Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ B2C

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 50 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b><small>Khoa Kinh tế số và Thương mại điện tửTS. LÊ THỊ MINH ĐỨC</small></b>

QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP

THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ B2C

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>1.1. Tác nghiệp TMĐT B2C</b>

<b>1.2. Quản trị tác nghiệp TMĐT B2C</b>

<b>1.3. Chức năng QTTN TMĐT B2C</b>

<b>1.4. Một số hoạt động trong QTTN TMĐT B2C</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

1.1. Tác nghiệp TMĐT B2C

• TMĐT B2C là loại hình giao dịch điện tử giữa doanh nghiệp với người tiêu dùng, trong đó doanh nghiệp (có vai trị là người bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ); người tiêu dùng (có vai trị là người mua, người sử dụng dịch vụ).

• Hình thức giao dịch điện tử B2C bao gồm tập hợp các hoạt động khác nhau như hoạt động xử lí đặt hàng, chào bán, chào mua, xử lý đơn hàng, kiểm tra hàng trong kho, xác định thực hiện đơn hàng, giao hàng…

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

1.1. Tác nghiệp TMĐT B2C (tt)

• Tập hợp các hoạt động trong giao dịch điện tử B2C có mối quan hệ với nhau tạo thành hệ thống các tác nghiệp, gọi là các tác nghiệp TMĐT B2C.

• Do các tác nghiệp TMĐT B2C gồm nhiều loại, mỗi tác nghiệp lại gồm một số tác nghiệp đơn lẻ, cần phải phân loại, nhóm các tác nghiệp đơn lẻ hợp lý để doanh nghiệp và người tiêu dùng thuận tiện, chủ động trong các giao dịch điện tử, dẫn tới yêu cầu cần quản trị các tác nghiệp này.

• Quản trị tác nghiệp TMĐT B2C hướng tới mục đích quản lý, lập kế hoạch, tổ chức và kiểm soát các tác nghiệp TMĐT B2C một cách có hiệu quả.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

1.1. Tác nghiệp TMĐT B2C (tt)

• Ví dụ: Một số tác nghiệp trong mua bán hàng hóa trên Amazon.com

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

1.2. Khái niệm QTTN TMĐT B2C

<small>• Quản trị tác nghiệp TMĐT B2C là việc áp dụng các nguyên lý của Quản trị tác nghiệp trong thiết lập và/hoặc thực hiện các cơng việc/dự án/mơ hình kinhdoanh TMĐT B2C.</small>

<small>• Nó cũng bao hàm việc kết hợp sử dụng Internet và công nghệ số để thực hiệncác hoạt động quản lý cần thiết cho việc vận hành thành công một giao dịchTMĐT B2C, hoặc doanh nghiệp ứng dụng TMĐT theo hình thức B2C.</small>

<small>• Quản trị tác nghiệp TMĐT B2C cũng đề cập tới các hoạt động như quản trịmua, quản trị dự trữ, quản trị bán hàng của doanh nghiệp… được các doanh</small>

<i><small>nghiệp tiến hành theo mơ hình cú nhắp và gạch (click and brick), hoặc mơ hìnhảo (virtual) và khơng đề cập đến các doanh nghiệp hồn tồn theo mơ hình</small></i>

<small>truyền thống B2C. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

1.3. Chức năng QTTN TMĐT B2C

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

2. CHUỖI TIÊU THỤ VÀ BÁN LẺ ĐIỆN TỬ

<b>2.1. Chuỗi tiêu thụ sản phẩm</b>

<b>2.2. Bán lẻ điện tử</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

2.1. Chuỗi tiêu thụ sản phẩm

<b>• Khái niệm</b>

Chuỗi tiêu thụ là một tập hợp các hoạt động liên kết mô tả cách thức một người tiêu dùng sử dụng sản phẩm như thế nào.

<b>• Vì sao phải nghiên cứu và lập mơ hình chuỗi tiêu thụ sản phẩm?</b>

Nhằm giúp các cơng ty xác định các cơ hội, trong đó giá trị có thể

được bổ sung vào các sản phẩm và dịch vụ, góp phần thực hiện chiến lược khác biệt hóa.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Tạo lập mơ hình chuỗi tiêu thụ

<b>• Các câu hỏi liên quan đến tạo lập mơ hình chuỗi tiêu thụ:</b>

<small>• Làm thế nào khách hàng nhận thức được nhu cầu về sản phẩm của doanhnghiệp?</small>

<small>• Khách hàng tìm thấy chào bán của doanh nghiệp như thế nào?• Khách hàng thơng qua quyết định cuối cùng như thế nào?</small>

<small>• Khách hàng đặt hàng và mua sản phẩm của doanh nghiệp như thế nào?• Sản phẩm của doanh nghiệp được phân phối như thế nào?</small>

<small>• Điều gì xảy ra khi sản phẩm của doanh nghiệp được phân phối?</small>

<small>• Sản phẩm của doanh nghiệp (DN) được lắp ráp, cài đặt như thế nào?• Sản phẩm của DN được thanh tốn như thế nào?</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Tạo lập mơ hình chuỗi tiêu thụ (tt)

<b>• Các câu hỏi liên quan đến tạo lập mơ hình chuỗi tiêu thụ (tt):</b>

<small>• Sản phẩm của DN được bảo quản như thế nào?• Sản phẩm của DN được vận chuyển như thế nào?</small>

<small>• Thực sự khách hàng sử dụng sản phẩm để làm gì và việc sử dụng sản phẩm cóý nghĩa gì đối với họ?</small>

<small>• Khách hàng cần hỗ trợ gì khi họ sử dụng sản phẩm của DN?• Các khiếu nại, trả lại và đổi hàng được xử lý như thế nào?</small>

<small>• Sản phẩm của DN bán ra được sửa chữa hay dịch vụ như thế nào?</small>

<small>• Điều gì xảy ra khi sản phẩm đã hư hỏng hoặc khơng cịn được sử dụng?</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Tạo lập mơ hình chuỗi tiêu thụ (tt)

<b>• Một số câu hỏi đặt ra ở các giai đoạn của quá trình chuỗi tiêu thụ:</b>

<small>Việc này được thực hiện như thế nào? Liệu có thể được thực hiện khác đi hay không? KH mua hàng như thế nào?</small>

<small>Vào thời gian nào? Đó có là thời gian tốt nhất khơng? Đó có là thời gian thuận tiện khơng?</small>

<small>Khách hàng đang ở đâu?Họ có thể ở nơi nào khác?Nơi nào họ mua hàng?</small>

<small>Nơi nào họ xử lý các sản phẩm đã quasử dụng?</small>

<small>Khách hàng là ai? Ai cùng với KH? </small>

<small>Ai có thể cùng với KH? Ai ở "trong tâm trí của KH"?</small>

<small>Tại sao KH đưa ra quyết định họ?</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

2.2. Bán lẻ điện tử (BLĐT)

<b>• Khái niệm</b>

<small>• Bán lẻ điện tử (electronic retailing hay e-retailing) là việc bán hàng hóa và</small>

<small>dịch vụ qua Internet và các kênh điện tử khác đến người tiêu dùng cá nhân vàhộ gia đình.</small>

<small>• Khái niệm này bao hàm các hoạt động thương mại tạo nên các giao dịch vớingười tiêu dùng cuối cùng (chứ không phải khách hàng doanh nghiệp).</small>

<small>• Một số hoạt động marketing khơng tạo nên các giao dịch trực tiếp (ví dụ: cung cấp thơng tin miễn phí hoặc xúc tiến thương hiệu, hình ảnh…) được coilà một phần của TMĐT B2C, nhưng thường không được tính trong phạm vi của BLĐT.</small>

<small>• Như vậy khái niệm BLĐT không rộng bằng khái niệm TMĐT B2C. TMĐT B2C bao hàm BLĐT như một bộ phận quan trọng nhất.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Một số website bán lẻ điện tử nổi tiếng

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Đặc điểm của bán lẻ điện tử

<small>Sự mở rộngvật lý</small>

<small>Mở rộng cơ sở bán lẻ yêu cầuthêmnhiều địa điểm và khônggian</small>

<small>Mở rộng cơ sở bán lẻ yêu cầutăng công suất máy chủ và cácphương tiện phân phối</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Đặc điểm của bán lẻ điện tử (tt)

<small>Quanhệ kháchhàng</small>

<small>Quanhệ bền vững hơn nhờ tiếp xúctrực tiếp</small>

<small>Dễ dung hịa hơn trong các cuộctranh cãi do tínhhữu hình</small>

<small>Mối quan hệ “vật lý”</small>

<small>Kémbền vững hơn do tiếp xúc vơdanh</small>

<small>Kém dung hịahơn trong các cuộctranh cãi do tính vơ hình</small>

<small>Mối quan hệ “logic”Cạnh tranh</small> <sup>Cạnh tranh địa phương</sup>

<small>Ítđối thủ cạnh tranh hơn</small>

<small>Cạnh tranh toàn cầu</small>

<small>Nhiều đối thủ cạnh tranh hơn</small>

<small>Cơ sở khách hàng</small>

<small>Khách hàngthuộc khu vực địaphương</small>

<small>Không vô danh</small>

<small>Cần ít nguồn lực hơn để tăng tính</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Nhà bán lẻ điện tử

• BLĐT có thể được thực hiện từ nhà bán lẻ hoặc nhà sản xuất bán

hàng trực tiếp đến người tiêu dùng. Người bán hàng có tổ chức riêng của mình và cũng cần mua hàng hóa và dịch vụ từ những người khác, thường là từ các doanh nghiệp (TMĐT B2B).

• BLĐT được thực hiện giữa người bán (nhà bán lẻ hoặc nhà sản xuất) và người mua.

• Sơ đồ tổng thể về nhà BLĐT chỉ ra các giao dịch TMĐT và các hoạt

động có liên quan khác, vì chúng có thể ảnh hưởng đến bán lẻ điện tử

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>Mục đích: Tối ưu hóa quan hệ vớicácđối tác KD và giảm chi phí</small>

<small>B2C và cácứng dụng nhằm quan hệvới KH.</small>

<small>Mục đích: Tối ưu hóa quan hệ với KH,tăng hiệu quả dịch vụ & doanh thuCáchoạt động bên trong.</small>

<small>Mục đích: Thuận lợi hóa cáctácnghiệp bên trong và tăngnăng suất</small>

<small>Đối tác</small>

<small>kinh doanh</small> <b><sub>Doanh</sub><small>nghiệpbánlẻ điện tử</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Các yếu tố quyết định thành công của BLĐT

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Thuận lợi & khó khăn của bán lẻ điện tử

<b>• Thuận lợi của BLĐT (đối với người BLĐT)</b>

<b>Thuậnlợi</b>

<small>Vị trí bán khơng quá quan trọng</small>

<small>Quy mô bán khôngphải là vấn đề lớn</small>

<small>Tiết kiệm chi phí nhân viên bán hàng</small>

<small>marketing (micro-marketing systems), bán hàngbổ sung (cross selling) vàbán hàng nângcấp (up-selling)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Thuận lợi & khó khăn của bán lẻ điện tử

<b>• Khó khăn của BLĐT (đối với người BLĐT)</b>

<b><small>Khó khănvề thương mại:</small></b>

<small>• BLĐT kém hấp dẫn so với bánhàng cá nhânđối với một sốhàng hóađược nếm hoặc ngửi• Ít hơn việc mua sắm tùy hứng</small>

<small>• Đầu tư đáng kể các chi phí đầutư ban đầu và vận hành</small>

<small>• Thực hiện đơn hàng phức tạp• Tốc độ internet vẫn chưa đáp</small>

<small>ứng được, chi phí cao• Gian lận ngày càng tăng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

3. TỔ CHỨC BÁN LẺ ĐIỆN TỬ

<b>3.1. Các mơ hình bán lẻ điện tử</b>

<b>3.2. Hàng hóa trong bán lẻ điện tử</b>

<b>3.3. Khách hàng trong bán lẻ điện tử</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

3.1. Các mơ hình bán lẻ điện tử

<small>Mơ hình BLĐT có thể được phân loại theo các cách thức sau:</small>

<b><small>• Theo phạm vi các hàng hóa được bán: hàng hóa phục vụ mục đích chung, hàng hóa chun</small></b>

<b><small>• Theo quy mơ địa dư bán hàng: tồn cầu, khu vực</small></b>

<b><small>• Theo mơ hình doanh thu: mơ hình bán hàng, mơ hình thu phí giao dịch, mơ hình thu phí đăng</small></b>

<small>ký, mơ hình thu phí quảng cáo, mơ hình thu phí liên kết, mơ hình theo các nguồn thu khác: phítrị chơi, phí xem chương trình thể thao, phí th giấy phép, phí th sử dụng phần mềm…</small>

<b><small>• Theo kênh phân phối: </small></b>

<small>• Mơ hình marketing trực tiếp bằng đơn đặt hàng qua thư tín (nay chuyển sang trực tuyến): Sharp Image, Lands End• Mơ hình bán hàng trực tiếp từ các nhà sản xuất: Dell, Nike, Lego, Godiva, Sony</small>

<small>• Mơ hình nhà bán lẻ điện tử thuần túy: Amazon.com</small>

<small>• Mơ hình nhà bán lẻ hỗn hợp: Walmart.com, Homedepot.com• Mơ hình bán lẻ trên phố trực tuyến</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Mơ hình BLĐT theo kênh phân phối

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

• Theo nghĩa rộng, marketing trực tiếp là marketing được thực hiện không qua các trung gian. Các nhà marketing trực tiếp nhận đơn đặt hàng từ KH, bỏ qua kênh phân phối bán buôn và bán lẻ truyền thống.

• Các hãng với hệ thống kinh doanh dựa trên đơn đặt hàng qua thư có lợi thế khi chuyển sang bán hàng trực tuyến, vì họ có sẵn các hệ thống tác nghiệp xử lý thanh toán, quản trị tồn kho và thực hiện đơn hàng tốt.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

thư (tt)

• Ví dụ điển hình thành cơng của mơ hình này là Lands End.

<small>• Trước khi có Internet, Lands End giới thiệu sản phẩm qua các calalog in trên giấy vànhận đơn đặt hàng qua thư. Khi có Internet, Website của Lands End </small>

<small>(LandsEnd.com) giới thiệu tất cả catalog sản phẩm của cơng ty.</small>

<small>• Bên cạnh việc giới thiệu các catalog sản phẩm, LandsEnd.com còn cho phép các KH nữ giới xây dựng và lưu giữ mơ hình 3 chiều cơ thể của mình. Sau đó website tưvấn giới thiệu các loại quần áo hợp nhất đối với mỗi mơ hình và tư vấn kích cỡ dựatrên các số đo của KH. </small>

<small>• KH nam giới được sử dụng một tính năng gọi là “Oxford Express” để xếp thứ tự(sort) loại vải, kiểu dáng, cổ áo và tay áo.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

thư (tt)

• Ví dụ điển hình thành cơng của mơ hình này là Lands End (tt).

<small>• Tài khoản mua sắm của từng cá nhân có sẵn trên website. Vì vậy, KH dễ dàng đặthàng và may đo quần áo. Khoảng 40% quần jeans và quần chino là được mua theokiểu may đo trên website.</small>

<small>• KH có thể sử dụng website để theo dõi tình trạng đơn hàng của mình.</small>

<small>• Lands End vận hành 16 chi nhánh độc lập (Lands' End Stores) và 49 cửa hàng tronghệ thống Sears (Lands' End Shops at Sears). Hàng nhận theo đơn trực tuyến đượcvận chuyển từ các chi nhánh phân phối này. Năng lực thực hiện đơn hàng cho</small>

<small>phép khách hàng tại Mỹ có thể nhận được hàng sau 2 ngày kể từ ngày đặt đơn.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Mơ hình bán hàng trực tiếp từ NSX

<small>• Người bán có thể hiểu rõ thị trường của họ vì quan hệ trực tiếp với người tiêudùng; người tiêu dùng nhận được nhiều thông tin về SP qua quan hệ trực tiếpvới NSX.</small>

<small>• Ví dụ về mơ hình bán hàng của các hãng ơ tơ</small>

<small>• Các hãng ơ tơ trước đây chỉ phân phối qua đại lý bán ô tơ. Khi KH mong muốn một tínhnăng hoặc màu sắc đặc biệt, KH phải chờ đợi nhiều tuần lễ hoặc nhiều tháng cho đến khilơ SP xuất xưởng có được chiếc ô tô như mong đợi. NSX tiến hành nghiên cứu thị trường để đánh giá xem các tính năng nào và màu sắc nào bán chạy nhất, sau đó họ SX các sảnphẩm mà họ dự định bán.</small>

<small>• Các nhà sản xuất ô tô trước kia đã hoạt động theo cách thức “sản xuất cho tồn kho”: ô tôđược sản xuất - lưu kho tạm thời - chất xếp lên phương tiện - vận chuyển - lưu chờ bán tạikho đại lý. GM (General Motors) ước lượng hãng phải duy trì lưu kho ơ tơ chưa bán đượctrị giá tới 60 tỷ USD trong các kênh phân phối của mình.</small>

<small>• Ford, GM và nhiều hãng ơ tơ khác thiết lập kế hoạch triển khai chương trình SX ơ tơ theođơn đặt hàng, tương tự cách tiếp cận của Dell khi sản xuất máy tính. Chuyển từ “sản xuấtcho tồn kho” sang “sản xuất theo đơn đặt hàng”. Điều này cho phép cắt giảm tới 50% chi phí tồn kho, đồng thời đem lại cho KH khả năng nhận được chiếc ô tô theo mong muốncủa họ trong thời gian ngắn nhất (ví dụ trong 1-2 tuần lễ).</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Mơ hình nhà bán lẻ điện tử thuần túy

<small>• Các nhà bán lẻ điện tử ảo (thuần túy) là các công ty bán hàng trực tiếp đếnngười tiêu dùng qua Internet mà khơng duy trì kênh bán hàng vật lý.</small>

<small>• Amazon.com là ví dụ đầu tiên cho các nhà bán lẻ điện tử thuộc loại này.• Các nhà bán lẻ điện tử ảo có lợi thế liên quan đến tổng chi phí thấp và các</small>

<small>q trình kinh doanh được tổ chức hợp lý. Các nhà bán lẻ điện tử có thểthuộc loại kinh doanh hàng hóa đa dụng hoặc hàng hóa chun dụng.</small>

<small>• Nhà bán lẻ điện tử thuộc loại kinh doanh hàng hóa đa dụng như BuYoYo</small>

<small>(buyoyo.com) bán đĩa DVD, VCD, đĩa nhạc CD đa dạng các thể loại trên Internet vàchào bán một danh mục rất phong phú SP đến nhiều nhóm người dùng khác nhautrên một địa bàn rộng mà khơng duy trì một hệ thống các cửa hàng bán lẻ thực.• Các nhà bán lẻ điện tử kinh doanh hàng hóa chuyên dụng hoạt động trong một thị</small>

<small>trường hẹp (ví dụ E Tronic Edge). Tuy nhiên, các DN kinh doanh chuyên sâu như vậykhông thể tồn tại trong thế giới vật lý vì họ khơng có đủ KH.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Mơ hình nhà bán lẻ điện tử hỗn hợp

<small>• Một cơng ty đồng thời vận hành cả các cửa hàng vật lý, cả các site bán lẻ trực tuyến được gọilà nhà bán hàng hỗn hợp “click and mortar” trên mơ hình kinh doanh đa kênh.</small>

<small>• Ví dụ: các cửa hàng bách hóa của Best Buy (bestbuy.com) hoặc Sears (Sears.com), các cửahàng hạ giá của Wal-Mart (waltmart.com).</small>

<small>• Tại Việt Nam, tận dụng lợi thế của mơi trường Internet, khơng ít các DN chuyển hướng kết hợp bán hàng trực tuyến và truyền thống. Ví dụ như Thegioididong, Nguyễn Kim, Topcare… Đây là hướng đi tối ưu để phát huy khả năng cũng như độ phủ tiếp cận KH tiềm năng.</small>

<small>• Mặc dù có thể có các lợi thế khi là nhà bán hàng ảo như tổng chi phí thấp và tính linh hoạt cao, vẫn còn nhiều trở ngại đối với kinh doanh ảo. Do vậy, nhiều chuyên gia cho rằng người chiếnthắng cuối cùng trên một phân đoạn thị trường sẽ là các công ty phát hiện và tận dụng đượccác lợi thế của cả kinh doanh truyền thống và ảo, nghĩa là sử dụng cách tiếp cận hỗn hợp “click and mortar”.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Mơ hình bán lẻ trên phố trực tuyến

• Phố bn bán trực tuyến là một trang web có rất nhiều các thương gia, nhà cung cấp dịch vụ, môi giới và các doanh nghiệp khác đặt cửa hàng của họ trên đó.

• Các nhà điều hành phố buôn bán trực tuyến thường chi một khoản phí để thiết lập và duy trì các cửa hàng đó. Chính vì vậy, họ sẽ thu phí trên mỗi giao dịch được thực hiện.

• Phố bn bán trực tuyến đóng vai trị như một trung gian giữa người tiêu dùng và những người bán, ví dụ như cung cấp dịch vụ thanh tốn thuận tiện và trả lại tiền nếu người bán không giao hàng đúng hẹn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Mơ hình bán lẻ trên phố trực tuyến (tt)

<b><small>Phố bán hàng với dịch vụ chia sẻ</small></b>

<small>Trên các phố với các dịch vụ chia sẻ, người tiêudùng có thể tìm thấy các sản phẩm, đặt mua, thanhtoán và thỏa thuận vận chuyển.</small>

<b><small>Phố bán hàng với danh mục tham khảo</small></b>

<small>Loại phố này về cơ bản là một danh mục được tổ chứctheo sản phẩm.</small>

<small>Các tờ catalog hoặc quảng cáo biểu ngữ (banner ads)trên site quảng cáo các SP hoặc cửa hàng. Khi ngườidùng mạng kích chuột vào một SP hoặc một cửa hàngcụ thể, họ được dẫn đến cửa hàng của người bán, nơimà họ sẽ thực hiện các giao dịch.</small>

<small>Ví dụ: Hawaii.com/marketplace.</small>

<small>Các cửa hàng tham gia trên site có thể cùng sở hữusite, hoặc trả phí đăng ký, hoặc trả hoa hồng cho mộtbên thứ ba (ví dụ một portal) thực hiện quảng cáologo cho họ. Loại hình bán lẻ này về cơ bản thuộc loạimarketing liên kết.</small>

<b><small>Phố trực tuyến</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Câu hỏi

<b>Ưu, nhược điểm củacác mơ hình BLĐT theokênh phân phối? Cho vídụ đối với mỗi mơ hình.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

3.2. Hàng hóa trong bán lẻ điện tử

<b>Đặc điểm chung:</b>

• Về nguyên tắc, những gì bán được ở cửa hàng truyền thống thì có thể bán được qua các kênh trực tuyến.

• Phụ thuộc vào nhiều điều kiện (hạ tầng ICT, hạ tầng sản xuất, phân phối, vận tải…), mức độ phù hợp của các loại hàng hóa đối với BLĐT khơng phải như nhau.

• Thời gian đầu, chủ yếu bán các nhóm hàng như: sách, nhạc và phim DVD, phần mềm, thiết bị điện tử, du lịch, quần áo. Về sau, việc bán hàng lan

rộng sang các nhóm hàng hóa và dịch vụ khác.

</div>

×