Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 14 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>Cao Quốc Việt 11,2,4 Trtrịng Đại học Kinh tế TP. Hồ ChíMinh 3 Trường Đạihọc Ngân Hàng TP.Hồ Chí Minh</b>
<i><b>Ngàynhận: </b>27/07/2022<b>Ngàynhận lại: 19/9/2022 Ngày duyệt đăng:</b>21/09/2022cứutrình bày cấu trúckhái niệm và sự phát triển của các chủ đề nghiên cứuvề trách nhiệmxãhộicủa doanh nghiệp (CSR) cùng sự đổi mớibằng phân tíchđồng tríchdẫn vàtừkhóa các nghiên cứuvềCSR và sự đổi mới từ cơ sởdữ liệuWeb of Science.Bốn chủ đề nghiêncứu được xác định thơng qua phântíchđồng trích dẫngồm: Khái niệm CSR trong chiến lượcvàmơhìnhkinhdoanh;Mối quan hệgiữa CSR/Hiệuquảxãhộicủa doanh nghiệp (CSP) và hiệu quả tài chinh; Kỹ thuật nghiêncứu;Mơ hìnhCSR và sự đổimới. Kỹ thuậtphân tích từ khóa thể hiện sự phát triểncủa từng chù đề nghiên cứu và đềxuất một sốhướngtiềm năng cho cácnghiêncứutiếp theo. Nhờsự kết họp giữa phân tíchđồng tríchdẫn vàtừ khóa, các ý tưởngvàkếtluận trong bài báo này mang tính hướng dẫn cho các nghiên cứuhọc thuậtvềcấu trúctài liệuvà hướng nghiên cứutương lai trong lĩnhvực CSR vàsự đoimới.</i>
<i><b>Từ khóa: phân tích đống trích </b>dãn, phản tích từ khóa, sựđơi mới, tráchnhiệm xã hội cùa doanh nghiệp, trắc lượng thư mục.</i>
<i><b>JELClassifications :D20,100, L20,030.</b></i>
<b>1.Giới thiệu</b>
Trong vàithập kỷvừaqua, các học giảvề quản
trị đã phát triểnmộtsốkhung lý thuyếtvề mối quan
hệ giữa trách nhiệm xã hội củadoanh nghiệp(CSR) và sự đổ i mới (innovation) bằng cách nhấn mạnh tầm quan trọng của sự đổimới trong quan niệm về
mốiquan hệ giữa CSRvàhiệu quả xã hộicũng như tài chính của một cơng ty (Visser, 2014). Các bài nghiên cứu được điều tra được lấy từ rất nhiều nguồn đ a dạng cho thấy CSR có khả năng sẽ tác động đếnhiệu suất đổi mới, trong khi đó những đổi mới cũng được cho làcó tácđộng đếnCSR của cơng ty (Ratajczak &Szutowski, 2016). Theo Broadstock Sô 170/2022
& cộng sự (2020), khác với nhiều nghiêncứu trước đâyvề CSR,một sốnghiêncứu gần đâyđãxácđịnh
năng lực đổi mới củadoanh nghiệp là“mắtxích cịn thiếu” phànánhcáctác động giántiếpcủaCSRđối vớihiệu quả hoạtđộng, dẫnđếnviệcgián tiếp tạo ra
giátrịgiatăng cho công ty.
Trắc lượng thư mục (Bibliometrics) là một công cụ hữu ích sử dụng các phương tiện thống kêđể phântíchthơng tin cơ bảntrong các tài liệu như tác giả, tạp chí, từ khóa và tài liệu thamkhảo để hiểu sâu hơn về sự phát triển của một lĩnhvực nghiên cứu
(VanRaan, 2005). Liênkết thư mục, phân tích đồng trích dẫn, phân tích trích dẫn và phân tích từ khóa
<b><small>_____ khoa học & </small></b>
<b><small>... UMỀHl mại </small>103</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">được sử dụng trong phương pháp trắc lượng thư
mục (Leung & cộng sự, 2017). Sử dụng kết hợp
phân tích từ khóa vàđồngtríchdẫn càng thểhiện rõ hơn thông qua bức tranh chungvề cấu trúcvà sự
phát triển của cácchủ đề nghiên cứu vàgợi ra các
hướng nghiêncứu trong tương lai (Phan &cộng sự, 2020). Đã cónhiềubài báolý thuyếtvà thực nghiệm về sự đổi mớivàCSR, nhưng theo sự hiểu biết của
nhóm tác giả, chưa có mơphỏng tổng quan nào về
mối quan hệnày.Dođó,nhóm tác giảđã nghiên cứu về mối liênhệ giữa CSR vàsự đổi mới bằng cách
thiết lập sơ đồ các hướng nghiên cứu trong quá khứ, hiệntạivà cả tương lai về chủ đề nàybằng cách sử
dụng phương pháp trắc lượng thư mục. Cụ thể,
nghiên cứu nàycó cácmục tiêu như sau:
1. Thống kê mô tả các bài báo trong lĩnh vực
CSR và sự đổimới.
2. Tìmhiểu khung kiến thức của cácnghiêncứu
hiện có về CSR và sự đổimớithơng quaphân tích đồngtrích dẫn.
3. Đưa rađềxuấthữuích chosự phát triển trong
tương lai của mốiquan hệ giữa CSRvà sự đổi mới
thơngqua phân tích từkhóa.
<b>2. Tổng quan lý thuyết</b>
<i><b>2.1. Trách nhiệm xã hội củadoanh nghiệp (CSR)</b></i>
Bowen (1953)đã xuất bản ấn phẩm tiêu biểu Social Responsibilities of the Businessman (Trách nhiệm xã hội cùa doanhnhân),mở ra kỷ nguyênvề CSR. Carroll(1979)đã tổng hợpcác trường phái tư tưởng khác nhau và đề xuất một khái niệm bốn chiều về CSR. Carroll (1991) ban đầuđưa ra bốn
phần định nghĩa sauđ ây về CSR. Sauđó, Carroll
(2016) chorằng kimtự tháp chỉđược xây dựngđể thể hiện những vai trò cơ bản cần thiết và được
mong đợi trong một xã hội. Định nghĩa CSR gồm
bốn phần tạo thành một khung khái niệm bao gồm
các kỳ vọngvề kinh tế, pháp lý, đạo đức và từthiện mà xã hộiđặt vào các tổ chức tại một thời điểm nhất
định(Carroll, 2016). Theothời gian, các định nghĩa
chínhxáccủa bốn loại này cũng cóthểthay đổi hoặc phát triển (Carroll & Brown,2018).
Theo Zhou & cộng sự (2020), CSR là tập họp các nghĩa vụ của công tyliên quan đến các tương tác
tựnguyện của công ty với xã hội,cộng đồng và các
bênliênquan, dựa trên các địnhnghĩa trước đây của
các học giả. CSR cũnglàmột chiến lược kinh doanh quan trọngđế nângcaochất lượng cuộc sống chung củaxã hộivà phát triểncác kết nối tíchcựcvớicác
<b><small>khoa học104 thutìngmạl</small></b>
bên liên quan nhưngườilaođộng, người tiêudùng,
nhà cung cấp, cổđơng,nhà đầu tưvà các thành viên
trong cộng đồng (Hull&Rothenberg, 2008; Rubera
&Kirca, 2012)7
<i><b>2.2. Sự đổi mới (Innovation)</b></i>
Gunday & cộng sự (2011) đã tóm tắt rằng đổi mới tổchức áp dụng một kỹthuậttổ chức mới trong
hoạt động kinh doanh,môi trường làm việchoặc các
kết nối bên ngồi của cơng ty. Sựđổ i mới là một thành phần quan trọng trong chiến lược của doanh nghiệp vì nó xác địnhhướng pháttriểncủa tổ chức (Siguaw & cộng sự, 2006). Hauser & cộng sự (2006) đã chỉ rarằng sự đổimới có tráchnhiệm cải thiện đ áng kể chất lượng và khả năng chi trả cho hàng hóa vàdịch vụ có tác động tích cực đếncuộc
sống của khách hàng.
Nhiều học giảđưaralậpluậnvề mối liênhệgiữa
CSR và sự đổi mới (ví dụ: Liao & cộng sự, 2020; Santos-Jaén& cộng sự, 2021). Dựa trênđịnhnghĩa
vềđối mới, một số nhà nghiêncứu đã sử dụng các thuật ngữ khác nhau liên quan đến sự đổi mớitrong
một tổ chức. Ví dụ, đổi mới xanh (Hu & cộng sự,
2021);đổi mới sinhthái (Sharma & cộng sự, 2020);
đổi mới cótráchnhiệm (Gurzawska, 2021); đổi mới bềnvững (Gonzales-Gemio& cộng sự, 2020).
<b>3.Phương pháp nghiên cứu</b>
<i><b>3.1.Lựa chọn từ khóa</b></i>
Cụm từ “Corporate Social Responsibility” và “Innovation” được tìm kiếm trong trường chủđề (tiêu đề/tóm tắt/từ khóa) trong cơsởdữliệuWeb of
Science.Nghiên cứu nàyđã kiểm tra các ấn phẩm đã
được xuấtbản cho đếnnăm2021 với tổng 1458 bài
báođược truy xuất.
<i><b>3.2.Đánhgiásơ bộ</b></i>
Trong các tài liệuđã thu thập, không hẳn tất cả đềuliên quan đếnđềtài tác giàmuốn nghiên cứu mà
cần được kiểm tra lại (Budgen & Brereton, 2006). Qua sànglọc, khi mộtbài báo đápứngcả bốn điều
kiệnloại trừ, nhómtác giảquyếtđịnhcóđưa bài báo
đó vào bước tiếp theo của q trình sàng lọc hay
khơng. Cuối cùng, từ 1458 bài báo thuthập được,
bài nghiên cứunày trích ra 648 bài báo liên quan trực tiếp đến CSR vàsự đổi mới của doanhnghiệp.
<i><b>3.3.Phăn tích đồng trích dẫn</b></i>
648 nghiên cứu được chọn đ ã được phân tích đồng trích dẫn bằng phần mềm VOSviewer (van
Eck & Waltman, 2010). Các bài báo đượctrích dẫn
từ cácnguồn tài liệugiống nhau sẽ được gom lại và
Số 170/2022
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">xếp vào nhóm chung, dẫn đến một sơđồ hệ thống
các nhóm chứa tất cảcác bài báo nghiên cứu liên
quan. Sau đó, nhóm tác giả thảo luận và xác định được4 nhóm chính, đượcđặttên theo nộidung tổng qt của các bàibáo trongđó.
<i><b>3.4. Phântích từ khóa</b></i>
Với phần mem VOSviewer, 648 nghiên cứu đã được phân tíchbằng kỹ thuậtphân tích từkhóa. Sau đó, tác giả xếp các từ khóavào các nhóm đã được xác định trong giai đoạn 3 và phân tích các từ khóa trong cùngmột nhóm đểxác định hướng nghiên cứu trong tương lai. Quy trình thực hiện nghiên cứu
được thể hiện cụ thể trong Hình 1.
<b>4. Phân tích thốngkê</b>
Các xuất bản học thuật khơng chỉ đượ c xem như những yếu tố quan trọng để đánh giá mức độ phát triển của một ngành, màđ ó còn thường là thước đo thành tựuvàsản lượng khoa học (Liu &
cộng sự, 2020). Vì vậy trước tiên, phân tích thống kê dữ liệu của 648 nghiên cứu về CSR đ ã được
chọn lọc sẽđược thể hiện vàtrực quanhóachitiết
trong phần này.
Phân tích theo số lượngcác bài báo trên tạp chí được sử dụngđểtìmhiểu xuhướng phát triển chung của các nghiên cứu về CSR. Hình 2 cho thấy số
lượngcác bài báođược xuấtbản (publications) mỗi
Cụm từ“Corporate Social Responsibility”
và “Innovation” được tìm kiếm trên Web *■ of Science. Thời gian tìm kiếm từ1980 đen
tháng 31/05/2021
—► <sub>1458 bài</sub><sub> báo</sub>
-Loại bỏ bài báo:
+Không đầy đùnộidung
+ Không liên quan đến chủ đề “CSR” và “Sự đổi mới”
+ Không nằm trong phạm vi chủ đề nghiên ► cứu về hoạt động kinhdoanh liên quan đến
từ khóa“CSR” và “Sự đổimới”
- Phân tíchcáctừkhóatrongtừngnhóm để
tìm ra hướng nghiên cứutương lai
cứutương lai
<i>(Ngn: Tácgiả phản tích và tơnghợp)</i>
<b>Hình ĩ:</b> <i>Các giai đoạn và các bước thực hiệnnghiên cứu</i>
<b><small>___________khoa học </small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b>Hình 2:</b> <i>số lượng và xu hướng tăng trưởng củacácbài báovàlượt trích dân</i>
năm và sổ lấnđược trích dẩn (citations) tươngứng trong khoảngthời giantừnăm 1997 đến giữa năm 2021. Số lượngcác bài nghiên cứu bắtđầutăng sau nãm 2008, sau đó tăng mạnh từ năm 2013 và đạt
mức caonhất là 167 vàonăm 2020.Sự giatăng này cho thấy chủ đềCSR đang nhận được nhiều sự quan tâm hơn về mặt học thuật. Mặc dù có một trường
họpngoại lệ trongnăm 2006với3626 lầntrích dẫn
chỉ cho một nghiên cứu, giai đoạn 2009-2014 đã chứng kiến sự giatàng đáng kể cả vềsố lượng trích dẫn lẫn số lượng bàinghiên cứu.
<i><b>4.1.Năm xuất bản</b></i>
Thuật ngữ CSR xuấthiệnlầnđầu tiên trongmột ấnphẩm vào năm 1997. Chỉ có một vài nghiên cứu
được cơng bốtrongvịng một thập kỷ sau đó, tuy nhiên, xu hướng xuất bảnđ ã tăng dần kể từ sau
2008 và đạtđếnđỉnhđiểm vào năm 2020 (167 ấn
phẩm). Hình 3 mô tả xu hướng hàng năm về số lượngxuấtbản từ năm 1997 đến giữanăm2021. Tỷ
lệ xuất bảntrung bình hàng năm là25,92 mỗinăm, cho thấycộng đồng học thuật ngày càngchú ýđến
chủđề CSR.
<i><b>4.2.Qụấc gia</b></i>
Từ thống kê theo khu vựcđịa lý của các bài xuất
bản trongBảng1, Trung Quốc đứngđầu với 116 bài,
tiếp theo là Tây Ban Nha và Hoa Kỳ với 65 và 57
bài lần lượt. Phần còn lại hầu hết là các nước phát
triển ở Châu Âu. Trong số các quốc gia xuất bản
<b>Hình3 :</b> <i>Nămxuẩtbản</i>
<b><small>khoa hoc</small></b>
<b><small>106 fluffing mạj '</small></b> số 170/2022
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">hàngđầu, sự vắngmặtcủa các nướcđang pháttriển,
đặc biệt là ở châu Á và châu Phi, cóthể gợi ramột hướng nghiên cửu cần được tập trung hơn trong
tương lai,vào cáclĩnhvực liênquan nhiều đến các
quan hóa mạng đồng trích dẫn cho tài liệu về mơ
<b>Bàng1:</b> <i>Cácquốc gia xuấtbản nghiên cứuvề CSR</i>
Biết được những tạp chí xuất bản nhiều các nghiên cứu về CSRlà rất quan trọng, điều nàygiúp
các nhànghiên cứu giảm thời gian tìm kiếmđể chọn
ra các tạp chí cầnđọ c, đặc biệtlà cho phần tổng
quanlý thuyết, khicác tạpchítập trung vào nghiên cứu CSRđãđược xác định. Bảng 2cho thấy các tạp chí có nhiều xuấtbảnnhấtvề CSR.
<b>Bảng 2:</b><i><b> số </b>lượng bài</i>
hìnhCSRvà Đổi mới. Khả năng trực quan hóa của phần mềm VOSViewer cho phép người xem thấy
các ấn phẩm được trích dẫnthường xuyên nhất trong mạng trích dẫn, đồngthời xem được mối quan hệ
trích dẫn giữa các ấn phẩm đóvà cáccụm mà chúng
thuộcvề(van Eck &Waltman, 2010). Theo McCain
(1990), để giảm bớt các cụm khơng cần thiết và
nâng cao tính trực quan, một đ iểm cắt tiêu chuẩn
<i>xuấtbản theo tạp chí</i>
2 Corporate SocialResponsibilityAndEnvironmentalManagement 50
3 Journal Of BusinessEthics 44 4 Journal Of CleanerProduction 40
5 Business StrategyAndTheEnvironment 24
6 Journal Of BusinessResearch 17
8 ManagementDecision 8
<i><b>4.4.Lĩnh vực nghiên cứu</b></i>
Hình 4 minh họa các lĩnh vực nghiên cứu liên quan đến CSR và tỷ lệ của chúng trong toàn bộ
mẫucác bài báo thu được từ kho dữ liệu Web of Science. Từ đó, cóthể thấy hầuhết các nghiên cứu
CSR tập trung vào Kinh tế Kinh doanh, chiếm
khoảng 70%. Các lĩnh vựcnghiêncứu chínhkhác là Sinh thái học - Khoa học Môi trường, các chủ
đề khácvề Khoa học Công nghệ và Khoa học Xã hội và lĩnh vực Kỹ thuật. Tổng tỷ lệ phần trăm của tất cả các lĩnh vực nghiên cứu vượt quá 100% do
Sô 170/2022
nên được thiết lậpđểtạo ra một mạng lướitrích dẫn bao gồm các ấn phẩmquan trọng nhấttrong chủ đề
nghiên cứu. Từ648bài báo ban đầu, tác giảđãgiảm xuống cịn 116 bài báo, trongđó điều kiệnlà mỗi bài được trích dẫnítnhất 20 lần.
Kết quả phân tích cụm chì ra bốn nhóm trong mạng lướiđồ ng trích dẫn tài liệu CSR và Sự đổi
mới. Tên của các nhómnàyđược chọn dựa trên chủ
đề đượcxuấthiện nhiều nhất trong các nghiên cứu
chính của mỗi nhóm được trình bày trong Bảng 3.
Hình 5 làkếtquảtrực quan hóa củavo sViewervề
<b><small>___________________________ khoa học G?fluffing nại </small>107</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><b>Hình 4: </b><i>Các lĩnhvực nghiên cứu</i>
1963 từ khóa). Phânmem VOSviewer được sử dụng để tạo nên mạng từ khóa (van Eck & Waltman,
2010). Phântíchtừ khóa được sử dụngđể nhóm các
từ khóa vào bốn chủ đề nghiêncứu đã được nêuở
bước phân tích đồng trích dẫn. Tần suất xuất hiện
mối liênhệ giữa các trích dẩn. Kích thước một cụm
thể hiện số lượng bài báo trong cụm đ ó. Khoảng
cách giữa hai cụm phản ánh mức độ liênquan chặt
chẽ giữa chúng dựa trên số lượng trích dẫn mà mỗi
cụmcó. Mỗi bong bóng có tên tác giả, nămbài báo
được xuất bản vàtên viết tắt của tạp chí.
<b>Bảng 3:</b> <i>Cácnhóm từ phân tíchđồng trích dẫn</i>
<b>STT Tên nhóm</b>
Khái niệm CSR và Sự đồi mới trong chiến lược và mơ hình kinh doanh Mối quan hệ giữa CSR/CSP và hiệu
<b>Các nghiên cứu nổi bật</b>
3 Kỹ thuật nghiên cứu 4 Mơ hình CSR và đổi mới
13 13
Carroll (1991); Hart (1995); Pohjola (2002); Porter & Van Der Linde (1995)
Freeman & McVea (2001); Me Williams & Siegel (2001); Orlitzky & cộng sự (2003); Waddock & Graves (1997)
Fomell & Larcker (1981); Matten & Moon (2008); Podsakoff & cộng sự (2003)
Bansal (2005); Carroll (1999); Gallego-Alvarez & cộng sự (2011); Surroca & cộng sự (2010)
<b>6.Phân tíchtừ khóa</b>
Trongbối cảnh bùng nổvề số lượngbài báo CSR
từ năm 2018 đen giữa năm 2021,các bài báo và từ
khóađược chia thànhhai giaiđoạn phụ để tìm hiểu
thêmcác chủ đề nghiên cứu tiềm năng trong CSR,
bao gồm giaiđoạn 1997-2017 (244tàiliệu với 1154 từkhóa) và giaiđoạn 2018-2021 (404 tài liệu với
<b><small>khoa học108 thương mại</small></b>
của các từ khóa sau đóđượcso sánh giữa hai thời kỳ và sự xuấthiệncủa các từkhóa mớiở giai đoạn phụ thứ hai chínhlà nền tảng chocáchướng nghiên cứu
sau này.
Hình 6 và Hình 7, đượ c tạo bởi VOSViewer,
minh họa haimạng từkhóa trong hai giai đoạn phụ, trong đó điều kiện là các từ khóa xuấthiện tối thiểu
Sơ 170/2022
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>andersonJc, Ì9S88, psychol bul</small>
<small>wagn^f m. 2010. j bus ethics,</small>
<small>> bocquetr. 20*47,j busethics.armstrong js, </small><i><b><small>$77.</small></b></i><small>jmarketjn</small>
<small>* Qz I u fornell c, 198jy rBrketing r </small>
<small>baron rr -I *.®|,e.; s . gsy” torugsa na, 2*2.jbus eth|„ </small>
<small>gallegoalvarez i. 2011, manag</small>
<small>mcwilliams a, 2Ọ00, strategic bansal p.2005.stratlknwint^it; . 20»«, cleanprod,</small>
<small>dusi, 2010, mej manag rev. wernerfibarnect ml. 2001 dead manage martend. 200a^cao</small>
<small>porter me, 2006, harvard</small>
<small>Jonestm, 1995,acad manage re carroll a.b„ 1979, ac.freeman r., 1984, strateg mana</small>
<small>Soons f, 2013^ clean prod, V</small>
<small>jensen me, 19®h. Jfinanc eWn</small>
<small>Campbell jl, 20® scad managewood dj. 1991, ạcad manage w</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>mediation__ _ ___ investmen firm-ore I ue</small>
<small>supply chainsatisfaction</small>
<small>environ mon tai policy ___ _________</small>
<small>r7epvironmenỆplinnovation</small> <sup>ownership</sup><sup>structure</sup>
<b>Hình 7: </b><i>Mạng từ khóa 2018-2021</i>
nămlần. Kích thước bong bóng thê hiện tấn suằtxuất
hiệncủa các từkhóa, trong khi độ dày đường nối hai
từ khóa phản ánhcường độ xuất hiện cùa chúng.
<b>7. Thảoluận</b>
Chủ đềđầutiên baogồm các lý thuyết về“CSR” và “Sựđổi mới” trong lĩnh vực quản trị. Các lý
thuyết đã đượcxây dựngnhư “Quanđiểm dựatrên
nguồn lực” và “Quản lýcác bênliên quan”. Một số
từ khóa mớixuất hiện tronggiaiđoạn phụ thứ hai có
thểchỉ raxu hướng nghiên cứu tươnglaitrong chủ
đề này,như lý thuyết“quản trị cấp cao” (upper ech elons), “khả năng hấp thụ tri thức” (absorbtive
capacity), “giàu cảm xúc xã hội” (socioemotional wealth). “Quản trị cấp cao” là két quả của tổ chức được dự đoán một phầnbởicác đặcđiểm nền tảng của độ i ngũ quản lý cấp cao nhất (Hambrick &
Mason, 1984). Một trongnhữngđặc điểm đó cóthể bao gồm “khả năng hấp thụ trithức” - tập trung vào
khả năng của công ty trong việc xác định, chuyền
đổi và sử dụng các kiến thức, nghiên cứu và thực hành (Cohen & Levinthal, 1990). Trong lĩnh vực CSR và Sự đổi mới, các nhà quản lý cấp cao nhất của mộtcơng ty làngười có tácđộng lớn nhất đến quyết định thực hiệnđổ i mới và thực hiện các
chương trình của CSR. cần nhiều nghiên cứuhơn
để xác định xem liệu“quản trị cấp cao” có tác động
đến “khả năng hấp thụ tri thức”, ảnhhưởng đến việc
thực hiện và thànhcông của các chương trinh Đổi
mới và CSR hay không. Một lý thuyết khác liên quan đến các quyếtđịnh của lãnh đạo là “giàu cảm
xúc xã hội”. CSR và sự đổi mới trongnhữngthậpkỷ trước,chỉ được các tậpđoàn lớn chú ý nhưngnhiều doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp gia đình
hiệnnaycũngđangthamgia thực hiện. Sự giàucó cảm xúc xã hội ảnh hưởngđến nhiều khíacạnhkhác nhau, đặc biệt là các lựa chọn chiến lược và mối
<b><small>khoa học</small></b>
<b><small>110 luffing mại</small></b> Sô 170/2022
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><b>Bảng 4: Phăn</b><i>tích từkhóa trong 2 giai đoạn</i>
<b>Từ khóa (Tân suất)</b>
based view (13); social responsibility (13); supply chain
management (77); sustainable development (34);
performance (25); determinants (24); supply chain management (23); corporate social responsibility (csr); (21); entrepreneurship (20); stakeholder
theory (20); dynamic capabilities (17); industry (16);knowledge(16);companies (15); stakeholders (15); ethics (14); social-responsibility (12);
absorptive-capacity (11); circular economy (11);
(10); institutional theory (10); responsibility (10);
capabilities (9); organizations (9);businessmodels (8); consumers (7); corporate sustainability (7);
design (7); manufacturing firms (7); philanthropy
(7); social entrepreneurship (7); social responsibility (7); supply chain (7); businessmodel
(6), cooperation (6); environmental responsibility (6); management-practices (6);ownership structure
wealth (6); stakeholder engagement (6); upper echelons (6); citizenship (5); commitment (5);
engagement (5); enterprises (5); environmental
policy (5); legitimacy (5); listed companies (5);
perceptions (5); stakeholder management(5); triple
bottomline (5)
Financial performance (113); performance (106);
firm performance (66); governance (44); business
development (23); firm (22); empirical-evidence
(21); reputation (21); empirical-analysis (17);
businessperformance (12); investment (10);quality
(10); cost (9); growth (9); firm value (8); medium
sizedenterprises (8); competition (7); firm size (6); values (6); economic-performance (5); incentives
(5); success (5)
Model (32); framework (23); moderating role(19);
mediating role(14); information(11); systems(10);
adoption (9); indicators (9); models (8), drivers (7); pls-sem (7); conceptual-framework (6); mediation (6);fsqca (5)
<b><small>khoa học </small></b> <small>c?</small>
<b><small>Uniting mại </small>111</b>
SÔ 170/2022
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Mô Strategy (29); perspective (20); hình competitive advantage (14); CSRvà strategies (14); value creation đổi mới (12); competitiveness (11); green (11); social innovation
Strategy (35); competitive advantage (33); eco innovation (29); product innovation (29); strategies (25); green innovation (24); organizational performance (19); perspective (19); china (18); orientation (18); green (16); antecedents (15); market orientation (15); competitiveness (14); technology (14); disclosure (13); ownership (13); environmental innovation (11); knowledge management (11); satisfaction (11); entrepreneurial orientation (10); collaboration (9); market (9); institutional pressures (8); product (8); resources (8); sustainable innovation (8); trust (8); challenges (7); customer satisfaction (7); image (7); implementation (7); networks (7); service innovation (7); behaviour (6); business strategy (6); consumption (6); creativity (6); esg (6); evolution (6); integration (6); organizational innovation (6); policy (6); social innovation (6); tourism (6); cleaner production (5); corporate governance (5); decision-making (5); exploitation (5); exploration (5); green product innovation (5); innovation performance (5); open innovation (5); price (5); transformational leadership (5); value creation (5)
quan hệ vớicác bên liên quan, cân có thêm nhiều
nghiên cứuvềviệc liệu giàucảm xúc xã hội có tác động đến việc cải thiện các chương trình Đối mới và
CSR trong các loại hình doanh nghiệp và ngành cơngnghiệpkhácnhau,đặc biệt là ở các nền kinh tế châu Á nhưTrung Quốc, Đài Loan, Ẩn Độ,... Mặt khác, kếtquả phântíchtừ giai đoạn thứ hai cho thấy
cầntậptrung nghiêncứu nhiều hơn các nghiên cứu
nhiều hơn trong giai đoạn thứ hai tập trung vào lý thuyết về khung hệ thống CSR và Sự đổi mới, “nền
kinhtế tuần hoàn” (circular economy) và“tam giác
bền vững” (triple bottom line). “Tamgiác bền vừng” là một khái niệmkinhdoanh rất mới mà cáccông ty
nên camkết đểđo lường ngồi hiệu quảtài chính, các tác động xã hội và mơi trườngcủa họ, thay vì chì tập trung vào việc tạo ra lợi nhuận. Do đây là 1 lý thuyết mới đi cùng với xu thếnêntrongtươnglại sẽ
<b><small>khoa học112 thương mai</small></b>
có nhiều cuộc thảo luận hơn nữa vế lý thuyềtmới này. Cuối cùng,các nghiên cứu về “quản lý chuỗi
cung ứng” đãxuất hiện để đáp ứng nhu cầucấpthiết của ngành công nghiệp và thế giới học thuật và hiện
đang phát triển nhanh chóng.
Trong nhóm 2, giai đoạn 2018-2021 đã có sự
tăng trưởng đáng kể ở một số từ khóa tồn tại như
“hiệusuấttài chính” (financial performance), “hiệu
suất” (performance), “hiệu suất doanh nghiệp” (firm performance), “nghiên cứuvàpháttriển” (research-and-development). Đáng chú ý, nghiên cứu trong giai đoạn gần nhấtcó xu hướng mởrộng chủ đềvề “hiệu suất” với sự xuất hiện của “hiệu quả kinh doanh” (business performance), “hiệu quả kinhtế” (economic performance) và một số từ khóa liên
quan khác như “đầu tư” (investment), “chi phí”
(cost), “tăng trưởng” (growth)và“giá trị côngty”
Sô 170/2022
</div>