Tải bản đầy đủ (.pdf) (224 trang)

(Luận án tiến sĩ) Quản lý thuế nhằm thúc đẩy tuân thủ thuế của doanh nghiệp tại Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.3 MB, 224 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>NGUYâN THÞ CÂM GIANG </b>

<b>QUÀN LÝ THU¾ NHÂM THÚC ĐÂY TUÂN THĂ THU¾ CĂA DOANH NGHIäP T¾I VIäT NAM </b>

<b>LU</b><i><b>¾N ÁN TI¾N S) KINH T¾ </b></i>

<b>HÀ NìI – 2024</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

---

<b>NGUN THÞ CÂM GIANG </b>

<b>QUÀN LÝ THU¾ NHÂM THÚC ĐÂY TUÂN THĂ THU¾ CĂA DOANH NGHIäP T¾I VIäT NAM </b>

<b>Chun ngành: Tài chính ngân hàng Mã så: 9340201 </b>

<b>LU</b><i><b>¾N ÁN TI¾N S) KINH Tắ </b></i>

<b>NGÊI HÊợNG DN KHOA HC: </b>

<b>1. PGS.TS. Lấ THÞ DIäU HUN </b>

<b>2. PGS.TS. NGUN THÞ THANH HỒI </b>

<b>HÀ NìI – 2024</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LðI CAM ĐOAN </b>

Tơi cam kÁt bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cāu này do tôi tự thực hiện và không vi ph¿m qui ßnh liêm chính hác tht trong nghiên cāu khoa hác cÿa Hác viện Ngân hàng.

Hà Nội, ngày tháng năm 2024

<b>Nghiên cąu sinh </b>

<b>Nguyãn Thß CÃm Giang </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>MĀC LĀC </b>

<b>Mò ĐÀU ...1 </b>

<b>CH£¡NG 1: TèNG QUAN NGHIÊN CĄU VÀ PH£¡NG PHÁP NGHIÊN CĄU ...9 </b>

1.1. Nghiên cāu về tuân thÿ thuÁ ...9

1.2. Nghiên cāu về quÁn lý thuÁ nhằm thúc ẩy tính tuân thÿ thuÁ cÿa doanh nghiệp ...18

1.3. Tổng hp cỏc phÔÂng phỏp nghiờn cu ó s dng ...22

1.4. KÁt quÁ kÁ thừa và khoÁng trống nghiên cāu ...24

1.4.1. KÁt q kÁ thừa từ các cơng trình nghiờn cu trÔc õy ...24

1.4.2. Khong trng nghiờn cu ...26

1.5. Các câu hỏi nghiên cāu trong luÁn án ...28

KÀT LUÀN CH£¡NG 1 ...29

<b>CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TUÂN THỦ THUẾ VÀ QUẢN LÝ THUẾ . 30 </b> 2.1. C¢ sá lý luÁn về tuân thÿ thuÁ ...30

2.1.1. Khái niệm về thuÁ ...30

2.1.2. Khái niệm tuân thÿ thuÁ ...31

2.1.3. Phân lo¿i tuân thÿ thuÁ ...33

2.1.4. Các tiêu chí ánh giá tuân thÿ thuÁ cÿa doanh nghiệp ...36

2.2. C¢ sá lý luÁn về quÁn lý thuÁ ...38

2.2.1. Một số khái niệm về quÁn lý thuÁ ...38

2.2.2. Mÿc tiêu cÿa quÁn lý thuÁ ...40

2.2.3. Nguyên tắc cÿa quÁn lý thuÁ ...41

2.2.4. Nội ung c¢ Án cÿ quÁn l thuÁ ...42

2.3. Các nhân t nh hÔỏng n hnh vi tuõn th thu ca doanh nghiệp ...44

2.3.1. Nhóm nhân tố liên qu n Án quÁn lý thuÁ ...45

2.3.2. Nhóm yÁu tố về i tÔng np thu ...49

2.3.3. Nhúm nhõn t liên qu n Án ặc iểm kinh tÁ - xã hội ...50

2.4. Mơ hình lý thut ...51

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

2.4.1. Mơ hình tn thÿ cÿa Grabosky và Braithwaite ...51

2.4.2. Mơ hình lý thut hành ộng hợp lý ...53

2.4.3. Mơ hình lý thut về chấp nhÁn cơng nghệ ...56

2.4.4. Mơ hình tn thÿ th cÿa Fischer ...58

2.4.5. Mụ hỡnh khung sÔòn dc trÂn trÔt về tuân thÿ thuÁ ...59

2.5. Kinh nghiệm quốc tÁ v tng cÔòng hot ng qun lý thu nhm thỳc ẩy tuân thÿ thuÁ ...62

2.5.1. Kinh nghiệm quÁn lý thuÁ cÿ c¢ qu n thuÁ Úc ...62

2.5.2. Kinh nghiệm quÁn lý thuÁ cÿ c¢ qu n thuÁ Anh ...65

2.5.3. Kinh nghiệm quÁn lý thuÁ cÿ c¢ qu n thuÁ Canada ...67

2.5.4. Kinh nghiệm quÁn lý thuÁ cÿ c¢ qu n thuÁ Singapore ...69

2.5.5. Kinh nghiệm quÁn lý thuÁ cÿa c¢ qu n thuÁ Malaysia ...70

2.5.6. Bài hác kinh nghiệm về quÁn lý thuÁ nhằm thúc ẩy tuân thÿ t¿i Vit Nam...72

KT LUN CHÊĂNG 2 ...75

<b>CHÊĂNG 3: THỵC TR¾NG TUÂN THĂ THU¾ VÀ QUÀN LÝ THU¾ T¾I VIäT NAM ...76 </b>

3.1. Bối cÁnh kinh tÁ - xã hội Việt N m gi i o¿n 2016 – 2022 ...76

3.2. Tỡnh hỡnh thu ngõn sỏch nh nÔc trong gi i o¿n 2016 – 2022 ...79

3.3. Thực tr¿ng bộ máy quÁn lý thuÁ á Việt Nam ...81

3.4. Quá trỡnh i mi phÔÂng thc qun lý thu hin i á Việt Nam ...83

3.5. Thực tr¿ng tuân thÿ thuÁ cÿa doanh nghiệp á Việt Nam ...87

3.5.1. Thực tr¿ng về doanh nghiệp á Việt N m gi i o¿n 2016 – 2022 ...87

3.5.2. Thực tr¿ng tuân thÿ thuÁ cÿa doanh nghiệp Việt Nam ...92

3.6. Thực tr¿ng quÁn lý thuÁ ối với doanh nghiệp á Việt Nam ... 104

3.6.1. Thực tr¿ng ho¿t ộng tuyên truyền và hỗ trợ thuÁ ... 104

3.6.2. Thực tr¿ng ho¿t ộng quÁn l ăng k thuÁ ... 108

3.6.3. Thực tr¿ng quÁn lý kê khai thuÁ ... 109

3.6.4. Thực tr¿ng ho¿t ộng quÁn lý nộp thuÁ ... 111

3.6.5. Thực tr¿ng quÁn lý hoàn thuÁ ... 115

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

3.6.6. Thực tr¿ng ho¿t ộng thanh tra, kiểm tra thuÁ ... 117

3.6.7. Thực tr¿ng quÁn lý nợ thu v cÔng ch thu ... 119

Biu  3.18: Tình hình tỷ lệ nợ thuÁ/ thu NSNN cÿa doanh nghiệp (%) ... 120

3.6.8. Thực tr¿ng quÁn lý tình hình thực hiện hó ¢n iện tử ... 121

3.7. Đánh giá thực tr¿ng quÁn lý thuÁ ối với doanh nghiệp t¿i Việt Nam ... 123

3.7.1. KÁt qu t Ôc: ... 123

3.7.2. Hn ch ... 128

3.7.3. Nguyên nhân ... 131

KÀT LUÀN CH£¡NG 3 ... 134

<b>CH£¡NG 4: NGHIÊN CĄU MĄC Đì ÀNH H£ịNG CĂA QN LÝ THU¾ Đ¾N TUÂN THĂ THU¾ CĂA DOANH NGHIäP TắI VIọT NAM . 135 </b> 4.1. PhÔÂng phỏp nghiờn cu v quy trỡnh nghiờn cu ... 135

4.1.1. PhÔÂng pháp nghiên cāu ... 135

4.1.2. Quy trình nghiên cāu ... 136

4.2. ThiÁt kÁ mơ hình nghiên cāu ... 137

4.2.1. ThiÁt kÁ nội dung nghiên cāu ßnh tính ... 137

4.2.2. KÁt q nghiên cāu ßnh tính ... 138

4.3. Mụ hỡnh nghiờn cu ònh lÔng ... 139

4.3.1. Mơ hình nghiên cāu ề xuất ... 139

4.3.2. GiÁ thuyÁt nghiên cāu ... 140

4.3.3. Chán m¿u ... 145

4.3.4. PhÔÂng phỏp kim ònh mụ hỡnh ... 147

4.4. Kt qu phõn tớch ònh lÔng ... 148

4.4.1. Kt qu kim ònh cht lÔng c th ng o ... 148

4.4.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA ... 148

4.4.3. Phân tích hồi quy  iÁn ... 151

4.4.4. KÁt quÁ hồi quy ... 153

4.5. ThÁo luÁn kÁt quÁ nghiên cāu ... 155

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>CH£¡NG 5: GIÀI PHÁP TNG C£ðNG QUÀN LÝ THU¾ NHÂM THÚC ĐÂY TUÂN THĂ THU¾ ĐäI VợI DOANH NGHIọP ũ VIọT NAM ... 159 </b>

5.1. ònh hÔng v qun lý thu nhm thỳc y tuõn th thu ỏ Vit Nam ... 159 5.1.1. ònh hÔng chung về cÁi cách quÁn lý thuÁ ... 159 5.1.2. ònh hÔng v mc tiờu y mnh ng dng công nghệ thông tin trong quÁn lý thuÁ á Việt Nam ... 160 5.1.3. C¢ sá ể xây dng gii phỏp tng cÔòng hot ng qun lý thu nhằm thúc ẩy tuân thÿ thuÁ ối với doanh nghiệp á Việt Nam ... 162 5.2. Một số giÁi pháp nhằm tăng cÔòng qun lý thu  ẩy m¿nh tuân thÿ cÿa doanh nghiệp á Việt Nam ... 164 5.2.1 Về hồn thiện hệ thống c¢ sá pháp lý ... 164 5.2.2. Về hoàn thiện các thÿ tÿc ăng k thuÁ, kê khai thuÁ, nộp thuÁ, hoàn thuÁ 165 5.2.3. V tng cÔòng cỏc ni dung trong công tác quÁn lý thuÁ ... 166 5.2.4. Về xõy dng c sỏ d liu ngÔòi np thu ... 170 5.2.5. Đẩy m¿nh hệ thống giám sát và Ám bÁo an tồn bÁo mÁt thơng tin cÿa ngành ThuÁ:... 171 5.2.6. TiÁp tÿc hoàn thiện bộ tiêu chí ánh giá rÿi ro tuân thÿ ... 172 5.2.7. Sắp xÁp l¿i c¢ cấu tổ chāc và phát triển nhân lực ngành ThuÁ ... 172 5.2.8. V tng cÔòng ng dng cụng ngh thụng tin trong chuyn i s, hÔng ti s húa ngnh Thu ... 174 5.2.9. Tng cÔòng qun lý thuÁ ối với doanh nghip cú vn u tÔ nÔc ngoi trÔc tỏc ng c ThuÁ tối thiểu toàn cầu ... 175 5.2.10. Tăng cÔòng cụng tỏc qun lý thu i vi doanh nghip kinh o nh thÔÂng mi in t ... 175 5.3. KiÁn nghß ... 177 5.3.1. Đối vi c qu n nh nÔc thuc B, ban ngnh cú liờn quan: ... 177 Tng cÔòng phi hp giữ c¢ qu n thuÁ vối các c¢ qu n nh nÔc nhm thỳc y tuõn th thu ... 177 5.3.2. Đối với ¿i lý thuÁ, tổ chāc cung cấp dßch vÿ số, hiệp hội doanh nghiệp ... 179

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Tng cÔòng v i trò iều phối cÿ ¿i lý thuÁ, tổ chāc cung cấp dßch vÿ số và hiệp

hội DN ... 179

5.3.3. Đối với doanh nghiệp ... 179

Nâng c o trình ộ CNTT cÿa doanh nghiệp về thuÁ iện tử ... 179

KÀT LUÀN CH£¡NG 5 ... 181

<b>K¾T LU¾N ... 182 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>DANH MĀC KÝ HIäU TĆ VI¾T TÀT </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>DANH MĀC BÀNG, HÌNH, BIàU Đỉ BÀNG </b>

BÁng 2.1: Mơ hình Gr osky và Br ithw it ...52

BÁng 3.1: Hình thāc tuyên truyền thuÁ cho o nh nghiệp gi i o¿n 2016 – 2022 106 BÁng 3.2: Hỡnh thc h tr ngÔòi np thu gi i o¿n 2016 - 2022 ... 107

BÁng 4.1: Tổng hợp các iÁn ộc lÁp trong mơ hình ... 140

BÁng 4.2: Hệ số hồi quy chuẩn hó các nhân tố ... 155

<b>HÌNH </b> Hình 2.1: Mơ hình lý thuyÁt hành ộng hợp lý (TRA) ...54

Hình 2.2: Mơ hình lý thut hành vi có kÁ ho¿ch (TPB) ...54 Biểu ồ 3.1: Tốc ộ tăng GDP (%) t¿i Việt N m gi i o¿n 2016 - 2022 ...76

Biểu ồ 3.2: Tốc ộ tăng CPI ình quân qu các năm (%) ...77

Biểu ồ 3.2: Thng kờ s lÔng o nh nghip hot ng t¿i Việt N m gi i o¿n 2016 – 2022 ...88

Biểu ồ 3.3: Tình hình o nh nghiệp xét th o quy mô ...89

Biểu ồ 3.4: Tình hình o nh nghiệp xét th o lo¿i hình ...90

Biểu ồ 3.5: Tình hình o nh nghiệp th o ngành kinh tÁ ...92

Biểu ồ 3.6: Māc ộ tuân thÿ ăng k thuÁ xét th o lo¿i hình DN ...94

Biểu ồ 3.7: KhÁo sát về các hành vi không tuân thÿ ăng k thuÁ ...94

Biểu ồ 3.8: Tình hình tuân thÿ kê kh i thuÁ cÿ o nh nghiệp ...96

Biểu ồ 3.9: Tình hình nộp tß kh i th cÿ o nh nghiệp ...97

Biểu ồ 3.10: Kho sỏt mc  thÔòng xuyờn v vi phm kê kh i thuÁ ...98

Biểu ồ 3.11: Māc ộ tuân thÿ nộp thuÁ xét th o lo¿i hình o nh nghiệp ... 100

Biểu ồ 3.12: KhÁo sát mc  thÔòng xuyờn trong vi phm np thu ... 101

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Biểu ồ 3.13: Tình hình nợ áng thuÁ qu các năm ... 102

Biểu ồ 3.14: Tình hình quÁn l kê kh i thuÁ ối với DN ... 110

Biểu ồ 3.15: Tình hình quÁn l nộp thuÁ ối với DN ... 112

Biểu ồ 3.16: Tình hình qn l hồn thuÁ ... 115

Biểu ồ 3.17: Tình hình th nh tr , kiểm tr thuÁ ối với DN ... 118

Biểu ồ 3.18: Tình hình tỷ lệ nợ thuÁ/ thu NSNN cÿa doanh nghiệp (%) ... 120

Biểu ồ 3.19: S lÔng NNT s ng hú Ân iện tử Án hÁt 31/12/2022 ... 122

Biểu ồ 3.20: Đánh giá māc ộ tuân thÿ thuÁ theo lo¿i hình DN ... 124

Biểu ồ 3.21: Māc ộ hài lòng cÿ DN về hiệu quÁ quÁn l thuÁ ... 125

Biểu ồ 4.1: Nhân tố tác ộng Án tuân thÿ thuÁ cÿa doanh nghiệp ... 138

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>Mị ĐÀU 1. Tín c¿p t t că đß tà n n cąu </b>

ThuÁ là nguồn thu quan tráng trong ngõn sỏch nh nÔc (NSNN). m bo Ôc s tuõn th t nguyn c ngÔòi np thu (NNT) là một trong những yêu cầu c¢ Án ặt r ối với cơng tác ho¿ch ßnh chính sách thuÁ và ho¿t ộng thực thi pháp luÁt thu. Qu ú, huy ng Ôc ngun thu quan tráng cho NSNN, giúp iều tiÁt vĩ mô nền kinh tÁ và Ám bÁo công bằng xã hội.

Trong những năm gần ây, c¢ cấu thu NSNN th y ổi khá áng kể. Theo số liệu cÿa Bộ Tài chính, xét tỉ tráng thu nội ßa trong tổng thu NSNN chiÁm từ 64,7% năm 2016, tăng lên 82,1% năm 2022. Xét về tổng thể, số thu do ngành ThuÁ quÁn lý nói riêng năm 2022 ¿t 1.411.700 tỉ ồng tăng 45,12% so với năm 2016. Th o áo cáo cÿa Tổng cÿc ThuÁ, tổng thu NSNN lũy kÁ 11 tháng năm 2023 o c¢ qu n thuÁ quÁn l ¿t 1.336.002 tỷ ồng, bằng 97,3% so với dự toán, bằng 96,7% so với cùng kỳ. Trong ó, thu nội ß Ôc t 1.279.458 t ng, bng 96,1% so vi dự toán. Điều này thể hiện sự nỗ lực cÿa ngành Th trong xây dựng c¢ chÁ chính sách v th y i phÔÂng thc qun lý sao cho phù hợp với iều kiện nền kinh tÁ  ng gp nhiu bin ng khú lÔòng ỏ trong nÔc v th gii.

Xột v i tÔng np thu thỡ i tÔng doanh nghip úng v i trũ rt quan trỏng v chim hÂn ắ trong tổng thu NSNN. Trong ó nÁu xét về lo¿i hình, s thu t doanh nghip nh nÔc chim khong 20% vi chiu hÔng cỏc nm s u cú s gim nh do s lÔng hot ng ca doanh nghip cú vn nh nÔc gim dn. S thu ca doanh nghip ngoi nh nÔc chim 65% tng thu NSNN vi xu hÔng tng u trong gi i o¿n gần ây. Còn l¿i số thu từ doanh nghip cú vn u tÔ nÔc ngoi chim tỉ lệ 15% tổng thu NSNN do lo¿i hình doanh nghip ny Ôc hÔỏng nhiu Ôu ói thu, song s thu chÔ phn ỏnh chớnh xỏc tỡnh hỡnh sinh lßi thực tÁ, tiềm ẩn nhiều k¿ há trong quÁn lý tuân thÿ thuÁ. Xét về quy mô, doanh nghiệp lớn á Vit Nam v s lÔng mc dự chim chÔ Án 1% tổng số doanh nghiệp  ng ho¿t ộng, tuy nhiên óng góp vo thu ngõn sỏch nh nÔc khong 25% tng thu nội ßa, thể hiện vai trị cần thiÁt trong công tác quÁn lý nguồn thu ngân sách nhà nÔc. Do vy tỡm hiu tỡnh hỡnh chp hnh thu cÿa doanh nghiệp xét theo lo¿i hình và quy mô doanh nghiệp là rất quan tráng trong mÿc tiêu thúc ẩy tính tuân thÿ thuÁ cÿa doanh nghiệp.

Tính tuân thÿ thuÁ cÿa NNT thể hiện á việc NNT hiểu biÁt và chấp hành ầy

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

ÿ, úng ắn, kßp thßi các quy ßnh cÿa pháp luÁt thuÁ về quyền lợi và nghĩ vÿ thuÁ cÿa mình. Tuy nhiên, trong thực tÁ, do việc thực hiện nghĩ vÿ thuÁ ít nhiều s¿ nh hÔỏng n nhng li ớch vt cht ca NNT nên há khơng hồn tồn tự nguyện trong tn thÿ th. Bên c¿nh ó, nÁu chính sách th quá phāc t¿p, khó hiểu, khó thực thi hoặc quá lỏng lẻo, t¿o nhiều k¿ há thì cũng t¿o r c¢ hội cho các hành vi khơng tuân thÿ thuÁ diễn ra.

Trong gi i o¿n từ năm 2016-2022, ngành thu ó tng cÔòng thc hin thanh tra, kim tr ngÔòi np thuÁ, ặc biệt là doanh nghiệp. Ngoài ra ngành ThuÁ ã phối hợp với các c¢ qu n chāc năng ể phát hiện, xử l nghiêm minh, úng pháp luÁt ối với các hành vi vi ph¿m cÿa doanh nghiệp. Số doanh nghiệp thuộc diện thanh tra, kiểm tr tăng từ 13% năm 2016 Án h¢n 25% năm 2022 và ự kiÁn tăng lên trong thßi gian tới nhằm kßp thßi thu hồi các khoÁn thu ể hoàn nhÁp vào NSNN. Cũng trong gi i o¿n này, tỷ lệ nợ thuÁ cÿa doanh nghiệp trên tổng thu NSNN cú chiu hÔng gim t 8,3% nm 2016 cũn hÂn 6% năm 2022, song số nợ do DN chây ỡ khú thu li cú xu hÔng tng, c bit vo nm 2020 o nh hÔỏng ca dòch bệnh Covid-19 cùng với khó khăn chung cÿa nền kinh tÁ, lũy kÁ Án cuối tháng 11/2023, thu hồi n thu Ôc t 29.416 t ng, t 70% so với chỉ tiêu thu nợ năm 2023. Tình tr¿ng nợ áng thuÁ cÿa doanh nghiệp nêu trên một phần có nguyên nhân do gp khú khn trong kinh o nh nh hÔỏng tới khÁ năng nộp thuÁ, tuy nhiên chÿ yÁu v¿n là do ý thāc tự giác nộp thuÁ còn thấp, cố tình chiÁm dÿng tiền thuÁ cÿ Nh nÔc  lm li cho bn thõn. Khụng ớt các DN bỏ trốn, mất tích hoặc cố tình kê khai lỗ ể trốn th. Tình tr¿ng này khơng nhng nh hÔỏng ti thu NSNN m cịn làm méo mó c¢ ch thò trÔòng, to ra sự c¿nh tranh không lành m¿nh trong nền kinh tÁ, ịi hỏi c¢ qu n thuÁ phÁi có các biện pháp quyÁt liệt ối với doanh nghiệp ể giÁm bớt tỷ lệ nợ áng thuÁ.

Về mặt lý luÁn, ề tài về thúc y tuõn th thu Ôc nhiu nh kho hỏc trong nhiều lĩnh vực kh i thác th o nhiều góc nhìn khác nh u, xét về kinh tÁ hác, tâm l hác, xã hội hác và chính trß hác. Các nghiên cāu ã xây ựng và phát hiện nhiều mơ hình l thut về quÁn l thuÁ thúc ẩy tuân thÿ (hoặc ngăn ngừ hành vi không tuân thÿ) cÿ o nh nghiệp th o nhiều lĩnh vực  ¿ng khác nh u. Điều này gây khó khăn cho các nhà quÁn l và nghiên cāu kinh tÁ khi lự chán một mô hình ồng nhất về quÁn l thuÁ nâng c o tính tn thÿ từ góc ộ qn l nh nÔc. Cỏc nghiờn cu trong v ngoi nÔc ó k th khung l thuyt v mơ hình tn thÿ th và các nhân tố nh hÔỏng n hnh vi tuõn th thu c NNT khác nh u giữ

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

cá nhân và o nh nghiệp. Đ số ó khỏi quỏt cỏc nhúm nhõn t chớnh nhÔ: c iểm chính sách pháp luÁt; ặc iểm o nh nghip (c im ngÔòi ng u); c im kinh t - xó hiTuy nhiờn chÔ cú nghiờn cāu x m xét tác ộng cÿ nhóm nhân tố ho¿t ộng quÁn l thuÁ và nhóm nhân tố công nghệ Án hành vi tuân thÿ thuÁ cÿ o nh nghiệp. Các giÁi pháp nhằm thúc ẩy tuân thÿ thuÁ ối với o nh nghiệp āng từ góc nhỡn qun l thu ỏ cỏc nghiờn cu trÔc õy chÔ Ôc lm rừ. T ú Ô r sự cần thiÁt trong việc nghiên cāu các nội dung về tuân thÿ pháp luÁt nói chung và tn thÿ th nói riêng khơng chỉ dừng l¿i á góc ộ lý thuyÁt chung mà cần Ôc nhỡn nhn theo cỏc gúc nhỡn t doanh nghip và c¢ qu n thuÁ, vÁn dÿng vào iều kiện, hoàn cÁnh cÿ thể cÿa từng quốc gia trong các bối cÁnh cÿ thể.

Về mặt thực tiễn t¿i Việt N m hiện n y, trong q trình thực hiện c¢ chÁ NNT tự kê kh i, tự nộp thuÁ và hiện ¿i hó cơng tác qn l th, việc nghiên cāu, x m xét, ánh giá tính tuân thÿ thuÁ cÿ NNT ể có những giÁi pháp nhằm nâng c o h¢n nữ tính tn thÿ thuÁ là hÁt sāc qu n tráng. Việc ho¿ch ßnh chính sách thuÁ, cÁi cách quÁn l thuÁ, xây ựng và thiÁt lÁp một c¢ chÁ giám sỏt, qun l hÔng ti mc tiờu thỳc ẩy tuân thÿ tự nguyện cÿ NNT  ng Ôc t r nhÔ mt ũi hi tt yÁu trong c¢ chÁ quÁn l thuÁ hiện ¿i. Vi phÔÂng chõm ly ngÔòi õn v o nh nghiệp làm trung tâm ể phÿc vÿ, gi i o¿n 2022-2025 ngành ThuÁ tiÁp tÿc thực hiện ồng ộ các giÁi pháp nhằm hoàn thiện và nâng c o āng ÿng công nghệ thông tin (CNTT) trong công tác quÁn l thuÁ và hỗ trợ chuyển ổi số một cách toàn iện. Bên c¿nh ó, hệ thống chính sách th và công tác quÁn l thuÁ hiện hành cÿ Việt N m ã chú tráng một cách c¢ Án Án mÿc tiêu nâng c o tính tuân thÿ thuÁ cÿ o nh nghiệp, l i tÔng cú v i trị qu n tráng óng góp vào thu NSNN. Tuy nhiên, trong thực tÁ, tính tuân thÿ thuÁ cÿ o nh nghiệp á Việt N m v¿n còn  ng á māc h¿n chÁ và không ồng ều khi so sánh về quy mơ và lo¿i hình o nh nghiệp. Các hành vi vi ph¿m gi n ln thu nhÔ ngoi s sỏch k toỏn, t¿o gi o ßch mu / án hàng giÁ m¿o, ghi giá án thấp h¢n giá thực tÁ, h¿ch toán kÁ toán và kê kh i thuÁ s i quy ßnh… v¿n  ng iễn r với tần suất và thÿ o¿n tinh vi h¢n. Do vÁy, việc tìm hiểu về thực tr¿ng tuân thÿ thuÁ cÿ o nh nghiệp ể từ ó ề xuất giÁi pháp trong ho¿t ộng quÁn l thuÁ nhằm thúc ẩy tính tuân thÿ là rất cần thiÁt ể nâng c o tính hiệu quÁ và hiệu lực ngành ThuÁ trong nhiệm vÿ ẩy m¿nh cÁi cách hệ thống thuÁ th o hÔng qun lý hin i, chng tht thoỏt nguồn thu NSNN.

<i>Xuất phát từ những l o trên, việc nghiên cāu <Quản lý thuế nhằm thúc đẩy tuân thủ thuế của doanh nghiệp tại Việt Nam= là ề tài luÁn án tiÁn sĩ, có ý nghĩ l </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

luÁn và thực tiễn sâu sắc, với mong muốn óng góp giá trß khoa hác trong quá trình cÁi cách hệ thống qun lý thu hÔng n thỳc y tuõn th thu cÿa doanh nghiệp t¿i Việt Nam, ặc biệt trong bối cÁnh chuyển ổi số.

<b>2. Māc t u n n cąu 2.1. Māc t u c un </b>

Mÿc tiêu nghiên cāu tổng quát cÿ luÁn án là phân tích và và ánh giỏ mc  nh hÔỏng c hot ng quÁn l thuÁ Án hành vi tuân thÿ thuÁ cÿ o nh nghiệp, từ ó ề xuất các giÁi pháp nhằm thúc ẩy tính tuân thÿ thuÁ cÿ o nh nghiệp á Việt Nam gắn với ối cÁnh triển kh i thuÁ iện tử và chuyển ổi số ngành ThuÁ.

<b>2.2. Māc t u cā t á </b>

Trên c¢ sá mÿc tiêu chÿ yÁu, tổng quát ó, LuÁn án cần ¿t Ôc cỏc mc tiờu c th s u õy:

- Tổng hợp, hệ thống hó , phát triển và ổ sung c¢ sá l luÁn về tuân th thu nhÔ: khỏi nim, ni ung, tiờu thāc ánh giá và các nhân tố Ánh Án tính tuân thÿ thuÁ cÿ NNT.

- Phân tích, ánh giá thực tr¿ng tuân thÿ thuÁ cÿ NNT; thc trng cụng tỏc qun l thu hÔng Án nâng c o tính tuân thÿ trong gi i o¿n 2016 - 2022; ánh giá māc ộ Ánh hÔỏng c qun l thu n tớnh tuõn thÿ thuÁ cÿ o nh nghiệp á Việt N m.

- Đề xuất các khuyÁn nghß và gợi hàm chính sách liên qu n n cỏc gii phỏp tng cÔòng qun l thuÁ nhằm thúc ẩy tính tuân thÿ thuÁ cÿ o nh nghiệp á Việt N m trong ối cÁnh chuyển ổi số.

<b>3. Đå tÔn v p m v n n cąu </b>

<i><b> Đối tượng nghiên cứu </b></i>

Đối tÔng nghiờn cu c Lun ỏn l ỏnh giỏ mc  nh hÔỏng c qun l thuÁ Án tuân thÿ thuÁ cÿ o nh nghip. i tÔng o nh nghip Ôc l chỏn o i tÔng ny cú quy mụ lớn, có v i trị qu n tráng trong óng góp thu NSNN tuy nhiên hiện n y các ấu hiệu vi ph¿m thuÁ thể hiện tính khơng tn thÿ cÿ o nh nghiệp  ng iễn r với các māc ộ phāc t¿p h¢n, o ú cn cú phÔÂng thc qun l thu phự hp nhm hÔng n tng cÔòng tớnh tuõn th thu c i tÔng ny, c it trong quá trình triển kh i thuÁ iện tử.

<i><b>Phạm vi nghiờn cu: </b></i>

Lun ỏn Ôc thc hin vi 3 ph¿m vi nghiên cāu về nội ung, về không

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

gi n và về thßi gi n nhÔ s u:

<i>- V ni dung: </i>

Trong lun ỏn ny, phm trự qun l thu Ôc sử ÿng th o nghĩ hẹp, là cách thāc mà c¢ qu n thuÁ tổ chāc, iều hành công tác thu nộp thuÁ ối với ối tÔng np thu l o nh nghip. ỏnh giá thực tr¿ng tuân thÿ thuÁ hiện n y cÿ o nh nghiệp, tác giÁ vÁn dÿng qu n iểm tuân thÿ thuÁ cÿa OECD (2004) ể Ô ra nhng nhn ònh ton din v māc ộ tuân thÿ thuÁ trên 4 khía c¿nh: (i) ăng k thuÁ, (ii) kê khai và tính thu, (iii) ỏo cỏo thụng tin v lÔu tr hồ s¢ thuÁ, (iv) nộp thuÁ úng quy ònh.

Ngoi ra, nghiờn cu mc  nh hÔỏng cÿ các nhân tố trong ho¿t ộng quÁn l thuÁ Án hành vi tuân thÿ thuÁ cÿ o nh nghiệp t¿i Việt N m. Bên c¿nh ó, ể có kÁt quÁ nghiên cāu khách qu n và toàn iện, luÁn án tiÁn hành kiểm ßnh thêm về māc ộ tác ộng cÿ các nhân tố khác Án tuân thÿ thuÁ nhÔ c im c o nh nghip; nhÁn thāc công nghệ và các nhân tố thuộc về kinh tÁ vĩ mơ. Mơ hình kiểm ßnh Ôc xõy dng da trờn ni dung qun lý thu cÿa luÁt quÁn lý thuÁ số 38/2019/QH14 và kÁ thừa các nghiên cāu trÔc õy. Cỏc gi thit trong mụ hỡnh Ôc xõy dng  kim ònh tỏc ng cựng chiu ca cỏc bin c lp ln lÔt là: (1) Tuyên truyền hỗ trợ, (2) QuÁn l ăng k , kê kh i và thu thuÁ, (3) Thanh tra kiểm tra thuÁ, (4) QuÁn lý n thu v cÔng ch n thu; (5) Mc  āng dÿng CNTT trong quÁn lý thuÁ; (6) Đặc iểm ho¿t ộng kinh doanh cÿ DN; (7) c im c ngÔòi ng u: (8) Nhn thāc về thuÁ iện tử; (9) Māc ộ áp āng CNTT cÿ DN; (10) Đặc iểm kinh tÁ vĩ mô Án biÁn phÿ thuộc là Tuân thÿ thuÁ cÿa DN. Tác giÁ ã thực hiện phỏng vấn chun sâu Án các cán bộ cơng tác t¿i c¢ qu n thuÁ ể ánh giá tính phù hợp cÿa các giÁ thuyÁt nghiên cāu và tiÁn hành khÁo sát trên diện rộng Án các doanh nghiệp ho¿t ộng á Việt Nam thuộc nhiều ngành nghề kinh doanh với  ¿ng quy mô và lo¿i hình kinh doanh.

<i>- Về khơng gian: Ln án nghiên cāu tính tuân thÿ thuÁ cÿ o nh nghiệp ho¿t </i>

ộng t¿i Việt N m. Ho¿t ộng tuân thÿ thuÁ cÿ o nh nghiệp o gồm tuân thÿ các nội ung quÁn l thuÁ là ăng k thuÁ, kê kh i tính thuÁ, nộp thuÁ, áo cáo thuÁ.

<i>- Về thời gian: Dữ liệu ánh giá ßnh tính Ôc thu thp t nm 2016 n </i>

nm 2022. Mc thòi gi n 2016 Ôc l chỏn vỡ õy là năm thí iểm áp ÿng hóa ¢n in t, Ôc coi l Ôc chuyn ln trong ci cỏch hot ng qun l thu hÔng tới ẩy m¿nh tuân thÿ thuÁ trong chuyển ổi số. Về ữ liệu ßnh lÔng, thụng tin kho sỏt Ôc thu thp v tổng hợp trong năm 2021 (thực hiện khÁo sát s¢

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

ộ, kiểm ßnh n ầu māc ộ nghĩ cÿ th ng o) và năm 2022 (thực hiện khÁo sỏt chớnh thc s u khi mụ hỡnh Ôc hiu chỉnh). Các giÁi pháp ề xuất cÿ LuÁn án chÿ yÁu tÁp trung trong gi i o¿n 2025 - 2030, tầm nhìn Án năm 2040.

<b>4. Đón óp mï că lu¿n án </b>

Với mÿc tiờu v i tÔng, phm vi nghiờn cu nhÔ trờn, LuÁn án có những óng góp có nghĩ về mặt l luÁn và thực tiễn nhÔ s u:

<i><b>* V mt lý lun </b></i>

Th nht, ln án ã nghiên cāu, phân tích và trình ày một cách ầy ÿ và có hệ thống các vấn ề l luÁn về tuân thÿ thuÁ và quÁn l thuÁ ối với o nh nghiệp.

Thā h i, luÁn án chỉ rõ các nội ung tuân thÿ thuÁ, các tiêu thāc ánh giá māc ộ tuân thÿ thuÁ và các nhân tố nh hÔỏng n thỳc y tuõn th thu c NNT là DN, āng trên góc ộ quÁn l thuÁ.

Thā , luÁn án ã hệ thống hó các mơ hình l thut nghiên cāu về hành vi tuân thÿ thuÁ trong āng ÿng công nghệ ối với o nh nghiệp. Đồng thßi xây ựng mơ hình ánh giá các nhân tố tác ộng Án hành vi tuân thÿ thuÁ ối với o nh nghip.

Th tÔ, lun ỏn h thng hó kinh nghiệm về quÁn l thuÁ nhằm thúc ẩy tuân thÿ thuÁ cÿ o nh nghiệp á một số quốc gi iển hình trong i mi phÔÂng thc qun l thu hiu qu tng cÔòng tớnh tuõn th thu c DN trong ối cÁnh triển kh i thuÁ iện tử.

<i><b>* Về mặt thực tiễn </b></i>

Thā nhất, ln án phân tích một cách tồn iện về thực tr¿ng tuân thÿ thuÁ cÿ o nh nghiệp á Việt N m trong gi i o¿n từ năm 2016 ( ắt ầu thí iểm áp ng hú Ân in t, hÔngTh n phÔÂng thāc quÁn l hiện ¿i) Án hÁt năm 2022.

Thā h i, về ßnh tính, ln án thực hiện ánh giá thực tr¿ng tuân thÿ thuÁ cÿ DN và tình hình quÁn l thuÁ á Việt N m ối với o nh nghiệp trong ối cÁnh kh i thuÁ iện tử.

Th , v ònh lÔng, lun ỏn tin hnh nghiờn cu mc  nh hÔỏng c ho¿t ộng quÁn l thuÁ Án hành vi tuân thÿ thuÁ cÿ o nh nghiệp. Mô hình o gồm: nhóm nhân tố qn l thuÁ (Tuyên truyền hỗ trợ, QuÁn l ăng k , kê kh i và thu thuÁ, Th nh tr kiểm tr thuÁ, QuÁn l n thu v cÔng ch n thu, Mc  āng ÿng CNTT trong quÁn l thuÁ); nhóm nhân tố từ o nh nghiệp (Đặc iểm ho¿t

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

ộng kinh o nh, c im c ngÔòi ng u, Nhn thc v thuÁ iện tử, Trình ộ CNTT cÿ o nh nghiệp); nhóm nhân tố liên qu n ặc iểm kinh tÁ vĩ mô và iÁn phÿ thuộc là Tuân thÿ thuÁ cÿ o nh nghip.

Th tÔ, lun ỏn  xut 10 nhúm gii pháp ối với ho¿t ộng quÁn l thuÁ và các kiÁn nghß ối với Bộ, ngành; ¿i l thuÁ, tổ chāc cung cấp ßch vÿ số và o nh nghiệp nhằm thúc ẩy tuân thÿ thuÁ cÿ o nh nghiệp á Việt N m, ặc iệt trong ối cÁnh chuyển ổi số, tiÁn tới số hó ngành ThuÁ.

<b>5. P ÔÂn p ỏp n n cu </b>

t Ôc cỏc mc tiờu nghiờn cu ỏ trờn, Lun ỏn s dng phÔÂng phỏp nghiờn cu hn hp gm ònh tớnh, ònh lÔng, thống kê, phân tích, so sánh tổng hợp số liu, vi k vỏng ỏnh giỏ v gii quyt Ôc các vấn ề một cách ầy ÿ và toàn din. C th v phÔÂng phỏp nghiờn cu ó Ôc trỡnh by chi tit ỏ chÔÂng 4, mc 4.1. D liu Ôc s ng v ỏnh giỏ: (1) ằng số liệu quÁn l thuÁ (LuÁn án sử ÿng các số liệu, tài liệu, thông tin ó Ôc Tng cc Thu v CQT cỏc cp công ố qu các áo cáo tổng kÁt, s¢ kÁt, thơng tin áo chí, các thụng tin s liu Ôc cung cp ỏi các c¢ qu n có chāc năng liên qu n nhÔ Tr ng Thụng tin Chớnh ph, Tng cc Thống kê, Bộ Tài chính, Bộ KÁ ho¿ch và Đầu tÔ); v (2) ng iu tr , kho sát thông qua Áng hỏi.

LuÁn án ã tiÁn hành iều tr , khÁo sát ể ánh giá thực tr¿ng tuân thÿ thuÁ, thực tr¿ng tình hình quÁn l thuÁ tác ộng Án tính tuân thÿ thuÁ cÿ o nh nghiệp á Việt N m. Cuc kho sỏt Ôc tin hnh trờn c sá ặt r các câu hỏi, các nội ung ã chuẩn ß sẵn ể các ối tÔng Ôc kho sỏt cho kin c mình ằng cách trÁ lßi các câu hỏi trong phiu kho sỏt. Cú h i nhúm i tÔng Ôc kho sỏt: NNT v cỏn cụng chc thu. Thòi gi n thc hin kho sỏt s ộ các chuyên gia và DN từ 1/2/2021 Án 1/5/2021. S u khi hiệu chỉnh th ng o, tiÁn hành khÁo sát chính thāc các DN trên ph¿m vi toàn quốc từ tháng 6/2022 Án tháng 12/2022.

<b>6. K t c¿u că Lu¿n án </b>

Ngoài phần Má ầu và KÁt luÁn, nội ung LuÁn án Ôc chi thnh 5 chÔÂng, o gm:

<i><b>Chng 1: Tng qu n nghiên cāu </b></i>

<i><b>Chương 2: C¢ sá l luÁn về tuân thÿ thuÁ và quÁn l thuÁ </b></i>

<i><b>Chương 3: Thực tr¿ng quÁn l thuÁ và tuân thÿ thuÁ cÿ o nh nghiệp t¿i </b></i>

Việt N m

<i><b>Chương 4: Nghiên cāu māc ộ Ánh hÔỏng c qun l thu n tuân thÿ </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

thuÁ cÿ o nh nghip

<i><b>Chng 5: Gii phỏp tng cÔòng quÁn l thuÁ nhằm thúc ẩy tuân thÿ thuÁ </b></i>

cÿ o nh nghiệp t¿i Việt N m

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>CH£¡NG 1 </b>

<b> TèNG QUAN NGHIÊN CĄU VÀ PH£¡NG PHÁP NGHIÊN CĄU </b>

Vấn ề tuân thÿ thuÁ và quÁn lý thuÁ nhằm thúc ẩy tuân thÿ cÿa doanh nghiệp nói riờng v ngÔòi np thu núi chung Ôc nhiu nh khoa hỏc trong v ngoi nÔc quan tõm v lựa chán là nội ung ể thực hiện các cơng trình nghiên cāu. Một số cơng trình tiêu biu Ôc trỡnh y Ôi nhiu hỡnh thc khỏc nh u nhÔ lu<b>n ỏn tin s, ài áo kho hác, ề tài nghiên cāu các cấp… </b>

<b>1.1. Nghiên cąu vß tuân thă thu </b>

<i><b>Về lý thuyết tuân thủ thuế </b></i>

Theo tổng hợp từ cỏc nghiờn cu quc t v tuõn th thu Ôc chia làm 3 nhóm lý thuyÁt bao gồm: (i) lý thuyÁt kinh tÁ, (ii) lý thuyÁt xã hội - tâm lý – hành vi, (ii) lý thuyÁt hỗn hợp kinh tÁ - xã hội - tâm lý – hành vi.

(i). Nghiên cāu về tuân thÿ thuÁ dựa vào các lý thuyÁt kinh tÁ:

Lý thuyÁt kinh tÁ tiờn phong cho nghiờn cu ònh lÔng v vn  tuân thÿ và trốn thuÁ là lý thuyt tha dng Ôc phát triển bái Allingham và Sandmo (1972) và Srinivasan (1973). Khi mà lợi ích cÿa việc trốn thuÁ lớn h¢n những chi phí tn thÿ thì nhìn chung NNT s¿ tìm mái cách tối  hó lợi ích cÿa há bằng việc tối thiểu hóa thu nhÁp tính th và số thuÁ phÁi nộp thông qua các báo cáo thuÁ. Há dám chấp nhÁn m¿o hiểm trốn không kê khai một phần hoặc tất cÁ thu nhÁp thực tÁ nÁu xác suất bß CQT phát hiện là thấp. Tuy nhiên nÁu CQT thực hiện thanh tra chặt ch¿, chi phí tn thÿ s¿ c o h¢n khi NNT ß phát hiện vi ph¿m, số tiền ph¿t s¿ làm giÁm thu nhÁp h¢n nhiều so với khn thanh tốn th. Nói cách khác, lợi ích cÿa việc tuân thÿ thuÁ lớn h¢n c¢ hội trốn thuÁ và NNT s¿ chán chấp hành. Từ lý thut này xác ßnh 4 nhân tố có tính quyÁt ßnh Án hành vi tuân thÿ là: thuÁ suất, thu nhÁp tính thuÁ thực tÁ cÿa NNT, xác suất bß kiểm tra thuÁ và māc xử ph¿t. Qua việc phân tích các mơ hình tốn hác, cho thấy mối quan hệ tỉ lệ thuÁn giữa nhân tố xử ph¿t và sự gi tăng kiểm tra thuÁ với việc kê kh i tăng thu nhÁp thực tÁ cÿa NNT. Có nghĩ là NNT s¿ chấp hành cung cấp các thơng tin chính xác và trung thực về thu nhÁp thực tÁ khi tính thuÁ nÁu CQT áp dÿng nhiều biện pháp thanh tra, kim tra mt cỏch thÔòng xuyờn vi nhng mc ph¿t hành chính c o. £u iểm cÿa lý thuyÁt này là có thể giúp CQT lÁp kÁ ho¿ch thanh tra, kiểm tra thuÁ tối Ôu nhm tng cÔòng tớnh tuõn thÿ. Hầu hÁt các nghiên cāu tuân thÿ thuÁ dựa trên biÁn kinh tÁ ều sử dÿng lý thuyÁt này. Đồng qu n iểm rằng biện pháp trừng ph¿t và khÁ năng ß

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

phát hiện s¿ làm giÁm hành vi không tuân thÿ thuÁ, các nghiên cāu thực nghiệm kÁ thừa lý thuyÁt răn  cÿa Allingham và Sandmo (1972) là Baldry (1986), Webley (1991), Pate và Hamilton (1992), Alm và cộng sự (1992), Jackson và Jaouen (1989), Sh nmug m (2003), Du in (2007). Tuy nhiên, cũng phÁi thừa nhÁn rằng nghiên cāu này còn khiÁm khuyÁt là biÁn xác suất bß kiểm tra mặc ßnh khơng ổi, song trên thực tÁ tần suất thanh, kiểm tra thuÁ cÿa CQT phÿ thuộc vào māc ộ rÿi ro cÿ NNT cng nhÔ s thu nhp tớnh thu bỏo cỏo trong tò khai thu.

NgÔc li, Sour (2001) cho rng nu tng cÔòng x pht v kim tra thu một cách quá māc s¿ d¿n Án mối quan h ngÔc chiu vi tuõn th thu. Trong khi ó nÁu Chính phÿ xây dựng niềm tin tốt ẹp với NNT ồng thßi nâng cao cht lÔng dòch v cụng, nhng nhõn tố này có tác ộng tích cực, gi tăng tuân thÿ tự nguyện cÿa NNT. Tuy nhiên, nghiên cāu cÿa Sour v¿n có iểm h¿n chÁ khi biÁn xác suất kiểm tra thuÁ là ngo¿i sinh và ộc lÁp với biÁn thu nhÁp thực tÁ cÿa NNT bái l¿ thực tÁ cho thấy, māc ộ tuân thÿ phÿ thuộc vào ộ lớn cÿa thu nhÁp thực t c NNT cng nhÔ xỏc sut bò CQT thanh tra, kiểm tra phÿ thuộc vào thu nhÁp trong báo cáo thuÁ. H¢n nữa mỗi lo¿i thu nhÁp có rÿi ro báo cáo khác nhau và tỉ lệ bß phát hiện vi ph¿m là khơng giống nhau. Do vÁy kÁt quÁ cÿa Sour chỉ phù hợp với cách thāc quÁn lý trong ngắn h¿n.

Không phÿ nhÁn những ánh giá về nhân tố nh hÔỏng n tuõn th thu theo lý thuyt kinh tÁ, song s¿ phiÁn diện nÁu bỏ qua những nhõn t quan trỏng khỏc nhÔ o c, trỏch nhiệm xã hội cÿa NNT. Bái l¿ qua quan sát thấy rằng tuân thÿ thuÁ không chỉ phÿ thuộc vào kinh tÁ cÿa NNT, các nhà khoa hác tiÁp tÿc i tìm lßi giÁi cho câu hỏi liệu các nhân tố xã hôi, tâm l , hành vi có tác ộng Án tn thÿ th hay khơng.

(ii). Nghiên cāu tuân thÿ thuÁ dựa vào các lý thuyÁt về xã hội, tâm lý, hành vi Cỏc nhõn t liờn qu n n con ngÔòi mới quan tráng và quyÁt ßnh Án hành vi tuân thÿ thuÁ. Đây là nhÁn ßnh cÿa các nghiên cāu dựa trên lý thuyÁt tâm lý, hành vi cÿa Elffers và cộng sự (1987), Tan (1998), Hite (1997), Torgler và cộng sự (2003, 2004, 2005, 2006, 2007, 2008).. Tiêu biểu là cơng trình cÿa Torgler (2003) nghiên cāu t¿i Costa Rica và Thÿy Sĩ cho thấy chuẩn mực xã hội về ¿o āc tuân thÿ thu, Ôc o lÔòng qua bin nhn thc tuõn th thuÁ cÿa cá nhân và ý kiÁn số ông, có tác ộng tích cực Án hành vi chấp hành nghĩ vÿ thuÁ. Tác giÁ kiểm ßnh mối quan h gia nhõn t s tin tÔỏng c qu n Nh nÔc ca NNT v cu trỳc h thng luÁt pháp là tích cực với thái ộ tuân thÿ thÁ. Ngồi r văn hó ß phÔÂng v n sc

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

quc gia khác nhau d¿n Án māc ộ tuân thÿ thuÁ không ồng ều giữa các NNT. Các nghiên cāu dựa vào lý thuyÁt xã hội, tâm lý hành vi hầu hÁt phÁn bác kÁt quÁ cÿa lý thuyÁt kinh tÁ, bái há cho thấy sự ép buộc, cÔng ch c CQT khụng  m li sự tn thÿ tốt c o h¢n. Trong ó, việc bò giỏm sỏt kim tra thu cú nh hÔỏng tiờu cực m¿nh m¿ Án tuân thÿ thuÁ h¢n là mc pht. Ngoi ra, vic kim tra thu thÔòng xuyên với māc ph¿t hà khắc không mang l¿i niềm tin gi ngÔòi dõn vi Chớnh ph, dn Án việc NNT tìm mái cách kháng cự các yêu cu c Nh nÔc.

Tuy nhiờn  chng minh Ôc lý thuyt xó hi, tõm lý, hnh vi thỡ ch yu phi thc hin qu phÔÂng pháp ßnh tính là phỏng v¿n theo m¿u và khÁo sát qua bÁng hỏi, do các thông tin về tâm l và thái ộ NNT không thể hiện qua các báo cáo thuÁ, d¿n Án māc ộ chính xác cÿa kÁt ln nghiên cāu là khơng cao.

(iii). Nghiên cāu tuân thÿ thuÁ kÁt hợp lý thuyÁt kinh tÁ và xã hội, tâm lý, hành vi

Nghiên cāu tổng hợp các nhân tố gồm kinh t, xó hi, tõm l v hnh vi Ôc Molero và Pujol (2012) sử dÿng trong phân tích chi phí tuân thÿ thuÁ. Trong ó biÁn phi kinh tÁ l danh ting c NNT Ôc Ô vo, nhÔ l cu ni cho thy mi quan h giữa tuân thÿ thuÁ và ý thāc thuÁ. Các tác giÁ cho rằng khi NNT có tiÁng tăm nhất ßnh, s¿ khơng ánh ổi danh tiÁng này bằng việc trốn th ngay cÁ khi có c¢ hội làm việc ó. Việc phát hiện biÁn < nh tiÁng= Ôc cho l im mi sỏng giỏ ca nghiờn cu, tuy nhiờn i tÔng thc hin phng vn v khÁo sát là sinh viên, không ¿i diện cho nhúm ngÔòi cú danh ting v cỏc doanh nghip cú thÔÂng hiu. õy Ôc coi l hn ch ca nghiên cāu này. Alm và cộng sự (1992) lÁp luÁn rng  khuyn khớch ngÔòi dõn tuõn th thu thì thay vì các biện pháp răn  , xử pht, cn cú cỏc hỡnh thc kh n thÔỏng cho việc tuân thÿ thuÁ tốt hoặc Chính phÿ phÁi thể hiện việc sử dÿng tiền thuÁ cÿa dân một cách trách nhiệm và hiệu quÁ. Các hành ộng trên s¿ ẩy m¿nh ộng c¢ sẵn sàng chấp hành nghĩ vÿ thuÁ. Nói tóm l¿i, hành vi tuõn th thu khụng Ôc quyt ònh hon ton nÁu chỉ dựa vào một nhân tố ¢n lẻ. Do vÁy, tổng hòa các lý thuyÁt kinh tÁ, xã hội, tâm lý, hành vi là cần thiÁt và phù hợp. Trên thực tÁ, nhiều nhà khoa hác tiÁp cn phÔÂng thc trờn  hÔng n qun lý thuÁ hiện ¿i và toàn diện.

Đối với các nghiên cu trong nÔc, Nguyn Thò L Thỳy (2009) khng ònh tuõn th thu khụng ch Ôc phõn tớch theo khớa cnh kinh t m cũn phi Ôc tip cÁn cÁ tâm lý xã hội và xác ßnh các yu t nh hÔỏng n s tuõn th thu ca DN phÁi theo cÁ hai cách tiÁp cÁn này. Từ lý thuyÁt hành vi cÿa Braithwaite, tác giÁ

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

phân tích và ánh giá māc ộ tn thÿ cÿa các doanh nghiệp theo mơ hình tháp tuõn th Ôc iu chnh phự hp vi c iểm riêng cÿa doanh nghiệp (quy mơ, lo¿i hình sá hữu, về ngành nghề, tình hình sÁn xuất kinh doanh, cấu trúc hệ thống thuÁ, yÁu tố về kinh tÁ, chuẩn mực xã hội…) thể hiện qua 3 tiêu chí: sẵn sàng thực thi, tính thuÁ úng và nộp thuÁ ÿ. KÁt quÁ nghiên cāu cho thấy doanh nghip cú vn Nh nÔc v vn u tÔ nÔc ngoi th hin hnh vi tuõn th tớch cc. Kt qu ngÔc li i vi cỏc loi hỡnh doanh nghip khỏc l doanh nghip tÔ nhõn, cụng ty trách nhi<b>ệm hữu h¿n và công ty cổ phần. </b>

Nghiên cāu cÿa Nguyễn Thß Thanh Hồi (2011) ề cÁp các quan niệm về tuân thÿ thuÁ; phÔÂng phỏp ỏnh giỏ v o lÔòng mc  tuõn th thu; cỏc nhõn t nh hÔỏng n tớnh tuân thÿ thuÁ cÿa doanh nghiệp xét Án các nhóm yÁu tố về tình hình kinh tÁ, xã hội; nhóm u tố về chính sách pháp lt nói chung và chính sách th nói riêng; nhóm u tố thuộc về quÁn lý cÿ c¢ qu n thuÁ và nhóm các yÁu tố khác.

<i><b>Về các nhân tố ảnh hưởng đến tuân thủ thuế của doanh nghiệp </b></i>

Từ các lý thuyÁt nghiên cāu về tuân thÿ thuÁ, õy l ch  nh Ôc nhiu s quan tâm và bàn luÁn cÿa các nhà khoa hác trong cỏc lnh vc  ng nhÔ chớnh trß hác, kinh tÁ hác, tâm lý hác và xã hội hác. Chính nhß sự phong phú này, các nhõn t nh hÔỏng n hnh vi tuõn th thu Ôc x m xột Ôi nhiu gúc  khác nhau.

Về c¢ Án, các mơ hình tn thÿ th chi thành 3 nhóm: (1) mơ hình ngăn chặn hành vi không tuân thÿ bằng cách xử ph¿t nặng cÿa Allingham và Sanmo (1972), Yitzhaki (1974) tÁp trung vào các nhân tố kinh tÁ là thuÁ suất, thu nhÁp thực tÁ, xác suất kiểm tra thuÁ, māc ph¿t; (2) mô hình tâm lý hác tài chính (Schmolders, 1959 và Strumpel, 1969) tÁp trung vào các nhân tố thể hiện sự hợp tác l¿n nhau giữa NNT và cán bộ thuÁ nhằm ề cao tinh thần tự nguyện nộp th; (3) mơ hình kinh tÁ hác hành vi áp dÿng hác thuyÁt cÿa Torgler và cộng sự (2003) kÁt hợp yÁu tố nhÁn thāc cÿa cá nhân và chuẩn mực cÿa xã hội về trách nhiệm óng góp th cÿa cơng dân trong xã hội.

Theo Tran-Nam và cộng sự (2013), khơng có mơ hình hồn ho no gii thớch Ôc y  cỏc nhõn t nh hÔỏng n quyt ònh thc thi ngh vÿ thuÁ. Thay vì c¿nh tranh bác bỏ nhau, cỏc nh khoa hỏc nờn hÔng n vic b tr l¿n nhau trong kÁt hợp các khía c¿nh nghiên cāu cÿa các lý thuyÁt tuân thÿ thuÁ ể hiểu biÁt rõ h¢n về ộng c¢ sâu x và thāc chấp hành hoặc không chấp hành thu ca NNT.

V i tÔng NNT, phn ln cỏc nghiên cāu tÁp trung tìm hiểu các yÁu tố nh hÔỏng n hnh vi tuõn th thu ca cỏ nhân trong khi nghiên cāu về NNT là

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

doanh nghiệp cịn khá ít. Các ý kiÁn cÿa Cowell (2003), Cuccia (1994), Joulfaian, (2000) cho rằng hành vi tuân thÿ thuÁ cá nhân và doanh nghiệp về c¢ Án là giống nhau khi xem xét sự tác ộng. Trong khi ó Crock r và Sl mro (2004) và Tr n-Nam và cộng s (2003) cho rng i tÔng np thu khỏc nhau thì qut ßnh hành vi là khác nhau. Kamdar (1997) khẳng ßnh mặc dù hiện nay có nhiều h¢n các nghiên cāu về cỏ nhõn tuõn th thu, nhÔng õy l ngun thụng tin có giá trß tham khÁo tốt ể ối chiÁu sang phân tích về NNT là doanh nghiệp.

Ngoài các nhân tố liên quan kinh tÁ, xã hội, tõm lý, hnh vi nhÔ ca cỏ nhõn thỡ tn thÿ th cÿa doanh nghiệp cịn có tiÁp cÁn dựa trên nghiên cāu về nhân tố nội t¿i cÿ DN. Đặc iểm ngành nghề kinh doanh, lo¿i hình doanh nghiệp, quy mơ DN, thßi gian ho¿t ng, t sut li nhun, nhõn khu hỏc ca ngÔòi ng u DN hoc ngÔòi ph trỏch kờ khai np thu ca DN cú nh hÔỏng nht ònh n māc ộ chấp hành thuÁ (Abdul-Jabbar và Pope, (2008); Hanousek và Palda (2003), Torgler (2002)). KÁt qu tÔÂng i thỳ vò cho thy khi ngÔòi ch DN là phÿ nữ có xu hÔng ớt gian ln hÂn n m gii v ngÔòi ln tui cú xu hÔng tuõn th tt, ớt chòu ri ro hÂn ngÔòi tr tui.

Theo cm n ng hÔng dn qun lý tuõn th thu cÿ OECD (2004) xác ßnh có 5 u tố chính tác ộng Án hành vi tuân thÿ thuÁ cÿa NNT, bao gồm: (1) nhân tố kinh doanh (ngành nghề kinh doanh, lo¿i hình DN, cấu trúc DN, quy mơ và ßa iểm kinh doanh); (2) nhân tố ngành nghề (māc ộ c¿nh tranh, lợi nhuÁn biên, quy ßnh pháp luÁt ặc thù liên quan ngành); (3) nhân tố kinh tÁ (hệ thống chính sách pháp luÁt, l¿m phát, lãi suất, thuÁ suất); (4) nhân tố tâm lý (sự lo âu khi bß CQT phát hiện; māc ộ rÿi ro khơng tn thÿ; c¢ hội trốn th; niềm tin cÿa NNT; nhÁn thāc về sự cộng bằng); (5) nhân tố xã hội (quan hệ cá nhân – xã hội, chuẩn mực xã hội, ¿o āc trách nhiệm, trình ộ hác vấn, giới tính, tuổi, dân tộc).

Bên c¿nh các biÁn số kinh tÁ, tâm lý, xã hội, hành vi thì các biÁn số phi kinh tÁ cũng có v i trị qut ßnh Án tn th thu nhÔ nhÔ <s tin tÔỏng vi c qu n thuÁ= (F l và Fr y, 2002; V n Dijk và V r oon, 2010; Kastlunger và cộng sự 2013); <c¢ hội th m nhũng= (Muthukrishn và cộng sự, 2017); <nhÁn thāc về sự công bằng thuÁ= (F hr và Rock n ch, 2003; S 2011; M nchilot Til hun, 2018); <chuẩn mực xã hội= (Alm và cộng sự, 2012; Torgler và Frey, 2007).

Một số các nghiên cāu khác tổng hợp các nhân t nh hÔỏng n hnh vi tuõn th thu và phân thành nhiều nhóm khác nhau. Kirchler (2007) chỉ ra 3 nhân tố là (1) nhân tố tâm lý xã hội (bao gồm thái ộ tuân thÿ cÿa cá nhân, chuẩn tắc chung

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

cÿa số ông, nhÁn thāc về sự công bằng thuÁ, ộng c¢ tn thÿ/ khơng tn thÿ; (2) nhân tố chính trß (bao gồm sự ổn ßnh và cơng bằng ca h thng thu; cht lÔng dòch v cụng); (3) nhân tố kinh tÁ (bao gồm tỷ lệ bß CQT phát hiện vi ph¿m; māc ộ răn  ; thuÁ suất; thu nhÁp thực tÁ cÿa NNT). Chán lác từ nghiên cāu i trÔc, K ny k (2008) ó phõn lo¿i nhân tố liên qu n hành vi TTT chi th o hÔng truyn thng (bao gm kh năng ß thanh tra, kiểm tra thuÁ; thuÁ suất, xử ph¿t; ặc thù kinh o nh) v hÔng phi truyn thng (bao gồm sự công bằng, sự khơng chắc chắn, c¢ hội, chi phí tuân thÿ, th m nhũng). M r n u và cộng sự (2014) dựa theo mơ hình hành vi hợp lý cÿ Ajz n (1985) x m xột hnh vi TTT Ôc quyt ònh bỏi các nhân tố liên quan tâm lý hành vi cÿa NNT. Bốn nhân tố ó o gồm (1) Thái ộ và qu n iểm gồm 16 biÁn là thái ộ chung, nhÁn thāc cá nhân về sự công bằng thuÁ; hiểu biÁt cá nhân về thuÁ; chÿ nghĩ cá nhân…(2) Chuẩn chÿ quan gồm 7 biÁn là chÿ quan chung, kỳ váng về tiêu chuẩn xã hội, ý niệm về ¿o āc trách nhiệm Ôc tha nhn bỏi s ụng (3) Kim soỏt hnh vi gm 29 bin nhÔ kim soỏt cỏc hành vi nói chung; khÁ năng ß thanh tra kiểm tra thuÁ; sự giám sát cÿa CQT, vai trị qn lý cÿ CQT, th m nhũng, trình ộ hác thāc, sự ổn ßnh cÿa pháp luÁt, thu nhÁp bình quân quốc gi …. và các nhân tố ngồi khác là giới tính, tuổi, tình tr¿ng kÁt hôn.

Ann và H l n (1987) ã x m xét những vấn ề về mô hỡnh, d liu v phÔÂng phỏp thúc ẩy tính tn thÿ th á NNT. Về mơ hỡnh lý thuyt, cụng trỡnh cho rng, khi Ô r các quyÁt ßnh về báo cáo thuÁ, NNT thÔòng tỡm cỏch ti  húa li ích cÿ mình, trong ó cách thāc ¢n giÁn nhất là không khai thuÁ. Tần suất kiểm tra, māc ộ xử ph¿t và cÁ tỷ lệ thuÁ suất ều có tác ộng m¿nh Án hành vi tuân thÿ th cÿ NNT. Cơng trình cũng ã xây dựng mơ hình nghiên cāu, ánh giá mối quan hệ giữa tần suất kiểm tra, mối quan hệ giữa CQT v NNT, la chỏn i tÔng kim tra với māc ộ tn thÿ th. Cơng trình cũng cho rằng, hầu hÁt dân chúng ều <có nguy c¢= khụng tuõn th thu. qun l Ôc hnh vi tuân thÿ thuÁ, CQT cần yêu cầu NNT cung cấp các báo cáo chi tiÁt về các ho¿t ng chòu thu hng nm, ngoi r , ngÔòi s dng l o ng v nhng ngÔòi khỏc cng Ôc yờu cu cung cp thụng tin chi tit về thanh tốn cÿa há cho NNT. Đồng thßi, cần nghiên cāu kỹ các chi tiÁt liên qu n Án dữ liệu tß khai thuÁ và cách mà hệ thng thu Ôc qun lý

An r oni J., Er r B. (1998), ề cÁp Án các vấn ề về tuân thÿ thuÁ. Trong ó, tác giÁ cho rng vic tuõn th thu s Ôc thc thi tốt nhất khi sử dÿng thuÁ thu

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

nhÁp. Đối với tất cÁ các quốc gia, việc qu n sỏt, x m xột cỏc c trÔng ca các mơ hình khơng tn thÿ th ể có phÔÂng phỏp lm gim thiu s khụng tuõn th ú l mt phÔÂng thc quan trỏng. Trong ú, cn x m xét ầy ÿ các khía c¿nh cÿa vic tuõn th thu nhÔ cỏc gúc  ti chớnh công, hội nhÁp kinh tÁ, lãi suất, l¿m phát, quá trình thực thi pháp luÁt thuÁ, quá trình hình thành tổ chāc, cung cấp lao ộng, quÁn trß tổ chāc hay cÁ góc ộ ¿o āc… hoặc là sự kÁt hợp cÿa tất cÁ các yÁu tố ú. Trờn c sỏ ú, bi vit Ô r các góc ộ khác nhau trong việc h¿n chÁ sự không tuân thÿ thuÁ. Trong ó, tác giÁ nhấn m¿nh tầm quan tráng cÿa việc xây dựng chính sách thuÁ với māc iều tiÁt hợp lý, vai trò cÿa kiểm tra, thanh tra thuÁ… Trong quá trình tổng hợp các nghiên cu trong nÔc, cỏc nghiờn cu v nhõn t nh hÔỏng n tuõn th thu c NNT Ôc phân chia theo nhiều tiêu chí khác nhau.

Nguyễn Thß Lệ Thúy (2009) xác ßnh 6 nhóm nhân tố có tác ộng Án quyÁt ßnh tuân thÿ thuÁ cÿa doanh nghiệp là (1) Đặc iểm ho¿t ộng cÿa doanh nghiệp bao gồm quy mơ, lo¿i hình, giao dßch tài chính, hiểu biÁt về th và kÁ tốn, số năm thành lÁp cÿa doanh nghiệp và māc ộ chi cho chi phí tuân thÿ; (2) Đặc iểm tâm lý hnh vi c ngÔòi lónh o doanh nghiệp (qu n iểm về trốn thuÁ, nhÁn thāc về sự công bằng và trách nhiệm xã hội, nỗi sợ bß phát hiện gian lÁn thuÁ, niềm tin với c¢ quan thuÁ..); (3) ặc iểm ngành kinh doanh (tỷ suất lợi nhuÁn, māc ộ c¿nh tranh, quy mô doanh nghiệp); (4) nhân tố xã hội (bao gồm ý kin s ụng v Ô lun v trách nhiệm tuân thÿ pháp luÁt về thuÁ, chuẩn mực xã hội); (5) nhân tố kinh tÁ vĩ mô (lm phỏt, tng trÔỏng, lói sut); (6) nhõn t chớnh sách pháp luÁt (chính sách thuÁ, chính sách về qun lý th, hiệu q chi tiêu cơng...)

Nguyễn Thß Thanh Hồi và cộng sự (2011) ã hệ thống hó c¢ sá lý thuyÁt quÁn lý thuÁ và phõn loi nhõn t nh hÔỏng n tuõn th thu bao gồm nhóm nhân tố về kinh tÁ - xã hội – chính sách pháp luÁt – ặc iểm c ngÔòi np thu - trỡnh  qun lý cÿ c¢ qu n thuÁ - nhân tố liên quan Án sự phát triển cÿa dßch vÿ thuÁ tÔ nhõn, õy l nhõn t mi trong nghiờn cāu này.

Khi nghiên cāu nhân t nh hÔỏng n hnh vi tuân thÿ thuÁ cÿ DN tÔ nhõn, xột trờn tiêu chí nộp thuÁ úng h¿n, Nguyễn Minh Hà và Nguyễn Hoàng Quân (2012) kÁ thừa trên mơ hình cÿa Mohd và Ahmad (2011), khÁo sát 170 doanh nghip tÔ nhõn ỏ TP H Chớ Minh, kiểm chāng mối quan hệ giữa biÁn phÿ thuộc là khÁ năng nộp thuÁ úng h¿n với các biÁn ộc lÁp là doanh thu, nợ, tổng tài sÁn. KÁt quÁ nghiên cāu cho thấy ộ lớn cÿa số thu phi np, li nhun trÔc thu v ngnh ngh ca DN cú quan h ngÔc chiu vi hnh vi nộp thuÁ úng h¿n. Điều này phù

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

hợp với nghiên cāu cÿa Friedland và cộng sự (1987) về nhân tố Ánh hÔỏng n hnh vi trn thu thu nhp. Đ số các DN thuộc lĩnh vực kinh o nh thÔÂng mi cú s cnh tranh khc liệt giữa hàng nội ßa và hàng nhÁp khẩu, áp lực trong ch¿y u doanh thu và lợi nhun trÔc thu bỏi vic huy ng vn t NHTM với māc lãi suất cho v y c o h¢n māc ph¿t nộp chÁm thuÁ...là các nguyên nhân d¿n Án việc chÁm trễ nộp thuÁ cÿa các DN. Tuy nhiờn, tỏc gi mi ch Ô r mối quan hệ một chiều cÿa các biÁn ộc lp vi bin ph thuc, chÔ ch ra chiu ngÔc li v chÔ kim ònh cỏc sai số trong mơ hình.

Nguyễn TiÁn Thāc (2013) ề xuất 5 nhóm nhân tố tác ộng hành vi tuân thÿ thuÁ cÿa DN gồm: (1) nhân tố liên qu n Án ặc thù ngành (māc ộ c¿nh tranh, tỷ l tng trÔỏng, mc  ri ro, li nhun biên..); (2) nhân tố liên qu n Án kinh tÁ (lãi suất, l¿m phát, thuÁ suất); (3) nhân tố liên qu n Án tâm lý xã hội (chuẩn mực và trách nhiệm xã hội, ¿o āc về thuÁ, sự cơng bằng, chi tiêu chính phÿ..); (4) nhân tố liên qu n Án hệ thống thuÁ (sự ổn ònh v tớnh minh bch, cht lÔng dòch v cơng, khÁ năng ß phát hiện vi ph¿m thuÁ, māc thuÁ suất, māc ph¿t, chi phí tuân thÿ,,,); (5) nhân tố về doanh nghiệp (māc ộ hiểu bit thu c ngÔòi ng u DN, mc ộ tuân thÿ pháp luÁt, ho¿t ộng công tác kÁ tốn...)

Đặng Thß B¿ch Vân (2014) tÁp trung nghiên cu lm rừ nhng bin s no nh hÔỏng Án hành vi tuân thÿ thuÁ cÿa NNT, NNT s¿ th y i nhÔ th no trÔc nhng s th y ổi cÿa các biÁn số ó. Bài viÁt ã chỉ ra các nhóm yÁu tố tác ộng Án tuân thÿ thuÁ bao gồm: (i) Nhóm các yÁu tố mang tính chất kinh tÁ (māc thu nhÁp thực tÁ, thuÁ suất, xác suất kiểm tra thuÁ và māc ph¿t ối với hành vi trốn thuÁ) và (ii) nhóm các u tố mang tính chất tâm lý - xã hội (nhÁn thāc về tính cơng b<b>ằng, ý thāc thuÁ). Bài viÁt cũng cho rằng, việc o lÔòng mc  tuõn th thu cú </b>

v quan trỏng hÂn hn vic xỏc ònh cỏc nhõn t tỏc ng Án hành vi trốn thuÁ. Bái vì một khi vic tuõn th thu c NNT Ôc ci thin th o hÔng tng cÔòng tuõn th t nguyn, CQT s¿ giÁm bớt áp lực trong việc rút ngắn khong cỏch thu gia s thu thu Ôc v số thuÁ áng l¿ phát sinh thực tÁ. Việc xác ßnh māc ộ tuân thÿ thực tÁ cÿ NNT cũng phần nào giúp CQT xác ßnh cách xử lý phù hợp (mơ hình māc ộ tn thÿ thu). im hn ch ca nghiờn cu ny l chÔ  cp n cỏc nhõn t nh hÔỏng hành vi tuân thÿ thuÁ bắt buộc.

Phan Thß Mỹ Dung và Lê Quốc HiÁu (2015) lÁp luÁn và xây dựng khung nhân t nh hÔỏng bao gm 7 bin l (1) cu trúc hệ thống thuÁ (bao gồm thÿ tÿc hành chính thuÁ, thuÁ suất, sự phāc t¿p cÿa hệ thống pháp luÁt thuÁ..); (2) ặc iểm

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

doanh nghip (c cu t chc, s lÔng ch sá hữu, quy mơ vốn, thßi gian ho¿t ng..); (3) cht lÔng qun trò cụng (hiu qu chi tiêu cơng, lợi ích chi tiêu cơng, hệ thống giỏm sỏt v qun lý thu); (4) cht lÔng dòch vÿ th cơng (sự hỗ trợ, khích lệ NNT tuân thÿ từ c¢ qu n thuÁ, nhÁn thāc về thuÁ cÿ NNT, c¢ hội né tránh thuÁ..); (5) ngành nghề kinh doanh (bao gồm tỷ suất trung bình ngành, māc ộ c¿nh tranh..); (6) nhân tố chuẩn mực xã hội (tính phê phán hành vi gian lÁn th, tính cơng bằng ối với nghĩ vÿ thuÁ..); (7) nhân tố kinh tÁ (lãi suất, l¿m phát, ộ má cÿa nền kinh tÁ...)

Lèng Hồng Minh (2017) tổng hợp c¢ sá lý lun v cỏc nhõn t nh hÔỏng n hành vi tuân thÿ thuÁ cÿa NNT, bao gồm (1) nhóm liên qu n Án hệ thống chính sách pháp luÁt th (tính cơng bằng, hiệu quÁ, thuÁ suất...); (2) nhóm liên qu n Án chāc năng quÁn lý cÿa CQT (minh b¿ch, hỗ trợ, xác suất phát hiện vi ph¿m...); (3) nhóm liên qu n Án cán bộ th (trình ộ chuyên môn, ¿o āc nghề nghiệp, thái ộ āng xử...); (4) nhóm liên qu n Án NNT (nhân khẩu hác, nhân tố kinh tÁ, tâm lý hành vi...); (5) sự phát triển cÿa dßch vÿ th; (6) nhóm liên qu n Án ặc iểm kinh tÁ - xã hội khác...

Bùi Ngác ToÁn (2017) cho rằng có mối liên hệ giữa hành vi tuân thÿ thuÁ vi 7 nhúm yu t c DN nhÔ s u: (1) pháp luÁt và chính sách thuÁ (sự ổn ònh v thng nht, c hi trn trỏnh thu, chÁ tài xử lý vi ph¿m); (2) ặc iểm cÿ c¢ qu n th (cơng tác thanh tra, kiểm tra thuÁ, năng lực chuyên môn và ¿o āc nghề nghiệp cÿa cán bộ th, sự sẵn lịng hỗ trợ NNT, trình ộ CNTT...); (3) c im c ngÔòi ng u/ ¿i diện cho DN (giới tính, nhÁn thāc về sự công bằng trong hệ thống thuÁ, niềm tin với CQT và xác suất bß phát hiện nÁu khơng tn thÿ); (4) ặc iểm ho¿t ộng cÿ DN (c¢ cấu tổ chāc, lo¿i hình, quy mô, thâm niên ho¿t ộng, hiểu biÁt về thuÁ, hiệu quÁ kinh doanh); (5) ặc iểm chung cÿa ngành (māc ộ c¿nh tranh, khÁ năng sinh lßi...); (6) nhân tố kinh tÁ (lãi sut, lm phỏt, tng trÔỏng kinh tÁ, ộ má cửa cÿa nền kinh tÁ, chi phí tuân thÿ...); (7) nhân tố xã hội (chuẩn mực xã hội, c¢ hội trốn tránh thuÁ, nhÁn thāc trách nhiệm cÿa số ông..) KÁt quÁ chỉ ra rằng yÁu tố ặc iểm cÿ c¢ qu n thuÁ tác ộng m¿nh nhất ối với hành vi tuân thÿ thuÁ cÿa DN á thành phố HCM. Đây Ôc x m nhÔ l im mi so vi cỏc kt qu nghiờn cu thc nghim trÔc õy.

Bựi Thò Thu Tho (2020) s dng kt hp phÔÂng phỏp ònh tớnh v ònh lÔng trong ỏnh giỏ cỏc nhân tố tác ộng Án tuân thÿ thuÁ cÿ DN trên ßa bàn thành phố Hồ Chí Minh t ú Ô r cỏc gii phỏp qun lý thuÁ nhằm thúc ẩy tính

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

tuõn th. Kt qu cú tỏm nhõn t nh hÔỏng bao gồm: (1) xử lý vi ph¿m pháp luÁt thu; (2) cht lÔng dòch v thu; (3) tuyờn truyn, hỗ trợ; (4) thanh tra, kiểm tra thuÁ; (5) āng dÿng CNTT trong quÁn lý thuÁ; (6) ặc iểm ho¿t ộng cÿa DN; (7) quÁn l ăng k , xác ßnh, thu thuÁ và giÁi quyÁt khiÁu n¿i tố cáo; (8) ặc iểm tâm lý cÿa DN.

<b>1.2. N n cąu vß quÁn lý t u n Ãm t úc đà tín tuân t ă t u că do n n ồp </b>

Cỏc phÔÂng thc quÁn lý thuÁ nhằm thúc ẩy tuân thÿ cÿa DN Ôc bn lun theo nhiu qu n im. Triển khai các biện pháp quÁn lý thuÁ hiệu quÁ là iều kiện tiên quyÁt ể Ám bÁo tuân thÿ và thực thi chính sách th cơng bằng và minh b¿ch (Erald và cộng sự, 1994).

Một trong những nhiệm vÿ quan tráng cÿa quÁn lý thuÁ là Ám bÁo māc ộ tuân thÿ tất cÁ các lo¿i thuÁ một cách tối  cÿa NNT. Công tác tổ chāc và thực hiện QLT không chỉ nhm thu Ôc s thu nhiu nht m cũn th hiện vai trò cÿa CQT trong việc hỗ trợ t¿o iều kiện thuÁn lợi ể NNT dễ dàng tuân th vi chi phớ thp nht. Bng phÔÂng phỏp ßnh tính khi xem xét mối quan hệ cÿa qn lý thuÁ và tuân thÿ thuÁ, Bird (2003) khẳng ßnh qn lý th nhằm nâng cao tính tn th phi Ôc ng viờn, giỏm sỏt v thc thi á tất cÁ các quốc gia. Cán bộ thuÁ cần có c¢ chÁ phù hợp hỗ trợ NNT tuân thÿ thay vì chỉ tÁp trung các biện pháp răn  xử ph¿t khi phát hiện NNT không tuân thÿ. Tác giÁ cũng cho rằng ể quÁn lý tuân thÿ một cách hiệu quÁ cần xây dựng và kh¢i Áy tinh thần th trong tồn xã hội, n¢i ó NNT tự nguyện chấp hành quy ònh phỏp lut; ngÔc li, qun lý tuõn th một cách có hiệu suất thể hiện chi phí tuân thÿ cho cÁ NNT và CQT phÁi á māc thấp nhất.

Đồng qu n iểm về quÁn lý thu hiu qu, OECD (2001) hÔng dn cn  cao mối quan hệ giữa NNT – cán bộ thuÁ - hệ thống pháp luÁt thuÁ - hội nhÁp quốc tÁ. Các biÁn số này có nghĩ tÔÂng tỏc ln nhau.

Murphy (2004)  xut 6 nhân tố trực tiÁp tác ộng Án qu n iểm/ niềm tin cÿa NNT với CQT gồm: (1) s cụng bng thu; (2) s tin tÔỏng v s trung thực cÿa CQT với NNT; (3) sự kháng cự cÿ NNT ối với hệ thống thuÁ; (4) sự tôn trỏng ln nhau gia NNT v CQT; (5) cht lÔng dßch vÿ thuÁ từ CQT Án NNT; (6) quyÁt ßnh cÿa CQT có lợi cho NNT. TiÁp nối nghiên cāu này, Gerger và cộng sự (2014) nghiên cāu thực nghiệm dựa trên khÁo sát 680 NNT á Thổ Nhĩ Kỳ, cho thấy ngoài 6 nhân tố trên tác ộng Án niềm tin cÿa NNT về CQT, bổ sung thêm 2 nhân tố nữa là quyền lợi cÿa NNT và khÁ năng āng dÿng CNTT trong quÁn lý thu

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

trong xu hÔng chuyn ổi sổ.

B.R vikum r và Yuzh Zh ng (2009) ã nghiên cāu các ho¿t ộng kiểm tr thu nhm ti Ôu s thu thu trong mt mụ hỡnh thu nhp n. i tÔng nghiờn cu là những NNT có thu nhÁp thấp (có thể có c nhng ngÔòi cú thu nhp c o) nhÔng cố tình khơng áo cáo thu nhÁp thực sự c mỡnh  trn thu. i tÔng np thu cú thu nhp thp Ôc xp ri ro thp v khụng kim tr thu, nhÔng nu ỏo cỏo thu nhp thp ó vÔt quỏ mt ngÔng no ú, hot ng kim tr thu s Ôc thực hiện. Kiểm tr thuÁ trá nên ít thÔòng xuyờn hÂn nu chi phớ giỏm sỏt c o h¢n hoặc nÁu ất ình ẳng thu nhp thp hÂn. Lỳc ny, i tÔng NNT cú thu nhp thp Ôc to thnh h i nhúm (1) kiểm tr ng¿u nhiên (rÿi ro thấp) và (2) kiểm tr th o kÁ ho¿ch (với NNT thÔòng xuyờn ỏo cỏo thu nhp thp). NNT có thể s¿ i chuyển qu l¿i giữ h i nhóm này th o thßi gi n. Māc ộ, tần suất kiểm tr s¿ th y i th o mc thu nhp Ôc áo cáo. Trong mơ hình ộng này, ho¿t ộng kiểm tr th o thßi gi n và māc ộ iÁn ộng cÿ thu nhÁp s¿ là cơng cÿ m¿nh m¿ ể Ám Áo tính tuõn th thu v tớnh ti Ôu trong thc thi hệ thống thuÁ

Một iểm bổ sung trong nghiên cāu quÁn lý thuÁ nhằm nâng cao tuân thÿ bắt buộc là CQT áp dÿng áp dÿng quÁn lý rÿi ro trong QLT. Bằng việc phỏng vấn sâu 14 trÔỏng phũng ph trỏch thu ca cỏc doanh nghip thu lớn á Úc, nghiên cāu cÿa Lavermicocca (2011) cho thấy quÁn lý thuÁ theo māc ộ rÿi ro là một phần không thiÁu nhằm nâng cao tính hiệu q trong cơng tác thu và ẩy m¿nh tinh thần tuân thÿ cÿ DN. Trong DN cũng có ộ phÁn kiểm sốt rÿi ro nội bộ về việc chấp hành nghĩ v thu, iu ny cú s nh hÔỏng nht ßnh tới ßnh tuân thÿ cÿa NNT.

Việc ánh giá và phân tích ữ liệu thơng tin  o lÔòng mc  ri ro ca NNT là rất quan tráng trong công tác quÁn lý th á Hung ry. Trên c¢ sá ó, CQT nÔc ny cú cỏc bin phỏp qun lý khỏc nhau vi tng nhúm i tÔng np thu cú mc rÿi ro là khác nhau. Báo cáo cÿa Czinege (2019) cho thy  nõng c o Ôc hiu sut và hiệu quÁ trong quá trình thanh tra, kiểm tra th thì CQT cần có hệ thống dữ liệu và cơng nghệ hỗ trợ phân tích sao cho chính xác và khách quan.

Chooi (2020) trong nghiên cāu về các āng dÿng quÁn lý rÿi ro nhằm nâng cao tính tuân thÿ trong quÁn lý thuÁ, ã ề xuất Khung quÁn lý rÿi ro tuân thÿ, gợi ý cỏc phÔÂng phỏp xõy ng b tiờu chun ánh giá và giÁi pháp cÿng cố c¢ cấu tổ chāc cÿa CQT. Cÿ thể cần thành lÁp các phịng ban về qn lý tn thÿ á mỗi c¢ quan thuÁ, chuyên trách về các bộ phÁn xác ßnh rÿi ro và xử lý rÿi ro ối với ngành

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

nghề kinh doanh với các lo¿i thuÁ khác nhau trong hệ thống xÁp lo¿i rÿi ro.

<b> Lu</b>Án án tiÁn sĩ kinh tÁ cÿa Lê Duy Thành (2007) về <Đổi mới quÁn lý thuÁ trong iều kiện hội nhÁp kinh tÁ á Việt N m=, nghiên cāu những nội dung lý luÁn và thực tiễn về quÁn lý thuÁ á Việt N m trong iều kiện hội nhÁp kinh tÁ quốc tÁ, ề xuất các giÁi pháp quan tráng, trong ó chú tráng giÁi pháp về quÁn lý thuÁ nhằm nâng cao tính tuân thÿ thuÁ tự nguyện cÿa NNT.

LuÁn án tiÁn sĩ kinh tÁ cÿa Nguyễn Thß Lệ Thúy (2009) nghiên cāu phân tích hành vi và ặc iểm tuân thÿ thuÁ cÿa doanh nghiệp thông qua khÁo sát trực tiÁp và phỏng vấn ng¿u nhiên theo m¿u các doanh nghiệp ho¿t ộng trên ßa bàn Hà Nội ể hồn thiện cơng tác qn lý thu thu. Mc  tuõn th thu c DN Ôc ánh giá dựa vào mơ hình tháp qn lý thuÁ có iều chỉnh. Bốn nhóm câu hỏi với 4 nhúm c trÔng mc  tuõn th khỏc nh u Ôc c th qua ba ch s l s sẵn sàng, ầy ÿ và úng thßi gian. Từ ú,  xut chin lÔc qun lý thu theo cp ộ tuân thÿ khác nhau cÿa NNT nhằm Ám bÁo sự tuân thÿ thuÁ ầy ÿ, kßp thßi và tự nguyện cÿa các DN t¿i Hà Nội.

Nguyễn Thß Minh Hằng (2011) chỉ rõ ể nâng cao tính tn thÿ cÿa NNT thì chính sách th phÁi rõ ràng, minh b¿ch; ¢n giÁn hóa các thÿ tÿc về thuÁ nhằm giÁm bớt các chi phí tn thÿ cho NNT; bên c¿nh ó NNT phÁi Ôc tuyờn truyn, h tr  nõng cao hiu biÁt về pháp luÁt thuÁ và CQT có các biện pháp kiểm tra, giám sát hiểu quÁ ể ngăn chặn và xử lý nghiêm khắc các hành vi gian lÁn trốn thuÁ. Từ ó, ài viÁt ã phân tích, ánh giá tính ¢n giÁn, cơng khai, minh b¿ch cÿa chính sỏch thu ti Vit N m v Ô r cỏc ònh hÔng hon thin.

Nguyn Thò Minh Hũa (2011) khng ònh qun lý thu hin i thÔòng sử dÿng nhiều kỹ thuÁt quÁn lý khác nhau (thÿ tÿc thuÁ iện tử, quÁn lý rÿi ro, quÁn lý tn thÿ, hiện ¿i hóa cơng tác và kỹ thuÁt quÁn lý thuÁ) nhằm mÿc tiêu nâng cao tính tuân thÿ cÿa NNT, t¿o thuÁn lợi cho NNT thuộc nhóm tuân thÿ tự nguyện và kiểm soát NNT nÁu chống ối tuân thÿ. Trên thực tÁ, hệ thống quÁn lý thu thuÁ á Việt N m Ôc ỏnh giỏ l chÔ m ng li nhiều hiệu quÁ, trong khi māc ộ tuân thÿ cÿa NNT thấp. Do ó, dựa vào tinh thần tuân thÿ tự nguyện cÿa NNT ể quÁn lý là iều khó thực hiện. Từ ó, tác giÁ ã ề xuất các giÁi pháp liên qu n Án hệ thống c¢ sá pháp lý hiệu quÁ; các chiÁn lÔc phc v khỏch hng l NNT sao cho phự hợp; ánh giá māc ộ cÿa NNT bao gồm vic kim tra, kim soỏt; cÔng ch cụng nhn... ể thực hiện quÁn lý tuân thÿ nhằm nâng cao tớnh tuõn th thu.

Nguyn Thò ThÔÂng Huyn (2011) cho rằng, nguyên tắc quÁn lý tuân thÿ s¿

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Ôc vn hnh tt trờn c sỏ giỏm sát thuÁ nói chung và giám sát việc tuân thÿ thuÁ nói riêng. Giám sát thuÁ tốt s¿ giúp giÁm thiểu rÿi ro, h¿n chÁ sai ph¿m và giÁm gánh nặng cho công tác thanh tra, kiểm tra thu. cht lÔng giỏm sỏt thu Ôc hiệu quÁ, cần Ám bÁo các yÁu tố liên qu n n cỏn b thu nhÔ k nng, trỡnh  và yÁu tố kỷ luÁt trong công việc. Từ ó, ề xuất quy trình giám sát kê khai thu phi Ôc t chc v thc hin theo một hệ thống thống nhất, i từ thấp Án cao và bao gồm hai nội ung chính là giám sát  tầng theo diện rộng và giám sát tráng iểm. Giám sát theo chiều rộng và giỏm sỏt trỏng im Ôc kt hp vi nhau s trỏ thnh mt h thng khụng th thiu Ôc trong tồn bộ mơ hình qn lý theo chāc năng, giúp giÁm gánh nặng cho công tác thanh tra, kim tra thu.

Nghiờn cu c Lờ Xuõn TrÔòng (2011) tÁp trung phân tích các nội dung lý ln về mơ hình tâm lý hành vi phổ biÁn; mơ hình tn thÿ trong qn lý th nhằm ánh giá về thực tr¿ng vÁn dÿng các mơ hình lý thuyÁt về tuân thÿ thuÁ á Việt Nam, từ ú Ô r mt s khuyn nghò về thúc ẩy tuân thÿ thuÁ á Việt Nam: cần hon thin phÔÂng phỏp tớnh im  xỏc ònh mc  ri ro trong la chỏn i tÔng thanh tra, ể qu ó xác ßnh chính xác xem NNT thuộc nhóm nào trong mơ hình tn thÿ ể bố trí kÁ ho¿ch thanh tra thuÁ phù hợp; hồn thiện hệ thống dữ liệu thơng tin về NNT gắn với q trình xây dựng chính phÿ iện tử á Việt N m;  ¿ng hóa cách phân lo¿i NNT, nhấn m¿nh māc ộ tn thÿ cÿa NNT; nâng cao trình ộ chun mơn nghiệp vÿ, ặc biệt là trình ộ tin hác cho ội ngũ cán ộ thuÁ...

Trần Huy TrÔòng (2014) nờu vai trũ quan tráng cÿa quÁn lý rÿi ro trong thanh tra thuÁ và nhÁn diện một số thách thāc trong quÁn l nhÔ ngun nhõn lc thc hin thanh tra thu cũn hn ch trong khi i tÔng cn thanh tra ngày càng gia tăng cÁ về số lÔng, quy mụ ln ngnh ngh; p lc v chi phí qn lý; Đặc thù cơng tác qn lý th có tính chất chun mơn hóa ngày càng cao và xu thÁ chung quá trình hội nhÁp quốc tÁ về thuÁ.Việc áp dÿng quÁn lý thuÁ theo rÿi ro trong thanh tra thuÁ là hoàn toàn phù hợp với thông lệ, chuẩn mực quốc tÁ, t¿o iều kiện ể công tác quÁn lý thu Vit Nam tip cn vi cỏc nÔc trong khu vực và trên thÁ giới. Để việc phân tích ri ro cú th t Ôc kt qu tt nht, hn ch Ôc nhng ri ro luụn tim tng, cần phÁi xây dựng và thực hiện một quy trình qn lý hồn thiện, thống nhất. Quy trình phân tớch ny bao gm cỏc Ôc nhÔ: Xỏc ònh Ôc loi ri ro, ỏnh giỏ v xp loi rÿi ro, xử lý rÿi ro, lÁp kÁ ho¿ch và thc hin. Cỏc Ôc phõn tớch ri ro trong thanh tra thuÁ có mối quan hệ mÁt thiÁt vi nhau v qua mi Ôc u phi th o õi, ánh giá, tr o ổi thông tin, là c¢ sá ể thực hiện các

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Ôc tip theo. Vic thc hin thanh tra thuÁ theo quÁn lý rÿi ro này s¿ Ám bo Ôc hiu qu ca cụng tỏc thanh tra thuÁ trong ph¿m vi nguồn lực có h¿n, từ ó thúc ẩy quá trình tuân thÿ tự nguyện cÿa DN trong thực hiện nghĩ vÿ thuÁ.

Các cơng trình nghiên cāu ã ề cÁp về quÁn lý thuÁ nhằm nâng cao tính tuân thÿ thuÁ á Việt Nam song chỉ gói gán trong phm vi nh, chÔ gii quyt mt cách toàn diện, ặc biệt trong bối cÁnh quÁn lý tuõn th thu in t nhÔ hin nay. Nhỡn chung á Việt Nam các nghiên cāu tổng thể về quÁn lý thuÁ nhằm thúc ẩy tuân thÿ cÿa NNT còn nhiều h¿n chÁ, ặc biệt trong bối cÁnh áp dÿng thuÁ iện tử.

<b>1.3. Tén ÿp cỏc p ÔÂn p ỏp n n cąu đã sĉ dān </b>

Tuân thÿ thuÁ và quÁn lý thuÁ nhằm thúc ẩy tuân thÿ là nhng vn  Ôc nhỡn nhn theo nhiu gúc ộ và qu n iểm hÁt sāc  ¿ng. Thách thāc cÿa các nhà khoa hác là tỡm hiu Ôc nhng nhõn t tỏc ng mt cỏch tồn diện có tính qut ßnh Án hành vi tn thÿ hoặc khơng tn thÿ cÿa 2 nhóm NNT chính là cá nhân và DN. Thách thāc cÿa các nhà quÁn l là ùng th ng o no, phÔÂng phỏp no  xỏc ònh Ôc chính xác māc ộ tn thÿ hoặc rÿi ro khơng tuân thÿ cÿ NNT ể mÿc tiêu quÁn lý thuÁ ¿t hiệu quÁ tốt nhất. Điều này thôi thúc nhiều nhà khoa hỏc khụng ngng phỏt trin hÔng nghiờn cu v  ng hú cỏc phÔÂng phỏp trong nghiên cāu tuân thÿ thuÁ và quÁn lý theo mc  tuõn th (Slemrod, 2016). Cỏc phÔÂng phỏp nghiờn cu hin n y Ôc tng hp, bao gm:

(1) phÔÂng phỏp ònh tớnh (phng vn sõu)

(2) phÔÂng phỏp ònh lÔng (da trờn d liu thng kờ s dng phÔÂng phỏp th nghim, kho sỏt, thng kờ mụ t)

(3) phÔÂng phỏp hn hp (kho sỏt bÁng hỏi kÁt hợp phỏng vấn chuyên sâu) Mỗi phÔÂng phỏp cú Ôu im v nhÔc im riờng trong nghiên cāu về tuân thÿ thuÁ và quÁn lý thuÁ nhằm nâng cao māc ộ tuân thÿ. Cÿ thể, phÔÂng phỏp ònh lÔng da trờn s liu thng kờ ca CQT, v lý thuyt, Ôc cho rng cú cách tiÁp cÁn tiêu chuẩn c o ể ánh giỏ nhõn t nh hÔỏng tuy nhiờn thc t ớt nh khoa hỏc s dng phÔÂng phỏp ny. Bỏi l¿ kÁt quÁ nghiên cāu s¿ phÿ thuộc hoàn toàn vào việc thu thÁp dữ liệu cÿa CQT á khâu ầu vào. Hay nói cách khác, s¿ là phiÁn din khi xem xột cỏc nhõn t nh hÔỏng quyÁt ßnh hành vi tuân thÿ thuÁ nÁu chỉ dựa vào các biÁn số kinh tÁ (Kirchler và Wahl, 2010). Hallsworth (2014) bổ sung thêm qu n iểm s dng phÔÂng phỏp ònh lÔng Ân thun s tn kém khi tiÁn hành thu thÁp dữ liệu kinh tÁ cÿ NNT trong khi ó cán ộ th có khÁ năng ỏ sót hoặc khơng phõn bit Ôc gia hnh vi vụ tỡnh sai phm hay cố tình khơng tn thÿ cÿa

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

NNT, khụng Ô r Ôc gii phỏp về mặt quÁn lý phù hợp trong dài h¿n. Chính vỡ vy, phÔÂng phỏp nghiờn cu ònh lÔng da trên thống kê mô tÁ dữ liệu cÿa CQT khụng gii thớch Ôc hnh vi tuõn th hoc khụng tuân thÿ cÿa NNT xét trên khía c¿nh tâm lý, xó hi.

PhÔÂng phỏp ònh lÔng th nghim ti hin trÔòng Ôc cho rng l phÔÂng phỏp cú giỏ trò cung cp cỏc Ôc tớnh áng tin cÁy trong nghiên cāu các nhân tố quyt ònh tớnh tuõn th, song cn kim soỏt Ôc nhóm ối chāng và nhóm thử nghiệm ể có th o lÔòng Ôc tớnh i din v kim soỏt Ôc cỏc bin s gõy nhiu v cú trỏng yÁu (Alm và cộng sự, 1992). KhÁ năng áp ÿng kÁt quÁ nghiên cāu thử nghiệm t¿i phịng thí nghiệm trong iều kiện thực tiễn hoặc ối với bối cÁnh cÿ thể cú cựng kt qu h y khụng, luụn Ôc xem là chÿ ề gây tranh cãi giữa các nhà khoa hác khi bàn luÁn về tính chính xác cÿa nghiờn cu ny.

PhÔÂng phỏp ònh lÔng kho sỏt qua bng hi Ôc coi l phự hp  nm bt Ôc cỏc nhõn t tõm lý, hnh vi c NNT nhÔng ụi khi ngÔòi tr lòi khụng nhớ chính xác hành vi nộp thuÁ trong quá khā l tuõn th t nguyn h y o cÔng chÁ pháp l . H¢n nữa khơng lo¿i trừ trÔòng hp ngÔòi Ôc hi s tr lòi mt cỏch tùy tiện, không trung thực (Webb và Sheeran, 2006). Có mối quan hệ trực tiÁp từ ý ßnh/ nhÁn thāc cÿ NNT và iều chỉnh bái kiểm soát hành vi Án quyÁt tuân thÿ thuÁ cÿa há. Casper, 2007 kÁt luÁn rằng ßnh cÿa cá nhân về một hành vi nào ó khơng phi l phn ng nht thòi m Ôc ỳc kt sau một quá trình nhÁn thực ầy ÿ, thúc ẩy bái sự ồng tình cÿa số ơng và s u khi iều chỉnh bái sự kiểm soát cá nhân, sau cùng s¿ d¿n Án sự xÁy r hnh ng ú. T ú thy Ôc s quan trỏng trong việc xem xét nhân tố <tâm l , hnh vi= nh hÔỏng n quyt ònh tuõn th thu.

PhÔÂng phỏp ònh tớnh nhÔ phng vn chuyờn sõu Ôc xem là s¿ bổ trợ thờm cho phÔÂng phỏp ònh lÔng kho sỏt bng hi, nhm Ô r nhng ỏnh giỏ sc én và ầy ÿ h¢n từ góc nhìn cÿa nhng ngÔòi cú chuyờn mụn v mt vn  nghiờn cu. Ging phÔÂng phỏp ònh lÔng, nu ch thc hin riờng l phÔÂng phỏp ßnh tính cũng s¿ d¿n Án sự lệch l¿c cÿa kÁt quÁ khi mà số lÔng ngÔòi phng vn bò gii hn bỏi c thòi gian v ngun lc c ngÔòi thc hiện phỏng vấn. Liệu với số ít phỏng vấn cú th mang tớnh i din cho tng th Ôc hay khụng, tiờu chớ la chỏn mu nhÔ th nào cho phù hợp và th ng o trong Áng hỏi  ng là vấn ề tranh luÁn trong giới nghiên cāu.

Để khắc phÿc nhÔc im c phÔÂng phỏp ònh lÔng v phÔÂng phỏp ßnh tính, nhiều nhà khoa hác ã sử dÿng kt hp c 2 phÔÂng phỏp ny  h tr

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

cho việc ánh giá các nhân t nh hÔỏng n tuõn th thu v mi liờn h n qun lý tuõn th thu Ôc ton diện và có ộ tin cÁy. Việc sử dÿng ồng b c phÔÂng phỏp nghiờn cu ònh lÔng v ònh tớnh s cú Ôc nhng phỏt hin mi hoc cung cấp biện chāng thuyÁt phÿc h¢n cho những hiện tÔng Ôc nghiờn cu (McKerchar, 2003).

Vit N m,  ti tuõn th thu Ôc các nhà khoa hác sử dÿng  ¿ng cỏc phÔÂng phỏp ònh tớnh (phng vn), phÔÂng phỏp ònh lÔng (kho sỏt, thng kờ mụ t da trờn d liu c CQT) v phÔÂng phỏp kt hợp (khÁo sát bằng bÁng hỏi kÁt hợp phỏng vn). Cỏc phÔÂng phỏp ònh tớnh thụng qua kho sát, nghiên cāu thống kê, tổng hợp và phân tích nhằm ánh giá tình hình tn thÿ th ca NNT ỏ Vit N m, Ôc thực hiện bái Nguyễn Thß Lệ Thúy (2009), Nguyễn Thß Thanh Hoài và cộng sự (2011), Nguyễn Hoàng v o Thò PhÔÂng Liờn (2013), ng Thò Bch Vân (2014), Lèng Hoàng Minh (2017). Ngoài ra, các tác giÁ āng dÿng mơ hình kinh tÁ lÔng  kim ònh cỏc nhõn t tỏc ng n tuõn th thu ca NNT nhÔ Nguyn Minh H và Nguyễn Hoàng Quân (2012), Nguyễn TiÁn Thāc (2013), Ph¿m Thß Mỹ Linh (2019).

Bên c¿nh ó việc kÁt hp ònh tớnh v ònh lÔng  xõy dng mụ hỡnh, xỏc ònh cỏc nhõn t nh hÔỏng v māc ộ tác ộng cÿa từng nhân tố ộc lÁp Án hành vi tuân thÿ thuÁ cÿ DN cng Ôc s dng bỏi cỏc nghiờn cu ca Phan Thß Mỹ Dung và Lê Quốc HiÁu (2015), Bùi Ngỏc Ton (2017), Nguyn Thò Thựy DÔÂng v cng sự (2019), Bùi Thß Thu ThÁo (2020), Âu Thß Nguyệt Liên (2021).

Nhìn chung các nghiên cāu về tuân thÿ thu ca Vit N m chÔ cú s thng nht gia cỏc nhõn t nh hÔỏng v phÔÂng pháp nghiên cāu. Đ số các nghiên cāu dừng l¿i á māc ộ thống kê mô tÁ mà chÔ cú cỏc ng chng khoa hỏc bn v xu hÔng tuõn th thu ca NNT nhm phÿc vÿ công tác quÁn lý thuÁ hiện ¿i. Không gian nghiên cāu bß h¿n chÁ trên một ph¿m vi qun, huyn, thnh ph, chÔ có nghiên cāu tổng thể t¿i Việt Nam trong thßi kỳ hội nhÁp quốc tÁ hoặc gắn với bối cÁnh chuyển ổi số.

<b>1.4. K t quÁ k t ć và k oÁn trån n n cąu </b>

<i><b>1.4.1. Kết quả kế thừa từ các cơng trình nghiên cứu trước đây </b></i>

Đề tài tuân thÿ thuÁ và quÁn lý thuÁ nhằm thúc ẩy tuân thÿ cÿa doanh nghip nh Ôc s quan tõm t nhiu nh nghiờn cu trong v ngoi nÔc trong các lĩnh vực  ¿ng từ kinh tÁ hác, tâm lý – xã hội hác Án chính trò hỏc, s dng nhiu phÔÂng phỏp nghiờn cu khác nhau và phát triển từ nhiều mơ hình lý thuyÁt

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

tuân thÿ. Nhß vây, chÿ  ny Ôc th hin sinh ng vi nhiu phỏt hiện mới, ặc biệt về các nhân tố phi kinh t nh hÔỏng n hnh vi tuõn th. V qun lý thu, cỏc  ti thÔòng tp trung á khía c¿nh tuân thÿ thuÁ cÿa DN thể hiện thông qua tháp tuân thÿ. Tuy các nghiên cāu có ph¿m vi, nội dung và mÿc tiêu khơng ồng nht vi nh u nhÔng cú nhng mi liờn h mang tớnh b tr  Ô r Ôc gúc nhỡn ton din hÂn v tuõn th thuÁ. Chính những khía c¿nh  ¿ng về phÔÂng phỏp v ni dung nghiờn cu, cỏc nhõn t mi Ôc khỏm phỏ thờm. Gi cỏc cụng trình này cũng có sự kÁ thừ kÁt qu nghiờn cu c cụng trỡnh trÔc ỏ cỏc cụng trỡnh s u  lm rừ hÂn Ôc các vấn ề nghiên cāu. Các cơng trình ã ề cp Ôc ỏ cỏc mc  nht ònh cỏc nội ung l luÁn về tuân thÿ thuÁ và nâng c o tính tuân thÿ thuÁ cÿ DN. Song việc này ơi khi gây khó khăn cho các nhà nghiên cāu tiÁp theo khi lựa chán các biÁn số trong nghiên cāu về tuân thÿ thuÁ trong bối cÁnh cÿ thể.

Một số kt qu t Ôc rỳt ra t cỏc nghiờn cu bao gồm:

- Khái niệm về tuân thÿ thuÁ và quÁn lý thuÁ nhằm thúc ẩy tuân thÿ có thể Ôc Ô r th o nhiu gúc ộ tiÁp cÁn khác nhau. Nội dung và cách thāc phõn loi tuõn th thu Ôc chia ra theo nhiều tiêu chí phù hợp với từng mÿc tiêu nghiên cāu cÿa các chÿ thể cÿ thể.

- Về khung lý thut và mơ hình tn thÿ th: các nghiên cāu á Việt Nam và trên thÁ giới có tính kÁ thừa và phát triển các hác thut kinh iển về mơ hình tn thÿ th cũng nhÔ cỏc yu t tỏc ng n hnh vi tuõn thÿ. Nhìn chung các tác giÁ ều khái quát hóa các nhân tố chính tác ộng gồm nhân tố kinh tÁ, nhân tố tâm lý, nhân tố xã hội, nhân tố pháp luÁt, ặc iểm ho¿t ộng cÿa DN.

- Về nhân tố nh hÔỏng: t cỏc nghiờn cu trong v ngoi nÔc kÁ thừa khung lý thuyÁt về các mô hình và các yÁu tố tác ộng Án hành vi tuõn th thu c i tÔng np thu. Các nghiên cāu ã khái quát các nhân tố chính l: h thng chớnh sỏch phỏp lut thu, phÔÂng thāc quÁn lý thuÁ (tuyên truyền, hỗ trợ, quÁn lý ăng k , kê kh i và tính thuÁ, thanh tra kim tra thu..); c im c ngÔòi nộp thuÁ, ặc iểm nhÁn thāc cÿa xã hội về cơng bằng và trách nhiệm óng góp; chất lÔng dòch v thu

- V phÔÂng pháp nghiên cāu: Đối với các cơng trình nghiên cāu ỏ Vit Nam, ch yu s dng phÔÂng pháp ßnh tính kÁt hợp khÁo sát bằng bÁng hỏi ể tổng hợp và phân tích dữ liệu trong khi ch s ớt s dng phÔÂng phỏp kim ònh mụ hỡnh ònh lÔng  xỏc ònh cỏc nhõn t nh hÔỏng n tuõn th thu.

i vi cỏc cụng trỡnh ỏ nÔc ngoi, phÔÂng phỏp nghiờn cu Ôc s dng

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

mt cỏch phong phỳ bao gm phÔÂng phỏp ònh tớnh, phÔÂng phỏp ònh lÔng v kt hp c h i. Ô r nhiều kÁt quÁ thú vß phÁn biện và bổ trợ nhau giữa các lÁp luÁn trong từng phÔÂng phỏp. Trong cỏc phÔÂng phỏp thỡ tip cn bng khÁo sát thông qua bÁng hỏi ể cá nhân t in thụng tin tr lòi l Ôc Ô chuộng h¢n cÁ.

Về quÁn lý thuÁ nhằm thúc y tuõn th: cỏc nghiờn cu ỏ nÔc ngoi ch yÁu cho thấy mÿc tiêu cốt lõi cÿa quÁn lý thuÁ là nhằm Ám bÁo tối  sự tuân thÿ thuÁ tự nguyện cÿa NNT. Trong khi cỏc nghiờn cu trong nÔc thÔòng tp trung vo cách thāc quÁn lý thuÁ nhằm h¿n chÁ gian lÁn v Ô r yờu cu NNT cn tuõn thÿ một cách bắt buộc. Suy cho cùng, nội dung quÁn lý thuÁ gắn với mÿc tiêu tuân thÿ s¿ liên qu n Án tình hình chấp hành cÿa DN trong các vấn ề về ăng k , kê kh i, nộp thuÁ và tuân thÿ các quy ßnh hành chính khác về th.

Về các giÁi pháp thúc ẩy tính tuân thÿ thuÁ: các nghiên cāu trong nÔc ó ỏnh giỏ thc trng tuõn th thuÁ á Việt Nam theo các ph¿m vi không gian, thßi gian và bối cÁnh khác nh u. Đ số thống nhất cho rằng chỉ số ít DN á Việt Nam thể hiện tuân thÿ tự nguyện, cũn li hu ht cỏc vi phm Ôc CQT phỏt hiện là do lỗi chây ì và thiÁu trách nhiệm trong báo cáo thơng tin. Chính iều này Ánh hÔỏng n hiu qu cụng tỏc qun lý thu ỏ Vit Nam. T ú cỏc gii phỏp Ôc  xuất chÿ yÁu tÁp trung hoàn thiện các quy ònh ca phỏp lut thu, hÔng ti tớnh Ân gin, rõ ràng, minh b¿ch; nâng cao hiệu lực, hiệu quÁ quÁn lý thuÁ với từng nội dung quÁn lý thuÁ cÿ thể; cÁi cách thÿ tÿc hành chính về thuÁ nhằm t¿o iều kiện tối  cho DN tuân thÿ thuÁ, giÁm thiểu chi phí tn thÿ th...

Các cơng trình trong v ngoi nÔc Ôc thng kờ ỏ trờn l nhng nguồn tài liệu quan tráng, áng tin cÁy và có giá trß ể các nghiên cāu tiÁp theo hác hỏi, kÁ thừa và bồi ắp nhằm hoàn thiện hÂn v phÔÂng thc ỏnh giỏ tuõn th thu v giÁi pháp phù hợp trong công tác quÁn lý thu nõng cao ý thc tuõn th trong xu hÔng hội nhÁp và chuyển ổi số.

<b>1.4.2. KhoÁng trång nghiên cąu </b>

Mặc dù các cơng trình nghiên cāu trÔc ú ó  cp v phõn tớch tÔÂng i ầy ÿ về cÁ lý luÁn và thực tiễn về tuân thÿ thuÁ và công tác quÁn lý thuÁ nhằm thúc ẩy tuân thÿ trong các bối cÁnh và thßi gian khác nhau. Song khi nghiên cāu vn  ny ỏ Vit N m, chÔ cú cơng trình nào kÁ tiÁp bàn ln về mơ hình quÁn lý thuÁ thúc ẩy tính tuân thÿ s¿ th y ổi r s o ể phù hợp với bối cÁnh triển khai thuÁ iện tử, tiÁn tới số hóa ngành ThuÁ,  ng là xu thÁ tất yÁu trong quá trình chuyển ổi số. Đây chính là khng há cần tiÁp tÿc có những nghiên cāu sau này về

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

vấn ề quÁn lý thuÁ nhằm thúc ẩy tuân thÿ á Việt Nam. H¢n nữ , i tÔng nghiờn cu l doanh nghip chÔ Ôc cỏc nghiờn cu  ỏnh giỏ c th tính tuân thÿ. Một số khoÁng trống nghiên cāu Ôc tng hp nhÔ s u:

Th nht, v lý thuyt: cỏc cụng trỡnh hin nghiờn cu trong nÔc chÔ i sâu một cách toàn diện về tuân thÿ thuÁ cÿa DN trên c¢ sá áp dÿng thuÁ in t nhÔ hin nay. Cỏc nghiờn cu trÔc tp trung nhiu v cỏc nhõn t nh hÔỏng n tuân thÿ thuÁ xuất phát từ DN vừa và nh, chÔ tp trung ỏnh giỏ nhiu v vai trị cơng tác qn lý th nhằm nâng cao tuõn th i vi i tÔng l DN trờn nhiu lo¿i hình và quy mơ khác nhau. Cÿ thể là mối quan hệ giữa quÁn lý thuÁ với hành vi tuân thÿ thuÁ cÿa DN (tn thÿ tự nguyện khi có niềm tin vào c¢ qu n thuÁ hoặc tuân thÿ bắt buộc nÁu áp ặt c¢ chÁ thanh tra, kiểm tra chặt ch¿).

Thā hai, về ph¿m vi nghiên cāu: các cơng trình thÔòng tp trung nghiờn cu trờn phm vi hp (qun, thnh ph, tnh) hin chÔ cú nghiờn cu tng th v nhõn t nh hÔỏng ca qun lý thuÁ Án hành vi tuân thÿ ối với DN trên diện rộng h¢n.

Thā ba, về i tÔng nghiờn cu: NNT Ôc phõn tớch  ¿ng từ doanh nghiệp và cá nhân tùy theo ngành nghề và lo¿i hình kinh o nh. Tuy nhiờn chÔ cú ỏnh giỏ c thể về ho¿t ộng tuân thÿ thuÁ dựa vào quy mô và ngành nghề kinh doanh cÿ DN. õy Ôc xem l khong trng nghiờn cu cn Ôc khai thỏc.

Th tÔ, v nhõn t nh hÔỏng tính tuân thÿ thuÁ: các nhân tố liên qu n Án kinh tÁ, tâm lý, xã hội, hành vi Ôc n n nhiu trong cỏc nghiờn cu trÔc õy song vn cũn chÔ thng nht trong các bối cÁnh cÿ thể…KhoÁng trống nghiên cāu là cần có một ánh giá tồn iện h¢n về các nhân tố này ặt trong bối cÁnh hiện nay vớ d nhÔ y mnh ng dng CNTT trong cơng tác qn lý th, nhằm nâng cao tính tuân thÿ thuÁ cÿa DN.

Thā năm, về nhân tố mi trong ỏnh giỏ mc  nh hÔỏng n tuõn th thu liờn qu n n DN nhÔ yu t ngÔòi ng u ca DN (v trỡnh  hác vấn, hiểu biÁt về thuÁ, khÁ năng āng dÿng CNTT…) chÔ Ôc bn lun trong cỏc nghiờn cu trÔc õy.

Th sỏu, chÔ cú cụng trỡnh no ỏnh giỏ ton iện và chi tiÁt về thực tr¿ng tuân thÿ thuÁ và ánh giá tình hình quÁn lý thuÁ á Vit Nam th o hÔng thỳc y tớnh tuõn thÿ cÿa doanh nghiệp trong gi i o¿n từ năm 2016 Án năm 2022, ặc biệt trong bối cÁnh Việt Nam quyÁt tâm thực hiện các giÁi pháp chuyển ổi số ồng bộ nền kinh tÁ, trong ó cú hin i húa qun lý thu.

Th by, chÔ có cơng trình nào ề xuất có hệ thống các giÁi pháp ồng bộ

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

về tng cÔòng hot ng qun lý thu nhm thỳc y tính tuân thÿ t¿i Việt Nam giai o¿n từ 2025 Án năm 2030, tầm nhìn 2040.

<b>1.5. Các câu hãi nghiên cąu trong lu¿n án </b>

Từ tổng quan và khoÁng trống nghiên cāu á trên, mÿc tiêu cÿa luÁn án nhằm giÁi quyÁt tráng tâm các câu hỏi nghiên cāu sau:

(1) Hệ thống hó qu n iểm và c¢ sá lý luÁn về tuân thÿ thuÁ và quÁn lý thuÁ. Làm rõ vai trị quan tráng cÿa cơng tác qn lý th ối với ẩy m¿nh tính tuân thÿ cÿ DN, ặc biệt trong bối cÁnh áp dÿng thuÁ iện tử và tiÁn tới số hóa thơng tin ngành ThuÁ.

(2) Thực tr¿ng tuân thÿ thuÁ cÿa DN và thực tr¿ng công tác quÁn lý thuÁ trong việc thúc ẩy tuân thÿ cÿ DN trong gi i o¿n bắt ầu thí iểm hó ¢n in t nm 2016 cho n nay nhÔ thÁ nào? Đánh giá thành tựu và h¿n chÁ cÿa thực tr¿ng trên và tìm ra các nguyên nhân chÿ quan và khách quan cho các tồn t¿i?

(3) Kiểm ßnh và ánh giá māc ộ tác ộng cÿa các nhân tố về quÁn lý thuÁ Án hành vi tuân thÿ thuÁ cÿa các DN t¿i Việt Nam. Nhân tố nào trong quÁn lý thuÁ có nh hÔỏng ỏng k nht? Ngoi hot ng qun lý th, có nhân tố nào về cơng nghệ (māc ộ áp āng CNTT cÿ DN và trình ộ āng dÿng CNTT cÿa CQT) có tác ộng Án tuân thÿ thuÁ cÿa DN hay không?

(4) Dựa trên kÁt quÁ thÁo luÁn và ánh giá á trên, các giÁi pháp nhằm ẩy m¿nh công tác quÁn lý thu hÔng ti thỳc y tớnh tuõn th thu i với doanh nghiệp á Việt Nam là gì? Các kin nghò khỏc Ôc  xut nhm tng cÔòng tớnh khÁ thi cÿa các giÁi pháp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>KắT LUắN CHÊĂNG 1 </b>

ChÔÂng 1 ca lun ỏn ã hệ thống hóa một cách tổng quan các cơng trỡnh nghiờn cu trong v ngoi nÔc cú liờn quan v tuõn th thu v qun lý thu hÔng Án mÿc tiêu thúc ẩy tuân thÿ thuÁ cÿa doanh nghip núi riờng v ngÔòi np thu núi chung. S u ó lu¿n án ã nhÁn xét về cỏc kt qu nghiờn cu ó t Ôc, ng thßi tìm ra những khng trống nghiên cāu mà các nh khoa hỏc chÔ kh i thỏc t trong ph¿m vi khơng gian và thßi gian cÿ thể. T ú gi mỏ cỏc tÔỏng nghiờn cu cho luÁn án này.

Tác giÁ ã ề xuất các câu hỏi nghiên cāu cần làm sáng tỏ dựa trên khoÁng trống nghiên cāu cÿa các tác giÁ trÔc. õy Ôc coi l mc tiờu m lun ỏn hÔng n  cú nhng úng gúp mi m ng nghĩ cÁ về khoa hác và thc tin.

ChÔÂng tip theo s trình bày về c¢ sá lý thuyÁt liên qu n Án nội dung nghiên cāu cÿa luÁn án

</div>

×