Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Chủ Điểm 6 câu Điều kiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (698.19 KB, 4 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>CHỦ ĐIỂM 6- CÂU ĐIỀU KIỆN </b>

<b>I. Câu điều kiện loại 1 + Cấu trúc “Wish” loại 1)- Conditional Sentences – Type 1 + “Wish” type 1 </b>

<i><b>1. Câu điều kiện loại 1 </b></i>

Câu điều kiện loại 1, cịn gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại, được dùng để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại hoặc tương lai và nêu kết quả có thể xảy ra.

<i>Examples: (Ví dụ) </i>

 <i><b>If Sally passes all her exams, her mother will be happy. (But if she cheats in exams, her mother will be very upset.) </b></i>

<b>Notes: (Lưu ý) </b>

 Hai mệnh đề của câu điều kiện có thể hốn đổi vị trí cho nhau. Chúng ta sẽ khơng sử dụng dấu phẩy (,) nếu đưa mệnh đề chính lên trước mệnh đề điều kiện.

<i><b>Ví dụ: We won’t get good marks if we don’t learn. </b></i>

 Trong câu điều kiện, chúng ta có thể sử dụng dạng phủ định ở cả hai mệnh đề, tuy nhiên chỉ có thể

<i>sử dụng dạng nghi vấn đối với mệnh đề chính. </i>

<i><b>Ví dụ: If you help me with the dishes, I will help you with your homework. If you don’t help me with the dishes, I won’t help you with your homework. If I help you with the dishes, will you help me with my homework? </b></i>

 Chúng ta có thể sử dụng các động từ khuyết thiếu trong cả hai mệnh đề của câu điều kiện, tuz theo nghĩa của câu.

<i><b>Ví dụ: If you have a headache, you should take an aspirin. </b></i>

<i><b> If I can’t find that reference book in the local bookstore, I’ll buy it online. </b></i>

 Chúng ta cũng có thể sử dụng “unless” mang nghĩa “nếu…khơng” trong câu điều kiện.

<i><b>Ví dụ: Unless her cold is better, Gretchen won’t go to school tomorrow. ( = If her cold isn’t better, Gretchen won’t go to school tomorrow.) 2. Cấu trúc “wish” loại 1 </b></i>

Cấu trúc “wish” loại 1 được dùng để thể hiện một mong muốn, nguyện vọng ở hiện tại. Cách sử dụng của

<b>If + S + V (hiện tại), S + will + V. </b>

<i><small> Mệnh đề điều kiện Mệnh đề chính </small></i>

<b>(-) S + don’t/doesn’t wish + to V. (?) Do/Does + S + wish + to V? </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

hơn “want”.

<b>Example: (Ví dụ) </b>

 <i><b>Helen wishes to meet her old classmates after such a long time. </b></i>

 <i>“I really don’t wish to be a hero”, the team leader said with a smile. Sarah, do you wish to take an extra class on Maths? </i>

<b>II. Câu điều kiện loại 2 + Cấu trúc “Wish” loại 2- Conditional Sentences – Type 2 + “Wish” type 2 </b>

<i><b>1. Câu điều kiện loại 2 </b></i>

Câu điều kiện loại 2 được dùng để diễn tả những điều không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai mà chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.

<i>* Ở mệnh đề điều kiện của câu điều kiện loại 2, chúng ta chia động từ “to be” là “were” với tất cả các chủ ngữ. </i>

<i>Examples: (Ví dụ) </i>

 <i><b>If Bob had a thousand dollars, he would definitely buy a new MacBook Air. (In fact, he doesn’t have a thousand dollars.) </b></i>

 <i><b>If I were an inventor, I would invent an automatic Grammar-learning machine. (In fact, I am not an inventor.) </b></i>

<b>Notes: (Lưu ý) </b>

 Tương tự như đối với câu điều kiện loại 1, chúng ta cũng có thể: - Hốn đổi vị trí của hai mệnh đề trong câu điều kiện loại 2:

<i><b>Ví dụ: Professor Dublin would be really angry if you broke any tube in the laboratory, so be careful! </b></i>

- Sử dụng dạng phủ định ở cả hai mệnh đề và sử dụng dạng nghi vấn trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại 2:

<i><b>Ví dụ: If people didn’t have any TV sets at home, they would certainly spend more time on interesting </b></i>

<i>things. </i>

<i><b> (Dad) Simon, how would you feel if I gave you a new laptop on your coming birthday? </b></i>

- Sử dụng các động từ khuyết thiếu trong cả hai mệnh đề, tuz theo nghĩa của câu:

<b>If + S + V-ed, S + would + V. </b>

<i><small> Mệnh đề điều kiện Mệnh đề chính </small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<i><b>Ví dụ: If your parents made more money, they could buy you a car. </b></i>

- Sử dụng “unless” mang nghĩa “nếu… khơng”:

<i><b>Ví dụ: Unless Tim agreed to do the washing up by himself, I wouldn’t buy him the new game console. </b></i>

 Một cách sử dụng rất phổ biến của câu điều kiện loại 2 là khi chúng ta đưa ra lời khuyên. Cấu trúc:

<i>“If I were you, I would/wouldn’t...” </i>

<i><b>Ví dụ: If I were you, I would bring with me a DSLR instead of that digital camera. </b></i>

<i><b>2. Cấu trúc “wish” loại 2 </b></i>

Cấu trúc “wish” loại 2 được dùng để thể hiện mong ước trái với thực tế ở hiện tại hoặc tương lai.

<b>2.1 “Wish” thể hiện mong muốn ở hiện tại: </b>

<b>Example: (Ví dụ) </b>

 <i><b>I wish I were as rich as Bill Gates. </b></i>

 <i><b>Helen wishes she didn’t have so much work to do in her lab. </b></i>

<b>Notes: (Lưu ý) </b>

 Động từ “to be” được chia là “were” với tất cả các chủ ngữ.

 Cấu trúc “wish” loại 2 thường được sử dụng với động từ khuyết thiếu “could” khi chúng ta muốn thể hiện sự tiếc nuối vì khơng làm được việc gì.

<i><b>Ví dụ: I wish I could help you with your experiment. </b></i>

<b>2.2. “Wish” thể hiện mong muốn trong tương lai hoặc một điều người nói mong muốn sẽ thay đổi: Example: (Ví dụ) </b>

 <i><b>We all wish scientists would find a cure for cancer. </b></i>

<i><b>I wish my son wouldn’t spend so much money on these gadgets. </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>III. CONDITIONAL SENTENCE – TYPE 3, WISH TYPE 3 Content (Nội dung) </b>

<b>Câu điều kiện loại 3 và câu wish loại 3 đều được dùng để diễn tả những điều khơng có thực trong q khứ, </b>

ln có sự xuất hiện của phân từ quá khứ của động từ (Pii).

<b>1. Form (Dạng thức) </b>

(+) If S + had + Pii, S + would have + Pii

(-) If S + had not + Pii, S + would not have + Pii (?) If S + had + Pii, would S + have + Pii?

or Would S + have + Pii if S + had + Pii? (không sử dụng dấu “,”)

(+) S wish(s/es) (that) S + had + Pii (-) S wish(s/es) (that) S + had not + Pii (?) Do/Does + S + wish (that) S + had + Pii?

<i>Example: </i>

 If I had known you came, I would have been at home all day.

 If he hadn’t gone to the party, he wouldn’t have met his wife.

 Would they have sold the picture if they had known about its origin?

 I wish I hadn’t drunk so much coffee. I can’t sleep now.

 I wish I would have gone to see him when he was ill.

 Do you wish you had learnt art instead of science?

<b>2. Usages (Cách dùng) </b>

<i><b>Câu điều kiện loại 3 dùng để đưa ra một giả thiết trong quá khứ, chỉ điều không thể xảy ra trong q khứ. </b></i>

<i>(Tình huống có thật trong q khứ) Yesterday, I got up late and missed my bus. </i>

<i>(Tình huống giả định trong quá khứ) If I hadn’t got up late yesterday, I wouldn’t have missed my bus. </i>

<i><b>Câu wish loại 3 cũng dùng để chỉ điều khơng thể xảy ra, mang tính ước muốn trong q khứ. </b></i>

<i>(Tình huống có thật trong q khứ) Yesterday, I got up late and missed my bus. </i>

<i>(Ước muốn thay đổi tình huống quá khứ) I wish I hadn’t got up late and missed my bus yesterday. </i>

</div>

×