Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Thiết kế ô tô dã ngoại trên cơ sở Chassic ô tô Hyundai Solati và mô phỏng kết cấu dùng phần mềm Catia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.56 MB, 69 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM KHOA CƠ KHÍ </b>

<b>LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP </b>

<b> THIẾT KẾ Ô TÔ DÃ NGOẠI TRÊN CƠ SỞ CHASSIC Ô TÔ HYUNDAI SOLATI VÀ MÔ PHỎNG KẾT CẤU DÙNG PHẦN </b>

<b>MỀM CATIA </b>

<b>Ngành: KỸ THUẬT CƠ KHÍ Chuyên ngành: CƠ KHÍ Ơ TƠ </b>

<b>Giảng Viên Hướng Dẫn: ThS. Phạm Văn Thức Sinh Viên Thực Hiện: Dương Thế Phong </b>

<b>Mã Số Sinh Viên: 19H1080133 Lớp: CO19CLCC </b>

<b>Thành Phố Hồ Chí Minh, 2023 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>LỜI CẢM ƠN </b>

Trải qua thời gian dài học tập trong trường, đã đến lúc những kiến thức của em được vận dụng vào thực tiễn công việc. Em lựa chọn làm khóa luận tốt nghiệp để tổng hợp lại kiến thức của mình. Đề tài của em là: “Thiết kế ô tô dã ngoại trên cơ sở chassic của huyndai solati và mô phỏng kết cấu trên phần mềm catita”. Trong suốt q trình làm khóa luận, em đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ quý báu của các thầy cô, các anh chị và các bạn. Em xin được bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới:

ThS. Phạm Văn Thức đã hướng dẫn và truyền đạt những kinh nghiệm quý báu cho em trong suốt thời gian làm khóa luận tốt nghiệp của mình.

Em cũng cảm ơn gia đình và bạn bè đã giúp đỡ em hoàn thành tốt khóa luận.

Khóa luận của em còn những hạn chế về năng lực và những thiếu sót trong q trình nghiên cứu. Em xin lắng nghe và tiếp thu những ý kiến của giáo viên phản biện để hoàn thiện, bổ sung kiến thức.

Em xin chân thành cảm ơn!

TP. Hồ Chí Minh, ngày …, tháng …, năm … Sinh viên thực hiện

Dương Thế Phong

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>TÓM TẮT LUẬN VĂN </b>

Với đề tài thiết kế xe mobihome dựa trên chassic của xe huyndai solati và mô phỏng trên CATIA thì bài luận của em sẽ bao gồm 5 chương.

Chương 1: Tổng quan.

Chương 2: Giới thiệu tổng quan về xe huyndai solati Chương 3: Tính tốn thiết kế

Chương 4: Tính tốn và kiểm nghiệm xe sau khi cải tạo Chương 5: Mô phỏng trên phần mềm CATIA

Về chương 1 em sẽ nói tổng quan về xe mobihome cũng như thị trường mobihome hiện nay tại Việt Nam. Chương 2 sẽ là phần giới thiệu xe mà em sử dụng để làm chassic Huyndai Solati 2019 với những thông số kỹ thuật. Chương 3 sẽ là phần quan trọng nhất đối với tồn bộ bài. Vì đây là phần lên kế hoặc tháo dỡ, bố trí cũng như thiết kế hệ thống điện nước trên xe và sẽ là tiền đề để chương 4 ra đời. Chương 4 nói về tính tốn và kiểm nghiệm sau khi xe cải tạo. Phần cuối chuong 5 em sẽ mô phỏng nội thất trên xe bằng phần mêm CATIA.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<i><b>CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ Ô TÔ HUYNDAI SOLATI 2019 ... 3 </b></i>

<b>2.1.Giới thiệu chung về xe ... 3</b>

<b>2.2.Thơng số kỹ thuật... 4</b>

<b>CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ... 5 </b>

<b>3.1.Phương án tháo dỡ ... 5 </b>

<b>3.2.Tính tốn diện tích và tổng tải sau khi tháo dỡ ... 5</b>

<b>3.3.Thiết kế cải tạo bố trí nội thất mới ... 7</b>

<b>3.3.1.Bố trí nội thất ... 15</b>

<b>3.4.Thiết kế hệ thống điện nước sinh hoạt trong xe ... 20</b>

<b>3.4.1.Thiết kế hệ thống nước ... 20</b>

<b>3.4.2.Thiết kế hệ thống điện ... 24</b>

<b>CHƯƠNG 4: TÍNH TỐN VÀ KIỂM NGHIỆM SAU KHI CẢI TẠO ... 33 </b>

<b>4.1. Tính tốn trọng lượng ơ tô ... 33 </b>

<b>4.1.1. Khi ô tô không tải ... 33 </b>

<b>4.1.2. Khi ô tô đầy tải ... 33 </b>

<b>4.2. Động lực học kéo của xe ... 34 </b>

<b>4.2.1. Các thơng số thiết kế, thơng số chọn và tính chọn ... 34</b>

<b>4.2.2. Xác định trọng lượng và phân bố trọng lượng lên ô tô ... 35 </b>

<b>4.2.3. Xây dựng đường đặc tính tốc độ ngồi của động cơ ... 35</b>

<b>4.2.4. Xác định tỉ số truyền của hệ thống truyền lực ... 39 </b>

<b>4.2.5. Xây dựng đồ thị ... 41</b>

<b>4.3. Tính ổn định của ô tô ... 46 </b>

<b>4.3.1. Toạ độ trọng tâm khi không tải ... 46 </b>

<b>4.3.2. Toạ độ trọng tâm khi ô tô đầy tải ... 47 </b>

<b>4.3.3. Tính ổn định tĩnh dọc khi ơ tơ quay đầu lên dốc. ... 48 </b>

<b>4.3.4. Tính ổn định tĩnh dọc khi ô tô quay đầu xuống dốc ... 48 </b>

<b>4.3.5. Tính tốn ổn định ngang ... 49 </b>

<b>4.3.6. Tính ổn định khi ơ tơ quay vịng ... 50 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>CHƯƠNG 5. MÔ PHỎNG TRÊN PHẦN MỀN CATIA ... 52 </b>

<b>5.1. Tổng quan về phần mền Catia ... 52 </b>

<b>5.1.1. Tổng quan ... 52 </b>

<b>5.1.2. Các thanh công cụ sử dụng trong thiết kế 3d ... 52 </b>

<b>5.2.Mô phỏng chi tiết xe trên mobihome... 54</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>Chương 3: Tính tốn thiết kế </b> Hình 3. 1. Hình chiếu xe Huyndai Solati ... 6

Hình 3. 11. Bố trí những thiết bị điện ở khu vực hộp điện ... 14

Hình 3. 12. Bố trí tổng quan đường điện, nước trên xe ... 15

Hình 3. 13. Tủ lạnh apicool ... 15

Hình 3. 14. Nồi cơm điện Sunhouse ... 16

Hình 3. 15. Quạt thơng khí hơng ... 17

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Hình 3. 21. Sơ đồ hệ thống nước trong xe ... 21

Hình 3. 30. Tấm pin năng lượng mặt trời mono 300W ... 29

Hình 3. 31. Bộ điều khiển sạc năng lượng mặt trời ... 30

Hình 3. 32. Inverter Sin chuẩn Epever 1000W ... 31

Hình 3. 33. Bộ cầu dao chống giật ... 32

Hình 3. 34. Sơ đồ mạch điện năng lượng mặt trời ... 32

<b>Chương 5: Mô phỏng trên phần mêm CATIA </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>DANH MỤC BẢNG BIỂU </b>

Bảng 2.1. Thời gian từng thiết bị sử dụng trong một ngày………..26

Bảng 4.2. Các kích thước cơ bản……….…35

Bảng 4.3. Bảng giá trị momen và công suất động cơ ……….38

Bảng 4.4. Tỉ số truyền của các tay số ……….41

Bảng 4.5. Bảng giá trị lực kéo tại các tay số ………..42

Bảng 4.6. Bảng giá trị lực cản, lực bám đường ……….….43

Bảng 4.4. Tỉ số truyền của các tay số ……….44

Bảng 4.5. Bảng giá trị lực kéo tại các tay số ………. 44

Bảng 4.6. Bảng giá trị lực cản, lực bám đường ………..…46

Bảng 4.10. Nhân tố động lực học theo điều kiện bám ………...… 46

Bảng 4.11. Bảng số liệu an toàn ……… 52

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>1 </small>

<b>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN </b>

<b>1.1.Lý do chọn đề tài </b>

Trong số các ngành công nghiệp sản xuất dân dụng, ngành ô tơ có liên kết đầu vào – đầu ra rộng nhất và sự phối hợp công nghệ cao nhất. Ngành công nghiệp ô tô được đánh giá là một trong những ngành công nghiệp đi đầu, kéo theo sự phát triển của các ngành công nghiệp khác và là ngành có ảnh hưởng lớn đến q trình cơng nghiệp hóa của nền kinh tế quốc dân. Vì vậy, sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp ô tô được xem là nhân tố tác động tích cực thúc đẩy các ngành có liên quan phát triển, tạo động lực xây dựng đất nước.

Thời gian qua, tình hình dịch Covid-19 diễn biến tương đối phức tạp trên toàn thế giới đã ảnh hưởng trực tiếp đến thị trường ơ tơ trên tồn thế giới và tốc độ tăng trưởng kinh tế của các quốc gia, cả quốc gia đang phát triển lẫn các quốc gia phát triển. Thị trường ô tô trên tồn thế giới theo đó mà có nhiều biến đổi, tiêu biểu là các quốc gia như Việt Nam, Trung Quốc, Nhật Bản và Đức- những nước có ngành công nghiệp ô tô chịu tác động rõ rệt bởi đại dịch Covid-19.

Bên cạnh đó phần lớn người dân có nhu cầu đi du lịch phượt ngày càng tăng cao, kiểu tự túc. Do đó những ngôi nhà di dộng hay mobihome ngày càng được tiếp cận khoảng 5 năm trở lại đây. Vậy nên để bắt kịp xu hướng, định hướng công việc tương lai nên em chọn đề tài thiết kế ô tô dã ngoại này.

Đối tượng nghiên cứu của em trong bài luận văn này là chiếc Huyndai Solati. Em sẽ trình bày trong 4 chương: Chương 1 là tổng quan về xe và mơ hình ơ tơ dã ngoại, chương 2 là tính tốn thiết kế, chương 3 là tính tốn và kiểm nghiệm lại sau khi đã cải tạo nội thất xe, chương 4 là cách vận hành và bảo dưỡng xe. Do những mặt hạn chế về thời gian cũng như là kinh nghiệm nên sẽ khơng tránh khỏi những thiết sót. Do vậy em mong nhận được những ý kiến đóng góp của thầy và các bạn để khoá luận được hồn thiện hơn.

<b>1.2.Mục đích, ý nghĩa đề tài </b>

Thời đại hiện nay, với sự phát triển của đa ngành nghề, nhu cầu đi lại của người dân càng được chú trọng hơn, vì thế mà ngành ơ tơ đặc biệt phát triển. Hiện nay, ô tô không chỉ là phương tiện đi lại mà nó cịn được nhiều người xem như một ngơi nhà thứ hai. Vì thế, bên cạnh tính an tồn, sự tiện nghi cịn được đặt lên hàng đầu. Việc tắm gội, nấu nướng, vệ sinh, nghỉ ngơi, … sẽ được thực hiện ngay trên xe. Với mong muốn ấy, các kĩ sư đã đưa ra phương án cải tạo xe để có

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>2 </small>

thể đáp ứng các nhu cầu ấy, tự đó mơ hình “Mobihome” ra đời. Việc chọn đề tài này, cịn nhằm mục đích giúp bản thân em kiểm tra kiến thức của bản thân, tìm ra những thiếu sót mà mình mắc phải để giúp bản thân hoàn thiện hơn.

<b>1.3.Giới thiệu mơ hình xe dã ngoại mobihome </b>

Hình 1. 1. Xe Mobihome

Xe Mobihome cịn có tên gọi khác là motor home hay xe RV (Recreational Vehicle) có nghĩa là xe nhà di động/ xe nhà lưu động. Đây là dịng ơ tơ có thiết kế giống như một ngơi nhà di động có đầy đủ các tiện nghi cần thiết như: phòng khách, phòng ngủ, phòng bếp, phòng vệ sinh, mái che, sofa, … Dòng xe chuyên dụng để đi du lịch đường dài dành cho cả gia đình hay một nhóm người. Với xe mobihome, bạn như thể mang cả ngơi nhà của mình đi khắp nơi, kể cả vùng hoang sơ, hẻo lánh. Phượt đường dài bằng mobihome được đánh giá là hình thức du lịch tiết kiệm nhất hiện nay, rất phổ biến tại nước ngoài và đang được nhiều người Việt lựa chọn.

Mobihome có thể được cải tạo từ những chiếc xe khách 16 chỗ như Ford Transit, Gaz Gazelle hoặc Hyundai Solati. Tuy nhiên, người dùng thường ưa chuộng những chiếc xe mobihome là dòng xe tải van xuất xưởng sẵn tại nhà máy.

<b>1.3.1. Yêu cầu </b>

Về cơ bản, bản chất của xe mobihome được cải tạo từ những xe chở khách, vì thế yêu cầu cơ bản là phải đáp ứng nhu cầu đi xa với số lượng nhiều người (trong tải trọng cho phép). Bên cạnh đó phải đáp ứng được những nhu cầu cơ bản sinh hoạt như: chỗ ngủ, bếp, nhà vệ sinh, … v.v.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>3 </small>

<i><b>CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ Ô TÔ HUYNDAI SOLATI 2019 </b></i>

<b>2.1. Giới thiệu chung về xe </b>

− Đường kính piston, hành trình xi lanh: 91 x 96 − Công suất cực đại: 170/3600

− Mô men xoắn cực đại: 422/1500-2500 − Dung tích thùng nhiên liệu: 75

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

− Trọng lượng không tải (kg): 2720 − Trọng lượng toàn tải (kg): 4000 − Vệt bánh xe trước/sau: 1712/1718 − Số chỗ ngồi: 16

− Vận tốc tối đa (km/h): 170 − Khả năng vượt dốc (tan): 0,584 − Bán kính quay vịng tối thiểu (m): 6,3 − Thông số lốp: 235/65R16

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>5 </small>

<b>CHƯƠNG 3: TÍNH TỐN THIẾT KẾ </b>

<b>3.1.Phương án tháo dỡ </b>

➢ Ngoại thất: Phần ngoại thất sẽ là bộ mặt của chiếc xe, tuy nhiên nó không ảnh hưởng nhiều đến việc vận hành hoạt động cũng như công dụng của xe. Do đó, ngoại thất sẽ có hai

<b>phương án thực hiện: </b>

- <b>Giữ nguyên bản chiếc xe </b>

- Sơn mới, tạo decal mới theo ý muốn của chủ xe, giúp chiếc xe trở nên ưa nhìn hơn,

<b>tạo cảm giác gần gũi hơn </b>

<b>➢ Nội thất: tháo dỡ nội thất sẽ là khâu chính trong việc cải tạo, bao gồm các cơng việc sau: </b>

- <b>Tháo dỡ ghế hành khách, chỉ chừa lại 3 ghế bao gồm 1 ghế tài và 2 ghế phụ </b>

- <b>Tháo sàn </b>

- <b>Dán các tấm chống nóng </b>

- <b>Làm xương ốp gỗ trần và hai bên hông xe </b>

- <b>Đi đường điện bên trong ốp </b>

- <b>Ốp gỗ </b>

- <b>Sơn trang trí các ốp </b>

- <b>Làm vách phân chia các khu vực trong xe </b>

- <b>Đưa các nội thất lên xe </b>

- <b>Kiểm tra hoạt động điện nước và các nội thất trên xe </b>

- <b>Sửa lỗi nếu có trục trặc hư hỏng </b>

<b>3.2.Tính tốn diện tích và tổng tải sau khi tháo dỡ </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>7 </small> G<small>TD</small> = 13 x 25 = 325 (kg)

− Trọng lượng không tải sau khi tháo dỡ:

G<small>KT (sau khi tháo dỡ)</small> = G<small>KT (trước khi tháo dỡ)</small> - G<small>TD</small> = 2720 - 325 = 2395 (kg)

<b>3.3.Thiết kế cải tạo bố trí nội thất mới </b>

Hình 3. 3. Sơ đồ bố trí

• Trước hết trần, vách và sàn xe em sẽ bốc toàn bộ những lớp nhựa, xử lý dây điện có sẵn trong xe.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>8 </small>

• Đối với phần trần xe em sẽ cắt 1 hình vng với chiều dài 500x500 mm vì đây sẽ là nơi em bố trí quạt thơng khí, bên cạnh đó bố trí dây điện cũng là bước tiếp theo. Sau đó em sẽ ốp 1 miếng xốp cách nhiệt cũng như sau đó là tấm ván gỗ.

• Đối với phần vách xe em bố trí 2 quạt thơng khi bên hơng xe với kích thước 200x200 nằm ở vị trí bếp và toilet. Bên cạnh đó phía khu vực giường ngủ em cũng sẽ chừa lại 1 cửa sổ để việc ánh sáng cũng như khơng khí trong xe được lưu thơng tốt hơn. • Đối với phần sàn, khâu này phải thực hiện 1 cách kỹ lưỡng về việc kiểm tra khung

sàn xe có bị vấn đề gì về thấm nước, rỉ sét cũng như hư hại về mặt vật lý hay không. Và cũng như phần trần và phần vách em cũng sẽ lót sàn bằng tấm ván gỗ dày 12 mm

Hình 3. 4. Ván gỗ ép cốp pha phủ keo chịu nước

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>9 </small>

Hình 3. 5. Sơn chống rỉ Epoxy

Phía trên là những thứ cần tháo dỡ, cải thiện chung của tồn bộ xe. Vì với từng khu vực có những đặc điểm khác nhau nên sẽ có những việc cải tiến khác nhau trên từng khu vực trên xe.

• Khu vực giường ngủ cũng là khu vự chiếm nhiều diện tích nhất trên xe, vì phía dưới giường ngủ sẽ vướng 2 bánh xe của cầu sau nên em sẽ nâng lên khoảng 700 mm và tận dụng khoảng không dưới sàn em sẽ bố trí tank nước sạch, tank nước thải, cũng như là phần pin và bộ inverter cho xe, phần còn lại sẽ là tủ chứa vật dụng cá nhân. Vật liệu được sử dụng sẽ là các tấm gỗ 18 mm

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>11 </small> Vậy trọng lượng gỗ khu vực giường ngủ G<small>GN</small> = 0,02.850 = 120 kg

• Khu vực nhà vệ sinh sẽ nằm ở phía bên trái nhìn từ sau xe, khu vực này sẽ 1 bồn vệ sinh, và 1 vòi sen, phục vụ nhu cầu sinh hoạt cơ bản của gia đình. Đối với sàn khu vực này em cũng sẽ nâng chỗ để bồn vệ sinh vì em sẽ bố trí 1 thùng chứa chất thải ở ngay phía dưới nhà vệ sinh. Bên cạnh đó đây cũng là phần tiếp giáp với hộp điện cũng như pin, inverter nên em sẽ ốp tấm gỗ được phủ lớp keo chống nước dày 12 mm với vách ngăn của toilet và giường ngủ, hộp điện cũng như sàn và trần.

➢ Trọng lượng gỗ khu vực toilet:

Vậy tổng khối lượng gỗ được lắp tại khu vực toilet là: G<small>toilet</small> = (V<small>toilet </small>+ V<small>santoilet</small>).850 = 92,4 kg

+ Cửa nhà vệ sinh em sẽ làm cửa trượt để tiết kiệm diện tích.

Hình 3. 7. Cửa xếp nhựa

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>12 </small>

+ Tank chất thải 50 L được bố trí ngay dưới bồn vệ sinh

Hình 3. 8. Tank chất thải

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

• Đối với khu vực bếp, nằm phía bên phải nhìn từ sau xe. Vị trí này em sẽ bố trí 1 bồn rửa, 1 bếp, 1 nồi cơm điện, 1 tủ lạnh mini nằm ở hộc dưới của kệ bếp và những hộc tủ ẩn còn lại dùng để chứa đồ vật dụng cụ bếp.

Hình 3. 10. Bố trí khu vực bếp

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Hình 3. 11. Bố trí những thiết bị điện ở khu vực hộp điện

Do tùng khu vực em đã bơ trí nên để tránh rối mắt, em sẽ chỉ thể hiện những đường điện, và đường ống nước cấp, hồi không vẽ được ngay khu vực.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

3. Đường dây điện 220 V 4. Miệng quạt hút toilet

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

− Nồi cơm điện

Hình 3. 14. Nồi cơm điện Sunhouse

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

+ Kích thước (Dài – Rộng – Cao): 750*510*5605 mm + Áp lực nước: 0,05MPa 0,75MPa

− Đèn LED âm trần

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

+ Kích thước (Dài – Rộng – Cao): 800*370*420

− Bơm cao áp: dùng để tang áp lực nước lưu thông trong đường ống, làm cho nuớc chảy ra các đầu vòi sử dụng được mạnh hơn, nhiều hơn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>23 </small>

− Van an toàn: là một loại van tự động được cài đặt trước, và nó sẽ hoạt động khi áp lực trong hệ thống đạt đến giới hạn tối đa đã được cài đặt cho van. Khi điều này xảy ra, van sẽ cho phép nước chảy qua, làm giảm áp lực trong đường ống và bảo vệ an toàn cho các thiết bị.

Hình 3. 25. Van an tồn

− Bình giãn nở: là bình chứa nước nhằm tăng áp lực nước trong đường ống, giúp bảo vệ máy máy bơm, bù áp lực cho hệ thống máy bơm nước.

Hình 3. 26. Bình giãn nở maro 5VT

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>24 </small> + Thể tích 5 L

+ Áp lực 8 bar

− Bình lọc nước: Dùng để loại bỏ các chất hố học khơng cần thiết, nhằm mục đích mang lại nguồn nước sạch để sinh hoạt.

Hình 3. 27. Máy lọc nước nano Scitech + Bình lọc nước loại không dùng điện, không nước thải + 3 cấp lọc nano

− Cổng cấp nước

Hình 3. 28. Cổng tiếp nước

<b>3.4.2. Thiết kế hệ thống điện </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>25 </small>

Để tận dụng phần khoảng trống phía trên trần xe, em sử dụng hệ thống năng lượng mặt trời độc lập để cấp điện cho toàn bộ nội thất, thiết bị mà em đã bố trí thêm trên xe. Trước tiên em sẽ tổng dung lượng cần có để sử dụng trong 1 ngày.

Thời gian sử dụng trung bình của các thiết bị điện được trang bị trên xe: • Đèn led: trung bình một ngày sử dụng từ 17h-22h, đèn toilet 2 tiếng.

• Máy bơm nước: sử dụng khi tắm gội, nấu ăn, trung bình sẽ khoảng 3 tiếng/ngày. • Tủ lạnh: 24 tiếng/ngày.

• Quạt thơng gió nhỏ: sử dụng khi đi vệ sinh, trung bình khoảng 2 tiếng/ngày.

• Quạt thơng gió lớn: sử dụng trong lúc nấu ăn, nghỉ ngơi trung bình khoảng 6 tiếng/ ngày. • Nồi cơm điện: khoảng 1 tiếng cho mỗi lần sử dụng, một ngày sử dụng 2 lần, tổng cộng

khoảng 2 tiếng/ngày.

• Bếp điện: 1,5 tiếng cho một lần dùng, một ngày dùng 2 lần, tổng cộng khoảng 3 tiếng/ngày.

• Laptop, điện thoại di động: thời gian sạc pin 2 tiếng cho từng loại.

Bảng 2.1. Thời gian từng thiết bị sử dụng trong một ngày:

SL Tên thiết bị <sup>Công suất </sup>

</div>

×