Tải bản đầy đủ (.ppt) (54 trang)

Phần 1: Các yếu tố xã hội quyết định sức khỏe

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 54 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>Các yếu tố xã hội quyết định sức khỏe: công bằng, giới và nhân quyền </b>

<small>HộI thảo tập huấn, 3-4 tháng 12- 2009, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam</small>

<b><small>Anjana Bhushan, </small></b><small>chuyên gia kỹ thuật (Health in Development) WHO/WPRO</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Phần 1:</b>

<b>Các yếu tố xã hội quyết định sức khỏe </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Phân tích Power Walk là gì</b>

<small>…Là một q trình giúp người tham gia đạt được và/hoặc tăng cường kiểm soát cuộc sống của họ</small>

<small>….. Là một hoạt động tương tác đa chiều/đa khía cạnh…là một hoạt động trao quyền hạn cho phụ nữ và đàn </small>

<small>ông thuộc mọi nhóm thành phần xã hội</small>

<small>… là một chiến lược quan trọng hướng về giới </small>

<i><b><small>Làm thế nào Power Walk có thể giúp chuyển giao trao quyền hạn cho một người nào đó?</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>Yếu tố xã hội quyết định sức khỏe là gì? </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>“Sự mất cân đối trong phân bổ quyền lực, thu nhập, hàng hóa và dịch vụ trên phạm vi quốc gia và quốc tế, sự mất cân bằng mang tính hệ quả trong hoàn cảnh sống trực tiếp của con người ( khả năng tiếp cận </small>

<small>chăm sóc y tế, trường học và giáo dục, điều kiện làm việc và giải trí, nhà cửa, cộng đồng, địa phương hay thành thị), và cơ hội có được cuộc sống sung túc là những nguyên nhân dẫn đến người nghèo có sức khỏe kém, sức khỏe quốc gia giảm sút, và sự bất công rõ rệt về y tế giữa các nước. Sự phân bố các yếu tố trên khơng cịn mang tính chất như là hiện tượng “tự nhiên” nữa…..Các yếu tố quyết định về mặt cấu trúc và điều kiện sống thường ngày của con người cùng nhau cấu thành nên các yếu tố quyết định sức khỏe.”</small>

<i><small>(Ủy ban WHO về yếu tố xã hội quyết định sức khỏe, 2008)</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b><small>Phân loại và cấu trúc các yếu tố quyết định dẫn đến mất cân bằng y tế</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>Phần 2:</b>

<b>Nghèo đói và sức khỏe </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>Thảo luận nhóm 3 người </b>

• Suy nghĩ về nhân vật Power Walk của bạn.

• Hồn cảnh và điều kiện sống của nhân vật Power Word có tác động đến sức khỏe của họ hay không? Nếu có thì tác động như thế nào?

• Sức khỏe của các nhân vật đó có tác động đến hồn cảnh và điều kiện sống của họ hay khơng? Nếu có tác động như thế nào?

• Trình bày phần thảo luận nhóm trước lớp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>2.2 Mối liên hệ giữa nghèo đói và sức khỏe</b>

<small>Chu trình xấu: </small>

<small>• Sức khỏe kém dẫn đến nghèo đói • Nghèo đói dẫn đến sức khỏe kém </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>Ví dụ: Nghèo đói và mại dâm </b>

• Nghèo đói dẫn đến hành nghề mại dâm, bao gồm mại dâm có tổ chức và các loại khác

• Người nghèo thiếu kĩ năng và giáo dục • Người nghèo thiếu thơng tin

• Người người tiếp cận kém hơn với các dịch vụ

• Người nghèo phải di cư đến thành thị để làm việc

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>Ví dụ:</b>

<b>Nghèo đói và thuốc lá </b>

<small>• Tại Việt Nam: trong các gia đình có người hút thuốc lá, chi phí dành cho thuốc lá gấp 1½ lần so với dành cho giáo dục; gấp 5 lần cho chăm sóc sức khỏe và 1/3 cho lương thực. </small>

<small>• Tại Bangladesh: người nghèo nhất có khả năng hút thuốc lá gấp hai lần so với người giàu nhất</small>

<small>• Trồng thuốc lá thường dẫn đến phá rừng và khơng đủ chi trả• Cơng nghiệp sản xuất thuốc lá sử dụng lao động trẻ em </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>Người nghèo có nguy cơ </small>

<small>gánh chịu sức khỏe kém cao hơn các thành phần xã hội khác</small>

<small>Source: World Health Report 2002</small>

<b><small>Số trẻ nhẹ cân thể vừa phân bố theo thu nhập trung bình của hộ gia đình và theo tiểu khu vực</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Người nghèo có nhu cầu chăm sóc y tế nhiều hơn

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>Số hiện mắc lao giữa người nghèo và các thành phần xã hội </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b><small>Sử dụng dịch vụ chăm sóc sức khỏe thiết yếu </small></b>

<b><small>Sự khác biệt giàu-nghèo – trung bình của 44 quốc gia</small></b>

<b><small>Khả năng sử dụng các dịch vụ y tế của người nghèo là rất thấp </small></b>

<small>Source: Gwatkin 2003</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>QUY LUẬT NGHỊCH ĐẢO TRONG CHĂM SÓC Y TẾ</b>

<b>TÍNH SẴN CĨ CỦA CÁC DỊCH VỤ Y TẾ TỐT CÓ KHUYNH </b>

<b>HƯỚNG TƯƠNG QUAN NGHỊCH VỚI NHU CẦU CHĂM SÓC TẠI KHU VỰC </b>

<b>CÓ DỊCH VỤ ĐÓ </b>

<b>Julian Tudor Hart, The Lancet, 1971</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Người nghèo khó chống đỡ với bệnh tật

<b><small>Khả năng chi trả các dịch vụ y tế tại Việt Nam </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b><small>Poverty Line</small><sup>Health Expenditure</sup></b>

<small>Phân bố thu nhập tại Việt Nam (khảo sát mức sống tại Việt Nam năm 1998)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>Phân bố thu nhập tại Việt Nam (khảo sát mức sống tại Việt Nam 1998)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>Tại sao ngành y tế cần quan tâm đến vấn đề </b>

<small>C d'ivoire (95)Ghana (92)South Africa (94)Vietnam (93)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b><small>Facility Type Poorest 20% Richest 20% </small><sup>Poor-Rich </sup><sub>Ratio </sub></b>

<b><small>Tại Việt Nam, đối tượng nào được hưởng lợi từ ngân sách nhà nước dành cho chương trình bảo vệ </small></b>

<b><small>sức khỏe bà mẹ? </small></b>

<b><small>Phân bố phần trăm hưởng lợi từ ngân sách nhà nước dành cho chương trình </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b><small>• Cơng bằng: bất bình đẳng trong y tế ngày càng lớn</small></b>

<small>Tỷ suất chết trẻ em < 5 tuổi cuối thập niên 80 và giữa/cuối thập niên 90</small>

<b><small>Tại sao ngành y tế cần quan tâm đến vấn đề nghèo đói?</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>Tại sao ngành y tế cần quan tâm đến vấn đề </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>Hoạt động lớp</b>

• Nghĩ về nhân vật Power Walk của bạn. • Rào cản nào ngăn học tiếp cận với các

dịch vụ chăm sóc y tế?

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>Rào cản tiếp cận chăm sóc y tế (tt)</b>

<b><small>2. Rào cản kinh tế:</small></b>

<small>• Chi phí trực tiếp </small>

<small>• Chi phí gián tiếp (ăn uống , đi lại)</small>

<small>Trung Quốc: 89% thu nhập đầu người </small>

<small>Malawi: 584% thu nhập hàng tháng (đã trừ chi phí dành cho ăn uống) trong các hộ nghèo so với 176% trong các hộ không nghèo) </small>

<small>• Chi phí cơ hội: lương bổng, thời gian • Thiếu các mạng lưới an toàn </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>Người nghèoNgười ít nghèo</small>

<b><small>Viện phí & thuốc </small></b>

<b><small>Chi phí đi lại2.595.59Chi phí ăn uống 1.842.29</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>% income not spent on food42%70%</small>

<small>Total costs as % of monthly </small>

<small>income after food expenditure</small> <sub>584%</sub> <sub>176%</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

3. Kiến thức và nhận thức thấp, phân biệt đối xử trong cộng đồng, sợ bị cách ly khỏi

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>Knowledge of HIV/AIDS Prevention (Men)--rates among poor and rich</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b><small>Đây có phải bằng chứng cho thấy các ca bệnh lao đã bị bỏ sót tại các khu vực nghèo nhất tại Lilongwe, Malawi?</small></b>

<small>Source: Prof Gillian Mann, Liverpool School of Hygiene and Tropical Medicine</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b><small>Khu vực 18 </small></b>

<b><small>Mật độ dân số cao, khu dân cư ổn định</small></b>

<b><small>Khu vực 56 – Mtsilisa and NtandileMật độ dân số cao, khu dân cư không ổn định</small></b>

<i><b><small>Lưu ý: hai khu vực này nằm gần kề nhau </small></b></i>

<b><small>Đây có phải bằng chứng cho thấy các ca bệnh lao đã </small></b>

<b><small>bị bỏ sót tại các khu vực nghèo nhất tại Lilongwe, Malawi?</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Có bao nhiêu ca lao bị bỏ sót tại các khu vực nghèo nhất thành phố?

<i><small>Area 18Area 56 Missing</small></i>

<small>Pop density (pop/sq.km)3,5683,158</small>

<small>Smear positive TB/100,000384197187 </small>

<small>Theo ước tính, số ca ho mạn tính bị bỏ sót tối thiểu là khoảng 350 ca</small>

<small>Theo ước tính số ca soi lam dương tính bị bỏ sót tối thiểu là khoảng 42 ca</small>

<i><small>Một nửa trên tổng số các ca lao có soi lam dương tính bị bỏ sót sống tại các khu vực nghèo nhất</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>Thảo luận nhóm 3 người</b>

• Nghĩ về nhân vật Power Walk của bạn. • Có thể làm gì để tăng khả năng tiếp cận

các dịch vụ y tế của các nhân vật trên? • Trình bày phần thảo luận nhóm trước

lớp

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b>2.4 Chúng ta có thể làm gì?</b>

<small>• Lồng ghép y tế vào chương trình giảm xóa đói giảm nghèo• Lồng ghép vấn đề xóa đói giảm nghèo vào chương trình y </small>

<small>tế</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b>Lồng ghép y tế vào chương trình xóa đói giảm nghèo </b>

• Bổ sung nguồn lực cho y tế và cải thiện phân bổ nguồn lực.

• Đưa ra sáng kiến: nhằm tăng nhận thức sức khỏe là trọng tâm của phát triển.

• Phối hợp liên ngành: nêu lên các yếu tố quyết định công bằng y tế không thuộc lĩnh vực y tế.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>Lồng ghép y tế vào chương trình xóa đói giảm nghèo (tt)</b>

<b><small>Một số ví dụ trên thế giới :</small></b>

<small>•</small> <b><sub>Mục tiêu phát triển thiên niên kỷ (MDGs) </sub></b> <small>•</small> <b><sub>Ủy Ban Kinh Tế Vĩ Mơ Và Sức Khỏe</sub></b>

<small>•</small> <b><sub>Ủy Ban Các Yếu Tố Quyết Định Sức Khỏe</sub></b>

<b><small>Một số ví dụ tại Việt Nam:</small></b>

<small>•</small> <b><sub>Y tế trong chiến lược xóa đói giảm nghèo</sub></b> <small>•</small> <b><sub>Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội quốc gia</sub></b> <small>•</small> <b><sub>Mục tiêu phát triển thiên niên kỷ (MDGs)</sub></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

• Vùng hoặc miền trọng điểm/ưu tiên

<small>Source: ADB</small>

1. Các chiến lược đối phó với rào cản địa lý

<b>Lồng ghép xóa đói giảm nghèo vào chương trình phịng chống lao</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

Đối tượng/ưu tiên:

• Các vấn đề sức khỏe gây ảnh hưởng nặng đến người nghèo

<b>2. Chiến lược phân bổ nguồn lực</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

Đối tượng/ưu tiên : • Các loại dịch vụ

<b>2. Chiến lược phân bổ lại nguồn lực</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

Đối tượng/ưu tiên: • Mức độ phục vụ

<b>2. Chiến lược phân bổ lại nguồn lực</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

Đối tượng/ưu tiên: • Các nhóm dân số

<b>2. Chiến lược phân bố lại nguồn lực</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

<b>3. Chiến lược đối phó với rào cản kinh tế</b>

• Xem xét các khoản trợ giúp cho bệnh nhân thuộc nhóm đối tượng can thiệp (tiền mặt, hiện vật)

• Cung cấp các hỗ trợ khác: bảo vệ xã hội, thay thế thu nhập, chương trình vay vốn nhỏ

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

• Phát triển các dịch vụ tài chính dựa trên phương tiện và khả năng chi trả của nhóm đối tượng

• Áp dụng trả trước một phần thay vì bệnh nhân phải tự chi trả.

• Khảo sát các nguy cơ và các nguyên

</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">

<small>Hệ thống y tế cơng </small>

<small>• Đảm bảo chất lượng hợp lý</small>

<small>• Quan tâm đến động cơ của người hành nghề y• Quan tâm đến xu hướng có thể có ở người hành </small>

<small>nghề y</small>

<b>4 .Chiến lược hỗ trợ hệ thống y tế</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">

• Kêu gọi sự tham gia của y tế tư nhân: kí hợp đồng

cung cấp dịch vụ với các tổ chức phi chính phủ

<b>4 .Chiến lược hỗ trợ hệ thống y tế</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51">

Theo dõi và đánh giá:

• Tổng hợp thơng tin theo thu nhập, giới tính, sắc tộc, khu vực thành thị-nơng thơn, tình trạng nghề nghiệp …

• Tiến hành nghiên cứu quy trình hoạt động để:

<small>– Phân tích phần trăm hưởng lợi: người nghèo có thật sự hưởng lợi hồn tồn theo phần trăm </small>

<small>nhóm? Nếu có tại sao và nếu khơng tại sao?– Xác định và đánh gái các giải pháp đưa ra</small>

<b>4 .Chiến lược hỗ trợ hệ thống y tế </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52">

<b>5. Chiến lược đối phó rào cản văn </b>

<small>• Quan tâm đến sự phân biệt đối xử trong cộng đồng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53">

Nêu lên các vấn đề khác

<small>Sức khỏe của người thất học</small>

<small>Quyền con người, Quyền tham gia hoạt </small>

<small>động cộng đồng </small>

<b>5. Chiến lược đối phó với rào cản văn hóa</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 54</span><div class="page_container" data-page="54">

<b>6 bước cơ bản để nệu lên được nghèo đói</b>

<i><b><small>WHO/HTM/TB/2005.352May 2005</small></b></i>

<b><small>1. Thiết lập hồ sơ những người nghèo và nhóm dễ tổn thương</small></b>

<b><small>2. Đánh giá các rào cản mà người nghèo và nhóm dễ tổn thương phải đối mặt khi muốn tiếp cận dịch vụ phòng ngừa và điều trị lao</small></b>

<b><small>3. Đưa ra các hành động nhằm vượt qua các rào cản này4. Làm vịêc với nhóm dân số có nhu cầu quan tâm đặc </small></b>

<b><small>5. Khai thác nguồn lực cho các chương trình chống lao hướng nghèo</small></b>

<b><small>6. Lượng giá thành tích của các chương trình kiểm sốt lao hướng nghèo và tác động của các biện pháp </small></b>

<b><small>hướng nghèo </small></b>

</div>

×