Tải bản đầy đủ (.pdf) (262 trang)

(Luận án tiến sĩ) Nghiên Cứu Tác Động Của Năng Lực Nghề Nghiệp Đến Kết Quả Công Việc Của Nhân Viên Lĩnh Vực Khách Sạn Vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.57 MB, 262 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TR¯âNG Đ¾I HâC CÄN TH¡ TR¯âNG KINH Tắ </b>

<b>VNG ốNG BặNG SễNG CU LONG </b>

<b>LUN N TIắN S) Ngnh Qun trỏ kinh doanh </b>

<b>Mó sỗ ngnh: 62 34 01 02 </b>

<b>Tháng 12/2023 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>TR¯âNG Đ¾I HâC CÄN TH¡ TR¯âNG KINH T¾ </b>

MSNCS: P1316006

<b>VÙNG ĐèNG BỈNG SƠNG CĊU LONG </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>THÔNG TIN TêNG QUÁT </b>

Họ tên Nghiên cąu sinh: VÕ H<b>èNG PH¯ĀNG Mã sß NCS: P1316006 </b>

Đáa chß hián nay: 10B, Đ°ßng 14, KV2, P. An Bình, Q. Ninh Kißu, TPCT

Tßt nghiáp Đ¿i học ngành: QuÁn trá kinh doanh, Nm: 2001, ti: Tròng i hc Cn ThÂ.

Tßt nghiáp Th¿c sĩ ngành: QuÁn trá kinh doanh. Nm: 2009, ti: Tròng i hc Cn ThÂ.

Hỡnh thc ào t¿o tiÁn sĩ: Không tập trung Thßi gian ào t¿o: 4 nm

Tên luận án tiÁn sĩ (ánh h°ớng): Nghiên cąu nng ląc nghß nghiáp du lách vùng áng bÁng sụng Cu Long.

Tờn lun ỏn tin s (ò cÂng): Nghiên cąu tác áng căa nng ląc nghß nghiáp Án kÁt quÁ công viác căa nhân viên lĩnh vąc khách s¿n vùng Đáng bÁng sông Cāu Long

Chuyên ngành: QuÁn trá kinh doanh. Mã ngành: 62 34 01 02

Ng°ßi h°ớng dẫn chính: PGS.TS. Huỳnh Tr°ßng Huy. Đáa chß: Tròng i hc Cn ThÂ

Ngòi hng dn ph: TS. Nguyßn Huỳnh Ph°ớc. Đáa chß: Ban QuÁn lý các khu cơng nghiáp tßnh Hậu Giang.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>XÁC NHÂN CĄA HÞI ĐèNG </b>

Luận án này với tąa ß là <Nghiên c<b>ću tác đßng cąa nng lāc nghÁ nghiÇp đ¿n k¿t q cơng viÇc cąa nhân viên l*nh vāc khách s¿n vùng Đéng bÇng sơng Cċu Long</b>=, do nghiên cąu sinh Võ Háng Ph°ÿng thąc hián theo są h°ớng dẫn căa PGS.Ts.Huỳnh Tr°ßng Huy và Ts.Nguyßn Huỳnh Ph°ớc. Luận án ã báo cáo và °ÿc Hái áng ánh giá luận án tiÁn sĩ thông qua ngày: …/…/……. Luận án ã °ÿc chßnh s<b>āa theo góp ý và °ÿc Hái áng ánh giá luận án xem l¿i. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>LâI CÀM ¡N </b>

Đá hoàn thành luận án tßt nghiáp, nghiên cąu sinh xin trân trọng gāi lßi cm Ân sõu sc n:

- Ngòi hng dẫn khoa học PGS.TS.Huỳnh Tr°ßng Huy và TS.Nguyßn Huỳnh Ph°ớc ã tận tình h°ớng dẫn và giúp ỡ tơi trong st q trình thąc hián và hồn thành lun ỏn tòt nghiỏp.

- Cm Ân quý Thy, Cụ ca Tròng Kinh t, Tròng i hc Cn ThÂ, ặc biát quý Th¿y, Cô căa Khoa QuÁn trá Kinh doanh và Khoa QuÁn trá dách vā du lách và lă hành ã hß trÿ và chia sẻ nhißu kinh nghiám quý báu trong viác thąc hián luận án này.

- CÁm ¢n quý doanh nghiáp, các nhà quÁn lý, các anh, chá, em cąu sinh viên ang công tác trong lĩnh vąc du lách và khách s¿n ã hß trÿ nhiát tình trong st q trình thu thập dă liáu phāc vā cho luận án.

- CÁm ¢n gia ình, b¿n bè và áng nghiáp ã ln áng viên tơi trong st q trình học và thąc hián luận án.

Ci lßi, tơi xin kính chúc q Th¿y, Cơ, q doanh nghiáp, quý áng nghiáp cùng ng°ßi thân và b¿n bè sąc khỏe và thành cơng.

C¿n Th¢, ngày ….. tháng 12 nm 2023 Ng°ßi thąc hián

Võ Háng Ph°ÿng

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>TÓM TÄT </b>

Luận án °ÿc thąc hián nhÁm nghiên cąu są tác áng căa nng ląc nghß nghiáp Án kÁt q cơng viác căa nhân viên khách s¿n vùng Đáng bÁng sông Cāu Long. Nghiên cąu áp dāng mơ hình khung nng ląc gám ba nhân tß KiÁn thąc, Thái á, Kā nng và xem xét tác áng căa các nhân tß trên ßi với kÁt q cơng viác theo nhiám vā, kÁt quÁ công viác theo ngă cÁnh, và kÁt quÁ công viác tãng thá. Dă liáu °ÿc thu thập tÿ 323 nhân viên ang làm viác trong lĩnh vąc khách s¿n vùng áng bÁng sông Cāu Long bÁng ph°¢ng pháp q c¿u tut (snowball), sau ó s¿ °ÿc xā lý bÁng ph¿n mßm SPSS và SMART-PLS. Sau khi kiám ánh á tin cậy thang o, tính hái tā và tính phân biát, kÁt quÁ cho thấy mơ hình khung nng ląc gám 3 nhân tß KiÁn thąc, Thái á, và Kā nng (kā nng cąng và kā nng mßm) có tác áng thuận chißu ßi với kÁt q cơng viác theo nhiám vā, kÁt quÁ công viác theo ngă cÁnh, và kÁt q cơng viác tãng thá. Phân tích cấu trúc a nhóm cũng °ÿc sā dāng á kiám ánh các tác áng khác biát căa các thông tin nhân khÁu học trong mơ hình nghiên cąu.

Luận án ã cung cấp °ÿc bÁng chąng thąc nghiám rÁng khung nng ląc nghß nghiáp gám 3 nhân tß KiÁn thąc, Thái á, và Kā nng (Kā nng cąng và kā nng mßm) có tác áng thuận chißu ßi với kÁt quÁ công viác theo nhiám vā, kÁt quÁ công viác theo ngă cÁnh, và kÁt quÁ công viác tãng thá căa nhân viên lĩnh vąc khách s¿n á bßi cÁnh ĐBSCL giai o¿n tÿ nm 2019 Án nm 2022. KÁt quÁ nghiên cąu cũng ã chß ra rÁng kiÁn thąc, thái á và kā nng căa nhân viên trong lĩnh vąc khách s¿n á Đáng bÁng sơng Cāu Long óng mát vai trị quan trọng trong viác thąc hián nhiám vā căa họ. Nghiên cąu cho thấy nßn tÁng kiÁn thąc căa nhân viên và thái á tích cąc căa họ ßi với cơng viác góp ph¿n áng ká vào khÁ nng thąc hián nhiám vā căa họ mát cách hiáu quÁ. Các kā nng mà mát nhân viên sá hău cũng có tác áng áng ká Án kÁt q cơng viác tãng thá căa cá nhân.

Nghiên cąu này cũng ã cung cấp bÁng chąng thąc nghiám rÁng có są khác biát giăa kÁt quÁ công viác theo nhiám vā và kÁt quÁ công viác theo ngă cÁnh dąa trên lý thuyÁt căa Borman và Motowidlo (1997), cũng nh° są tác áng căa nó Án kÁt q cơng viác tãng thá căa cá nhân là tách biát ác lập trong lĩnh vąc khách s¿n á Đáng bÁng sơng Cāu Long. Đáng thßi kÁt q nghiên cąu chß ra °ÿc các nhân viên có nng ląc nghò nghiỏp tòt hÂn s cú kt qu cụng viỏc theo nhiám vā cao h¢n so với kÁt q cơng viác theo ngă cÁnh.

Ngồi ra, mát sß biÁn nhân khÁu học cũng óng vai trị quan trọng trong viác nâng cao kÁt quÁ công viác căa nhân viên, bao gám giới tính, á ti, trình á học vấn và thu nhập. Tuy nhiên, nghiên cąu cũng có mát vài iám h¿n chÁ c¿n l°u ý nh° cỡ mẫu nghiên cąu dù vẫn áp ąng °ÿc cho q trình xā lý sß liáu nh°ng tính ¿i dián cịn ch°a cao. Ngồi ra, kỳ vọng ban ¿u o l°ßng tác áng căa nng ląc nghß nghiáp Án kÁt quÁ công viác căa cá nhân và nhóm, nh°ng ch°a ă c¢ sá kÁt luận trong mẫu nghiên cąu này, do ó các nghiên cąu tiÁp theo có thá chú ý h¢n Án kÁt q cơng viác căa nhóm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Ci cùng, vẫn cịn nhißu nhân tß khác Ánh h°áng Án kÁt q công viác căa nhân viên trong lĩnh vąc khách s¿n, tuy nhiên do nguán ląc h¿n chÁ, nghiên cąu này chß tập trung vào mơ hình khung nng ląc nên các nghiên cąu tiÁp theo có thá i sõu hÂn vo cỏc nhõn tò khỏc ỏ ò tài a d¿ng h¢n.

<i>Từ khóa: năng lực nghề nghiệp, kết quả công việc, lĩnh vực khách sạn, nhân viên, ĐBSCL. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>ABSTRACT </b>

This thesis was performed to provide an assessment of impacts of the career competence and job performance for employees in the hospitality sector in the Mekong River Delta region of Viet Nam. With the light of the theory of professional competency framework, being represented by three integral factors: knowledge, attitude, and skills (both hard and soft), this study meticulously examines the impacts of these factors on various facets of job performance – encompassing task-specific performance, contextual job performance, and overall job performance. The snowball approach was used to collect data from 323 employees working at selected hotels in the Mekong Delta region. The findings of assessing the scale's reliability, convergence, and discriminant demonstrate that the competency framework model incorporates three factors: knowledge, attitude, and skills (hard and soft skills). It has a positive impact on task performance, contextual job performance, and overall job performance. Multigroup structural analysis was also used in the study model to investigate the differential effects of demographic information.

The thesis provides empirical evidence that the occupational competency framework, which consists of three factors: knowledge, attitude, and skills (hard and soft skills), has a positive impact on job performance according to tasks, contextual job performance, and overall job performance of hotel staff in the context of the Mekong Delta from 2019 to 2022. According to research findings, the knowledge, attitudes, and abilities of employees in the Mekong Delta's hospitality sector have a vital influence on the performance of their jobs. According to research, employees' knowledge base and positive attitudes toward work contribute greatly to their capacity to fulfill their jobs effectively. Employee skills have a substantial impact on an individual's total job success.

Based on the theory of Borman and Motowidlo (1997), this study also provided empirical evidence that there is a difference between task performance and contextual performance, as well as the impact of that difference on the individual's overall work as an independent in the Mekong Delta hospitality sector. At the same time, the research findings reveal that employees with greater levels of career competence perform better in task-based performance than in contextual performance.

Additionally, a number of demographic characteristics, such as gender, age, education level, and income, have a vital impact on boosting employee job performance. However, there are several drawbacks to the study to be aware of, such as the sample size, which is adequate for data processing but not typical. Furthermore, early expectations assess the impact of occupational competence on individual and group job performance, but there is insufficient conclusive evidence in this sample, so future research may focus on giving more weight to overall group performance. Finally, many other elements influence the job performance of hotel personnel; however, due to limited

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

resources, this study solely focuses on the competency framework model; therefore, additional research should be conducted. Followers can delve deeper into other factors to broaden the scope of the discussion.

<i>Keywords: career competency, job performance, hospitality industry, employees, Mekong Delta. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Danh māc tÿ viÁt t¿t ... xiv

<b>Ch°¢ng 1: Tëng quan vÃn đÁ nghiên cću ... 1</b>

1.1 Tính cấp thiÁt căa vấn ß nghiên cąu ... 1

1.1.1 T¿m quan trọng căa nghiên cąu ... 1

1.1.2 Tính cấp thiÁt căa nghiên cąu ... 3

1.2 Māc tiêu nghiên cąu ... 5

1.4.4 Giới h¿n nái dung nghiên cąu ... 8

1.5 Ph°ong pháp nghiên cąu ... 8

2.2 Tãng quan các nghiên cąu ... 30

2.2.1 Nng ląc nghß nghiáp và kÁt q cơng viác: tiêu chí o l°ßng ... 30

2.2.2 Tác áng căa nng ląc nghß nghiáp Án kÁt quÁ công viác: nhăng bÁng chąng phân tích ... 36

2.2.3 Khng trßng nghiên cąu ßi với lĩnh vąc khách s¿n ... 49

2.3 Mơ hình nghiên cąu ß xuất và giÁ thut nghiên cąu ... 50

2.3.1 Mơ hình nghiên cąu ... 54

2.3.2 GiÁ thuyÁt nghiên cąu... 50

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>Ch°¢ng 4: K¿t quÁ nghiên cću và thÁo luÃn ... 88</b>

4.1 Giới thiáu áa bàn nghiên cąu ... 88

4.1.1 Đißu kián tą nhiên ... 88

4.1.2 Đißu kián kinh tÁ - xã hái ... 89

4.2 Thąc tr¿ng vấn ß nghiên cąu ... 94

4.2.1 Thąc tr¿ng nghiên cąu nguán nhân ląc ngành Du lách t¿i Viát Nam ... 94

4.2.2 Thąc tr¿ng phát trián du lách và lĩnh vąc khách s¿n á áng bÁng sông Cāu Long ... 97

4.3 Phân tích ặc iám căa nhân viên lĩnh vąc khách s¿n á Đáng bÁng Sông Cāu Long qua mẫu khÁo sát ... 104

4.3.1 Xā lý dă liáu ... 104

4.3.2 Tãng quan vß ßi t°ÿng khÁo sát ... 105

4.4 Đánh giá thang o nghiên cąu ... 109

4.4.1 Phân tích á tin cậy thang o ... 109

4.4.2 Phân tích nhân tß khám phá ... 114

4.5 Phân tích tác áng căa nng ląc nghß nghiáp Án kÁt q cơng viác căa nhân viên làm viác t¿i các khách s¿n á Đáng bÁng Sông Cāu Long ... 124

4.5.1 Đánh giá mąc á phù hÿp căa mơ hình o l°ßng ... 124

4.5.2 Đánh giá và phân tích mơ hình tun tính PLS-SEM ... 126

4.5.3 Kiám ánh các biÁn nhân khÁu học Án kÁt q cơng viác căa nhân viên trong

5.2.2 Mát sß hàm ý quÁn trá vß khung nng ląc nghß nghiáp Ánh h°áng Án kÁt quÁ công viác căa nhân viên trong lĩnh vąc khách s¿n ... 146

5.3 H¿n chÁ và ph°¢ng h°ớng nghiên cąu tiÁp theo ... 153

Tài liáu tham khÁo ... 156

Phā lāc ... 1

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

BÁng 2.7: Tãng hÿp giÁ thuyÁt nghiên cąu ... 54

BÁng 3.1: Hiáu chßnh thang o biÁn KiÁn thąc ... 61

BÁng 3.2: Hiáu chßnh thang o biÁn Thái á ... 62

BÁng 3.3: Hiáu chßnh thang o biÁn Kā nng cąng ... 63

BÁng 3.4: Hiáu thang o biÁn KÁt quÁ công viác theo ngă cÁnh ... 64

BÁng 3.5: Hiáu chßnh thang o biÁn KÁt quÁ công viác theo nhiám vā ... 65

BÁng 3.6: Hiáu chßnh thang o biÁn KÁt q cơng viác tãng thá cá nhân ... 66

BÁng 3.7: Hiáu chßnh thang o biÁn KÁt q cơng viác tãng thá nhóm ... 67

BÁng 3.8: Mơ tÁ cỡ mẫu nghiên cąu s¢ bá ... 70

BÁng 3.9: Kinh nghiám làm viác theo nghiên cąu s¢ bá ... 70

BÁng 3.10: Kiám ánh á tin cậy thang o các biÁn ác lập nghiên cąu s¢ bá ... 71

BÁng 3.11: Kiám ánh á tin cậy thang o các biÁn phā thuác nghiên cąu s¢ bá ... 73

BÁng 3.12: Phân tích nhân tß khám phá biÁn ác lập nghiên cąu s¢ bá ... 76

BÁng 3.13: Phân tích nhân tò khỏm phỏ bin ph thuỏc nghiờn cu s bỏ... 77

BÁng 3.14: Há thßng chąc danh căa ASEAN trong lĩnh vąc l°u trú ... 79

BÁng 3.15: BÁng dą kiÁn phân bã c¢ cấu mẫu nghiên cąu ... 81

BÁng 3.16: Trọng sß tÁi nhân tß theo cỡ mẫu ... 84

BÁng 4.1: Dián tích, dân sß căa các tßnh, thành phß vùng Đáng bÁng sơng Cāu Long nm 2021 ... 88

BÁng 4.2: Ląc l°ÿng lao áng tÿ 15 tuãi trá lên phân theo áa ph°¢ng trong vùng Đáng bÁng sông Cāu Long ... 90

BÁng 4.3: KÁt quÁ ho¿t áng du lách nm 2020 căa các tßnh, thành ĐBSCL ... 99

BÁng 4.4: Doanh thu du lách căa vùng ĐBSCL so với cÁ n°ớc giai o¿n 2014 -2018 ... 101

BÁng 4.5: Mơ tÁ mát sß ặc iám cá nhân căa ßi t°ÿng khÁo sát ... 106

BÁng 4.6: Mơ tÁ ßi t°ÿng khÁo sát theo kinh nghiám làm viác ... 107

BÁng 4.7: Mơ tÁ ßi t°ÿng khÁo sát phân theo vá trí cơng viác và n¢i làm viác ... 108

BÁng 4.8: Kiám ánh á tin cậy thang o KiÁn thąc ... 110

BÁng 4.9: Kiám ánh á tin cậy thang o Thái á ... 111

BÁng 4.10: Kiám ánh á tin cậy thang o Kā nng cąng ... 111

BÁng 4.11: Kiám ánh á tin cậy thang o Kā nng mßm ... 112

BÁng 4.12: Kiám ánh á tin cậy thang o KÁt quÁ công viác theo ngă cÁnh ... 112

BÁng 4.13: Kiám ánh á tin cậy thang o KÁt quÁ công viác theo nhiám vā ... 113

BÁng 4.14: Kiám ánh á tin cậy thang o KÁt quÁ công viác tãng thá cá nhân ... 113

BÁng 4.15: Kiám ánh á tin cậy thang o KÁt q cơng viác tãng thá nhóm ... 114

BÁng 4.16: Phân tích nhân tß khám phá biÁn ác lập ... 117

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

BÁng 4.17 Phân tích nhân tß khám phá biÁn phā thuác ... 121

BÁng 4.18: Đá tin cậy thang o và á tin cậy tãng hÿp ... 124

BÁng 4.19: Tính phân biát ... 125

BÁng 4.20: Há sò phúng i phÂng sai VIF ... 126

Bng 4.21: Cỏc há sß o l°ßng mąc á Ánh h°áng căa các nhân tß Án kÁt q cơng viác tãng thá cá nhân ... 133

BÁng 4.22: Các há sß o l°ßng mąc á Ánh h°áng căa các nhân tß Án kÁt q cơng viác tãng thá nhóm ... 135

BÁng 4.23: BÁng tóm t¿t kÁt luận giÁ thuyÁt ... 138

BÁng 4.24: BÁng tóm t¿t kÁt quÁ kiám ánh są tác áng căa các biÁn nhân khÁu học ... 140

BÁng 5.1 CÂ sỏ ò xut hm ý qun trỏ ... 145

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>DANH SÁCH HÌNH </b>

Trang

Hình 2.1: Khung nng ląc nghß nghiáp căa Roberts... 14

Hình 2.2: Mơ hình nng ląc nghß nghiáp KSA ... 28

Hình 2.3: Mơ hình nghiên cąu ß xuất ... 56

Hình 3.1: Quy trình nghiên cąu ... 58

Hình 4.1: Doanh thu và l°ÿt khách du lách ĐBSCL giai o¿n 2019 - 2022 ... 98

Hình 4.2: Mơ tÁ ßi t°ÿng khÁo sát phân theo vá trí cơng viác ... 109

Hình 4.3: Tác áng căa khung nng ląc nghß nghiáp ßi với kÁt q cơng viác tãng thá

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>DANH MĂC TĈ VI¾T TÄT </b>

ASEAN Association of Southeast Asian Nation

GDP Gross domestic product - Tãng sÁn phÁm qußc nái GD&ĐT Giá dāc và Đào t¿o

LĐ, TB&XH Lao áng, Th°¢ng bình và Xã hái

KSA Knowledge, Skills, Attitude – KiÁn thąc, Kā nng, Thái dá KQCV KÁt quÁ công viác

NC KÁt quÁ công viác theo ngă cÁnh NV KÁt quÁ công viác theo nhiám vā

OECD The Organisation for Economic Co-operation and Development OP KÁt quÁ công viác tãng thá

PLS-SEM Partial least squares structural equation modeling - Mơ hình cấu trúc bình ph°¢ng nhỏ nhất tÿng ph¿n

SHRM Society for Human Resource Management

R&D Research and development TCVN Tiêu chuÁn Viát Nam

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>CH¯¡NG 1 </b>

<b>TêNG QUAN VÂN ĐÀ NGHIÊN CĆU </b>

<b>1.1 TÍNH CÂP THI¾T CĄA VÂN ĐÀ NGHIÊN CĆU 1.1.1 TÅm quan trãng cąa nghiên cću </b>

Khung nng ląc nghß nghiáp ã °ÿc chąng minh nh° mát cơng cā hiáu quÁ °ÿc sā dāng trong tuyán dāng nhân są (Alsabbah và Ibrahim, 2013), quÁn lý thành tích căa nhân viên (Posthuma và Campion, 2008), phát trián nguán nhân ląc thông qua ào t¿o (Lawler, 1994; Lucia và Lepsinger, 1999; Schippmann, 2000) và cußi cùng là sā dāng á nâng cao hiáu quÁ ho¿t áng căa tồn bá doanh nghiáp (Cameron, 1994). Theo Ngơ Quý Nhâm (2015), ngày càng nhißu tã chąc, doanh nghiáp t¿i Viát Nam phát trián và áp dāng khung nng ląc trong công tác quÁn trá nhân są. Viác sā dāng khung nng ląc á quÁn trá nhân są chă u vì māc ích ánh giá nng ląc căa nhân viên, ánh h°ớng phát trián nng ląc và tng c°ßng hiáu q trong cơng tác qn trá nhân są ã °ÿc chąng minh là mát cơng cā hău hiáu qua mát sß nghiên cąu. Scott và Reynolds (2002) ã thąc hián mát nghiên cąu cho thấy rÁng viác sā dāng các khung nng ląc trong quy trình tuyán dāng s¿ nâng cao á chính xác căa są phù hÿp với cơng viác và dn n cỏc quyt ỏnh tuyỏn dng tòt hÂn. Ngoài ra, Dries, De Meyer và Pepermans (2011) ã thąc hián mát nghiên cąu khác chß ra rÁng viác sā dāng các mơ hình nng ląc dẫn Án mát quy trình tun dāng có cấu trúc và khơng thiên vá và làm nãi bật tißm nng căa họ nh° mát cơng cā có giá trá á thu hút và ląa chọn nhân tài hàng ¿u cho công ty, cũng nh° gia tng hiáu quÁ công viác.

Vai trò căa kiÁn thąc trong viác xác ánh nng suất, hiáu quÁ và khÁ nng c¿nh tranh căa mát qußc gia ã °ÿc tranh luận và nghiên cąu ráng rãi trong lĩnh vąc học thuật. Theo mát nghiên cąu căa Tã chąc Hÿp tác và Phát trián Kinh tÁ (OECD, 1996), nguán vßn con ng°ßi, bao gám kiÁn thąc và kā nng mà các cá nhân có °ÿc, có thá tác áng tích cąc Án tng tr°áng kinh tÁ căa mát qc gia. Ngồi ra, Ngân hàng ThÁ giới (2017) nhận thấy rÁng ¿u t° vào giáo dāc và ào t¿o có thá làm tng nng suất lao áng, do ó nâng cao khÁ nng c¿nh tranh căa mát qußc gia. Mát báo cáo căa Ăy ban Châu Âu (2010) ã nhấn m¿nh t¿m quan trọng căa nßn kinh tÁ dąa trên tri thąc trong viác thúc Áy ãi mới và khÁ nng c¿nh tranh. Báo cáo nhấn m¿nh các qußc gia c¿n ¿u t° vào ho¿t áng nghiên cąu và phát trián (R&D), cũng nh° thúc Áy ãi mới, á duy trì tính c¿nh tranh trên thá tr°ßng tồn c¿u. Trong ißu kián cách m¿ng cơng nghiáp, theo Silva (2008), kiÁn thąc quyÁt ánh nng suất, hiáu suất và khÁ nng c¿nh tranh căa qußc gia. Lÿi thÁ so sánh dąa trên giá nhân công hoặc nguyên vật liáu rẻ ã làm giÁm t¿m quan trọng so với lÿi thÁ c¿nh tranh dąa trên khÁ nng gia tng giá trá cho mát nguán ląc hoặc lÿi thÁ cā thá. Lÿi thÁ so sánh nh° vậy mát ph¿n (ph¿n lớn là phā thuác) vào con ng°ßi – trình á học vấn, thái á làm viác, há thßng giá trá, kā nng và áng ląc. Lÿi thÁ so sánh cho thấy các qußc gia (hoặc cá nhân) nên chuyên sÁn xuất và xuất khÁu

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

hàng hóa và dách vā mà họ sÁn xuất hiáu quÁ nhất, ph¿n lớn phā thuác vào các yÁu tß con ng°ßi khác nhau nh° trình á học vấn, thái á làm viác, há thßng giá trá, kā nng và áng ląc. Nhăng yÁu tß này óng mát vai trị quan trọng trong viác xác ánh khÁ nng sÁn xuất hàng hóa và dỏch v ca mỏt ngòi vi chi phớ c hỏi thp hÂn so vi nhng ngòi khỏc, t ú góp ph¿n t¿o nên lÿi thÁ so sánh và khÁ nng c¿nh tranh căa mát qußc gia trên thá tr°ßng tồn c¿u. Mát nghiên cąu do Ngân hàng ThÁ giới thąc hián (2018) cho thấy vßn con ng°ßi, bao gám giáo dāc, kā nng và sąc khỏe, là u tß chính qut ánh khÁ nng c¿nh tranh và tißm nng tng tr°áng căa mát qußc gia. Nghiên cąu cho thấy các qc gia có mąc vßn con ng°ßi cao th°ßng có nng suất, hiáu q và kh nng cnh tranh cao hÂn trờn thỏ tròng toàn c¿u. Mát nghiên cąu khác căa Tã chąc Hÿp tác và Phát trián Kinh tÁ (OECD, 2019) cho thấy ¿u t° vào giáo dāc và phát trián kā nng có mßi liên há tích cąc với tng tr°áng kinh tÁ và khÁ nng c¿nh tranh.

Ngoài ra, vai trò căa kiÁn thąc trong viác xác ánh lÿi thÁ so sánh căa mát qußc gia ã °ÿc các nhà kinh tÁ và chuyên gia trong lĩnh vąc thÂng mi quòc t tha nhn rỏng rói. Vớ dā, nhà kinh tÁ học Paul Krugman tuyên bß rÁng "lÿi thÁ so sánh là vß są khác biát vß nng suất" và "są khác biát vß nng suất phā thuác vào są khác biát vß kā nng, kiÁn thąc và cơng nghá." (Krugman, 1994) T°¢ng tą, nhà kinh tÁ học Richard Baldwin lập luận rÁng "lÿi thÁ so sánh hián ¿i °ÿc thúc Áy bái są khác biát vß kā nng, kiÁn thąc và cơng nghá." (Baldwin, 2013) Nhăng tuyên bß này nhấn m¿nh t¿m quan trọng căa giáo dāc, kā nng và kiÁn thąc trong viác xác ánh lÿi thÁ so sánh và khÁ nng c¿nh tranh căa mát qußc gia trên thá tr°ßng tồn c¿u. Nhìn chung, lÿi thÁ so sánh g¿n ây chă yÁu phā thuác vào yÁu tß con ng°ßi nh° trình á học vấn, thái á làm viác, há thßng giá trá, kā nng và áng ląc. Các nghiên cąu g¿n ây và ý kiÁn chuyên gia ã căng cß ý kiÁn cho rÁng nhăng yÁu tß này, ặc biát là nguán nhân ląc và ¿u t° vào giáo dāc và phát trián kā nng, óng mát vai trị quan trọng trong viác xác ánh khÁ nng c¿nh tranh và tißm nng tng tr°áng căa mát qc gia trên thá tr°ßng tồn c¿u.

Liên quan Án chính sách phát trián nguán nhân ląc trong lĩnh vąc du lách, Baum và cáng są (1997) cho rÁng są phát trián căa lĩnh vąc dách vā du lách nói riêng có quan há chặt ch¿ với thá tr°ßng lao áng; trong ó, nng ląc và kā nng nghß nghiáp căa ląc l°ÿng lao áng óng vai trị quan trọng á áp ąng với nhăng tiêu chuÁn, chuÁn mąc (nái áa và qußc tÁ) liên quan Án các khâu cung cấp dách vā du lách cho khách hàng (du khách). Jithendran và Baum (2000) cũng cho rÁng <chiÁn l°ÿc phát trián nguán nhân ląc là yÁu tß trọng yÁu Ám bÁo są bßn văng trong phát trián du lách=, và <chính phă và các bá ngành có liên quan có vai trò quan trọng trong chiÁn l°ÿc phát trián nguán nhân ląc= (Baum và Szivas, 2008). Thêm vào ó, chiÁn l°ÿc phát trián nguán nhân ląc t¿o ra <lÿi thÁ c¿nh tranh căa các công ty kinh doanh du lách, căa iám Án và căa các qußc gia= (Baum và Szivas, 2008). Khái niám nng ląc nguán nhân ląc nh° là mát khác biát quan trọng Ánh h°áng Án kÁt quÁ công viác ã °ÿc nghiên cąu ráng rãi tÿ khi °ÿc ß cập l¿n ¿u tÿ nm 1973 bái McClelland (2008).

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Nng ląc nghß nghiáp có thá có tác áng áng ká Án kÁt quÁ công viác trong ngành khách s¿n và nhà hàng. Theo nghiên cąu căa Sujitra và Chaiyasit (2019), nng ląc nghß nghiáp căa nhân viên ngành nhà hàng khách s¿n có tác áng trąc tiÁp và tích cąc Án są hài lịng và kÁt quÁ công viác. Mát nghiên cąu khác căa Li và Kim (2018) cũng tìm thấy mßi quan há giăa nng ląc nghß nghiáp và kÁt q cơng viác trong ngành khách s¿n. Các tác giÁ kÁt luận rÁng "nhăng nhân viên có trí t cÁm xúc, nng ląc làm viác nhóm và ánh h°ớng dách vā khỏch hng cao hÂn cú nhiòu kh nng thỏ hiỏn hiáu suất cơng viác cao h¢n và są hài lịng căa khách hàng và nghiên cąu cũng ã tìm ra mßi quan há giăa nng ląc nghß nghiáp và kÁt quÁ công viác trong ngành nhà hàng khách s¿n.

Có nhißu nghiên cąu chun sâu cho rÁng nng ląc nghß nghiáp có tác áng áng ká Án kÁt q cơng viác trong doanh nghiáp. Nhißu nghiờn cu ó tỡm thy mòi tÂng quan cht ch¿ giăa nng ląc nghß nghiáp căa mát cá nhân và hiáu suất cơng viác căa họ. Ví dā, Manyinsky (2006) chß ra nng ląc nghß nghiáp là mát yÁu tß dą báo m¿nh m¿ vß hiáu suất cơng viác và nhăng cá nhân có nng ląc nghß nghiỏp ỏ mc ỏ cao hÂn cú nhiòu kh nng cú kt qu cụng viỏc tòt hÂn. TÂng t, mát nghiên cąu căa Judge và Bono (2001) cho thấy nng ląc nghß nghiáp có liên quan Án są hài lịng trong cơng viác và cam kÁt với tã chąc, và nhăng cá nhân có nng ląc nghß nghiỏp mnh hÂn thòng cú thỏi ỏ tớch cc hÂn òi vi cụng viỏc v tó chc ca h.

Nói mát cách ng¿n gọn, nng ląc nghß nghiáp, ß cập Án kiÁn thąc, kā nng và khÁ nng căa mát cá nhân, óng mát vai trị quan trọng trong są thành công căa ngành khách s¿n và nhà hàng. Đißu này giúp nhân viên thąc hián các nhiám vā căa họ mát cách hiáu quÁ và hiáu quÁ, dẫn Án kÁt quÁ công viác °ÿc cÁi thián nh° tng nng suất, są hài lòng căa khách hàng và lÿi nhuận. Mát nghiên cąu căa Par và cáng są. (2017) phát hián ra rÁng các nng ląc nghß nghiáp nh° kā nng giao tiÁp, kā nng dách vā khách hàng và kā nng kā thuật có tác áng tích cąc Án hiáu suất cơng viác và są hài lịng căa khách hàng trong ngành khách s¿n. Mát nghiên cąu khác căa Scott (2015) cho thấy kÁt quÁ t°¢ng tą trong ngành nh hng, nÂi nhõn viờn cú nng lc nghò nghiỏp cao hÂn cú thỏ cung cp dỏch v tòt hÂn v nõng cao tri nghiỏm n uòng tóng thỏ cho khách hàng. Nhăng phát hián này nhấn m¿nh t¿m quan trọng căa viác ¿u t° vào các ch°¢ng trình ào t¿o và phát trián nhân viên nhÁm nâng cao nng ląc nghß nghiáp trong ngành nhà hàng khách s¿n và cũng là mát yÁu tß dẫn Án viác thąc hián nghiên cąu này.

<b>1.1.2 Tính cÃp thi¿t cąa nghiên cću </b>

Đáng bÁng sông Cāu Long (ĐBSCL) không nhăng °ÿc biÁt Án nh° vùng trọng iám sÁn xuất và xuất khÁu l°¢ng thąc căa Viát Nam, g¿n ây còn trá thành iám Án du lách hấp dẫn ßi với du khách trong và ngồi n°ớc. Đián hình trong chiÁn l°ÿc phát trián du lách căa Viát Nam Án nm 2020 và t¿m nhìn nm 2030, ĐBSCL ã °ÿc xác ánh là mát trong bÁy vùng du lách ặc thù căa cÁ n°ớc. Thąc hián chă tr°¢ng ó, Sá

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Vn hóa, Thá theo và Du lách (VHTTDL) các tßnh, thành á vùng ĐBSCL ã nß ląc á °a du lách óng vai trị quan trọng trong phát trián kinh tÁ căa vùng. Cā thá nm 2019, tãng l°ÿt khách Án tham quan du lách ĐBSCL ¿t 34.877.247 l°ÿt khách, doanh thu ¿t trên 17.195 tÿ áng, thì Án nm 2022, tãng sß l°ÿt khách Án ĐBSCL ã ¿t h¢n 37,5 triáu, doanh thu du lách căa vùng ¿t trên 32.078,7 tÿ áng.

Theo Nghiên cąu khÁo sát ląc l°ÿng lao áng du lách t¿i khu vąc 3 tònh BSCL (Cn ThÂ, Kiờn Giang v An Giang) nm 2015 căa Dą án European Union (EU) thì vấn ß áng quan ng¿i nhất trong lĩnh vąc l°u trú và lă hành là są thiÁu hāt nguán lao áng có ă nng ląc. Trong ó, chß có khng 15-20% sß nhân viên thąc są áp ąng °ÿc yêu c¿u theo tiêu chuÁn căa ngành du lách, 50-60% áp ąng °ÿc mát ph¿n và còn l¿i ch°a áp ąng °ÿc yêu c¿u công viác. KÁt quÁ nghiên cąu cũng cho thấy są thiÁu hāt òi vi nng lc c bn, nng lc qun lý và nng ląc du lách có trách nhiám. Są thiÁu ht cỏc Ân vỏ nng lc ny khụng chò Ánh h°áng tới chất l°ÿng công viác căa bÁn thân nhân viên mà còn Ánh h°áng tiêu cąc tới chất l°ÿng công viác căa các nhân viên khác và hiáu quÁ chung căa ¢n vá, doanh nghiáp.

Bên c¿nh viác tÿ lá nguán nhân ląc du lách ã qua ào t¿o căa vùng còn á mąc thấp (khoÁng 61,5%; thßng kê nm 2020), ch°a áp ąng nhu c¿u thąc tÁ t¿i áa ph°¢ng, thêm vào ó, tác áng căa ¿i dách COVID-19, ląc l°ÿng lao áng trong ngành bỏ viác, chuyán nghß rất nhißu. ễng TrÂng Vn Vinh (2022), Giỏm òc Cụng ty Du lách và Są kián Ido t¿i C¿n Th¢, cho biÁt: <Viác tuyán dāng nhân są du lách bây giß rất khó khn. Khơng ít ng°ßi ã bỏ nghß, chuyán ngành, trong khi các em mới ra tr°ßng l¿i cho xu h°ớng ląa chọn Án các iám trung tâm du lách nh° Phú Qußc, Ðà L¿t nên chúng tơi rất khó tìm nhân są=. Ngn nhân ląc du lách t¿i ÐBSCL ln là vấn ß °ÿc quan tâm hàng ¿u thßi gian qua nh°ng Án nay nó vẫn ch°a Ám bÁo vß chất l°ÿng lẫn sß l°ÿng. Tình tr¿ng chung á ÐBSCL là nhân są sau thßi gian qua ào t¿o thì i Án các trung tâm du lách khác ngoài vùng ÐBSCL, gây nên są thiÁu hāt tr¿m trọng vß nhân ląc chất l°ÿng cao.

Vß lĩnh vąc khách s¿n, theo QuyÁt ánh sß 2227/QĐ-TTg căa Thă t°ớng Chính phă, ngày 18/11/2016, vß Quy ho¿ch tãng thá phát trián du lách vùng ĐBSCL Án nm 2020, t¿m nhìn Án 2030 ó t mc tiờu sò lng c sỏ lu trỳ du lách vào nm 2030 là 100.000 phòng với 30% phòng 3-5 sao. Ngành du lách ĐBSCL s¿ t¿o viác làm cho khoÁng 450.000 lao áng, với 150.000 lao áng trąc tiÁp trong ngành du lách vào nm 2030. Tuy nhiên, thßi gian qua, ph¿n lớn các khách s¿n nhà hàng vùng ĐBSCL có ặc iám là quy mô nhỏ, sā dāng nguán nhân ląc dái dào giá rẻ, tißm ląc tài chính h¿n hẹp nên rất khó thay ãi trong t°¢ng lai g¿n. Trong khi ó, kinh doanh khách s¿n là lĩnh vąc kinh doanh dách vā, yÁu tß con ng°ßi giă vá trí rất quan trọng, giúp doanh nghiáp t¿o lÿi thÁ c¿nh tranh. Lĩnh vąc khách s¿n h°ớng tới dách vā khách hàng chất l°ÿng cao, n¢i mà są giao tiÁp giăa nhân viên và khách hàng quyÁt ánh są thành công căa doanh nghiáp. Lĩnh vąc khách s¿n sā dāng sß l°ÿng lao áng lớn cho nên viác sā dāng có hiáu

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

quÁ nguán nhân ląc có thá mang l¿i cho khách s¿n lÿi thÁ c¿nh tranh. Vì vậy, kÁt quÁ thąc hián công viác căa nhân viên lĩnh vąc khách s¿n ln rất °ÿc các ¢n vá khách s¿n quan tâm. Vấn ß ặt ra á ây là nhăng nhân tß nào Ánh h°áng Án kÁt q cơng viác căa nhân viên lĩnh vąc khách s¿n và làm sao á có thá sā dāng nguán nhân ląc khách s¿n mát cách hiáu quÁ nhất á t¿o lÿi thÁ c¿nh tranh và tng hiáu quÁ ho¿t áng kinh doanh căa khách s¿n.

Các nghiên cąu tr°ớc ây cho thấy, có nhißu nhân tß Ánh h°áng Án kÁt quÁ thąc hián công viác căa nhân viên nh°: mơi tr°ßng làm viác, phong cách lãnh ¿o, áp ląc cơng viác, nng ląc nghß nghiáp và ý thąc trách nhiám căa mßi nhân viên (Cao Minh Trí & Cao Thá Út, 2017). KÁt quÁ thąc hián công viác căa nhân viên cháu tác áng tÿ nhißu phía, có thá do chính các u tß xuất phát tÿ bên trong ng°ßi nhân viên nh° áng ląc làm viác vßn có, nhu c¿u làm viác, kiÁn thąc, kā nng, thái á hoặc nhóm các yÁu tß bên ngồi nh° ißu kián hồn thành cơng viác hiáu q, cấp qn lý trąc tiÁp, mơi tr°ßng làm viác (Phan Hoàng Kim YÁn, 2013).

Đßi với lĩnh vąc khách s¿n, khi cỏc c sỏ lu trỳ cú s tÂng ỏng vò ngn c¢ sá vật chất kā thuật, cơng nghá và máy móc thiÁt bá… thì á t¿o ra są khác biát trong c¿nh tranh, các doanh nghiáp ßu h°ớng Án viác ¿u t° vào ái ngũ nhân viên. Vì ây là ląc l°ÿng tiÁp xúc trąc tiÁp nhißu nhất với khách hàng, hay nói cách khác họ là ng°ßi trąc tiÁp t¿o ra dách vā, mát trong các yÁu tß Ánh h°áng tới nguán doanh thu căa doanh nghiáp. Tuy nhiên, các nghiên cąu tr°ớc ây ch°a có các nghiên cąu chun sâu vß tác áng căa nng ląc nghß nghiáp Án kÁt quÁ thąc hián công viác căa nhân viên lĩnh vąc khách s¿n thông qua kÁt quÁ công viác theo nhiám vā và kÁt quÁ công viác theo ngă cÁnh. Do ó, nng ląc nghß nghiáp nên °ÿc xem xét nh° mát nhân tß chă yÁu tác áng Án kÁt quÁ công viác căa nhân viên lĩnh vąc khách s¿n.

Xu<i>ất phát tÿ thąc tr¿ng trên, luận án <Nghiên cứu tác động của năng lực nghề nghiệp đến kết quả công việc của nhân viên lĩnh vực khách sạn vùng Đồng bằng sông Cửu Long” °ÿc thąc hián nhÁm ß xuất các hàm ý quÁn trá vß nng ląc nghß nghiáp </i>

và kÁt q cơng viác căa nhân viên trong lĩnh vąc khách s¿n á ĐBSCL.

<b>1.2 MĂC TIÊU NGHIÊN CĆU 1.2.1 Măc tiêu chung </b>

Luận án nhÁm ¿t °ÿc māc tiêu chung là xác ánh mąc á tác áng căa nng ląc nghß nghiáp tới kÁt quÁ công viác tãng thá thông qua kÁt quÁ công viác theo ngă cÁnh và nhiám vā; tÿ ó ß xuất hàm ý quÁn trá vß nng ląc nghß nghiáp và kÁt quÁ công viác căa nhân viên lĩnh vąc khách s¿n vùng áng bÁng sông Cāu Long.

<b>1.2.2 Măc tiêu că thà </b>

Đá ¿t °ÿc māc tiêu chung nh° ã nêu, luận án nhÁm ¿t °ÿc 3 māc tiêu cā thá nh° sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

(1) Phân tích thąc tr¿ng tình hình ho¿t áng du lách, kinh doanh khách s¿n á Đáng bÁng sông Cāu Long;

(2) Xây dąng mơ hình, thiÁt kÁ thang o và o l°ßng tác áng căa nng ląc nghß nghiáp Án kÁt q cơng viác căa nhân viên trong lĩnh vąc khách s¿n á Đáng bÁng sông Cāu Long;

(3) Đß xuất các hàm ý quÁn trá vß nng ląc nghß nghiáp và kÁt q cơng viác căa nhân viên trong lĩnh vąc khách s¿n á vùng Đáng bÁng sông Cāu Long.

<b>1.3 CÂU HäI NGHIÊN CĆU </b>

<b>Đá giÁi quyÁt °ÿc các māc tiêu nh° trên, c¿n trÁ lßi các câu hỏi sau: </b>

(1) Tr°ớc hÁt, nghiên cąu c¿n có cái nhìn tãng quan vß ho¿t áng du lách cũng nh° các c¢ sá l°u trú trên áa bàn, nhÁm tìm hiáu vß thąc tr¿ng nng ląc nghß nghiáp căa nhân viên trong lĩnh vąc khách s¿n á khu vąc ĐBSCL. Câu hỏi °ÿc ặt ra là thực trạng

<i>tình hình hoạt động du lịch, kinh doanh khách sạn ở Đồng bằng sông Cửu Long trong thời gian nghiên cứu như thế nào? </i>

(2) Nhißu nhà nghiên cąu trên thÁ giới ã áp dāng mơ hình khung nng ląc nghß nghi

Hutapea và Thoha, 2008). Đißu này cho thấy t¿m quan trọng căa khung nng ląc nghß nghiáp ßi với są phát trián căa các tã chąc. H¢n cÁ thÁ, ba yÁu tß chính trong mơ hình khung nng ląc bao gám KiÁn thąc, Thái á, Kā nng óng vai trị quan trọng ßi với viác nâng cao kÁt quÁ làm viác (Darwis và các cáng są; 2020; Martini và các cáng są, 2018; Kol Do ó, c¿n thiÁt phÁi có câu trÁ lßi: Ki<i>ến thức, thái độ và kỹ năng tác động như thế nào đến kết quả công việc của nhân viên trong lĩnh vực khách sạn tại vùng Đồng bằng sông Cửu Long?</i>

<i>(3) Làm thế nào các doanh nghiệp trong lĩnh vực khách sạn ở khu vực đồng bằng sơng Cửu Long có thể hỗ trợ hiệu quả sự phát triển cá nhân và nghề nghiệp của nhân viên (kiến thức, thái độ và kỹ năng) để cải thiện kết quả công việc của nhân viên?</i>

<b>1.4 PH¾M VI NGHIÊN CĆU 1.4.1 Khơng gian </b>

Theo Hiáp hái Du lách ĐBSCL (2022), tính Án hÁt nm 2021, ĐBSCL có khng 3.211 c¢ sá l°u trú với khng 53.000 bng phịng, trong ó tÿ lá bng ¿t tiêu chuÁn tÿ 3 sao Án 5 sao chiÁm khoÁng 15%. Bên c¿nh ó, do các c¢ sá l°u trú °ÿc xÁp h¿ng d°ới 2 sao, ph¿n lớn là các há kinh doanh cá thá, hoặc công ty gia ình, nên các vấn ß vß phát trián nng ląc nghß nghiáp cịn h¿n chÁ. Do ó, á Ám bÁo sß l°ÿng quan sát c¿n thiÁt và mang tính ¿i dián cho vùng nghiên cąu, cuác khÁo sát °ÿc tiÁn hành ßi với các khách s¿n °ÿc xÁp h¿ng tÿ 3 Án 5 sao trong khu vąc ĐBSCL.

Ngoài ra, theo quy ho¿ch tãng thá phát trián du lách ĐBSCL Án nm 2020 và t¿m nhìn 2030, theo h°ớng °a du lách ĐBSCL trá thành vùng du lách ặc thù căa cÁ n°ớc

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

với ánh h°ớng xây dąng thành phß (TP) Cn ThÂ, Phỳ Quòc (Kiờn Giang) v An Giang trá thành 3 trung tâm du lách và ißu phßi du khách cho cÁ ĐBSCL. Do các tßnh trong vùng ĐBSCL ang liên kÁt, thąc hián các bián pháp nh° phßi hÿp ào t¿o nhân ląc, hình thành trung tâm xúc tiÁn du lách, quÁng bá du lách cho tồn vùng theo thá thßng nhất, xây dąng trang web nßi m¿ng internet nhÁm má ráng thơng tin du lách Án du khách qußc tÁ, trong n°ớc, a d¿ng hóa các lo¿i hình, sÁn phÁm du lách, nâng cao chất l°ÿng phāc vā. Vß lâu dài, ĐBSCL ánh h°ớng phát trián du lách theo cām. Trong ó, cām trung tâm (gám TP C¿n Th¢, An Giang, Kiên Giang, Hậu Giang) phát trián du lách sụng nc, thÂng mi, lò hỏi, nghò dng biỏn cao cấp (Báo ĐÁng cáng sÁn Viát Nam, 2021). Cā thá h¢n trong vùng ĐBSCL, hián ngành du lách TP Cn Th phỏt triỏn mnh c chiòu rỏng ln chiòu sõu. ỏa phÂng ny ang tng còng xỳc tin du lách, a d¿ng hóa các lo¿i hình sinh thái, sơng n°ớc miát v°ßn, du lách vn hóa, du lách kÁt hÿp hái nghá áp ąng tßt nhu c¿u căa du khách. TP C¿n Th¢ Áy m¿nh viác khai thác vá trí trung tâm trung chuyán căa ỏa phÂng n cỏc tònh BSCL v cỏc tònh thnh khác trong n°ớc; má thêm các tour, tuyÁn du lách sinh thái t¿i TP C¿n Th¢ và tÿ TP Cn Th n cỏc tònh khỏc trong v ngoi vựng BSCL. TP Cn Th cũn hp tỏc vi tònh An Giang, Kiên Giang, hình thành <tam giác du lách= m¿nh nhất khu vąc với các lo¿i hình du lách sơng n°ớc, bián Áo, núi. Vì các lý do trên, áa bàn khÁo sát °ÿc ląa chọn tập trung t¿i 3 áa ph°¢ng, gám: TP C¿n Th¢, Kiên Giang và An Giang và mát sß khách s¿n tÿ 3 sao Án 5 sao căa các tßnh cịn l¿i thc khu vąc ĐBSCL.

<b>1.4.2 Thãi gian </b>

Thßi gian thu thp sò liỏu s cp ỏ cỏc doanh nghiáp khách s¿n vß nhăng vấn ß

<b>liên quan Án luận án tÿ nm 2019 – 2022. </b>

Dă liáu thą cấp °ÿc sā dāng trong ß tài tÿ nm 2015 – 2022. Thßi gian hồn thián luận án: 2019 2023.

<b>1.4.3 ỗi tng kho sỏt </b>

ỏ m bo á tin cậy căa thông tin thu thập phāc vā cho ß tài, ßi t°ÿng khÁo sát căa luận án là nhăng ng°ßi cơng tác trong lĩnh vąc á các vá trí tác nghiáp trąc tiÁp với khách hàng, cơng tác ißu hành hay qn lý các bá phận nghiáp vā t¿i các khách s¿n.

Nghiên cąu giới h¿n ßi t°ÿng khÁo sát:

- Nghiên cąu ánh tính là các chuyên gia, cấp quÁn lý ang làm viác á các c¢ sá l°u trú ã °ÿc xÁp h¿ng tÿ 3 sao Án 5 sao t¿i TP C¿n Th¢, Kiên Giang và An Giang.

- Nghiên cąu ánh l°ÿng là nhân viên ang làm viác á các c¢ sá l°u trú ã °ÿc xÁp h¿ng tÿ 3 sao Án 5 sao t¿i TP C¿n Th¢, Kiên Giang và An Giang và mát sß tßnh khác thuác ĐBSCL.

Lý do giới h¿n ßi t°ÿng khÁo sát °ÿc trình bày á ch°¢ng 3.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>1.4.4 Giái h¿n nßi dung nghiên cću Giái h¿n vÁ nng lāc nghÁ nghiÇp: </b>

Tiêu chuÁn nhân viên làm viác t¿i khách s¿n tÿ 3 sao trá lên theo Tiêu chuÁn Viát Nam TCVN 4391:2015 quy ánh cā thá là: Đßi với cán bá quÁn lý (Giám ßc) phÁi ¿t trình á Đ¿i học; Trình á chuyên mơn: Đã qua khóa học qn trá kinh doanh khách s¿n; quÁn lý kinh tÁ du lách tßi thiáu 6 tháng; Đã tham gia quÁn lý (tÿng ph¿n) trong khách s¿n 2 nm trá lên; Ngo¿i ngă: biÁt mát ngo¿i ngă (bÁng C), giao tiÁp thơng th¿o; Hình thąc: không dá tật, phong cách giao tiÁp sang trọng. Đßi với nhân viên thì tÿ lá ào t¿o chun mơn, nghiáp vā (trÿ lao áng ¢n giÁn): 100%; ßi với nhân viên trąc tiÁp phÁi biÁt mát ngo¿i ngă thông dāng.

Do luận án ląa chọn khÁo sát các nhân viên ang làm viác t¿i các khách s¿n °ÿc ánh giá tÿ 3 sao trá lên, nên giÁ ánh rÁng nng ląc nghß nghiáp căa nhân viên ã °ÿc chuÁn hóa. Do ó, trong ph¿m vi nghiên cąu căa ß tài, thang o o l°ßng dąa trên khung nng ląc KSA (KSA: Knowledge, Skills, Attitude) bao gám KiÁn thąc (dąa trên 08 câu hỏi o l°ßng) theo Yoopetch và các cáng są (2021) thơng qua 3 khía c¿nh: kiÁn thąc mà mát nhân viên hián có, kiÁn thąc mà nhân viên ó chia sẻ với ng°ßi khác và kiÁn thąc tích lũy tÿ các áng nghiáp hay q trình học hỏi kinh nghiám. Kā nng (bao gám kā nng cąng – 4 câu hỏi o l°ßng và kā nng mßm – 6 câu hỏi o l°ßng. Và thái á (06 câu hỏi o l°ßng) căa nhân viên chò tp trung vo khớa cnh vn dng ti nÂi làm viác theo bá thang o căa Griffin và các cáng są (2017) ã °ÿc hiáu chßnh phù hÿp với áa bàn nghiên cąu á ĐBSCL.

<b>Giái h¿n vÁ k¿t q cơng viÇc: luận án tập trung nghiên cąu 03 nhóm kÁt q </b>

cơng viác bao gám kÁt quÁ công viác theo ngă cÁnh (8 câu hỏi o l°ßng), kÁt q cơng viác theo nhiám vā (7 biÁn quan sát) và kÁt quÁ công viác tãng thá (nhóm và cá nhân – 18 câu hỏi o l°ßng).

<b>1.5 PHƯONG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.5.1 Nghiên cću đánh tính </b>

Nghiên cąu ánh tính nhÁm kiám tra mąc á rõ ràng căa tÿ ngă, ánh giá á chính xác vß ý nghĩa căa tÿng phát biáu, áng thßi tìm kiÁm nhăng nhân tß mới. Kā thuật này s¿ giúp tác giÁ khẳng ánh và phát hián thêm nhăng yÁu tß căa nng ląc nghß nghiáp tác áng Án kÁt quÁ công viác căa nhân viên trong bßi cÁnh ng°ßi lao áng làm viác trong lĩnh vąc khách s¿n t¿i vùng ĐBSCL. Bên c¿nh ó, nghiên cąu cũng nhÁm hiáu chßnh và phát trián các thang o kÁ thÿa tÿ các nghiên cąu tr°ớc ây sao cho phù hÿp với ß án ang thąc hián.

Đá ¿t °ÿc māc tiêu trên, tác giÁ dąa trên c¢ sá lý thuyÁt, thąc tr¿ng lĩnh vąc khách s¿n tÿ 3 sao trá lên á khu vąc ĐBSCL, tiÁn hành phỏng vấn tay ôi với 10 chuyên gia á thu thập thông tin ý kiÁn căa họ vß các yÁu tß tác áng Án kÁt quÁ công viác và

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

tiÁn hành kho sỏt s bỏ vi 53 òi tng ang cụng tác trong lĩnh vąc khách s¿n t¿i vùng ĐBSCL nhÁm xây dąng thang o cho nghiên cąu ánh l°ÿng.

<b>1.5.2 Nghiên cću đánh l°āng </b>

Thông qua bÁng câu hỏi á thu thập dă liáu, sau ó dùng ph¿n mßm SPSS ỏ phõn tớch hỏ sò tÂng quan (Cronbach9s Alpha) á kiám tra á tin cậy căa các biÁn quan sát; phân tích nhân tß khám phá (EFA), Mơ hình cấu trúc bình ph°¢ng nhỏ nhất tÿng ph¿n (PLS-SEM) á tãng hÿp dă liáu và phân tích hái quy tuyÁn tính a biÁn á xác ánh yÁu tß nào có tác áng Án kÁt q cơng viác căa nhân viên trong lĩnh vąc khách s¿n t¿i vùng ĐBSCL và mąc á Ánh h°áng căa nhân tß ó. KÁt q căa nghiên cąu ánh l°ÿng nhÁm giÁi quyÁt các māc tiêu nghiên cąu ß ra và kiám ánh các giÁ thuyÁt °ÿc xây dąng trong mơ hình nghiên cąu.

Quy trình nghiên cąu chi tiÁt s¿ °ÿc trình bày á ch°¢ng 3.

<b>1.6 KHỒNG TRỉNG VÀ ĐĨNG GĨP CĄA LN ÁN </b>

Luận án kỳ vọng óng góp ý nghĩa vß mặt học thuật cũng nh° ý nghĩa thąc tißn cho các nhà quÁn trá căa các doanh nghiáp kinh doanh trong lĩnh vąc khách s¿n á ĐBSCL, các nhà nghiên cąu trong lĩnh vąc liên quan nng ląc nghò nghiỏp ca nhõn viờn, cỏc c sỏ giỏo dāc cũng nh° sinh viên trong các ngành có liên quan Án lĩnh vąc du lách. Cā thá nh° sau:

<b>1.6.1 VÁ mặt hãc thuÃt </b>

<i>Thứ nhất, mặc dù nhißu nghiên cąu ã nhấn m¿nh t¿m quan trọng căa nng ląc </i>

nghß nghiáp, nái dung căa nng ląc nghß nghiáp vẫn cịn ch°a thßng nhất và ch°a ¿y ă. KÁt quÁ l°ÿc khÁo cho thấy rÁng có mát sß cho rÁng nng ląc nghß nghiáp khơng có Ánh h°áng Án kÁt quÁ công viác nh° Rameshwar (2010), Dawn (2013), Shodiqin (2013), hoặc Zunaidah (2014). Do mßi ngă cÁnh khác nhau, kÁt quÁ nghiên cąu cũng s¿ khác nhau. Các khía c¿nh căa nng ląc nghß nghiáp °ÿc phát trián và o l°ßng trong các nghiên cąu tr°ớc ch°a nhất quán. Bên c¿nh ó, h¿u hÁt các nghiên cąu tr°ớc ây á Viát Nam ßu tập trung vào xây dąng khung nng ląc á mát nhóm ngành nghß (giáo dāc, hÿp tác xã…) hay vá trí cơng viác cā thá (Đß Anh Đąc, 2015); ánh giá khÁ nng thích ąng nghß nghiáp, ánh giá mąc á hồn thành cơng viác… ch cha xem xột mòi tÂng quan gia khung nng ląc và kÁt quÁ công viác ¿u ra, ặc biát trong lĩnh vąc l°u trú. Cho nên, có thá xem ây là mát trong sß ít các nghiên cąu vß vấn ß này dąa trên nßn tÁng ặc iám căa các doanh nghiáp khách s¿n á ĐBSCL, kỳ vọng s¿ óng góp vào c¢ sá lý thuyÁt cũng nh° làm c¢ sá khoa học cho các nghiên cąu tiÁp theo trong lĩnh vąc du lách nói chung và khách s¿n nói riêng.

<i>Thứ hai, kÁt quÁ nghiên cąu này góp ph¿n khẳng ánh có są tác áng căa khung </i>

nng ląc nghß nghiáp Án kÁt quÁ công viác căa nhân viên trong lĩnh vąc kinh doanh khách s¿n phù hÿp với bßi cÁnh nghiên cąu á ĐBSCL. Nhißu nghiên cąu cịn rßi r¿c và khơng tập trung vào cÁ 3 khía c¿nh căa nng ląc nghß nghiáp. Chẳng h¿n, các tác giÁ

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

nh° Kuzu và Özilhan (2014), Abualoush và các cáng są (2018), Brayfield và Crockett (1955), Rodwell và các cáng są (1998), Bhattacharya và các cáng są (2005), Ibrahim và các cáng są (2017) ßu cho rÁng kiÁn thąc, thái á, kā nng có tác áng Án kÁt q cơng viác, nh°ng thąc chất mßi nghiên cąu chß tập trung vào mát khía c¿nh nào ó, hoặc kiÁn thąc, hoặc thái á, hoặc kā nng. Và chß có mát sß nghiên cąu tập trung vào cÁ 3 khía c¿nh nh°ng l¿i là á nhăng lĩnh vąc khác không phÁi lĩnh vąc khách s¿n (

các nghiên cąu tr°ớc ây chă u ánh giá mąc á hồn thành cơng viác g¿n với vá trí cơng viác cā thá; nghiên cąu này ánh giá kÁt quÁ công viác tãng thá (overall performance), gám kÁt quÁ công viác theo nhiám vā (task performance) và kÁt quÁ công viác theo ngă cÁnh (contextual performance).

<i>Cuối cùng, nghiên cąu này có thá làm tài liáu tham kho vò phÂng phỏp nghiờn </i>

cu, cng nh thang o vß khung nng ląc nghß nghiáp và kÁt quÁ cơng viác cho các nghiên cąu khác trong t°¢ng lai.

<b>1.6.2 VÁ mặt thāc tiÅn </b>

<i>Thứ nhất, ch°a có nhißu nghiên cąu vß các khía c¿nh khác nhau căa kÁt q cơng </i>

viác. Thơng th°ßng, các học giÁ chß thąc hián trên viác o l°ßng kÁt q cơng viác tãng thá. Tuy nhiên, kÁt q cơng viác cịn có nhißu khía c¿nh khác nhau nh° kÁt q cơng viác theo nhiám vā, kÁt quÁ công viác theo ngă cÁnh, kÁt quÁ công viác cá nhân, kÁt quÁ cơng viác tập thá,… Do ó, kÁt q căa luận án giúp cho các doanh nghiáp hiáu rõ h¢n vß tác áng căa nng ląc nghß nghiáp Án kÁt quÁ công viác căa mát cá nhân nh° thÁ nào, xem xét á cÁ khía c¿nh kÁt quÁ công viác theo nhiám vā và kÁt quÁ công viác theo ngă cÁnh. Tÿ ó, doanh nghiáp có c¢ sá xây dąng khung nng ląc phù hÿp với nguán ląc, vn hóa doanh nghiáp trong tuyán dāng nhân viên, ch°¢ng trình ào t¿o và phát trián nng ląc căa nhân viên cũng nh° xây dąng bá tiêu chí khích lá có c¢ sá khoa học và cơng bÁng.

<i>Thứ hai, kÁt q nghiên cąu này ß xuất khung nng ląc nghß nghiáp cho nhân </i>

viên trong lĩnh vąc khách s¿n, giúp cho các c¢ sá ào t¿o ngành quÁn trá dách vā du lách và lă hành tham khÁo á ißu chßnh chuÁn ¿u ra phù hÿp với nhu c¿u thá tr°ßng lao áng. Bên c¿nh ó, khung nng ląc có ß cập Án mát sß phÁm chất cá nhân phù hÿp với các vá trí cơng viác trong ngành khách s¿n, là c¢ sá á các c¢ sá giáo dāc h°ớng nghiáp cho học sinh, sinh viên ląa chọn nghß nghiáp trong t°¢ng lai phù hÿp với nng ląc bÁn thân.

<b>1.7 CÂU TRÚC CĄA LUÂN ÁN </b>

KÁt cấu căa luận án °ÿc trình bày gám 5 ch°¢ng theo quyÁt ánh sß 1799/QĐ-ĐHCT vß viác ban hành tài liáu h°ớng dẫn viÁt và trình bày luận vn th¿c sĩ, luận án tiÁn sĩ vào ngày 18/06/2021 căa tròng i hc Cn ThÂ. C thỏ:

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<i>Ch°¢ng 1: Tổng quan vấn đề nghiên cứu. Ch°¢ng này s¿ trình bày vß thąc tr¿ng </i>

nng ląc ngn nhân ląc trong lĩnh vąc khách s¿n á ĐBSCL trong nhăng nm qua; są c¿n thiÁt nghiên cąu vß tác áng căa nng ląc nghß nghiáp Án kÁt quÁ công viác căa nhân viên trong lĩnh vąc khách s¿n á ĐBSCL; māc tiêu nghiên cąu và ßi t°ÿng nghiên cąu.

<i>Ch°¢ng 2: Cơ sở lý thuyết và mơ hình nghiên cứu. Trình bày các khái niám vß </i>

nng ląc, khung nng ląc, kÁt quÁ công viác, các mơ hình nghiên cąu khung nng ląc trong lĩnh vąc du lách. Tãng quan nghiên cąu vß mơ hình khung nng ląc và kÁt quÁ công viác cũng nh° chß ra khng trßng và ß xuất mơ hình nghiên cąu.

<i>Ch°¢ng 3: Phương pháp nghiên cứu. Ch°¢ng này trình bày các ph°¢ng pháp </i>

nghiên cąu °ÿc sā dāng trong ß án, bao gám nghiên cąu ánh tính và nghiên cąu ánh l°ÿng.

<i>Ch°¢ng 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận. Mô tÁ áa bàn nghiên cąu, tập trung </i>

vào ho¿t áng du lách á ĐBSCL; trình bày kÁt quÁ nghiên cąu tác áng căa nng ląc nghß nghiáp Án kÁt q cơng viác căa nhân viên lĩnh vąc khách s¿n á ĐBSCL.

<i>Ch°¢ng 5: Kết luận và hàm ý quản trị. Ch°¢ng này tãng kÁt nhăng phát hián và </i>

óng góp mới căa nghiên cąu vß mặt học thuật và thąc tißn; h¿n chÁ và h°ớng nghiên cąu tiÁp theo.

<b>Tóm tÅt ch°¢ng 1 </b>

Trong ch°¢ng 1, tác giÁ ã trình bày są c¿n thiÁt nghiên cąu vß tác áng căa nng ląc nghß nghiáp Án kÁt q cơng viác căa nhân viên trong lĩnh vąc khách s¿n á ĐBSCL; māc tiêu nghiên cąu và ph¿m vi nghiên cąu bao gám áa bàn khÁo sát, ßi t°ÿng khÁo sát và ßi t°ÿng nghiên cąu. Đáng thßi, nhăng óng góp căa luận án vß mặt lý thuyÁt và thąc tißn cũng ã °ÿc ß cập.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>CH¯¡NG 2 </b>

<b>CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU </b>

<b>2.1 C¡ Sä LÝ THUY¾T </b>

<b>2.1.1 Nng lāc nghÁ nghiÇp </b>

<i><b>2.1.1.1 Các vấn đề cơ bản về năng lực nghề nghiệp </b></i>

Bloom (1956) °ÿc xem là ng°ßi tiên phong °a ra nhăng phát trián vß khung nng ląc nghß nghiáp, với ba nhóm nng ląc chính bao gám PhÁm chất/Thái á (Attitude), Kā nng (Skills), và KiÁn thąc (Knowledge). PhÁm chất/Thái á (Attitude): thc vß ph¿m vi cÁm xúc, tình cÁm (Affective). Thái á là viác mơ tÁ cách nhìn nhận vß cơng viác, vß nhiám vā, vß áng nghiáp và vß cáng áng. Thái á chi phßi cách ąng xā, hành vi và tinh th¿n trách nhiám căa ái ngũ nhân są. Kā nng (Skills): kā nng thao tác (Manual or physical). Kā nng là viác mô tÁ nhăng khÁ nng chuyên biát căa mát cá nhân vß mát hoặc nhißu khía c¿nh nào ó °ÿc sā dāng á giÁi qut tình hng hay cơng viác phát sinh trong thąc tÁ. KiÁn thąc (Knowledge): thuác vß nng ląc t° duy (Cognitive). KiÁn thąc là viác mô tÁ nhăng thông tin, są kián, quy luật thuác lĩnh vąc °ÿc học và nghiên cąu tÿ tr°ßng lớp hoặc °ÿc tích lũy tÿ thąc tÁ, tÿ các nguán t° liáu hoặc tÿ các chuyên gia có kinh nghiám.

Nhấn m¿nh Án kÁt quÁ ¿u ra, Spencer và Spencer (1993) ã phát biáu, nng ląc là ặc tính c¢ bÁn căa mát cá nhân (kiÁn thąc, kā nng, thái á, áng c¢, nét tiêu biáu và ý niám vß bÁn thân) có liên quan Án các tiêu chí ánh giá kÁt q cơng viác. Lucia và Lepsinger (1999) ánh nghĩa nng ląc là są tãng hÿp các kiÁn thąc liên quan, kā nng và thái á có Ánh h°áng Án mát ph¿n quan trọng trong cơng viác căa mát ng°ßi (vai trị và trách nhiám). Są tãng hÿp các yÁu này t°¢ng quan với hiáu suất trong cơng viác, có thá °ÿc ánh giá theo tiêu chuÁn °ÿc chấp nhận, và có thá °ÿc cÁi thián thơng qua ào t¿o và phát trián. Hoffmann (1999) ã dẫn chąng hai cách tiÁp cận nng ląc: (1) nng ląc °ÿc giới h¿n bái 3 yÁu tß kiÁn thąc kā nng và phÁm chất c¿n thiÁt á hồn thành cơng viác ó (mơ hình KSA) và (2) nng ląc bao gám bất cą u tß nào dẫn Án thành cơng, ¿t hiáu quÁ cao căa mát công viác.

Theo Eka và các cáng są (2020), nng ląc là khÁ nng c bn cn cú ca mòi cụng nhõn hoc nhân viên trong mát công ty hoặc tã chąc á thąc hián các nhiám vā trong công viác. Đá ¿t °ÿc māc tiêu căa mình, mọi tã chąc phÁi có mát ląc l°ÿng lao áng có trình á và nng ląc. KÁt quÁ công viác căa nhân viên có thá ¿t °ÿc nÁu tất cÁ các nhân tß trong cơng ty °ÿc tích hÿp tßt và có thá phāc vā theo nhu c¿u và mong mußn căa khách hàng và nhân viên. Vì vậy, nng ląc là c¿n thiÁt á cÁi thián kÁt quÁ công viác căa nhân viên. Nng ląc tßt s¿ Ánh h°áng Án są thành cơng căa mát cơng viác cÁ vß hiáu suất và kÁt quÁ công viác. Ng°ÿc l¿i, nng ląc kém hoặc thiÁu nng ląc khơng chß khiÁn cơng viác kém hiáu q mà cịn Ánh h°áng Án hiáu quÁ làm viác kém căa nhân viên, theo ó mąc á hài lịng trong cơng viác giÁm sút, khßi l°ÿng cơng viác nhißu hay

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

thậm chí tác áng xấu nhất là tÿ lá tai n¿n lao áng ngày càng tng. Dąa trên mô tÁ á trên, nó có thá °ÿc tãng hÿp và hiáu rÁng nng ląc trong nghiên cąu này là nhăng khÁ nng c¢ bÁn mà nhân viên sá hău d°ới d¿ng áng ląc, tài nng, thái á hoặc giá trá, kiÁn thąc hoặc kā nng nhận thąc hoặc hành vi căa mát ng°ßi có thành tích cơng viác tßt (Eka và các cáng są, 2020).

Khía c¿nh nng ląc theo Susiloningtyas (2010) bao gám ặc tÁ kiÁn thąc, kā nng và thái á cũng nh° ąng dāng căa chúng trong công viác dąa trên các tiêu chí thąc hián c¿n thiÁt trong mát cơng viác bao gám kā nng thąc hián công viác, kā nng quÁn lý công viác, kā nng quÁn lý khÁ thi, t° duy phÁn bián, nhận thąc kiÁn thąc c¢ bÁn,... DeSeCo (2002) cho rÁng nng ląc là są kÁt hÿp căa t° duy, kā nng và thái á có sẵn hoặc d¿ng tißm nng có thá học hỏi °ÿc căa mát cá nhân hoặc tã chąc á thąc hián thành công nhiám vā. Mąc á và chất l°ÿng hồn thành cơng viác s¿ phÁn ąng mąc á nng ląc căa ng°ßi ó. Dimmock và cáng są (2003) bã sung nng ląc là kiÁn thąc (knowledge), kā nng (skills), khÁ nng (abilities) và áng ląc (motives) căa mát cá nhân c¿n có á thąc hián cơng viác mát cách hiáu quÁ. T°¢ng tą, theo Dubois và Rothwell (2004) ánh nghĩa <nng ląc là các ặc tính mà cá nhân có °ÿc và sā dāng chúng trong nhăng ngă cÁnh thích hÿp và nhất quán á ¿t °ÿc kÁt q mong mn=. Nhăng ặc tính này bao gám kiÁn thąc, kā nng, áng c¢, nét tiêu biáu, cách suy nghĩ, cÁm nghĩ, hành áng.

Nhìn chung, các tác giÁ ßu nhấn m¿nh Án t¿m quan trọng căa kiÁn thąc và kā nng cũng nh° thái á, là các nhân tß quan trọng cấu thành nng ląc căa mát cá nhân. Nhăng nhân tß này giúp cho cá nhân có nng ląc hồn thành nhiám vā hoặc công viác °ÿc giao mát cách hiáu q. Mát sß ánh nghĩa có ß cập Án các nhân tß khác nh°: áng ląc, nng ląc t° duy, ąc tính, cÁm nghĩ là nhăng nhân tß cấu thành nên nng ląc căa cá nhân. Nhăng nghiên cąu sau này ã phân chia cā thá thành các nhóm nng ląc. Roberts (2004) phân chia tính chất căa nng ląc thành 3 nhóm và sā dāng nó á xây dąng khung nng ląc trong tuyán dāng và ào t¿o nhân viên. Cā thá nh° sau:

- Nng ląc <bÁm sinh= (Natural competencies): tính cách, phÁm chất;

- Nng ląc <tích lũy= (Acquired competencies): nhăng nng ląc mát cá nhân phát trián và trau dái thơng qua q trình học tập hoặc kinh nghiám;

- Nng ląc <thích ąng= (Adapting competencies): cách thąc mát cá nhân ã vận dāng các nng ląc vào cơng viác, hồn cÁnh thąc tÁ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<i><small>Nguồn: Roberts, 2004 </small></i>

Hình 2.1: Khung nng ląc nghß nghiáp căa Roberts

Nguyßn Thu Hà (2005) ã tãng kÁt tÿ mát báo cáo căa Trung tâm nghiên cąu châu Âu vß viác làm và lao áng nm 2005, các tác giÁ ã phân tích rõ mßi liên há giăa các khái niám nng ląc (competence), kā nng (skills) và kiÁn thąc (knowledge). Báo cáo này ã tãng hÿp các ánh nghĩa chính vß nng ląc là tãng hÿp nhăng phÁm chất vß thá chất và trí t giúp ích cho viác hồn thành mát cơng viác với mąc á chính xác nào ó. Draganidis và Mentzas (2006); Westera (2001) cũng cho rÁng nng ląc là mát trình á chun mơn hay mát khÁ nng mang giá trá cao, nó khơng chß là są kÁt hÿp, ąng dāng căa kiÁn thąc, thái á và kā nng mà cịn là mát tiêu chí á o l°ßng są sā dāng hiáu quÁ kiÁn thąc và kā nng căa mát ng°ßi nào ó, giúp cho cá nhân ó có khÁ nng hồn thành hiáu q nhiám vā, cơng viác căa mình. Wright (2012) ß cập thêm rÁng nng ląc là są ąng dāng nhăng kiÁn thąc, kā nng, thái á c¿n có á áp ąng yêu c¿u °a ra căa doanh nghiáp, phịng ban và cơng viác trong mát mơi tr°ßng làm viác luôn luôn thay ãi. Stevens (2012) cũng ã trình bày tãng hÿp các khái niám liên quan Án nng ląc qua các thßi kỳ nh° bÁng 3.1.

Tÿ các nghiên cąu trên, Hoffmann (1999) ã dẫn chąng hai cách tiÁp cận nng ląc: - Tr°ßng phái căa Anh cho rÁng: nng ląc °ÿc giới h¿n bái 3 yÁu tß kiÁn thąc kā nng và phÁm chất c¿n thiÁt á hồn thành cơng viác ó (mơ hình KSA)

- Tr°ßng phái căa Mā quan niám rỏng hÂn, bt c yu tò no dn n thnh công, ¿t hiáu quÁ cao căa mát công viác ßu °ÿc xem là nng ląc (McClelland, 1971 và Boyatzis, 1982). Sau ó °ÿc Spencer and Spencer, 1993 phát trián và mô tÁ <nng ląc nh° là ặc tính c¢ bÁn căa mát cá nhân (kiÁn thąc, kā nng, thái á, áng c¢, nét tiêu biáu và ý niám vß bÁn thân) có liên quan Án các tiêu chí ánh giá kÁt q cơng viác=.

Draganidis và Mentzas (2006), và Westera (2001) cũng cho rÁng nng ląc là mát trình á chun mơn hay mát khÁ nng mang giá trá cao, nó khơng chß là są kÁt hÿp, ąng dāng căa kiÁn thąc, thái á và kā nng mà cịn là mát tiêu chí á o l°ßng są sā dāng hiáu quÁ kiÁn thąc và kā nng căa mát ng°ßi nào ó, giúp cho cá nhân ó có khÁ nng hồn thành hiáu q nhiám vā, cơng viác căa mình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Nng ląc là ặc iám c¢ bÁn căa mát ng°ßi bao gám kiÁn thąc, kā nng và thái á có liên quan Án hiáu q cơng viác căa mát ng°ßi (Woodruffe, 1993; Hoffmann, 1999; nng ląc nghß nghiáp bao gám kā nng thąc hián nhiám vā, kā nng quÁn lý nhiám vā, kā nng quÁn lý dą phịng, kā nng thąc hián vai trị cơng viác và viác chuyán giao kā nng (Martini và các cáng są, 2018).

H¢n thÁ năa, Hutapea và Thoha (2008) cho rÁng có ba thành ph¿n chính cấu thành khung nng ląc là kiÁn thąc mà mát ng°ßi sá hău, nng ląc và hành vi căa cá nhân. Nng ląc còn là są kÁt hÿp căa kiÁn thąc, kā nng, giá trá và thái á °ÿc phÁn ánh trong thói quen suy nghĩ và hành áng (Shavelson, 2010).

Trong khi ó, theo Masdar (2009), nng ląc là ặc iám căa mát nhân viên có thá óng góp áng ká vào viác thąc hián thành công công viác và ¿t °ÿc hiáu quÁ ho¿t áng căa tã chąc. Boulter và các cáng są (2003) lập luận rÁng nng ląc là mát ặc iám c bn ca mỏt ngòi cho phộp nú mang li hiáu suất v°ÿt trái trong công viác. Nng ląc căa mát ng°ßi °ÿc sā dāng á dą ốn hiáu suất căa ng°ßi ó (Cira và Benjamin, 1998). Stevens (2012) cũng ã trình bày tãng hÿp các khái niám liên quan Án nng ląc qua các thßi kỳ.

Theo Jainudin và các cáng są (2015) cũng nh° Hutapea và Thoha (2008), nng ląc nghß nghiáp bao gám 3 khía c¿nh chính là KiÁn thąc, Nng ląc và Thái á làm viác. Cũng theo ánh nghĩa tÿ Cāc quÁn lý nhân są, <Nng ląc là ặc tính có thá o l°ßng °ÿc căa kiÁn thąc, kā nng, thái á, các phÁm chất c¿n thiÁt á hoàn thành °ÿc nhiám vā. Nng ląc là nhân tß giúp mát cá nhân làm viác hiáu quÁ h¢n so với nhăng ng°ßi khác.= Wright (2012) ß cập thêm rÁng nng ląc là są ąng dāng nhăng kiÁn thąc, kā nng, thái á c¿n có á áp ąng yêu c¿u °a ra căa doanh nghiáp, phòng ban và cơng viác trong mát mơi tr°ßng làm viác ln ln thay ãi.

Trong khi ó, theo Sriekanih và Setyadi (2015) nng ląc là mát ph¿n căa tính cách có thá Ánh h°áng Án hiáu quÁ và hiáu suất căa mát ng°ßi. Nng ląc cũng °ÿc xem nh° mát tính cách có khÁ nng Ánh h°áng Án hiáu q căa mát ng°ßi trong cơng viác (Siekaning và Setyadi, 2015).

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Nng ląc là są ąng dāng nhăng kiÁn thąc, kā nng, thái á c¿n có á áp ąng yêu c¿u °a ra căa doanh nghiáp, phịng ban và cơng viác trong mát mơi tr°ßng làm viác ln ln thay ãi.

Các kiÁn thąc, kā nng và khÁ nng óng vai trị quan trọng trong á thąc hián công viác hiáu quÁ hoặc thành cơng, có thá quan sát °ÿc, o l°ßng °ÿc và t¿o ra są khác biát giăa kÁt quÁ v°ÿt trái

Nng ląc là mát trình á chuyên môn hay mát khÁ nng mang giá trá cao, nó khơng chß là są kÁt hÿp, ąng dāng căa kiÁn thąc, thái á và kā nng mà còn là mát tiêu chí á o l°ßng są sā dāng hiáu quÁ kiÁn thąc và kā nng căa mát ng°ßi nào ó, giúp cho cá nhân ó có khÁ nng hồn thành hiáu q nhiám vā, cơng viác căa mình.

Mansfield, 1996 Mát mơ tÁ cā thá các kā nng và phÁm chất d°ới d¿ng hành vi mà nhân viên c¿n á trá nên hiáu q h¢n trong mát cơng viác.

Parry (1996, 1998)

Mát cām các kiÁn thąc, thái á và kā nng có Ánh h°áng Án ph¿n lớn cơng viác ca mỏt ngòi (tc l, mỏt hoc nhiòu hÂn trách nhiám); có t°¢ng quan với hiáu q thąc hián cơng viác; có thá °ÿc o l°ßng dąa trên các tiêu chuÁn °ÿc chấp nhận ráng rãi; và có thá °ÿc cÁi thián qua ào t¿o và phát trián.

Athey và Orth (1999)

Mát tập hÿp các khía c¿nh thành tích có thá quan sát °ÿc, bao gám các kiÁn thąc, kā nng, thái á và hành vi cá nhân cũng nh° nng ląc nhóm, quy trình và nng ląc tã chąc có liên quan Án thành tích cao h¢n và t¿o cho tã chąc lÿi thÁ c¿nh tranh bßn văng.

Bartram (2004)

Tập hÿp các hành vi óng vai trị nh° mát ph°¢ng tián trong viác ¿t °ÿc các kÁt quÁ hoặc há quÁ mong mußn. Nng ląc cũng là tập hÿp các khÁ nng, ho¿t áng, quy trình và są áp ąng có thá có cho phép thỏa mãn các nhu c¿u công viác khác nhau mát cách hiáu q bái mát vài ng°ßi này thay vì nhăng ng°ßi khác. Chen và Naquin

(2006)

Các ặc iám cá nhân quan trọng liên quan Án công viác (nh° kā nng, kiÁn thąc, thái á, nißm tin, áng c¢ và phÁm chất) giúp ¿t °ÿc kÁt quÁ cơng viác thành cơng, trong ó thành cơng °ÿc hiáu là phù hÿp với các chąc nng chiÁn l°ÿc căa mát tã chąc.

<i><small>Nguồn: Tổng hợp từ các tài liệu liên quan, 2019 </small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Nh° vậy, nng ląc là khÁ nng thąc hián mát nhiám vā nào ó mát cách ¿y ă và có chất l°ÿng. Nng ląc thá hián bÁng hành vi có thá quan sát, o l°ßng trong ißu kián làm viác. Nng ląc chß °ÿc xác ánh trong hành áng và chß có thá nhận biÁt nng ląc căa mát cá nhân qua cơng viác ng°ßi ó làm, khung nng ląc (KSA) bao gám KiÁn thąc (Knowledge) – Kā nng (Skills) – Thái á (Attitude). Có thá tóm t¿t nh° sau:

BÁng 2.2: Khung nng ląc (KSA: Knowledge, Skills, Attitude)

KiÁn thąc là nhăng dă kián, thông tin, są mơ tÁ, hay kā nng có °ÿc nhß trÁi nghiám hay thơng qua giáo dāc, có nhißu cách á lĩnh hái °ÿc kiÁn thąc khác nhau nh°ng cùng chung māc ích là hiáu biÁt ráng h¢n và phát trián h¢n (Knoblauch, 2012; McLagan, 1989; Mirabile, 1997).

KiÁn thąc có thá chß są hiáu biÁt vß mát ßi t°ÿng, vß mặt lý thuyÁt hay thąc hành. Nó có thá Án tàng, chẳng h¿n nhăng kā nng hay nng ląc thąc hành, hay t°ßng minh, nh° nhăng hiáu biÁt lý thut vß mát ßi t°ÿng; nó có thá ít nhißu mang tính hình thąc hay có tính há thßng. Mặc dù có nhißu lý thut vß kiÁn thąc, nh°ng hián khơng có mát ánh nghĩa nào vß kiÁn thąc °ÿc tất cÁ mọi ng°ßi chấp nhận.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

KiÁn thąc khơng tą nhiên mà có trong bá não căa con ng°ßi, mà phÁi trÁi qua quá trình học tập, lao áng, nhận thąc và tiÁp thu (Morris, 1997). Đó là cách mà mßi cá nhân ßu thąc hián á tích lũy kiÁn thąc cho chính bÁn thân mình. KiÁn thc giỳp con ngòi trỏ nờn thnh cụng hÂn, ¿t °ÿc nhăng māc ích và có vá trí trong xã hái. Có thá nói rÁng, càng có nhißu kiÁn thąc thì s¿ càng thành cơng. KiÁn thąc khơng chß là nhăng vấn ß trong sách vá mà ó cịn là kā nng sßng, kinh nghiám trong thąc tÁ.

Theo Nguyßn Vn Phi (2022), KiÁn thąc bao gám 2 d¿ng là kiÁn thąc hián và kiÁn thąc Án. KiÁn thąc hián là nhăng tri thąc xuất hián trên các tài liáu, phim Ánh, vn bÁn, âm thanh… theo d¿ng chă viÁt hoặc ngơn ngă có lßi hoặc khơng lßi. Nhăng kiÁn thąc này °ÿc giÁi thích và mã hóa theo há thßng, dß chun giao, th°ßng có phã biÁn á há thßng giáo dāc và ào t¿o. KiÁn thąc Án là nhăng tri thąc lấy °ÿc tÿ các trÁi nghiám thąc tÁ á mßi ng°ßi, khó mã hóa và chun giao. Đó là nhăng kiÁn thąc nh° kinh nghiám, giá trá, bí qut, nißm tin và kā nng… nÁm trong bÁn thân căa tÿng ng°ßi riêng và khác nhau mà khơng thá chun giao hay mã hóa lên vn bÁn. Chúng ta chß có cách tą mình tập lun lấy.

<i><b>b. Kỹ năng </b></i>

Theo Suto và Eccles (2014), kā nng là są hiáu biÁt căa con ng°ßi vào thąc hián mát cơng viác nào ó nhÁm t¿o ra °ÿc kÁt quÁ nh° mong mußn. Kā nng là viác n¿m và vận dāng mát cách úng ¿n vß nhăng cách thąc hành áng giúp cho thąc hián công viác ¿t hiáu q (Kitchener, 2002). Con ng°ßi có kā nng khụng chò Ân thun nm lý thuyt v hành áng mà còn phÁi °ÿc ąng dāng vào thąc tÁ. Thąc tÁ, khơng có khái niám cā thá vß kā nng. Tùy mßi ng°ßi s¿ có nhận ánh và cách ánh nghĩa khác nhau.

Dąa trên các tài liáu l°ÿc khÁo, kā nng °ÿc chia thành 3 lo¿i chính bao gám kā nng cąng, kā nng mßm, và kā nng sßng. Nh°ng trong giới h¿n cũng nh° á Ám bÁo mąc á phù hÿp căa ß tài, hai lo¿i kā nng °ÿc tập trung s¿ là kā nng cąng và kā nng mßm (Burns, 1997; Hendarman và Cantner, 2018).

Theo ó, kā nng cąng °ÿc hiáu mát cách ¢n giÁn ó chính là nhăng kiÁn thąc và kā nng chuyên môn są thąc hành và úc kÁt… thiên vß chun mơn và kā thuật (Burns, 1997). Nhăng kā nng ó th°ßng °ÿc úc kÁt qua są rèn luyán qua nm tháng, qua khoÁng thßi gian nhất ánh, hoặc °ÿc rèn luyán khi mát ng°ßi i học, i làm…. Ng°ßi ta th°ßng rèn lun kā nng cąng t¿i tr°ßng học chính quy, học vián d¿y nghß hoặc các khóa học ng¿n h¿n. Kā nng này °ÿc xem là quan trọng trong q trình làm viác sau này căa mßi ng°ßi. Kā nng cąng là nhăng gì mang tính ánh l°ÿng °ÿc, cā thá nh°: kā nng ngo¿i ngă, kā nng tin học, kā nng tính tốn,… th°ßng °ÿc thá hián trong các há s¢ tun dāng.

Cịn kā nng mßm hay cịn gọi là kā nng thąc hành xã hái là lo¿i kā nng có liên quan tới viác sā dāng ngơn ngă są hịa nhập, thái á và hành vi ąng xā vào viác giao tiÁp giăa con ng°ßi với con ng°ßi nh°: kā nng giao tiÁp, kā nng làm viác nhóm và

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

hÿp tác, kā nng quan sát, khÁ nng thích nghi, kā nng quÁn lý thßi gian, … (Hendarman và Cantner, 2018). Lo¿i kā nng này phā thuác vào tính cách con ng°ßi, nó liên quan tới tính cách, cÁm xỳc nhiòu hÂn.

<i><b>c. Thỏi </b></i>

Thỏi ỏ cú thỏ °ÿc hiáu là mát tr¿ng thái cÁm xúc °ÿc thá hián thành hành vi căa con ng°ßi. Thơng qua các hành vi vß mặt cā chß, lßi nói, hành áng,cā chß và nét mặt; họ thąc hián viác phát biáu, nhận xét và ánh giá, cũng nh° phÁn ąng với thÁ giới xung quanh (McLagan, 1989).

Mát ánh nghĩa khác vß thái á là są thá hián bÁng lßi nói, cā chß hành áng vß nhăng są vật hián t°ÿng và con ng°ßi bÁng nhăng ánh giá,nhận xét có giá trá bao gám vß są nhận thąc, Ánh h°áng và hành vi. Thái á mang tính chất tiêu cąc hoặc tích cąc qua nhăng biáu hián bên ngồi căa ng°ßi °a ra thái á (DeFleur, 1963).

<i><b>2.1.1.2 Đo lường khung năng lựca. Kiến thức </b></i>

KiÁn thąc °ÿc biÁt Án nh° mát trong nhăng tài sÁn vơ hình có giá trá trong các tã chąc. Tã chąc tßt th°ßng là nhăng tã chąc trong ó tất cÁ nhân viên th°ßng xun tiÁp thu, sáng t¿o và chia sẻ kiÁn thąc giăa các thành viên căa tã chąc. Do ó, kiÁn thąc căa nhân viên là mát trong nhăng yÁu tß quan trọng trong viác xây dąng nng ląc cßt lõi căa họ á ¿t °ÿc māc tiêu căa họ. KiÁn thąc căa nhân viên là mát trong nhăng ph¿n quan trọng nhất căa ngành dách vā, bái vì kiÁn thąc vß ho¿t áng dách vā có liên quan Án khách hàng, sÁn phÁm, dách vā, quy trình vận hành, ßi thă c¿nh tranh và cáng są căa cơng ty. KiÁn thąc là tài sÁn quý giá nhất và là nguán ląc quan trọng căa doanh nghiáp. KiÁn thąc cũng c¿n thiÁt cho mát doanh nghiáp á duy trì lÿi thÁ c¿nh tranh và là áng ląc chính t¿o nên t¿m quan trọng căa mát tã chąc. Theo Yoopetch và các cáng są (2021), kiÁn thąc °ÿc o l°ßng với các khía c¿nh khác nhau bao gám khía c¿nh kiÁn thąc mà mát nhân viên hián có, kiÁn thąc mà nhân viên ó chia sẻ với ng°ßi khác, và kiÁn thąc tích lũy tÿ các áng nghiáp/quá trình học hỏi kinh nghiám.

<i><b>b. Kỹ năng </b></i>

<i><b>Kỹ năng cứng: Các kā nng cąng có thá °ÿc mô tÁ chung và cũng dąa trên ngă </b></i>

cÁnh cā thá mà chúng °ÿc sā dāng. Nh° tr°ớc ây, Rainsbury và các cáng są (2002) ánh nghĩa kā nng cąng là nhăng kā nng liên quan Án khía c¿nh kā thuật á thąc hián mát sß nhiám vā trong cơng viác và th°ßng xun tính Án viác tiÁp thu kiÁn thąc. Do ó, các kā nng cąng chă yÁu mang tính chất nhận thąc và bá Ánh h°áng bái chß sß thơng minh (IQ) căa mát cá nhân. Mát sß nhà nghiên cąu sā dāng khái niám kā nng cąng trong các tình hng quÁn lý cā thá. Azim và cáng są (2010) th°ßng gọi các kā nng cąng trong bßi cÁnh quÁn lý dą án là quy trình, thă tāc, cơng cā và kā thuật. Nhăng kā nng này có bÁn cht k thut hÂn v chỳng thòng kt hp viỏc sā dāng các công cā nh° lập kÁ ho¿ch dą án. Poisson-de Haro và Turgut (2012) lập luận rÁng kā nng cąng

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

là są nhanh nh¿y vß trí t, t¿m nhìn, tính hÿp lý, trí tuá, są thấu hiáu, khÁ nng thích ąng và ý thąc vß są mánh. Các kā nng cąng á ãi mới có thá °ÿc phân thành <kā nng dąa trên chă ß= và <t° duy và sáng t¿o= (Scott và Vincent-Lancrin, 2014). Các kā nng dąa trên chă ß ¿i dián cho các kā nng ặc biát ßi với mát lĩnh vąc hoặc cơng nghá nhất ánh, trong khi các kā nng t° duy và sáng t¿o có thá áp dāng ráng rãi ¿i dián cho các ho¿t áng nhận thąc bao gám t° duy phÁn bián, trí t°áng t°ÿng và są tị mị. Tÿ các khái niám trên, Hendarman và Cantner (2017) ß xuất cách o l°ßng kā nng cąng bao gám a) viác sā dāng thành th¿o các ph¿n mßm kā thuật c¢ bÁn trong cơng viác, b) viác sā dāng thành th¿o các công cā liên quan Án công viác, và c) khÁ nng học hỏi và tìm kiÁm thông tin liên quan Án lĩnh vąc làm viác.

<i><b>Kỹ năng mềm: Kā nng mßm °ÿc ánh nghĩa là kā nng giao tiÁp, con ng°ßi, </b></i>

con ng°ßi hoặc hành vi c¿n thiÁt á áp dāng các kā nng và kiÁn thąc kā thuật t¿i n¢i làm viác (Weber và cáng są, 2011). Moss và Tilly (1996) ánh nghĩa kā nng mßm là kā nng, khÁ nng và ặc iám liên quan Án tính cách, thái á và hành vi h¢n là kiÁn thąc chính thąc hoặc kā thuật. Mát ánh nghĩa khác vß kā nng mßm °ÿc cung cấp bái Kechagias (2011), ng°ßi cho rÁng kā nng mßm là kā nng bên trong và giăa các cá nhân (cÁm xúc xã hái), c¿n thiÁt cho są phát trián cá nhân, tham gia xã hái và thành cơng t¿i n¢i làm viác. Chúng bao gám các kā nng nh° giao tiÁp, khÁ nng làm viác nhóm a ngành, khÁ nng thích ąng. Laker và Powell (2011) giÁi thích rÁng kā nng mßm là kā nng nái tâm nh° khÁ nng quÁn lý bÁn thân cũng nh° kā nng giao tiÁp giăa ngòi vi ngòi nh cỏch x lý tÂng tỏc ca mình với ng°ßi khác. Martino và cáng są (2011) xây dąng kā nng mßm c¿n thiÁt cho są ãi mới bao gám (1) ánh h°ớng kinh doanh, (2) Ánh h°áng chiÁn l°ÿc, (3) kā nng giao tiÁp, (4) tài nng xây dąng và duy trì mßi quan há, (5) học hỏi nhanh, (6) chấp nhận są không ch¿c ch¿n và (7) am mê và l¿c quan. Nhăng ng°ßi lao áng thá hián kā nng lãnh ¿o ãi mới có thá gây Ánh h°áng hoặc °a ra h°ớng liên quan Án các ho¿t áng ãi mới t¿i n¢i làm viác căa họ. Do ó, các kā nng mßm ph¿n lớn là vơ hình, khơng liên quan Án ¿u ra có thá giao °ÿc hoặc thąc tÁ và chúng °ÿc sā dāng mà không c¿n sā dāng các công cā hoặc khuôn mẫu. Tÿ ó, Hendarman và Cantner (2017) ß xuất thang o kā nng mßm thơng qua các chß tiêu gám (1) kā nng giao tiÁp, (2) tài nng xây dąng và duy trì mßi quan há, (3) học hỏi nhanh, và (4) chấp nhận są không ch¿c ch¿n.

<i><b>c. Thái độ </b></i>

Thái á là ặc iám thc vß tính cách, và °ÿc ánh nghĩa là khuynh h°ớng hành vi tÂng òi lõu di, nh hỏng n hnh vi trong nhißu tình hng khác nhau (Ajzen, 1987). Torres và Kline (2006) cho rÁng nhân viên có nhăng áng ląc nhất ánh, bao gám są áng cÁm và khÁ nng dą ốn nhu c¿u, và ng°ßi ta ã thÿa nhận rÁng nhăng ặc iám tính cách t¿o nên są khác biát trong viác xā lý các tình hng cơng viác. Ví dā, Kim và cáng są (2007) ß xuất rÁng các ặc iám tính cách căa mát ng°ßi dß cháu, ấm áp, và biÁt quan tâm s¿ có thá nâng cao hiáu q cơng viác. T°¢ng tą nh° vậy, thái

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

á tích cąc căa mßi ng°ßi lao áng có tác áng Án viác cung cấp dách vā, tÿ ó áp ąng mong ÿi căa khách hàng (Torres và Kline, 2006). Ashton (2017) ß xuất thang o cho biÁn thái á thơng qua są u thích viác thąc hián cơng viác, są phù hÿp với công viác, và są thấu hiáu/áng cÁm.

<b>2.1.2 K¿t q cơng viÇc </b>

<i><b>2.1.2.1 Các vấn đề cơ bản về kết quả công việc </b></i>

<i>Campbell và cộng sự (1990) ánh nghĩa kÁt quÁ công viác (overall performance) </i>

là bất kỳ hành vi hoặc ho¿t áng nào căa cá nhân nhÁm ißu chßnh khÁ nng á thąc hián nhiám vā phù hÿp với các māc tiêu căa tã chąc. KÁt quÁ công viác là kÁt quÁ căa viác tiÁn hành các công viác mà tã chąc giao trách nhiám thąc hián cho nhân są căa tã chąc (McEvoy và Cascio, 1989). Armstrong (1994) cho rÁng kÁt quÁ căa mát công viác là viác hoàn thián mát nhiám vā °ÿc giao t¿i thßi iám nào ó. KÁt q cơng viác °ÿc xem là ¿u ra hoặc là kÁt quÁ căa hành vi thąc hián công viác. Hành vi này °ÿc thąc hián bái tÿng cá nhân riêng lẻ, xuất phát tÿ viác °ÿc giao trách nhiám thąc hián tÿ tã chąc.

Pradhan và Jena (2017) nhận thấy rÁng kÁt q cơng viác có ba khía c¿nh, ó là kÁt quÁ công viác theo nhiám vā, kÁt q cơng viác thích ąng và kÁt q cơng viác theo ngă cÁnh. Jackson và cáng są (2010) giÁi thích rÁng kÁt q cơng viác có thá °ÿc xây dąng thành ba khía c¿nh nh° ặc iám, thái á hành vi, và kÁt quÁ khách quan trong khi Koopmans và các cáng są (2014) ã mô tÁ các khía c¿nh vß kÁt q cơng viác căa nhân viên dąa trên bßn khía c¿nh: kÁt q cơng viác theo nhiám vā, kÁt quÁ công viác theo ngă cÁnh, kÁt quÁ công viác giăa các cá nhân theo ngă cÁnh và kÁt quÁ công viác theo ngă cÁnh - tã chąc.

KÁt quÁ công viác có thá o l°ßng °ÿc, là nhăng tiêu chn dą báo hoặc nhăng tiêu chuÁn chă chßt °ÿc quy ánh trong mát khuôn khã, là công cā á ánh giá hiáu quÁ căa tÿng cá nhân, nhóm và tã chąc. Khái niám này °ÿc phát trián và áng thuận căa nhißu nhà nghiên cąu (Aguinis, 2007; Moscoso, Salgado, và Anderson, 2017; Salgado và Cabal, 2011), nó là mát biÁn a chißu, có ít nhất 2 chißu, ó là: kÁt q cơng viác theo nhiám vā (task performance) và kÁt quÁ công viác theo ngă cÁnh (contextual performance). Trong nghiên cąu này, tác giÁ tập trung vào 3 khía c¿nh chính căa kÁt q cơng viác ó là kÁt q cơng viác theo nhiám vā, kÁt quÁ công viác theo ngă cÁnh, và kÁt quÁ tãng thá.

<i><b>a. Kết quả công việc theo nhiệm vụ (task performance) </b></i>

Theo Borman và Motowidlo (1997) nêu rõ kÁt quÁ công viác theo nhiám vā ß cập Án "các ho¿t áng g¿n với vá trí cơng viác cā thá", g¿n lißn với vai trị và trách nhiám cơng viác chính thąc. KÁt q °ÿc ánh giá là hoàn thành các nhiám vā quy ánh cho cơng viác căa mát ng°ßi. KÁt q công viác theo ngă cÁnh °ÿc hiáu nh° là các hành vi tą ngun, khơng g¿n với vai trị nhiám vā căa ng°ßi ó, ví dā, są sẵn lịng giúp ỡ

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

phù hÿp với các quy t¿c căa tã chąc và hß trÿ cho các māc tiêu căa tã chąc, có tác áng Án mơi tr°ßng tâm lý và xã hái trong tã chąc.

KÁt quÁ công viác theo nhiám vā °ÿc Campell (1990) xây dąng gám 5 thc tính: (1) trình á chun mơn cơng viác cā thá; (2) trình á cơng viác không cā thá; (3) giao tiÁp bÁng vn bÁn và miáng; (4) giám sát, trong tr°ßng hÿp lãnh ¿o; và mát ph¿n (5) quÁn lý/ißu hành.

KÁt quÁ công viác theo nhiám vā là mát thuật ngă vß cách mát ng°ßi thąc hián nhiám vā nhất ánh. KÁt quÁ công viác theo nhiám vā °ÿc o bÁng thßi gian phÁn hái hoặc có thá °ÿc o bÁng á chính xác. KÁt q cơng viác theo nhiám vā là mát thuật ngă á ánh l°ÿng hiáu suất căa ai ó ßi với mát nhiám vā cā thá. Đánh nghĩa vß kÁt q cơng viác theo nhiám vā nhấn m¿nh tính chất cơng cā căa hiáu suất ßi với các māc tiêu căa tã chąc. Nó ß cập Án nhăng kÁt q và hành vi c¿n thiÁt phāc vā trąc tiÁp cho các māc tiêu căa tã chąc (Motowidlo và Van Scotter, 1994).

KÁt quÁ công viác theo nhiám vā bao gám áp ąng các māc tiêu căa công ty, thuyÁt trình bán hàng hiáu q và nó khác nhau tùy vào các công viác trong cùng mát tã chąc. KÁt q cơng viác theo nhiám vā cũng óng góp trąc tiÁp hoặc gián tiÁp vào hiáu suất căa cá nhân và tã chąc (Behrman và Perreault, 1982).

<i><b>b. Kết quả công việc theo ngữ cảnh (contextual performance) </b></i>

KÁt quÁ công viác theo ngă cÁnh khác với kÁt q cơng viác theo nhiám vā vì nó bao gám các ho¿t áng khơng chính thąc căa bÁn mơ tÁ cơng viác. Nó óng góp gián tiÁp vào ho¿t áng căa mát tã chąc bÁng cách t¿o ißu kián cho viác thąc hián nhiám vā. Borman và Motowidlo (1997) liát kê nm lo¿i kÁt quÁ công viác theo ngă cÁnh: (1) tình nguyán cho các ho¿t áng ngồi u c¿u cơng viác chính thąc căa mát ng°ßi; (2) są nhiát tình á hồn thành các nhiám vā quan trọng; (3) tính t°¢ng trÿ; (4) tn theo các quy t¿c và các thă tāc quy ánh ngay cÁ khi nó khơng thuận tián; và (5) công khai bÁo vá các māc tiêu căa tã chąc.

KÁt quÁ theo ngă cÁnh °ÿc ánh nghĩa là các hành vi căa mát nhân viên dąa trên mát cơng viác mang nhân tß bất ngß, khơng thc vß các cơng viác mà nhân viên th°ßng làm, °ÿc cho là trąc tiÁp thúc Áy ho¿t áng hiáu quÁ căa mát tã chąc mà không nhất thiÁt Ánh h°áng trąc tiÁp Án nng suất căa nhân viên (Podsakoff và các cáng są, 2000). Đáng thßi, các ho¿t áng/cơng viác theo ngă cÁnh là phã biÁn ßi với nhißu (hoặc tất cÁ) cơng viác và ít nhißu °ÿc quy ánh trong cơng viác căa các cá nhân trong tã chąc. Chúng hß trÿ mơi tr°ßng tã chąc, xã hái và tâm lý trong ó viác thąc hián nhiám vā dißn ra. Các hành vi nh° tình ngun, giúp ỡ, kiên trì,... có l¿ °ÿc d oỏn tòt hÂn bỏi cỏc bin ý chớ liên quan Án są khác biát căa cá nhân vß ặc iám và khuynh h°ớng áng c¢ hoặc są phù hÿp giăa cá nhân và tã chąc (Borman và Motowidlo, 1997; Motowidlo và Van Scotter, 1994).

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Theo Borman và Motowidlo (1997), các ho¿t áng theo ngă cÁnh rất quan trọng vì chúng óng góp vào hiáu q căa tã chąc theo cách ánh hình bßi cÁnh tã chąc, xã hái và tâm lý óng vai trị là chất xúc tác cho các ho¿t áng và quy trình nhiám vā. Các ho¿t áng theo ngă cÁnh bao gám tình nguyán thąc hián các ho¿t áng nhiám vā khơng phÁi là mát ph¿n chính thąc căa cơng viác và giúp ỡ cũng nh° hÿp tác với nhăng ng°ßi khác trong tã chąc á hoàn thành nhiám vā. Thÿa h°áng tÿ các nghiên cąu tr°ớc, Meyers và các cáng są (2019) và Guo và Ling (2019), kÁt quÁ công viác theo ngă cÁnh ß cập Án các ho¿t áng cơng viác khơng óng góp trąc tiÁp vào cßt lõi kā thuật căa tã chąc, nh°ng vẫn có lÿi cho tã chąc, chẳng h¿n nh° tình nguyán và giúp ỡ ng°ßi khác. Nhăng nghiên cąu g¿n ây ã chąng minh rÁng ngă cÁnh làm viác có thá Ánh h°áng áng ká Án kÁt quÁ công viác căa nhân viên. Cā thá, Fu, Liu, Wang và Shi (2021) ã chß ra rÁng ngă cÁnh làm viác có thá Ánh h°áng Án tình tr¿ng tâm lý và sąc khỏe căa nhân viên, ặc biát là sąc khỏe tinh th¿n. Nghiên cąu khác căa Xu và Zhang (2019) cũng ã chąng minh rÁng ngă cÁnh làm viác có thá Ánh h°áng Án t¿m quan trọng và t¿m quan trọng căa công viác căa nhân viên, và kÁt quÁ công viác căa họ.

<i><b>c. Sự khác biệt giữa kết quả công việc theo nhiệm vụ (task performance) và kết quả công việc theo ngữ cảnh (contextual performance) </b></i>

Theo Sonnentag và cáng są (2008) có ba iám khác biát c¢ bÁn giăa kÁt q cơng viác theo ngă cÁnh và kÁt quÁ công viác theo nhiám vā:

(1) KÁt q cơng viác theo ngă cÁnh có thá so sánh °ÿc với h¿u hÁt các công viác, trong khi kÁt quÁ công viác theo nhiám vā phÁi khác nhau với các công viác khác nhau;

(2) KÁt q cơng viác theo nhiám vā °ÿc tiên ốn chă yÁu bÁng khÁ nng, trong khi kÁt quÁ công viác theo ngă cÁnh chă yÁu °ÿc tiên oán bái áng c¢ và phÁm chất cá nhân;

(3) KÁt quÁ công viác theo nhiám vā là các hành vi °ÿc mô tÁ trong bÁn mô tÁ công viác chính thąc; trong khi, kÁt q cơng viác theo ngă cÁnh là các hành vi không g¿n với yêu c¿u cā thá (nhân viên không bá b¿t buác phÁi thąc hián) và th°ßng khơng °ÿc xem xét trong các há thßng khen th°áng chính thąc, hoặc °ÿc quÁn lý xem xét mát cách trąc tiÁp hay gián tiÁp.

Nhißu nghiên cąu ã chąng thąc są khác biát giăa 2 nhóm nhân tß này (Griffin, Neal, và Neale, 2000) và t¿m quan trọng căa tÿng nhóm Án kÁt q cơng viác tãng thá (Conway, 1999; Johnson, 2001) (trích dẫn tÿ Sonnentag và cáng są, 2008).

<i><b>d. Đo lường kết quả công việc theo nhiệm vụ, kết quả công việc theo ngữ cảnh, và kết quả công việc tổng thể </b></i>

<b>K¿t quÁ công viÇc theo nhiÇm vă </b>

KÁt q cơng viác theo nhiám vā nh° mát hành vi liên quan Án các nhiám v c bn bt buỏc òi vi mỏt cụng viác cā thá (Christian và các cáng są, 2011). Đó là są lão

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

luyán căa nhân viên và khÁ nng mà họ thąc hián các nhiám vā cßt lõi °ÿc chß ánh trong nhiám vā cơng viác căa họ. Nhißu cách o l°ßng căa kÁt quÁ công viác theo nhiám vā ã °ÿc các tác giÁ ß xuất bao gám phân lo¿i thành hành vi nhiám vā (Murphy, 1989), mąc á thành th¿o nhiám vā cā thá căa công viác (Campbell, 1990) nng suất, chất l°ÿng và hiáu biÁt vß cơng viác (Viswesvaran và Ones, 2000). Khuôn nghiên cąu căa Renn và Fedors (2001) phân biát viác thąc hián nhiám vā thành sß l°ÿng và chất l°ÿng cơng viác.

Các nhà nghiên cąu mô tÁ kÁt quÁ công viác theo nhiám vā khác nhau khi xem xét lĩnh vąc cơng viác hoặc nghß nghiáp căa nhân viên. Ví dā, viác thąc hián nhiám vā ßi với nhân viên vn th° °ÿc mơ tÁ là làm viác hồn hÁo, quan tâm Án thßi gian, chi tiÁt và lập kÁ ho¿ch (Arvey và Mussio, 1973; Mensah, 2015) trong khi ßi với kÁ tốn cơng, są hiáu biÁt, lập kÁ ho¿ch và sāa ãi công viác °ÿc sā dāng á mô tÁ viác thąc hián nhiám vā (Jiambalvo, 1979; Chu và Lai, 2011), v.v Thÿa h°áng tÿ các nghiên cąu tr°ớc, nghiên cąu này o l°ßng kÁt quÁ công viác theo nhiám vā dąa trên khÁ nng hồn thành cơng viác, khÁ nng ghi nhớ, và hÿp tác với ng°ßi khác (Koopmans và các cáng są, 2014).

<b>K¿t q cơng viÇc theo ngÿ cÁnh </b>

Borman và Motowildo (1997) là ng°ßi ¿u tiên ß xuất khái niám kÁt quÁ công viác theo ngă cÁnh và phân lo¿i căa nó °ÿc liát kê gám (a) tình nguyán thąc hián các hành áng ngoài yêu c¿u cơng viác do nhân viên quy ánh; (b) hß trÿ ng°ßi khác; (c) kiên quyÁt bÁo vá các māc ích và māc tiêu căa tã chąc; (d) tuân theo các h°ớng dẫn căa tã chąc cũng nh° các thă tāc °ÿc ß xuất ngay cÁ trong tình hng bất lÿi và (d) kiên trì nhiát tình và áp dāng khi c¿n thiÁt á hoàn thành các yêu c¿u nhiám vā quan trọng.

Sau ó, Conway (1999) phân lo¿i nó thành ba ặc iám cā thá l hp tỏc vi ngòi khỏc, nò lc hÂn năa và tuân thă các quy ánh căa tã chąc. KÁt quÁ công viác theo ngă cÁnh °ÿc phân ánh là các cam kÁt bã sung vào cßt lõi xã hái và tâm lý căa tã chąc. Vß c¢ bÁn, nó bao gám nhăng hành vi gián tiÁp mang l¿i hiáu suất căa tã chąc bÁng cách hß trÿ mơi tr°ßng tã chąc, xã hái và tâm lý căa nó (Christian, Garza và Slaughter, 2011). Nó chß ß cập Án nhăng ặc iám căa hiáu suất duy trì và làm phong phú thêm m¿ng l°ới xã hái và mơi tr°ßng tâm lý căa tã chąc, nhăng nhiám vā kā thuật.

Dąa vào các nghiên cąu tr°ớc, cách o l°ßng kÁt q cơng viác theo ngă cÁnh căa bài luận cũng s¿ phát trián theo h°ớng (a) tình nguyán thąc hián các hành áng ngồi u c¿u cơng viác do nhân viên quy ánh; (b) hß trÿ ng°ßi khác; (c) kiên quyÁt bÁo vá các māc ích và māc tiêu căa tã chąc; và (d) tuân theo các h°ớng dẫn căa tã chąc cũng nh° các thă tāc °ÿc ß xuất ngay cÁ trong tình hng bất lÿi (Zoghbi-Manrique-de-Lara, và Ting-Ding, 2017; Borman và Motowildo, 1997).

</div>

×