Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

Hoạt động truyền thông đối với sản phẩm mì tôm thanh long Caty

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.31 MB, 48 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI KHOA MARKETING </b>

------

<b>BÁO CÁO NGHIÊN CỨU MARKETING </b>

<b>Đề tài: </b>

<b>Nghiên cứu thực trạng hoạt động truyền thông đối với sản phẩm mì tơm thanh long Caty của công ty Caty </b>

<b>Food trên thị trường Hà Nội </b>

Năm học: 2024-2025

<b>Giảng viên hướng dẫn : ThS Ngạc Thị Phương Mai Nhóm thực hiện : Nhóm 1 </b>

<b>Lớp học phần : 232_BMKT3911_02 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

1.1.2. Xác định vấn đề nghiên cứu marketing ... 6

1.2. Mục tiêu nghiên cứu marketing ... 6

1.3.3. Ngân sách tổng thể dự án nghiên cứu ... 7

CHƯƠNG 2. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU MARKETING ... 8

2.1. Xác định thông tin cần thu thập, nguồn thông tin ... 8

2.1.1. Thông tin thứ cấp ... 8

2.1.2. Thông tin sơ cấp ... 9

2.2 Xác định phương pháp thu thập và công cụ nghiên cứu ... 9

2.2.1. Với thông tin thứ cấp ... 9

2.2.2. Với thông tin sơ cấp ... 10

2.3. Xác định phương pháp chọn mẫu ... 10

2.4. Xác định phương pháp giao tiếp ... 11

2.5. Xây dựng bảng hỏi ... 12

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

2

2.6. Xác định lợi ích (giá trị) và chi phí nghiên cứu ... 16

2.6.1. Lợi ích của kế hoạch nghiên cứu ... 16

2.6.2. Chi phí của kế hoạch nghiên cứu ... 16

CHƯƠNG 3. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH THU THẬP VÀ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU ... 18

3.1. Xây dựng lịch trình chi tiết tồn bộ kế hoạch nghiên cứu ... 18

3.2. Xây dựng kế hoạch thu thập dữ liệu ... 19

3.3. Xây dựng kế hoạch phân tích dữ liệu ... 21

CHƯƠNG 4. BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ... 22

4.1. Giới thiệu phương pháp phân tích dữ liệu ... 22

4.2. Kết quả phân tích và giải thích dữ liệu về vấn đề nghiên cứu ... 22

4.2.1. Một số lý luận về truyền thông marketing (IMC) ... 22

4.2.2. Thực trạng và đánh giá thị trường mì tôm tại Việt Nam. ... 24

4.2.3. Tổng quan về sản phẩm mì tơm thanh long Caty ... 25

4.2.4. Một số đặc điểm, hành vi, các mối quan tâm và các vấn đề của khách hàng ... 26

4.2.5. Các đối thủ cạnh tranh của Caty Food ... 28

4.2.6. Thực trạng hoạt động truyền thơng mì tơm thanh long của CatyFood .. 30

4.2.7. Đánh giá hiệu quả hoạt động truyền thông của sản phẩm mì tơm thanh

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

3

<b>DANH MỤC BẢNG </b>

Bảng 2.1. Chi phí của kế hoạch nghiên cứu ... 16

Bảng 3.1. Lịch trình chi tiết của kế hoạch nghiên cứu ... 18

Bảng 3.2. Công việc và cách thức tiến hành ... 19

Bảng 3.3. Kế hoạch thu thập dữ liệu ... 20

Bảng 3.4. Kế hoạch phân tích dữ liệu ... 21

Bảng 4.1. Đánh giá điểm trung bình của khách hàng về hiệu quả truyền thơng sản phẩm mì tơm thanh long Caty ... 37

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Biểu đồ 4.5. Quận/Huyện đang sinh sống ... 35

Biểu đồ 4.6. Tần suất sử dụng mì tôm ... 36

Biểu đồ 4.7. Số lượng khách hàng biết đến mì tơm thanh long Caty ... 36

Biểu đồ 4.8. Số lượng khách hàng từng nhìn thấy hoạt động truyền thông của sản phẩm ... 37

Biểu đồ 4.9. Nội dung và hình thức thơng điệp ... 40

Biểu đồ 4.10. Công cụ truyền thông ... 40

Biểu đồ 4.11. Phương tiện truyền thông ... 41

Biểu đồ 4.12. Nguồn phát thông điệp ... 41

Biểu đồ 4.13. Đánh giá của khách hàng ... 42

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

5

<b>MỞ ĐẦU </b>

Trong bối cảnh thị trường ngày càng cạnh tranh và đa dạng, hoạt động truyền thơng marketing đóng vai trị quan trọng trong việc xây dựng và phát triển thương hiệu, đặc biệt là đối với sản phẩm tiêu dùng như mì tơm. Để tiếp cận và thu hút người tiêu dùng, việc nghiên cứu và phát triển các chiến lược truyền thông marketing là không thể phủ nhận.

Trong phạm vi đề tài này, nhóm chúng em tập trung vào việc “Nghiên cứu và phát triển hoạt động truyền thơng marketing đối với sản phẩm mì tơm thanh long Caty của Công ty Caty Food trên thị trường Hà Nội”. Thành công của một chiến lược truyền thông không chỉ đo lường qua việc tăng doanh số bán hàng mà cịn thơng qua việc tạo ra sự nhận thức và lòng trung thành từ phía khách hàng.

Bài thảo luận này nhằm đề xuất các phương pháp và chiến lược hiệu quả trong việc xây dựng một chiến dịch truyền thông marketing thành cơng cho mì tơm thanh long Caty. Chúng tơi sẽ đi sâu vào các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình quyết định mua hàng của người tiêu dùng, cũng như phân tích cơ hội và thách thức mà cơng ty Caty Food có thể gặp phải trong việc tiếp cận và tạo ấn tượng tích cực với thị trường Hà Nội.

Bằng cách tập trung vào nghiên cứu này, nhóm 1 hy vọng rằng sẽ đóng góp một cái nhìn sâu sắc hơn về cách thức hiện thực hóa một chiến lược truyền thơng marketing hiệu quả, từ đó giúp cho sản phẩm mì tơm thanh long Caty có được vị thế mạnh mẽ và bền vững trên thị trường Hà Nội.

Do kiến thức cịn hạn chế nên trong q trình nghiên cứu và tìm hiểu khó tránh khỏi những thiếu sót. Chính vì vậy, mong cơ và các bạn có thể góp ý để giúp nhóm 1 có thể hoàn thiện bài làm. Chúng em xin chân thành cảm ơn!

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Hiện nay, với bối cảnh sống “nhanh” của con người - đặc biệt là đối với các bạn trẻ, việc chọn ăn một món ăn nhanh, tiện lợi là điều mà mọi người đang hướng tới. Do đó, thị trường mì gói đang cạnh tranh rất gay gắt giữa các thương hiệu lớn như Hảo Hảo, Cung Đình, Omachi,... Trong bối cảnh này, việc đưa ra thị trường một sản phẩm mới như mì tơm thanh long Caty là thức lớn đối với cơng ty Caty Food.

Sản phẩm mì tơm thanh long Caty có một số đặc điểm riêng biệt như: sử dụng nguyên liệu thanh long, một loại trái cây đặc sản của Việt Nam; hàm lượng dinh dưỡng cao, tốt cho sức khỏe; giá thành cao hơn so với các sản phẩm mì gói thơng thường.

Do là sản phẩm mới, mì tơm thanh long Caty chưa được nhiều người tiêu dùng biết đến và khả năng tiếp cận thị trường còn hạn chế. Do đó, vấn đề quản trị marketing: cơng ty Caty Food cần làm gì với chiến lược truyền thơng để giới thiệu sản phẩm đến người tiêu dùng và thu hút họ mua hàng

<i><b>1.1.2. Xác định vấn đề nghiên cứu marketing </b></i>

Thực trạng hoạt động truyền thông đối với sản phẩm mì tơm thanh long Caty của công ty Caty Food trên thị trường Hà Nội.

<b>1.2. Mục tiêu nghiên cứu marketing </b>

<i><b>1.2.1. Mục tiêu tổng quát </b></i>

- Đánh giá hiệu quả hoạt động truyền thơng sản phẩm mì tơm thanh long Caty của công ty Caty Food trên thị trường Hà Nội.

- Xác định tầm ảnh hưởng của hoạt động truyền thơng đến nhận thức, hình ảnh và sự chấp nhận của sản phẩm trong tâm trí khách hàng.

<i><b>1.2.2. Mục tiêu cụ thể </b></i>

- Hiểu rõ về cách thức truyền thông, quảng bá và tiếp cận khách hàng được thực hiện cho sản phẩm mì tơm thanh long Caty.

- Xác định, đánh giá mức độ nhận thức của người tiêu dùng về sản phẩm mì tơm thanh long Caty.

- Phân tích các kênh truyền thông đã được sử dụng để quảng bá sản phẩm mì tơm thanh long Caty.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

7

- Phân tích hành vi và xu hướng tiêu dùng sản phẩm mì tơm thanh long của người dân Hà Nội.

- Đánh giá, đo lường hiệu quả và tầm ảnh hưởng của các hoạt động truyền thông đối với nhận thức, hình ảnh và sự chấp nhận của sản phẩm trong tâm trí khách hàng.

- Đề xuất các giải pháp và chiến lược truyền thông hiệu quả để tăng cường sự nhận thức và hình ảnh của sản phẩm mì tơm thanh long Caty trong tâm trí khách hàng tại thị trường Hà Nội.

<b>1.3. Xác định đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và ngân sách tổng thể dự án nghiên cứu </b>

<i><b>1.3.1. Đối tượng nghiên cứu </b></i>

- Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng hoạt động truyền thơng đối với sản phẩm mì tôm thanh long Caty của công ty Caty Food trên thị trường Hà Nội.

- Khách thể nghiên cứu: Người dân sinh sống và làm việc trên địa bàn Hà Nội.

<i><b>1.3.2. Phạm vi nghiên cứu </b></i>

- Phạm vi không gian: Địa bàn thành phố Hà Nội

- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu được thực hiện từ tháng 3/2024 đến tháng 4/2024.

<i><b>1.3.3. Ngân sách tổng thể dự án nghiên cứu </b></i>

Ngân sách tổng thể dự tính cho dự án nghiên cứu này dao động từ 4.400.000 VND đến 6.400.000 VND.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

8

<b>CHƯƠNG 2. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU MARKETING 2.1. Xác định thông tin cần thu thập, nguồn thông tin </b>

<i><b>2.1.1. Thông tin thứ cấp </b></i>

<i>Các thông tin cần thu thập </i>

- Thông tin về công ty Caty Food

+ Lịch sử, văn hóa tổ chức và giá trị cốt lõi của công ty.

+ Các sản phẩm khác của cơng ty ngồi mì tơm thanh long Caty. + Chiến lược marketing và truyền thông chung của công ty. - Thông tin về sản phẩm mì tơm thanh long Caty

+ Thành phần, giá trị dinh dưỡng và các thông tin liên quan đến sản phẩm. + Đặc điểm nổi bật và lợi ích của sản phẩm so với các sản phẩm cùng loại khác trên thị trường.

+ Quy trình sản xuất, chất lượng sản phẩm và tiêu chuẩn an toàn thực phẩm. - Thông tin về đối thủ cạnh tranh

+ Chiến lược truyền thông của đối thủ.

+ Kênh truyền thông, nội dung, thông điệp, ngân sách truyền thông,... + Điểm mạnh, điểm yếu của chiến lược truyền thông của đối thủ. - Thông tin về thị trường Hà Nội

+ Thói quen tiêu dùng của người dân Hà Nội đối với mì tơm và các sản phẩm liên quan.

+ Các kênh phân phối mì tơm và cạnh tranh trên thị trường Hà Nội. - Thông tin về hoạt động truyền thông

+ Các kênh truyền thông sử dụng để quảng bá sản phẩm mì tơm thanh long Caty (quảng cáo truyền thống, PR, truyền thông kỹ thuật số, v.v.).

+ Chiến dịch truyền thông trước đây của công ty Caty Food.

<i>Nguồn thông tin thứ cấp </i>

- Báo cáo nghiên cứu thị trường:

- Báo cáo của các công ty nghiên cứu thị trường uy tín (Nielsen, Kantar Worldpanel,...).

- Báo cáo của các tổ chức chính phủ (Bộ Công Thương, Bộ Y tế,...).

- Website của công ty Caty Food và các đối thủ cạnh tranh: Thông tin về sản phẩm, chiến lược truyền thông, hoạt động kinh doanh,...

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

9

- Bài báo, tạp chí về ngành mì tơm và ngành truyền thơng: Các bài viết về thị trường mì tơm, xu hướng tiêu dùng, chiến lược truyền thông,...

- Kênh truyền thông xã hội: Facebook, Instagram, Youtube,... của công ty Caty Food, đối thủ cạnh tranh và các kênh truyền thơng uy tín.

<i><b>2.1.2. Thông tin sơ cấp </b></i>

- Thông tin nghiên cứu: Đánh giá của khách hàng về hoạt động truyền thông đối với sản phẩm mì tơm thanh long Caty của công ty Caty Food.

+ Số lượng khách hàng biết đến và mua sản phẩm mì Caty. + Khách hàng biết đến sản phẩm mì Caty từ những nguồn nào?

+ Các hoạt động Quảng cáo, Quan hệ công chúng, Quảng bá tuyên truyền, Bán hàng cá nhân, Khuyến mãi và Truyền thơng có ảnh hưởng như thế nào đến cảm nhận và quyết định mua của khách hàng?

- Nguồn thông tin nghiên cứu: Dữ liệu được thu thập thông qua hoạt động phát phiếu khảo sát cho người tiêu dùng trên địa bàn Hà Nội.

<b>2.2 Xác định phương pháp thu thập và công cụ nghiên cứu </b>

<i><b>2.2.1. Với thông tin thứ cấp </b></i>

Để thu thập được những dữ liệu thứ cấp cần thiết cho cuộc nghiên cứu, nhóm tiến hành theo các bước sau:

<i>Thứ nhất, xác định những thông tin cần thiết cho đề tài nghiên cứu, bao gồm: Thông </i>

tin về thị trường, đặc điểm và hành vi của khách hàng, thông tin về sản phẩm, nghiên cứu các đối thủ cạnh tranh của Caty Food và các báo cáo, nghiên cứu có liên quan.

<i>Thứ hai, tìm kiếm nguồn dữ liệu: Đối với dữ liệu bên trong, thực hiện tìm kiếm trên </i>

website, các kênh truyền thông xã hội của Caty Food và các báo cáo được công bố liên quan đến Caty Food và sản phẩm mì tơm thanh long Caty. Với nguồn dữ liệu bên ngồi, tìm kiếm các bài nghiên cứu có liên quan đến sản phẩm và cơng ty qua cơng cụ tìm kiếm Google Search, Google Scholar, các báo cáo thống kê, báo chí,...

<i>Thứ ba, tiến hành thu thập các thông tin: Thông qua các nguồn dữ liệu, tiến hành thu </i>

thập những thông tin cần thiết. Những thông tin thu thập được đều phải sắp xếp một cách khoa học, có tính hệ thống và ghi rõ nguồn, tên tác giả, ngày đăng tin… điều này là vô cùng quan trọng bởi nó là sự đảm bảo cho khả năng kiểm tra lại thơng tin cũng như tính chân thực của thông tin.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

10

<i>Cuối cùng, trên cơ sở thơng tin tìm kiếm được, nhóm tiến hành đánh giá và chọn lọc </i>

những thơng tin có giá trị để đưa vào báo cáo của mình.

<i><b>2.2.2. Với thông tin sơ cấp </b></i>

<i>Phương pháp khảo sát </i>

Để tiết kiệm thời gian và chi phí mà vẫn đảm bảo số lượng trả lời khảo sát lớn, nhóm quyết định tiến hành khảo sát trực tuyến. Sau khi xây dựng bảng câu hỏi khảo sát bằng công cụ Google Form, các thành viên trong nhóm gửi bảng khảo sát thông qua Facebook, Zalo... cho các đối tượng cần khảo sát trên địa bàn Hà Nội. Bằng cách này, nhóm có thể thu lại số lượng câu trả lời lớn, đảm bảo tính chính xác do người được khảo sát có nhiều thời gian trả lời và không chịu tác động của tâm lý từ vấn viên. Sau đó tiến hành tổng hợp lại câu trả lời để tiến hành xử lý thông tin.

<i>Phương pháp quan sát </i>

Nhóm sử dụng phương pháp quan sát trong giai đoạn nghiên cứu thăm dò. Cụ thể, nhóm quan sát trực tiếp trong cả mơi trường bình thường và mơi trường quan sát có điều kiện của người tiêu dùng thông qua website và các kênh truyền thông xã hội của Caty Food. Nhóm tiến hành quan sát: sự nhận biết, thái độ và phản hồi của người tiêu dùng được thể hiện qua bình luận, tương tác với tin tức trên website, mạng xã hội…

<b>2.3. Xác định phương pháp chọn mẫu </b>

<i>Phương pháp chọn mẫu: Phương pháp lấy mẫu phi xác suất. </i>

<i>Cỡ mẫu: Việc chọn mẫu phi xác suất hoàn toàn phụ thuộc vào kinh nghiệm và sự </i>

hiểu biết về tổng thể của nhà khoa học nên kết quả điều tra thường mang tính chủ quan của nhà khoa học. Mặt khác, chúng ta khơng thể tính được sai số do chọn mẫu, do đó, khơng thể áp dụng phương pháp ước lượng thống kê suy rộng kết quả trên mẫu cho tổng thể. Lấy mẫu phi ngẫu nhiên thường được dùng trong nghiên cứu khám phá xác định ý nghĩa thực tiễn của vấn đề nghiên cứu; kiểm tra trước bảng câu hỏi nhằm hồn tồn chính xác bảng hoặc khi muốn ước lượng sơ bộ về vấn đề đang quan tâm mà không muốn mất nhiều thời gian và chi phí.

Quy mơ lấy mẫu kích thước mẫu tối thiểu cho hồi quy đa biến cần đạt được tính theo công thức: n = 50 + 8*m với m là số biến độc lập.

Cụ thể với đề tài này, khung mẫu của nhóm như sau: n = 50 + 8*5 = 90 là số mẫu tối thiểu cần khảo sát.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

11

Đối với phân tích nhân tố khám phá EFA: Dựa theo nghiên cứu của Hair, Anderson, Tatham và Black (1998) cho tham khảo về kích thước mẫu dự kiến, theo đó kích thước mẫu tối thiểu là gấp 5 lần tổng số biến quan sát. Đây là cỡ mẫu phù hợp cho nghiên cứu có sử dụng phân tích nhân tố (Comrey, 1973; Roger, 2006): n=5*m với m là số lượng câu hỏi trong bài.

Ta có: n = 5*21 = 105 là số mẫu tối thiểu cần quan sát.

<i>Đám đông nghiên cứu: người tiêu dùng trên địa bàn thành phố Hà Nội. </i>

Sau quá trình xây dựng mơ hình nghiên cứu đề xuất với tổng số 21 biến quan sát thì mẫu tối thiểu của nghiên cứu được xác định là 105. Khảo sát sẽ được thực hiện với 105 mẫu được tiến hành gửi từ ngày 15/3/2024 đến 20/3/2024 gồm 105 mẫu gửi qua Google Form. Để phịng ngừa sai sót trong q trình khảo sát cũng như tính khách quan của mẫu khảo sát, nhóm nghiên cứu tiến hành gửi 240 mẫu gửi qua Google Form từ ngày 15/3/2024 đến 20/3/2024.

<b>2.4. Xác định phương pháp giao tiếp </b>

Dựa vào đối tượng và khách thể nghiên cứu của hoạt động truyền thơng đối với sản phẩm mì tôm thanh long Caty của công ty Caty Food trên thị trường Hà Nội, nhóm nghiên cứu đã lựa chọn những phương pháp giao tiếp chủ yếu sau:

Khảo sát trực tiếp cá nhân: Khảo sát trực tuyến qua Google Form với câu hỏi về mức độ nhận thức qua hoạt động truyền thông đối với sản phẩm mì tơm thanh long Caty. Sau đó gửi link cho các cá nhân qua mạng xã hội và nhóm thu được câu trả lời trên Google Form và phân tích dữ liệu. Đây là phương pháp tiện lợi, dễ dàng thu thập dữ liệu từ số lượng lớn người tham gia. Đồng thời dễ dàng phân tích dữ liệu qua các cơng cụ phân tích dữ liệu tự động, giúp tiết kiệm thời gian và cơng sức. Tuy nhiên phương pháp này có thể gặp vấn đề về chất lượng dữ liệu do người tham gia không tập trung hoặc trả lời

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

12

khơng trung thực, khó kiểm sốt được đối tượng tham gia, dẫn đến dữ liệu thu thập được có thể khơng đại diện cho tồn bộ dân số mục tiêu.

Phân tích nội dung: Đây là một phương pháp giao tiếp phổ biến được sử dụng trong nghiên cứu truyền thông để thu thập dữ liệu từ các nguồn văn bản, hình ảnh, video và các phương thức truyền thơng khác. Nhóm thực hiện phân tích các tài liệu truyền thơng của doanh nghiệp như website, bài báo, quảng cáo, các bài viết, bình luận trên mạng xã hội về mì tơm thanh long Caty. Ngồi ra nhóm cũng phân tích các video quảng cáo mì tơm thanh long Caty để đánh giá hiệu quả truyền thông và ghi lại các thơng tin như: nội dung quảng cáo, hình ảnh, âm thanh, thông điệp,...

<b>2.5. Xây dựng bảng hỏi </b>

<i><b>Khảo sát: Nghiên cứu thực trạng hoạt động truyền thông của mì tơm Caty trên địa bàn Hà Nội </b></i>

Xin chào anh/chị!

Chúng tơi là nhóm sinh viên trường Đại học Thương mại đang nghiên cứu về đề tài:

<i>“Nghiên cứu thực trạng hoạt động truyền thơng của mì tôm Caty trên địa bàn Hà Nội”. </i>

Rất mong anh/chị dành chút thời gian tham gia đóng góp ý kiến bằng việc trả lời các câu hỏi khảo sát sau đây.

Chúng tôi xin cam đoan những thông tin anh/chị cung cấp chỉ dùng với mục đích nghiên cứu. Mọi sự đóng góp của anh/chị sẽ đóng góp vào sự thành cơng của đề tài. Chúng tơi xin chân thành cảm ơn!

<b>A. THƠNG TIN CHUNG </b>

Câu 1: Bạn có thường xun ăn mì tơm khơng?

Câu 3: Anh/ chị đã từng nhìn thấy hoặc biết đến hoạt động truyền thông của sản phẩm mì tơm Caty chưa?

 Đã từng

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

13

 Chưa từng

<b>B. NỘI DUNG CHÍNH </b>

Dưới đây là một số câu hỏi nghiên cứu liên quan tới thực trạng hoạt động truyền thông trên địa bàn Hà N ội. Anh/chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình đối với các phát biểu sau bằng cách tích vào ơ trống theo thứ tự từ 1 đến 5 biểu thị:

1. Hoàn tồn khơng đồng ý

<i><b>TĐNội dung và hình thức thơng điệp </b></i>

TĐ1 <sup>Thông điệp quảng cáo và truyền thông của Caty khá ngắn </sup> gọn và dễ nhớ

TĐ2 <sup>Các câu từ và giai điệu trong thông điệp quảng cáo của Caty </sup> được viết rất hay và trình bày lơi cuốn

TĐ3 <sup>Cụm giai điệu "Lần đầu tiên trái thanh long có trong mì </sup> tơm..." đã gây ấn tượng rất mạnh với tôi

Các hoạt động truyền thông của Caty tạo nên một sự hiện diện liên tục và nhắc nhở về sản phẩm, tăng khả năng nhận biết và nhớ đến thương hiệu.

<i><b>CCCông cụ truyền thông </b></i>

CC1 Tơi thường xun quan sát được TVC của mì tơm Caty trên các trang social media (Advertising)

CC2 Mì tơm thanh long Caty có nhiều chương trình khuyến mãi, giảm giá hấp dẫn (Sales Promotion)

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

14

CC3 Các hoạt động gây quỹ, tài trợ người nông dân Caty rất hay và truyền cảm hứng (PR)

CC4 Câu chuyện thương hiệu đi lên từ trái thanh long khiến tôi tin tưởng và an tâm về chất lượng sản phẩm

<i><b>PTPhương tiện truyền thông </b></i>

Quảng cáo trên các kênh Social Media của mì tơm Caty giúp tôi dễ dàng tiếp cận thông tin về sản phẩm và các chương trình khuyến mãi mới nhất.

Các bài viết hoặc đánh giá về mì tơm Caty trên báo mạng giúp tôi hiểu rõ hơn về chất lượng và ý kiến của người tiêu dùng khác.

Website của mì tơm Caty thường cập nhật thơng tin mới nhất về sản phẩm, đồng thời tạo ra một cộng đồng năng động để trao đổi ý kiến và kinh nghiệm sử dụng.

PT4 Xung quanh tơi có rất nhiều người thân bạn bè biết đến và sử dụng mì tơm Caty.

<i><b>NPNguồn phát thơng điệp </b></i>

Tơi cảm thấy tự tin hơn trong việc sử dụng sản phẩm mì tơm Caty khi nhận được phản hồi tích cực từ những người nổi tiếng đã trải qua trải nghiệm thực tế với sản phẩm. NP2 Tôi sẽ tin tưởng và mua dùng thử mì tơm Caty nếu được

bạn bè, người thân giới thiệu

Tôi ấn tượng với Website sản phẩm, các thông tin được nhãn hàng cung cấp và các chương trình quảng bá của sản phẩm

NP4

Các cách tiếp cận thơng điệp đa dạng từ mì tôm Caty, bao gồm quảng cáo trên Internet, trên truyền hình, báo chí và mạng xã hội, giúp tôi tiếp cận thông tin và dễ dàng đưa ra quyết định mua hàng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

15

<i><b>ĐGĐánh giá của khách hàng về hoạt động truyền thông của Caty </b></i>

Tôi cảm cảm nhận được sự cam kết của nhãn hàng đối với việc cung cấp thông tin về chất lượng và trải nghiệm sản phẩm cho khách hàng.

ĐG2 <sup>Hoạt động truyền thông của Caty giúp tôi hiểu rõ và có thể </sup> đưa ra quyết định mua hàng một cách tự tin và hiệu quả. ĐG3 <sup>Tôi thường xem các quảng cáo và các thông điệp truyền </sup>

thông của Caty trên mạng xã hội và rất thích chúng ĐG4 <sup>Tơi sẽ giới thiệu sản phẩm độc đáo này tới bạn bè, đồng </sup>

nghiệp và người thân trong gia đình

<b>C. THƠNG TIN CÁ NHÂN </b>

Câu 1: Giới tính của anh/chị?

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

16

<b>2.6. Xác định lợi ích (giá trị) và chi phí nghiên cứu </b>

<i><b>2.6.1. Lợi ích của kế hoạch nghiên cứu </b></i>

Việc nghiên cứu thực trạng hoạt động truyền thơng của mì thanh long Caty trên địa bàn Hà Nội trong thời gian 1 tháng đem lại một số lợi ích:

<i>Hiểu rõ hơn về hiệu quả của hoạt động truyền thông </i>

- Xác định mức độ nhận thức của người tiêu dùng về mì thanh long Caty.

- Đánh giá mức độ ảnh hưởng của hoạt động truyền thông đến quyết định mua hàng của người tiêu dùng.

- Thu thập thông tin phản hồi của người tiêu dùng về sản phẩm và hoạt động truyền thông sản phẩm.

<i>Cải thiện hiệu quả của hoạt động truyền thông </i>

- Xác định những kênh truyền thông hiệu quả để tiếp cận khách hàng mục tiêu. - Phát triển chiến lược truyền thông phù hợp với nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng.

- Tối ưu hóa ngân sách cho hoạt động truyền thông.

- Đưa ra các đề xuất phù hợp để gia tăng hiệu quả truyền thơng của sản phẩm mì tơm thanh long Caty.

<i><b>2.6.2. Chi phí của kế hoạch nghiên cứu </b></i>

Chi phí nghiên cứu cho nghiên cứu hoạt động truyền thông của mì thanh long Caty trên địa bàn Hà Nội trong thời gian 1 tháng (từ 3/2024 - 4/2024) sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm:

<b>Bảng 2.1. Chi phí của kế hoạch nghiên cứu </b>

<i>Nguồn: Nhóm tự nghiên cứu </i>

- Tự thiết kế bảng hỏi dựa trên mẫu có sẵn hoặc tham khảo ý kiến chuyên gia

0 - 250.000

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

- Thiết kế và in ấn báo cáo 1.000.000

Phân tích nội dung <sup>- Cơng cụ phân tích (google, </sup>

youtube, tik tok,...) Miễn phí Chi phí thu thập dữ liệu <sup>- Phí thuê tài khoản premium </sup>

Chi phí về văn phịng

Chi phí hội họp, trình bày và nghiệm thu kết quả nghiên cứu

- Trình bày online qua meet Miễn phí

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

18

<b>CHƯƠNG 3. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH THU THẬP VÀ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU 3.1. Xây dựng lịch trình chi tiết tồn bộ kế hoạch nghiên cứu </b>

<b>Bảng 3.1. Lịch trình chi tiết của kế hoạch nghiên cứu </b>

<i>Nguồn: Nhóm tự nghiên cứu </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

19

<b>3.2. Xây dựng kế hoạch thu thập dữ liệu </b>

a. Dự kiến các công việc và cách thức tiến hành

<b>Bảng 3.2. Cơng việc và cách thức tiến hành </b>

<i>Nguồn: Nhóm tự nghiên cứu </i>

Xác định thông tin cần thu thập, nguồn thông tin

Dựa trên vấn đề nghiên cứu (vấn đề quản trị marketing và vấn đề nghiên cứu marketing) để xác định những dữ liệu, thông tin cần thu thập (thông tin thứ cấp: dữ liệu bên ngồi và dữ liệu bên trong; thơng tin sơ cấp) và các nguồn thông tin.

Xác định phương pháp thu thập thông tin

Dựa trên các thông tin cần thu thập đã xác định ở trên, xác định phương pháp thu thập thông tin phù hợp cho từng loại thông tin.

3 Xác định phương pháp chọn mẫu

Dựa vào đề tài nghiên cứu của nhóm để xác định tổng thể lấy mẫu, từ đó xác định phương pháp chọn mẫu phù hợp.

4 Xác định phương pháp giao tiếp

Dựa vào đặc điểm của mẫu, các định phương pháp giao tiếp hiệu quả nhất để dễ dàng thu thập được thông tin.

5 Xây dựng bảng hỏi

Dựa vào các tài liệu, các cơng trình nghiên cứu trước đó để lập bảng hỏi. Sau khi lập được bảng hỏi, tiến hành hỏi ý kiến chuyên gia và phỏng vấn thử. Từ đó chỉnh sửa lại bảng hỏi cho phù hợp.

Tiến hành thu thập các thông tin: Xác định rõ nguồn tài liệu, trích dẫn, tổng hợp diễn giải các dữ liệu thứ cấp đã thu được và ghi chép rõ ràng, khoa học. Đánh giá dữ liệu theo các tiêu chí: cập nhật, khách quan, tin cậy. Loại bỏ những dữ liệu khơng đạt u

Tìm kiếm thơng tin liên hệ của những khách hàng biết đến mì tôm Caty trên địa bàn quận Cầu Giấy – Hà Nội. Sau khi có thơng tin, liên hệ qua tài khoản Facebook hoặc số điện thoại nếu có. Nếu đối tượng đồng ý phỏng vấn trực tuyến thì nhóm sẽ gửi đường dẫn (link) google form bảng khảo sát cho đối phương qua

Facebook, Zalo, ...

Thu phiếu về kiểm tra và loại bỏ các phiếu không hợp lệ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

20 b. Kế hoạch thu thập dữ liệu

<b>Bảng 3.3. Kế hoạch thu thập dữ liệu </b>

<i>Nguồn: Nhóm tự nghiên cứu </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

21

<b>3.3. Xây dựng kế hoạch phân tích dữ liệu </b>

<b>Bảng 3.4. Kế hoạch phân tích dữ liệu </b>

<i>Nguồn: Nhóm tự nghiên cứu </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

22

<b>CHƯƠNG 4. BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4.1. Giới thiệu phương pháp phân tích dữ liệu </b>

Dựa vào mục tiêu nghiên cứu, những điều kiện và khả năng hiện tại, nhóm lựa chọn phương pháp phân tích thống kê mơ tả để thực hiện phân tích dữ liệu.

Phân tích thống kê mơ tả là q trình chuyển dịch dữ liệu thơ thành những dạng thích hơn cho việc hiểu và giải thích chúng. Phân tích mơ tả được thực hiện qua hai giai đoạn:

<i>Một là, mô tả các câu trả lời hay các quan sát cụ thể bằng các kỹ thuật lập bảng, sắp </i>

xếp theo thứ tự các dữ liệu đã được thu nhập.

<i>Hai là, tính tốn các chỉ tiêu thống kế như số trung bình, phân phối tần suất, phân </i>

phối tỉ lệ… Ngồi ra cũng có thể sử dụng đồ thị, biểu đồ để phân tích dữ liệu ở giai đoạn này tuỳ thuộc với từng loại số liệu. Đối với biến định lượng thì đo lường độ tập trung là trung bình, trung vị và mode, biến định tính thì đo bằng tần số và tỷ lệ, đo lường độ phân tán dữ liệu bằng khoảng biến thiên, phương sai, độ lệch chuẩn,...

Công cụ được nhóm sử dụng bao gồm phần mềm Microsoft Excel Là công cụ phổ biến và dễ sử dụng cho các thao tác cơ bản như sắp xếp, lọc, tính toán và tạo biểu đồ và Google sheet để các thành viên trong nhóm có thể cùng nhau đưa ra kết quả phân tích chính xác. Sau khi dữ liệu đã được phân tích, việc giải thích dữ liệu sẽ được tiến hành.

<b>4.2. Kết quả phân tích và giải thích dữ liệu về vấn đề nghiên cứu </b>

<i><b>4.2.1. Một số lý luận về truyền thông marketing (IMC) </b></i>

<i>Truyền thơng Marketing - IMC </i>

Truyền thơng Marketing hay cịn gọi là truyền thơng Marketing tích hợp, là các hoạt động truyền thông liên kết chặt chẽ với nhau để hướng đến mục tiêu truyền tải thông điệp về sản phẩm, dịch vụ, thương hiệu đến người tiêu dùng một cách chính xác và nhất quán xuyên suốt q trình truyền thơng Marketing. Các cơng cụ truyền thông thường được sử dụng trong IMC bao gồm:

- Quảng cáo: Là một công cụ truyền thông hiệu quả để tiếp cận một lượng lớn khách hàng tiềm năng như quảng cáo trên truyền hình, báo chí, Internet, mạng xã hội,... - Quan hệ công chúng (PR): Là một công cụ truyền thông hiệu quả để xây dựng hình ảnh thương hiệu và tạo dựng mối quan hệ tốt đẹp với các bên liên quan ví dụ như tổ chức các sự kiện, thơng cáo báo chí, tài trợ,...

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

23

- Khuyến mãi: Là một công cụ truyền thông hiệu quả để thu hút khách hàng mới và khuyến khích khách hàng cũ mua hàng nhiều hơn với nhiều hình thức giảm giá, tặng q, chương trình tích điểm,...

- Bán hàng trực tiếp: là một công cụ truyền thông hiệu quả để tiếp cận khách hàng tiềm năng và thuyết phục họ mua hàng ví dụ như gặp gỡ trực tiếp khách hàng để giới thiệu sản phẩm và dịch vụ.

- Marketing trực tiếp: là một công cụ truyền thông hiệu quả để tiếp cận khách hàng tiềm năng và truyền tải thông điệp marketing một cách trực tiếp, ví dụ Email marketing, tin nhắn SMS, marketing qua mạng xã hội,...

<i>Thông điệp truyền thông </i>

Là nội dung cốt lõi mà doanh nghiệp muốn truyền tải đến khách hàng mục tiêu thông qua các hoạt động truyền thông. Thông điệp này cần được xây dựng một cách rõ ràng, súc tích và dễ hiểu để có thể thu hút sự chú ý và ghi nhớ của khách hàng.

<i>Đánh giá của khách hàng </i>

Là những nhận xét, phản hồi hoặc ý kiến của khách hàng về sản phẩm, dịch vụ hoặc trải nghiệm của họ với một doanh nghiệp. Đánh giá có thể được đưa ra dưới nhiều hình

<i>thức khác nhau, bao gồm: </i>

- Đánh giá bằng văn bản: Khách hàng có thể viết đánh giá trên trang web của doanh nghiệp, trên mạng xã hội hoặc trên các trang web đánh giá chuyên dụng.

- Đánh giá bằng sao: Khách hàng có thể đánh giá sản phẩm hoặc dịch vụ bằng cách sử dụng hệ thống xếp hạng sao.

- Đánh giá bằng video: Khách hàng có thể quay video để chia sẻ trải nghiệm của họ với sản phẩm hoặc dịch vụ.

<i>Kênh truyền thông </i>

Để kế hoạch truyền thông marketing đạt được mục đích thì nhà quản trị cần xác định được kênh truyền thông hữu hiệu. Kênh truyền thông được chia làm 2 loại kênh lớn là: kênh cá nhân và kênh phi cá nhân.

- Kênh cá nhân: Là kênh gồm có hai hay nhiều người sẽ trực tiếp giao tiếp với nhau. Ví dụ như: Bán hàng cá nhân, truyền miệng, …

- Các dạng thức truyền thông cá nhân:

+ Thông qua ngôn ngữ: từ vựng, ngữ pháp, biến tố

+ Phi ngôn ngữ: Cử chỉ, biểu hiện khuôn mặt, ngơn ngữ hình thể

</div>

×