Tải bản đầy đủ (.pdf) (148 trang)

Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác tham dự thầu xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây dựng và đầu tư 122 Vĩnh Thịnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (30.89 MB, 148 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TRUONG ĐẠI HỌC KINH TE QUOC DAN KHOA DAU TƯ

CHUYEN NGANH: QUAN LY DU AN

Đề tai: Hoan thiện công tác tham dự thầu xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>1.1. Khái niệm và nguyên tắc đấu thẩù...--55-255+SCSecSCkeEEEtSEktrrrtrerrrrrrkrrrrrrrrrrrrrrvee 21.1.1. Một số khdi niệm về hoạt động đấu thẩM...ccSc St StEEE TH HE 21.12. Tác dụng của đấu thầu...----ScSSEE+EEEEEEEEEEEEEEEEEE1E11111111211211111111 1E cre. 31.1.3. Các nguyên tắc trong đầu thâM...--s-©5+©SeSC+ESEktSEEEEEEkEEEiEEkrkrkrrrrrrerkrrrrrrrrrrrrrrve 41.1.3.1. Nguyên tắc cạnh tranh...-cccccSe St Set 41.1.3.2. Nguyên tắc công bằNg...cs- 5t CS St HE HE 2E 21 E1 1rrreo 4</small>

<small>1.1.3.3. "/.012/8.712.)71-8717/NNN0nhnaaaa... 4</small>

<small>1.13.4. Neguyén tec minh DACH. NA NNa... 5</small>

<small>1.1.3.5. IV 128.70:2717077 8000000080888. ..-4dAdHB..H,H.. 5</small>

<small>1.2. — Phương thức và hình ẨHỨC... nh th nh HH ghế 6</small>

<small>1.2.1. Phương thức đấu thấu...-e-cScS2SStSCSeSEEkiEEEEtEEkiEErtisrkrttrkrerkrerrkeerree 6</small>

<small>1.2.1.1. Phương thức đầu thầu một giai đoạn một túi 8811188 61.2.1.2. Phương thức đấu thầu một giai đoạn hai túi hỗ SƠ...ec5cc 55c Scxeccererxerrrxrerrersrreee 6</small>

<small>1.2.1.3. Phương thức hai giai đoạn một tli NO §Ơ... s55 5S E1 rrrrkg 7</small>

<small>1.2.1.4. Phương thức hai giai đoạn hai túi hổ SO.seescecsssssesssesssesssesssesssessssssssssscsvecssesssssssessesssecaseesses 8</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>Giai đoạn tìm kiếm thơng tin. ccsccscsecsssssssessssssssssssssessisssssssssesssscsssscsssesssssssseessiseasieestecssiesaseeess 15</small>

<small>Giai đoạn chuẩn bị NO sơ dt thẩM... -- 2-5-5 Sk‡EE+EEEEEEKEEEEEETEEE12112111111211.11 11x. 15</small>

<small>Giai đoạn nộp /T:7/7:7PEREERREEEERERERERRRh.. 15Tham dự mở 7718888... 16</small>

<small>Nhận kết quả đấu thâN:...-. 2-25: SSSs SEkEEEE E2 HE E21 211 1.1 rerere 16</small>

<small>Thương thảo hợp đồng dé ký kết hợp đông giao nhận thâu: ...----c©-cc©ccccccecsee 16</small>

Thực hiện hợp đơng. ". .. . ... 16

<small>Nội dung của hỗ sơ dụ thNM...- - 5c 5c 5< TT TH H1 1212121 tre 16Nội dung của hỗ sơ dự thẩM...--c-5c-ScSc2SEEEEEEEEEEEE1 E211 11112111111111111111 xe. 16Hồ sơ hành chính pháp Us ccscccsesssesssesssesssesssscsssssssssesssecsssesssssssssssssscssecasessssesucssecasecasecaseeses 17</small>

<small>Kỹ thuật thi CONG. ... sàn HT TH TH TH HT TT HH TH TH HT TH HT Hư 18</small>

<small>1.8 .7.11.210708888000Nn0nnn8 6n... .<dAúAgH.)HẬẰẬHẬH,à.,.. 180075.718.871 8880000008666 nhe .=1.Hg.H..L.H.HHĂA.... 19</small>

<small>Chi tiéu danh gid céng tac TDI XL, 88 nan ốốố.ốố.ố... 20</small>

<small>Chỉ tiêu thi phan doanh ngni€p. c.cccccccceccssssescsseessessseseessessessessessessessesssessessessessesssessessesseeseeeees 20</small>

<small>Chi ti€u OF NAUGN Gat AUC. ececcecccsccecceeesscssceseesssececsesseesecsesseseseusesesesesaesaeenseseseeessesaeseeeeaees 21Chỉ tiêu uy tín của doanh Nghi€p, ...---- 5 + +1 TH HH tràn 21</small>

<small>Ty N.7..4.)/088N...Ô 21Chỉ tiêu giá trị trúng thâu và số lượng gói thGU trÚng...---cccccccccxrecrersrxerrrxrerrersres 22</small>

<small>Chỉ tiêu thời gian lập HO sơ dự thâu...--c-©cS St EkcEEhEEETHHEEE 111 re 22Tinh day đủ của thu thập thơng tin gói thÂM...-.ce-©-cc©ccecScxeeEceeerxeerrkrerxersrkeerrrrrres 23Các nhân tô ánh hướng đến công tác TIDTXL... 55c S5ScccSEtEErEErEtrrtrrrrererreee 23</small>

<small>Các nhân tổ chủ quan ảnh hưởng đến cơng tác TDTẦL...---e7c+©cxccvcxeerxeerxesrseee 23</small>

<small>Năng lực tài CHÍHH... «cv TT TH TH TH HC TH tư. 23</small>

<small>Năng lực máy móc, thiẾt Di. cccseccsesssesssesssesssessssssssssesssecssscssessssssssssecssecssessssesusssecssecasecsseeses 25</small>

<small>Năng lực ANGI SU. ... Sàn HT TH TH TT HH TT TH TH TT HH krờ 26[;[/18-/01/1.8U121442:/,1-000nnẺn8n.Ầaaa3ỒỒ... 26</small>

<small>Hoạt động iên danh, liên . 27</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>1.6.2. Cỏc nhõn to khỏch quan ảnh hưởng đến cụng tỏc TDIXL, ...-ce-5ccccccccccxrecxersces 271.6.2.1. Hệ thống uật phỏp...e--cnỡỡhhveeehhiihrhhtrriiiiirrrrrrriiiiie 27</small>

<small>1.6.2.2. Chủ đầu tư...ễcHHHHHHHHHHHH He 281.6.2.3. Đối thủ cạnh tranh...- sec EETETEEE1EE11E11211211111.11.1111111 11x. 281.6.2.4. h8... SBRRRERSESEERSEe-.e-a... 28</small>

<small>CHUONG II: THỰC TRẠNG CễNG TÁC THAM GIA DỰ THAU Ở CễNG TY CO PHAN</small>

<small>XÂY DỰNG VÀ ĐẦU TƯ 122 VĨNH THỊNH ... 2-22-2222 E2EEEEEEECEEEECEEEEE1.EEE.errrree 7</small>

<small>2.1. Giới thiệu về Cụng ty Co phan Xõy dựng và Đầu tư 122 Vĩnh Thịnh...- 302.1.1. Lịch sử hỡnh thành và phỏt tigi. ccccscccsesssesssesssesssesssessssssesssesssesssessusssssssecssessssssssssesssecasecsseeses 302.1.2. Ngành nghề inh vực kinh doanh...-25c25SSExeEcktSEEteEEkterxkrsrkrerrrrerkrrrrrrrrkrrrres 31</small>

<small>2.1.3. Bộ mỏy quản ý và cơ cấu tổ CAUC creccssssssesssscsssesssssssssssssesssssssssssssecssssssssssscessesssiesssecessecsssees 32</small>

<small>2.1.3.1. BO MAY QUAN J. 000888686. ... 32</small>

<small>2.1.3.2. Cơ cầu tổ chức và chức năng phũng DAN, csvcscsecssssssssssssssssssssssessscsssssssssessessssessssseasecessessses 322.1.4. Kết quả kinh doanh của CễNG ty. sesvessssssssssesssessseessssssesssesssssesssesssssssssseesseesseessesssessssesesssessseess 34</small>

<small>2.2. Thực trạng cụng tỏc TDTXLở Cụng ty Cổ phan Xõy dựng và Đầu tư 122 Vĩnh Thịnh... 36</small>

<small>2.2.1. Năng lực TDTXLtai Cụng ty Cổ phan Xõy dựng và Đầu tư 122 Vĩnh Thịnh... 36</small>

<small>2.2.1.1. ID /1-8/75ó7283,7/,1.00000n0n86...“dỎẢỎỒẢỒỔỒííííí.. 36</small>

<small>2.2.1.2. Năng lực mỏy múc, thiết bị...ccc Set 392.2.1.3. ID /1-8/7.587/1840,1-P P0777 ŸíỒđíỒỀí... 412.2.1.4. Kinh nghiệm thi CễN. ...- TH TT TH HT TH TT HH TT HH rà 45</small>

<small>2.2.2. Dac diộm goi thdu ma cOng ty ham Ail, ceececccsccecsessessessssssessessessssssessessessussssssessesssesssssessesseeess 492.2.2.1. Linh vực gúi thầu cụng ty thai Gud: sscecsescsesssesssessssesssssssssssssssssesssessssesssssesssssssecssecssesessess 492.2.2.2. Yờu cõu kỹ thuật cỏc gúi thẩu:...---c-+cccc2ckSEEeEEkiEEEkrsrkrrrrrrrrkrrrrrrrrrrrrree 492.2.2.3. Địa bàn thi cụng cỏc QOithQUs eccsesssesssesssessssssssssssssesssesssscssessssssssssscssecasessssssucssecasecaseesseeses 492.2.2.4. Cỏc hỡnh thức lựa chọn nhà thầu cụng ty tham gia. ...----cccâccccccccccecxcersesrseee 502.2.3. Quy trỡnh tổ chức tham dự thdu tại CONG ty. cesscesssessssseessssssesssesssesssscssessusssesssseasecssecssssessecs 502.2.4. Cụng tỏc lập hỗ sơ dự Qu, cesscessesssesssecssesssesssesssessssssssssesssecssssssessssssssssecssesssecsusssecssecasecsseeses 63</small>

<small>2.2.4.1. Nội dung hành chớnh phap ẽÿ... .-- ôkh TH HH HH tư 63</small>

<small>2.2.4.2. Nội dung KY thUẬT...- nh TH nh nu TH Thu HT TH rưy 64</small>

<small>2.2.4.3. Nội dung tài ChÍHè... . cà KT TH TT HH TT HH TT HT TH Hà Tre 66</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>2.2.4.4. Hồ sơ kinh nghiệm...ccĂSSt ST treo 70</small>

<small>2.2.5. Vi du minh họa công tác tham dự thÂMU...Ăck LTt TH 1111111 ye 70</small>

<small>2.2.5.1. Gói thầu trúng thâu - Gói thầu số 27 — Thi công xây dựng đoạn tuyển từ Km11+300 —</small>

<small>Km20+00. 70</small>

<small>2.2.5.2. Gói thầu trượt - Gói thầu SFD-XL01: Xây dựng cơ sở hạ tang giao thông lên vùng hỗ trợ</small>

<small>phát triển kinh tế - xã hội các huyện nghèo tỉnh Yên Bái...Ă- 5S St rrey 85</small>

<small>2.2.5.3. Những yếu ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của Hồ sơ dự thâM...---5-- 942.3. Đánh giá thực trạng công tác tham dự thầu ở Công ty Cổ phan Xây dựng và Dau tư 122</small>

<small>Vitale THAIN, P.8... 952.3.1. Kết quả đạt được trong công tác tham dự thâu ở Công ty Cổ phan Xây dựng và Dau tư 122</small>

<small>Vital THAN, cee PP1ẺẼẺnẺeee... . .A+£+.. 95</small>

<small>2.3.1.1. Về số lượng và quy mô gói thẪM... 5c 52-5<SE SE St EEE T112 1211011111111 11 1111k. 962.3.3.1. Hạn chế trong về hỗ sơ dit thẩu. ...--2-©52-52- 52 SSSEESEESEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEELrrkrrkerkee 103</small>

<small>2.3.3.2. Giải pháp thi cơng đưa ra chưa hop ÿ... Ăn ng nhe 104</small>

<small>2.3.3.3. Hạn chế trong việc phối hợp các phòng ban khi TDTAXL...25-55eccseccccsceeccceei 105</small>

<small>2.3.3.4. Hạn chế trong công tác nghiên cứu thi HƯỜN...ecccccccccScxeecckerrersrkerrrrrerkrrrrrres 105</small>

<small>2.3.4. Nguyên nhân của hạn chế. ceesesssessscssssessesssessssssecssesssessssssesssscssecssessussssssssessesssessssssesesecasecsses 106</small>

<small>2.3.4.1. Nguyên nhân Chiu QHđH...- «cv TH TH HH TT Hàn TH TH Hi 1062.3.4.2. Nguyên nhân Khach QHAH... ác 1xx TT KH HT TH HT TH Hà TH, 108CHƯƠNG 3: MOT SO GIẢI PHÁP HỒN THIEN CƠNG TÁC THAM DỰ THAU TẠI CONGTY CO PHAN XÂY DỰNG VÀ ĐẦU TƯ 122 VĨNH THỊNH...-.2-22-552552+zsccvzzet 110</small>

<small>3.1. Định hướng công tác TDTXLCONG (... --- ST Hưng net 110</small>

<small>3.1.1. Định hướng phát triển CỦa CÔNG ty. vescceccessesssssssssessessesssessessessessuessessessessesssessessessessessseeseesees 1103.1.2. Định hướng về hoạt động tham dự thầu của 2-0 PT. ... 111</small>

<small>3.2. Một số các giải pháp hoàn thiện công tác tham dự thầu tại công ty. ...-.. 113</small>

<small>3.2.1. Gidi pháp nâng cao năng lực của công ty Cổ phan Xây dựng và Dau tư 122 Vĩnh Thịnh.. 113</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>3.2.1.1. Giải pháp nâng cao năng lực tài chính của CONG Í... 5s +£+seEseererseeersere 1133.2.1.2. Giải pháp nâng cao năng lực mdy móc, thiẾt bị. ...---s-©cscccccccerkccreerresrkerrkerrkes 114</small>

<small>3.2.1.3. Giải pháp bố trí ngn nhân vec và quản. ý dự đH...-eecccccccccceccecscxeerree 116</small>

<small>3.2.1.4. Giải pháp nâng cao uy tín nhà thaus ceccecccesscecscssssesseessssssesssesssecsssssssssesssesssecssesssessesssessees 118</small>

<small>3.2.2. Giải pháp trong việc hoàn thiện và nâng cáo chất ượng công tác dy thâu tại Công ty. .... 1203.2.2.1. Giải pháp nâng cao chất wong thu thập thơng tin liên quan đến gói thấu. ... 120</small>

<small>3.2.2.2. Giải pháp nâng cao, hoàn thiện chất wong h sơ dụ thâM...----ccccccscccccccesceee 122</small>

<small>3.2.2.3. Giải pháp nâng cao công tác tổ chức tham dự thâu. ...-..--cc©cccccccceccxesrxesceee 124</small>

<small>3.2.2.4. Giải pháp tăng cường lên danh, liên kế...cccccccccccecrrrkrrterrrrrerree 125</small>

<small>3.3. Một số kiến nghị... 55 5S TT HH 1e 1263.3.1. Nhà nước can tiếp tục hoàn chỉnh các văn bản quan ý hoạt động đấu thâu... 1263.3.2. Cần don giản hóa các thủ tục hành chính. ...-e-s:©cstScxecxeckertesrxesrkerreerreerkerree 1273.3.3. Tang cường cơng tác quản ý, thanh tra, kiểm tra giám sát hoạt động dau thầu cũng như các</small>

<small>cơng trình của nhà HƯỚC. ... cv TH TH HT TH TH TH TH ngự 128</small>

<small>TÀI TEU THAM KHẢO...À...- 5-55-5522 9EEEEEEEEEEEEEE1107112715271.111211 215.111 C.TE C11111. xe 131Phụ uc: Danh sách máy móc, thiết bị thi cơng của 122 Vĩnh Thịnh...----2- 2 «¿+ 132</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

BANG VIET TAT

HSMT Hồ sơ mời thầu HSDT Hồ sơ dự thầu BMT Bên mời thầu CĐT Chủ đầu tư

HSDXKT Hồ so dé xuất kỹ thuật HSĐXTC Hồ sơ đề xuất tài chính

<small>BQLDA Ban Quản lý dự án</small>

HĐQT Hội đồng quản trị

<small>BCTC Bao cáo tai chính</small>

Gói thầu số 27 Gói thầu số 27 — Thi cơng xây dựng đoạn tuyến từ

<small>Km11+300 — Km20+00.</small>

Gói thầu SFD-XLO1 Gói thầu SFD-XLO1: Xây dựng cơ sở hạ tang giao thông liên vùng hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội các

huyện nghèo tỉnh Yên Bái (đoạn tuyến Khánh Hịa

<small>-Văn n), lý trình: Km0 - Km11.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

DANH MỤC SƠ ĐỎ

Sơ đồ 1: Quy trình TDTXL.

Sơ đô 2: Cơ cầu tổ chức của Công ty Cé phan xây dựng và Dau tư 122 Vĩnh Thịnh

Sơ đồ 3: Quy trình tham dự thầu của Cơng ty Cô phần Xây dựng va Đầu tư 122 Vinh

Sơ đồ 4: Quy trình tính tốn giá dự thầu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

DANH MỤC BANG BIEU

Bang 1: Chỉ tiêu giá tri trang thầu và số lượng gói thầu.

Bảng 2: Báo cáo tài chính của Cơng ty Cơ phần Xây dựng và Đầu tư 122 Vĩnh Thịnh

<small>những năm 2019-2021.</small>

Bảng 3: Tài sản và cơ cấu tài sản qua các năm.

Bảng 4: Danh mục máy móc thiết bi Cơng ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tư 122 Vinh

Bảng 5: Số lượng nhân sự trực tiếp và gián tiếp của công ty. Bảng 6: Số lượng công nhân theo bậc lao động của công ty.

<small>Bang 7: Kinh nghiệm thi công của 122 Vĩnh Thịnh</small>

Bang 8: Các dự án tiêu biểu của Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tư 122 Vĩnh Thịnh

<small>đã và đang thi công.</small>

Bảng 9: Phân công nhiệm vụ trong công tác tham dự thầu của Công ty

Bảng 10: Số lượng gói thầu cơng ty thu thập được trong 3 năm 2019-2021 Bảng 11: Mẫu Tổng hợp đơn giá dự thầu của Công ty.

Bảng 12: Mẫu Chỉ tiết giá dự thầu.

Bảng 13: Bảng phân cơng nhiệm vụ lập HSDT gói thầu số 27 Bảng 14: Danh sách đề xuất nhân sự chủ chốt cho gói thầu

Bảng 15: Bảng phân cơng nhiệm vụ lập HSDT gói thầu SFD-XLO1

Bảng 16: Danh sách nhân sự chủ chốt được đề xuất cho gói thầu

Bang 17: Kết qua dau thầu của Công ty Cổ phần Xây dựng va Dau tư 122 Vĩnh Thịnh.

Bảng 18: Danh mục gói thầu mà cơng ty đã trúng trong những năm 2020, 2021

Phụ lục: Máy móc thiết bị của công ty.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

LỜI MỞ ĐẦU

Trong nền kinh tế quốc dân, sản phẩm ngành xây dựng chiếm một vi trí đặc biệt quan trọng. Trình độ, quy mơ và tốc độ phát triển hợp lý của ngành quyết định nhịp độ phát triển của nền kinh tế, xác định khả năng cho phép mở rộng tái sản xuất, quyết định quy mô và thời gian giải quyết các vấn đề kinh tế - xã hội cơ bản như: tốc độ, quy mơ cơng nghiệp hóa, khả năng có thé ứng dụng những thành tựu tiến bộ khoa học kỹ thuật và cải thiện nâng cao đời sông vật chat, tinh than cho người dân.

Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, hoạt động của thị trường xây dựng Việt nam ngày càng sôi động với rất nhiều các dự án đầu tư xây dựng cơ bản của đủ mọi thành phần kinh tế đã và đang thực hiện. Trong bối cảnh đó, đấu thầu là một phương thức lựa chọn nhà thầu cho sự thành công của chủ đầu tư.

Qua thời gian thực tập tại Công ty Cô phần Xây dựng và Đầu tư 122 Vĩnh Thịnh,

em đã chọn đề tài: “Hồn thiện cơng tác tham dự thâu xây lắp tại Công ty Cổ Phan Xây

dựng và Đầu tư 122 Vĩnh Thịnh” làm chuyên đề thực tập. Ngoài phần mở đầu và phần

kết luận, nội dung chính của khóa luận được trình bày thành 3 chương: Chương I: Lý luận chung về dau thầu và công tác tham dự thầu.

Chương II: Thực trạng công tác tham dự thầu tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tư 122 Vĩnh Thịnh.

Chương II: Một số giải pháp hồn thiện cơng tác tham dự thầu tại Cơng ty Cé Phần Xây dựng và Đầu tư 122 Vĩnh Thịnh.

Chuyên đề thực tập đã đưa một bức tranh khái quát về thực trạng đấu thầu và một

số giải pháp nâng cao công tác dau thâu tại Công ty. Tuy nhiên, sự hiểu biết và kiến thức thực tế cịn hạn chế, em khơng thé tránh khỏi những sai sót trong q trình thực hiện

chun đề. Tuy nhiên, với sự quan tâm giúp đỡ tận tình của TS. Nguyễn Thị Ái Liên cùng

các cán bộ phòng dự án của cơng ty, em đã hồn thành chun đề tốt nghiệp một cách tốt nhất trong khả năng của mình.

<small>Em xin chân thành cảm on!</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

CHUONG I: LÝ LUẬN CHUNG VE ĐẦU THAU XÂY LAP VÀ CÔNG TÁC THAM DỰ THAU

1.1. Khái niệm và nguyên tắc đấu thầu.

1.1.1. Một số khái niệm về hoạt động đấu thâu.

Có rất nhiều khái niệm khác nhau về đấu thầu:

- Theo cách hiểu chung nhất, quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của bên mời thầu dé thực hiện gói thầu thuộc các dự án trên cơ sở bảo đảm tính cạnh tranh,

cơng bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế là đấu thầu. Các quy định về đấu thầu được có là cơng cụ quan trọng giúp bên mời thầu có thể lựa chọn được người cung cấp hàng hoá, dịch vụ tốt nhất. Điều này có ý nghĩa đặc biệt quan trọng khi mà nhu cầu và tỷ

<small>trọng mua săm công (mua săm băng vơn nhà nước) ở nước ta cịn rât lớn.</small>

<small>- Đâu thâu trong nước là quá trình lựa chọn nhà thâu đáp ứng các yêu câu của bênmời thâu với sự tham gia của các nhà thâu trong nước.</small>

<small>- Đâu thâu qc tê là q trình lựa chọn nhà thâu dap ứng các yêu câu của bên</small>

<small>mời thâu với sự tham gia của các nhà thâu nước ngoài va nhà thâu trong nước.</small>

Nhu vậy, đấu thầu được hiểu là quá trình tổ chức lựa chon nhà thầu dé ký kết và

thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp; lựa chọn nha đầu tư dé ký kết và thực hiện hợp đồng dự án đầu tư theo hình thức đối tác cơng tư, dự án đầu tư có sử dụng đất trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh, công băng, minh bạch và hiệu quả kinh tế.

- Đầu thâu xây lắp:

Đấu thầu xây lắp là phương thức đấu thầu nhằm lựa chọn nhà thầu thực hiện những công việc xây dựng và lắp đặt các cơng trình, hạng mục cơng trình, cải tạo, sửa chữa lớn. Đấu thầu xây lắp là việc áp dụng phương pháp xét hiệu quả thực tế trong

<small>việc lựa chọn đơn vị thi cô ng xây dựng. Phương pháp này đòi hỏi sự so sánh giữa các</small>

đơn vị tham gia đấu thầu trên cùng một phương diện (kỹ thuật, uy tín nhà thầu, tài chính, nhân sự,...) để chọn lay nha thầu có năng lực tốt nhất dé thực hiện gói thầu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

- Gói thầu xây lắp

Gói thầu xây lắp là những cơng việc thuộc về xây dựng cơng trình và lắp đặt

thiết bị cho các cơng trình, hạng mục cơng trình. Đấu thầu xây lắpđược thực hiện ở giai

<small>đoạn thực hiện dự an.</small>

1.1.2. Túc dụng cua đấu thâu.

Tác dụng của dau thầu trước hết thé hiện ở chỗ thông qua đấu thầu, chủ đầu tư và các nhà thầu đều phải tính hiệu quả kinh tế cho việc xây dựng cơng trình trước khi ký kết hợp đồng kinh tế, nhằm tiết kiệm vốn đầu tư, đảm bảo chất lượng cơng trình và thời gian xây dựng, nhanh chóng đưa vào sản xuất và sử dụng, khơng trơng chờ, y lại vào Nha

Đối với chủ đầu tư: Nhờ đấu thầu mà chủ đầu tư có thể lựa chọn được nhà thầu có

năng lực đáp ứng các yêu cầu của chủ đầu tư về mặt kỹ thuật, trình độ thi công đảm bảo kế hoạch tiễn độ và giá ca hợp lý, chống được tinh trạng độc quyền về giá cả của nhà thầu và do đó trên thực tế quản lý, sử dụng có hiệu quả vốn xây dựng, kích thích cạnh tranh

giữa các nhà thầu. Vì vậy, về một phương diện nào đó đấu thầu có tác dụng tích cực thúc đây lực lượng sản xuất phát triển.

Đối với nhà thầu: Đấu thầu cũng mang lại lợi ích quan trọng đó là đảm bảo tính công bằng đối với các thành phần kinh tế, không phân biệt đối xử giữa các nhà thầu. Do phải cạnh tranh nên mỗi nhà thầu đều phải cố gang tìm tịi kỹ thuật, cơng nghệ, biện pháp và giải pháp tốt nhất đề thăng thầu, phải có trách nhiệm cao đối với công việc nhận thầu nhằm giữ được uy tín đối với khách hàng, do vậy chất lượng cơng trình được nâng cao,

<small>gia thành xây dựng được chú trọng.</small>

Đối với Nhà nước: Đấu thầu tạo cơ sở đề đánh giá tiềm năng của các đơn vị kinh tế từ đó có các chính sách xã hội thích hợp. Ngăn chặn biểu hiện tiêu cực diễn ra, tránh được sự thiên vi đặc quyền đặc lợi, móc ngoặc riêng với nhau làm thất thoát vốn đầu tư của nhà nước như phương thức giao thầu trước đây. Thông qua đấu thầu tạo tiền đề quản lý tài

<small>chính của các dự án cũng như của các doanh nghiệp xây dựng một cách có hiệu quả.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

1.1.3. Các nguyên tắc trong dau thầu.

Mục đích của đấu thầu là lựa chọn được nhà thầu đáp ứng tốt nhất các điều kiện của HSMT dé ký kết các hợp đồng cung cấp dịch vụ, hàng hóa hay xây lắp nhằm dat

được mục tiêu mua sam của tổ chức. Dé dat được mục đích này, đấu thầu cần tuân thủ những nguyên tắc: Cạnh tranh, Công bằng, Minh bạch và Hiệu quả.

1.1.3.1. Nguyên tắc cạnh tranh.

Trên góc độ ý thuyết, cạnh tranh trong đấu thầu được hiểu là các nhà thầu thuộc mọi thành phần kinh tế đều được tạo điều kiện thuận lợi dé tham gia đấu thầu, tất cả các nhà thầu đều được tạo điều kiện thuận lợi dé tham gia đấu thâu, tat cả nhà thầu có da kỹ

năng về kỹ thuật cũng như tài chính và mong muốn đều có quyền tham gia đấu thầu,

khơng phân biệt là nhà thầu trong nước hay quốc tế. Số lượng nhà thầu tham gia dau thầu càng lớn thì bên mời thầu càng có cơ hội đẻ chọn nhà thầu tốt nhất.

1.1.3.2. Nguyên tắc công bằng.

Công bang được hiểu là tat cả các nhà thầu cùng tham gia dau thầu thì được hưởng quyền lợi như nhau và phải có nghĩa vụ như nhau. Một trong những phương thức quan trọng mà bên mời thầu sử dụng để đảm bảo quyền lợi của nhà thầu là cung cấp đầy đủ, chính xác các thơng tin cần thiết vào cùng một thời điểm cho các nhà thầu. Các nhà thầu có mức độ đáp ứng như nhau thì được đánh giá bằng nhau và khơng có sự ưu tiên hay ngoại lệ

1.1.3.3. Nguyên tắc công khai.

Công khai trong đấu thầu được hiểu là các thông tin về hoạt động đấu thầu (Tô chức nao thực hiện đấu thầu, Nội dung đấu thầu, Quy mô dau thau,...) phải được thông báo rộng rãi và đấy đủ trên các phương tiện thông tin phù hợp để các tổ chức cá nhân co liên quan trực tiếp được tiếp cận một cách kịp thời. Dé đảm bảo nguyên tắc này, việc xác định phạm vi, phương tiện và thời điểm truyền thông có vai trị quan trọng đối với các bên liên quan. Ví dụ, truyền thanh, internet được coi là một trong những phương tiện truyền thông đại chúng. Tuy nhiên, truyền hình và truyền thanh là hai phương tiện ít được sử dụng trong đấu thầu vì tính chất “q rộng rãi”.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

1.1.3.4. Nguyên tắc minh bạch.

Minh bạch được hiểu là mọi thông tin trong HSMT cũng như quyết định

liên quan đến hoạt động đấu thầu (các chủ thé bao gồm: bên mời thầu, chủ đầu tu, các cơ quan pháp lý,...) phải được cung cấp day du, rõ ràng, đáng tin cậy dé không

gây ra sự hiểu ầm cho các bên khác. Các thông tin và quyết định không được đưa ra

<small>một cách tùy tiện mà phải dựa trên cơ sở khoa học, khách quan, luật phap,...</small>

<small>Tiêu chí đánh giá HSDT được xây dựng một cách khoa học và dễ dàng lượng hóa,</small>

tránh sử dụng các tiêu chí định tính giúp các nhà thầu có thé đánh giá được khả năng của chính mình. Thông tin do BMT cung cấp phải giúp các nhà thầu biết rằng họ cần làm gì và

như thé nào khi tham gia dau thầu.

1.1.3.5. Nguyên tắc hiệu quả.

Hoạt động đấu thầu thường sử dụng nguồn tiền của nhà nước hoặc do nhà nước quản ý nên phải đảm bảo hiệu quả về mọi mặt, ca kinh tế và xã hội. Về mặt kinh tế, dau thầu phải lựa chọn nhà thầu đáp ứng điều kiện của bên mời thầu với chi phí thấp

nhất. Hiệu quả kinh tế cịn được thể hiện ở thời gian và chỉ phí tổ chức đấu thầu.

Hiệu quả kinh tế đôi khi mâu thuẫn với hiệu quả xã hội khi hoạt động đấu thầu được thực hiện trong những trường hợp rất khan cấp như phòng ngừa, khắc phục sự cố thiên tai, bệnh dich của một địa phương hay của một quốc gia. Sức khỏe, tính mạng và tài sản của nhân dân được đặt ên hang đầu trong những trường hợp này. Vì thể trong trường hop khan cấp, bên mời thầu có thé lựa chọn nhà thầu với mức giá cao hơn bình

Các ngun tắc trên có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, nguyên tắc này hỗ trợ cho việc thực hiện nguyên tắc kia. Muốn thực hiện nguyên tắc cạnh tranh bên mời thầu cần tạo niềm tin để nhiều nhà thầu tham gia, niềm tin này được xây dựng dựa trên cơ sở của sự công bằng, công khai và minh bạch. Nguyên tắc minh bạch lại có mỗi quan hệ chặt chẽ với nguyên tắc công khai, muốn thực hiện nguyên tắc minh bạch trước tirn cần thực hiện

nguyên tắc công khai. Việc công khai thông tin về đấu thầu sẽ khiến bên mời thầu có

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

trách nhiệm hơn về số lượng cũng như chất lượng thơng tin. Các nhà thầu sẽ có phàn ứng với sự thiếu hụt thông tin và phan ứng với các thông tin mlap mờ thiếu tin cậy.

<small>1.2. Phuong thức và hình thức.</small>

1.2.1. Phương thức đấu thầu.

Trong quá trình đấu thầu, sau khi phát hành HSMT, bên mời thầu giành một thời gian nhất định cho nhà thầu chuẩn bị HSDT. Tùy thuộc vào điều kiện của gói thầu, BMT quy định các nhà thầu nộp HSDT theo những cách khác nhau, tương ứng với mỗi cách nộp HSDT là một quy trình đánh giá hồ sơ dự thầu riêng. Có 4 phương thức tơ chức đấu thầu là: Một giai đoạn một túi hồ sơ, Một giai đoạn hai túi hồ sơ, Hai giai đoạn một túi hồ sơ, Hai giai đoạn hai túi hồ sơ.

1.2.1.1. Phương thức đầu thầu một giai đoạn một túi hồ sơ.

HSDT của mỗi nhà thầu bao gồm 2 phần: đề xuất kỹ thuật và đề xuất tài chính. Đề xuất kỹ thuật là bản mơ tả phương pháp thực hiện gói thầu của nhà thầu như: công

nghê áp dụng, bố trí nhân sự, tiến độ thực hiện,... Cịn đề xuất tài chính bao gồm những thơng tin về đồng tiền thanh toán, phương thức thanh toán, tiến độ và giá gói

Với phương thức này, các nhà thầu chuẩn bị các đề xuất trong cùng một an nộp và nộp cùng một thời điểm trong một túi hồ sơ. Tại thời điểm mở thầu, BMT sẽ công khai những thông tin quan trọng trong cả đề xuất tài chính và kỹ thuật như: giá dự thầu, thời gian thực hiện gói thầu, giá trị đảm bảo dự thầu,... Phương thức này thường áp dụng cho các gói thầu đơn giản về mặt kỹ thuật và khơng có nhiều phương án dé thực

1.2.1.2. Phương thúc dau thâu một giai đoạn hai túi ho sơ.

Khác với phương thức trên, phương thức này khi tổ chức đấu thầu, BMT yêu cầu các nhà thầu chuẩn bị đề xuất kỹ thuật và đề xuất tài chính một 4n rồi nộp các đề xuất trong hai túi hồ sơ riêng biệt. Bên mời thầu chỉ mở túi HSDXKT trong buổi mở thầu sau khi tiến hành đóng thầu, do vậy các thơng tin về giá dự thầu không được công

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

khai. Sau khi đánh giá hồ sơ dé xuất kỹ thuật, nêm mời thầu mới mở HSĐXTC với những nhà thầu đạt yêu cầu kỹ thuật. Với nhà thầu không đạt yêu cầu kỹ thuật sẽ được trả về HSĐXTC còn nguyên niêm phong. Như vậy trong q trình đánh giá HSĐXKT,

BMT khơng biết các thông tin về giá dự thầu.

<small>Với phương pháp này, việc đánh giá ĐXKT không bị thông tin tài chính chi</small>

phối và được tiến hành một cách khách quan hơn. Với nhà thầu, phương pháp này giúp nhà thầu giữ bảo mật tuyệt đối về giá dự thầu, tuy nhiên cũng vì vậy mà nhà thầu sẽ khơng biết được giá dự thầu của đối thủ cạnh tranh

1.2.1.3. Phương thức hai giai đoạn một tui hồ sơ.

Đây là phương thức đấu thầu với các gói thầu có tình chất đặc thù phức tạp về kỹ thuật, gói thầu quy mơ ớn, BMT chưa thé hồn thiện phương án thiết kế hoặc phương án thực hiện gói thầu. BMT muốn tận dụng sự sáng tạo, chuyên môn, kinh nghiệm của nhà thầu để tự đề xuất phương án thiết kế hay kỹ thuật hợp ý theo ý nhà thầu, từ đó BMT sẽ lựa chọn phương án hợp ý nhất cả về kỹ thuật và tài chính. Trong trường hợp như vậy, việc lựa chọn nhà thầu sẽ thực hiện theo hai giai đoạn:

- Giai đoạn một, bên mời thầu lựa chọn hoặc cho phép nhà thầu hoàn thiện đề xuất kỹ thuật theo yêu cầu trong HSMT của giai đoạn I.

- Giai đoạn hai, bên mời thầu lựa chọn nhà thầu để đáp ứng tốt nhất yêu cầu

<small>của HSMT trong giai đoạn II.</small>

Trong phương thức hai giai đoạn, BMT chuẩn bị và phát hành HSMT hai an, nhà thầu được phép nộp HSDT hai an. Phương thức nay được thực hiện dưới dang

<small>một hoặc hai túi hô sơ.</small>

<small>Giai đoạn một</small>

Tất cả các nhà thầu nộp đề xuất kỹ thuật tổng thể. Vì đề xuất kỹ thuật chỉ ở mức

độ tông thé nên các nhà thầu chưa đủ cơ sở dé đưa ra đề xuất tài chính cụ thé. Bên mờithầu trực tiếp thảo uận từng nhà thầu về đề xuất kỹ thuật tổng thé, từ đó căn cứ dé

chuẩn bị HSMT giai đoạn 2

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>Giai đoạn hai</small>

Nhà thầu nộp ại đề xuất kỹ thuật hồn chỉnh và đề xuất tài chính chỉ tiết trong cùng một túi hồ sơ niêm phong. Bên mời thầu thực hiện các bước chỉ tiết như trong

phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ.

Phương thức này phù hợp với gói thầu có nội dung tư vấn thiết kế hoặc những gói thầu mà BMT chưa có sự am hiểu nhiều về các phương án kỹ thuật thực hiện.

1.2.1.4. Phương thức hai giai đoạn hai túi ho sơ.

<small>Giai đoạn một</small>

Các nhà thầu nộp đề xuất kỹ thuật chỉ tiết và đề xuất tài chính chỉ tiết ở hai túi h6 sơ khác nhau. BMT đánh giá đề xuất kỹ thuật và oại những đề xuất không đáp ứng HSMT ở giai đoạn I. Những đề xuất kỹ thuật đáp ứng yêu cầu nhưng vẫn phải hoàn chỉnh ai dé có những phương án tốt hơn. Nhà thầu sẽ thực hiện việc bổ sung hoàn thiệt đề xuất kỹ thuật dé chuẩn bị cho giai đoạn hai.

<small>Giai đoạn hai</small>

Nhà thầu được lựa chọn ở giaia đoạn I nộp đề xuất kỹ thuật đã hoàn hỉnh và đề xuất tài chính tương ứng với phan đã điều chỉnh, bồ sung. BMT sẽ đánh giá đề xuất kỹ thuật và tài chính đã nộp ở giai đoạn một và đề xuất tài chính bổ sung dé chọn ra nhà thầu tốt nhất.

Phương án này thích hợp với các gói thầu mà bên mời thầu có sự am hiéu tốt về các phương án công nghệ dé thực hiện oại bỏ những phương án khơng đáp ứng u cầu của gói thầu ngay từ giai đoạn một

1.2.2. Hình thức đấu thấu.

Việc lựa chọn nhà thầu được bên mời thầu thực hiện theo nhiều hình thức khác

nhau, tùy thuộc đặc điểm của gói thầu. Có những gói thầu rất nhiều nhà thấu mong

muốn được tham gia nhưng có những gói thầu thậm chỉ chỉ có một số nhà thầu hoặc một nhà thầu tham gia. Có những gói thầu kém hấp dẫn và không nhà thầu nào muốn

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

tham gia thì BMT phải chỉ định nhà thầu tham gia như một mạnh ệnh và nhà thầu thực hiện gói thầu như một nghĩa vụ. Các hình thức lựa chọn nhà thầu được chia làm hai

- Nhóm các hình thức mang tính cạnh tranh: Gồm các hình thức cạnh tranh rộng

rãi (có hoặc khơng sơ tuyển) chào hang cạnh tranh và cạnh tranh hạn chế.

- Nhóm các hình thức khơng có tính cạnh tranh: Hình thức chỉ định thầu, hợp

đồng trực tiếp, tự thực hiện và một số hình thức khác

<small>1.2.2.1. Cạnh tranh rộng rãi</small>

Là hình thức lựa chọn nhà thầu mà BMT không hạn chế số lượng nhà thầu tham gia, các nhà thầu có mong muốn và có năng lực thực hiện gói thầu đều đều có thể tham dự thầu. Hình thức này được chia ra làm hai oại : Cạnh tranh rộng rãi có sơ tuyển và Cạnh tranh rộng rãi không sơ tuyén.

1.2.2.2. Cạnh tranh rộng rãi có sơ tuyển.

Sơ tuyển là việc BMT lựa chọn những nhà thầu có đủ năng lực kỹ thuật và tài chính thơng qua HSDT sơ tuyển để tham gia đấu thầu. Sơ tuyển sẽ được thực hiện trước khi tổ chức lựa chọn nhà thầu chính thức. Sơ tuyển thường được áp dụng với gói thầu có quy mơ phức tạp mà ít nhà thầu có khả năng thực hiện được. Các nhà thầu có

mong muốn dé được tiếp cận với HSMT sơ tuyến, vì vậy hình thức này được gọi là cạnh tranh rộng rãi có sơ tuyên. Số lượng nhà thầu tham gia sơ tuyển và số lượng nhà thầu đáp ứng sơ tuyển là không hạn chế, tuy nhiên chỉ nhà thầu nào đáp ứng sơ tuyển

thì mới có cơ hội tham gia dự thầu.

Vai trò của sơ tuyến là giúp bên mời thầu và nhà thầu tiết kiệm được thời gian trong q trình tơ chức và tham gia đấu thầu. Các nhà thầu không đủ năng lực sẽ không mất thời gian và chi phí lập HSDT và với nhà thầu đủ năng lực thì làm tang tinh hap dẫn của gói thầu. Với bên mời thầu, sơ tuyển có thé làm tang chi phí và thời gian cho việc tổ chức sơ tuyển nhưng ai giúp rút ngắn thời gián đánh giá HSDT và quan trọng

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

các nhà thầu có năng lực khá đồng nhất khiến chất ượng HSDT tốt hơn, tạo an tâm cho bên mời thâu.

1.2.2.3. Cạnh tranh rộng rãi không sơ tuyển.

Là hình thức lựa chọn nhà thầu khơng hạn chế số lượng tham dự thầu. Các nhà thầu có mong muốn đều có thé iên hệ với BMt dé mua HSMT và nộp HSDT theo chỉ dẫn trong HSMT. Hình thức này được bên mời thầu áp dựng với gói thầu yêu cầu kỹ thuật không phức tạp, quy mô không ớn và nhiều nhà thầu trên thị trường có thé thực hiện gói thầu.

Hình thức này có tính cạnh tranh rất cao tạo cho bên mời thầu có nhiều cơ hội dé lựa chọn nhà thầu. Vì vậy, đây là hình thức được chính phủ các quốc gia cũng như các

nhà tài trợ khuyến khích áp dụng nhiều nhất có thể. Với nhà thầu, đây là cơ hội đề họ tiếp cận khách hang từ đó có thê đạt được nhiều hợp đồng nếu trúng thầu; trong trường hợp nhà thầu khơng trúng thầu thì cũng có thé tiếp xúc trực tiếp với đối thủ cạnh tranh từ đó

<small>có cơ hội hợp tác trong tương lai và tạo động lực.</small>

<small>1.2.2.2. — Chào hàng cạnh tranh.</small>

Hình thức này thường áp dựng với những gói thầu có tính chất kỹ thuật đơn giản, hang hóa thơng dụng được sản xuất sẵn và có giá trị nhỏ. Hình thức này thường được áp dụng với các gói thầu cung cấp hang hóa là hợp ý nhất, trong khi đó cạnh

tranh rộng rãi áp dụng phủ hop cho tat cả gói thầu.

Với các gói thầu có quy mơ nhỏ, kỹ thuật đơn gian việc áp dụng đúng quy trình

dau thầu là khơng cần thiết và làm tăng thời gian và chi phí tổ chức đấu thầu. Do đó,

quy trình lựa chọn nhà thầu theo hình thức chào hang cạnh tranh sẽ được đơn giản hóa

so với cạnh tranh rộng rãi khơng sơ tuyển ở các khâu chuẩn bị HSMT và tiếp nhận, đánh giá HSDT. Về phía nhà thầu, việc lập HSDT cũng được đơn giản hóa, do hàng hóa là hang thơng dụng và khơng có u cầu kỹ thuật nên việc cạnh tranh chủ yếu ở đây là cạnh tranh về giá cả và các dich vụ đi kèm như: bảo hành, bảo dưỡng,...

1.2.2.3. Cạnh tranh hạn chế.

<small>10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Là hình thức mà bên mời thầu chỉ lựa chọn nhà thầu cụ thé dé tham gia đấu thầu từ dé lựa chọn nhà thầu thực hiện gói thầu. Điều này có nghĩa là chọn nhà thầu thắng thầu trong một số lượng nhà thầu hạn chế đã xác định trước đó. Trên thực tế có

nhiều gói thầu có quy mơ và tính chất phúc tạp khơng mấy nhà thầu đủ năng lực tài chính

cũng như kỹ thuật dé đáp ứng yêu cầu việc lựa chon nhà thầu tham dự thầu giúp mặt bang các nhà thầu cạnh tranh đồng đều, HSDT có chất lượng đồng đều nhau từ đó dễ dàng đánh giá kết quả của HSDT và đưa ra sự lựa chọn nhà thầu tốt nhất. Hay với những gói

thầu có nhiều nhà thầu thực hiện được nhưng họ khơng muốn tham gia gói thầu do những

nguyên nhân như: lợi nhuận từ gói thầu chưa đủ hấp dẫn, điều kiện thực hiện gói thầu khó

khan,... vì vậy với những gói thầu như vậy việc lựa chọn nhà thầu tại địa phương nơi địa điểm thực hiện gói thầu là hợp lý hơn các hình thức cạnh tranh rộng rãi. Ngồi ra, phương

thức này cịn được áp dụng với những gói thầu mà sự dụng nguồn vốn ODA. 1.2.2.4. Chỉ định thâu.

Chỉ định thầu là hình thức lựa chọn nhà thầu dựa trên việc bên mời thầu xác định cụ thể một nhà thầu tham gia đấu thầu và thực hiện hợp đồng. Trong quá trình tổ

chức đầu thầu, hồn tồn khơng có sự cạnh tranh giữa các nhà thầu. Hình thức này chỉ

<small>được thực hiện trong các trường hợp sau:</small>

Thứ nhất, gói thầu mang tính rủi ro cao, có khả năng gây nguy hiểm đến tính mạng người thực hiện nên „rất ít doanh nghiệp được phép thực hiện và mong muốn hoạt trong các lĩnh vực này. Ví dụ với các gói thầu phá dỡ bom mìn hay các gói thầu nghiên

<small>cứu chê tạo cơng nghệ mới.</small>

Thứ hai, là những gói thầu trong ĩnh vực an ninh quốc phòng của quốc gia bao giờ cũng áp dụng hình thức này. Các gói thầu trong ĩnh vực thường là đặt mua trang bị thiết bị quân sự hay xây dựng căn cứ quân sự, trung tâm huấn uyện,.... Đây là các gói thầu cần đảm bảo bí mật tuyệt đối.

Thứ ba, việc áp dụng chỉ định thầu giành cho gói thàu điều kiện thực hiện khó

khan, ợi nhuận thấp khó thu hút sự tham gia của các nhà thầu.

<small>11</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Thứ tư, việc ap dung chỉ định thầu dành cho gói thầu có quy mơ q nhỏ đồng thời u cầu kỹ thuật rất đơn giản và việc áp dụng hình thức này sẽ giúp tiết kiệm thời

gian, chi phí và gây ít tốn kém cho việc tơ chức đấu thầu.

Như phân tích, việc áp dụng chỉ định thầu làm mất đi tính cạnh tranh nhưng

mang ai hiệu quả nhất định ké cả tài chính và xã hội cho việc sử dụng vốn ngân sách

<small>và nhà nước.</small>

1.2.2.5. Hợp đồng trực tiếp.

Trong quả trình thực hiện dự án đầu tư, một gói thầu nào đó đã và đang thực

hiện phát sinh them khối ượng sơ với hợp đồng đã ký, việc này theo ý thuyết bên mời

thầu phải tổ chức đấu thầu và áp dụng hình thức cạnh tranh rộng rãi hoặc hạn chế. Tuy nhiên việc đó là hồn tồn khơng cần thiết vì dẫn đến ãng phí thời gian cũng như tài

chính đề thực hiện; và có khi nhà thầu mới khơng tốt bằng nhà thầu cũ. Vì vậy, phương

án tốt nhất là thỏa thuận với nhà thầu đã và đang thực hiện gói thầu thực hiện tiếp khối ượng phát sinh với điều kiện gần như không đổi so với hợp đồng trước đó (giá cả,

<small>phương thức thanh tốn,...)</small>

<small>1.2.2.6. Tự thục hiện.</small>

Đây là việc chủ đầu tư tự thực hiện gói thầu trong dự án đầu tư, trong trường hợp này, chủ đầu tư vừa là chủ đầu tư và là nhà thầu. Việc này có thê chấp nhận được vì trên thị trường có những gói thầu mang tính chất đặc thù chỉ mình chủ đầu tư có năng lực thực hiện tốt nhất. Ví dụ, doanh nghiệp hoạt động trong xây lắp có thê tự thực hiện được gói thầu xây lắp do chính mình làm chủ đầu tư nếu doanh nghiệp này có đủ năng lực thực

<small>hiện dự án.</small>

Áp dụng hình thức tự thực hiện, chủ đầu tư có thê tận dụng những khả năng sẵn có

của mình, tiết kiệm thời gian chi phí tổ chức dau thầu. Tuy nhiên, các cơ quan quản lý nhà nước và nhà tai trợ có thé e ngại về chi phí sẽ trả cho chủ dau tư dé thực hiện gói thầu có thể cao hơn giá thị trường. Chính vì vậy, chủ đầu tư cần chuẩn bị kỹ lưỡng các phương

án dé trình bày với các bên liên quan rằng mình có kha năng thực hiện gói thầu một cách

tốt nhất.

<small>12</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>1.2.2.7. Các hình thức khác.</small>

Ngồi các hình thức thường được áp dụng đã nêu ở trên, bên mời thầu có thể chọn một số hình thức lựa chọn nhà thầu khác. Ví dụ, gói thầu có quy mơ q nhỏ, chỉ cần đội ngũ thi công từ 10-15 người để thực hiện không cần tới các doanh nghiệp xây dựng. Hay, việc giám sát thi công cảnh quan khu nhà văn hóa khơng cần đến đội ngũ chun nghiệp mà có thé nhờ cư dân khu vực đó giám sát. Các gói có phạm vi nhỏ như

trên thì khơng cần thiết đến HSMT hay HSDT vì với chính những gói thầu như vậy

<small>bên mời thâu khó có thê đưa ra một tiêu chuân đánh giá cụ thê nào cả.</small>

Ngoài ra, Ngân hang Thế giới cịn đề xuất một hình thức lựa chọn nhà thầu nữa là thông qua các tổ chức iên hiệp quốc đối với những gói thầu trong ĩnh vực giáo dục, y tế trong những dự án vay vốn của WB.

<small>1.3. Quy frình TDTXL.</small>

Đối với mỗi cơng ty xây lắpthì có một quy trình tham dự thầu khác nhau. Tuy nhiên, dù với quy trình nào, thì quy trình tham dự thầu của bất kỳ cơng ty nào n có

<small>những giai đoạn sau:</small>

¢ Giai đoạn tìm kiếm thơng tin.

e Giai đoạn chuẩn bị hé sợ dự thầu.

e Giai đoạn nộp hồ sơ dự thầu.

e Giai đoạn thương thao dé kỳ hợp đồng giao nhận thầu. e Giai đoạn thực hiện hợp đồng.

Dưới đây là sơ đồ quy trình TDTXLco bản của bất kỳ công ty xây lắpnào:

<small>13</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Sơ đồ 1: Quy trình TDTXL.

Nguồn: Internet

Giai doan 1: Tim kiém théng tin

Giai doan 2: Chuan bi hé so du thau

Giai đoạn 3: Nộp hồ sơ dự thầu

Giai đoạn 5: Nhận kết quả dau

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

1.3.1. Giai đoạn tìm kiếm thơng tin.

Hiện nay, thơng tin là yếu tố quan trong. có thơng tin và clập nhật thơng tin là van đề sống cịn của bat kỳ doanh nghiệp nào. Trong công ty xây lắpvà trong đấu thầu, thông tin được thé hiện ở tin tức về các cơng trình xây lapduge ê kế hoạch và thông tin về công tác tô chức đấu thầu cho các gói thầu này. Ngồi những thơng tin về gói thầu,

chủ đầu tư thơng tin cịn được các cơng ty tìm hiểu như: đối thủ cạnh tranh có khả

năng và tham dự thầu; giá cả hay những biến động trên các thị trường: nguyên vật iệu,

<small>nhân công....</small>

Nguồn thông tin của các công ty xây lắptham dự thầu thường bao gồm:

- _ Nguồn thông tin từ các phương tiện thơng tin đại chúng: bao dai, tạp chí,

<small>thơng tin trên mạng: trang web muasamcóng...</small>

- Nguồn tin từ các mối quan hệ của công ty với bạn hàng, chủ dau tư, nhà

<small>cung ứng.</small>

- _ Nguồn thông tin nội bộ: Tổng công ty, các công ty trong tông công ty, cán

<small>bộ, công nhân viên trong công ty.</small>

Sau khi thu thập được thông tin từ các nguồn trên, thông tin sẽ được chuyền đến

<small>bộ phận chun phụ trách phân tích, xử ý thơng tin của cơng ty. Bộ phận này sẽ phân</small>

tích, đánh giá và đưa ra những kết quả, đánh giá về thơng tin. Từ đó, cơng ty sẽ đưa ra những biện pháp cần thiết và quyết định xem có tham dự thầu hay không.

1.3.2. Giai đoạn chuẩn bị hô sơ dự thầu.

Sau khi công ty quyết định tham dự thầu, công ty sẽ tiến hành iên hệ với bên

mời thầu mua hồ sơ mời thầu. Sau khi có được hồ sơ mời thầu, công ty sẽ tiễn hành

phân tích đánh giá hồ sơ mời thầu và chuẩn bị hồ sơ dự thầu. Khoảng thời gian để chuẩn bị hồ sơ dự thầu bắt đầu từ khi nhận hồ sơ mời thầu đến khi nộp hồ sơ dự thầu. Việc chuẩn bị hồ sơ dự thầu là chuẩn bị các tài iệu theo yêu cầu của chủ đầu tư và

gói thầu được quy định cụ thé trong hồ sơ mời thầu.

1.3.3. Giai đoạn nộp hô sơ dự thâu.

Giai đoạn nộp hồ sơ dự thầu được tính là khoảng thời gian được tính từ khi nộp

hé sơ dự thầu đến khi mở thầu. Công ty cần nộp hồ sơ dự thầu theo đúng ngày gid quy định trong hồ so mời thầu.

<small>15</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

1.3.4. Tham dự mở thầu:

Sau khi đã được phê duyệt, HSDT được đóng gói và gửi đi. Để việc tham gia

dau thầu đạt kết quả tốt, các cá nhân tham gia chuẩn bị đầy đủ các tài iệu, đữ iệu liên quan đến gói thầu, thực hiện đầy đủ các thủ tục theo quy định Nhà nước và yêu cầu của chủ dau tư đề ra, đồng thời duy trì iên ac với các bộ phận khác ở Công ty dé kịp thời xử ý các tình huống nảy sinh trong quá trình mở thầu.

1.3.5. Nhận kết quả đấu thầu:

- Nếu trúng thầu, Ban giám đốc nhận kết quả và tiến hành iên ạc với chủ đầu tư

dé ký hợp đồng.

- Nếu trượt thầu, phòng Dự án tiến hành ưu HSDT.

1.3.6. Thương thảo hop dong dé ký kết hợp dong giao nhận thâu:

Giai đoạn này bắt đầu từ khi nhận được thông báo kết quả đánh giá hồ sơ dự

thầu của bên mời thầu, công ty trúng thầu và chủ đầu tư sẽ tiến hành gặp mặt trực tiếp và thương thảo các điều khoản của hợp đồng. Giai đoạn này, các bên liên quan sẽ

hoàn chỉnh chỉ tiết nội dung của hợp đồng.

1.3.7. Thực hiện hợp dong.

Sau khi ký kết hợp đồng với chủ đầu tư, nhà thầu sẽ tiến hành thực hiện hợp đồng đã ký kết. Trình tự cơng việc và phương thức thực hiện gói thầu sẽ được tuân thủ theo các điều khoản đã ký kết trong hợp đồng. Chủ đầu tư có trách nghiệm cử bộ phận hoặc người giám sát quá trình thực hiện này. Nếu nhà thầu không thực hiện đúng theo hợp đồng đã ký thì sẽ chịu xử lý theo những cam kết trong hợp đồng.

Trong quá trình tham dự thầu xây lắp, bước quan trọng nhất là bước ap hồ sơ dự thầu.

<small>Hồ sơ dự thâu phải có căn cứ khoa hoc và có sức thuyét phục với chu đâu tư. Nhà thâuphải tập trung chuyên gia giỏi của mình dé lập hơ sợ dự thâu, nêu cân thiệt nhà thâu có</small>

thé th tư vấn những cơng việc nhất định. Sự chuẩn bị chu đáo, các thông tin cảng chính xác thì ty ệ trúng thầu cảng cao.

1.4. Nội dung của hé sơ dự thâu. 1.4.1, Noi dung cua hồ sơ dự thầu.

<small>16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Hồ sơ dự thầu là toàn bộ tài iệu do nhà thầu lập theo yêu cầu của Hồ sơ mời thầu và được nộp cho bên mời thầu theo quy định nêu trong HSMT. Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu bắt đầu từ thời điểm nhà thầu mua HSMT đến thời gian đóng thầu nêu rõ trong HSMT. Thời gian chuẩn bị nay sẽ được quy định theo uật va đối với từng gói thầu cụ thé thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu là khác nhau.

Với từng HSMT, sẽ có yêu cầu khác nhau về số bản sao, bản chụp của HSDT.

Mỗi bộ HSDT bao gồm: Ol tập hồ sơ các nội dung hành chính- pháp i, kĩ thuật thi

cơng, bảng giá dự thầu.

1.4.1.1. Hồ sơ hành chính pháp lý:

Hồ sơ hành chính pháp lý trong hồ sơ dự thầu là tài iệu để nhà thầu chứng minh

<small>tư cách hợp é cùng với năng lực tài chính và kinh nghiệm của mình. Những tải lệu</small>

của Hồ sơ hành chính pháp lý mà nhà thầu nộp trong HSDT sẽ theo yêu cầu của chủ đầu tư được ghi chỉ tiết trong HSDT. Các tài iệu của hồ sơ pháp lý bao gồm:

- Đơn dự thầu: Đây là tài iéu được viết theo mẫu đính kèm trong tập chỉ đẫn

nhà thầu. Trong đơn dự thầu, nhà thầu phải cam kết thực hiện gói thầu theo đúng yêu

cầu của HSMT và số tiền mà nhà thầu chao đối với gói thầu tham dự (giá dự thầu),

cam kết thực hiện biên pháp đảm bảo thực hiện nếu trúng thầu và đặc biệt nêu rõ thời

gian hiệu ực của hồ sơ dự thầu.

- Thư giảm giá (nêu có)

- Bảo ãnh dự thầu: Đây là việc nhà thầu thực hiện các biện pháp đặt cọc hoặc nộp thư bao anh của ngân hang dé đảm bảo trách nhiệm nhà thầu khi tham dự dau thầu. Hình thức dam bao dự thầu chủ yếu là bao anh ngân hàng

- Thỏa thuận iên danh, liên kết (nếu có): Đây là tài iệu nếu nhà thầu tham dự với vai trò là thành viên iên danh liên kết. Tài iệu này là tài lệu thỏa thuận giữa các thành viên về nghĩa vụ, trách nhiệm cũng như là phân chia cơng việc của gói thầu. Các thành viên sẽ quy định nội dung công việc cụ thé của từng thành viên khi thực hiện HSDT và gói thầu (nếu trúng thầu), trong thỏa thuận này sẽ nêu rõ ty ệ và khối ượng công việc cần đảm nhận của từng nhà thầu.

- Giây phép đăng ký kinh doanh.

<small>- Thông tin chung:</small>

<small>+ Báo cáo sô iéu tài chính trong 03 năm gân đây.</small>

<small>17</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

+ Bản chấp nhận ứng 100% vốn thực hiện cơng trình. + Hồ sơ kinh nghiệm.

+ Thiết bị thi công dự kiến đưa vào thi công.

+ Danh sách cán bộ chủ chốt điều hành thi công tại công trường. + Bảng kê năng lực chủ chốt điều hành thi công tại công trường.

4 tài iệu đầu tiên trong hồ sơ hành chính pháp ly là những tài iệu để chứng minh tư cách hợp ệ của nha thầu. Đơn dự thầu và bảo ãnh dự thầu là tài iệu chứng minh tình hop é của hồ sơ dự thầu. Giấy phép kinh doanh là tải lệu để chứng minh tư cách hop 6 của nhà thầu. Về những tài iệu trong thông tin chung là tài iệu dé chứng minh tình hình tài chính của cơng ty; kinh nghiệm về thi cơng các gói thầu có hợp đồng tương tự và nhân sự thi cơng gói thầu. Các tài iệu này là minh chứng dé nhà thầu khang định ban thân mình có đầy đủ năng lực tài chính; các kinh nghiệm thi công trong quá khứ và năng lực nhân sự để thi cơng gói thầu. Đây gọi chung là hồ sơ hành chính pháp lý và tài iệu này để chứng minh tư cách hợp ệ và năng lực kinh nghiệm

của nhà thầu.

<small>1.4.1.2. Kỹ thuật thi cơng.</small>

Đây là tài iệu chính thứ hai trong HSDT. Tài iéu này là giải pháp thi công về kỹ thuật và tiến độ của nhà thầu dựa theo yêu cầu của HSMT đưa ra giải pháp. Các giải pháp này sẽ là kế hoạch thi cơng, bố trí mặt bằng nguyên vật iệu, kế hoạch bồ trí nhân

sự và máy móc thi cơng và các giải pháp về an tồn lao động. Đây là các tài iệu cơ sở từ đó nhà thầu dự kiến về về tiến độ thi cơng và dự tốn tài chính gói thầu.

- _ Biện pháp tổ chức thi công — kĩ thuật thi công;

<small>- _ Biện pháp an tồn lao động, vệ sinh mơi trường, trật tự an tồn giao thơng;</small>

- _ Thuyết minh sơ đồ tô chức hiện trường; - Ban vẽ tong mặt bằng thi công.

1.4.1.3. Bảng giá dự thấu.

Bang giá dự thầu là giá thầu chào bên chủ đầu tư dé thực hiện thi cơng gói thầu.

Các căn cứ đề ập bảng giá dự thầu là sẽ dựa vào băng bóc tách tiên lượng của chủ đầu tư

được cơng khai trong HSDT. Ngoài ra, dé ập giá dự thầu cần dựa vào tài liệu kỹ thuật thi

công dé xác định khối lượng nhân sự thi công và khối lượng máy móc thiết bi dé hồn

<small>18</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

thành dự toán. Nhân sự thực hiện ập bảng giá dự thầu cần kiểm tra lại khối lượng BMT đưa ra trong HSMT, khảo sát giá cả nguyên vật liệu thị trường đề đưa ra giá dự toán thấp nhất, hợp lý đề nhà thầu có thê trúng thầu bởi đa số HSMT xây lắp đều được đánh giá dựa

vào phương pháp đánh giá tổng hợp kỹ thuật và tài chính trong đó tỷ trọng của nội dung tài chính chiếm tỷ trong cao và có vai trị then chốt dé nhà thầu trúng thầu. Các tài iéu trong phần này bao gồm:

- Bang chủng oại, qui cách vật tư và thiết bị đưa vào cơng trình; - Bang tính đơn giá dự thầu: chi tiết và tổng hop;

- Mau hợp đồng xây dựng giao nhận thầu. 1.42. Dự toán giá thâu.

Giá dự thầu là giá do các nhà thầu ghi trong HSDT sau khi đã trừ đi phần giảm giá (nếu có) bao gồm tồn bộ chi phí cần thiết dé thực hiện gói thầu. Doanh nghiệp khi tham gia tranh thầu muốn thắng thâu thì phải đưa ra một mức giá hợp lý: là mức giá phải được chủ đầu tư chấp nhận đồng thời phải bù đắp được chỉ phí và đem lại lợi nhuận cho Cơng ty. Thông thường mức giá dự thầu hợp lý là mức giá đưa ra thấp hơn mức giá xét thầu từ 3 đến 5%. Đối với những chủ đầu tư mà tinh thơng nghiệp vụ họ có thể xác định được mức giá sàn tương đối chính xác, nhà thầu đưa ra mức giá thấp hơn giá sàn quá nhiều thì chủ đầu tư sẽ đánh giá thấp năng lực của nhà thấu trong việc đưa ra mức giá bỏ thầu. Đưa ra mức giá bỏ thầu thấp q thì có thé là do dự tốn tính sai hoặc doanh nghiệp có tình tính sai để bằng mọi giá thăng thầu. Vì vậy, việc xác định mức giá dự thầu hợp lý khơng phải dễ và nó có tầm quan trọng đối với nhà thầu khi tham gia tranh thầu.

Công thức xác định giá dự thầu:

Giá dự thâu = Tổng khối lượng công tác xây lắp x Đơn giả dự thâu của từng công việc

Giá dự thầu được xác định không cao giá được bên mời thầu chào trong HSMT, điều này có nghĩa là chủ đầu tư tức người mua hàng ln mong muốn tìm được nhà thầu chào hàng với mức giá rẻ tuy nhiên mức giá này cần nằm trong mức cho phép và hợp lý. Nhà thầu, tức người bán hàng hóa, dịch vụ cần đưa ra mức giá dự thầu hợp lý, thấp hơn

<small>giá mà bên mời thầu đưa ra nhưng vẫn cân đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.</small>

<small>19</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Dự toán giá thầu là một trong những bước quan trọng nhất trong giai đoạn chuẩn bị hồ sơ dự thầu. Bên mời thầu có các phương pháp khác nhau đề đánh giá hồ sơ dự thầu của nhà thầu tham dự, tuy nhiên với mỗi phương pháp thì giá dự thầu luôn là chỉ tiêu

quan trọng và là chỉ tiêu mang yếu tố quyết định đến kết quả đánh giá hỗ sơ dự thầu. Vì

vậy, đối với mỗi gói thầu nhà thầu xây lắp khi tham dự đều rat chú trọng đến yếu tố giá cả, nhiều nhà thầu đã cói giá dự thầu là nhân tố cạnh tranh chủ đạo của doanh nghiệp khi tham dự thầu. Giá dự thầu bị ảnh hưởng bới rất nhiều yếu tố: nguyên vật liệu đầu vào, nhà

cung ứng, các diễn biến của thị trường, nền kinh tẾ,. .. Vi vậy, một nhà thầu xuất sắc

trong dự toán giá dự thầu là nhà thầu cần dự đốn được các tình hình biến đổi của thị trường đồng thời đưa ra mức giá hợp lý dé lường trước được các rủi ro biến động của giá cả sẽ xảy ra trong tương lai đồng thời mức giá này nằm trong phạm vi cho phép của chủ đầu tư đồng thời có thê quyết định đến khả năng trúng thầu của doanh nghiệp.

<small>1.5. Chỉ tiêu đánh giá công tác TDTXL.</small>

Đề đánh giá năng lực nhà thầu, có thể đánh giá qua các chỉ tiêu: Thị phần của doanh nghiệp trên inh vực hoạt động; Chỉ tiêu về uy tín nhà thầu hay Chỉ tiêu oi

<small>nhuận đạt được...</small>

1.5.1... Chỉ tiêu thị phan doanh nghiệp.

Chỉ tiêu này có thê được đo bằng thị trường tuyệt đối hoặc tương đối cùng với sự biến đổi. Chỉ tiêu này đánh giá tỷ trọng của doanh nghiệp trên toàn thị trường và

<small>doanh nghiệp có quy mơ như nao với ngành. Từ tỷ trọng này, doanh nghiệp tự đánh</small>

giá được bản thân doanh nghiệp và đồng thời đánh giá được quy mơ đối thủ cạnh tranh

<small>của mình.</small>

<small>x . R a, 4k. — Giá trị sản lượng doanh nghiệ</small>

e Phân thị trường tuyệt đơi = —¬— eee

<sub>. . Tổng giá trị của thị trường</sub>

e Phan thị trường tương đối được xác định dựa trên cơ sở so sánh phần thị

trường tuyệt đối của doanh nghiệp với thị phần tuyệt đối của một hoặc một

số doanh nghiệp là đối thủ cạnh tranh mạnh nhất

<small>20</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Sau khi tính tốn hai chỉ tiêu trên cần tính tốc độ tăng trưởng thị phần để nhận biết xu hướng biến đổi vị thể cạnh tranh của doanh nghiệp trên toàn thị trường.

<small>1.5.2. Chỉtiểu oi nhuận đạt được.</small>

Đây là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả kinh doanh của doanh nghiệp nói chung và cạnh tranh trong đấu thầu nói riêng. Khi tính tốn chỉ tiêu này cần tính tốn cho khoảng thời gian từ 3-5 năm dé có sự so sánh, tham chiếu đồng thời từ đó xem xét đánh giá được tốc độ phát triển gi nhuận của doanh nghiệp hang năm. Dé đánh giá thì nên đánh giá kèm chỉ tiêu ợi nhuận với chỉ tiêu số lượng gói thầu từ đó tính được chỉ tiêu oi nhuận trên hoạt động tham dự thầu mỗi năm. Khi phân tích chỉ tiêu này cần phân tích nhiều chỉ tiêu khác kèm theo. Với các doanh nghiệp xây lắp, chỉ tiêu ợi nhuận đạt được là chỉ tiêu quan trong và đặc biệt trong một số HSMT xây lắp, chỉ tiêu này là một trong những tiêu chí để đánh giá năng lực kinh nghiệm của nhà thầu.

<small>1.5.3. Chỉ tiêu uy tín của doanh nghiệp.</small>

Đây là chỉ tiêu định tính và có tinh chất bao trùm. No liên quan đến rất nhiều chỉ tiêu khác nhau và còn liên quan đến chất ượng cơng trình, hoạt động marketing, quan hệ của doanh nghiệp,... Trong hồ sơ dự thầu, nhà thầu cần nêu rõ các nội dung: Các tranh chấp, kiện tụng (nếu có) trong 3 năm gần nhất, Các hợp đồng khơng hồn

thành trong q khứ, Kinh nghiệm thi cơng,... Day là những nội dung quan trọng dé

<small>phản ảnh uy tín của doanh nghiệp.</small>

Để đánh giá hiệu quả lập HSDT và hiệu quả trúng thầu của doanh nghiệp, thường sử dụng các chỉ tiêu như: Chỉ tiêu giá trị trúng thầu và số gói thầu trúng thầu; Ty 6 trúng thầu. Day là hai chỉ tiêu cơ bản và dé dàng dé doanh nghiệp có thé tự đánh giá q trình tham dự thầu trong năm như thé nào.

1.5.4. — Tỷ lệ trúng thâu

Chỉ tiêu này phản ảnh tỷ lệ trúng thầu tại cơng ty, chỉ tiêu này có thể tính theo

<small>hai cơng thức:</small>

<small>21</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>Số cơng trình trúng thầu</small>

Ty ệ trúng thâu theo số lượng cơng trình = x 100%

<sub>Số lượng gói thầu cơng ty tham gia</sub>

<small>Giá trị cơng trình trúng thầu</small>

Ty é trúng thâu theo giá trị gói thâu = x 100%<sub>Giá trị gói thầu cơng ty tham gia</sub>

Chỉ tiêu này nên tính theo từng năm để đánh giá theo chu kỳ doanh nghiệp. Đồng thời với chỉ tiêu này càng cao cho thấy sự hiệu quả của doanh nghiệp khi tham dự thầu. Với chỉ tiêu này, cho thấy doanh nghiệp có sự chuẩn bị kỹ ưỡng đồng thời có những đánh giá tốt nhất về gói thầu và từ đó đưa ra quyết định tham dự chính xác nhất.

1.5.5. Chi tiêu giá trị trúng thâu và số lượng gói thâu trúng.

Gia trị trúng thầu hàng năm là tổng giá trị của tất cả các công trình mà doanh nghiệp đã tham dự và trúng thầu trong năm. Chỉ tiêu này giúp doanh nghiệp có những đánh giá khái quát nhất về hoạt động tham dự thầu của mình. Đồng thời, chỉ tiêu này cịn giúp doanh nghiệp có thé đưa ra các kế hoạch kinh doanh ngắn va dài hạn.Thơng qua chỉ tiêu này có thé đánh giá gián tiếp khả năng của doanh nghiệp trong dau thầu.

Bảng 1: Chỉ tiêu giá trị trúng thầu và số lượng gói thầu

Năm Giá trị các cơng | Mức tăng | Số lượng các công | Mức tăng | Giá trị trung trình trũng thầu trưởng trình trúng thầu trưởng bình gói thầu

1.5.6. Chi tiêu thời gian lập Hơ sơ dự thâu.

Trong bắt kỳ gói thầu nào, trong HSMT cũng đều nêu ra thời gian để nộp HSDT của nhà thầu tham dự. Với nhà thầu, cần nộp HSDT trong khoảng thời gian mà BMT cho phép và trước thời điểm đóng thầu. Vì vậy, đẻ đánh giá hiệu quả của cơng tác lập

<small>HSDT thì chỉ tiêu thời gian lập HSDT là chỉ tiêu quan trọng. Việc bộ phận phụ trách</small>

chun mơn dự thảo HSDT và trình ên Ban giám đốc để phê duyệt, chính sửa các phương án trong HSDT trước khi nộp. Thời gian lập và xử ý HSDT này cần có kế hoạch khoa học, tránh thời gian lập HSDT quá âu dẫn đến việc các phương án trong

HSDT chưa hoàn thiện. Điều này đồng nghĩa với giảm tỷ ệ trúng thầu của công ty.

<small>22</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

1.5.7. Tinh day đủ của thu thập thơng tin gói thâu.

Trong quy trình TDTXL, thu thập thơng tin gói thầu là giai đoạn đầu tiên trong quy trình. Nhà thầu thu thập các thơng tin liên quan về gói thầu càng nhiều thì vuệc đưa ra các phương án giải quyết và các biện pháp thi công theo yêu cầu của HSMT càng đa dạng va có sự chuẩn bị kỹ ưỡng và hồn thiện nhất. Chính vì vậy, chỉ tiêu thu

thập thơng tin là chỉ tiêu cần thiết dé đánh giá mức độ thông tin thu thập được. ượng

thơng tin thu thập càng nhiều thì tỷ ệ hoàn thiện HSDT càng cao và ngược ại.

1.6. Các nhân tô ảnh hướng đến công tác TDTXL.

1.6.1. Các nhân tổ chủ quan ảnh hưởng đến công tac TDTXL.

Các nhân t6 chủ quan là các nhân tố nằm bên trong nội tại của doanh nghiệp, các nhân tố này là nhân tố quan trọng và ảnh hưởng trực tiếp đến công tác tham dự thầu tại doanh nghiệp.

<small>1.6.1.1. Năng lực tài chính.</small>

Nhân tổ chủ quan đầu tiên là năng lực tài chính. Hoạt động tài chính là một trong

những nội dung cơ bản của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhằm giải quyết các

van đề, kỹ thuật, lao động....phát sinh trong quá trình kinh doanh dưới hình thức giá trị. Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ảnh hưởng đến tình hình tài chính, ngược lại tình hình tài chính tốt hay xấu sẽ có tác động thúc day hay can trở quá trình sản xuất kinh doanh. Một doanh nghiệp có khả năng tài chính cao, có thể tham gia đấu thầu nhiều cơng trình trong một năm, có nhiều cơ hội đề đầu tư tăng thiết bị, máy móc nhằm đáp ứng yêu cầu thi cơng và địi hỏi của q trình cơng nghệ hiện đại. Đồng thời, ln giữ

<small>được uy tín với các nhà cung câp và các tơ chức tín dụng.</small>

Năng lực tài chính được thể hiện ở quy mơ vốn tự có, khả năng huy động các

ngu6n vốn phục vụ cho sản xuất kinh doanh và hiệu qua sử dụng các nguồn vốn do. Năng lực tài chính là chỉ tiêu cơ bản quan trọng đề đánh giá năng lực của nhà thầu bởi đặc

điểm của xây lắp, khi thi công các cơng trình cần lượng vốn ngay từ đầu, thời gian thi cơng dai. Do đó nếu các nhà thầu nao yếu kém về nguồn lực tài chính, khả năng huy động vốn khơng cao thì sẽ khơng đảm bảo được tiến độ thi cơng, chất lượng cơng trình, thanh

<small>23</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

tốn lương cho cán bộ cơng nhân viên... .trong trường hợp có sự có xảy ra. Doanh nghiệp

<small>nào có năng lực tài chính mạnh giúp cho doanh nghiệp hồn thành nhiệm vụ thi cơng,</small>

đảm bảo cơng trình có kỹ thuật, chất lượng tơt, tiến độ thi cơng đảm bảo tạo uy tín và

<small>niêm tin cho chủ đâu tư.</small>

Năng lực tài chính được thể hiện ở chỉ tiêu cơ cấu vốn (tỷ trọng tải sản lưu động và tai sản cô định trên tổng tai sản). Nếu chỉ tiêu này mà cao chứng tỏ khả năng huy động vốn của doanh nghiệp là cao có thể đáp ứng u cầu về vốn của các cơng trình xây dựng. Ngồi ra, năng lực tài chính cịn được thê hiện ở chỉ tiêu khả năng thanh toán. Khả năng

<small>thanh toán của doanh nghiệp mà lớn hơn 1 chứng tỏ doanh nghiệp ln có kha năng</small>

thanh tốn các khoản nợ. Năng lực tài chính mang tác động tích cực đến quá trình đấu

thầu. Nó được xét trên hai phương diện:

- _ Với những cơng trình đã thang thầu, năng lực tài chính mạnh giúp cho doanh nghiệp hồn thành nhiệm vụ thi cơng, đảm bảo cơng trình có kỹ thuật, chất

lượng tốt, tiến độ thi công đảm bảo tạo uy tín và niềm tin cho chủ đầu tư.

- _ Trong đấu thầu, khả năng tài chính là một trong những tiêu chuẩn đề đánh giá

nhà thầu. Điều quan trọng hơn là một doanh nghiệp có khả năng tài chính

mạnh, cho phép đưa ra quyết định giá bỏ thầu một cách sáng suốt và hợp lý

Một doanh nghiệp có khả năng tài chính cao, có thé tham gia dau thầu nhiều cơng trình trong một năm, có nhiều cơ hội để đầu tư tăng thiết bị, máy móc nhằm đáp ứng u

cầu thi cơng và địi hỏi của quy trình cơng nghệ hiện đại.

Trình bày về năng lực tài chính là yêu cầu bắt buộc đối với thà thầu trong bất kỳ

gói thầu nào. Nhà thầu cần trình bày báo cáo tài chính trong ba năm gần nhất dé chủ đầu tư xem xét đánh giá. Dựa vào năng lực tài chính của nhà thầu, Chủ đầu tư sẽ xem xét nhà thầu có thể thực hiện được cơng trình và cung cấp vốn day đủ kip thời cho cơng trình hay khơng. Xét về quy mơ hoạt động của cơng ty, với cơng ty có quy mơ vốn lớn có khả năng nhận được gói thầu quy mơ lơn và ngược lại, với công ty quy mô vốn nhỏ sẽ giảnh được những gói thầu có quy mơ tương tự. Năng lực tài chính của cơng ty thé hiện ở nguồn vốn, khả năng huy động vốn của Cơng ty dé đáp ứng như cầu của gói thầu, ở kết quả sản xuất

<small>24</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

kinh doanh và một số chỉ tiêu khác. Nguồn vốn càng đa dạng, khả năng huy động vốn cao cùng kết quả kinh doanh tốt sẽ là điều kiện đảm bảo cho việc thi cơng và tiến độ thi cơng cơng trình thuận lợi. Một cơng ty có năng lực tài chính tốt là một tiêu chí quan trọng đề Bên mời thầu hướng đến. Hơn thế nữa, đây còn là chỉ tiêu dé Bên mời thầu đánh giá hồ sơ

dự thầu của công ty. Công ty được đánh giá “đạt” hay “không đạt”, do vậy, đây là chỉ tiêu ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả dự thầu của cơng ty.

Vì vậy, khi cân nhắc việc tham gia một gói thầu, sự đáp ứng năng lực tài chính là một trong những điều đầu tiên công ty cần xem xét đến. Đồng thời, cơng ty cần tìm nguon tài trợ vốn cho dự án dé khi trúng thầu, cơng ty có thé cung cấp vốn liên tục cho

<small>cơng trình.</small>

1.6.1.2. Năng lực máy móc, thiết bị.

Nhân tổ thứ hai là: máy móc, trang thiết bị. Đây là bộ phận chủ yếu và quan trọng nhất trong tài sản cô định của doanh nghiệp. Nó là thước đo cho trình độ kỹ thuật là thể hiện năng lực sản xuất hiện có, là nhân t6 quan trong góp phan tăng kha năng cạnh tranh của doanh nghiệp trong dau thâu. Năng lực máy móc, thiết bị được chủ đầu tư đánh giá cao, bởi nó liên quan nhiều đến chất ượng và tiến độ thi cơng các cơng trình. Để đánh giá về năng lực máy móc, thiết bị có thể dựa vào các đặc tính sau: tính hiện đại, đồng bộ, hiệu quả va tính đổi mới của thiết bị cơng nghệ.

Năng lực máy móc thiết bị là năng lực đánh giá khả năng về trình độ khoa học cơng nghệ của doanh nghiệp. Trong các công ty, năng lực này thường là tải sản có định của doanh nghiệp. Trong hồ sơ dự thầu, năng lực thiết bị để thực hiện gói thầu là tiêu

chí dé bên mời thầu đánh giá nội dung đề xuất kỹ thuật. Để đánh giá năng lực máy móc thiết bị và cơng nghệ có thể dựa vào đặc tính sau: Tính đồng bộ, tính hiệu quả,tính

<small>đơi mới.</small>

Trong đấu thầu, năng lực máy móc thiết bị là một trong những tiêu chuân đánh giá của chủ đầu tư. Một nhà thầu có năng lực máy móc thiết bị mạnh mẽ sẽ làm tăng khả năng cạnh tranh đặc biệt là trong việc xây dựng giá dự thầu hợp ý. Tom ai, một

<small>25</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

doanh nghiệp có năng lực máy móc thiết bị tốt uôn được đánh giá cao bới nhân tố này sẽ đảm bảo cho chất ượng gói thầu.

<small>1.6.1.3. Nang lực nhân sự.</small>

Nhân tổ thứ ba là: nguồn nhân lực. Day là yếu tô cơ bản và đặc biệt quan trọng của doanh nghiệp trong sản xuất kinh doanh. Dé đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của đội ngũ cán bộ quản trị, chủ đầu tư tiếp cận trên các khía cạnh: trình độ chun mơn, kinh nghiệm cơng tác, tác phong làm việc, sự am hiểu về kinh doanh và luật pháp của từng thành viên. Cơ câu về các ngành đào tạo phân theo trình độ sẽ cho biết khả năng chun mơn hóa

<small>cũng như khả năng đa dạng hóa của doanh nghiệp.</small>

Đây là yếu tô cơ bản và đặc biệt quan trọng trong hoạt động của doanh nghiệp. Đối với hoạt động dau thầu yếu tố con người được thé hiện ở vai trò: tổ chức quản lý hoạt động dau thầu, thu thập thông tin, làm hồ sơ dự thầu, ra quyết định dự thầu, đánh giá kết qua đấu thầu....chúng ta có thể nhận xét rang con người ln có vai trị to lớn trong việc thực hiện hoạt động này. Chúng ta còn thấy trong hoạt động sản xuất của Cơng ty, nguồn nhân lực cịn được thê hiện ở chức năng khác nhau như lực lượng lao động ở các phòng ban, cán bộ lãnh đạo Công ty, những lao động tiến hành thi công xây dựng công

Xét một cách khái quát, đây đều là những người ảnh hưởng rất ớn tới năng lực thực hiện gói thầu của doanh nghiệp. Vì vậy, để đánh giá một cách tổng hợp nguồn nhân ực cho công tác đấu thầu cần phải xem xét không chỉ nguồn nhân ực tham gia trực tiếp hoạt động đấu thầu mà phải dựa trên sự phân tích tổng hợp về nguồn nhân ực

<small>của doanh nghiệp.</small>

<small>1.6.1.4. Hoạt động Marketing.</small>

Nhân tố thứ tư là: hoạt động Marketing. Hoạt động của doanh nghiệp xây dựng không giống như các doanh nghiệp công nghiệp khác là đưa sản phẩm ra thị trường cho khách hàng chọn mua. Ngược ai, ho cần phải dựa vào danh tiếng của mình để khiến cho khách hàng tìm đến và yêu cầu sản xuất sản phẩm cần thiết. Giữa các doanh

nghiệp xây dựng có sự cạnh tranh trực tiếp đó là sự so sánh về danh tiếng, uy tín. Vì

<small>26</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

vậy các doanh nghiệp xây dựng nên sử dụng những chiến ược marketing phù hợp với

<small>tình hình kinh doanh của doanh nghiệp.</small>

1.6.1.5. Hoạt động lên danh, liên két.

Nhân tố cuối cùng là ién danh, liên kết. Day là sự kết hợp hai hay nhiều pháp nhân kinh tế để tạo ra một pháp nhân mới có sức mạnh tơng hợp về nhân ực kinh nghiệm, khả năng tài chính. Đây là một trong những yếu tố đánh giá khă năng của

<small>doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp xây dung với những dự án có quy mô ớn,</small>

những yêu cầu đôi khi vượt khả năng của một doanh nghiệp đơn ẻ trong cạnh tranh dau thầu. Dé tăng năng lực của minh trên thị trường cạnh tranh, van đề mở rộng các quan hệ iên doanh, liên kết dưới hình thức thích hợp là giải pháp quan trọng và phù hợp. Thơng qua đó, doanh nghiệp xây dựng có thé đáp ứng một cách tồn diện các u

<small>câu của nhiêu cơng trình có quy mơ. ớn và mức độ phức tạp cao.</small>

Khi nghiên cứu HSMT, nhà thầu cần xác định được năng lực khả năng của mình dé từ đó biết được ty ệ trúng thầu của mình khi tham dự thầu với tư cách là nhà thầu độc lập là bao nhiêu và có cao không. Nếu khả năng của nhà thầu không đạt yêu cầu của HSMT cần tìm các nhà thầu khác có nhu cầu tham dự gói thầu và có những năng lực bù đắp với thiếu sót của doanh nghiệp từ đó đưa ra ời mời liên kết và phân chia các cơng việc cụ thé của gói thầu. Với hoạt động này, cơng ty có thể hồn tồn

chủ động đưa ra các phương án tối ưu nhất từ đó làm tăng tỷ ệ trúng thầu của mình.

1.6.2. Các nhân to khách quan ảnh hưởng đến công tác TDTXL.

Các nhân tổ này là các nhân tố khách quan ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động tham dự thầu của doanh nghiệp.

1.6.2.1. Hệ thống uật pháp.

Nhân tổ thứ nhất là hệ thống uật pháp. Một trong những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tham dự thầu của doanh nghiệp là hệ thống uật pháp quốc gia. Mức độ ôn định của uật pháp tao điều kiện cho doanh nghiệp phát triển, và ngược ai doanh

nghiệp gặp nhiều khó khăn khi phải đối diện với sự thay đổi của pháp uật, làm suy yếu

<small>khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.</small>

<small>27</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Ngoài ra, các doanh nghiệp cần clập nhật thường xuyên sự thay đổi và bổ sung

của uật pháp trước khi tham dự thầu. Việc dẫn chiếu và vận dụng uật pháp về đấu

thầu một cách hiệu quả giúp doanh nghiệp có nhiều cơ hội và hoàn thiện nội tại doanh

1.6.2.2. Chủ đầu tư.

Nhân tố thứ hai là chủ đầu tư. Chủ đầu tư là cơ quan chịu trách nhiệm toàn diện về doanh nghiệp trước pháp uật. Do vậy chủ đầu tư có ảnh hưởng rất ớn tới các doanh nghiệp tham gia đấu thầu xây dựng cơng trình. Với chủ đầu tư có tinh thần trách nhiệm cao, trình độ chun môn nghiệp vụ tốt sẽ tạo nên việc cạnh tranh lành mạnh trong dau thầu và việc lựa chọn ra nha thầu là thỏa đáng, chính xác, ngược ại dễ tạo ra sự quan

<small>iéu trong đâu thâu.</small>

<small>Ngoài ra, cùng với chủ đâu tư là cơ quan tư vân. Công tác tư vân gôm các khâu:Tư vân thiệt kê, tư van đâu thâu, tư vân giám sát. Các khâu nay có thê do một hoặc</small>

<small>nhiêu tô chức tư vân thực hiện. Cơ quan tư vân sẽ giúp và thay mặt chủ đâu tư hồn</small>

thiện các bước của quy trình tơ chức đấu thầu. 1.6.2.3. Đối thủ cạnh tranh.

Nhân tố thứ ba là các đối thủ cạnh tranh. Đây là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp nhất đối với khả năng trúng thầu của doanh nghiệp. Số lượng cũng như khả năng cạnh tranh của các đối thủ cạnh tranh quyết định mức độ cạnh tranh trong các cuộc đấu thâu. Dé trúng thầu, nhà thầu phải vượt qua được tat cả các đối thủ tham dự đấu thầu. Tức là phải đảm bảo được năng lực vượt trội của mình trước các đối thủ cạnh tranh hiện tại với cả các đối thủ cạnh tranh tiềm ấn.

1.6.2.4. Nhà cung cấp.

Nhân tố cuối cùng là các nhà cung cấp. Các doanh nghiệp cần phải có quan hệ với các tổ chức cung cấp các yếu tơ đầu vào cho q trình sản xuất kinh doanh của

mình, đó là vật tư, thiết bị, năng lực tài chính. Nếu doanh nghiệp có quan hệ tốt với các

nhà cung cấp danh tiếng và cộng đồng tài chính thì doanh nghiệp sẽ có nhiều cơ hội kinh doanh tăng thế mạnh của doanh nghiệp và có thể tham gia đấu thầu các dự án có

<small>28</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>qui mô on. Các nhà cung cap là nhân tô ảnh hưởng trực tiêp đên gia dự thâu của côngty bởi dựa theo sự biên đôi của thị trường, nhà cung câp sẽ từ đó đàm phán với nhàthâu vê giá dau vào nguyên vat lệu. Vì vậy, nhà thâu cân có quan hệ tot với chủ dau tư</small>

<small>dé có được những ưu đãi tot nhât về giá nguyên vật lệu dau vào.</small>

<small>29</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

CHUONG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THAM GIA DỰ THẦU Ở CONG TY CO PHAN XÂY DỰNG VA ĐẦU TU 122 VĨNH THỊNH.

2.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phan Xây dựng và Đầu tư 122 Vĩnh Thịnh.

Tên công ty (Tiếng Việt): CONG TY CO PHAN XÂY DUNG VÀ ĐẦU TU

122 VĨNH THỊNH.

Tên công ty (Tiếng Anh): VINH THINH NO 122 INVESTMENT AND

CĨNSTRUCTION JOINT STOCK CĨMPANY.

Tên cơng ty (viết tắt): VINH THINH NO 122.JSC.

Địa chỉ trụ sở chính: Số 11/670 Hà Huy Tập, Yên Viên, Gia âm, Hà Nội.

Địa chỉ làm việc: Tầng 2, tịa nhà Golden West, Lơ đất 2.5HH, số 2 Lê Văn

<small>'Thiêm, phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Hà Nội.Điện thoại: 024.32009856</small>

<small>Fax: 024.62824659</small>

<small>Email: xaydung122vinhthinh @ gmail.cém</small>

Đăng ký kinh doanh số: 0100104676 cấp ngày 10 thang 12 năm 2007.

Vốn điều ệ: 100.000.000.000 (Một trăm tỷ đồng).

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.

Cơng ty cổ phần Xây dựng và Đầu tư 122 Vĩnh Thịnh được thành lập ngày 26/3/1962 từ thời kỳ tiền thân là Công trường 13. Đến nay đã gần 60 năm qua, Công ty đã không ngừng phát triển với ngành nghề truyền thống, đã xây dựng hàng ngàn Km

<small>đường, hàng trăm dự án ớn nhỏ, phạm vi hoạt động được mở rộng sang nước bạn lảovà Campuchia.</small>

<small>30</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

Công ty cô phần Xây dựng và Đầu tư 122 Vĩnh Thịnh là đơn vị chun làm cơng tác xây dựng các cơng trình ngành Giao thông vận tải, đặc biệt là xây dựng cau,

<small>đường bộ.</small>

Cơng ty với các day chun thi cơng hồn chỉnh phục vụ các dự án giao thông đường bộ, xây dựng cầu như: Trạm trộn BTN nóng cơng suất 80T/h, 104T/h, 120T/h;

máy rải bê thông nhựa, máy rải cấp phối đá dim, máy cở bê tông, xe đúc hãng....

Trong 60 năm qua Công ty đã xây dựng hơn 2.000km đường ô tô cấp 1,2,3,4 và đường đô thị, rải thảm BTN hơn 7 triệu m2, đào đắp hàng triệu m3 đất đá, xây dựng hơn 2.000 cầu cống các oại,... Các cơng trình ớn trong nước mà Cơng ty đã hồn thành có thé ké đến như: Sân bay Nội Bai, Sân bay Cao Vàng, Cảng Hà Nội, Hải Phịng,....

<small>Ngồi ra, các dự án nước ngồi mà 122 Vĩnh Thịnh đã thực hiện : QL13, dự ánVTE/03 — thủ đơ Viên Chăn (Lào),... Hay tại Campuchia có dự án NR2 (Takeo).</small>

2.1.2. Ngành nghệ inh vực kinh doanh.

122 Vĩnh Thịnh là công ty chuyên cung cấp các dịch vụ thi cơng các cơng trình đường sắt, cầu và đường bộ. Công ty gồm 16 ngành nghề, inh vực kinh doanh; các ngành nghề kinh doanh chính bao gồm:

- Xây dựng cơng trình đường sắt và cầu, đường bộ.

- Khai thác đá, sỏi, cát, đất xét.

- Sửa chữa máy móc, thiết bị.

<small>- Xây dựng nhà các oai.</small>

<small>- Xây dựng công trình cơng ích.</small>

<small>- Xây dựng cơng trình kỹ thuật dân dụng khác.</small>

<small>- Phá dỡ.</small>

- Chuẩn bị mặt bằng.

<small>- Hoàn thiện cơng trình xây dựng.</small>

<small>31</small>

</div>

×