Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Quy trình bảo trì công trình hồ chứa nước Tà Niêng - tỉnh Bình Định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6 MB, 50 trang )

Số: 22/QĐ-KTCTTL
Thời gian ký: 19/01/2024 15:15:37 +07:00

UY BAN NHAN DAN TINH BÌNH ĐỊNH
CƠNG TY TNHH KHAI THÁC CTTL BÌNH ĐỊNH

QUY TRÌNH BẢO TRÌ |

HE THONG CONG TRÌNH HỊ CHỨA NƯỚC TA NIENG

Thang 01 nam 2024

UY BAN NHAN DAN TINH BINH ĐỊNH
CONG TY TNHH KHAI THAC CTTL BINH DINH

QUY TRINH BAO TRI

HỆ THĨNG CƠNG TRÌNH HỊ CHỨA NƯỚC TÀ NIÊNG

Don vi lap

HH KHAI THÁC CƠNG TRÌNH THỦY LỢI

“eet Ta cử yt ae
ao
Poa

Phòng Kỹ thuật: }*x⁄4 “ley >A Huynh Van Trung
Trưởng phòng
——————————— nnn


Người lập: “ Nguyễn Thị Hồng Phúc

Thang 01 nam 2024

MỤC LỤC

ôi): 8 ........................... 3

TONG QUAN VE CONG TRINH .............0 .2.t .t.r.t..h.e..g..h..e-- 3
I. Giới thiệu về cơng trình ...............tt.....n..g.ư--n-g::+2+v+22 3

1. VỊ trí cơng trÌnh.......S.1..HT..ng..TH.t.k n.g..k.i ng-.HH K-H-t --rc 3

2. Nhiệm vụ cơng trình......................--.‹-- Ta ngan ha gu Ẩv dang tiên 3

3. Các thơng số kỹ thuật cơ bản của cơng trình ....................--------:-2+ecc2xvtxsrrestes 3

II. Hiện trạng kết cầu cơng trình ..........2:.52 .tE.<2E.122.2E-EEx-2Er.xE-rer-ter-xe-rke5rre¿sk-srie

1. Cụm cơng trình đầu mỗi.............2.: .cv.cc.ec.s2.cs.cr.xv.re-rs¿rr-eee nh

2. Hệ thống kênh mương.............. ty vũ đu tt ng bán 1g ác La v1 áx G60 Dã 4 làn đạt 6

IH. Công tác duy tu, sửa chữa trong thời Qian qUa....................-...---c¿=‡+
IV. Đánh giá thời gian sử dụng cịn lại của cơng trình ......................-..¿---csccccxcse¿ 6

010,10 .ố.ố . ..... ..... ...... 9
CƠNG TÁC BẢO TRÌ CƠNG TRÌNH .........c.ào.c.ve.tk.ri.et.tr.ir.er.re.ri-rr-ee 9
1. Giải thích từ ngữ.....s22..c2 t.r.2..t ...r ...i ... Ủ

II. Những cơ sở pháp lý để thực hiện.............. ....¿- 52 5c22222cvccerererrrrrrrrertrrrrrd 9
TIL. Nguyen thc 0t na... .......... tà nang 1

IV. Mục đích của cơng tac ba0 tri... eeccceccesscceeeseesteeneessenesenecesseeenseeeseessenatens lãi

V. Trình tự thực hiện bảo trÌ.....c.2 .2.6110.111.12.v.11 v.n..n.à.n .t.k ..kh 11

VIL NOi dung ba0 ............... Nhà vá tầng 12

1. Yêu cầu Chung..............¿-¿- 552222 ‡1E11182111111112 15111111111 0711 61x11, 12

2. Đối tượng, nội dung và tần suất kiểm tra....................... TH Khen vàn ". 12

3. Công tác quan trắc.....................--. Sung 0 0111 cá bx 0 0x218 4kg1ta Hà 20

4. Các hao mịn trong q trình sử dụng và các dạng hư hỏng thường gặp.... 23

5. Phân tích mức độ hư hỏng.............. “ốốcccố cố nh 26

6. Cơng tác bảo trì, bảo ưỡng................... ch tt 2n 26

7. Về tổ chức thực hiện.....................---:c1+2122c0v1+cesgreeErhrrhe 31

Chương ÏÏÏ.......................... óc 22 5125221111331 5 2t Hk 5E tt nh HH 12 11 11x H0 33
QUẢN LÝ KỸ THUẬT CƠNG TÁC BẢO TRÌ.................................--c-.ec-...e.- 33

I. Cơng ty TNHH Khai thác cơng trình thủy lợi Bình Định ............................---- 33

II. Hồ sơ bảo trì cơng trình bao gồm các tài liệu sau: —..... 33
2. SG nh ng nhàng dàng th HỆ mm... 34

Chương IV......................
KINH PHÍ BẢO TRÌ CƠNG TRÌNH................................-ccccccccccccee mẽ 34
L Căn cứ lập kinh phí bảo trì................ SebusalbeljeveususaJeidildvedgovsssbsisdasdigensessdtesdecsvbes 34
IL. Các nội dung chỉ phí bảo trÌ.....5.. .c ..t.y ....h2..t.r..i. 34
II. Phương pháp xác định định mức chi phí bảo trÌ .....................-.«««-s5+ccccsrtre 35

2

1. Xác định theo nguyên giá giá tài sản tài sản có định của hệ thống cơng trình

thuy J8 Wt8/1 1010077... ............. 35

2. Xác định theo tỷ lệ % tổng chi phí sản xuất kinh doanh từ sản xuất, củng

ứng sản phẩm. địch vụ thủy lợi trong 01 năm của hệ thống hồ Tà Niêng...... 35

IV. Lập kế hoạch chỉ phí bảo trì hằng năm..........5-.525.5 .c5c.sc.xc.erx.er.rte.re.rre 35

V. Danh mục sửa chữa thường xuyên ng ong G000 Bàn NA Hee cá gu á 4 36

VI. Danh mục sửa chữa định kỳỲ.................... chHH Hà kg 1 36

Chương V................c..2.....re.er.ee Tố. 38
TÔ CHỨC THỰC HIỆN..........5.25.-2.22..E2..222.12., t.r.e.....c.-o- 38
CAC PHU LỤC..........22.212.1221.2.E .tr.à-n-.-h5àcnó5:H2ư225tng 39
0080190. 001050. 18. ......................... 39

(Tham Khao) .....................-- «S33 211052 1 ngư HH nh Hà HH TY 11 Hà H13 11611 ke 39

Mẫu biểu ghi chép kết quả kiêm tra cơng trình.................------¿-c¿cxccccccsieterrereertie 39


00800: .......................... 40
(Tham khảo) ................. ..-ccccccccrccsrcsee2 hp. ỐC 40

Mau biéu ghi chép kết quả bảo dưỡng, sửa chữa cơng trình .......................----‹------ 40
Mẫu B-1: Ghi chép kết quả bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên ........................... 40
Mẫu B-2: Ghi chép kết quả bảo dưỡng định kỳ, sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất
ceteudecdecacestsuadustedsdascacessevanbsdadsdedeccuessensedbacigisepsustvedevensses ¬ốố ẽ ch 41
Phụ lục C,............2.k.S..H..hữ..HH..H.T..h.y H-à -Hà Hà HH nà TH tr gi HH HH 42
(Tham khảO) ................. cv 11211 12211 1. g2 HH TH 0t tt nà Tú HH HT kh Hit 42
Mau biéu bao CAO nha... ............. 42
Mau C-1; Bao cdo két qua kiém tra ..cccccsccsccssesssstessssecsessessecessessesesseseeerenseienessesness 42
. h5... 43
Mẫu C-2: Báo cáo kết quả sửa chữa mm...
Mẫu C-3: Báo cáo kết quả kiểm định an tồn cơng trình ..........................------------- 44

n0 .....ẽ.......... 46

(Tham khảo) .................. ..- 2 2222 2+ St 1 2539229311321. 18K Hà tà kg Hi rệt 46

3

__— UBNDTỈNH BÌNH ĐỊNH CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CƠNG TY TNHH KTCT THỦY LỢI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
BINH DINH

HE THONG QUY TRINH BAO TRi
CONG TRINH THUY LOI HO CHUA NUOC TA NIENG
(Ban hành kèm

theo Quyết định số + /QĐ-KTCTTL ngàyA3 tháng 01 năm 2024

của Cơng ty TNHH KTCT Thủy lợi Bình Định)

Chương ] TRINH

TONG QUAN VE CONG

I. Giới thiệu về công trình

1. Vị trí cơng trình

Năm xây dựng: 2002; Năm đưa vào quản lý khai thác: 2004; Nâng cấp sửa

chữa năm 2013 và 2016. :

Cơng trình hồ chứa nước Tà Niêng xây dựng tại Làng 5 xã Vĩnh Thuận,

huyện Vĩnh Thạnh. Cơng trình cách trung tâm xã Vĩnh Thuận 2km, cách trung tâm

huyện Vĩnh Thạnh 8km, cách thành phố Quy Nhơn khoảng 63km. Sử dụng bản đồ

UTM 1:50.000, ban đồ địa hình 1:10.000; Kinh độ: 108°44°57,47” Kinh độ Đông;

Vĩ độ: 14004'36,28” Vĩ độ Bắc. | |

- Phía Bắc giáp xã Vĩnh Hảo, huyện Vĩnh Thạnh.

- Phía Nam giáp xã Vĩnh Quang, huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định và tỉnh


Gia Lai. |

- Phía Đơng giáp thị trấn Vĩnh Thạnh, xã Vĩnh Quang, huyện Vĩnh Thạnh.
- Phía Tây giáp tỉnh Gia Lai. | |

Hệ thống kênh mương khu hưởng lợi là khu vực canh tác của Làng L5, dọc

theo hai bên suối Tà Niêng và một số diện tích dọc theo Suối Cây Da và Suối Xem.

2. Nhiệm vụ cơng trình | |

Cung cấp nước tưới cho 100 ha đất canh tác gồm 52 ha lúa, 48 ha màu. Tạo
nguồn cung cấp nước sinh hoạt cho 158 hộ dân 2 điểm tái định cư D3, D4 thuộc
khu tái định cư Suối Xem —~ Định Nhì. |

3. Các thông số kỹ thuật cơ bản của cơng trình

a) Cơng trình đầu mơi hơ chứa nước Tà Niêng

TT _ Hạng mục Donvi| Thông số kỹ thuật -

L | Hồ chứa

1 | Dién tich luu vực km? 15,20
2_ | Mực nước dâng bình thường m 79,20

3_ | Mực nước dâng gia cường mà. 80,12
m 70,00
4_ | Mực nước chết
10° m? 0,654

5! Dung tích tồn bộ 10° m3 0,604
6 | Dung tich htu ich
105 mì 0,050
7 | Dung tich chét
| Đập đất hỗn hợp 2 khối
II | Đập đất
m 81,50
1 | Két cau đập m 5,0

2 | Cao trình đỉnh đập m 17,5
m 214,0
3 | Chiều rộng mặt đập

4 | Chiéu cao dap lớn nhất
5 | Chiéu dai đập

HH | Tran xa li

2 | Số lượng khoang tràn khoang 7,0
3 | Cao trình ngưỡng tran m 76,0

4| Chiều rộng tràn nước m 21,0-

5 _-| Kích thước cửa tràn m bxh: 3,0x3,2
6_ | Cột nước tràn m 4,12

7_ | Lưu lượng qua tràn m?/s 311,68
IV | Cống lẫy nước
Ông trịn bằng ống thép ® =
I | Hình thức công 400mm, dày 5 mm bên ngoài


2 | Cao trinh đáy cống - bọc BTCT M200
3 | Chiéu dai céng
m 70,0

m 74,5

R Sa eke,

: |

b) Hệ thống kênh mương hồ chứa nước Tà Niêng Kết cấu

TT | Tên kênh Sản) sổ

1 ¡ Kônh chính 0,123 | 1241,0 | Ơng nhựa HPDE 2 lớp (Ø 400mm)

2 |KénhNI 0,068 | 2920,0 | Ong nhựa HPDE (Ø 300mm)

3. | Kénh N2 0,017 | 1013,0 | Ông nhựa HPDE (Ø 250mm)

4 |Kênh N3 0,006 480,0 | Ống nhựa HPDE (Ø 150mm)

5 |KênhNVC | 0,009 271,0 | Ông nhựa HPDE (Ø 150mm)

H. Hiện trạng kết cấu cơng trình

1. Cụm cơng trình đầu mối.

a. Đập đất |

- Đập đất 2 khối, cao trình đỉnh đập 17,5m
- Chiều dài đập 214m. |

- Mái thượng lưu được gia cố bằng đá lát khan.

- Mái hạ lưu được chia ơ trồng có bảo vệ.

- Mặt đập đỗ đất cấp phối.
- Thoát nước thân đập dải lọc và đồng đá hạ lưu kiểu lăng trụ.
- Lòng hỗ bị bồi lắp. Năm 2013 Công ty quản lý khai thác đã đầu tư nạo vét
lòng hồ (khối lượng nạo vét khoảng 82.000m3), nhưng đến năm 2014 thì tình hình

bồi lấp lại xảy ra nghiêm trọng, vùng cống lấy nước lớp bùn cát bồi lấp cao hơn

cửa vào cống, cách đập 200m đất bồi lấp thành tảng lớn kéo dài đến suối đầu hồ,

dẫn đến khả năng làm việc của hồ không phát huy được khá năng vốn có. Theo

đánh giá của đồn kiểm tra vào thời gian tháng 5/2016 lòng hồ Tà Niêng đã bồi lấp

trở lại nguyên hiện trạng ban đầu trước khi nạo vét năm 2013. Theo tính tốn từ
đường quan hệ lịng hồ lập ở thời điểm tháng 7/2016 thì dung tích tồn bộ hồ ở
MNDBT +79,20m chỉ cịn 485:908mỶ, thấp hơn 168.192mỶ so với khi xây dựng
hồ. ˆ
- Năm 2016 nâng cao trình đỉnh đập lên cao trình +82,00m bằng phương án

xây dựng tường chắn sóng. |

b. Tran xa li


- Hình thức tràn xả sâu, tràn có cửa gồm 7 cửa, mỗi cửa rộng 3,0m, chiều

rộng tràn 21m. Cao trình ngưỡng tràn 76.0m, cột nước tràn lớn nhất 2,3m. Hiện tại
các tắm bưng cửa van phẳng bị mục gây mất an tồn cơng trình; Năm 2016 nâng
cao cánh cửa tràn xả lũ thêm 0,40m và nắn thẳng 04 ty van hiện trạng bị cong

vênh.

c. Cống áp lực
- Dạng cống tròn, kết cấu ống thép bọc BTCT.
- Lấy nước kiểu tháp và van côn hạ lưu, chế độ chảy có áp.
d. Đường quản lý:
Nối từ đường bê tông vào cơng trình đầu mối, chiều dài 80m, đường đất rộng

4m.

e. Nhà quản lý đầu mối:
Nhà cấp IV, diện tích khoảng 45m2, nhà gồm 4 gian, nhà kiên cố, khung
BTCT, tường xây gạch, tô tráất vữa xI măng, sơn bảo vệ, mái nhà bằng xà gồ, lợp
tôn. Cửa đi và cửa số bằng nhơm ốp kính. Xung quanh nhà chưa có tường rào bảo

vệ,

2. Hệ thống kênh mương.

- Kênh chính: ơng nhựa HPDE 2 lớp dài 1241m, có ®200mm.

- Kênh NI ống nhựa HPDE dài 2920m, có ©300mm.

- Kênh N2 ống nhựa HPDE dài 1013m, có ®250mm.


- Kênh N3 ống nhựa HPDE dài 480m, có ®150mm.

- Kênh NVC ống nhựa HPDE dài 271m, có ®150mm.

HH. Công tác duy tu, sửa chữa trong thời gian qua

Trong thời gian qua hệ thống thủy lợi hồ Tà Niêng đã được đầu tư nâng cấp

một số hạng mục:

- Irong quá trình khai thác sử dụng một số tuyến kênh mương đã được kiên

cố hóa từ nhiều nguồn vốn khác nhau (nguồn vốn kiên cố hóa, chống hạn, khắc

phục lụt bão...) cụ thê: |

- Năm 2013 nạo vét lịng hơ.

- Làm hệ thống cọc chắn rác hồ Tà Niêng năm 2015.

- Xây dựng tường chắn sóng và nâng cao cửa tràn hồ Tà Niêng năm 2016.

- Bên cạnh đó hàng năm hai vụ Đơng Xn và Hè Thu cơng trình được tiễn

hành sửa chữa thường xuyên đều đặn (phát cây, dãy cỏ, nạo vét, sửa chữa các hư

hỏng nhỏ...). Trong thời gian vận hành công trình, máy móc, thiết bị ln được

bảo dưỡng đây đủ, nhằm đảm bảo đủ điều kiện để tưới tiêu, phục vụ sản xuất nông


nghiệp.

IV. Đánh giá thời gian sử dụng cịn lại của cơng trình

Đối với cơng trình hồ chứa: Tuổi thọ của cơng trình hồ chứa nước Tà Niêng

(cơng trình cấp 3) được quy định là 50 năm (theo QCVN 04-05:2022/BNNPTNT).

Đối với cơng trình khác: Theo kinh nghiệm quản lý

- Tuổi thọ của kênh bê tông và các cơng trình có kết cấu bê tơng là 30 năm.

7

Vì vậy thời gian sử dụng cịn lại của các cơng trình là:
- Cơng trình hồ chứa nước:
+ Lòng hồ: Được đưa vào khai thác sử dụng từ năm 2004, vì vậy thời gian sử
dụng cịn lại của cơng trình là 31 năm (mức độ bồi lắng lịng hồ đã bị bồi lấp
nghiêm trọng, khơng cịn trữ đủ dung tích thiết kế. Do việc khai thác rừng đầu
nguồn làm nương rẫy, làm mất thảm phủ thực vật tại đầu nguồn kết hợp với địa
hình dốc gây xói lở lớn tại thượng nguồn kéo bùn cát về lấp đây hỏ) ... |
+ Cơng trình đầu mối (Đập đất, tran xả lũ, cống lấy nước, nhà quản lý đầu
_ mối, đường quản lý, đường điện): thời gian sử dụng cịn lại của cơng trình là 31

năm.
- Cơng trình kênh mương:
+ Đối với các kênh gia cô bê tông đồ tại chỗ thời gian sử dụng cịn lại trung

bình là L1 năm theo kinh nghiệm.

Bảng danh mục thiết bị cơng trình đầu mối hồ chứa, đập dâng, kênh.

mương phải bảo trì theo tudi thọ.

Chiêu

TT Tên dai Tuỗi thọ cơng trình Ghi chú
cơng trình | kênh ° 5
(m)
L | Kênh mương
1241,0| Tuổi thọ còn lai 11 nam | Theo TCVN 4118:2021
¡ | Kênh chính |
2920,0 | Tudi tho con lai 11 nam | Theo TCVN 4118:2021
2 |KênhNI 1013,0 | Tudi tho còn lại 11 năm | Theo TCVN 4118:2021
3 | Kénh N2 480,0 | Tuổi thọ còn lại 11 năm | Theo TCVN 4118:2021
4 | Kénh N3 271,0 | Tuổi thọ còn lai 11 nam | Theo TCVN 4118:2021
5 |Kénh NVC

II | Cơng trình đầu mối

1 | Tràn xả lũ Ti thọ cịn lại 31 năm 2 đến 3 năm phải kiểm

- Máy đền Ti thọ cịn lại 3l năm | tra, đánh giá, xem xét,
sửa chữa, sơn lại
mở ¥ Cone 2 đến 3 năm phải kiêm
Van phẩ Tuoi tho con lai 31 nam | tra, đánh giá, xem xét,
› ở .
> van pnang sửa chữa, sơn lại
cua tran | 2 đến 3 năm phải kiêm
Ti thọ cịn lại 31 năm | tra, đánh giá, xem xét,

- Lan can sửa chữa, sơn lại
Van côn 2 đến 3 năm phải kiêm
2 | céng lay Tudi tho con lai 31 năm | tra, đánh giá, xem xét;
nước
sửa chữa, sơn lại

5 năm kiêm định chất

lượng an toàn quy định

, tại Nghị định sô |
3 | Dap dat Tuôi tho con lai 31 nam | 114/2018/NĐ-CP, ngày
4/9/2018 cua Chinh phu
HH | Cơng trình phụ trợ vé quan ly an toan dap,
1 ha củu | hô chứa nước.
2 | Nha quan ly
Hết thời gian sử dụng 2 đến 3 năm phải kiêm
Hệ ^ th 2LẤ
IV điền one : tra, đánh giá, xem xét,
sửa chữa, sơn lại
Hêt thời gian sử dụng 2 đến 3 năm phải kiêm
tra, đánh giá, xem xét,
bảo dưỡng đường dây

9

Chương II.

CƠNG TÁC BẢO TRÌ CƠNG TRÌNH


I. Giải thích từ ngữ

- Kiểm tra: Là việc xem xét bằng trực quan hoặc sử dụng thiết bị chuyên dùng

để phát hiện các dẫu hiệu hư hỏng nhằm đánh giả hiện trạng của cơng trình, máy

móc, thiết bị.

- Quan trắc: Là hoạt động theo dõi, đo đạc, ghi nhận sự biến đổi về hình học,

"biến dạng, chuyên dịch và các thông số kỹ thuật khác của cơng trình, máy móc,

thiết bị và mơi trường xung quanh theo thời gian. |

- Kiểm định chất lượng: Là hoạt động kiểm tra, đánh giá chất lượng hoặc

nguyên nhân hư hỏng, giá trị, thời hạn sử dụng và các thông số kỹ thuật khác của
cơng trình, máy móc, thiết bị hoặc bộ phận cơng trình thơng qua quan trac, thi

nghiệm kết hợp tính tốn, phân tích.
- Bảo dưỡng: Là hoạt động đơn giản, phải làm hàng ngày hoặc thường xuyên,

sử dụng lao động, vật liệu để duy trì sự hoạt động bình thường của cơng trình và
máy móc, thiết bị. |

- Sửa chữa thường xun: Là cơng việc có tính chất thường xun hằng năm,

khắc phục những hư hỏng cơng trình và máy móc, thiết bi nhằm chống xuống cấp,
khơng dẫn đến hư hỏng lớn hơn, đảm bảo hoạt động, bình thường của tài sản kết


cau hạ tầng thủy lợi. | oe

- Sua chữa định kỳ: Là hoạt động theo chu kỳ, khắc phục hư hỏng lớn, thay

thế một số bộ phận quan trọng hết tuôi thọ, nếu không được sửa chữa có khả năng

gây mất an tồn, hạn chế năng lực phục vụ của cơng trình và máy móc, thiết bị. .

- Sửa chữa đột xuất: Là hoạt động khan cap khắc phục sự có, hư hỏng của

cơng trình, máy móc, thiết bị đo tác động của mưa, gió, bão, lũ, ngập lụt, ung, dong

đất, va đập, cháy, nỗ hoặc những tác động đột xuất khác. 7

- Quy trình bảo trì: Là tài liệu quy định về trình tự, nội dung và chỉ dẫn thực

hiện các công việc bảo trì cho cơng trình và máy móc, thiết bị. Quy trình bảo trì

được xây dựng để thực hiện một, một số hoặc tồn bộ các cơng việc kiểm tra, quan
trắc, kiêm định chất lượng, bảo dưỡng, sửa chữa tải sản kết cầu hạ tầng thủy lợi.

II. Những cơ sở pháp lý để thực hiện

+ Luật Tài Nguyên nước ngày 21/06/2012;
+ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19/6/2013;

+ Luật Thủy lợi ngày 19/6/2017;
+ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ
quy định chỉ tiết một số điều của Luật thủy lợi; Nghị định số 40/2023/NĐ-CP ngày


10

27 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số

67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018;

+ Nghị định số 66/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ

quy định chỉ tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai;
+ Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 09/2018 của Chính phủ về

quản lý an tồn đập, hồ chứa nước;

+ Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ

quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cầu hạ tầng thủy lợi;

+ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ

về Quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng;

+ Thông tư số 10/2021/TT-BXD của Bộ Xây dựng ngày 25 tháng 8 năm 2021

hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành nghị định số 06/2021/ NĐ-CP ngày

26 tháng 01 năm 2021 và nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016

của Chính phủ;
+ Thông tư số 14/2021/TT-BXD ngày 08/9/2021 của Bộ Xây dựng về việc


hướng dẫn xác định chỉ phí bảo trì cơng trình xây dựng;

+ Thơng tư số 05/2019/TT-BNNPTNT ngày 02/5/2019 của Bộ Nông nghiệp

& PTNT về việc quy định chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cầu hạ tầng thủy lợi;

+ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8414:2010 cơng trình thủy lợi - quy trình

quản lý vận hành khai thác hồ chứa nước;

+ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8418:2010 cơng trình thủy lợi - quy trình

quản lý vận hành, duy tu bảo dưỡng cống;

+ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8304:2009 công tác thủy văn trong hệ thống

thủy lợi;

+ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9164:2012 quy định các yêu cầu kỹ thuật vận

hành hệ thông kênh trong các hệ thống tưới tiêu;

+ Hồ sơ thiết kế, hồ sơ hồn cơng các hạng mục cơng trình hệ thống thủy lợi

Hồ chứa nước Tà Niêng; | |

- Quyét dinh sé 785/QD-UB ngay 18/03/2002 của Chu tich UBND tinh Binh

_ Định về việc phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi cơng trình Hồ chứa nước Tà


Niêng.

- Quyết định số 4799/QD- UB ngày 28/11/2002 của Chủ tich UBND tinh Binh

Định về việc phê duyệt thiết kế kỹ thuật - dự tốn cơng trình Hồ chứa nước Tà

Niêng. .

- Quyết định số 1144/QĐ-UBND ngày 07/05/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh

Bình Định về việc phân bỗ kinh phí hỗ trợ khắc phục hậu quả hạn hán và xâm nhập

il

mặn vụ Đông Xuân năm 2012-2013 của Cơng ty TNHH Khai thác cơng trình thuỷ
lợi Bình Định.

- Quyết định số 2578/QĐ-UBND ngày 21/07/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh

Bình Định về việc phê duyệt dự toán đặt hàng mua sản phẩm, dịch vụ cơng ích
năm 2016 của Cơng ty TNHH Khai thác cơng trình thủy lợi Bình Định.

- Quyết định số 1673/QĐ-SNN ngày 31/05/2013 của Sở Nông nghiệp và Phát

triển nơng thơn tỉnh Bình Định về việc phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật và kế
hoạch đấu thầu cơng trình: Hồ chứa nước Tà Niêng, hạng mục: Nạo vét cửa lay
nước hồ Tà Niêng— Vĩnh Thạnh.

- Quyết định số 2384/QĐÐ-SNN ngày 28/07/2016 của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tỉnh Bình Định về việc phê duyệt dự tốn khảo sát lập Báo cáo

kinh tế kỹ thuật và kế hoạch lựa chọn nhà thầu tư vấn cơng trình: Xây dựng tường
chắn sóng và nâng cao cửa tràn hồ Tà Niêng.

+ Các tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành.

II. Nguyên tắc bảo trì

- Đảm bảo an tồn cơng trình; đảm bảo duy trì sự làm việc bình thường của
cơng trình và máy móc, thiết bị.

- Không làm thay đổi quy mô, mục tiêu, nhiệm vụ thiết kế, mục đích sử dụng
của cơng trình, giảm thiểu ảnh hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ của cơng trình
thủy lợi.

IV. Mục đích của cơng tác bảo trì

Bảo trì cơng trình nhằm mục đích đảm bảo cơng trình vận hành đúng nhiệm
vụ, chức năng, đảm bảo tuôi thọ của cơng trình và duy trì làm việc bình thường, an
tồn của cơng trình theo quy định của thiết kế trong suốt quá trình khai thác, sử
dụng.

Cơng tác bảo trì cơng trình thủy lợi hồ Tà Niêng phải đảm bảo:
+ An tồn cơng trình đầu mối theo chỉ tiêu phòng lũ với tần suất thiết kế P =
1% tương ứng với mực nước cao nhất là ở cao trình +80,12m.

+ An toàn kênh mương cơng trình theo chỉ tiêu thiết kế để đảm bảo cấp nước

theo tần suất 75% phục vụ sản xuất nông nghiệp, sinh hoạt và các nhu cầu dùng
nước khác theo nhiệm vụ cơng trình.


V. Trình tự thực hiện bảo trì

- Lập và phê duyệt quy trình bảo trì cơng trình.

- Lập kế hoạch và dự tốn kinh phí bảo trì cơng trình.

- Thực hiện bảo trì và quản lý chất lượng cơng việc bảo trì.
- Đánh giá an toàn chịu lực và an toàn vận hành cơng trình.

12

- Lập và quản lý hồ sơ bảo trì cơng trình xây dựng.

VỊ. Nội dung bảo trì

1. Yêu cầu chung

- Cơng trình và các bộ phận cơng trình khi đưa vào khai thác, sử dụng phải

được bảo trì theo quy định của Quy trình bảo trì này (trừ trường hợp có quy định

khác như cơ khí, điện...)

- Quy trình bảo trì cơng trình được lập phù hợp với các bộ phận cơng trình,

thiết bị lắp đặt vào cơng trình, loại, cấp cơng trình và mục đích sử dựng của cơng

trình.

- Chế độ bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thực hiện theo các tiêu chuẩn


quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức và quy trình bảo trì do nhà sản

xuất ban hành hoặc được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

- Việc bảo trì cơng trình phải bảo đám an toàn về người và tài sản; đắm bảo

tối đa sự vận hành liên tục và an tồn cơng trình. |
- Cơng tác bảo trì u cầu phải thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ; bảo dưỡng

hàng ngày, sửa chữa thường xuyên, sửa chữa định kỳ và sửa chữa khẩn cấp.

2. Đối tượng, nội dung và tần suất kiểm tra

2.1. Đối tượng kiểm tra

- Các bộ phận của đập đất;
- Các bộ phận của công lẫy nước;

- Các bộ phận của tràn xả lỗ;
- Các nhà quản lý, cơng trình phụ trợ;
- Đường dây điện và hệ thống điện, đường quản lý;
- Hệ thống kênh và cơng trình trên kênh;

2.2. Tần suất và nội dung kiểm tra

2.2.1. Đập đất

a. Kiểm tra thường xuyên
- Đối với đập đất khi mực nước hồ nhỏ hơn hoặc bằng MNDBT (+79,2m)

mỗi ngày kiểm tra ít nhất một lần. Khi mực nước trong hồ cao hơn MNDBT hoặc
hồ đang xả lũ thì kiểm tra theo quy định về phịng chống thiên t tai (PCTT), nhưng
phải đảm bảo tối thiêu 01 lần/ngày.

- Nội dung kiểm tra:
+ Đỉnh đập: Kiểm tra hiện tượng nứt nẻ, biến dạng khơng bình thường, nước

đọng.
+ Mái thượng lưu: Kiểm tra sự ôn định của lớp đá bảo vệ mái thượng lưu (các

hiện tượng bong tróc, xơ, tụt...), én định của mái đập (vết nứt, cung trượt, hồ sụt..

13

tổ mối, cây dại mọc trên mái, kiểm tra về hiện tượng nước xốy khơng bình thường

tại mặt nước sát đập) |

+ Mái hạ lưu: Kiểm tra sự ôn định của mái đập (vết nứt, cung trượt, hồ sụt...);

sự làm việc của thiết bị tiêu nước thấm, hệ thống rãnh tiêu nước, khả năng bảo vệ

mái của cỏ; kiểm tra tô mối, hang động vật, cây dại mọc trên mái; kiểm tra nước

thấm có xuất hiện ngoài phạm vi thiết bị tiêu nước (chân đập, trên mái) độ đục của

nước thắm. |

+ Hàng năm kiểm tra mái đập 02 lần trước ngày 30/8 và sau 01/12 hàng năm;


bảo dưỡng, phát dọn cỏ mái đập, nạo vét rãnh tiêu đập phải hoàn thiện xong trước
ngày 31/8. | 7
b. Kiém tra dinh ky |

Kiểm tra định kỳ đập mỗi năm 02 (hai) lần trước và sau mùa mưa lũ (nội

dung kiểm tra như nội dung kiểm tra thường xuyên)

Hàng năm kiểm tra mái đập 02 lần trước ngày 30/8 và sau 01/12 hàng năm;

bảo dưỡng, phát dọn cỏ mái đập, nạo vét rãnh tiêu đập phải hoàn thiện xong trước

ngày 31/8. |

c. Kiểm tra đột xuất
- Kiểm tra khi xảy ra mưa lũ lớn, động đất hoặc phát hiện cơng trình có hư

hỏng đột xuất, nghi ngờ có âm mưu phá hoại.
- Nội dung kiểm tra:
+ Đỉnh đập: Kiểm tra hiện tượng nứt nẻ, biến dạng không bình thường -

+ Mái thượng lưu: Kiểm tra sự ơn định của lớp đá bảo vệ mái thượng lưu (các

hiện tượng bong tróc, xơ, tụt...), ổn định của mái đập (vết nứt, cung trượt, hồ

sut...) -

+ Mái hạ lưu: Kiểm tra sự ổn định của mái đập (vết nứt, cung trượt, hồ sụt...)

sự làm việc của thiết bị tiêu nước thâm, hệ thống rãnh tiêu nước.

+ Khi đã xảy ra hoặc có những hiện tượng có thể xảy ra sự cố làm hư hỏng

lớn đập đất, đơn vị quản lý phải tiễn hành kiểm tra ngay. Kịp thời xác định tình

trạng hư hỏng, nguyên nhân hư hỏng và biện pháp khắc phục. Trường hợp những
nguy cơ cũng như những vấn đề sự cô lớn cần báo cáo cơ quan quản lý nhà nước

và các đơn vị nghiên cứu chuyên sâu để kiểm tra, đánh giá tình trạng sự cô hoặc

nguy co xay ra su cố. he

+ Hàng năm kiểm tra mái đập 02 lần trước ngày 30/8 và sau 01/12 hàng năm;

bảo dưỡng, phát dọn cỏ mái đập, nạo vét rãnh tiêu đập phải hoàn thiện xong trước

ngày 31/8.

2.2.2. Công lầy nước

a. Kiêm tra thường xuyên

14

- Đối với cống lẫy nước trong thời gian cống mở, mỗi ngày kiểm tra it nhất 01

lần; trong thời gian cống đóng, mỗi tuần kiểm tra ít nhất 01 lần.

- Nội dung kiểm tra:

+ Kiểm tra tháp cống (rạn nứt, rò rỉ), cầu công tác (lún không đều, rạn nứt,


đứt gãy); | |
+ Kiểm tra cửa ra cống, bể tiêu năng và sân sau bê tiêu năng (rạn nứt, dirt gay,

cát sỏi bồi lắp trong bể); |

+ Kiểm tra các bộ phận và sự hoạt động của thiết bị đóng mở và cửa van;

+ Kiểm tra các bộ phận và sự hoạt động của thiết bị đóng mở, cửa van cơn

phía hạ lưu đập (cửa van côn, roăng cao su, hệ thống thiết bị, dây dẫn điện, van

điều áp, dầu mỡ bảo dưỡng...);

+ Kiểm tra dòng chảy qua cống: Các hiện tượng gầm rú, rung động bất

thường của cửa van khi mở cơng, sự rị rỉ nước khi đã đóng cửa van;

+ Kiểm tra xói ngầm hai bên mang cống:

+ Tổ quản lý đầu mối cơng trình, kênh mương của hệ thống hỗ, đập có trách

nhiệm:

- Đối với kết cầu bằng bê tông, đá xây:

Các bộ phận cơng trình, đoạn cửa vào, cửa ra bị vỡ, lở, nứt nẻ, bong tróc phải

được chít trát lại theo đúng kỹ thuật.


Các hư hỏng có ảnh hưởng đến khả năng làm việc của cơng trình phải được tu

sửa hoặc thay thế kịp thời.

Nếu hạ lưu cống bị xói thì phải có biện pháp gia cố tạm thời để hạn chế việc
xói lở phát triển.

- Đối với lưới chắn rác, cửa van, máy đóng mở và các thiết bị cơ khí:

Các bộ phận quan trọng (trục vít, bánh răng, phanh, cá hãm, khóa cáp, tay

quay, dầm chịu lực, thiết bị điện) nếu bị nứt vỡ ảnh hưởng đến an tồn cơng trình,

an tồn lao động phải kịp thời báo cáo để thay thé.

Thay thế hoặc tra bé sung dầu, mỡ tại những Ơ trục của máy đóng mở và các

thiết bị cơ khí (nếu có), bố sung dầu bôi trơn ở các thiết bị truyền động như: dây

cáp, ty van,... thời gian thực hiện không it hon 4 lần trên năm. Sau khi bảo dưỡng,

khắc phục những hư hỏng, sai sót nhất thiết phải vận hành thử để kiếm tra hoạt

động của thiết bị.
+ Các hiện tượng phá hoại khác.

b. Kiểm tra định kỳ
- Kiểm tra định kỳ mỗi năm 04 lần, trước và sau khi tưới của mỗi vụ Đông

Xuân và Hè Thu. |


15

- Nội dung kiểm tra như nội dung kiểm tra thường xuyên. Ngoài ra cần kiểm

tra thêm các nội dung: |

+ Kiểm tra sự làm việc của kênh dẫn nước (tắc, sạt lở...), vào cuối vụ Hè -

Thu;

+ Kiểm tra hiện tượng rạn nứt, đứt gãy, bong tróc bê tơng mặt lịng cơng,

khớp nối (phần thượng lưu tháp cống); kiểm tra tình hình gỉ sét ống cống bằng

thép;

+ Kiểm tra lắng đọng ở cửa chăn rác, lưới chắn rác cũng dễ bị ăn mòn, hư

hỏng trong quá trình ngầm dưới nước.

+ Tổ quản lý đầu mối công trình, kênh mương của hệ thơng ho, đáp có trách

nhiệm:

- Đối với kết cầu băng bê tông, đá xây: -

Các bộ phận cơng trình, đoạn cửa vào, cửa ra bị vỡ, lở, nứt nẻ, bong tróc phải

‘duoc chit trat lai theo đúng kỹ thuật.


Các hư hỏng có ảnh hưởng đến khả năng làm việc của cơng trình phải được tu
sửa hoặc thay thế kịp thời. |

Nếu hạ lưu cống bị xói thì phải có biện pháp gia có tạm thời dé han chế việc

xói lở phát triển.

- Đối với lưới chắn rác, cửa van, máy đóng mở và các thiết bị cơ khí:

Các bộ phận quan trọng (trục vít, bánh răng, phanh, cá hăm, khóa cáp, tay

quay, dầm chịu lực, thiết bị điện) nếu bị nứt vỡ ảnh hưởng đến an tồn cơng trình,

an toàn lao động phải kịp thời báo cáo để thay thế.

Thay thế hoặc tra bỗ sung dầu, mỡ tại những ỗ trục của may đóng mở và các

thiết bị cơ khí (nếu có), bổ sung dầu bôi trơn ở các thiết bị truyền động như: dây

cáp, ty van,... thời gian thực hiện khơng ít hơn 4 lần trên năm. Sau khi bảo dưỡng,

khắc phục những hư hỏng, sai sót nhất thiết phải vận hành thử để kiểm tra hoạt
động của thiết bị.

c. Kiểm tra đột xuất
- Kiểm tra khi xảy ra mưa lũ lớn, động đất hoặc phát hiện cơng trình có hư

hỏng đột xuất, nghỉ ngờ có âm mưu phá hoại.


- Nội dung kiểm tra:

+ Kiểm tra tháp cơng (rạn nứt, rị rỉ), cầu cơng tác (lún không đều, rạn nứt,

đứt gãy),

+ Kiểm tra cửa ra công, bể tiêu năng và sân sau bể tiêu năng (rạn nút, đứt gãy,

cát sỏi bồi lap trong bể);

+ Kiểm tra hiện tượng rạn nứt, đứt gãy, bong tróc bê tơng mặt lịng cơng,

khớp nối (phần thượng lưu tháp cống);

16

+ Khi đã xảy ra hoặc có những hiện tượng có thể xảy ra sự có làm hư hỏng

lớn cống lấy nước đơn vị quản lý phải tiến hành kiểm tra ngay. Kịp thời xác định

tình trạng hư hỏng, nguyên nhân hư hỏng và biện pháp khắc phục. Trường hợp

những nguy cơ cũng như những vấn dé sự cô lớn cần báo cáo cơ quan quản lý nhà

nước và các đơn vị nghiên cứu chuyên sâu để kiểm tra đánh giá tình trạng sự cỗ

hoặc nguy CƠ Xảy ra sự có.

+ Tổ quản lý đầu mối cơng trình, kênh mương của hệ thống ho, dap co trach


nhiém:

- Đối với kết cầu bằng bê tông, đá xây:

Các bộ phận cơng trình, đoạn cửa vào, cửa ra bị vỡ, 16, nứt nẻ, bong tróc phải

được chít trát lại theo đúng kỹ thuật.

Các hư hỏng có ảnh hưởng đến khả năng làm việc của cơng trình phải được tu

sửa hoặc thay thế kịp thời.

Nếu hạ lưu công bị xói thì phải có biện pháp gia cố tạm thời đề hạn chế việc
xói lở phát triển. |

- Đối với lưới chắn rác, cửa van, máy đóng mở và các thiết bị cơ khí:

Các bộ phận quan trọng (trục vít, bánh răng, phanh, cá hãm, khóa cáp, tay

quay, dầm chịu lực, thiết bị điện) nếu bị nứt vỡ ảnh hưởng đến an tồn cơng trình,
an tồn lao động phải kịp thời báo cáo đề thay thế.

Thay thế hoặc tra bỗ sung dầu, mỡ tại những ỗ trục của máy đóng mở và các

thiết bị cơ khí (nếu có), bỗ sung dầu bơi trơn ở các thiết bị truyền động như: dây

cấp, ty van,... thời gian thực hiện khơng ít hơn 4 lần trên năm. Sau khi bảo dưỡng,

khắc phục những hư hỏng, sai sót nhất thiết phải vận hành thử đề kiểm tra hoạt


động của thiết bị.

2.2.3. Tran xa li

a. Kiém tra thuong xuyén |

- Đối với tràn xả lũ khi khơng xả lũ thì mỗi ngày kiểm tra ít nhất 01 lần, khi

tràn đang xả lũ thì kiểm tra theo quy định về phịng chống thiên tai.

- Nội dung kiểm tra:

+ Kiểm tra hiện tượng xói ngầm hai bên mang tràn;

+ Kiểm tra kênh dẫn, cửa vào tràn có bị cản trở dịng cháy (cây cối, đất đá bồi

lấp, sạt lở mái);
+ Kiém tra tràn về các hiện tượng rạn nứt, ditt gay, bong tróc bề mặt bê tông

ngưỡng tràn, bê tông thân tràn, tiêu năng và tường chắn đất; ảnh hưởng của các vật

can (thân cây trôi nỗi, đá lăn...) đến thoát lũ và tiêu năng của tràn;

+ Kiểm tra bộ phận tiêu năng hạ lưu tràn;

+ Kiểm tra cầu công tác qua tràn;

17

+ Kiểm tra sự làm việc của các thiết bị quan trắc; |


+ Đối với tràn sự cố: Kiểm tra anh hưởng của các vật cản, cây cối mọc trên

ngưỡng tràn và hạ lưu tràn đến khá năng thoát lũ của tràn.

+ Nạo vét bùn cát lắng đọng cửa vào, ra của tràn, kênh dẫn thượng lưu, bể

tiêu năng.

+ Sửa chữa đắp bù các phan sat 16.
b. Kiểm tra định kỳ |

- Kiểm tra định kỳ mỗi năm 02 lần. Thời gian kiểm tra trước và sau mùa mưa

- Nội dung kiểm tra như các nội dung kiểm tra thường xuyên.

- Ngoài ra trước mùa mưa bão phải kiểm tra, vận hành thử cửa tràn.

- Nạo vét bùn cát lắng đọng cửa vào, ra của tràn, kênh dẫn thượng lưu, bể tiêu

năng.

- Sửa chữa đắp bù các phần sạt lở.

c. Kiểm tra đột xuất

- Kiểm tra khi xảy ra mưa lũ lớn, động đất hoặc phát hiện cơng trình có hư

hỏng đột xuất, nghi ngờ có âm mưu phá hoại.


- Nội dung kiểm tra:

+ Kiểm kênh dẫn, cửa vào tràn có bị đất đá bồi lấp, sạt lở mái;

+ Kiểm tra tràn về các hiện tượng rạn nứt, đứt gãy, bong tróc bề mặt bê tơng

ngưỡng tràn, bê tơng thân tràn, tiêu năng và tường chắn đất;

+ Kiểm tra bộ phận tiêu năng hạ lưu tràn;

+ Khi đã xảy ra hoặc có những hiện tượng có thể xảy ra sự cố làm hư hỏng

lớn tràn xả lũ đơn vị quản lý phải tiến hành kiểm tra ngay. Kịp thời xác định tình

trạng hư hỏng, nguyên nhân hư hỏng và biện pháp khắc phục. Trường hợp những

nguy cơ cũng như những vấn đề sự có lớn cần báo cáo cơ quan quản lý nhà nước

và các đơn vị nghiên cứu chuyên sâu để kiểm tra đánh giá tình trạng sự có hoặc

nguy CƠ Xảy ra su cố. | |

+ Nao vét bun cat lang dong cửa vào, ra của tràn, kênh dẫn thượng lưu, bể

tiêu năng. |

+ Sửa chữa đắp bù các phân sạt lở:

2.2.4. Đường quản lý


- Kiểm tra mỗi tháng một lần.

- Nội dung kiểm tra:

+ Kiểm tra mặt đường có bị nứt nẻ, lún sụt, vỡ mặt đường, 6 ga;

+ Kiểm tra lễ đường có bị lún, sạt, cây cỏ mọc;

+ Kiểm tra rãnh thoát nước có bị bồi lấp.

18

2.2.5. Nhà quản lý đầu mối và kênh mương

- Kiểm tra mỗi tháng một lần.
- Nội dung kiểm tra: Kiểm tra sự xuống cấp của các bộ phận của nhà quản lý

như: Nền, tường, mái lợp, cửa nhà, thiết bị trong nhà, các kết cầu thép, bê tông cốt

thép... |

2.2.6. Đường dây điện và hệ thống điện

Kiểm tra hệ thống điện theo qui phạm của Ngành điện.

a. Đối với đường dây điện hạ áp
- Thường xuyên kiểm tra hành lang bảo vệ đường dây;

- Dinh kỳ 03 tháng kiểm tra đường dây, cột điện, xà, sứ;


- Hàng năm kiểm tra tiếp địa nối đất.
- Làm sạch bên ngoài máy.

- Kiểm tra toàn bộ máy và siết lại các bu lông ở đầu cốt dau vào sứ.

- Xả cặn nước trong bình dầu phụ. Kiểm tra mức dầu, bố sung nếu cần.
- Đo điện trở cách điện của các cuộn dây.

b. Hệ thống điện sinh hoạt
- Thường xuyên kiểm tra tủ điện tông.

- Định kỳ 03 tháng kiểm tra đường dây cấp điện, áp tơ mát, khởi động từ, cầu

chì, công tắc...
- Hàng năm kiểm tra hệ thống nói đất của các động cơ điện.

- Kiểm tra cột điện, các phéu cap va hép nối dây. Sửa chữa lại các đường dây
bị võng để bảo đảm khoảng cách an toàn giữa dây dẫn và vật kiến trúc hoặc

người,...
- Siết lại bu lông ở các đầu nối dây trần. Kiểm tra và làm sạch tuyến đường

dây và cáp điện ở các rãnh cáp. cầu chì khơng bảo đảm u cầu kỹ thuật.
- Kiém tra, stra lai cau dao. Thay the
- Đo điện trở cách điện.

- Đo nhiệt độ cáp điện.
- Kiểm tra tình trạng ăn mịn vỏ ngồi cáp điện.

2.2.7. Hệ thống kênh mương


a. Kiếm tra thường xuyên

Thời kỳ kênh không dẫn nước mỗi ngày kiểm tra 01 lần.
Thời kỳ kênh tải nước kiểm tra mỗi ngày ít nhất 01 lần.

* Nội dung kiểm tra:
- Kiểm tra các trường hợp ảnh hưởng của rêu rác, bồi lấp, sạt lở gây ảnh

hưởng đến khả năng dẫn nước của kênh;


×