Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Luận văn thạc sĩ Xây dựng công trình thủy: Nghiên cứu thực nghiệm xác định khả năng tháo của đập tràn xả lũ Bản Mòng - tỉnh Sơn La

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.38 MB, 103 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đề tài luận văn của tơi hồn tồn là do tơi làm. Những kết quả nghiên cứu, tính tốn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ

nguôn thông tin nào khác.

Tôi xin chịu hoan toan trách nhiệm về lời cam đoan này.

Hà Nội, ngày 17 tháng 08 năm 2016 Học viên cao học

Phạm Thanh Bình

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

LỜI CẢM ƠN

Sau thời gian dai làm luận văn, với sự cố gắng nỗ lực của ban thân cing

với sự giúp đỡ nhiệt tình của Phịng đảo tạo đại học & sau đại học, khoa Cơng

trình, các thầy cơ giáo trường Đại học Thủy Lợi, Phịng thí nghiệm trọng điểm

Quốc gia về động lực học Sông biển — Viện khoa học Thủy lợi Việt Nam, và đặc biệt là thầy giáo hướng dẫn TS. Nguyễn Ngọc Nam tác giả đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình với đề tài “Nghiên cứu thực nghiệm xác định khả

nang tháo của đập tràn xả li Ban Mong - tinh Son La”.

Tác giả xin trân trọng cảm on sâu sắc tới thầy giáo hướng dan TS. Nguyễn Ngọc Nam đã trực tiếp hướng dẫn và chỉ bảo tận tình trong suốt quá

trình thực hiện luận văn.

Tác giả xin trân trọng cảm ơn các thầy cơ trong Hội đồng khoa học đã đóng góp những ý kiến, những lời khuyên quý giá cho luận văn.

Tác giả xin chân thành cam ơn Viện Quy hoạch thủy lợi (noi tac giả lam

việc) đã động viên, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt q trình

thực hiện luận văn.

Cuối cùng tơi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã quan tâm giúp đỡ, động viên, khích lệ tơi trong q trình thực hiện luận văn.

Xin trân trọng cảm ơn !

Hà Nội, ngày 17 thang 08 năm 2016

TÁC GIÁ

Phạm Thanh Bình

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

MỤC LỤC

N90. ..., |

CHƯƠNG 1: TONG QUAN VE KHẢ NĂNG THÁO CUA DAP TRAN THUC

08c. 3

1.1. Tổng quan về nghiên cứu phát triển đập tràn thực dụng ở nước ngoài... . 3

1.1.1. Dap tran thanh MOng. 1n “4a... 4... 3

1.4.2. Đập tran ngưỡng răng CƯa...-- -- + c 1311111119 1119111 1111111 1n HH kg 20

1.5. Phân tích các yếu tơ cơ bản ảnh hưởng đến khả năng tháo lũ của đập tràn xa lũ ..23

1.5.1. Ảnh hưởng cua vi trí bồ trí 001... ... 23 1.5.2. Hình dạng mặt AT 24

1.5.3. CW a VAH... ..G QHH HgH TT H H H HH H .h nh tệ 25

1.5.4. Tường cánh trước ngưỡng trảH... -.-- + 23 12 1 91 1 ng ng giết 26

L.5.5. THU Dim, oo. ... 27

1.6. Đánh giá bình luận các kết quả nghiên cứu...---- 2 + s+++x++zx++zx+zx+zrxz 28

1.7. Nhan xét Chong 001 ...4dd.L.L... 29

CHUONG 2: NGHIEN CUU CAC NHAN TO ANH HUONG DEN KHA NANG

THÁO CUA DAP TRAN XA LU BAN MONG - TINH SON LA. NGHIÊN CUU

THUC NGHIEM MƠ HINH THỦY LUC. ...---c¿¿-©2v+++vcvvvrerrrvvrrsrrrrerree 31

2.1. Giới thiệu về cơng trình Bản MOng...cecceccecessessessesseesesssessessesssessessessesssesseeseeseess 31

PIN Vi tri 5 ... 31

2.1.2. Điều kiện địa hình, địa chất cơng trình. ...--- ¿22+ ++x+zx+zxe+rxerxezes 31 2.1.3. Điều kiện khí tượng và thủy văn cơng trình...---- 2-2 2+ z+s+zx+£x+zxsrxsxeee 32

2.1.4. NbiGm VU CUa AU ADs... ....d....ỐĂA 34

2.1.5. Những thông số kỹ thuật cơ bản của cơng trình...---2- 2 2 z+s+zs+zx+zs+xeez 34 2.2. Phân tích hình dạng cửa vào đập tràn xả lũ Bản Mịng ảnh hưởng đến khả năng

HHA LOL eee =... 37

2.2.1 Anh hưởng của dang biên cửa vào tran đến khả nang thao... 37

2.2.2. Ảnh hưởng hình dạng ngưỡng tràn Ban Mong đến khả năng tháo ... 39

2.2.3. Điểm đặt rãnh van cung và rãnh khe phai trên mặt đập tràn...--- 40

2.2.4. Kích thước bề dày và hình dạng đầu trụ pin...--- 2-2 sc+sz+ce+zxzzxczss 41 2.2.5. Loại và hình dang CỬa VâH... G0 112132111 11 11111111111 11H ng ng ng rệt 4I

2.2.6. Bề rộng mỗi khoang tràn và cột nước tràn...---2- 2 s¿++++++cx++zxzzxeex 42 2.3. Áp dụng lý thuyết đường cong e líp để xác định biên đoạn chuyền tiếp cửa vào

2.4. Phân tích nghiên cứu thay đối bề rộng tràn phù hợp cho tran xả lũ Bản Mòng...442.5. Khái quát về mơ hình thí nghiệm thủy lực...--- ¿s22 +£x+z+++z++zx+zxzss 44

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

2.5.1. Lý thuyết tương tự...-...cccccccccctttttttEEEEE...rirrie 44

2.5.2. Các tiêu CHUAN tương Uy ...- . -- c1 121111111 1111 111 11111 11 ng ng rệt 47

2.5.3. Lập phương trình quan hệ giữa các yêu tố xác định khả năng tháo của tran Ban

2.6. Thiết kế mơ hình đập tràn xả lũ Bản MOng ...---2- 2 252 ©ESEe£eEzEzrzrered 55 2.6.1. Thiết kế mơ hình ...-..---:-+2++t2E2+v2EEEvttEEEtttEktrrttttrrttttrrtrrrrrrrrrrririie 56

2.6.2. Xây dựng mơ hìÌnh...- - --- -- c1 3213213311391 139111 119119311 111 1 111g ng ng ngư 58 2.7. Giới thiệu phương pháp thí nghiệm và các trường hợp thí nghiệm tran xả lũ Ban

I0 ... 62

2.7.1. Giới thiệu phương pháp thi nghiỆm...-- 5 25 322 *+ + EE+eEveeeeereerreeres 62

2.7.2. Các trường hợp thí nghiệm...---ccccttththethhtrerererrrerrirree 63

2.8.1.Trường hợp mở hoàn toàn 3 cửa van — Phương án thiết kế...--.:--- 64 2.8.2.Trường hợp mở hoàn toàn 3 cửa van — Phương án sửa đồi ...--- 65

2.8.3. Trường hợp mở hoàn toàn cửa van giữa, 2 cửa van bên mở với độ mở a... 67

2.9. Tổng kết chương 2... —...,ƠỎ 68

3.1. Đặt vấn đề chung...-¿- 2-2 ©s ©2212 EEEEEEE211211717112112117111.1111 111111 71

3.2. Đánh giá sai số đối với kết quả đo từ công thức tinh và thiết bị đo... 72

3.3.1. Đặt vấn đề...---s- s2 221121221211 11 1111211211 11111 1 1111k. 73 3.3.2. Phương pháp tổng bình phương nhỏ nhất với mơ hình xấp xỉ tuyến tính, ứng dụng tim các hệ số chưa biết của một đa thức bằng số liệu thựcnghiệm... 73

nu non nh. ... 80

3.4.1. Trường hợp mở hồn tOảđ...- -- -- 5c 3 1321131131191 1111111. EErrrrrke 80 3.4.2. Trường hợp mở cửa van với độ MO a...----c--c+ccsccsreterterterrerrieriere 82

3.5. Tổng. kết chương ... chinh HH HH Han 83

PHU LUC 0... 90

iv

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1. 1 Đập tràn thành mỏng... ---- 5 5c 3c 3211121131391 191 111111111111 1 1 gen re 3 Hình 1. 2 Dap tràn đỉnh rộng...-- --- - --- 2 2 31132111 211111 911111 111 11 11 1 11g ng ngư 4

Hình 1. 5 Mặt cắt đập tràn chân khơng ...-- 2-2 ¿+++2+++Ex++Ex++Extzxxerxezrxrrrxee 5 Hình 1. 6 Mặt cắt đập tràn khơng chân khơng ...-.---2¿ 2 ©2++2+2z++cx+zzxzzeez 5 Hình 1. 7 Sơ đồ thủy lực mặt tràn...-- - 2-55 22522 2EEEEEEEEEEE 2112112171112 1. cxeC 7 Hình 1. 8 Hai dang mặt cắt đầu tràn Corigiơ - Ôphixêrốp...-- ¿5 552 cs5s25s2 7

Hình 1. 11 Mơ hình đầu mối hồ chứa Nước Trong ...--- 2 ¿+z+e+zx+zxzss 14

Hình 1. 12 Hình ảnh thi công hạng mục đập tràn thủy điện Tuyên Quang ... 17

Hình 1. 13 Kha năng xả đập tràn mặt cắt hình thang ...-- ¿5-52 sec: 20

Hình 1. 14 Mặt bằng đập tràn ngưỡng răng cưa kiều truyền thống ... 20

Hình 1. 16 Đồ thị so sánh kha năng xả của đập tran kiêu Corigio Ơphixêrốp và kiểu

404006... ...a4Ả 22

Hình 1. 17 Ngưỡng tràn kiểu Corigiơ và ngưỡngtràn kiêu PKA với H =4m ... 22 Hình 1. 18 Đập tràn răng cưa kiểu phím ““PianO””...-- ¿5c + s+S++E++E£EezEerxerxerxereee 22 Hình 1. 19 Đập bé tri ở lịng sơng - Cơng trình thuỷ điện Yên Sơn ... 23 Hình 1. 20 Đập bố trí bên bờ - Mơ hình đầu mối thủy điện Sơn La ... 24 Hình 1. 21 Mặt cắt đập tràn có cửa van...----:-©2¿+5e+SE+EEt2E2EEEEEEEEEEEErkerkerrrres 25

Hình 1. 24 Các hình thức trụ pin. ...- -- 2c 2533 +32 Exktrireirrirrrrrrrrree 27

Hình 2. 1 Mặt bang bố trí đập tràn Bản Mịng ...--.---2¿©5+©c+¿+cx+csecc+z 38Hình 2. 2 Mặt cắt ngang đại diện đập tràn Bản Mịng ...--.----:---: 39Hình 2. 3 Mặt bang trụ pin trước và sau sửa đồi. ...--.----:----©-++cs++cxccceees 41Hình 2. 4 Mặt bang tràn sửa đối đoạn cửa vào phía bờ phải ...---2-c5c552 43Hình 2. 5 Vị trí các mặt cắt và thy 04)s: 0...1... 62Hình 2. 6 Quan hệ Q~m tràn xả lũ — Phương án thiết kế ...-- ¿2-5522 5+: 65Hình 2. 7 Quan hệ Q~m tràn xả lũ — Phương án sửa đổi ...-..---¿-2- 555552 66

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

DANH MỤC BANG BIẾU.

Bảng 1.1 Tham số đường cong mặt trần 9

<small>Bảng 1. 2 Xác định khả năng xa của trăn xa lũ hồ chứa Nước Trong: 4Bảng 1.3 Xác định khả năng xả của tran Kanak (mặt cắt dang WES). 1sBang 1. 5 Xác định khả năng xả của tràn Bình Điển (MHMC). 16Bang 1. 6 Xác định khả năng xả của tràn Cửa Đạt 16</small>

Bang 1. 7 Xác định khả năng xả trần mặt của thủy điện Tuyên Quang (dang mặt cắt

Ophixérép) ”

Bảng 1. 8 Khả năng xả của đập Ngôi Nhi (dang mặt eit Ophixérép) 18

<small>Bảng 1. 9 Khả năng xa của đập Ban Chat (dang mặt cắt Ôphixêrốp). 19</small>

Bang 1. 10 Xác định khả năng xả tràn mặt của thủy điện A Lưới (dang mặt cắt

Ophixérép) 19

<small>Bảng 2. 1 Quan hệ Z ~ F~ W hỗ chứa Ban Mông, 2Bang 2. 2 Đặc trưng nhiệt độ trung bình tháng, năm. 32</small>

Bảng 2.3 Tốc độ gió lớn nhất 3

<small>Bảng 2. 4 Lưu lượng bình quân tháng, P = 85% - tuyến đập Bản Mong — Q(m3/s) ...33Bảng 2.5 Đặc trưng đồng chảy năm khu giữa 3Bảng 2.6 Lưu lượng bình quân thing, P = 85%, 88% - ving khu giữa — Q(m3/s)...34</small>

Bang 2. 7 Các thông số kỹ thuật cơ bản của cơng trình. 35 Bang 2.8 Kết quả tính toa độ đường cong clip 4

<small>Bảng 2.9 Xác định khả năng thio khi trần mở hoàn toàn 3 cửa 6</small>

Bảng 2.10 Xác định khả năng xi qua tran ~ Phương dn sửa đổi 66

<small>Bảng 2.11 Lưu lượng xa khi vn hành cửa van có 2 cửa bên với độ mở a khác nhau68</small>

Bang 3. 1 Kết quả tỉnh tốn theo cơng thức thực nghiệm. 81

<small>Bảng 3. quả tinh tốn theo số liệu thí nghiệm — Phương án thi: 8lBảng 3.3 Kết quả tính tồn theo số liệu thi nghiệm ~ Phương án sửa đổi siBảng 3.4 Kết quả tn toán theo sổ liệu thi nghiệm. 2</small>

<small>Bảng 3. § Kết qua tinh tốn theo cơng thúc thực nghiệm 83</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

1. Tính cấp thiết của đề tài:

“Cơng trình tháo là bộ phận quan trọng khơng thể thiếu trong đầu mối các cơng trình

<small>thủy lợi, thủy điện. Nghiên cứu cơng trình tháo nhằm cải thiện tinh hình làm việc của</small>

"bên thân cơng trình cũng như để hạn ché ảnh hưởng cia đơng chảy qua nó tới các cơng

<small>trình khác ln là những vẫn để khoa học mang tinh thời sự, có ý nghĩa thực tiễn cao</small>

Tải lệu tổng kết rong xây đựng các cơng trình thủy lực, thấy di <small>cho thấy ý trọng</small>

giá thành xây dựng của cơng tình tháo lũ, nhất là đập trần xa lĩ chiếm một tỷ lệ khá

<small>lớn trong tổng giá thành xây dựng cơng trình. Do vậy, cơng trình thảo lũ, đặc biệt lả.</small>

dập trần xã lũ giữ vị tỉ rt quan trọng về kinh tế, kỹ thuật đồng thời cổ ý nghĩn quyết

<small>định đến hiệu quả khai thác và đảm bảo an tồn cho hệ thống cơng trình đầu mối và</small>

lân sinh, kinh tế, chính. vùng hạ du, nơi thường là khu vực trọng yu của quốc gia

<small>trị văn hóa, quốc phòng .v.v</small>

<small>Cho đến nay, việc nghề fp trần xà lũ trên thé giới cũng như ở Việt Nam vẫn</small>

<small>còn nhiều vấn đề phải quan tâm nhất là vấn đề khả năng tho của đập trăn nhằm hoàn</small>

thiện những cơ sở lý luận trong khoa học tính tốn kính tế, kỹ thuật các cơng trình.

<small>Vi vậy đề tải: “Nghién cứu thực nghiệm xác định kha năng tháo của đập trần xã lã</small>

<small>Ban Mong — tỉnh Sơn La” là tắt cần thiết và có ý nghĩa về mật khoa học cũng như</small>

thực tiễn trong thiết kể, xây dng cơng trình.

<small>2, Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu:</small>

<small>~_ Tổng quan các nghiên cứu về khả năng tháo của đập trin xả lũ.</small>

—_ Khảo sát những yéu tổ cơ bản ảnh hưởng đến khả năng tháo của đập tràn xa lũ.

<small>—_ Dựa vào quan hệ giữa bề rộng và khoang tràn với sự thay đổi của khả năng tháo.</small>

<small>của cơng trình cụ thể đập tràn xả lũ Bản Mông — tỉnh Sơn La để để xuất kích thước,</small>

<small>xơng khoang trân hợp lý.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu:

4.1 Cách tiếp cận:

Tiếp cận tổng hợp: iếp cận the tính tốn lý (huyết và tả liệu thí nghiệm mơ hình thủy

<small>lực đập tràn</small>

<small>Tiếp cận ké thừa: các kinh nghiệm và phương pháp tính tốn xác định khả năng tháocủa đập trần xã lũ trong các nghiên cứu trước đây được tham khảo trong luận văn.4.2 Phương pháp nghiên cứu:</small>

<small>Thu thập, phân ích, tổng hợp cúc tà liệu lên quan đến thiết kế đập trăn xà lũ các</small>

tai liệu liên quan đến khả năng tháo

<small>~_ Nghiên cứu ý thuyết inh toán khả năng tháo cho đập trăn xa lũ Bản Mông.</small>

= Nghiên cứu thực nghiệm và so sánh kết quả tính tốn với kết quả thí nghiệm mơ

<small>"hình. Nghiên cứu sẽ đưa vào các phương pháp sau:</small>

<small>+ Mơ hình vật lý: dựa vào kết quả thí nghiệm mơ hình vật ý tại Trung tâm nghiên cứu.</small>

<small>“Thủy lực ~ Phong thí nghiệm trọng điểm Quốc gia về động lực học sông biển.</small>

<small>+ Thống kẻ: xử lý số iệu thu thập và thiết lip quan hệ giữa các yếu tổ thủy lực theo số</small>

<small>liệu thu thập.</small>

4. Dự kiến kết quả đạt được:

—_ Tổng hợp các ải iệu nghiên cứu có iền quan đến dip rn thực dụng

= Phân tích đánh giá các yêu t ảnh hưởng đến khả năng tháo của đập tràn xả lũ Bán

<small>Mông tỉnh Sơn La</small>

<small>=e xuất ứng dung hình dạng cửa vào theo lý thuyết đường cong elip.</small>

= Để xuất thay đổi kích thước

<small>tinh Sơn La</small>

<small>tơng trần phủ hợp cho đập trin xa lũ Bản Mong ~</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

'CHƯƠNG 1: TONG QUAN VE KHẢ NANG THÁO CUA DAP TRAN

<small>THYC DỤNG.</small>

<small>1.1. Tổng quan về nghiên cứu phát triển đập tran thực dụng ở nước ngoài</small>

<small>dang mặt cất đập trin đã trải qua một thời gian dai: từ</small>

<small>nghiên cứu đập trin thành mỏng sắc cạnh din dẫn sửa đổi 48 hình thành mặt cắt đập</small>

<small>tràn (hực dụng ngày nay.</small>

<small>‘Theo chiều day định đập trin dé phân loại thì đập tràn chia làm ba loại là1.1.1. Đập trần thành mỏng.</small>

Khi chiéu day của định đập 8 < 0,67H, lin nước tran ngay sau khi qua mép thượng lưu.

<small>cca định đập thi tách rời khỏi dinh đập; không chạm vào tồn bộ mặt định đập, do đó</small>

bình dạng và chiều dây của đập không ảnh hướng dén lần nước rn và lưu lượng trn.

<small>Khi định đập nằm ngang và có một chiều diy tương đổi lớn (2-+3)H < ö < (8-+10)H,</small>

trên định đập hình thành một đoạn đồng chảy có tính chất thay đổi dẫn. Nếu chigu day

<small>định đập quá lớn 6 > (8 + 10)H thì khơng thé coi là đập tràn nữa mà coi như một đoạn.</small>

<small>kênh dẫn.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Đập trần có mặt cất thục dung là loại đạp trăn thường ding trong các công trinh thio lũ trên sơng, có năng lực tháo nước lớn, tháo các vật nỗi trôi lẫn trong nước một cách.

<small>dễ ding, hình dang cũng dễ thi cơng, ding vật liệu tại chỗ nên mặt cắt đập có thé là</small>

dạng hình thang hoặc hình cong.

<small>inh 1. 3 Đập trin mặt cắt thực dụnga. Đập trân dang hình thang:</small>

Chiều dy định tong phạm vis 67H < ð < Œ-+3)H

Mãi đốc thượng và hạ lưu có các trị số khác nhau được xây dựng bằng bê tông, đá xây, hay gỗ... nhưng nhược điểm của loại đập này là hệ số lưu lượng nhỏ so với dạng mặt sắt hình cong, hệ số m thường là 041 = 0.42.

<small>Hình 1, 4 Đập tràn dang hình thang,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>. Đập trân dang mặt cắt cong:</small>

<small>Cé profil và mái hạ lưu hình cong, lượn theo làn nước trên mặt trin, nên dòng chảy</small>

trên mặt tràn thuận, hệ số lưu lượng lớn, nhưng thi cơng phức tạp hơn đập hình thang,

<small>0,48 + 0449,</small>

Hệ số lưu lượng thường là

12. Két quả nghiên cứu vé đập tràn thực dung ở nước ngoài và và khả năng thio

<small>của nó</small>

1.2.1. Kết quả nghiên cứu. lap tran thực dụng dạng mặt cắt Cørigiơ - Oph

<small>“Các nhà thủy lực Liên Xô đã nghiên cứu hai dang:</small>

Dang đập trân thực dụng mặt cắt có chân khơng (như hình 1.5)

<small>4 š</small>

<small>Hình 1. 5 Mặt cắt đập tran chân khôngvà dạng đập tràn thực dụng mặt cắt khơng chân khơng (như hình 1.6)</small>

<small>a yr</small>

<small>Hình 1. 6 Mặt cắt đập trin khơng chân khơng</small>

<small>Đối với loại mặt cắt đập tran thực dung phi chân khơng ding chảy trên mặt đập có áp</small>

<small>suit đọc theo mặt đập thường là đương. Côn mit cắt đập tin thực dụng có chân khơng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

thi trên đinh mặt đập thường có ấp suất chân khơng, khi chân khơng lớn có th sinh rà

<small>hiện tượng khí thực nên bê tông mặt đập bị xâm thực.</small>

Hệ số lưu lượng của dang mặt cắt đập trần có chân khơng lớn hơn mặt cắt đập trin

<small>không chân không khoảng 7 - 10%, Để dim bảo an tồn cho cơng trình, tránh hiện</small>

tượng khí thực người ta khơng cho phép trị số áp suất chân không trên mặt tràn quá lớn, thường nhỏ hơn ấp suit âm cho phép. Theo quy phạm Thiết kể đập trần của nước

<small>ngồi thì phạm vi cột nước chân không là: (-6,0.+ 3,0 m cột nước).</small>

12.1.1. Về phương pháp thểt ké mặt cắt tràn dang Ophixérép đã được chỉ dẫn rõ

<small>trong cuốn “Cơng trình thảo lũ trong đầu mỗi hệ thẳng thì lợi” 1].</small>

Khi vẽ được đường cong mặt hạ lưu đập tràn Ophixérép, để nồi tiếp với bể tiêu năng

<small>hoặc mũi hit cuối tràn: bán kính cong nỗi tiếp R khi cột nước trên đình tràn lớn th:R=(0.50# 1,0)(HitZns).</small>

<small>Khi cột nước trên đỉnh tran nhỏ (nhỏ hơn Sm) thi</small>

<small>R= (0,25 *0,5)\(Hu + Zeus) q9)Trong đó:</small>

<small>Zoux - Độ chênh cột nước lớn nhất giữa thượng và hạ lưu của đập tràn (m).</small>

Ha - Cột nước thiết kế định hình trên định đập tran (m),

Cịn vỀ mặt tần phía thượng lưu có thể thẳng đứng, là mái xiên hoặc có đầu nhỏ. “hơng thường mái đặp hạ lưu của dang mặt cắt Ophixérdp đều chọn m= 0,75 +080

<small>1.2.1.2. Về xác định lưu tádong chảy trên mặt tràn:</small>

<small>Lưu tốc trên mặt đập tràn được xác định theo biểu thite:V, = øj2gZ,_ (12)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>Hình 1. 7 Sơ đồ</small>

1.2.1.3. Về khả năng xé cửa loại đập tràn Corigia - Ơphiyễrễp:

Đã được các nhà thy lực Liên Xơ cũ nghiền cứu chơ kết quả như sa đối với ai dag

Hình 1.8 Hai dang mặt cắt đầu trin Corigio - Ophixérdp

Với hai dang mặt cắt đập tràn nêu trên A và B các tác giả Liên xô cũ đã đưa ra cơng

<small>thức tính khả năng xa dap tràn thực dụng mặt cong như sau:</small>

<small>“Trong thực tế các loại đập hình cong thường được chia thành nhiều khoang bởi các mỗtrụ, dong chảy tran bị co hẹp bên; nên công thức tính lưu lượng là</small>

<small>Ø=g,emS)J3gH”) (3)</small>

z⁄⁄⁄ ?22022//2/27/77/2//277.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Khi đập làm việc trong chế độ chiy không ngập thi công thức tinh lưu lượng

On) [BgHẺ a4

‘Theo quy định néu thỏa mãn điều kiện sau diy thi lưu ốc tiến gần là đã nhỏ có thé bo

qua cột nước lưu tốc a mà lấy Hy =H: 9, >4$ 6H.

<small>b: Chiều rộng của một khoang đập</small>

0, :Dign ích mặt cắt ding chảy thượng lưu đập

<small>Eb: Chiều rộng tran nước toàn đập (m),</small>

He: Cột nước trên định đập tràn xét tới = (m)

a: Hệ số co hẹp đứng.

<small>a: Độ mé của cứa van (m).</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>Bang 1. 1 Tham số đường cong mặt trăn</small>

‘Theo WES thi đường cong trên mặt đập tràn chia thảnh 2 phan:

<small>Đường cong phía thượng lưu đỉnh trần, chính dạng đường cong đầu tràn phía thượng</small>

<small>Tư là phần ảnh hưởng tối khả năng tháo của đập trân (thể hiện qua hệ số lưu lượng)</small>

<small>Đường cong phía hạ lưu đỉnh trin khơng ảnh hưởng tới khả năng tháo nhưng ảnh</small>

hưởng tới khối lượng xây đựng và phân b áp sud trên mặt đập trân. Dưới đây xin tơm tắt trình bảy các kết q mà các nhà thuỷ lực Mỹ cũng như Trung Quốc đã đạt được.

<small>Muốn vẽ đường cong mặt trin thực dung dang WES phía hạ lưu ta dựa theo cơng thức:y 1.6)</small>

<small>Trong đó:</small>

Hi Cột nước thiết kế định hình đường cong mặt đập tràn phia hạ lu,

<small>Khi chiều cao đập phía thượng lưu P > 1,33H: th là lại đặp cao. Quy định nên lấy</small>

<small>sits Hàn (0750/95).</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>Khi chi</small> cao đập phía thượng lưu P < 1,33H thi lả loại đập thấp, nên lấy giá tị: Hà

<small>= (0,65 +0,85)Hinax</small>

Hue: Cột nước trên trần ứng với lưu lượng của thn suất lã kiểm tra

<small>X, y: Tog độ các điểm cong trên mặt tràn phía hạ lưu</small>

<small>rn: Chỉ số có liên quan đến độ đốc của mái thượng lưu xem bảng 1...</small>

kW 2 10 iy Kt bing LÍ Khí Ps 10 tiy tì sổ K=2022

<small>1.2.2.2. Khả năng thảo của đập tran dang WES.(Hiện nay thường tính theo hai cơng thức)Ha: Cột nước tác dụng trên đình đập tràn (fect)</small>

P : Chiều cao đập phía thượng lưu (feet)

“heo Rouse,cơngthức tên đối với C vốn đồng cho =5, có thể mở rộng dén

(ein đúng)

Khi “ois

<small>D</small> i đập trở thành ngưỡng thấp và khi đó lưu lượng sẽ được xác định qua mặt cất phân giới ở ngay trước ngưỡng (độ sâu phân giới h.* H+P)

<small>10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>C=5,6814 5) as)</small>

“Trường hợp là đập thấp thì cột nước H tác dụng trên đỉnh đập cần xét thêm cột nước

Ho: là cột nước làm việc thực tẾ của đập cịn có thể bỏ qua hy khi P > 1,33Ha tức là đập

<small>đủ cao. Khi P > 1,33Hy, Hạ = Hạ thi C= Cụ</small>

Đối với dp thấp 77 < 133) thi ei tinh đến ảnh hưởng h, và tính theo cơng thúc su

<small>= ptt), Nói chung: €=399/ He</small>

[= FG). Noi chung tôi

= Công thức của Trung Quốc:

<small>(Qua qui tinh nghiên cứu ứng dụng đập trin dang WES các nhà thuỷ lực Trung Quốc</small>

đã đồ nghệ 0, =C mee, BS HỲ! d0)

<small>Khi ding công thức của Trung Quốc thì hệ thống đơn vị tính theo hệ đơn vị quốc tế</small>

<small>(không dùng hệ đơn vị Anh - Mỹ)Trong đó:</small>

Qui: Lưu lượng qua tràn (mƯ5ec)

<small>B: Chiều rộng tràn (m)Cột nước tác dụng (m).</small>

Đối với đập cao dạng WES thi đặc tỉnh thuỷ lực của nó là hệ số lưu lượng m chỉ có

<small>canh với ngơn tơn ảnh ơn củ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>Nhận xết</small>

<small>Qua phần trình bày ở trên, để nâng cao khả năng xã của đập tràn thực dụng có mặt cắt</small>

cong dù là ứng dụng dang mặt cắt đập tràn Corigio = Ôphixêrốp hay WES; cin chỉ ra ing khi thiết kế đường cong mặt tràn cin đặc biệt chú ý việc thiết kể đoạn cong phía

<small>thượng lưu định tràn phải phù hợp với loại đập trần, tức là</small>

<small>+ Logi đập thắp mái thượng lưu cần thiết kế mặt xiên, đ nâng cao hệ số C.</small>

<small>+ Loại đập cao mặt hing nước phía thượng lưu thẳng đứng, đoạn cong phía thượng</small>

lưu đình dip trin cin ding 2 hoặc 3 bản kính cong để nỗi tiếp, khơng nên thiết kế

<small>thành một đường vat tiếp giáp với đình tràn tạo ra một góc ot thiết kế như vậy sẽ tạo ra</small>

áp suắt âm phía đầu tràn khỉ He> Hr, đồng thời im giảm hệ số lưu lượng m

1.3. Tổng quan vé khả năng tháo của đập trần thực dung ở trong nước và kết quả

<small>nghiên cứu.</small>

<small>Tính tốn khả năng tháo đã được nghiên cứu và tìm ra cơng thức chung nhất, nó được</small>

áp dung để tính tốn thiết kế cơng tình thio li, Với các cơng trinh quan trong đều

<small>được đối chiếu lại với số liệu của thí nghiệm mơ hình. Khi đập tran có hình dạng và</small>

<small>kích thước khác với đập tiêu chuẩn thì kết quả thí nghiệm mơ hình sẽ đưa ra đượcnhững hiệu chỉnh cần thiế, đó cũng chính là những nghiên cứu vé các u tổ ảnhhưởng đến khả năng tháo của cơng trình tháo lũ, như cơng trình Thủy điện Sơn La,Ban Chat, Huội Quảng, Lai Châu.</small>

' nước ta từ năm 1960 đến năm 1998 các cơng trình đập tràn thực dụng déu được th kế theo dạng mặt cit Ophixérép như

<small>Đập trăn hd chứa nước Thác Nhỗng (Quảng Ninh), Đập tràn Thông Got (Cao Bằng),</small>

đập tràn Ngơi Nhì (n Bái)... đều là loại đập dâng chủ yếu là để lấy nước tưới và

<small>một phần tạo đầu nước phát điện.</small>

(Qua kết quả thí nghiệm hệ số lưu lượng m chỉ là 0,42 ++0,44; cột nước lũ trên đỉnh tràn không lớn chỉ 4 6m; đây là các công trinh được xây dựng dưới thời bao cắp, nén kinh tẾ của nước ta còn chưa chuyển mình. Để thốt khỏi lạc hậu Đáng và Nhà nước ta đã thực hiện đường lối mở cửa nhằm đưa nước ta từ một nước nông nghiệp din dẫn trở

<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>thành một nước cơng nghiệp. Vì lẽ đó nước ta đã di vio nghiên cứu xây dung các cơng,trình thủy lợi = thủy điện lớn, đập tin có cột nước cao như (hủy điện Sơng Hinh, đậpđiện Hịa Bình;</small>

120m; dụng tích hd chữa từ 500 triệu đến hing tỷ m)

<small>tràn thủy điện Yaly, đập trin hỗ chứa nước Tân Giang, đập tràn thủmà chiều cao đập chính từ 60 +</small>

<small>nước vừa kết hop chống lũ, phát điện và nuôi trồng thủy sản phát triển giao thông thủy,</small>

<small>phủ hợp với phương châm tổng hợp loi dựng nguồn nước</small>

<small>‘Qua kết quả thí nghiệm mơ hình hệ số lưu lượng m là từ 0,43 0,47 với lưu lượng xã.000m°/s đến 37.000m'/s. Dédân hành linh hoạtmặt đập trần đều phân</small>

thành nhiều khoang, có lắp đặt cửa van hình cung để không chế mực nước và lưu lượng xả lũ. Ở giữa các khoang có trụ pin dày tir 2,5m đến 3,0m; một vai cơng trình có. sé khoang trân nhiều để tiện phân chia khe chẳng kin côn được thiết kế trụ pin giữa theo dạng trụ pin kép dày từ 5 đến 6m; chính sự tồn tại các trụ pin giữa đã tạo ra co. hẹp bên ở của vào trăn dẫn ới ảnh hưởng giảm bét một phần khá năng thio của tràn.

<small>Từ những năm 2000 trở lại đây do việc hợp tác khoa học kỹ thuật với nhiều nước nên</small>

ta đã áp dụng mặt cắt đập trân WES vào một số cơng trình như

<small>Dap tràn hỗ chứa Nước Trong:Đập tràn thủy điện Kanak;Dap tràn thủy điện Bình Điền,</small>

Dip trên hồ chứa nước Cửa Đạt;

Gi tị hệ số lư lượng của các cơng tình trên qua kết quả thí nghiệm mơ hình thi hệ số m đạt được theo kết quả tí nghiệm mơ hình

Kết qui thí nghiệm hỗ chứa Nước Trong ở Bảng 1.2

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Bảng 1.2 Xác định khả năng xã của trăn xã là hồ chứa Nước Trong

<small>6 | 350/0 | 12490 940 | 7979/50 | 0.4386 | WES,có S khoang cửa,</small>

kích thước mỗi khoảng

<small>7 | 200/0 | 12220 6,70 | 480171 | 04165 BAi35xlim8 | 10000 | 11980 430 | 246880 | 04051</small>

<small>“Từ kết quả thí nghiệm thu được trong bảng 1.2 so sinh với mực nước hỗ tinh toán theo</small>

thiết kế thì mực nước hỗ ứng với lưu lượng xà lũ có tằn suất P

sự chênh lệch mực nước hồ như trên có thể nói rằng với kích thước và cao trình ngường tran đã chọn của thiết kế là tương đối phù hợp, đủ đảm bao khả năng xả lũ qua

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Mat khác với cột nước tác dụng trên định trần H, =4/30+l56m ta thấy hệ số lưu

<small>lượng m tăng din từ 0,405+0,4526; nghĩa li khả năng thảo tăng lên khi cột nước.trên đình tran tăng lên; nói cách khác là m ty lệ thuận với Họ,</small>

Kết quả thí nghiệm của tràn Kanak ở Bang 1.3

Đối với tràn cơng tình Kanak, từ đồ án thiết kế thì có 3 khoang trần: 3x12 <small>36m caotrình ngưỡng trần đặt tại +502,0m; theo thiết ké tính tốn cột nước kiểm tra mặt trướctran là 14,8m so với</small> quá thi nghiện là I4 26m nên git thiết kể tn ton cao hơn

<small>trị số thi nghiệm gần 0,4m; nguyên nhân là do thiết kế chọn hệ số m thiên thấp</small>

(m/s) hẹp. “Thể m` m`

<small>Kết quả thí nghiệm của trần Binh Điễn ở Bảng L4.</small>

“Trin Bình ĐiỄn tính tốn thủ lục tương đối bop lý nên h sổ lưu lượng và mục nước theo tính tốn của thiết kế khơng sai khác mẤy với kết quả thí nghiệm trên mơ hình,

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>Bảng 1. 4 Xác định khả năng xa của trin Binh Điển (MHMC)</small>

TT | Qu(mŸS) | Z4¿(m) | Hn(m) | Vs(m) | Hom) | hệ sốm | Ghi chú

<small>Bang 1. 5 Xác định khả năng xa của trin Cửa Đạt</small>

<small>TT | Qá (m3) | Z44(m) | Hy Cm) | Ve (ows) | Ho(mm) | hệ sốm | Ghi chú</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

‘Trin Cita Đạt lưu lượng thí nghiệm nói chung thấp hơn so với kết quả thiết kế từ 2,7

-3,5%, hệ số lưu lượng thí nghiệm thấp hơn tính tốn thiết kế 0,01. Như vậy thì kết

‘qua tính tốn thiết kế so với kết quả thí nghiệm trên mơ hình sai khác khơng đáng kể. “Trên đã phân tích kết qua của một số cơng trình tran có mặt cất dạng WES, Dưới đây

xin phân tích về tràn dang mặt cắt Ơphixêrốp theo kết quả thí nghiệm mơ hình.

Kết quả thí nghiệm của trân Tun Quang bảng 1.6

<small>Bảng 1. 6 Xác định kha năng xã trần mặt của thủy điện Tuyên Quang (dạng mặt cắt</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>Đập train xả mặt cơng trình thay điện Tun Quang,</small> 4 khoang (n = 4) chiều rộng mỗi

<small>khoang b = 15,0m; do đó 8,x15 = 60m; trụ pin dày d= 3,5m; đầu trụ pin lượn</small>

<small>trên r—L75m; cao độ ngưỡng tin là 104,85m. So sánh kết qu thí nghiệm với số</small>

<small>liệu thiết kế tính tốn về mục nước bồ khi xả lũ kiểm tra thấy rằng:</small>

<small>+ Mực nước lũ kiểm tra theo thí nghiệm là +12 25m so với mực nước thiết kế tínhtốn là +123,89 thấp hơn 0,64m. Như vậy dựa theo số liệu thí nghiệm nêu trên học</small>

<small>viên nhận thấy:</small>

<small>= Về wu điểm: Kích thước khẩu độ khoai</small>

<small>b 150</small>

rin tương đối khả dĩ với tỷ số

<small>=9. Chiểu day trụ pin là 3,5m tương đối hợp lý vì đ #0/205H„ đầu trụ</small>

lượn trên trơng đối thuận dòng chảy

~ Nhược điểm: Khi tính lưu lượng tháo, người thiết kế chọn hệ số lưu lượng thiên nhỏ.

<small>nên mục nước tính tốn so với thí nghiệm cao hơn.</small>

<small>Bảng 1. 7 Khả năng xa của dip Ngơi Nhì (dang mặt cắt Ơphixêrốp)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Bảng 1.8 Khả năng xi của đập Bản Chat (dang mặt cắt Ophixérép)

<small>‘Qua kết quả thí nghiệm khả năng tháo của các cơng trình but</small>

<small>cùng cố cột nước tác dụng trên đình tin xắp xi như nhau thì hệ số m của tràn dạng</small>

WES lớn hơn dạng Ôphixêrốp, cụ thể cơng trình thủy điện Tun Quang thiết kế theo dang Ophixérép với cột nước trần Hạ = 15,34m có hệ sé lưu lượng m — 0.445. Con đập

<small>trần Cửa Đạt với cột nước Hy = 15,0m có hệ số lưu lượng m = 0.461</small>

[Nhe vậy là ở nước ta hiện nay đang áp dụng nhiều loại mặt là Ophixérdp, WES

<small>đập tran thực dụng như</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

L4 Kếtg

<small>1.4.1. Đập tran thực dung dang mặt</small>

G phần trên đã nêu dé phát triển thành đập tràn thực dụng dang cong trước đây người

<small>ta đã dùng đập tran trọng lực mặt cắt hình thang như là đập tràn Bái Thượng (ThanhHóa) được thể biện như bình 1.13</small>

<small>Hình 1 13 Khả năng xả đập trần mặt cắt hình thang</small>

Khả năng xả theo công thức sau: Ợ = mB. 20H72

<small>"Những hệ số lưu lượng nhỏ hơn đập trần Ophixérdp, m = 0.40 + 0,42</small>

<small>14.2, Đập tràn ngưỡng răng cwa</small>

1.4.2.1 Đập trần ngường răng cưa kiễu truyền thông

Đập tràn ngưỡng răng cưa kiểu truyền thống đã được áp dụng thành công ở nhiều nơi tiên thể giới. Ngưỡng trần gdm những tường bê tông cốt thép thing đúng, tương đối

<small>mỏng được đặt trên si phẳng theo dạng răng cưa hình thang như hình dưới đây</small>

<small>20</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Tỷ số N = tring bằng 4 (L là chiễu đồi ngưỡng theo tuyển ring cưa và W là bề

<small>hoang tran) cho lưu lượng xa tein lớn gp đôi so với ngưỡng tran thông thường</small>

kiểu Corigio Ophixérép. Nhược điểm của ngường tran nay là muốn tăng lưu lượng trần thi phải tăng chiều cao tường và cần diện tích rộng cho sin phẳng, khó bồ rỉ trên

<small>định đập trọng lực.</small>

<small>1.4.2.2. Đập tràn ngưỡng răng cưa Kiễu phim “piano"( PK — piano keys)</small>

Kiểu ngưỡng trên này được nghiên cứu và thí nghiệm khoảng 5 năm gin day. Lin đầu

<small>tiên được áp dung tại đập thủy điện ở tây nam nước Pháp. Giải pháp nay có ưu điểm.</small>

chính là không yêu clu mặt cắt rộng mà hiệu quả tràn lại cao hơn kiểu truyền thống;

<small>tùy điều kiện từng nơi, có thé chọn một trong hai loại.</small>

(he ay

<small>PRR Wel pe PR Wore</small>

<small>Hình 1. 15 Bap tràn phím * Piano"</small>

<small>+ Loại A (PKA): máng tràn (thường đối xứng) ở cả hai phía thượng và hạ lưu</small>

<small>+ Loại B (PKB): mắng trin chỉ ở phía thượng lưu nhưng đài hơn.</small>

<small>‘Tay máng cũng được tạo nên bởi những tưởng bê tông cốt thép nhưng nghiêng mái</small>

“Tuyển ngường trần dang răng cưa chữ nhật V = nên được chọn vio khoảng 46.

<small>Khi ding PKA, 6 đón nước có bé rộng lớn hơn 6 thốt nước khoảng 20%; ming có độ</small>

dốc 251432

"Đồ thi đình 1.16) cho thấy tỷ lưu Q (lưu lượng trên Im BE rộng khoang tần) tăng gấp

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Lau lượng của PKA khoảng Q = 4hVŸŸ (đơn vỉ mse6-m)), ong đó h (đầu nước), H (ehiễu cao lm nhất của tường) được tính bằng m. Khi ding PKEB, lưu lượng côn lớn hơn 10% nữa và như vậy sẽ rất hiệu quả nếu thay thể kiểu ngưỡng cổ Corigiơ.

<small>Creager wear‘reat be removed</small>

<small>Before lowering ‘After lowering</small>

Hình 1. 17 Ngưỡng tràn kiểu Corigio va nguéngtrin kiểu PKA với H = 4m.

<small>Hình 1, 18 Đập tran răng cưa kiểu phim “Piano”</small>

<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

1.3, Phân tích các yếu tổ cơ bản ảnh hưởng dén khả năng t

15. Ảnh hưởng của vị tí bổ trí đập. 1.5.1.1. Đập tràn xả lũ bé trí ở lịng sơng.

‘Tim ngang dip trin cần vng góc với hướng dịng chảy của sơng để sự phân bổ dòng chiy tiền vào các cửa trần đều đặn, trắnh hiện tượng chảy lệch ở các khoang trân. “Tường cánh của hai khoang bên cần có kết cấu hợp lý theo dạng đường dòng hoặc. đường cong e lip để đồng vào rin thuận, tăng thêm khả năng tháo cho hai khoang tran

<small>bên; đầu ry pin giữa phải thuận dong giảm bới sức cân</small>

<small>Hình 1. 19 Đập bổ trí ở lịng sơng - Cơng trình thuỷ diện n Son.</small>

Mặt cắt của tràn phần đường cong phía thượng lưu cần thiết kế hợp lý để có hệ số lưu lượng lớn, co hẹp đứng nhỏ, ít xảy ra áp suất âm trên đầu tràn nếu đập làm việc vận. hành theo bai chế độ Li chấy tự do qua tn và chiy tự do qua lỗ.

Để tránh trước cửa tran hình thành phéu khí khi chảy qua lỗ thi cần thiết kế dạng trụ

<small>pin nhí</small>

<small>1.5.1.2. Đập tràn xả lũ bổ tri bén bở.</small>

`Với đập trần xã lũ bố bí bên bờ thì ngồi các yếu tổ ảnh hưởng trên cơn cần xết thêm các yếu tố sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

+ Ảnh hưởng bổ tr tim trằn: việc chọn tuyển tim trăn phải da vào điều kiện địa chất, địa hình bổ trí cho thích hợp, nhằm đảm bảo các đường dng từ thượng lưu đ vào cửa trân gần như vng góc, có như vậy mới tạo được sự phân bổ dòng chay đều đạn ở các khoang trên đập trần đây là một yếu tổ ảnh hưởng đến khả năng xã qua trin khi vận

<small>hành. Mặt khác sẽ không tạo ra sóng xiên ở trên thân tràn và dốc nước.</small>

Hình 1. 20 Đập bổ trí bên bờ - Mơ hình đầu mỗi thay điện Sơn La

+ Ảnh hung của đoạn chuyển tgp: Với loi đập trần bổ tri bên bờ như trần thủy điện

<small>Sơn La (Hình 1.20) thì khi thiết kế chọn hình dạng đoạn nổi tiếp từ mái kênh dẫn</small>

<small>thượng lưu với cửa vào của hai khoang tràn bên cũng là một ó ảnh hưởngkhả năng xa qua trân. Chọn bình dang thích hợp sẽ giảm bớt ảnh hưởng co hẹp ở mép,</small>

bén của hai khoang tràn bên; khắc phục hiện tượng đồng quân ở hai bên đầu tràn. 15.2, Hình dang mặt cắt.

Đập trăn có mặt cắt thục dụng là loại đập tần thường dùng cho các cơng tỉnh trần nước trên sơng, trên kênh. Để có thể thoả mãn tất cả hoặc một số trong các yêu cầu về

<small>én định thin đập, có năng lực thio nước lớn, tháo các vật tồi lẫn trong nước được dễdàng, hình dang đơn gin dễ thi cơng, tiên dùng vật liệu tại chỗ, ..tên mặt cất tuỳ điều</small>

<small>kiện cụ thể có nhiều kiểu khác nhau, hoặc là hình đa giác, hoặc là hình cong.</small>

Mat cit da giác thường là hình thang, có định nằm ngang hoặc dốc, chiều day định 5 trong phạm vũ: 0,67H < ð < (2-:3)H. Các đập này edu tạo đơn giản, dễ xây dựng bằng

<small>Pa</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>moi loại vt liệu bê ông, gạch, đả, gỗ... nhưng có đặc điểm là hệ số lưu lượng nhỏ so</small>

với các loại mặt cắt hình cong.

Mặt cắt hình cong có định và mái hạ lưu hình cong, lượn theo lin nước rần, nên đồng

<small>chiy trăn được thuận, hệ số lưu lượng lớn, đễ tháo các vật rồi trong nước, nhưng xây</small>

<small>cdựng phức tạp hơn,1.5.3, Củn van.</small>

'Công trình trin thích ứng điều kiện thuỷ lực với lưu lượng tăng dan theo cột nước tran

<small>trên đình ngưỡng. Tuy vậy chiều cao trăn chỉ là một phần nhỏ của chiều cao đập, Hơn</small>

nia rên ngưỡng trin người ta còn đặt cửa van để điều tiết lưu lượng. Về mồa lũ, nếu hồ chứa diy nước, các cửu van được mở hoàn toàn dé tăng khả năng tháo. Phin lớn các hồ chứa có lưu lượng thiết kế nhỏ khơng bổ trí cửa van.

Trân cổ cửa van có thé điều chỉnh để đạt mực nước hỗ mong muốn hoặc theo mực

<small>nước hỗ qui định. Cũng có thé làm giảm nhẹ ảnh hưởng của lũ tới các cơng tình tháo,</small>

như kịch bản vận hành hồ. Cột nước có thể được tăng so với các cơng trình khơng có

<small>ccửa (tăng H nên tăng Q),</small>

<small>Thuy lực của van trên cơng trình tràn liên quan tới ba vẫn đ</small>

<small>- Hệ số lưu lượng</small>

~ Phân bổ áp suất trên đỉnh đập tran,

<small>- Rung động cửa van.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>1.5.4, Tường cánh trước ngưỡng trần.</small>

Trong trường hợp ngưỡng tràn ở gin đập đất hoặc đá kênh dẫn có thé rất ngắn hoặc Khơng có. Lúc đó phía trước ngưỡng tản chỉ bổ t tưởng cánh vừa để hướng nước thuận dong vào ngường train, vừa để bảo vệ bd. Phần nỗi tiếp từ kênh dẫn vào ngưỡng

<small>trần thường cũng có tường cánh ở hai bờ,</small>

<small>16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>Kiến nghị của A.M. Latuixénkov dựa trên tường hưởng dịng của hai mé cầu biên củađoạn sơng bị co hợp và để nghị đồng cho tường hướng đồng của đập trần, vi vậy kích</small>

thước tường hướng dịng thiên về quá lớn.

N.A. Pétrow đựa trên kết quả thi nghiệm, đỀ nghị xác định trục cip, phụ thuộc vào độ

<small>động học của đồng chảy, theo biểu thức:</small>

<small>Hình dang trụ pin nên 1 sao cho nước chảy qua đập tran được thuận, it ảnhhướng đến khả năng tháo của đập trần</small>

0 ĐẦM

<small>Hình 1. 24 Các hình thức trụ pin.</small>

<small>"Với trăn có nhiều khoang, giữa các khoang có trụ pin giữa, hai cửa bên có try pin bên;do đó chọn dang đầu trụ pin hợp lý (dạng đường elip hay dang đầu trịn) bán kính congcảng lớn thi dịng chảy di vào cửa trin thuận đồng, ít go ra eo hẹp bên do trụ pin gâyra cũng sẽ tăng thêm khả năng xả qua tran nhưng có nhược điểm là khó thi công.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Chiễu rong trụ d cảng lớn thi tổng bề rộng trin sé lớn nhưng thuận tiện cho việc lắp

<small>đặt khe van, khe phải, nhỏ thì tổng bề rộng tần tha nhỏ li, nhưng khổ cho cơng tác</small>

lắp đặt bỗ trí cửa van, Chiễu đài mổ trụ pin cảng lớn thi cảng tốt cho dòng chay phân Jing đều, không gây hiện tượng tập trung đồng chiy, nhưng lại tốn kêm về kính tẺ

<small>Do vậy để tim được bổ tr kết cấu kích thước các khoang tràn một cách hợp lý thi kết</small>

<small>quả nghiên cứu đã chỉ ra nên chọn:</small>

<small>+ Chiều day trụ pin d =02205,,</small>

<small>+ Chiễu rộng một khoang trăn 8, =LUH,,</small>

+ Bán kính đầu trụ pin #~0102H/,, hoặc elip th hệ số hình dạng ý. hon dạng đầu vuông.

+ Đắi với hai trụ pin bên cũng vậy, cần phải chọn hình dang dầu trụ pin thuận với dòng chảy để đạt được hệ số anh hưởng nhỏ &, ~040

Một diém ảnh hưởng lớn đến khả năng tháo của tràn là dường viền cửa vio. Dạng đường viễn cửa vào cần chọn theo dạng đường viễn cong lồi (thuận theo dạng đường. đồng) sẽ it tạo ra co hẹp bên, làm tăng thêm chiều dai hữu dụng cia đập trần (ting

<small>thêm chiều rộng thoát nước).</small>

1.6. Đánh giá bình luận các kết quả nghiên cứu

XVới hai loại mặt cắt trần thực dụng Ophixérdp và WES là hai dang mặt cắt được nghiên cứu nhiễu nhất và cũng là hai dạng mặt cắt được ứng dụng nhiều nhất không chỉ ở nước ta mà trong nhiễu nước trên thể giới.

V8 dang mat cit trần Ôphixêrốp điểm gốc toa độ điểm chon tại điểm: (x = 0,

<small>0,126) không phải điểm đỉnh tràn cỏn dạng mặt cắt tràn dang WES điểm gốc toa độ</small>

điểm đặt ại định trầm: và đường cong mặt trần được chia làm hai phầm + Phẫn đường cong mặt tràn phía hạ lưu về phương trình +" = KH7 `y

<small>cong mặt trần phía thượng lưu có thé ding 3 loại đường cong li:</small>

<small>Fy</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>~ Dũng hai cung tròn nối tiếp nhau khi mã mái đập nghiêng.</small>

<small>~ Dùng 3 cung tròn nối tiếp nhau khi mặt hứng nước thượng lưu thẳng đứng.</small>

~ Dùng đường cong clip khi ma đầu tràn có trụ nh.

Vi vậy như các nhà Thùy lực đã phân tích ảnh hưởng hệ số lưu lượng chảy qua mặt

<small>tràn là đoạn đường cong phía thượng lưu tràn. Do đó thiết kế mat cắt tràn dang WES</small>

tuân thủ quy định nêu trên s tạo điều kiện thuận đồng vào đình trần theo đường đồng

<small>nên góp phần tăng thêm kha năng thảo của trần</small>

<small>Khi thi</small> kế đập trin để vận hành linh hoạt thường bổ tr cửa van khống chế lưu lượng.

<small>chảy qua trần khi cần xa lưu lượng lũ khác nhau; vị trí rãnh van cung thưởng đặt ởphía sau đình tràn và thấp hơn khoảng 0,2m-+0.4m; do đó khơng ảnh hưởng đến khảnăng tháo của đập tràn khi xả lũ thiết kế hay lũ kiểm tran; làm cho khả năng xả quatrần khơng bị ảnh hưởng.</small>

<small>Ngồi ra phía trước cửa van cung (cửa van cơng tác) thường có khe van (hoặc khephai) để khi gặp sự cổ vận hành van cung thi sẽ đóng lại; rãnh khe phai (khe van) nàythường hình thành xốy nước vùng rãnh và khe van (khe phai) phần nào đã ảnh hưởng</small>

<small>lệ số lưu lượng tháo qua trần.1.7. Nhận xét chương 1</small>

<small>“Trong chương 1 tác giả đã nêu lên tổng quan về nghiên cứu khả năng xả của đậptràn nói chung như: đập tràn thành mỏng, đập trản đỉnh rộng, đập tràn thực dụng; sự.phát triển nghiên cứu của các tác giả nước ngoài. Nguồn gốc phát tiễn của mặt cất</small>

<small>tràn thực dụng là từ kết quả nghiên cứu mép dưới lưởi nước chảy qua trin thành</small>

<small>mỏng để din dẫn đưa ra phương trình cho mặt cong phía hạ lưu của đập trần thực</small>

<small>dụng, Tác giả cũng đã nêu tổng quan về các yếu tổ cơ bản ảnh bưởng đến Khả năng</small>

tháo lũ của đập trà xi lũ nói chung như: vị tr bổ trí đập, hình dang cửa vào, mặt cắt

<small>4p tran, hình dang và kích thước mé trụ, cửa van, trụ pin</small>

Các nghiên cứu trên cũng chi ra rằng ảnh hưởng tới hệ số lưu lượng chảy qua

<small>tràn thực dụng là phần dường cong phía thượng lưu định tran (điểm có toa độ y = 0);</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>còn đường cong mặt trăn phía hạ lưu khơng ảnh hưởng tối hệ số lưu lượng. Vi vậy</small>

khuyến cáo các nhà tư vin thiết kế khi thiết kế mặt cắt trần thực dung cho các cơng

<small>trình cần lưu ý điểm này.Qua nghĩ</small>

sốc tọa độ khơng đặt ở đình cao nhất của mặt tràn mà nằm ở trên đường thẳng (trục

cửu lên cũng chỉ ra ring với dang mặt cất trăn Ophi <small>p điểm</small>

y) của mặt hing nước phia trước trần. Song với dạng mặt cắt trần WES thi gốc toa

<small>độ lại đặt ở định trần (y = 0,= 0) chia mặt tràn làm hai phần rõ rệt là đường cong,phía thượng lưu trin và đường cong phía hạ lưu trần</small>

Đồng thời đã tinh bẩy sự nghiên cứu ứng dung dip tân thực dung ở tong

<small>nước khoảng 60 năm qua; qua nghiên cứu thí nghiệm các mơ hình đập tran đã phat</small>

hiện các tồn tại của đồ án thiết kế đề xuất các giải pháp sửa đổi

Như vậy với mỗi cơng trình sau khi ứng dụng các nghiên cứu để tính tốn thiết kế, việc lựa chọn các thơng số nhiễu khỉ cơn phụ thuộc tính chủ quan cia

<small>người tinh tốn, nên việc thí nghiệm mơ hình để kiểm tra lại tinh hợp lý của thiết kế</small>

để lựa chọn ra phương án tối ru nhất là điều rit cin thế. Với hướng đó học viên đã mạnh dạn nghiên cứu đ ti “Nghiên cứu thực nghiệm xác định khả năng tháo của đập tràn xả lũ Bản Mong - tinh Sơn La” là cần thiết cho việc ứng dụng tính tốn để thiết

<small>kế cơng trình.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

CHUONG 2: NGHIÊN COU CÁC NHÂN TO ANH HUONG DEN KHA NANG THÁO CUA DAP TRAN XA LŨ BAN MONG - TINH SON LA.

NGHIÊN CUU THỰC NGHIỆM MÔ HÌNH THUY LỰC.

<small>2. Gilthiệu về cơng trình Bản Mong</small>

<small>2.11. Vị ri đặn:</small>

Hồ Ban Mông nằm trên suối Nậm La, là một chỉ lưu nằm bên tả sông Ba, cách thành

<small>phổ Sơn La 7 km về phía thượng lưu. Lịng suỗi ở thượng lưu có độ cao từ +630,00-3626,00. Diu méi hỗ chứa cỏ toa độ khoảng:</small>

<small>~ 21°16" = 2117" vĩ độ Bắc.</small>

<small>~ 103952" ~ 103'53" kinh độ Đông.</small>

<small>2.1.2. Điều kiện địa hình, địa chất cơng trình.</small>

<small>Lịng suối ở th-omg I-u có cao độ từ +630,00 đến +626,00, Phần sâu nhất của đầy suốichạy lệch về phía bờ phải. Mat đầy suối có đá gốc nằm xen kẹp với các vùng sâu kíchth-óc 5-20m, tạo nên các thác ghẻnh lớn dẫn vẻ phía ha l-u.</small>

<small>"Địa hình hai vai đập dốc, từ 300-400. Bờ trái, đá gốc lộ phía thấp gần suối, có độ đốc.600700. Ting phủ là dai, đá phong hố mạnh mỏng. Thảm thực vật hầu nh- khơngcó. Mat cất ngang dịng chảy hẹp.</small>

<small>‘ia hình lịng suối Nam La và khu vực hai bên kể từ sau đập đầu mối khá thoải hơn sovới phía r-ớc dap. Xuất hiện nhiều khu bằng phẳng hơn thuận lợi cho nạ-ời dân trong‘ving xây dựng cơng trình sinh hoạt và canh tác nơng nghiệp. Tuy nhiên, khi gặp lũ lớn,các vùng hai bên lịng suối lại dé bị ngập lụt</small>

<small>Nhìn chung, địa hình khu vực đầu mối chật, dốc nên việc thiết kế tiếp giáp cơng trìnhphải d-ge I-u ý và bố trí mặt</small>

<small>ing thi cơng t-ong đối khó khán, đ- ng thi cơng sẽ phải</small>

<small>Phần th-ong I-u hồ chứa n-nhau. Ngồi ra, có một số thấu</small>

<small>xerixit. Phần giữa hồ chứa n- óc, gồm đá bột kết, sét kết,</small>

<small>gm đá phiến thạch anh xerixit và đá phiến sét xen kẹpmỏng là sết vôi và đá phiến cacbonat thạch anhết kết chứa với, sét kết chứa.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>silic, cát kết hạt mịn. Phân lớp day từ.tuyến đập chính Bản Mong</small>

<small>chấn. Tuy nhiên, cần chú ý gia cổ để tránh mất n-óc,</small>

<small>'mm đến 20-30em, Các đứt gãy trong khu vựccác đứt gay rất nhỏ, hồn tồn khơng có khả năng sinh</small>

<small>Táng phủ mơng là lớp đá phong hố hồn tồn đến mạnh. Bên d-ới là tầng đá phonghố vừa và nhẹ có c-ng độ cao. Đá cứng chắc, nứt nẻ mạnh đến rất mạnh. Đá nền loại</small>

<small>Tut Bazan và Diabas,</small>

<small>Phin ha I-u hồ chứa n-óc, chủ yếu là đá Tuf Bazan màu xám lục sim. Có nhiều kheđc xuất lộ ở hai bên suối, chảy từ trong các hang easter ra, Hiện không tính tốnde chế độ thuỷ văn của đồng chảy từ các hang này ra. Sự xuất hiện của các đứt gay,động đất cấp cao làm cho việc xây dựng công tình khó khan hơn. Đời hồi có biện phápxử lý thích đáng về nền cũng nh- cơng trình bên trên để giữ ổn định cho cơng trình lâudài. Mực n-óc ngâm thay đổi theo mùa nên cần Iu ý xem xết ổn định máitiêu n-6e</small>

<small>hố móng trong các mùa thi cơng.</small>

3.1.3, Điều kiện khí tượng và thủy văn cơng trình.

<small>Một số điều kiện khí tượng vả thủy văn cơng trình:</small>

<small>Bang 2.1 Quan hệ Z ~ F ~ W hỗ chứa Bản Mong</small>

<small>Bảng 2.2 Đặc trưng nhiệt độ trung bình tháng, nim</small>

<small>Tháng | ¡ | HH fav) V | VI|VHVH|IX | x | XI | XH _Năm</small>

<small>TnỨC) | 156 | 17,6 208 255249248189 | 157214.</small>

<small>3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>Bang 2.6 Lưu lượng bình quân thing, P = 85%, 88% - ving khu giữa ~ Q(m'/s)</small>

<small>Tháng |1; 2 |3 | 4 | s | 6 i 7] s|o li | 12] abo</small>

<small>|Qssaso,l0.104/0,084 0,070,104 0,106] 0,367 0.39200,874|0.346|02212.0.214|0,120) 0,250</small>

<small>{Qu f0.099 0,080 0,074 0,099 |0,101 | 0,350 0,373)0,83210,329)0,2.0204|0,114| 0,238,</small>

<small>2.1.4, Nhiệm vụ của đự én:</small>

Điều tiết với khả năng tối đa nhằm cắt, giảm lũ cho Thành phố Sơn La. Cụ thé giảm lũ cho thành phố Sơn La với tần suất chống lĩ PSY. Tương ứng với mực nước tai cầu trắng +595,19m, thấp hon đáy dim cầu Trắng 1.21m.

<small>Cấp nước tưới tự chảy cho 263ha đắt nông nghiệp ven suối Nậm La.</small>

Tạo. nguồn cấp nước tưới dm cho 947ha đắt nông nghiệp.

Tạo nguồn cấp nước sinh hoạt, phục vụ sản xuất công nghiệp cho thành phổ Son La

<small>với lưu lượng đảm bảo 27 S00mÏingày đêm:</small>

<small>“Xã nước về hạ lưu để đảm bảo môi trường sinh thái: lưu lượng về mùa kiệt đảm bảo,04 mis,</small>

inh thành điểm du ich gin với suối nước nông Bản Mong.

<small>2.1.5. Những thông xố kỹ thuật cơ bản của công trình.</small>

<small>Cấp cơng trình:= Cơng trình</small>

</div>

×