác phát triển kinh tế Hà Nội - Hải Phịng - Quảng Ninh.

<small>- Vị trí địa lý:</small>

+ 10518" đến 105145 Kinh độ Đông + 20145! đến 2110" Vĩ độ Bắc.

<small>- Giới hạn vùng nghiên cứu:</small>

+ Phía Bắc giáp tuyển đê hữu sơng Hồng.

+ Phía Tây Bắc giáp tuyến đê hữu sơng Da

<small>+ Phía Đơng giáp vùng tiêu sơng Day</small>

<small>+ Phía Nam và Tây Nam là phân lưu của sơng Đà và sơng Hồng Longvới sơng Tích</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>Hình 1.1, Vị tr vùng nghiên cứu.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

1.2.1.2. Đặc điểm địa hình

<small>'Vùng nghiên cứu có đặc điểm địa hình phức tap, bao gồm cả núi cao, núi</small>

thấp cũng như vũng trung du và đồng bằng. Nếu chia ra hai khu vực tả và hữu

sơng thì mỗi khu có đặc điểm địa hình khác nhau

<small>~ Khu vực vùng hữu sơng Tích có thể chia ra 3 loại địa hình:</small>

+ Khu vực núi cao với đỉnh Ba Vì có cao độ 2196m là nơi tập trung đất

<small>rừng tự nhiền, có cả rùng tring và đất nông nghiệp, tuy nhiên mức độ phân</small>

tán cao, theo chủ yếu là đọc theo các thung lũng nhỏ và khe suối

+ Khu vực gị đổi, có cao độ từ 5-20m, chủ yếu là dat trồng đồi trọc, có.

trồng cả lúa và màu, địa hình đốc, độ xói mịn lớn, cây trồng đa dạng nhưng. do tính chất dat nên năng suất thấp.

+ Khu vực đồng bằng là vùng ven sông Tích, có cao độ dưới 6m, nhiều vùng có cao độ từ 2 - 3m, cây trồng chủ yếu là lúa, một số nơi đất cao có.

tring cây ăn quả, màu

<small>~ Khu vực tả sơng Tích: hầu hết là đồng bằng và bãi sơng chạy đọc (heo</small>

chiều dài sơng Tích, thé đốc từ sơng Hồng, sơng Day vào sơng Tích và dốc. dan từ thượng nguồn về cửa ra của sông tại Ba Thá, cao độ đất đai biến đổi tir 11-13m thuộc Ba Vi đến 2-3m thuộc Chương Mỹ. Khu vực từ đường Quốc lộ 6 trở lên đã được bao đê chống lũ, từ dưới đường 6 xuống đến Ba Thá chỉ có .đê bao địa phương do dân trong vùng tự dip để chống lũ nội tại của sơng Tích

<small>và sơng Day, day là khu vực tring và là khu chậm lũ khi có phân lũ từ song</small>

Hồng vào sơng Bay.

= Doc theo trục sơng Tích từ Đảm Long đến Ba Tha có nhiều vùng dat trùng ven sông (được coi như các ô ruộng gắn liền với sơng), các vùng đất

<small>này đóng vai trị như những khu chứa có tác dụng điểu tiết nước trên sơng.“Trong mia li, các ving này có khả năng bị ngập do mực nước sơng Tích lên</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>“ích có cổng tiêu làm vige theo chế độ một chiều chảy ra sơng. Quan hệ di</small>

<small>tích ~ cao độ của các 6 ruộng được trình bày trong bảng sau</small>

<small>Bảng 1.1. Diện tích theo cao độ các vùng đất trăng ven sông (6 ruộng) (ha)</small>

lren 20 48) <3m| <4m | <5m | <6m| <7m| <8m| <9m | <I0m | <IIm| <I2m| Tổng

<small>Nguồn" Quy hoạch thủy lợi bảo vệ và phát miễn nguồn nước lưu vục song Tích"</small>

<small>Viện OHTL Hà Nội năm 2001Thanh Hà</small>

1.2.1.3. Hệ thẳng sông suối liên quan đến vùng nghiên cứu

Liên quan về nguồn nước đối với vùng nghiên cứu không chỉ là các sông.

<small>suối trong lưu vue sông Tích mà các sơng ngồi khu vực cũng có mỗi liên hệ</small>

mật thiết trong cả hai mùa lũ và kiệt. Hệ thống sông suối được nghiên cứu bao <small>gdm:</small>

<small>- Sông Tích: là nhánh cấp 1 của sơng Day, dé vào sông Day tai Ba Tha.</small>

Sông bắt nguồn từ dãy núi Ba Vì, đoạn đầu từ Đảm Long đến Thị xã Sơn Tay

sông chảy theo hướng Tây-Đông, sau dé chảy theo hướng Bắc-Nam với độ uốn khúc lớn. Lưu vực thuộc bờ tả phần lớn là đồng bằng, lưu vực thuộc bờ

<small>hữu là sườn Đơng của diy Ba Vi có cả núi cao, trong du và đồng bằng với 13</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

nhánh suối đồ trực tiếp vào sông. Hướng đổ của các nhánh này gần như đều

<small>khá lớn ni</small>

<small>vuông góc với sơng, độ lũ tập trung nhanh và mạnh. Tổng,</small>

chiều dài sông từ Đầm Long đến Ba Thá trên 99 km, diện tích lưu vực tính đến cửa Ba Tha là 1350km2.

- Sông Đáy: là phân lưu lớn của sông Hồng với chiều dài từ điểm phan lưu tới cửa sông trên 220km, đoạn sông nằm dọc theo ranh giới phía Đơng vùng nghiên cứu từ Hát Mơn đến Ba Thá có chiều dài khoảng 65km. Do có. Đập Day được xây dựng năm 1937 nên sông hầu như tách mỗi liên hệ với

<small>sông Hồng chỉ trừ trường hợp có phân lũ do vậy đoạn sơng Bay từ hạ lưu đập</small>

Bay đến Ba Tha có lịng dẫn hep, bãi sơng rộng và hầu như khơng có dịng

<small>chảy vào mùa kiệt mà chỉ có nước hồi quy từ các hệ thống sông Nhuệ, Phù</small>

Sa-Đồng Mô cùng với ảnh hưởng triều đây nước từ Ba Tha lên. Vào mùa lũ

<small>nước tập trung từ sơng Tích, sơng Thanh Hà và các trạm bơm dọc sơng bơm</small>

tiết lũ của sơng Đây lớn vì bị

nước vào. Khả năng dié sơng rộng tuy nhiên

<small>ũ thốt chậm do lịng dẫn của sơng đoạn hạ lưu hep à bị ảnh hưởng lũ từsơng Hồng Long và sơng Bao Nam Định chảy sang.</small>

- Sông Nhuệ: Là một phân lưu của sơng Hồng, đây là con sơng chính của hệ thống thuỷ nông Sông Nhuệ nhận nước ngọt trực tiếp tir sông Hồng vào hệ. thống qua cống Liên Mạc. Vào mùa lũ, cống Liên Mạc đóng lại, khi đó sơng.

<small>Nhuệ chỉ có nhiệm vụ tiêu nước do mưa nội đồng gây ra từ các vùng đất hai"bên sông. Sau khi qua lưu vực sông Nhué, sông đổ vào sông Day tại Phủ Lý.</small>

- Sông Châu: Là con sông nội đồng khá lớn chảy từ hạ lưu cống Tắc

<small>Giang (hiện đang được thi công dé lấy nước từ sông Hồng vào) đỗ vào sơngNhuệ tai vị trí cách ngã ba Phủ Lý-sông Nhuệ khoảng I.8km.</small>

- Sông Duy Tiên: Là sông nội đồng tách ra từ sông Nhuệ, chảy qua

<small>ên gặp sông Châu tại Bay Cita</small>

- Sông Đảo Nam Định: Là con sông nối giữa sông Hồng và sông Day

<small>huyện Duy</small>

nằm ở phía Nam tỉnh Hà Nam. Gặp sơng Đáy ở Độc Bộ, sông Đào Nam Định hàng năm chuyển một lượng nước lớn từ sông Hồng sang sông Đáy.

- Sơng Hồng Long: là nhánh cấp 1 của sơng Day, nhập vào sông Day tại

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

1.2.1.4. Đặc điểm khí hậu.

<small>Trong và lân cận vùng nghiên cứu có tram khí tượng Sơn Tây và Hà</small>

Đơng, trạm Sơn Tây nằm ở phía thượng lưu cịn trạm Hà Đơng

<small>với vùng hạ lưu của sơng Tích, hai trạm này do tổng cục khí tượng thủy văn</small>

quản lý, số liệu đo dai năm, chất lượng tài liệu tốt, dam bảo sử dụng trong tính

<small>tốn. Do đó, các yếu tố khí tượng được tính tốn theo tài liệu của trạm Sơnlân cận</small>

<small>“Tây và Hà Đơng.</small>

<small>a, Nhiệt độ khơng khí</small>

Vùng nghiên cứu có nhiệt độ trung bình tương đối cao, các tháng mùa

Hạ nhiệt độ trung bình lên đến 28,9°C ở trạm Sơn Tây và 29°C ở trạm Hà

Đông. Trong các tháng mùa Đông, nhiệt độ khơng xuống q thấp, nhiệt độ. trung bình tháng thấp nhất ở trạm Sơn Tây ở mức 16,3°C và ở Hà Đông là

16,4°C. Đặc trưng nhiệt độ trung bình được thống kê ở bảng sau:

Bảng 1.2. Đặc trưng nhiệt độ tháng, năm (Đơn vị: °C)

<small>Tháng | I [HH [MW] V [VI[VH[VHI ix] X [XI] XM [NimSơn Tây | 1635 | 17 | 301 [238 [27,0 287|289|283|202. 27 213/178] 2SHà Đông | 164 | 174 [20,1 [23,7 [26.7 28,7 [290 [28.2 177/234</small>

b. Độ Am khơng khí

Độ âm khơng khí trung bình nhiều năm dao động trong khoảng 81-88%

Sự chênh lệch về độ âm trong các tháng là không nhiều, tháng có độ ẩm cao nhất là tháng IV (độ âm ở Son Tây là 88%, ở trạm Ha Đông là 89%), tháng có

<small>độ âm thấp nhất là tháng XIT (độ âm trung bình ở Sơn Tây và Hà Đơng lẫn</small>

<small>lượt là 82% và 81%). Độ âm khơihi trung bình cc thắng trong năm được</small>

thống kê ở bảng sau:

<small>Bảng 1.3. Độ âm trơng đ</small>

<small>Tháng | 1| H [TW] V [vi | vm] vin] ix | x [XI [XH [Nam</small>

<small>trung bình tháng (Đơn vi: %</small>

<small>Sơn Tây | 84 | 85 | S7 | ss | ss | 83 | §4 | S6 | as | ss | 82 | 82 | 84</small>

Hà Đông | 84 | 8S | 88 | 89 | 87 | 84 | $4 | es | 87 | 84 | 82 | st | 85

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

e. Số giờ nắng

Tổng số giờ nắng trong vùng đạt tương đối cao với các số liệu tương ứng.

cho hai trạm Sơn Tây và Hà Đông là 1550,4 và 1540,0 giờ nắng mỗi năm. Các tháng có số giờ nắng nhiều nhất là các tháng VII, VIII và IX (cao nhất là 185,0 giờ nắng được thống kê vào tháng VII ở trạm Sơn Tây). Các tháng mùa Đông có số giờ nắng ít hơn, thing IIT tại Sơn Tây và Hà Đơng có số giờ nắng trung bình chỉ đạt 52.4 và 46,7 giờ nắng. Tổng số giờ nắng trung bình tháng.

<small>được thống kê ở bang đưới day:</small>

Bảng 1.4. Số giờ nắng trung bình trong tháng (Đơn vị: gid)

<small>Thing] 1 ƑH THTWT V TVETVH[VHTTXTTX | XT] XN] Năm</small>

<small>- Tốc độ gió trung bình: Trong năm có hai mùa giỏ, gió mùa mùa Đơng</small>

thường bắt đầu từ tháng XI đến tháng IV năm sau với hướng gió thịnh hành là

<small>Đơng Bắc mang khơng khí lạnh và khơ. Ngược lại, vào mùa Hạ, hướng gió</small>

thịnh hành là Tây Nam xuất hiện từ tháng V đến tháng X thường mang khơng

khí nóng âm. Tốc độ gió trung bình được thống kê ở bảng sau: Bang 1.5. Tốc độ gió trung bình (m/s)

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

“Trong năm mưa phân thành hai mùa rõ rét: mùa mưa bắt đầu từ tháng V và kết thúc vào tháng TX, mùa khô từ tháng X đến tháng IV năm sau. Lượng mưa mùa mưa chiếm từ 70% đến 80% tổng lượng mưa cả năm. Mưa lớn nhất

<small>trên lưu vực thường xảy ra vào 3 tháng VI, VII, VIII với lượng mưa trung</small>

bình mỗi tháng lớn hơn 200mm. Lượng mưa nhỏ nl <small>thường xây ra</small>

<small>tháng XII hoặc tháng 1</small>

<small>Lượng mưa năm của ¢tram đọc theo tuyến sơng Tích được thơng kê ởbảng dưới đây:</small>

<small>Bảng 1.7. Lượng mưa năm của các trạm trên lưu vực sông Tích</small>

<small>Tram] SuốiHa | Ba Vi Lương Son Quốc Osi</small>

<small>xoimm) | 16450 | 19941 | 17578 | 16703 | 16401 | 1625.1</small>

g. Bốc hơi

Tài liệu bốc hơi ống Piche của các trạm Sơn Tây, Hà Đông được thống

<small>kế ở bảng sau:</small>

Bang 1.8. Lượng bốc hơi trung bình tháng và năm (Đơn vị: mm)

<small>Thág | 1m fm fav] v |vi | vn fv x | x [xi [xu NamSơn Tay |53,3]47,2|51,0]55,7|77,3|79.4| 80.7 |65,6]66.6|71,0|65.7|60,8| 7742Hi Dong [62,4 54.6] 54,3]55.5] 76,1 ]95,2|101,3|71,7] 66.5] 80,8|80,6]77,4] w765</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

1.2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội

1.2.2.1. Dân số và xã hội

Công tác nghiên cứu thực địa, điều tra dân sinh kinh tế được thực hiện

<small>thắng 08 năm 2009,</small>

<small>các định hướng quy hoạch phát triển vùng của Nhà nước. Các số liệu liên</small>

cết hợp với các số liệu thống kê thực hiện năm 2007 và

<small>quan đến Dự án vùng nghiên cứu:</small>

Bảng 1.9. Quy mô dân số vùng nghiên cứu.

<small>Điện | pin sé R Chin ra</small>

win | Tp | MES [hãm Nông | ay TT | Huyện,ị | ụ an | TY

<small>nhện | d0) 2| 00) tre</small>

<small>TH | ngào | t0ê9lkn9 | soạn | 9) | | 9)</small>

<small>1 faxsentiy | ss] li 1067| 46 aso] as) 6302 [aw wa] 30 su| HỊ S0 30 [950</small>

<small>3 [mieTne | T1[— M0 1Ð 7| 34| THỊ 96</small>

<small>[aude Os | 1398| 153 1 af asf [ 92.2s [ThạhThác | tats] 156 iiss] 6{ as] iso) 9626 | ChươngMỹ | 2829] 381 tans] as] 12s] 246) sts7] Mibx | 2300) H6 oi —7 a] | —%aCðmgiB |ISAI| 139] 103] ae] | tHỊ ĐĨ</small>

<small>TNgn: Nien giám thơng kẽ 2007)</small>

Theo số liệu thống ké số dân hiện có thuộc các huyện, thị trong vùng là 1.133 nghìn người, so với dân số tồn thành phố Hà Nội (6.233 nghìn người)

<small>chiếm khoảng 18.2%. Diện tích tự nhiên chiếm 34% tổng diện tích. Dân số</small>

vùng nghiên cứu chủ yếu là ở nông thôn chiếm 89%. Dân số phân bố không

đều, mật độ kha cao ở các huyện đồng bằng và thấp ở các huyện miền ni

<small>mật độ trung bình 1102ngườïkm2. Khu vực nghiên cứu có 3 dân tộc sinh</small>

sống, Kinh, Mường, Dao. Nhân dan trong vùng chủ yếu sống bằng nghề.

<small>nông,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>1.2.2.2. Nông nghiệp, tiéu thủ công nghiệp và dich vu</small>

<small>- Theo cá</small> ¡ liệu đã thu thập được, hiện trạng sử dụng đắt dai thuộc các

<small>huyện thị trong vùng nghiên cứu được cho trong bảng sau:</small>

Bang 1.10, Hiện trạng sử dung dat đai trong vùng nghiên cứu

<small>Điện tích | Đắt nơng | Đắt lâm | Đắtnuôi | Đất | Đắttrồng</small>

<small>Tên đất canh | nghiệp | nghiệp | trồngthủy | khác | lúavụtác (ha) | (ha | (hạ | sảndha) | thay | mùaha)</small>

<small>(Nun: Niễn giám thơng kê tình Hà Tây 2007)</small>

<small>- Các ngành tiễu thủ cơng nghiệp, dich vụ mang tính chất tự phát, chiếm</small>

tỷ trọng nhỏ. Các ngành nghề phổ biển là sửa chữa máy nông nghiệp, sản xuất vật liệu xây dựng, dịch vụ vật tư nông nghiệp, chế biển nông sản.

1.2.2.3. Hệ thắng giao thông và cơ sở hạ ting

~ Hệ thống đường giao thơng: có khá nhiều trục đường lớn cắt ngang qua vùng như đường cao tốc Láng - Hòa Lạc, Quốc lộ 32, Quốc lộ 6, tỉnh lộ 86,

<small>88; các đường huyện lộ, đường nội thị của thị xã Sơnấy... Nhưng đường</small>

giao thông chạy dọc bờ sơng hầu như khơng có, ngoại trừ 1 số đoạn ngắn có

đường kết hợp dé thuộc khu vực từ Thạch That đến Ba Tha.

~ Doc trục sơng Tích từ Đầm Long đến Ba Tha có rất nhiều các cầu chắn

<small>ngang sông, số liệu thu thập được vé các công trình trên sơng Tích được cho</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Bảng 1.11. Quy mộ, kích thước các cơng trình cầu hiện có trên sơng

TT “Tên cơng trình. 'Vđáy(m) "Khẩu độ (m)

<small>T [ee Dim 1129 KEO)2 [iu Cing Trude 1075 | Dit 7.8m, Rong dn3 luB Div 3i 5m: Rộng 6m</small>

<small>4 |Câu Cam Thượng Dài 45m; Rộng 4,2m</small>

<small>3 [Chu Cam Lim Đi Te Rộng Sâm,T ni lối — [ ĐàiZ52m:Rông 2m2 [Cia Phy Khang iar Dit im Rong dim3 [Cie Tieh Grane sả0 Đài Som, Rộng SmT5 [Cla My Giang TT Đi 30m Rộng 3m13 [Cau Trôi 2,90 Dai Sim; Rộng 4.3m.H [Cu Gia 0ã?</small>

<small>T5 [Chu Hoang Xe 025T6 [Cau Neu Som “a717 [ie Noi Thôn oeTS [Ci Kim Quan 06819 [Cha Lig rey20 [ela Kiem ai</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

TT "Tên cơng trình 'V8áym) Khẩu độ (m)

<small>21 [Chu qua sơng Til</small>

<small>22 [Chu qua đường Láng Hòa Lac 087</small>

<small>23 [Chu Phú Cát 040</small>

<small>24 [Chu Hòa Thạch 116 Đài S2,2m; Rộng Tom25 [Chu Đông Thượng “140 '67.35m; Rộng 5m</small>

26 [Chu Tân Trượng. “O52 Đài 68,7m; Rộng 8m

<small>27 |Cầu Tien An +096 — | Đài5525m;Rộng2 8m.28 [Chu Coc “0.60 | Đà¡20.38m: Rong 22m29 |CầuZ “TIS</small>

<small>30 |Cầu Đông Sẽ -129</small>

- Hệ thống điện: điện lưới quốc gia đã phủ kín tồn bộ các xã trong vùng, đáp ứng được các yêu cầu sử dụng điện dé phục vụ sản xuất và sinh

<small>hoạt của nhân dan địa phương,</small>

<small>- Các cơng trình phúc lợi: các trạm y tế, trường học, nhà văn hóa, bưu</small>

điện văn hố của các xã đã và đang được Nha nước chú trọng đầu tư ở các xã

<small>trong vùng.</small>

1.2.3. Hiện trạng hệ thông tiêu trên lưu vực sơng Tích

- Đặc điểm chung: Sơng Tích là chi lưu lớn nằm ở phía bi hữu s <sub>ng</sub> Day, bắt nguồn từ Dam Long thuộc huyện Ba Vì, sơng chảy theo hướng Tay Bắc - Đơng Nam và nhập vào sông Day tại Ba Tha,

<small>Lưu vực sơng Tích nằm giữa các lưu vực sơng sau:Phía Tây Bắc: s ng Đài</small>

Phía Bắc: sơng Hồng

<small>Phía Đơng: sơng Đây</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>= Tinh đến điểm gia nhập vào sơng Day tại Ba Thá, Sơng Tích có chiều</small>

đài sơng khoảng 99,4 km và điện tích lưu vực khoảng 1330km”. Trên các xông nhánh dọc theo đường đi của sông Tích đã xây dựng một số cơng trình hồ chứa nhằm tận dụng nguồn nước phục vụ các yêu cầu phát triển kinh tế xã. hội. Các cơng trình hỗ chứa đã được xây dựng có thể kể đến là hồ chứa nước Đồng Mô, hồ chứa nước Suối Hai, hd Xn Khánh... Da số các cơng trình hồ.

<small>chứa này được xây dựng để phục vụ tưới cho sản xuất nơng nghiệp của các</small>

<small>huyện Ba Vì, Phúc Thọ và thị xã Sơn Tây.</small>

- Hiện trạng đề điều: Qua nhiều năm đê tả Tích được bai trúc cao, nhưng

do yêu cầu xả lũ sông Day dé hữu phải giữ ở cao trình +6,5 hình thành khu phân lũ tự nhiên của sông; khi lũ cao nước tràn vào đẳng, khi lũ thắp nước trở.

lại sơng, q trình diễn biển rất phực tạp, để xác định chính xác sự trao đổi

giữa lũ sơng và nước trong đồng cần có sự điều tra khảo sát tỷ my đọc bờ phải.

<small>xơng Tích</small>

<small>= Các cơng trình trên hệ thống:</small>

<small>‘Theo các tài liệu thu thập từ các Sở NN&PTNT Hà Tây (cũ) và Hà Nộidanh mục các trạm bơm tiêu vào sơng Tích theo địa phận các huyện trongvùng nghiên cứu được trình bày trong bảng sau:</small>

<small>Bảng 1.12. Thống kê các trạm bơm tiêu vào sông Tích.</small>

<small>Tr “Tên trạm bơm Quy mơ — | Điệnehía)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>Tr Tên trạm bom Quymô | Dign ech (nap&_| Các dik đấu ven sông 1060</small>

<small>21_| Các trạm bom nhỏ xã Hạ Bằng (Gị Tron, Vũng Chng) 021 _| Các tam bơm nhỏ xã Cin Kiềm (Ding Chim, Bia, Bờ Dôi, 152</small>

<small>ing Quán, Liễng King, Đông Đo, Bếp)</small>

<small>(Cac fam bơm nhỏ xã Dai Đồng (Xi Phong) 150</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>TT “Tên trạm bom Quy mô — | Dign tich (ha)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>CHUONG IT</small>

CO SỞ KHOA HỌC VA THỰC TIEN NHAM NANG CAO KHẢ NANG TIEU NƯỚC VÀ GIAM THIET HAI DO LŨ GAY RA TREN LƯU.

'VỰC SƠNG TÍCH

<small>2.1. Phân vùng tiêu của lưu vực sơng Tích</small>

2.1.1. Cơ sở dễ phân vùng tiêu

<small>- Căn cứ vào điều kiện địa hình, hiện trạng cơng trình:</small>

<small>Dựa vào đường phân thủy giữa các lưu vue sơng trong vùng nghiên cứu:Ngồi ngun nhân chính gây ngập lụt trong lưu vực sơng Tích là hiện tượng</small>

nước sơng dang cao chảy tràn vào khu vực thấp tring hai bên đọc sơng cịn một nguyên nhân khác là nước từ các suối nhánh đỗ về khơng tiêu thốt kịp,

<small>do đó mức độ ngập lụt từng khu cũng khác nhau.</small>

<small>Đặc điểm địa hình có ảnh hưởng rất lớn đến việc phân vùng tiêu, nó</small>

<small>khơithững quyết định mức độ ngập lụt, thời gian ngập lụt mà cịn có ảnhhưởng rất lớn đến việc ra phương án tiêu sau này, do đó việc nghiên cứu kỹ</small>

điều kiện địa hình trong lưu vực sẽ giúp việc khoanh vùng khu tiêu và để xuất các phương án tiêu đạt được hiệu quả tốt nhất.

<small>- Hướng tiêu thoát nước hiện trạng của các lưu vực.</small>

Doc tuyến sơng Tích từ Đầm Long đến Ba Thá có 13 lưu vực gia nhập,

<small>với các đặc trưng hình thái của từng lưu vực như sau:Bang 2.1. Đặc trưng hình thái lưu vực</small>

<small>Tr Tên lưu vực Fw | Le | Sin | Js | Ja</small>

<small>1 [Dam Long 246 | 63 | 140 | 30 | 1062 |Hồ§uốHai 67 | 10 | 20 | ar | 103</small>

<small>3 — [Xuân Khánh wet | 60 | 65 m</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>- Giao cắt đường giao thông, qui hoạch phân vùng tiêu đối với khu nơng,</small>

<small>nghiệp. thuỷ lợi:</small>

<small>Víxây dựng các cơng trình giao thơng, thủy lợi cũng sẽ có những tác.</small>

động nhất định đến khả năng tiêu thốt lũ của khu vực, đặc biệt là việc xây

dựng các tuyến đường giao thơng, tại vị trí mà tuyến đường chạy qua các. sơng, suối theo phương vng góc, nếu khẩu độ mặt cắt các cổng, cầu không.

<small>ii để tiêu, thoát nước sẽ gây ra tinh trang ngập lụt. Trên lưu vực nghiên cứu</small>

có tuyến có khá nhiều trục đường lớn cắt ngang qua vùng như đường Đại lộ

Thăng Long, Quốc lộ 32, Quốc lộ 6, tỉnh lộ 86, 88; các đường huyện lộ,

<small>đường nội thị của thị xã Sơn Tây... Nhưng đường giao thông chạy dọc bờ</small>

sông hầu như khơng có, ngoại trừ 1 số đoạn ngắn có đường kết hợp đê thuộc. khu vực từ Thạch Thất đến Ba Tha

- Đối với khu qui hoạch đô thị thi căn cứ vào phân khu chức năng của

<small>qui hoạch và hướng thốt nước mưa chính.</small>

<small>- Dựa trên phương án phịng lũ và đề xuất khoanh vùng bảo vệ: Do hiện</small>

<small>bảo ví</small>

<small>tượng ngập lụt xảy ở mọi nơi, mọi vùng do đó mục đích c</small>

<small>định việc khoanh vùng bảo vệ.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

2.1.2. Két quả phân vàng tiêu lưu vực sơng Tích

Căn cứ vào địa hình, thủy thé và hệ thống cơng trình thủy lợi trong vùng,

<small>nghiên cứu, tồn bộ đất đai thuộc lưu vực sơng Tích được phân thành 3 khuthủy lợi như sau:</small>

+ Khu Ba Vì: bao gồm tồn bộ diện tích đắt đai của huyện Ba Vì.

+ Khu tả sơng Tích: bao gồm phan đất đai phía tả sơng Tích thuộc các huyện Chương Mỹ, Quốc Oai, Thạch Thất, thị xã Sơn Tây và huyện Phúc.

+ Khu hữu sơng Tích: bao gồm phần đất đai phía hữu sơng Tích thuộc

các huyện Chương Mỹ, Quốc Oai, Thạch That, thị xã Sơn Tây và huyện

<small>Lương Sơn.</small>

<small>Lưu vực sơng Tích với diện tích tự nhiên 151.539 ha, được phân thành 3</small>

tiểu khu, tơng hợp diện tích cần tiêu như sau (số liệu thu thập được từ Dự én

Quy hoạch thủy lợi bảo vệ và phát triển nguồn nước lưu vực sơng Tích-sơng

<small>‘Thanh Hà do Viện Quy hoạch Thủy lợi thực hiện năm 2001 và Báo cáo Quy</small>

hoạch tiêu sông Nhug và định hướng quy hoạch tiêu thành phố Ha Nội do

<small>Viện Quy hoạch thủy lợi lập năm 2008)</small>

<small>Bảng 2.2. Tông hợp diện tích tiêu lưu vực sơng Tích</small>

<small>Điện tích Diện tích Diện tích Diện tíchTiểu khu | - tưnhiên cắn tiêu tiêu tự chảy | tiêu động lực</small>

<small>(ha) ha) (ha) ha)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

2.2. Xác định yêu cầu tiêu

2.2.1. Phương pháp tính tốn hệ số tiêu

Theo QCVN 04-05:2012/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia cơng trình thủy lợi ~ Các quy định chủ yếu về thiết kế, chọn tin suất mưa thiết ké là

Hệ số tiêu phản ánh nhu cầu tiêu nước, khả năng điều tiết nước doc

đường chuyển nước, tính chất tập trung dịng chảy trong hệ thống và những,

<small>ảnh hưởng của cơng trình tối hệ số tiêu</small>

'Việc xác định hệ số tiêu căn cứ vào:

= Các kết quả nghiên cứu, tính tốn chế độ tiêu cho các vùng trên hệ thống sơng Tích do Tổng cơng ty Tư vấn XDTL Việt Nam ~ CTCP (HEC) đã

<small>thực hiện trong thời gianđây.</small>

~ Tình hình thực tế tinh tốn thiết kế, xây dựng, quản lý và khai thác các.

cơng trình tiêu đã xây dựng trong vùng những năm gần đây.

<small>- Tỷ lệ các loại điện tíchu trong khu vực và đặc điểm của từng loạiđiện tích tiêu.</small>

- Lượng mưa và mơ hình mưa tiêu ứng với tần suất thiết kế. * Tính tốn hệ số tiêu vùng nơng nghiệp

Hệ số tiêu vùng nơng nghiệp được tính tốn trên cơ sở mơ hình mưa

<small>ngày và tn theo Tiêu chuẩn ngành TCN 60-88.</small>

Xét theo điều kiện thiên nhiên, điều kiện địa mao, lớp che phủ mặt đệm, hệ số dong chảy cho mỗi loại diện tích trong vùng tiêu nơng nghiệp được lựa

<small>chọn như sau:</small>

~ Đối với đất trồng màu là loại diện tích yêu cầu tiêu khẩn trương, chọn

<small>C=06,</small>

</div>

×