Tải bản đầy đủ (.docx) (55 trang)

Phát triển hệ thống phần mềm quản lí nhà trọ 70a

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.47 MB, 55 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TÊN ĐỀ TÀI</b>

<b>PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG PHẦN MỀM QUẢN LÍ NHÀ TRỌ 70A</b>

<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>CHƯƠNG1: GIỚI THIỆU.</b>

- Báo cáo dưới đây sẽ phân tích và giới thiệu về ứng dụng quản lý hệ thống nhà trọ cho thuê. Đây là một ứng dụng quản lý theo mơ hình quản lý mới đem lại nhiều thuận tiện trong công tác quản lý nhà trọ cho thuê: quản lý nhà trọ, khách hàng... trở nên thuận tiện thay thế hồn tồn việc đăng ký thủ cơng.

- Do thời gian có hạn, kiến thức và kinh nghiệm bản thân còn hạn chế, đồ án cịn nhiều thiếu sót, chúng em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của các thầy cơ để đồ án được hồn thiện hơn. Qua đây, chúng em cũng xin được gửi lời cảm ơn đến cơ Th.s Trần Kim Hương đã tận tình hướng dẫn và chỉ bảo trong suốt quá cần dạy dỗ và truyền đạt kiến thức cho chúng em trong suốt khóa học vừa qua.

<b>CHƯƠNG 2: NỘI DUNG.</b>

<b>2.1. Phần 1: Cơ sở lý thuyết.2.1.1 Giới thiệu về UML. - Khái niệm UML.</b>

+ UML là viết tắt của Unified Modeling Language, là một ngôn ngữ mơ hình hóa hướng đối tượng được sử dụng để mô tả, xây dựng và ghi lại các hệ thống phần mềm. UML được phát triển bởi Object Management Group (OMG) và được công bố lần đầu tiên vào năm 1997.

+ UML cung cấp một tập hợp các biểu tượng và ký hiệu để mô tả các thành phần của một hệ thống phần mềm, bao gồm các đối tượng, lớp, mối quan hệ, quy trình và hành vi. UML được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp phần mềm để mô tả các yêu cầu, thiết kế và triển khai của các hệ thống phần mềm.

<b> - Đặt điểm UML.</b>

+ Thống nhất: UML là một ngơn ngữ mơ hình hóa thống nhất, được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp phần mềm. Điều này giúp cho việc giao tiếp và hợp tác giữa các nhà phát triển phần mềm trở nên dễ dàng hơn.

+ Tiêu chuẩn: UML cung cấp một tập hợp các biểu tượng và ký hiệu tiêu chuẩn, giúp cho việc đọc và hiểu các mơ hình UML trở nên dễ dàng hơn.

+ Mức độ trừu tượng: UML có thể được sử dụng để mơ tả các hệ thống phần mềm ở nhiều mức độ trừu tượng, từ mức cao nhất là mơ hình nghiệp vụ đến mức thấp nhất là mơ hình triển khai.

<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

+ Độc lập với ngôn ngữ lập trình: UML là một ngơn ngữ mơ hình hóa độc lập với ngơn ngữ lập trình, có nghĩa là nó có thể được sử dụng để mơ tả các hệ thống phần mềm được viết bằng bất kỳ ngơn ngữ lập trình nào.

+ Mở rộng: UML là một ngôn ngữ mô hình hóa mở rộng, có nghĩa là nó có thể được mở rộng để đáp ứng các nhu cầu cụ thể của các dự án phần mềm.

<b>- Những ưu điểm UML.</b>

+ UML là một ngơn ngữ mơ hình hóa thống nhất: UML được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp phần mềm, vì vậy nó có thể giúp các nhà phát triển phần mềm giao tiếp với nhau một cách hiệu quả.

+ UML cung cấp một tập hợp các biểu tượng và ký hiệu tiêu chuẩn: UML cung cấp một tập hợp các biểu tượng và ký hiệu tiêu chuẩn, giúp cho việc đọc và hiểu các mơ hình UML trở nên dễ dàng hơn.

+ UML có thể được sử dụng để mô tả các hệ thống phần mềm ở nhiều mức độ trừu tượng: UML có thể được sử dụng để mô tả các hệ thống phần mềm ở nhiều mức độ trừu tượng, từ mức cao nhất là mơ hình nghiệp vụ đến mức thấp nhất là mơ hình triển khai.

<b>2.1.2 Giới thiệu tổng quan về Phân tích Hướng đối tượng.</b>

- Phân tích Hướng đối tượng UML là một q trình sử dụng ngơn ngữ mơ hình hóa thống nhất (UML) để chuyển đổi các yêu cầu của hệ thống phần mềm thành các mơ hình hướng đối tượng. UML cung cấp một tập hợp các biểu tượng và ký hiệu tiêu chuẩn để mô tả các đối tượng, lớp, mối quan hệ và hành vi của hệ/ thống.

<b>2.1.3 Trình bày ưu điểm phân tích Hướng đối tượng.</b>

- Giúp hiểu các yêu cầu của hệ thống một cách chính xác và đầy đủ. Phân tích HĐT tập trung vào việc hiểu các yêu cầu của hệ thống từ góc độ của các đối tượng và lớp. Điều này giúp đảm bảo rằng các yêu cầu của hệ thống được hiểu một cách chính xác và đầy đủ.

- Giúp tạo ra các mơ hình hướng đối tượng có thể được sử dụng để thiết kế và triển khai hệ thống. Các mơ hình hướng đối tượng được tạo ra trong q trình Phân tích HĐT có thể được sử dụng để thiết kế và triển khai hệ thống. Điều này giúp tiết kiệm thời gian và chi phí phát triển hệ thống.

- Giúp cải thiện khả năng giao tiếp giữa các nhà phát triển phần mềm và các bên liên quan. Các mơ hình hướng đối tượng sử dụng các biểu tượng và ký hiệu tiêu chuẩn, giúp cho việc giao tiếp giữa các nhà phát triển phần mềm và các bên liên quan trở nên dễ dàng hơn.

<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>2.1.4 Phương pháp sử dụng thu thập thông tin.</b>

- Phương pháp sử dụng thu thập thông tin là một quá trình thu thập thơng tin từ các nguồn khác nhau để hiểu rõ hơn về vấn đề đang được nghiên cứu. Phương pháp này thường được sử dụng trong các dự án nghiên cứu, phát triển sản phẩm và dịch vụ, và phân tích thị trường.

- Các phương pháp thu thập thông tin phổ biến bao gồm:

+ Phỏng vấn: Phỏng vấn là một cuộc trò chuyện giữa người phỏng vấn và người được phỏng vấn. Phỏng vấn có thể được thực hiện trực tiếp, qua điện thoại hoặc qua internet.

+ Khảo sát: Khảo sát là một tập hợp các câu hỏi được gửi đến một nhóm người để thu thập thơng tin. Khảo sát có thể được thực hiện trực tuyến, qua thư hoặc qua điện thoại. + Nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu tài liệu là q trình thu thập thơng tin từ các nguồn tài liệu, chẳng hạn như sách, bài báo, báo cáo và trang web.

+ Quan sát: Quan sát là quá trình xem xét một tình huống hoặc sự kiện để thu thập thông tin.

+ Thử nghiệm: Thử nghiệm là quá trình thực hiện một thí nghiệm để thu thập thơng tin về một hiện tượng hoặc hệ thống.

<b>2.2 Phần 2: Nội dung.2.2.1 Lý do chọn đề tài</b>

- Lí do chọn đề tài quản lí phịng trọ có thể được phân tích từ nhiều góc độ khác nhau, bao gồm:

+ Tính thực tiễn: Quản lí phịng trọ là một hoạt động kinh doanh phổ biến ở Việt Nam, đặc biệt là ở các thành phố lớn. Do đó, đề tài này có tính thực tiễn cao, đáp ứng nhu cầu của xã hội.

+ Tính khả thi: Đề tài quản lí phịng trọ khơng u cầu kiến thức chuyên môn quá cao, phù hợp với trình độ của sinh viên. Bên cạnh đó, đề tài này cũng có thể được triển khai bằng nhiều phương pháp khác nhau, tùy thuộc vào khả năng và sở thích của từng cá nhân.

+ Tính sáng tạo: Đề tài quản lí phịng trọ có thể được triển khai theo nhiều hướng khác nhau, từ việc xây dựng hệ thống quản lí truyền thống đến phát triển ứng dụng quản lí trên nền tảng công nghệ. Điều này tạo cơ hội cho sinh viên thể hiện khả năng sáng tạo của mình.

<b>2.2.2 Các thuộc tính use case của hệ thống nhà trọ.</b>

<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

- Quản lí hệ thống phịng trò bao gồm những cái use case sao: - Đối với chủ trọ:

+ Use case đăng nhập.

+ Use case quản lí phịng trọ.

+ Use case quản lí thơng tin khách hàng. + Use care quản lí đăng lí th phịng. + Use care quản lí dịch vụ.

+ Use case quản lí hóa đơn. + Use case quản lí doanh thu. + Use case quản lí báo cáo - Đối với khách hàng:

+ Use case yêu cầu thuê phòng. + Use case kiểm tra phòng. + Use case thuê phòng. + Use case thuê dịch vụ. + Use case thamh toán. + Use case trả phòng.

- Sao đây ta vào từng các mô tả use case, sơ đồ use case và đặt tả use case.

<b> Use case đăng nhập.</b>

<i><b> Mô tả hoạt động use đăng nhập.</b></i>

- Use case đăng nhập cho phép một người dùng đăng nhập vào hệ thống để có thể thực hiện các chức năng khác trong hệ thống.

- Cho phép chủ trọ và khách hàng có thể đăng nhập để chọ các thuộc tích mà cần dùng.

- Người dùng nhập tên tài khoản và mật khẩu sau đó hệ thống kiểm tra thơng tin đăng nhập của người dùng. Nếu thơng tin đăng nhập chính xác, hệ thống cho phép người dùng đăng nhập và thơng tin đăng nhập khơng chính xác, hệ thống yêu cầu người dùng nhập lại.

<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

- Sau khi đăng nhập thành cơng thì có thể sử dụng các thuộc tính có sẵn trong hệ thống.

<i><b>Sơ đồ use case đăng nhập.</b></i>

<i><b>Đặt tả use case đăng nhập.</b></i>

- Tên Use Case: Đăng nhập hệ thống. - Tác nhân: Chủ trọ, khách hàng.

- Mô tả: Cho phép tác nhân đăng nhập vào website để thực hiện các chức năng riêng biệt cho từng chức năng của mỗi tác nhân.

- Dòng sự kiện:

+ Tác nhân tiến hành mở giao diện đăng nhập.

+ Tác nhân điền tên đăng nhập (username) và mật khẩu (password) của mình vào khung đăng nhập.

+ Hệ thống tiến hành kiểm tra dữ liệu và xác minh thông tin tác nhân gửi vào. + Thơng tin chính xác hệ thống đưa tác nhân truy cập hệ thống.

<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

+ Nếu tác nhân đưa tài khoản hoặc mật khẩu không đúng với dữ liệu hệ thống. Hệ thống thông báo đăng nhập thất bại và yêu cầu tác nhân cung cấp lại thơng tin hoặc chọn thốt. Tác nhân chọn “Thoát”, hệ thống sẽ đưa tác nhân trở lại trang chủ.

+ Kết thúc quá trình đăng nhập.

- Yêu cầu đặc biệt: cần kết nối với mạng Internet.

- Kết quả trả về: Thơng báo tác nhân có đăng nhập thành công hay không. - Các luồng tương tác: Tác nhân đăng nhập vào hệ thống.

<i><b>Sơ đồ lớp use case quản lí đăng nhập.</b></i>

<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>Sơ đồ hoạt động use case đăng nhập.</b>

<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Sơ đồ tuần tự quản lí đăng nhập.</b>

<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b> Use case quản lí nhà trọ.</b>

<i><b>Mơ tả hoạt động use case quản lí nhà trọ.</b></i>

<b> - Use case quản lí nhà trọ là một use case cho phép chủ trọ quản lí các thông tin liên</b>

quan đến nhà trọ, bao gồm:

+ Thông tin về nhà trọ: Địa chỉ, diện tích, giá thuê, các tiện ích,... + Thông tin về khách hàng: Họ tên, ngày sinh, địa chỉ, số điện thoại,... + Tình trạng nhà trọ: Đang trống, đang thuê, đã thuê hết hạn,...

+ Các giao dịch liên quan đến phòng trọ: Thu tiền th phịng, thanh tốn hóa đơn,...

<i><b>Sơ đồ use case quản lí nhà trọ. </b></i>

<i><b>Đặt tả use case quản lí nhà trọ</b></i>

- Tên Use Case: Quản lí nhà trọ. - Tác nhân: Chủ trọ.

- Mô tả: cho phép chủ trọ quản lí các thơng tin liên quan đến nhà trọ. - Dòng sự kiện:

<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

+ Chủ trọ đăng nhập vào hệ thống.

+ Chủ trọ chọn chức năng quản lí nhà trọ.

+ Chủ trọ thực hiện các thao tác quản lí nhà trọ, chẳng hạn như thêm, sửa, xóa, tra cứu thơng tin nhà trọ, khách thuê,...

+ Chủ trọ thoát khỏi hệ thống.

- Yêu cầu đặc biệt: Chủ trọ phải có tài khoản và mật khẩu hợp lệ

- Kết quả trả về: Các thông tin liên quan đến nhà trọ được cập nhật theo yêu cầu của chủ trọ.

<i><b>Sơ đồ lớp use case quản lí nhà trọ.</b></i>

<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<i><b>Sơ đồ hoạt động use case quản lí nhà trọ.</b></i>

<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<i><b>Sơ đồ tuần tự use case quản lí nhà trọ</b></i>

<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b> Use case quản lí thơng tin khách hàng.</b>

<i><b>Mơ tả hoạt động quản lí thơng tin khách hàng.</b></i>

- Hệ thống được dùng để quản lí thơng tin khách hàng.

+ Usecase được dùng khi muốn thêm khách hàng hoặc có sự thay đổi thơng tin về khách hàng, hoặc xóa thơng tin và tìm kiếm thông tin.

+ Chủ trọ đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản của mình lựa chọn từng chức năng phù hợp với yêu cầu: thêm, sửa, xóa.

+ Nếu thêm hoặc sửa, sau khi nhập đầy đủ thông tin về khách hàng, chủ trọ click cập nhật để lưu thông tin vào bảng cơ sở dữ liệu.

<i><b>Sở đồ use case quản lí thơng tin khách hàng.</b></i>

<i><b>Đặt tả use case quản lí thơng tin khách hàng.</b></i>

- Tên Use Case: Quản lí thơng tin khách hàng

+ Chủ trọ chọn chức năng quản lí thông tin khách hàng.

+ Chủ trọ thực hiện các thao tác quản lí thơng tin khách hàng, chẳng hạn như thêm, sửa, xóa, tra cứu thông tin khách hàng,...

<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

+ Chủ trọ thoát khỏi hệ thống.

- Yêu cầu đặc biệt: Chủ trọ phải có tài khoản và mật khẩu hợp lệ.

- Kết quả trả về: Các thông tin liên quan đến khách hàng được cập nhật theo yêu cầu của chủ trọ.

<i><b>Sơ đồ lớp use case quản lí thơng tin khách hàng.</b></i>

<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<i><b>Sơ đồ hoạt động use case quản lí thơng tin khách hàng</b></i>

<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<i><b>Sơ đồ tuần tự use quản lí thông tin khách hàng.</b></i>

<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b> Use care quản lí đăng lí th nhà trọ.</b>

<i><b>Mơ tả hoạt động use care quản lí đăng lí thuê nhà trọ.</b></i>

- Hệ thống được dùng để chủ trọ quản lí thơng tin khách hàng đăng kí thuê trọ. + Chủ trọ có thể thêm thơng tin th trọ.

+ Chủ trọ có thể xóa thơng tin th trọ.

+ Chủ trọ có quyền đăng kí th trọ giùm cho khách hàng.

<b>Sơ đồ use case quản lí đăng kí thuê nhà trọ.</b>

<b>Đặt tả use case quản lí đăng kí thuê phịng.</b>

- Tên Use Case: Quản lí đăng kí thuê trọ. - Tác nhân: Chủ trọ.

- Mô tả: cho phép chủ trọ quản lí đăng kí th nhà trọ (thêm, xóa thơng tin th trọ). - Dịng sự kiện:

+ Chủ trọ đăng nhập vào hệ thống.

+ Chủ trọ chọn chức năng quản lí đăng kí thuê nhà trọ.

+ Chủ trọ thực hiện các thao tác quản lí đăng kí thuê nhà trọ, chẳng hạn như thêm, sửa, xóa, tra cứu thơng tin th trọ,...

+ Chủ trọ thoát khỏi hệ thống. <small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

- Yêu cầu đặc biệt: Chủ trọ phải có tài khoản và mật khẩu hợp lệ và một bản đăng kí thuê trọ được tạo ra và lưu trữ trong hệ thống.

- Kết quả trả về: Các thông tin liên quan đến đăng kí thuê trọ sẽ được cập nhật theo yêu cầu của chủ trọ.

<i><b>Sơ đồ lớp use case quản lí đăng kí thuê nhà trọ.</b></i>

<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<i><b>Sơ đồ hoạt động use case quản lí đăng kí thuê nhà trọ.</b></i>

<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<i><b>Sơ đồ tuần tự use case quản lí đăng kí thuê nhà trọ.</b></i>

<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b> Use care quản lí dịch vụ.</b>

<i><b>Mơ tả hoạt động use case quản lí dịch vụ.</b></i>

<b> - Use case quản lí dịch vụ nhà trọ là một use case cho phép chủ trọ quản lí các thơng </b>

tin liên quan đến nhà trọ, bao gồm: + Dịch vụ lắp đặt Wi-Fi.

+ Dịch vụ sửa chữa nhà trọ. + Dịch vụ kiểm tra nhà trọ

<i><b>Sơ đồ use case quản lí dịch vụ.</b></i>

<i><b>Đặt tả use case quản lí dịch vụ.</b></i>

- Tên Use Case: Quản lí dịch vụ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

+ Chủ trọ chọn chức năng quản lí dịch vụ.

+ Chủ nhà trọ thực hiện các thao tác quản lí dịch vụ nhà trọ, chẳng hạn như lắp Wi-Fi, sữa chửa nhà trọ khi khách hàng có yêu cầu.

+ Chủ trọ thoát khỏi hệ thống.

- Yêu cầu đặc biệt: Chủ trọ phải có tài khoản và mật khẩu hợp lệ.

- Kết quả trả về: Các thông tin liên quan đến dịch vụ nhà trọ được cập nhật theo yêu cầu của chủ trọ.

<i><b>Sơ đồ lớp use case quản lí dịch vụ.</b></i>

<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<i><b>Sơ đồ hoạt động use case quản lí dịch vụ.</b></i>

<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<i><b>Sơ đồ tuần tự use case quản lí dịch vụ.</b></i>

<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b> Use case quản lí hóa đơn.</b>

<i><b>Mơ tả hoạt động use case quản lí hóa đơn.</b></i>

- Use case quản lí hóa đơn là một use case cho phép chủ trọ quản lí các thơng tin liên quan đến hóa đơn, bao gồm:

+ Hóa đơn tiền phịng. + Hóa đơn tiền điện, nước. + Hóa đơn tiền dịch vụ.

<i><b>Sơ đồ use case quản lí hóa đơn.</b></i>

<i><b>Đặt tả use case quản lí hóa đơn.</b></i>

- Tên Use Case: Quản lí hóa đơn

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

+ Chủ nhà trọ thực hiện các thao tác quản lí hóa đơn nhà trọ, chẳng hạn như tiền nhà trọ, tiền điện nước, tiền dịch vụ,...

+ Chủ trọ thoát khỏi hệ thống.

- Yêu cầu đặc biệt: Chủ trọ phải có tài khoản và mật khẩu hợp lệ.

- Kết quả trả về: Các thơng tin liên quan đến hóa đơn phòng trọ được cập nhật theo yêu cầu của chủ trọ.

<i><b>Sơ đồ lớp use case quản lí hóa đơn.</b></i>

<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<i><b>Sơ đồ lớp use case quản lí hóa đơn.</b></i>

<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<i><b>Sơ đồ tuần tự use case quản lí hóa đơn.</b></i>

<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b> Use case quản lí doanh thu.</b>

<i><b>Mơ tả hoạt động use case doanh thu.</b></i>

<b>- Use case quản lí doanh thu nhà trọ là một use case cho phép chủ trọ quản lí các thơng </b>

tin liên quan đến nhà trọ, bao gồm: + Doanh thua hàng tháng

+ Doanh thu hàng năm.

<i><b>Sơ đồ use case quản lí doanh thu.</b></i>

<i><b>Đặt tả use case quản lí doanh thu.</b></i>

- Tên Use Case: Quản lí doanh thu - Tác nhân: Chủ trọ.

- Mô tả:Cho phép chủ trọ quản lí các doanh thu liên quan đến nhà trọ. - Dòng sự kiện:

+ Chủ trọ đăng nhập vào hệ thống.

+ Chủ trọ chọn chức năng quản lí doanh thu

+ Chủ nhà trọ thực hiện các thao tác quản lí doanh thu nhà trọ, chẳng hạn doanh thu hàng tháng, doanh thu hàng năm,...

+ Chủ trọ thoát khỏi hệ thống.

- Yêu cầu đặc biệt: Chủ trọ phải có tài khoản và mật khẩu hợp lệ. <small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

- Kết quả trả về: Các thông tin liên quan đến doanh thu nhà trọ được cập nhật theo yêu cầu của chủ trọ.

<b>Mô tả Use Case - Qu n Lý Báo Cáoả</b>

+ Mục Tiêu: Hỗ trợ Chủ trọ trong việc quản lý và theo dõi các hoạt động liên quan đến thuê và sử dụng phòng trong nhà trọ.

+ Tác Nhân: Chủ trọ + Use Cases:

1. Quản Lý Khách Hàng

<b>- Mơ tả: Cho phép Chủ trọ thêm, sửa, xóa thơng tin khách hàng và </b>

tìm kiếm thơng tin khách hàng trong hệ thống.

<b>- Sơ Đồ Use Case: </b>

o Chủ trọ đăng nhập vào hệ thống. o Chọn chức năng quản lý khách hàng. o Thêm, sửa, xóa thơng tin khách hàng. o Tìm kiếm thơng tin khách hàng. o Chọn chức năng kiểm tra phòng.

o Hiển thị danh sách phịng và tình trạng của chúng. 3. u Cầu Th Phịng

<b>- Mơ tả: Xử lý u cầu th phịng từ khách hàng và cập nhật trạng </b>

thái phòng.

<b>- Sơ Đồ Use Case: </b>

o Chủ trọ đăng nhập vào hệ thống. o Chọn chức năng yêu cầu thuê phòng. o Xem và xử lý yêu cầu từ khách hàng. <small> </small>

</div>

×