Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

bài thu hoạch diễn án môn kỹ năng tranh tụng trong vụ việc dân sự mã số hồ sơ số ls ds 08 tranh chấp hợp đồng cung ứng dịch vụ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.34 MB, 24 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

HỌC VIỆN TƯ PHÁP

<b>KHOA ĐÀO TẠO LUẬT SƯ </b>

<b>BÀI THU HOẠCH DIỄN ÁN </b>

<b>Mã số hồ sơ số: LS.DS 08 – TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG </b>

<b>CUNG ỨNG DỊCH VỤ Nguyên đơn: Báo A </b>

<b>Bị đơn: CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG HD Diễn lần: 03 </b>

<b>Ngày diễn: </b>15/10/2023

<b>Giảng viên hướng dẫn Thạc sĩ Nguyễn Đức Tĩnh</b>:

<i><b>Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 10 năm 2023 </b></i>

Sinh ngày : 11/09/2000

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

1

Họ và tên: ……….PHPHPHẠẠẠẠẠMMM TH TH TH MINHỊỊỊỊỊMINHMINH THƯTHƯ………... Lớp: ………LS25.1DLS25.1D……… Số báo danh: ………..392392...Ngày kiểm tra:………151515/1/1/10/200/200/20232323……. Học phần:..………KKKKKỸỸỸỸỸ NĂNNĂNNĂNG TRG TRANH G TRANH ANH TỤTỤTỤNNNG TRG TRG TRONGONG VONG V V ỤỤ VIVIVIỆỆỆỆỆC DÂNC DÂNC DÂN S S SỰỰỰ………... ………

H C VIỌ ỆN TƯ PHÁP CƠ SỞ THÀNH PHỐ H CHÍ MINH Ồ B <b>Ộ MÔN ĐÀO TẠO NGHỀ LUẬT SƯ, THẨM PHÁN, KIỂM SÁT VIÊN </b>

H C VIỌ ỆN TƯ PHÁP CƠ SỞ THÀNH PHỐ Ồ H CHÍ MINH B <b>Ộ MÔN ĐÀO TẠO NGH Ề LUẬT SƯ, THẨ</b>M PHÁN, KI M SÁT VIÊN <b>Ể</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

2.5. Tính h p pháp c a yêu c<i><b>ợủầu khởi kiện: ... 7 </b></i>

<b>III. VĂN BẢN PHÁP LUẬT CẦ</b>N ÁP D NG: ... 8 <b>Ụ</b> IV. YÊU C U KH I KI N C<b>ẦỞỆỦA NGUYÊN ĐƠN VÀ CÁC TÀI LIỆU, </b> CH<b>Ứ</b>NG C <b>Ứ</b>CH<b>ỨNG MINH: ... 8 </b>

4.1. Yêu c u kh i ki n c<i><b>ầởệủa nguyên đơn: ... 8 </b></i>

4.2. Các tài li u, ch ng c <i><b>ệứứ chứ</b></i>ng minh: ... 8

V. K <b>Ế HOẠ</b>CH H I<b>Ỏ ... 9 </b>

5.1. H<i><b>ỏi đạ</b></i>i di n b<i><b>ệị đơn –</b></i> ông Ngô Xuân H<i><b>ồng: ... 9 </b></i>

5.2. H<i><b>ỏi đạ</b></i>i di n nguy<i><b>ệên đơn –</b></i> Ông Ph<i><b>ạm Hồng Sơn: ... 9 </b></i>

<b>VI. LUẬ</b>N C B O V <b>ỨẢỆ CHO NGUYÊN ĐƠN: ... 10 </b>

<b>PHẦ</b>N 2: T I BU I DI N ÁN:<b>ẠỔỄ</b> ... 17

<b>I. NHẬN XÉT CHUNG ... 17 </b>

<b>II. NHẬN XÉT CÁC VAI DIỄN: ... 17 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

3

I. TÓM T<b>ẮT NỘ</b>I DUNG V <b>Ụ ÁN:</b>

- <b>Ngày 31 tháng 8 năm 2014</b>, tại Công ty Cổ phần Xi măng HD <i><b>(“Công ty HD</b></i>”), Báo A và Công ty Cổ phần Xi măng HD đã ký kết Hợp đồng quảng cáo trên báo A số 181/HĐQC – 2014 với các nội dung như sau:

Báo A sẽ đăng thông tin tuyên truyền của Công ty HD theo đúng yêu cầu của Công ty Cổ phần Xi măng HD trong 03 (ba) kỳ tháng 9 với số ền: 20.000.000 ti đồng (Hai mươi triệu đồng) x 03 kỳ = 60.000.000 đồng (Sáu mươi triệu đồng)

<i><b>(Tổng giá trị hợp đồng). </b></i>

Cơng ty HD chịu trách nhiệm thanh tốn cho Báo A 50% giá trị của Hợp đồng ngay sau hai bên ký kết Hợp đồng. Số ền còn lại sẽ thanh toán chậm nhất là sau ti 30 ngày kể từ ngày Bên A nhận được Hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT) cùng Biên bản thanh lý Hợp đồng.

<b>- Ngày 01 tháng 9 năm 2014, tại Công ty HD, Báo A và Công ty Cổ phần Xi măng </b>

HD tiếp tục ký kết Hợp đồng quảng cáo trên báo A số 180/HĐQC – 2014 với các nội dung như sau:

Báo A sẽ đăng thông tin tuyên truyền của Công ty HD theo đúng yêu cầu của Công ty Cổ phần Xi măng HD trong 03 (ba) kỳ tháng 10 vớ ố ền: 20.000.000 i s ti đồng (Hai mươi triệu đồng) x 03 kỳ = 60.000.000 đồng (Sáu mươi triệu đồng) (Tổng giá trị hợp đồng).

Cơng ty HD chịu trách nhiệm thanh tốn cho Báo A 50% giá trị của Hợp đồng ngay sau hai bên ký kết Hợp đồng. Số ền còn lại sẽ thanh toán chậm nhất là sau ti 30 ngày kể từ ngày Bên A nhận được Hóa đơn GTGT cùng Biên bản thanh lý Hợp đồng.

<b>- Ngày 07 tháng 9 năm 2014, Công ty HD đã chuyển cho Báo A số tiền 60.000.000 </b>

đồng (Sáu mươi triệu đồng).

<b>- Ngày 15 tháng 9 năm 2014, Báo A xuất 02 Hóa đơn GTGT cho Cơng ty HD, chi </b>

tiết như sau:

<i><b> Hóa đơn GTGT số 0029603 ngày 15 tháng 9 năm 2014; Tên hàng hóa, dịch vụ: </b></i>

“Tuyên truyền quảng cáo trên báo tháng 9/2014 theo Hợp đồng số 181 ngày 31 tháng 8 năm 2014”; Tổng cộng tiền thanh toán (đã bao gồm thuế GTGT) là: 60.000.000 đồng (Sáu mươi triệu đồng);

<i><b> Hóa đơn GTGT số 0029604 ngày 15 tháng 9 năm 2014; Tên hàng hóa, dịch vụ: </b></i>

“Tuyên truyền quảng cáo trên báo tháng 10/2014 theo Hợp đồng số 180 ngày 01 tháng 9 năm 2014”; Tổng cộng tiền thanh toán (đã bao gồm thuế GTGT) là: 60.000.000 đồng (Sáu mươi triệu đồng).

- <b>Ngày 27 tháng 4 năm 2015</b>, Báo A có Cơng văn số 37/CVĐN – BA gửi Công ty HD đề nghị Công ty HD thanh tốn Cơng nợ theo Hợp đồng số 180 ngày 01 tháng 9

<b>Too long to read onyour phone? Save</b>

to read later on your computer

Save to a Studylist

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

4

năm 2014 (Giá trị Hợp đồng là 60.000.000 đồng). Báo A đề nghị thanh toán trước ngày 31 tháng 3 năm 2015. Trong Công văn Báo A cũng đề cập đến việc đã gửi đầy đủ báo biếu, Biên bản thanh lý hợp đồng ngay sau khi xuất bản.

<b>- Ngày 15 tháng 5 năm 2015, Cơng ty HD đã có Cơng văn số 155/2015/XMHD phúc </b>

đáp Công văn số 37/CVĐN – BA với các nội dung như sau:

<i><b>*Về nh tự số Hợp đồtrìng: </b></i>

Đối với Hợp đồng số 180/HĐQC – 2014 ghi ngày 01 tháng 9 năm 2014, Công ty HD đăng quảng cáo trên báo vào tháng 10/2014. Trong khi đó, Hợp đồng số 181/HĐQC – 2014 lại ghi ngày 31 tháng 8 năm 2014 và được đăng bài vào tháng 9/2014. Như vậy đã có sự lộn xộn trong việc đánh số và nội dung của Báo A.

<i><b>*Về việc viết hóa đơn:</b></i>

<b>Ngày 07 tháng 9 năm 2014, Cơng ty HD đã chuyển 60.000.000 đồng (Sáu mươi </b>

triệu đồng). Với số tiền này, Công ty HD chỉ chuyển một lần và đăng bài một lần nhưng Quý báo lại xuất hóa đơn VAT hai lần trong cùng một ngày 15 tháng 9 năm 2014 mà ngày 12 tháng 9 năm 2014 Công ty HD đã nhận được 02 hóa đơn.

<b>Đến thời điểm ngày 15 tháng 5 năm 2015, Công ty HD khẳng định rằng chưa </b>

cung cấp nội dung và hình ảnh tuyên truyền quảng cáo cho Báo A và cũng chưa nhận được báo biếu, chưa nhận được Biên bản thanh lý Hợp đồng.

Cơng ty HD thơng báo muốn được thanh tốn tiền thì mời ơng Nguyễn Xn Lâm – Tổng biên tập Báo A đến làm việc với ông Chủ tịch HĐQT Cơng ty HD và phải có văn bản gửi đến cho Cơng ty HD giải thích về việc sai sót của nhân viên Báo A về trình tự số Hợp đồng, về việc viết Hóa đơn, về nội dung, hình ảnh chưa cung cấp nhưng Báo A đã đăng bài.

Trên cơ sở đó, Cơng ty HD yêu cầu ông Nguyễn Xuân Lâm – Tổng biên tập Báo A có văn bản xin hỗ ợ để Cơng ty HD có cơ sở xem xét.tr

Ngồi ra, Cơng ty HD đề nghị thanh lý Hợp đồng số 180/HĐQC – 2014 ngày 01 tháng 9 năm 2014 và Hợp đồng số 181/HĐQC – 2014 ngày 31 tháng 8 năm 2014 do không thực hiện hợp đồng.

<b>- Ngày 05 tháng 7 năm 2016, Báo A gửi đơn khởi kiện tại Tòa án Nhân dân (TAND) </b>

Thành phố TĐ, Tỉnh Ninh Bình, u cầu Tịa án buộc Cơng ty HD phải thanh tốn số tiền 60.000.000 đồng (Sáu mươi triệu đồng) theo hai Hợp đồng quảng cáo đã ký.

- <b>Ngày 18 tháng 7 năm 2016</b>, TAND Thành phố TĐ, Tỉnh Ninh Bình ra Thông báo về việc th lý vụ ụ án số 02/TB-TLVA.

- <b>Ngày 22 tháng 7 năm 2016</b>, đại diện theo ủy quyền của Công ty HD – ông Ngô Xuân Hồng đã nộp tài liệu, chứng cứ cho Tòa án và nộp đơn phản tố số 2906-2/2016/XMHD ngày 20 tháng 7 năm 2016, yêu cầu Tòa án buộc Báo A hồn trả cho Cơng ty HD số ền 60.000.000 đồng (Sáu mươi triệu đồng) đã thanh tốn. ti

<i><b>Lý do phản tố: Cơng ty HD chưa cung cấp nộ</b></i>i dung, hình ảnh tuyên truyền cho Báo A.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

5

Vì vậy theo Điều 2 của Hợp đồng số 180/HĐQC – 2014 ngày 01 tháng 9 năm 2014 và Hợp đồng số 181/HĐQC – 2014 ngày 31 tháng 8 năm 2014 thì Báo A chưa thực hiện việc đăng bài quảng cáo cho Công ty HD.

<b>- Ngày 03 tháng 8 năm 2016, TAND Tỉnh Ninh Bình đã ra Quyết định lấy vụ án lên </b>

để giải quyế ố 04/2016/QĐ-TA sau khi xem xét đề nghị của TAND Thành phố t s TĐ.

<b>- Ngày 09 tháng 8 năm 2016, TAND Tỉnh Ninh Bình ra Thơng báo về việc thụ lý vụ </b>

án số 11/2016/TB-TLVA.

<b>- Ngày 24 tháng 8 năm 2016, Cơng ty HD có đơn phản tố, bổ sung lý do đơn phản </b>

tố, cụ ể Công ty HD cho rằng: Giấy phép hoạt động của Báo A không có nội dung th được phép quảng cáo, do vậy căn cứ ật Thương mại năm 2005, Pháp lệnh Hợp đồng Lu kinh tế, Nghị quyết số 04/2003/NQ-HĐTP ngày 27 tháng 5 năm 2003 thì Hợp đồng số 180/HĐQC – 2014 ngày 01 tháng 9 năm 2014 và Hợp đồng số 181/HĐQC – 2014 ngày 31 tháng 8 năm 2014 bị coi là vô hiệu, đề nghị Báo A hồn trả cho Cơng ty HD số tiền 60.000.000 đồng (Sáu mươi triệu đồng) đã thanh toán.

<b>- Ngày 14 tháng 9 năm 2016, Công ty HD có đơn phản tố bổ sung lý do đơn phản tố </b>

với nội dung: căn cứ giấy phép hoạt động của Báo A, căn cứ Bộ ật Dân sự năm 2005, lu Nghị quyết số 04/2003/NQ-HĐTP ngày 27 tháng 5 năm 2003 cho rằng hai Hợp đồng quảng cáo bị vơ hiệu đề nghị Báo A hồn trả cho Công ty HD số ền 60.000.000 đồng ti (Sáu mươi triệu đồng) đã thanh toán.

- <b>Ngày 05 tháng 10 năm 2016</b>, Công ty HD tiếp tục có đơn phản tố bổ sung với nội dung: Cơng ty HD chưa cung cấp nội dung, hình ảnh tuyên truyền nào cho Báo A theo Điều 2 của hai Hợp đồng Quảng cáo đã ký nên Công ty HD cho rằng Báo A chưa đăng nội dung, hình ảnh. Ngồi ra Cơng ty HD cho rằng Báo A đăng không đúng nhãn hiệu của Công ty HD.

<b>- Ngày 27 tháng 10 năm 2016, TAND Tỉnh Ninh Bình tổ ức phiên họp kiểm tra </b>ch việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hịa giải. Các đương sự khơng thống nhất thỏa thuận được với nhau về toàn bộ nội dung vụ án và yêu cầu Tòa án đưa vụ án ra xét xử.

<b>- Ngày 30 tháng 10 năm 2016, TAND T</b>ỉnh Ninh Bình đưa vụ án ra xét x sử ở thẩm theo Quyết định số 02/2016/QĐXXST – KDTM (tuy nhiên, Quyết định b sai vì ngày ị ra Quyết định là ngày 30 tháng 10 năm 2016 nhưng thời gian diễn ra phiên toàn là ngày 15 tháng 10 năm 2016).

<b>II. XÁC ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ VỀ THỦ TỤC TỐ TỤNG </b>

<i><b>2.1. Quan hệ pháp lu t tranh ch p: ậấ</b></i>

- <b>Quan h pháp luậ</b>t tranh ch<b>ấp: Tranh ch p v h</b>ấ ề ợp đồng cung ng dứ ịch vụ. - <i><b>Cơ sở</b></i> ph p l<i><b>áý: Khoản 1 Điều 30 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 (sau đây gọ ắt </b></i>i t

<i><b>là “BLTTDS 2015”) : </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

6

<i><b>2.2. Thẩm quyền của Tòa án:</b></i>

<b>- Thẩm quy n chungề: Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điề</b>u 26 BLTTDS 2015 Tồ án có thẩm quy n gi i quy t tranh ch p v hề ả ế ấ ề ợp đồng dân s . ự

- <b>Thẩm quy n theo c pềấ : Căn cứ theo quy đị</b>nh t<b>ại điểm b khoản 1 Điề</b>u 35 BLTTDS 2015 Toà án nhân dân c p huy n có th m quy n gi i quy t tranh ch p dân s ấ ệ ẩ ề ả ế ấ ự quy đị<b>nh tại khoản 1 Điều 30 BLTTDS 2015. Vì vậy, trong vụ </b>án này, xác định được TAND thành phố TĐ sẽ có thẩm quy n gi i quyề ả ết tranh chấp.

- <b>Thẩm quy n theo lãnh thềổ: Căn cứ theo quy đị</b>nh t<b>ại điểm a khoản 1 Điề</b>u 39 BLTTDS 2015 thì Tồ án nơi bị đơn có trụ sở (nếu bị đơn là cơ quan) thì sẽ có thẩm quy n gi i quyề ả ết.

Do đó, trong vụ này Tồ án nhân dân thành phố TĐ, t nh Nam Bình có th m quyỉ ẩ ền gi i quy t. Vi c kh i ki n này cả ế ệ ở ệ ủa Nguyên đơn là đúng thẩm quy n gi i quy t c a Tòa ề ả ế ủ án theo quy định của pháp lu t. ậ

<i><b>2.3. Thành phần và tư cách của các đương sự:*Nguyên đơn: </b></i>

- Căn cứ quy định t<b>ại Khoản 2 Điều 68 BLTTDS năm 2015</b> thì:

ch c, cá nhân khác do B lut này nh kh i ki yêu c u Tòa án gi i quyt v án dân s khi cho r ng quy n và l i ích h p pháp c xâm ph

Trong v án này, Báo A (ụ a ch S : ng Ki t, qu n HK, Hà N i) với người đại diện theo pháp luật là ông Nguyễn Xuân Lâm – T ng biên tập ổ là người khởi kiện yêu c u tòa án gi i quy gi i quyầ ả ết ả ết tranh chấp hợp đồng cung ứng d ch v vị ụ ới người b ị

t ch c, cá nhân khác do B lu nh kh i ki yêu c u Tòa án gi i quyt v án dân s khi cho r ng quy n và l i ích h p pháp c

- Trong v án này Công ty Cụ ổ phần Xi măng HD a ch : T

Thành ph nh Ninh Bình) b Báo A kh i kiị ở ện để yêu c u tòa án gi i quy tranh ầ ả ết chấp hợp đồng cung ng dứ ịch vụ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

7

<i><b>2.4. Thời hiệu kh i kiởện:</b></i>

<b>- Theo quy định tại Điều 429 B ộ luật Dân s 2015 ự</b> <i><b>(sau đây g i tọ ắt là “BLDS 2015”) </b></i>

quy định về thời hiện khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyế ềt v tranh chấp hợp đồng là 03 năm kể từ ngày người có quyền yêu cầu biết về quyền và lợi ích của mình bị xâm h ại.

- Căn cứ theo Hợp đồng số 180/HĐQC – 2014 ngày 01 tháng 9 năm 2014 và Hợp đồng s ố 181/HĐQC – 2014 ngày 31 tháng 8 năm 2014 thì thời h n thanh tốn ch m nhạ ậ ất sau 30 ngày kể t ngày nhừ ận được hóa đơn và Biên bản thanh lý Hợp đồng.

<b>- Ngày 15 tháng 9 năm 2014, Báo A xu</b>ất hai hóa đơn GTGT.

- <b>Ngày 27 tháng 4 năm 2015, Báo A có cơng văn đề</b> ngh thanh tốn cơng n . ị ợ - <b>Ngày 05 tháng 7 năm 2016,</b> Báo A khởi kiện.

y, v c còn th u kh i ki n.

- Thời hiệu đố ới v i yêu c u ph n t c a bầ ả ố ủ ị đơn: thời hi u yêu c u Tòa án tuyên b ệ ầ ố giao d ch dân s vô hi u do b lị ự ệ ị ừa dối theo <b>Điều 132 BLDS 2005 là 02 năm kể ừ</b> t ngày giao d<b>ịch được xác lập căn cứ khoản 1 Điều 136 </b>BLDS 2005.

- Hợp đồng s ố 180/HĐQC – 2014 xác lập ngày 01 tháng 9 năm 2014 và Hợp đồng s ố 181/HĐQC – 2014 xác lập ngày 31 tháng 8 năm 2014.

- Ngày 24 tháng 8 năm 2016, Bị Cơng ty HD đã có u cầu phản tố yêu cầu Tòa án tuyên hai Hợp đồng trên là vô hi u và yêu c u này vệ ầ ẫn cịn được giữ tính đến thời điểm đưa vụ án ra xét xử.

Do vậy, yêu c u ph n t ầ ả ố cịn thời hiệu u c u. ầ 2.5. Tính h<i><b>ợp pháp c a yêu củầu ở</b></i>kh i ki<i><b>ện: </b></i>

- Trong vụ án này, nguyên đơn là có quyền kh i ki n vở ệ ụ án theo quy định tại Điều 186 BLTTDS 2015, cơ quan, tổ chức, cá nhân có quy n tề ự mình hoặc thông qua người đại diện h p pháp kh i kiện v án tại Tồ án có thẩm quyợ ở ụ ền để yêu cầu bảo vệ quyền và l i ích h p pháp c a mình. ợ ợ ủ

- Chủ thể kh i kiở ện có đầy đủ năng lực hành vi t t ng dân s : Không thu c các ố ụ ự ộ trường h p b mất/ hạn chế ợ ị năng lực hành vi dân sự.

- V án kh i ki n thu c th m quy n gi i quy t c a Toà án: Cụ ở ệ ộ ẩ ề ả ế ủ ụ thể ụ ánkhở, v i kiện thuộc phạm vi th m quy n gi i quy t cẩ ề ả ế ủa Toà án quy định tạikhoản 3 Điều 26 BLTTDS 2015.

- V ụ án vẫn còn thời hiệu khởi kiện theo quy định tại Điều 429 BLDS 2015. - S viự ệc chưa được gi i quy t b ng m t b n án ho c quyả ế ằ ộ ả ặ ết định có hi u l c pháp ệ ự luật của Toà án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quy n. ề

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

8

<b>III. VĂN BẢN PHÁP LU T C N ÁP DỤNG: ẬẦ</b>

1. B ộ luật Tố ụ t ng Dân s 2015; ự 2. B ộ luật Dân s 2005; ự

3. Luật Báo chí năm 1989 sửa đổi, bổ sung năm 1999;

4. Nghị định s ố 51/2002/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Chính ph ủ quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung Luật Báo chí;

5. Luật Quảng Cáo năm 2012; 6. Luật Quản lý thuế năm 2006; 7. Luật Kế toán năm 2003;

8. Nghị định s ố 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính ph ủ quy định v ề hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;

9. Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2014 của B ộ Tài chính hướng d n Thi hành Ngh ẫ ị định s ố 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính ph ủ quy định v ề hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.

<b>CỨ CHỨNG MINH: </b>

<i><b>4.1. Yêu cầu khởi kiệ</b></i>n c<i><b>ủa nguyên đơn:</b></i>

Yêu c u Tòa án bu c Công ty C phầ ộ ổ ần Xi măng HD thực hiện nghĩa vụ thanh toán cho Báo A s ố tiền 60.000.000 đồng ti n qu ng cáo. ề ả

4.2. Các tài li u, ch ng c<i><b>ệứứ chứ</b></i>ng minh:

Các tài li u, ch ng cệ ứ ứ ban đầu để chứng minh yêu c u kh i ki n cầ ở ệ ủa nguyên đơn là có căn cứ và h p pháp bao gợ ồm:

- <i><b>Tài liệu, chứng cứ chứ</b></i>ng minh Báo A ho<i><b>ạt động hợ</b></i>p pháp:

Giấy phép hoạt động bá chí in do B Thơng tin và truy n thông c p s 190/GP-ộ ề ấ ố BTTTT ngày 20/01/2012 cho Báo A;

Quyết định c a Bủ ộ trưởng b B về việc thành lập Báo A s 216/QĐ-TCCB ộ ố

Hóa đơn giá trị gia tăng số 0029603 ngày 15/09/2014. Hóa đơn giá trị gia tăng số 0029604 ngày 15/09/2014.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

9

<i><b>- Tài liệu, chứng cứ</b></i> khác:

Công văn Đề nghị thanh tốn cơng nợ số 37/CVĐN – BA ngày 27/04/2015; Công văn số 1034/2016/CT-KTT1 ngày 30/05/2016 về việc xác nhận thơng

tin hóa đơn đã kê khai thuế.

Công văn số 74/2016/CV-BA ngày 05/06/2016 của Báo A gủi Công ty HD; Văn bản ghi ý ki n ngày 15/08/2016 c a Báo A gế ủ ửi TAND tỉnh Ninh Bình.

Hỏi với tư cách là Luật sư bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho nguyên đơn là Báo A, để làm rõ những vấn đề hai bên cịn mâu thuẫn. Trình tự và kế hoạch hỏi được thực hiện như sau:

5.1. H<i><b>ỏ ại đ i diện bị đơn –</b></i> ông Ngô Xuân H<i><b>ồng:</b></i>

1. Sau khi ti n hành ký k t hai Hế ế ợp đồng quảng cáo? Cơng ty HD đã thanh tốn cho báo A khi nào? N i dung thanh toán là gì? ộ

2. Sau khi ký k t hai Hế ợp đồng Cơng ty HD có g i n i dung, thơng tin, hình nh, ử ộ ả nhãn hiệu để Báo A thực hiện công vi c hay khơng? Báo A có u c u cung cệ ầ ấp hay không?

3. Công ty HD nhận được hai Hóa đơn GTGT vào thời gian nào?

4. Sau khi nhận được hai Hóa đơn, Cơng ty HD có nhận được thông báo t Báo A ừ báo cáo v ề việc hoàn thành dịch vụ theo hai Hợp đồng Qu ng cáo hay không? ả 5. Cơng ty HD có nhận được Biên bản thanh lý Hợp đồng, Báo biếu ho c các h ặ ồ sơ khác liên quan đến việc nghiệm thu hai Hợp đồng Quảng cáo hay các tài liệu khác chứng minh Báo A đã thực hiện xong hai Hợp đồng Qu ng cáo hay không? ả 6. Tại sao Cơng ty HD l i xuạ ất hóa đơn trả hóa đơn ngày 30 tháng 5 năm 2016 và

ngày 22 tháng 7 năm 2016?

5.2. H<i><b>ỏi đại diện nguyên đơn –</b></i> Ông Ph m H<i><b>ạồng Sơn</b></i>:

1. Theo như nội dung trong hai Hợp đồng qu ng cáo, Báo A sả ẽ thực hi n các cơng ệ việc gì cho Cơng ty HD?

2. Báo A có nhận được n i dung, thơng tin tun truy n, hình nh, nhãn hi u, logo ộ ề ả ệ để thực hiện công vi c theo hai Hệ ợp đồng đã ký? Nhận như thế nào? Ai là người cung cấp? Có ký xác nhận, đóng dấu c a Công ty HD hay không? ủ

3. Hai Hóa đơn GTGT 0029603 và 0029604 Báo A đã gửi cho Công ty HD ngày 12 tháng 9 năm 2014 nhưng trên hai Hóa đơn lại để ngày 15 tháng 9 năm 2014? Tại thời điểm xuất hóa đơn, Báo A đã thực hiện được nh ng công viữ ệc nào như đã thỏa thuận trong 02 Hợp đồng?

4. Sau khi gửi Hóa đơn cho Cơng ty HD thì Báo A có ửg i Biên b n thanh lý Hả ợp đồng hay khơng? Nếu có thì gửi thời điểm nào? Bằng phương thức nào chứng minh Công ty HD đã nhận?

5. Báo A có g i Báo bi u ho c các tài li u khác chử ế ặ ệ ứng minh mình đã hồn thành m t ph n ho c tồn b cơng viộ ầ ặ ộ ệc đã thỏa thu n hay không? N u có thì g i thậ ế ử ời điểm nào? Bằng phương thức nào chứng minh Công ty HD đã nhận?

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

10

6. Hai Hợp đồng đã ký là mẫu của bên Báo A đúng khơng? Ngồi giá cả ố đăng , s thì có khác gì so với m u c a Báo A hay khơng? ẫ ủ

7. Ơng hiểu th nào v c m t ế ề ụ ừ “tuyên truyền” trong hai Hợp đồng Qu ng cáo? ả

<b>VI. LUẬN CỨ B O VẢỆ CHO NGUYÊN ĐƠN</b>:

<b>ĐỒN LUẬT SƯ TP. HCM </b> C NG HỊA XÃ H I CH <b>ỘỘỦ NGHĨA VIỆ</b>T NAM

ra ngày hơm nay.

t c q v có m t t i phiên tịa ngày hơm nay,

Tơi là Lu<b>ật sư Phạm Thị Minh Thư</b>, thuộc Văn phòng Luật sư MT & Cộng s - ự Đoàn Luật sư Thành phố Hồ Chí Minh. Tơi tham gia tố tụng trong vụ án ngày hôm nay với tư cách là người bảo quyền và lợi ích hợp pháp cho nguyên đơn là Báo A trong vụ

Công ty Cổ phần Xi măng HD (“Công ty HD”).

Sau khi nghiên c u hứ ồ sơ và qua phần xét h i c a phiên tịa ngày hơm nay, tôi xin ỏ ủ đưa ra các quan điểm bảo vệ cho nguyên đơn như sau:

<i><b>Thứ nhất, về</b></i> trình t s c a các h<i><b>ự ố ủợp đồ</b></i>ng ký k<i><b>ết giữ</b></i>a hai bên

<b>Việc Công ty HD đưa ra nhận định hợp đồng số 180/HĐQC-2014 (ký ngày </b>

01/09/2014, Báo A đã hoàn thành nghĩa vụ vào tháng 10 năm 2014) và hợp đồng số

<b>181/HĐQC-2014 (ký ngày 31/08/2014, Báo A đã hoàn thành nghĩa vụ vào tháng 9 năm </b>

2014) vơ hiệu vì do lí đã có sự lộn xộn trong việc đánh số là không phù có hợp. Bởi lẽ, căn cứ vào <b>Điều 405, BLDS 2005 v</b>ề hiệu lực của hợp đồng dân sự:

. Trong trường hợp này, trong hai hợp đồng số

<b>180/HĐQC</b>-2014 (ký ngày 01/09/2014) và hợp đồng số <b>181/HĐQC</b>-2014 (ký ngày 31/08/2014), hai bên khơng có sự thỏa thuận về thời điểm hợp đồng có hiệu lực. Do đó, hai hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm giao kết. Việc đánh số lộn xộn trên hợp đồng chỉ là vì do lí sơ suất trong việc soạn thảo của nhân viên tốn và cơng kế tácvăn thư, khơng liên quan tới vấn đề minh bạch trong cách làm việc như Công ty HD nêu ra.

Trên th c t , hự ế ợp đồng này được giao ký kết đúng thẩm quyền, ội dung công việc n trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật cũng như đạo đức xã hội. Bên

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

11

cạnh đó, ai bên ký kết hợp đồng trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác, h trung thực và ngay thẳng, ý thực được tồn bộ quyền và nghĩa vụ của mình trong hợp đồng.

Do đó, hai hợp đồng nêu trên có hiệu lực theo quy định của pháp luật và không bị vô hiệu.

<i><b>Thứ hai, về việc viế</b></i>t hóa <i><b>đơn</b></i>

Sau khi hồn tất nghĩa vụ đăng quảng cáo giao kết trong hai hợp đồng, Báo A đã gửi hóa đơn cho Cơng ty HD và các hóa đơn này đã được Công ty HD sử dụng để khấu trừ thuế Giá trị gia tăng đầu vào và khấu trừ vào chi phí kinh doanh theo quy định của luật thuế Giá trị gia tăng và thuế Thu nhập Doanh nghiệp (theo như xác nhận của Cục thuế tỉnh Ninh Bình ngày 30/05/2016).

<b>Việc Cơng ty HD viết trả lại hóa đơn số 0000551 ngày 30/05/2016 cho Báo A vì lý </b>

do số hóa đơn đã hạch tốn mà khơng thực hiện thì phải viết trả lại nơi xuất hóa đơn là khơng đúng với quy định của pháp luật về việc sử dụng hóa đơn, chứng từ.

<b>Bởi lẽ, theo quy định tại Điểm 2.8, Phụ lục 4 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày </b>

31/03/2014 của Bộ Tài chính quy định như sau:

có). Về số thứ tự trên hai hóa đơn có khơng nhất qn và theo trật tự nhưng hai hóa đơn giá trị gia tăng được thực hiện dựa trên trình tự hai bản Hợp đồng đã ký kết. Nên hai hóa đơn vẫn đc đảm bảo và không ảnh hưởng đến các điều khoản trong Hợp đồng, cũng không làm Hợp đồng bị vô hiêu.

Báo A hoàn thành đủ nghĩa vụ đăng quảng cáo, phù hợp, đảm bảo yêu cầu trong hợp đồng. Vì vậy, việc Cơng ty HD trả lại hóa đơn là không phù hợp với quy định của pháp luật.

Tuy nhiên, trên thực tế là Báo A tức bên thực hiện dịch vụ đã hoàn thành nghĩa vụ đăng quảng cáo trong hợp đồng và dịch vụ được thực hiện hoàn toàn phù hợp với hợp đồng, đảm bảo yêu cầu trong hợp đồng. Vì vậy, việc Cơng ty HD trả lại hóa đơn là khơng phù hợp với quy định của pháp luật.

</div>

×