Tải bản đầy đủ (.pdf) (268 trang)

(Luận án tiến sĩ) Nghiên Cứu Năng Lực Cạnh Tranh Của Các Doanh Nghiệp Xuất Khẩu Tôm Tỉnh Kiên Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.91 MB, 268 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TR¯äNG Đ¾I HèC CÄN TH¡ </b>

<b>NGUYàN THANH NHÀN </b>

<b>CĂA CÁC DOANH NGHIâP XT KHỈU TƠM </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>TR¯äNG Đ¾I HèC CÄN TH¡ </b>

<b>NGUYàN THANH NHÀN </b>

<b>CĂA CÁC DOANH NGHIâP XT KHỈU TƠM </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>CHÂP THN CĂA HàI ĐỵNG </b>

Ln án này vãi tựa đề là <Nghiên cąu năng lực c¿nh tranh căa các doanh nghiáp xt khẩu tơm Tßnh Kiên Giang=, do nghiên cąu sinh Nguyßn Thanh Nhàn thực hián theo sự h°ãng d¿n căa PGS.TS. L°u Thanh Đąc HÁi. LuÁn án đã báo cáo và đ°ÿc hái đãng đánh giá luÁn án tiÁn sĩ cÃp c¢ sỗ thụng qua ngy: 02/06/2023. Lun ỏn ó c chònh sÿa theo góp ý và đ°ÿc hái đãng đánh giá luÁn án xem l¿i.

<small>PGS.TS. Ph¿m Lê Thông </small>

<b><small>Ch tỗch Hỏi ùng </small></b>

<small>PGS.TS. Mai Vn Nam</small>

<small>PGS.TS. Nguyòn Tri Khiêm </small>

<b><small>Cán bá h°ãng dÉn </small></b>

<small>PGS.TS. L°u Thanh Đąc HÁi</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>LäI CÀM ¡N </b>

Để hồn thành ch°¢ng trình nghiên cąu sinh và viÁt luÁn án, nghiên cąu sinh đã nhÁn đ°ÿc sự h°ãng d¿n, giúp đỡ và góp ý nhiát tình căa q thầy cơ trong Khoa Kinh tÁ nông nghiáp – Tr°ång Kinh tÁ - Tr°ång Đ¿i học Cần Th¢.

Tác giÁ xin cÁm ¢n sâu sÃc đÁn PGS.TS. L°u Thanh Đąc HÁi, quý thầy cô giáo Khoa Kinh tÁ nông nghiáp đã dành nhiều thåi gian, tâm huyÁt h°ãng d¿n nghiên cąu và giúp nghiên cąu sinh hoàn thành luÁn án tiÁn sĩ.

Xin trân trọng cÁm ¢n lãnh đ¿o tßnh Kiên Giang, các cán bá, chuyên gia, óng nghiỏp ti cỏc c quan nh Sỗ Cụng thÂng, Sỗ K hoch u t, Sỗ Nụng nghiỏp và phát triển nông thôn, Cāc Tháng kê, Văn phịng Ăy ban nhân dân tßnh Kiên Giang, đã nhiát tình giúp đỡ nghiên cąu sinh trong quá trình điều tra thu thÁp sá liáu, thông tin để thực hián đề tài luÁn án tiÁn sĩ.

Xin cÁm ¢n q doanh nghiáp đã nhiát tình tham gia phßng vÃn, thÁo ln và cung cÃp các thơng tin thá tr°ång bổ ích giúp cho nghiên cąu sinh có nhāng thơng tin, dā liáu chuẩn xác hồn thành luÁn án tiÁn sĩ.

Cuái cùng, tôi xin trân trọng cÁm ¢n gia đình, Thầy cơ, b¿n bè luôn đáng viên, giúp đỡ trong nhāng năm tháng học tÁp, nghiên cąu.

Xin chân thành cám ¢n!

<i>Kiên Giang, ngày ... tháng ... năm 2023 </i>

<b>Nghiên cąu sinh </b>

<b>Nguyán Thanh Nhàn </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>TÓM TÌT </b>

Māc đích căa đề tài ln án tiÁn sĩ là <Nghiên cąu năng lực c¿nh tranh căa các doanh nghiáp xuÃt khẩu tụm tònh Kiờn Giang=. Lun ỏn ó ỏp dng phÂng pháp nghiên cąu đánh tính kÁt hÿp vãi nghiên cąu đánh l°ÿng để thực hián đề tài.

Đái vãi ph°¢ng pháp nghiên cąu đánh tính, nghiên cąu sinh đã thu thÁp mát l°ÿng thông tin, dā liáu về ho¿t đáng xuÃt khẩu tơm căa tßnh Kiên Giang trong 10 năm, từ 2011-2020. Trờn c sỗ ú, tin hnh phõn tớch thc trng ho¿t đáng xt khẩu tơm căa các DNXK tßnh Kiên Giang thơng qua viác phân tích mát sá chß tiêu, nái dung nh°:

Phân tích sÁn l°ÿng xuÃt khẩu, kim ng¿ch xuÃt khẩu. KÁt quÁ xác đánh đ°ÿc các chß sá phát triển liên hồn và chß sá phát triển đánh gác căa chß tiêu sÁn l°ÿng xuÃt khẩu, kim ng¿ch xuÃt khẩu.

Phân tích nguãn cung nguyên liáu tôm xuÃt khẩu thông qua 2 ho¿t đáng chính là đánh bÃt và ni tơm. KÁt quÁ xác đánh đ°ÿc các chß sá phát triển liên hồn và chß sá phát triển đánh gác căa sÁn l°ÿng thu ho¿ch tôm từ ho¿t đáng đánh bÃt và nuôi tôm trong suát 10 năm qua. Ngồi ra, ln án cũng phân tích c¢ cÃu về mặt tß trọng sÁn l°ÿng thu ho¿ch tơm từ 2 nguãn cung cÃp này

Phân tích thá tr°ång xuÃt khẩu trong 10 năm qua căa tßnh Kiên Giang. Viác phân tích thá tr°ång xuÃt khẩu này đ°ÿc chia làm 2 giai đo¿n 2011-2015 và giai đo¿n 2016- 2020. KÁt quÁ luÁn án đã xác ỏnh c 5 thỏ trỗng xut khu ch lực có tổng kim ng¿ch xuÃt khẩu trong 5 năm (2016-2020). Thą nhÃt là thá tr°ång NhÁt vãi tổng kim ng¿ch xuÃt khẩu tôm trong 5 năm đ¿t 47.517.146 USD, chiÁm tß trọng 26,61% tổng kim ng¿ch xuÃt khẩu trong 5 năm căa tßnh Kiên Giang. Thą hai là thá tr°ång Úc vãi kim ng¿ch xuÃt khẩu tôm trong 5 năm là 22.852.316 USD, chiÁm tß trọng 12,80% tổng kim ng¿ch xuÃt khẩu tơm 5 năm căa tßnh Kiên Giang và mąc tăng trỗng tng kim ngch xut khu tụm ca thỏ tr°ång Úc trong giai đo¿n 5 năm này so vãi 5 năm tr°ãc kia là 266,67%. Thą ba là thá tr°ång Mỹ vãi kim ng¿ch xuÃt khẩu trong 5 năm là 15.821.9361USD, chiÁm tß trọng 8,86% tổng kim ng¿ch xt khẩu tơm 5 nm v mc tng trỗng tng kim ngch xuÃt khẩu tôm giai đo¿n này so vãi 5 năm tr°ãc kia là 151,74%. Thą t° là thá tr°ång Nga vãi kim ng¿ch xuÃt khẩu trong 5 năm là 6.824.662USD, chiÁm tß trọng 3,82% tổng kim ng¿ch xt khẩu tơm trong 5 nm nhng mc tng trỗng tng kim ng¿ch xt khẩu tơm chß đ¿t 31,30% so vãi 5 năm tr°ãc kia. Thą năm là thá tr°ång Đąc vãi tổng kim ng¿ch xuÃt khẩu tôm trong 5 năm là 5.263.085USD, chim tò trng 2,95% v mc tng trỗng tng kim ng¿ch xuÃt khẩu trong giai đo¿n 2016-2020 so vãi 5 năm tr°ãc kia là 178,40%.

LuÁn án sÿ dāng khung phân tích mơ hình 5 áp lực c¿nh tranh căa Michael Porter tr°ång hÿp ngành hàng tôm ni chÁ biÁn xt khẩu tßnh Kiên Giang để đánh giá tổng hÿp

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

môi tr°ång c¿nh tranh và khÁ năng c¿nh tranh căa ngành hàng. LuÁn án cũng tiÁn hành phân tích lÿi thÁ so sánh và năng lực c¿nh tranh căa sÁn phẩm tôm nuôi xuÃt khẩu trên đáa bàn bằng viác tính tốn chß tiêu Chi phí ngn lực trong n°ãc (DRC-Domestic Resource Cost). Kt qu cho thy, ỗ cÁ 2 vā ni tơm chính và phā trong năm đều có lÿi thÁ so sánh và năng lực c¿nh tranh cao trên thá tr°ång thÁ giãi.

Ngoi ra, vói phÂng phỏp phòng vn chuyờn gia, tho luÁn nhóm, luÁn án cũng xây dựng đ°ÿc thang đo cho mơ hình nghiên cąu để tiÁn hành nghiên cąu đánh l°ÿng.

Thông qua các kÁt quÁ kiểm đánh, phân tích nh° kiểm đánh đá tin cÁy (Cronbach’s Alpha), phân tích yÁu tá khám phá (EFA), phân tích t°¢ng quan Pearson và phân tích hãi qui. KÁt quÁ cuái cùng xác đánh đ°ÿc 9 Nhân Ánh hỗng n nng lc cnh tranh ca DNXK tơm tßnh Kiên Giang. 2 u tá bá lo¿i là Văn hóa doanh nghiáp và Thu mua nguyên liáu. Trong ú, yu tỏ ỏp ng khỏch hng nh hỗng m¿nh nhÃt vãi β=0,295, yÁu tá Ąng dāng công nghỏ nh hỗng mnh th hai vói =0,226, tip theo l yu tỏ Tm nhỡn chin lc nh hỗng m¿nh thą ba vãi β=0,157, thą t° là Năng lực sÁn xuÃt vãi β=0,127, thą năm là Nghiên cąu thá tr°ång vãi β=0,106, thą sáu là Năng lực sÁn phẩm vãi β=0,089, thą bÁy là Năng lực tài chính vãi β=0,085, thą tám là Xây dựng th°¢ng hiáu vãi β=0,80, và cuái cùng là QuÁn lý nhõn lc vói =0,065

Trờn c sỗ kt qu nghiờn cąu về mặt đánh l°ÿng và kÁt quÁ phân tích, đánh giá thực tr¿ng ho¿t đáng xuÃt khẩu tôm tßnh Kiên Giang trong 10 năm, luÁn án đề xuÃt 9 hàm ý cho các doanh nghiáp xuÃt khẩu tơm tßnh Kiên Giang để DN có nhāng giÁi pháp nâng cao năng lực c¿nh tranh cho đ¢n vá đãng thåi đề xuÃt 12 hàm ý về mặt chính sách cho lãnh đ¿o tßnh Kiên Giang tònh cú nhng ch trÂng, chớnh sỏch c thể nhằm hổ trÿ DNXK tßnh Kiên Giang nâng cao năng lực c¿nh tranh trên thá tr°ång quác tÁ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>ABSTRACT </b>

The purpose of the doctoral thesis is "Study on the competitiveness of shrimp export enterprises in Kien Giang province". The thesis applied qualitative research method and quantitative research to carry out the research.

For the qualitative research method, the PhD student collected a large amount of information and data on shrimp export activities of Kien Giang province within 10 years, from 2011 to 2020. On that basis, the thesis conducted an evaluation of the current status of shrimp export activities of export enterprises in Kien Giang province through the analysis of a number of indicators and content such as:

With analysis of export output and export turnover, the continuous development index and the original development index of export output and export turnover were determined.

Analysis of the supply of raw materials for shrimp exports was conducted through 2 main activities: shrimp catching and farming. The results determined the continuous development index and the original development index of shrimp harvest output from shrimp catching and farming activities during the past 10 years (2011-2020). In addition, the thesis also analyzed the structure in terms of the proportion of the harvested shrimp output from these two sources.

Analysis of the continuous development index and the original development index of export output and export turnover was conducted.

Analysis of export markets in the past 10 years of Kien Giang province was conducted. The analysis of this export market was divided into two periods: the 2011- 2015 period and the 2016-2020 period. Through analysis of the growth rate of export turnover in each 5-year period, the thesis identified 5 key export markets with total export turnover in 5 years (2016-2020).

The first market was the Japanese market with the total shrimp export turnover in 5 years reached 47,517,146 USD, accounting for 26.61% of the total export turnover in 5 years of Kien Giang province. The second market was the Australian market with a 5- year shrimp export turnover of 22,852,316 USD, accounting for 12.80% of the total 5- year shrimp export turnover of Kien Giang province and the growth rate of the total shrimp export turnover of the Australian market in this 5-year period was 266.67% compared to the previous 5 years. The third market was the US market with export turnover in 5 years was 15,821,9361USD, accounting for 8.86% of total shrimp export turnover in the 5 years and the growth rate of total shrimp export turnover of the US market in this period was 151.74% compared to the previous 5 years. The fourth market was the Russian market with export turnover in 5 years of 6,824,662 USD, accounting

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

for 3.82% of total shrimp export turnover in the 5 years, but the growth rate of the total shrimp export turnover of the market only reached 31.30 % compared to the previous 5 years. The fifth market was the German market with a total shrimp export turnover in 5 years of 5,263,085 USD, accounting for 2.95% and the growth rate of the total shrimp export turnover of the market in the 2016-2020 period was 178.40% compared to the previous 5 years.

The thesis used the analytical framework of Michael Porter's 5 competitive forces model in the case of shrimp exporting, processing and farming industry in Kien Giang province to comprehensively assess the competitive environment and competitiveness of the industry. The thesis also analyzed the comparative advantage and competitiveness of the shrimp products that were raised to export in the region by calculating domestic resource cost (DRC). The results showed that both main and secondary shrimp farming seasons in a year had the comparative advantages and the high competitiveness in the world market. Through the results of analysis and test such as reliability test (Cronbach's Alpha), exploratory factor analysis (EFA), Pearson correlation analysis and regression analysis, the final results identified that there were 9 factors affecting the competitiveness of shrimp export enterprises in Kien Giang province: (1) Strategic vision, (2) Market research, (3) Human resource management, (4) Customer satisfaction on products, (5) Technology application, (6) Products, (7) Financial capacity, (8) Production capacity,

(9) Brand building. Two factors that were eliminated were Corporate culture and Raw material procurement. The factor of Customer Satisfaction had the strongest influence with β=0,295, the factor of Technology application had the second strongest influence with β=0,226, followed by the factor of Strategic vision (the third strongest influence with β =0,157), the fourth factor of Production capacity with β=0,127, the fifth factor of Market research with β=0,106, the sixth factor of Product capacity with β=0,089, the seventh factor of Financial capacity with β=0,085, the eighth factor of Branding with β=0,80, and the final factor of Human Resource Management with β=0,065. Based on the results of quantitative research and the results of analysis and assessment of the current situation of shrimp export activities in Kien Giang province in

10 years, the thesis proposed 9 management implications for the shrimp export enterprises in Kien Giang province to have solutions to improve their competitiveness and also proposed 12 policy implications for leaders of Kien Giang province so that the province leaders have specific guidelines and policies to support the export enterprises in Kien Giang to enhance their competitiveness in the international market.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>CAM ĐOAN K¾T QUÀ NGHIÊN CĄU </b>

Tơi tên Ngun Thanh Nhàn, là NCS ngành Kinh tÁ nơng nghiáp, khóa 2016. Tơi xin cam đoan ln án này là cơng trình nghiên cąu khoa học thực sự căa bÁn thân tôi đ°ÿc sự h°ãng d¿n căa PGS.TS. L°u Thanh Đąc HÁi.

Các thông tin đ°ÿc sÿ dāng tham khÁo trong đề tài luÁn văn/luÁn án đ°ÿc thu thÁp từ các nguãn đáng tin cÁy, đã đ°ÿc kiểm chąng, đ°ÿc công bá ráng rãi và đ°ÿc tơi trích d¿n ngn gác rõ rng ỗ phn danh mc ti liỏu tham kho. Cỏc kÁt quÁ nghiên cąu đ°ÿc trình bày trong ln án này là do chính tơi thực hián mát cách nghiêm túc, trung thực và không trùng lÃp vãi các đề tài khác đã đ°ÿc công bá tr°ãc đây.

Tơi xin lÃy danh dự và uy tín căa bÁn thân để đÁm bÁo cho låi cam đoan này.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

1.3 Māc tiêu nghiên cąu ... 4

1.3.1 Māc tiêu nghiên cąu chung ... 4

1.3.2 Các māc tiêu nghiên cąu cā thể ... 4

1.4 Câu hßi nghiên cąu ... 4

1.5 Đái t°ÿng và ph¿m vi nghiên cąu ... 5

2.1.2 Chußi giá trá và lÿi thÁ c¿nh tranh ... 8

2.1.3 Lý thuyÁt về nguãn lực và năng lực c¿nh tranh căa doanh nghiáp ... 17

2.1.4 Nguãn gác và sự phát triển căa năng lực c¿nh tranh ... 20

2.1.5 Các yÁu tỏ nh hỗng n nng lc cnh tranh ... 21

2.2 Mát sá lý thuyÁt về năng lực c¿nh tranh ... 22

2.2.1 Mơ hình kim c°¢ng căa Porter ... 22

2.2.2 Mơ hình 5 áp lực c¿nh tranh căa Porter (1980) ... 26

2.2.3 Quan điểm dựa trên lý thuyÁt nguãn lực (Resource Base View – RBV)... 36

2.2.4 Ph°¢ng pháp căa Thompson – Strickland (1998) ... 36

2.2.5 Cỏc yu tỏ nh hỗng n nng lc cnh tranh căa doanh nghiáp theo Mơ hình căa Thompson – Strickland (1998) ... 38

2.3 Th°¢ng m¿i quác tÁ ... 39

2.3.1 Khái niám th°¢ng m¿i quác tÁ ... 39

2.3.2 Khái niám về xuÃt khẩu ... 40

2.3.3 Vai trò căa xuÃt khẩu thăy sÁn ... 40

2.3.4 Các hình thąc xuÃt khẩu thăy sÁn ... 41

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

2.3.5 Chß sá đánh giá mąc đá đa d¿ng hóa thá tr°ång và chß sá đánh giá mąc đá đa d¿ng

hóa sÁn phẩm ... 42

2.4 L°ÿc khÁo mát sá nghiên cąu trong và ngoài n°ãc về năng lực c¿nh tranh ... 43

2.4.1 Mát sá nghiên cąu trong n°ãc về năng lực c¿nh tranh ... 43

2.4.2 Mát sá nghiên cąu n°ãc ngoài về năng lực c¿nh tranh ... 49

2.4.3 * Về mặt thực tißn ... 58

2.4.4 Về mặt khoa học ... 58

2.5 Đề xt mơ hình nghiên cąu ... 59

2.5.1 GiÁ thut nghiên cąu ... 59

2.5.2 Mơ hình nghiên cąu đề xuÃt ... 63

<b>CH¯¡NG 3: PH¯¡NG PHÁP NGHIÊN CĄU ... 67 </b>

3.1 Quy trình nghiên cąu ... 67

3.1.1 B°ãc 8: Đ°a ra hàm ý quÁn trá và mát sá giÁi pháp về chính sách ... 69

3.2 Ph°¢ng pháp nghiên cąu ... 70

3.2.1 Ph°¢ng pháp nghiên cąu đánh tính ... 70

3.2.2 Ph°¢ng pháp nghiên cąu đánh l°ÿng ... 74

3.3 TiÁn hành nghiên cąu đánh tính và đánh l°ÿng ... 75

3.3.1 Xác đánh m¿u nghiên cąu ... 75

3.3.2 Phân tích tháng kê về m¿u điều tra... 76

3.3.3 Đánh giá thang đo bằng há sá tin cÁy Cronbach's Alpha... 76

3.3.4 Phân tích nhân tá EFA ... 77

3.3.5 Phân tích hãi quy tun tính và phân tích t°¢ng quan ... 77

3.3.6 Kiểm đánh sự khác biát về đặc điểm cá nhân ... 79

3.3.7 Phân tích giá trá trung bình (Mean) ... 79

<b>CH¯¡NG 4: K¾T QUÀ NGHIÊN CĄU VÀ THÀO LUÊN ... 80 </b>

4.1 Phân tích thực tr¿ng ho¿t đáng xt khẩu căa tơm căa doanh nghiáp tßnh Kiên Giang 80 4.1.1 Giãi thiáu chung về tßnh Kiên Giang ... 80

4.1.2 Phân tích thực tr¿ng ho¿t đáng xuÃt khẩu tôm căa các doanh nghiáp xuÃt khẩu

4.1.5 Phân tích đá nh¿y căa DRC ... 97

4.1.6 Phân tích theo mơ hình 5 áp lực c¿nh tranh căa Michael Porter đái vãi ngành hàng tơm xt khẩu tßnh Kiên Giang ... 101

4.2 KÁt quÁ nghiên cąu đánh lng v cỏc yu tỏ nh hỗng n nng lc c¿nh tranh căa các doanh nghiáp xuÃt khẩu tôm tßnh Kiên Giang ... 104

4.2.1 KÁt quÁ nghiên cąu s¢ bá ... 104

4.2.2 KÁt q nghiên cąu chính thąc ... 106

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

4.2.2.1 Kiểm tra đá tin cÁy căa thang đo bằng há sá Cronbach’s Alpha ... 107

4.2.3 ThÁo luÁn kÁt quÁ nghiên cąu đánh l°ÿng ... 116

4.3.4 Về khía c¿nh Năng lực sÁn xuÃt ... 136

4.3.5 Về khía c¿nh Nghiên cąu thá tr°ång ... 136

4.3.6 Về khía c¿nh Năng lực sÁn phẩm ... 137

4.3.7 Về khía c¿nh Năng lực tài chính ... 137

4.3.8 Về khía c¿nh Năng lực xây dựng th°¢ng hiáu ... 137

4.3.9 Về khía c¿nh Năng lực quÁn lý nguãn nhân lực ... 138

<b>CH¯¡NG 5: K¾T LUÊN VÀ ĐÀ XUÂT ... 139 </b>

5.1 KÁt luÁn về kÁt quÁ khÁo sát DNXK tôm ... 139

5.2 Tổng hÿp mát sá thuÁn lÿi khó khăn qua kÁt quÁ phân tích thực tr¿ng ho¿t đáng xuÃt khẩu tơm căa tßnh Kiên Giang ... 140

5.2.1 Thn lÿi ... 140

5.2.2 Khó khăn ... 141

5.3 Mát sá kiÁn nghá về chính sách cho lãnh đ¿o tßnh Kiên Giang ... 142

5.4 H¿n chÁ căa LuÁn án và h°ãng nghiên cąu tiÁp theo ... 143

TÀI LIàU THAM KHÀO ... 1

DANH MĀC CÁC BÀI BÁO ĐÃ CÔNG Bà ... 10

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>DANH MĀC BÀNG </b>

BÁng 2.1 Tóm tÃt nái dung các l°ÿc khÁo ... 51

BÁng 2.2 Tổng hÿp các biÁn sá kÁ thừa từ l°ÿc khÁo tài liáu ... 57

BÁng 3.3 ThiÁt kÁ thang đo ... 71

BÁng 4.1 Tổng hÿp kim ng¿ch và sÁn l°ÿng tôm xuÃt khẩu căa doanh nghiáp xuÃt khẩu giai đo¿n 2011- 2015 ... 82

BÁng 4.2 Tổng hÿp kim ng¿ch và sÁn l°ÿng tôm xuÃt khẩu căa DNXK giai đo¿n 2016-2020 ... 83

BÁng 4.3 Nguãn cung tôm xuÃt khẩu giai đo¿n 2011-2015 ... 85

BÁng 4.4 Nguãn cung tôm xuÃt khẩu giai đo¿n 2016-2020 ... 86

BÁng 4.5 Dián tích ni tơm và ph°¢ng tián đánh bÃt tơm từ 2011-2016 ... 89

BÁng 4.6 Dián tích ni tơm và ph°¢ng tián đánh bÃt bÃt tôm từ 2016-2020 ... 89

BÁng 4.7 Thá tr°ång căa các doanh nghiáp xt khẩu tơm tßnh Kiên Giang giai đo¿n 2011-2015 ... 91

BÁng 4.8 Thá tr°ång căa các DNXK tßnh Kiên Giang giai đo¿n 2016-2020 ... 93

BÁng 4.9 KÁt q tính tốn chi phí các yÁu tá đầu vào và giá trá sÁn phẩm đầu ra căa các há ni tơm tßnh Kiên Giang năm 2021 ... 95

BÁng 4.10 Phân tích đá nh¿y đái vãi chi phí nái ngn DRC trong ni tơm tßnh Kiên Giang ... 98

BÁng 4.11 KÁt quÁ kiểm đánh s¢ bá Cronbach’s Alpha biÁn đác lÁp ... 104

BÁng 4.12 Tháng kê mô tÁ đặc điểm m¿u khÁo sát ... 106

BÁng 4.13 KÁt quÁ kiểm tra chính thąc Cronbach’s Alpha biÁn đác lÁp ... 107

BÁng 4.14 Há sá KMO và Bartlett's Test ... 110

BÁng 4.15 Phân tích nhân tá vãi các biÁn đác lÁp ... 110

BÁng 4.16 Phân tích nhân tá vãi biÁn phā thuác ... 112

BÁng 4.17 Phân tích t°¢ng quan Pearson biÁn phā thuác vãi biÁn đác lÁp ... 113

BÁng 4.18 BÁng đánh giá đá phù hÿp căa mơ hình hãi quy ... 114

BÁng 4.19 KÁt q kiểm đánh ANOVA ... 114

BÁng 4.20 KÁt quÁ phân tích hãi quy tun tính bái ... 114

BÁng 4.21 Tóm tÃt kÁt quÁ kiểm đánh các giÁ thuyÁt nghiên cąu ... 116

BÁng 4.22 Sự khác biát về năng lực c¿nh tranh căa DNXK tơm tßnh Kiên Giang theo các nhóm lo¿i hình doanh nghiáp khác nhau ... 124

BÁng 4.23 Sự khác biát về năng lực c¿nh tranh căa DNXK tơm tßnh Kiên Giang theo các nhóm có thåi gian ho¿t đáng khác nhau ... 124

BÁng 4.24 KÁt quÁ kiểm đánh Post-hoc ANOVA ... 125

BÁng 4.25 Sự khác biát về năng lực c¿nh tranh căa DNXK tơm tßnh Kiên Giang theo các nhóm doanh nghiáp có hình thąc xt khẩu khác nhau ... 125

BÁng 4.26 Giá trá trung bình căa các Nhân tá ... 126

BÁng 4.27 Giá trá trung bình các biÁn quan sát căa yÁu tá Tầm nhìn chiÁn l°ÿc ... 128

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

BÁng 4.28 Giá trá trung bình các biÁn quan sát căa nhân tá QuÁn lý nhân lực ... 129

BÁng 4.29 Giá trá trung bình các biÁn quan sát căa nhân tá Nghiên cąu thá tr°ång ... 130

BÁng 4.30 Giá trá trung bình các biÁn quan sát căa nhân tá Đáp ąng khách hàng ... 131

BÁng 4.31 Giá trá trung các biÁn quan sát căa nhân tá Ąng dāng công nghá ... 132

BÁng 4.32 Giá trá trung bình căa các biÁn quan sát nhân tá năng lực sÁn phẩm... 132

BÁng 4.33 Giá trá trung bình các biÁn quan sát căa nhân tá Năng lực tài chính ... 133

BÁng 4.34 Giá trá trung bình các biÁn quan sát căa nhân tá Năng lực sÁn xuÃt ... 133

BÁng 4.35 Giá trá trung bình các biÁn quan sát căa nhân tá xây dựng th°¢ng hiáu ... 134

BÁng 4.36 Giá trá trung bình các biÁn quan sát căa biÁn phā thuác Năng lực c¿nh tranh ... 135

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>DANH MĀC HÌNH </b>

Hình 2.1 Há tháng giá trá ... 9

Hình 2.2 Chi giá trá tổng qt ... 9

Hình 2.3 Phân bổ chi phí trong chi giá trá ... 16

Hình 2.4 Mơ hình 5 áp lực c¿nh tranh căa Michael E.Porter (1980) ... 26

Hình 2.5 Mơ hình tổng quát xác đánh năng lực c¿nh tranh căa doanh nghiáp ... 37

Hình 2.6 Mơ hình nghiên cąu tác giÁ đề xuÃt ... 65

Hình 3.1 Quy trình nghiên cąu ... 69

Hình 4.1 Chß sá phát triển liên hồn kim ng¿ch và sÁn l°ÿng XK tôm căa các DNXK 2011-2020 ... 84

Hình 4.2 Ngn cung tơm xt khẩu giai đo¿n 2011-2020 ... 87

Hình 4.3 Dián tích ni tơm và sÁn l°ÿng thu ho¿ch tơm ni ... 88

Hình 4.4 Sá l°ÿng tàu đánh bÃt và sÁn l°ÿng tơm đánh bÃt ... 88

Hình 4.5 Dián tích ni tơm và sá l°ÿng tàu đánh bÃt tơm từ 2011-2020 ... 90

Hình 4.6 Biểu đã P – P plot căa hơi quy phần d° chuẩn hóa ... 116

Hình 4.7 Biểu đã tần sá căa phần d° chuẩn ... 116

Hình 4.8 Giá trá trung bình căa các Nhân tá ... 128

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>DANH MĀC CHĀ VI¾T TÌT </b>

Chā viÁt tÃt Nái dung

ANOVA Analysis of Variance (Phân tích ph°¢ng sai)

DNXK Doanh nghiáp xuÃt khẩu

DRC Domestic Resource Cost (chi phí nái nguãn) ĐTCT Đái thă c¿nh tranh

OER Official Exchange Rate (tỷ giá hái đối chính thąc) PEST Political, Economic, Social, Technological

PESTEL Political, Economic, Sociological, Technological, Legal, Environmental

QLNL QuÁn lý nhân lực RBV Resource Based View

SER Shadow Exchange Rate (tỷ giá hái đoái må)

Sig Observed significance level (Mąc ý nghĩa quan sát) SPSS Statiscal Package for the Social Sciences

TMNL Thu mua nguyên liáu TMQT Th°¢ng m¿i quác tÁ TNCL Tầm nhìn chiÁn l°ÿc UDCN Ąng dāng cơng nghá VHDN Văn hóa doanh nghiáp

VIF Variance Inflation Factor (YÁu tá phóng đ¿i ph°¢ng sai) XDTH Xây dựng th°¢ng hiáu

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>GIâI THIâU </b>

<b>Đặt vÃn đÁ </b>

Theo Aiginger (2006), nng lc cnh tranh (NLCT) ó trỗ thnh mát chă đề cực kỳ phổ biÁn trong chính sách kinh tÁ và là mái quan tâm lãn căa chớnh ph v cỏc ngnh cụng nghiỏp ỗ mi qc gia (Porter, 1985). ỉ cÃp đá vi mơ, khái niám về NLCT rÃt đ¢n giÁn (Reinert, 1995). Khái niám này đ°ÿc xem là đãng nghĩa vãi viác sÁn xuÃt hàng hóa và dách vā chÃt l°ÿng ngày càng tát h¢n đ°ÿc tiÁp thá thành cơng cho ng°åi tiêu dùng (Newall, 1992) hoặc đ°ÿc mô tÁ là khÁ năng giā l¿i vá thÁ c¿nh tranh căa mát tổ chąc bằng cách đáp ąng sự mong đÿi căa khách hàng (Feurer & Chaharbaghi, 1994). Theo nghĩa này, khÁ năng c¿nh tranh chß có thể đ°ÿc duy trì và nâng cao thơng qua viác cÁi tiÁn liên tāc các dách vā và khÁ năng căa mát tổ chąc (Kim, 2012).

Theo Porter (1990) NLCT là mát khái niám đa chiều, nó có thể đ°ÿc xem xét từ ba cÃp đá khác nhau, (1) quác gia; (2) ngành và (3) doanh nghiáp. Trong nghiên cąu này, tác giÁ tiÁp cÁn NLCT theo cÃp đá doanh nghiáp. Mơ hình này đ°ÿc xem là công cā hāu dāng và hiáu quÁ để tìm hiểu nguãn gác chiÁn l°ÿc c¿nh tranh để doanh nghiáp duy trì và tăng lÿi nhn. Ơng cho rằng NLCT là khÁ năng sáng t¿o căa doanh nghiáp để t¿o ra năng suÃt, chÃt l°ÿng cao h¢n đái thă, chiÁm lĩnh thá phần lãn, t¿o ra thu nhÁp cao và phát triển bền vāng. Mơ hình căa Porter (1980) đã đề xt 5 áp lực c¿nh tranh, xác đánh c¿nh tranh giāa các doanh nghiáp đang tãn t¿i (2) mái đe dọa về đái thă mãi tham gia vào thá tr°ång (3) nguy c¢ có các sÁn phẩm thay thÁ mãi xt hián (4) doanh nghiáp cháu sự chi phái bỗi nh cung ng (5) doanh nghiỏp bỏ ỏp lc bỗi thÂng lng ca khỏch hng. Mụ hỡnh ca Porter (1990) cho chúng ta hiểu đ°ÿc các yÁu tá hình thành nên sự c¿nh tranh trong mát doanh nghiáp, từ đó giúp chúng ta điều chßnh chiÁn l°ÿc căa mình phù hÿp vãi mơi tr°ång c¿nh tranh và để cÁi thián lÿi nhuÁn trong t°¢ng lai. Trong ph¿m vi nghiên cąu căa luÁn án này, viác sÿ dāng cơng cā phân tích Chi phí nguãn lực trong n°ãc (DRC) để đo l°ång lÿi th cnh tranh trong sn xut tụm nuụi ỗ nụng há, là nguãn cung cÃp nguyên liáu cho các doanh nghiáp chÁ biÁn tôm xuÃt khẩu trên thá tr°ång thÁ giãi.

Theo mơ hình nghiên cąu NLCT căa Thompson & Strickland (1998), năng lực c¿nh tranh căa doanh nghiáp chß bao hàm các yÁu tá chă quan phÁn ánh nái lực căa doanh nghiáp, không bao hàm các yÁu tá khách quan, các yÁu tá môi tr°ång kinh doanh (nhāng yÁu tá này rÃt quan trọng khi l°ÿng hóa năng lực c¿nh tranh quác gia) và cũng khơng bao gãm các u tá ngồi n°ãc. Mơ hình đánh giá các yÁu tá nái bá doanh nghiáp căa Thompson bao gãm: (1) Năng lực nghiên cąu dự báo thá tr°ång; (2) Năng lực tìm kiÁm khách hàng và đái tác kinh doanh; (3) Năng lực tổ chąc sÁn xuÃt sÁn phẩm c¿nh tranh; (4) Năng lực tổ chąc xuÃt khẩu; (5) Năng lực thanh toán quác tÁ; (6) Năng lực xÿ lý các tình hng về tranh chÃp th°¢ng m¿i qc tÁ; (7) VÃn đề cÁi tiÁn công nghá đổi mãi sÁn phẩm; (8) VÃn đề quÁn lý nguãn nhân lực; (9) KhÁ năng thích ąng và quÁn lý sự thay đổi; (10) Năng lực tài chính; (11) Hình Ánh, uy tín th°¢ng hiáu; (12) Năng lực c¿nh tranh về giá cÁ. Các luÁn cą khoa học căa các nhà nghiên cąu nói trên là nền tÁng lý thuyÁt để tác

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

doanh nghiỏp.

Viỏt Nam (VN) ang ỗ trong tin trỡnh y m¿nh cơng nghiáp hóa - hián đ¿i hóa đÃt n°ãc. Quá trình này đ°ÿc xúc tiÁn dựa vào hai con đ°ång. Mát là, cơng nghiáp hóa theo h°ãng tiÁn tãi thay thÁ hàng nhÁp khẩu; hai là, cơng nghiáp hóa dựa vào xt khẩu, lÃy thá tr°ång n°ãc ngoài làm trọng tâm. Đái vãi h°ãng đi thą hai, nhóm ngành nơng - lâm - ng° nghiáp căa VN có nhiều lÿi thÁ so sánh trên thá tr°ång quác tÁ. Trong đó, thăy sÁn là ngành có thÁ m¿nh xuÃt khẩu (XK) ni bt khi liờn tc tng trỗng mnh m trong nhiều năm qua. Ngành thuỷ sÁn VN đóng mát vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tÁ đÃt n°ãc. Từ mát lĩnh vực sÁn xuÃt nhß bé, nghèo nàn và l¿c hÁu, ngành thy sn ó trỗ thnh mỏt trong nhng ngnh kinh tÁ mũi nhọn căa đÃt n°ãc, có tác đá tng trỗng cao, cú t trng GDP ngy càng lãn và chiÁm mát vá trí quan trọng trong nền kinh tÁ quác dân. Ngành thăy sÁn không chß sÁn xt hàng hố phāc vā nhu cầu tiêu dùng thực phẩm trong n°ãc mà cịn góp phần thu về ngo¿i tá cho quác gia thông qua ho¿t đáng XK. L°ÿng ngo¿i tá này chÁy vào ngn ván nhÁp khẩu, thúc đẩy cơng nghiáp hố, hián đ¿i hố đÃt n°ãc. Có thể nói, sự phát triển căa ngành thăy sÁn, đặc biát là thăy sÁn xuÃt khẩu, đã và đang đóng góp khơng nhß vào cơng cc phát triển kinh tÁ căa đÃt n°ãc.

Tuy nhiên, sự phát triển căa ngành thăy sÁn vùng đãng bằng sơng Cÿu Long nói chung v¿n ch°a ổn đánh. Khi chính sách đổi mãi căa ÐÁng đ°ÿc thực hián trong cÁ n°ãc từ cuái thÁp niên 80, thá tr°ång xuÃt khẩu thăy sÁn c mỗ rỏng v phỏt trin rt nhanh. Theo Tổng cāc Tháng kê, giai đo¿n 5 năm 1995 – 2000, GDP căa ngành thuỷ sÁn đã tăng từ 6.664 tỷ đãng lên 14.906 tỷ đãng, tąc là gÃp 2 lần và năm 2003 °ãc tính đ¿t 24.327 tỷ đãng (theo giá thực tÁ). Trong giai đo¿n 2001 – 2010, giá trá sÁn xuÃt thăy sÁn tăng bình quân hàng năm là 9,40% (theo giá cá đánh năm 1994), sÁn l°ÿng thăy sÁn tăng bình quân hàng năm giai đo¿n này là 9,89%. Tuy nhiờn, ỗ giai on tip theo (2011 2015) tớnh bỡnh quõn GDP thy sn chò tng trỗng 4,64%/nm, úng gúp 0,21% vo tng trỗng kinh tÁ ngành nơng, lâm và thăy sÁn nói riêng và tồn nền kinh tÁ nói chung. Thăy sÁn VN d°ång nh° dần bá <đuái sąc= khiÁn kim ng¿ch XK sang hầu hÁt các thá tr°ång chính đều giÁm m¿nh. Theo sá liáu căa Hiáp hái ChÁ biÁn và XuÃt khẩu thăy sÁn VN (VASEP), năm 2015, XK thăy sÁn căa cÁ n°ãc °ãc đ¿t 6,7 tỷ USD, giÁm 14,5% so vãi năm 2014. Tính đÁn tháng 9 năm 2016, giá trá xuÃt khẩu thăy sÁn chß tăng nhẹ chą ch°a có bąt phá - đ¿t 4,93 tỷ USD, tăng 4,3% so vãi cùng kỳ năm 2015. Ngoài các nguyên nhân khách quan nh° giá giÁm, biÁn đáng tiền tá, các rào cÁn phi thuÁ quan, thuÁ cháng bán phá giá…, mát nguyên nhân chă quan nổi lên là năng lực c¿nh tranh căa các DN thăy sÁn XK n°ãc ta trên thá tr°ång quác tÁ cịn nhiều u kém. Theo cách nhìn nhÁn căa nhiu chuyờn gia kinh t, s tng trỗng ca thăy sÁn thåi gian qua chă yÁu nhå vào khai thác lÿi thÁ về chi phí và nhå khai thác nhāng thá tr°ång mãi. Khi gặp phÁi nhiều rào cÁn và thá tr°ång thÁ giãi bão hòa, nÁu khơng có nhāng lÿi thÁ c¿nh tranh mang tính bền vāng, các DN thăy sÁn XK VN s¿ bá bß l¿i phía sau. Theo đánh giá căa VASEP, trong thåi gian tãi các DN thăy sÁn XK VN s¿ tiÁp tāc có nhiều c¢ hái về th XNK từ Hiáp đánh TPP và các FTA

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

các Hiáp đánh này, các DN thăy sÁn XK VN cần đẩy m¿nh viác nâng cao năng lực c¿nh tranh.

<b> Lý do chén đÁ tài </b>

Kiên Giang nm ỗ phớa Tõy-Bc vựng BSCL v v phớa Tây Nam căa tổ quác, có tọa đá đáa lý: từ 103030' (tính từ đÁo Thổ Chu) đÁn 105032' kinh đá Đông và từ 9023' đÁn 100 32' vĩ đá BÃc. Ranh giãi hành chính đ°ÿc xác đánh nh° sau:

+ Phía Đơng BÃc giáp các tßnh An Giang, Cần Th¢, HÁu Giang; + Phía Nam giáp các tßnh Cà Mau, B¿c Liêu;

+ Phía Tây Nam l bin vói hÂn 143 hũn o lón nhò và bå biển dài h¢n 200 km; giáp vãi vùng biển căa các n°ãc Campuchia, Thái Lan và Malaysia.

+ Phía BÃc giáp Campuchia, vãi đ°ång biên giãi trên đÃt liền dài 56,8 km.

Trong nhāng năm gần đây, dián tích ni trãng thuỷ sÁn (NTTS) tßnh Kiên Giang liên tāc tăng từ 159.175 ha năm 2014 lên 221.580 ha năm 2016, tác đá tăng bình quân giai đo¿n 2014-2016 là 18,3%/năm. Nuôi tôm n°ãc lÿ chim t trng lón ỗ loi hỡnh nuụi tôm luân canh vãi trãng lúa (tôm-lúa) và tôm quÁn canh cÁi tiÁn (QCCT). Dián tích ni tơm thâm canh- bán thâm canh (TC-BTC) có tß lá rÃt thÃp (1,78% tãng dián tích ni tơm). Tổng sÁn l°ÿng NTTS tßnh Kiên Giang tăng từ 136.626 tÃn năm 2014, lên 196.049 tÃn năm 2016 (tăng 1,4 lần) và đ¿t tác đá tăng bình quân 20,5%/năm, cao h¢n tác đá tăng dián tích, điều này cho thÃy năng suÃt bình quân đ°ÿc cÁi thián. Trong đó, thăy sÁn ni chă lực là tơm nóc l cú tỏc ỏ tng trỗng khỏ cao v sÁn l°ÿng trong giai đo¿n 2014-2016. Ngành hàng tôm cũng chính là mặt hàng chă lực căa Tßnh Kiên Giang trong ho¿t đáng xuÃt khẩu cũng nh° trong viác phát triển kinh tÁ nông nghiáp.

Bên c¿nh viác liên tāc tăng dián tích, năng suÃt và sÁn l°ÿng thì viác kinh doanh xuÃt khẩu các mặt hàng thuỷ hÁi sÁn căa các doanh nghiáp tßnh Kiên Giang ngày càng phát triển so vãi nhāng năm tr°ãc. Tuy nhiên, do u tá tồn cầu hố và trong bái cÁnh kinh tÁ Viát Nam đang từng b°ãc hái nhÁp kinh tÁ thÁ giãi nên các doanh nghiáp xuÃt khẩu thuỷ hÁi sÁn t¿i tßnh Kiên Giang nói riêng và Viát Nam nói chung cịn gặp nhiều khó khăn trên thá tr°ång quác tÁ. Cā thể nh° chÃt l°ÿng sÁn phẩm phÁi đÁm bÁo chÃt l°ÿng theo các tiêu chuẩn quác tÁ, giá cÁ th°ång bá các quác gia nhÁp khẩu áp giá theo qui ỏnh chỏng bỏn phỏ giỏ ca nóc sỗ t¿i, nhiều doanh nghiáp ch°a quan tÁm nhiều đÁn ho¿t đáng nghiên cąu thá tr°ång, công nghá chÁ biÁn ch°a đổi mãi, nguãn lực tài chính h¿n hẹp,… nói chung là năng lực c¿nh tranh căa doanh nghiáp còn h¿n chÁ so vãi các đổi thă c¿nh tranh trên thá tr°ång quác tÁ. Do đó, viác nghiên cąu để tìm hiểu khám phá ra khÁ năng ho¿t đáng bên trong căa doanh nghiáp ang ỗ tỡnh trng no yu hay tỏt a ra các giÁi pháp hoàn thián, nâng cao hiáu quÁ nhằm giúp doanh nghiáp có thể c¿nh tranh tát trên thá tr°ång quác tÁ, đ¿t đ°ÿc kÁt quÁ ho¿t đáng kinh doanh nh° mong muán. Theo đây là điều hÁt sąc cần thiÁt hián nay. Chính vì vÁy, tơi qut đánh chọn đề tài

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<i><b>Giang= trong bái cÁnh Viát Nam hái nhÁp kinh tÁ quác tÁ ngày càng sâu ráng để làm đề </b></i>

tài luÁn án tiÁn sĩ.

<b>Māc tiêu nghiên cąu </b>

<b>Māc tiêu nghiên cąu chung </b>

Māc tiêu chính căa luÁn án là nghiên cąu năng lực c¿nh tranh căa các doanh nghiáp xuÃt khẩu tụm tònh Kiờn Giang. Trờn c sỗ kt qu nghiờn cąu này, luÁn án s¿ đề xuÃt mát sá hàm ý về quÁn trá cho các doanh nghiáp xuÃt khẩu tơm tßnh Kiên Giang nâng cao năng lực c¿nh tranh cho đ¢n vá đãng thåi để xuÃt mát sá hàm ý về mặt chính sách cho lãnh đ¿o tßnh Kiên Giang để gia tăng sÁn l°ÿng và kim ng¿ch xt khẩu tơm trong t°¢ng lai.

<b> Các māc tiêu nghiên cąu cā thß </b>

Để giÁi quyÁt đ°ÿc mc tiờu chung nh ó trỡnh by ỗ trờn, lun án xác đánh 4 māc tiêu cā thể cần giÁi quyÁt nh° sau:

Thą nhÃt, tổng hÿp thông tin thą cÃp để phân tích thực tr¿ng ho¿t đáng kinh doanh xt khẩu tơm căa tßnh Kiên Giang trong giai đo¿n 2011-2020.

Thą hai, phân tích năng lực c¿nh tranh và lÿi thÁ c¿nh tranh căa ngành hàng tôm ni xt khẩu tßnh Kiên Giang dựa trên Mơ hình 5 áp lực c¿nh tranh và chß tiêu Chi phí nguãn lực trong n°ãc DRC.

Thą ba, phân tớch cỏc yu tỏ bờn trong, bờn ngoi nh hỗng đÁn năng lực c¿nh tranh căa các doanh nghiáp xt khẩu tơm tßnh Kiên Giang.

Thą t°, đề xt mát sá hàm ý cho các DNXK tơm tßnh Kiên Giang nhằm nâng cao năng lực c¿nh tranh và mát sá hàm ý chính sách cho lãnh đ¿o tßnh Kiên Giang để hß trÿ DNXK nâng cao hiáu q kinh doanh tơm xt khẩu nói riêng và thăy sÁn nói chung trong t°¢ng lai.

<b> Câu hëi nghiên cąu </b>

KÁt quÁ nghiên cąu căa luÁn án s¿ trÁ låi đ°ÿc 4 vÃn đề sau:

Thą nhÃt: Thực tr¿ng ho¿t đáng kinh doanh xuÃt khẩu tơm căa tßnh Kiên Giang trong giai đo¿n 2011-2020 nh° thÁ nào?

Thą hai: ngành hàng tôm nuôi xuÃt khẩu tßnh Kiên Giang có lÿi thÁ so sánh và lÿi thÁ c¿nh tranh so vãi các quác gia khỏc trờn th giói ỗ mc ỏ no?

Th ba: Cỏc yu tỏ no nh hỗng n nng lc cnh tranh căa doanh nghiáp xt khẩu tơm tßnh Kiên Giang? Mc ỏ nh hỗng ca cỏc yu tỏ n ho¿t đáng kinh doanh xuÃt khẩu tôm căa các DNXK tßnh Kiên Giang nh° thÁ nào?

Thą t°: Nhāng đề xuÃt hàm ý quÁn trá nào cho các DNXK tơm tßnh Kiên Giang để nâng cao năng lực c¿nh tranh và nhāng hàm ý chính sách nào cho lãnh đ¿o tßnh Kiên Giang để hß trÿ DNXK tôm thực hián tát ho¿t đáng kinh doanh xuÃt khẩu?

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Đái t°ÿng nghiên cąu căa luÁn án là Năng lực c¿nh tranh và các yÁu tá nh hỗng n nng lc cnh tranh ca DNXK tơm tßnh Kiên Giang

Để thực hián nghiên cąu, ln án xác đánh đái t°ÿng khÁo sát là các chuyên gia trong lĩnh vực kinh doanh xuÃt khẩu tôm, các giám đác/phó giám đác, thc c¢ quan qn lý Nhà n°ãc có liên quan đÁn ho¿t đáng kinh doanh xuÃt khẩu tôm, các giỏm ỏc/phú giỏm ỏc, trỗng phũng kinh doanh DNXK tụm v mỏt sỏ chuyờn gia ỗ cỏc c sỗ o to, viỏn nghiờn cu trong v ngoi tßnh. Thåi gian thực hián khÁo sát là 8 tháng. Từ tháng 05/2018 – tháng 01/2020

Về nái dung nghiên cąu đ°ÿc giãi h¿n trong ph¿m vi các yÁu tá thể hián công tác quÁn lý các hot ỏng bờn trong doanh nghiỏp cú nh hỗng n năng lực c¿nh tranh

LuÁn án áp dāng ph°¢ng pháp nghiên cąu đánh tính kÁt hÿp vãi nghiên cąu đánh l°ÿng. Ph°¢ng pháp nghiên cąu đánh tính đ°ÿc thực hián bằng cách thu thÁp các thông tin, sá liỏu th cp trờn cỏc sỏch, bỏo, ti liỏu ỗ các c¢ quan qn lý nhà n°ãc, t¿p chí khoa học, m¿ng internet… để phân tích thực tr¿ng ho¿t đáng xt khẩu tơm căa các DNXK tßnh Kiên Giang giai đo¿n 2011-2020 đãng thåi hình thành khung lý thuyÁt cho luÁn án. Ngoài ra, tác giÁ cịn tiÁn hành thÁo ln nhóm vãi 12 chun gia và 2 nhóm DN gãm 14 đ¢n vá để đ°a ra mơ hình nghiên cąu đề xt và thang đo s¢ bá. Māc đích nghiên cąu đánh tính là xác đánh mơ hình nghiên cąu và thit k thang o cho cỏc yu tỏ nh hỗng đÁn năng lực c¿nh tranh căa các DNXK tôm tònh Kiờn Giang.

PhÂng phỏp nghiờn cu ỏnh lng c tiÁn hành sau khi đã có thang đo s¢ bá. Từ thang đo s¢ bá, tác giÁ đã thiÁt k bng cõu hòi tin hnh kho sỏt s bá 50 đáp viên là DN và chuyên gia. Kt qu kho sỏt s bỏ l c sỗ để tác giÁ hiáu chßnh thang đo và thiÁt kÁ bÁng câu hßi chính thąc nhằm tiÁn hành khÁo sát chính thąc.

Khung nghiên cąu chính căa luÁn án đ°ÿc xây dựng dựa trên viác phân tích Mơ hình 5 áp lực c¿nh tranh căa Michael Porter tr°ång hÿp ngành hàng tôm nuôi chÁ biÁn xuÃt khẩu tßnh Kiên Giang. LuÁn án cũng tiÁn hành phân tích lÿi thÁ so sánh và năng lực c¿nh tranh căa sÁn phẩm tôm nuôi xuÃt khẩu trên đáa bàn bằng viác tính tốn chß tiêu chi phí nguãn lực trong n°ãc (DRC-Domestic Resource Cost). Cuái cùng mơ hình đánh l°ÿng đo l°ång các yu tỏ nh hỗng n nng lc cnh tranh căa các doanh nghiáp xt khẩu tơm tßnh Kiên Giang đ°ÿc thực hián bằng công cā Cronbach’s Alpha, phân tích yÁu tá khám phá EFA, phân tích hãi quy tuyÁn tính bái và kỹ thuÁt kiểm đánh sự khác biát

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b> Ý ngh*a khoa héc và thÿc tián </b>

Về mặt khoa học, luÁn án đã đóng góp cho khoa học 2 vÃn đề chính nh° sau:

Thą nhÃt, luÁn án tiÁn sĩ đã há tháng đ°ÿc mát sá lý thuyÁt về c¿nh tranh nh° lÿi thÁ c¿nh tranh, năng lực c¿nh căa mát sá nhà khoa học nổi tiÁn trên thÁ giãi nh° Michae E.Porter, Thompson Strickland qua đó lun ỏn ó phõn tớch, chò rừ s nh hỗng căa yÁu tá lÿi thÁ thÁ c¿nh tranh, năng lực c¿nh tranh vào chußi giá trá căa DN.

Thą hai, luÁn án cũng đã lÃp đ°ÿc mát sá khoÁng tráng căa các nghiên cąu trong và ngoài n°ãc tr°ãc kia có liÁn quan đÁn năng lực c¿nh tranh.

Vì vÁy, ln án có thể đ°ÿc xem là mát tài liáu khoa học dành cho các DNXK tßnh Kiên Giang tham khÁo, là mát tài liáu tham khÁo cho công tác giÁng d¿y sinh viên đ¿i học, học viên sau đ¿i học ngành Kinh tÁ nông nghiáp và là mát tài liáu tham khÁo mang tính chÃt nghiên cąu cho các nhà nghiên cąu khoa học sau này.

Về mặt ý nghĩa thực tißn, luÁn án đã giÁi quyÁt đ°ÿc mát sá vÃn đề mang tính thực tißn đái vãi ho¿t đáng kinh doanh xuÃt khẩu căa các DNXK tơm tßnh Kiên Giang nói riêng và các DNXK khác nói chung. Cā thể là

Thą nhÃt, luÁn án phác họa đ°ÿc bąc tranh tổng thể căa ho¿t đáng xt khẩu tơm căa tßnh Kiên Giang từ 2011-2020.

Thą hai là đánh giá đ°ÿc năng lực c¿nh trang căa các DNXK tơm tßnh Kiên Giang trong bái cÁnh hái nhÁp kinh tÁ toàn cầu

Thą ba, đề xuÃt đ°ÿc các hàm ý quÁn trá cho các DNXK tôm đãng thåi kiÁn nghá vãi lãnh đ¿o tßnh Kiên Giang mát sá hàm ý về mặt chính sách để lãnh đ¿o tßnh xem xét, đ°a ra các chính sách, giÁi pháp hß trÿ cho các DNXK nâng cao năng lực c¿nh tranh, đẩy m¿nh ho¿t đáng xuÃt khẩu tôm trên thá tr°ång quác tÁ.

Vãi nhāng đóng góp trên luÁn án có thể xem là mát tài liáu tham khÁo mang tính thực tißn cho các nhà lãnh đ¿o trong viác ho¿ch đánh chính sách phát triển kinh tÁ tßnh Kiên Giang.

<b>Bí cāc luËn án </b>

LuÁn án tiÁn sĩ đ°ÿc kÁt cÃu thành 5 ch°¢ng nh° sau:

<b>Ch°¢ng 1: Giãi thiãu </b>

Trong ch°¢ng này, luÁn án giãi thiáu tổng quát mát sá nái dung chính nh° lý do chọn đề tài, māc tiêu nghiên cąu, đái t°ÿng, ph¿m vi nghiên cąu, ph°¢ng pháp nghiên cąu và ý ngha khoa hc v thc tiòn ca ti.

<b>ChÂng 2: Tđng quan tài liãu </b>

Trong ch°¢ng 2, ln án há tháng hóa mát sá lý thuyÁt về năng lực c¿nh tranh và l°ÿc

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>Ch°¢ng 3: Ph°¢ng pháp nghiên cąu </b>

Trong ch°¢ng 3, ln án trình bày cách tiÁp cÁn nghiên cąu, qui trình nghiên cąu và ph°¢ng pháp thực hián nghiên cąu đánh tính l¿n đánh l°ÿng

<b>Ch°¢ng 4: K¿t quÁ và thÁo luËn </b>

Trong ch°¢ng 4, ln án trình bày mát sá kÁt quÁ nghiên cąu về mặt đánh tính l¿n đánh l°ÿng và song song đó là nái dung thÁo luÁn, phân tích các kÁt q nghiên cąu này.

<b>Ch°¢ng 5: K¿t luËn và đÁ xuÃt </b>

Căn cą vào kÁt quÁ nghiên cąu, trong ch°¢ng 5, luÁn án đề xuÃt mát sá hàm ý về quÁn trá cho các doanh nghiáp xuÃt khẩu tßnh Kiên Giang nâng cao năng lực c¿nh tranh cho đ¢n vá đãng thåi để xuÃt mát sá giÁi pháp về mặt chính sách cho lãnh đ¿o tßnh Kiên Giang nhằm hß trÿ cho các doanh nghiáp xt khẩu (DNXK) tơm tßnh Kiên Giang trong ho¿t đáng kinh doanh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>TðNG QUAN TÀI LIâU </b>

<b>C¢ sở lý thuy¿t vÁ c¿nh tranh </b>

<b>C¿nh tranh </b>

Khái niám về c¿nh tranh đã đ°ÿc đề cÁp đÁn từ rÃt lâu, theo các học giÁ tr°ång phái t° sÁn cổ điển: <C¿nh tranh là mát quá trình bao gãm các hành vi phÁn ąng. Q trình này t¿o ra cho mßi thành viên trong thá tr°ång mát d° đáa ho¿t đáng nhÃt đánh và mang l¿i cho mßi thành viên mát phần xąng đáng so vãi khÁ năng căa mình=.

Qua thåi gian và không gian các quan niám về c¿nh tranh dần phân hóa và có sự khác nhau. Theo từ điển kinh doanh Anh Quác xuÃt bÁn năm 1992, c¿nh tranh đ°ÿc xem là <Sự ganh đua, sự kình đách giāa các nhà kinh doanh trên thá tr°ång nhằm tranh giành cùng mát lo¿i tài nguyên sÁn xuÃt hoặc cùng mát lo¿i khách hàng về phía mình=. Theo nhà kinh tÁ học Michael E.Porter (1988) căa Mỹ, c¿nh tranh (trong kinh tÁ) là giành lÃy thá phần. BÁn chÃt căa c¿nh tranh là tìm kiÁm lÿi nhuÁn, là khoÁn lÿi nhuÁn cao h¢n mąc lÿi nhn trung bình mà doanh nghiáp đang có. KÁt q q trình c¿nh tranh là sự bình qn hóa lÿi nhn trong ngành theo chiều h°ãng cÁi thián sâu d¿n đÁn há quÁ giá cÁ có thể giÁm đi. ỉ Viát Nam, khi đề cÁp đÁn <c¿nh tranh=, mát sá nhà khoa học cho rằng c¿nh tranh là vÃn đề dành lÿi thÁ về giá cÁ hàng hoá - dách vā và đó là ph°¢ng thąc để dành lÿi nhn cao nhÃt cho các chă thể kinh tÁ. Nói khác đi là dành lÿi thÁ để h¿ thÃp các yÁu tá <đầu vào= căa chu trình sÁn xuÃt kinh doanh và nâng cao giá căa <đầu ra= sao cho mąc chi phí thÃp nhÃt.

Nh° vÁy có thể thÃy rằng khái niám về c¿nh tranh hián đ°ÿc hiểu ráng và có nhiều cách dißn giÁi nh°ng có nhāng điểm chung nhÃt đánh. Tóm l¿i, c¿nh tranh là sự ganh đua giāa nhāng cá nhân, tÁp thể, đ¢n vá kinh tÁ có chąc năng nh° nhau thơng qua các hành đáng, nß lực và bián pháp để giành phần thÃng trong cuác đua nhằm thßa mãn các māc tiêu căa mình; các māc tiêu này có thể là thá phần, lÿi nhuÁn, hiáu quÁ, an ton, danh ting

<b>Chuòi giỏ trỗ v li th cnh tranh Chuòi giỏ trỗ </b>

Chuòi giỏ trá căa doanh nghiáp gÃn liền vãi nhiều mÁng ho¿t đáng ráng khÃp. Chußi giá trá căa các doanh nghiáp trong cùng mát ngành là khác nhau, phÁn ánh quá trình phát triển và chiÁn l°ÿc căa mßi doanh nghiáp, và thành quÁ thu đ°ÿc chß trong q trình thực hián. Chi giá trá căa các doanh nghiáp có ph¿m vi c¿nh tranh khác nhau s¿ khác nhau, t°¢ng ąng vãi tiềm lực căa lÿi thÁ c¿nh tranh. Mßi doanh nghiáp là mát tÁp hÿp căa các ho¿t đáng để thiÁt kÁ, sÁn xuÃt, bán hàng, phân phái và hß trÿ sÁn phẩm căa họ. TÃt cÁ các ho¿t đáng này có thể đ°ÿc thể hián trong mát chußi giá trá nh° Hình 2.1.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Há tháng giá trá

Chußi giá trá thể hián tổng giá trá, bao gãm các ho¿t đáng giá trá và lÿi nhuÁn. Các ho¿t đáng giá trá có thể chia ra làm hai loi chớnh: hot ỏng s cp v hot ỏng hò trÿ. Theo đó, các ho¿t đáng giá trá là nhāng khái riêng biát căa lÿi thÁ c¿nh tranh. Trong đó, ho¿t đáng s¢ cÃp bao gãm: logistics đầu vào, vÁn hành, logistics đầu ra, marketing và bán hàng, dách vā; ho¿t đáng hß trÿ bao gãm: thu mua, phát triển công nghá, quÁn trá nguãn nhân lc, c sỗ h tng ca doanh nghiỏp. Trong mòi loi hot ỏng s cp hoc hò tr đều có 3 lo¿i hình đóng vai trị khác nhau trong vÃn đề lÿi thÁ c¿nh tranh: trực tiÁp, gián tiÁp đÁm bÁo chÃt l°ÿng.

Chußi giá trá tổng quát

<i><small>Nguồn: Michael E.Porter (1985) </small></i>

Mặc dù nhāng ho¿t đáng giá trá là nhāng mÁng bá phÁn sẵn có cÃu thành nên lÿi thÁ

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

c¿nh tranh nh°ng chi giá trá khơng chß là mát tÁp hÿp căa nhāng ho¿t đáng đác lÁp mà là mát há tháng căa các ho¿t đáng đó. Nhāng liên kÁt có thể đ°a đÁn lÿi thÁ c¿nh tranh theo hai cách: tái °u hóa hoặc sự điều phái. Để khai thác nhāng mái liên kÁt này địi hßi phÁi có thơng tin hoặc nhāng luãng thông tin.

Liên kÁt dọc là mái liên kÁt khơng chß tãn t¿i bên trong chußi giá trá căa doanh nghiáp mà cịn có giāa chi căa doanh nghiáp, chi căa các nhà cung cÃp và các kênh phân phái. Đây đó là ph°¢ng thąc mà các ho¿t đáng căa nhà cung cp hoc kờnh phõn phỏi nh hỗng n các ho¿t đáng căa doanh nghiáp xét về mặt chi phí hoặc hiáu quÁ (hoặc ng°ÿc l¿i).

Xét về ph°¢ng dián căa ng°åi mua, họ cũng có chi giá trá và sÁn phẩm căa doanh nghiáp là đầu vào đ°ÿc thu mua trong chuòi giỏ trỏ ú. Khỏc biỏt húa, v c bn, xuÃt phát từ viác sáng t¿o ra giá trá cho ng°åi mua thông qua nhāng tác đáng căa doanh nghiáp lên chußi giá trá căa ng°åi mua.

<b> Các lý thuy¿t vÁ lÿi th¿ so sánh </b>

* Lý thuyÁt lÿi thÁ so sánh Adam Smith (1776)

Lý thuyÁt lÿi thÁ so sánh bÃt nguãn từ lý thuyÁt lÿi thÁ tuyát đái (Absolute advantage) trong sÁn xuÃt căa Adam Smith. Tác phẩm <Sự giàu có căa các qc gia= cơng bá vào năm 1776 căa Adam Smith cho rằng: <viác buôn bỏn gia cỏc nóc diòn ra trờn c sỗ li th tuyỏt ỏi ca tng nóc khi quỏc gia này có lÿi thÁ h¢n qc gia khác về sÁn xt mát lo¿i hàng hố nào đó, ng°ÿc l¿i quác gia khác l¿i có lÿi thÁ tuyát đái về mát mặt hàng nào đó, do đó khi tiÁn hành trao đổi cÁ hai n°ãc đều có lÿi ớch cao nht. Bỗi vy, mòi quỏc gia phi biÁt chun mơn hố sÁn xt lo¿i hàng hố mà họ có lÿi thÁ h¢n=. Lý thut lÿi thÁ tuyát đái căa mát quác gia về mát sÁn phẩm nghĩa là quác gia đó sÁn xuÃt ra sÁn phẩm vãi các chi phí thÃp h¢n các n°ãc khác (Adam Smith, 1776 – d¿n theo Bùi Xuân Phong, 2013). Theo lý thuyÁt này, mßi quác gia nên tÁp trung chun mơn hố vào sÁn xt và xt khẩu nhāng sÁn phẩm có chi phí sÁn xuÃt thÃp h¢n so vãi quác gia khác và nhÁp khẩu hàng hóa khơng có lÿi thÁ. Nh° vÁy, thì các nguãn lực đ°ÿc sÿ dāng mát cách hiáu quÁ nhÃt và sÁn l°ÿng căa cÁ hai hàng hóa đều tăng. Sự tăng lên về sÁn l°ÿng căa hai hàng hóa này do l°ÿng thặng d° từ chun mơn hóa trong sÁn xt đ°ÿc phân bá l¿i giāa hai quác gia thông qua th°¢ng m¿i quác tÁ. Theo quan điểm căa Adam Smith thì lÿi thÁ đ°ÿc t¿o nên từ: (1) lÿi thÁ tự nhiên (n°ãc, đÃt, khí hÁu thåi tiÁt…) và (2) lÿi thÁ do nß lực (kỹ thuÁt, sự lành nghề, chun mơn hóa,…). Ngn gác t¿o nên lÿi thÁ mà Adam Smith đề cÁp v¿n đ°ÿc khẳng đánh cho đÁn ngày nay, đặc biát phù hÿp trong sÁn xuÃt nông lâm thăy sÁn, yÁu tá lÿi thÁ do nß lực ngày càng thể hián vai trò v°ÿt trái.

Tuy nhiên, lý thuyÁt lÿi thÁ tuyát đái căa Adam Smith (1776) gặp mát sỏ trỗ ngi nht ỏnh khi lý gii v mỏt quỏc gia cú li th tuyỏt ỏi ỗ tt cÁ các hàng hố hoặc là khơng có li th tuyỏt ỏi ỗ mỏt hng hoỏ no thỡ sự giàu có căa mát quác gia s¿ nh° thÁ nào và viác tham gia thá tr°ång quác tÁ s¿ ra sao và làm sao để thu đ°ÿc lÿi ích từ tự do th°¢ng m¿i? Nhāng vÃn đề này đ°ÿc lý giÁi và phát triển thêm bỗi lý thuyt li th so sánh

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

(Comparative advantage) căa Ricardo.

* Lý thuyÁt lÿi thÁ so sánh căa Ricardo (1817)

Quan điểm trong lý thuyÁt lÿi thÁ so sánh căa Ricardo (1817) - d¿n theo Nguyßn Xuân Thiên (1998) cho rằng mát quác gia có lÿi thÁ so sánh khi quác gia đó có khÁ năng sÁn xt mát lo¿i hàng hóa vãi chi phí c¢ hái thÃp h¢n so vãi các quác gia khác. Lý thuyÁt lÿi thÁ so sánh căa Ricardo đ°ÿc s dng rỏng rói v trỗ thnh nguyờn tc kinh tÁ giúp thúc đẩy giao th°¢ng quác tÁ và làm nền tÁng cho nhiều nghiên cąu về về lÿi thÁ so sánh, giúp nói phát triển sau này, nh° lÿi thÁ so sánh theo quan điểm chi phí c¢ hái căa Gottfried Haberler (1930) – d¿n theo Daniel M. Bernhofen (2005), lÿi thÁ so sánh theo mơ hình H-O căa H-Ohlin (1933) – d¿n theo Negishi, T. (2001),… và đÁn lÿi thÁ so sánh theo chß sá lÿi thÁ so sánh hián hāu (RCA) căa Balassa (1965), lÿi thÁ so sánh theo quan điểm chi phí nái nguãn (DRC) căa Bruno (1972). Há tháng l¿i, có ba quan điểm chính để đo l°ång lÿi thÁ so sỏnh: (1) Li th so sỏnh trờn c sỗ li thÁ chi phí sÁn xuÃt (lÿi thÁ sÁn xuÃt); Lÿi th so sỏnh trờn c sỗ li th so sánh hián hāu (lÿi thÁ tiêu thā) và (3) Lÿi th so sỏnh trờn c sỗ chi phớ nái nguãn (so sánh chi phí nái nguãn đầu t° sÁn xuÃt – xuÃt khẩu hàng hóa vãi giá trá thu đ°ÿc từ xuÃt khẩu hàng hóa).

Lý thuyÁt lÿi thÁ so sánh căa Ricardo có nhāng điểm h¿n ch c bn: (1) Chò phõn tớch n yu tá cung, không đề cÁp đÁn yÁu tá cầu căa thá tr°ång (nhu cầu thá tr°ång, thá hiÁu ng°åi tiêu dùng, sÁn phẩm thay thÁ, l°ÿng cầu, giá cÁ tiêu dùng,…); (2) Chi phí sÁn xt chß duy nhÃt là lao đáng (thực tÁ, ngoài lao đáng phÁi bao gãm: đÃt đai, tài nguyên, ván, công nghá, vÁn tÁi, bÁo hiểm, xúc tiÁn th°¢ng m¿i,…) và (3) Ch°a tính đÁn u tá chi phí biên giÁm dần do lÿi thÁ quy mô sÁn xuÃt.

Tuy vÁy, giá trá căa lý thuyÁt lÿi thÁ so sánh căa Ricardo đã chß ra rằng: (1) TÃt cÁ các quác gia nên giao th°¢ng qc tÁ (trao đổi hàng hóa) cùng nhau và đều có lÿi, thÁm chí vãi các qc gia hồn tồn có hoặc khơng có lÿi thÁ tut đái trong sÁn xuÃt hàng hóa và (2) Xỏc ỏnh c sỗ cho viỏc tp trung v s dāng nguãn lực quác gia mát cách tái °u h¢n trờn c sỗ li th chi phớ tÂng ỏi. Nh° vÁy, lÿi thÁ so sánh theo Ricardo (1817), cho rằng mát qc gia khơng có lÿi thÁ tut đái v¿n có lÿi khi giao th°¢ng vãi qc gia khác nÁu chun mơn hóa sÁn xt sÁn phẩm có lÿi thÁ tuyát đái so vãi sÁn phm cũn li ỗ trong nóc.

* Lý <i>thuyÁt năng lực đáng (Theory dynamic capabilities) căa Teece và cáng sự </i>

(1997)

Câu hßi nền tÁng trong quÁn trá chiÁn l°ÿc là làm thÁ nào để doanh nghiáp đ¿t đ°ÿc và duy trì <i>lÿi thÁ c¿nh tranh. Lý thuyÁt về nguãn lực kì vọng (Resource-based </i>

<i>perspective) nhÃn m¿nh khÁ năng đặc biát căa doanh nghiáp (Firm-specific capabilities) nh° </i>

là yÁu tá nền tÁng căa hiáu quÁ doanh nghiáp (Wernerfelt, 1984). Teece & cáng sự (1997) nß lực xác đánh khÁ năng đặc biát căa doanh nghiáp và xem đó là nguãn lực lÿi thÁ để kÁt hÿp giāa năng lực và nguãn lực cho sự phát triển. Lý thuyÁt về c¿nh tranh đáng nhÃn m¿nh trong thá tr°ång biÁn đáng m¿nh và doanh nghiáp đ¿t đ°ÿc lÿi thÁ c¿nh tranh nhå vào

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<i>khÁ năng khám phá và sáng t¿o (Grimm et al., 2006; Thọ & Trang, 2008). Đ¢n vá phân tích </i>

căa Schumpeter (1943) l ngnh v l c sỗ cho lý thuyÁt về năng lực đáng căa doanh nghiáp. Điển hình nhÃt lý thuyÁt về nguãn lực căa Wemerfelt (1984) phân tích tính c¿nh tranh căa doanh nghiáp dựa vào nguãn lực bên trong căa doanh nghiáp.

Lý <i>thuyÁt năng lực đáng (Theory dynamic capabilities) căa Teece & cáng sự </i>

(1997) ra đåi dựa trờn c sỗ lý thuyt RBV đã ąng dāng trong thá tr°ång biÁn đáng nhanh chóng (thá tr°ång đáng). Lý thuyÁt năng lực đáng đã c ỏp dng ỗ nhiu nghiờn cu trong cỏc ngành nghề và điển hình nhÃt các ngành nghề thuác về công nghá cao. Nhāng công ty nổi tiÁng nh° IBM, Texas Instruments, Philips đã theo đuổi chiÁn l°ÿc c¿nh tranh dựa vào nguãn lực đáng căa doanh nghiáp. Tuy nhiên chiÁn l°ÿc này không đă để hß trÿ đáng kể trong lÿi thÁ c¿nh tranh.

Trong nhāng năm 1980, khái niám về lÿi thÁ c¿nh tranh đã phổ biÁn thuÁt ngā này và đ°ÿc bÃt ngn từ cơng trình căa Porter (1985) giÁi thích rằng lÿi thÁ c¿nh tranh xuÃt phát từ giá trá căa mát cơng ty có thể t¿o ra sÁn phẩm cho nhāng ng°åi mua v°ÿt quá chi phí căa cơng ty khi t¿o ra sÁn phm ú. Giỏ trỏ ỗ õy l nhng gỡ ngồi mua sẵn sàng trÁ tiền để có sÁn phẩm, và giá trá v°ÿt trái bÃt nguãn từ viác đ°a ra sÁn phẩm vãi mąc giá thÃp h¢n so vãi đái thă c¿nh tranh hoặc cung cÃp sÁn phẩm vãi lÿi ích đác nhÃt so vãi sÁn phẩm căa đái thă c¿nh tranh có giá cao h¢n (Porter, 1985). Quan điểm căa khái niám này tÁp trung chă yÁu vào khách hàng và giá trá so sánh (Bredrup, 1995) và phân biát hai lo¿i lÿi thÁ c¿nh tranh c¢ bÁn: d¿n đầu về chi phí (bằng cách là nhà sÁn xuÃt cho ra sÁn phẩm chi phí thÃp nhÃt) và phân biát (bằng cách cung cÃp lÿi ích duy nhÃt). H¢n nāa, nó giÁi thích rằng viác đ¿t đ°ÿc lÿi thÁ c¿nh tranh d¿n đÁn hiáu suÃt cao h¢n.

Mát doanh nghiáp đ°ÿc xem là có lÿi thÁ c¿nh tranh khi tỷ lá lÿi nhn căa nó cao h¢n tỷ lá bình qn trong ngành. Và doanh nghiáp có mát lÿi thÁ c¿nh tranh bền vāng khi nó có thể duy trì tỷ lá lÿi nhn cao trong mát thåi gian dài.

Theo Porter (1988), lÿi thÁ c¿nh tranh (theo đó là lÿi nhn cao h¢n) đÁn vãi các doanh nghiáp nào có thể t¿o ra giá trá v°ÿt trái. Và cách thąc để t¿o ra giá trá v°ÿt trái là h°ãng đÁn viác giÁm thÃp chi phí kinh doanh và/hoặc t¿o khác biát sÁn phẩm vì thÁ khách hàng đánh giá nó cao h¢n và sẵn lịng trÁ mát mąc giá tăng thêm. Hai u tá c¢ bÁn hình thành tỷ lá lÿi nhuÁn căa mát doanh nghiáp mà qua đó thể hián lÿi thÁ c¿nh tranh căa DN là l°ÿng giá trá mà các khách hàng cÁm nhÁn về hàng hoá hay dách vā căa doanh nghiáp, bao gãm chi phí sÁn xuÃt và các khoÁn chi phí khác căa nó nh° chi phí qn lý, chi phí bán hàng.

<i>Teece et al., (1997) đã xây dựng ba mơ hình làm sáng tß vÃn đề làm thÁ nào để các </i>

doanh nghiáp đ¿t đ°ÿc và duy trì lÿi thÁ c¿nh tranh. Mơ hình đầu tiên về cách tiÁp cÁn căa áp lực c¿nh tranh đã c ph bin rỏng rói bỗi Porter (1980) nhng thc sự bÃt ngn từ mơ hình cÃu trúc - vÁn hành - hiáu quÁ ho¿t đáng (SCP) căa ngành (Bain, 1968). Mơ hình thą hai sÿ dāng các cơng cā lý thut trị ch¢i và nhìn nhÁn kÁt quÁ c¿nh tranh nh° là mát chąc năng giā cân bằng trong đầu t° chiÁn l°ÿc, chiÁn l°ÿc giá cÁ, tín hiáu và kiểm

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<i>sốt thơng tin (Teece et al., 1997). Cách tiÁp cÁn thą ba là dựa vào nguãn lực. Nguãn lực </i>

căa doanh nghiáp s¿ t¿o ra hiáu quÁ ho¿t đáng ç cÃp đá doanh nghiáp cho chă sç hāu. Lÿi thÁ c¿nh tranh là viác thực hián mát chiÁn l°ÿc kinh doanh mà đái thă c¿nh tranh không thực hián đ°ÿc để t¿o điều kián giÁm chi phí, khai thác c¢ hái thá tr°ång hoặc vơ hiáu hóa các mái đe dọa c¿nh tranh (Barney, 1991). Mát doanh nghiáp đã đ¿t đ°ÿc lÿi thÁ c¿nh tranh thì t¿o ra giá trá kinh tÁ cao h¢n so vãi đái thă c¿nh tranh. Giá trá kinh tÁ th°ång đ°ÿc t¿o ra bằng cách sÁn xuÃt các sÁn phẩm hoặc dách vā vãi lÿi ích lãn h¢n chi phí so vãi đái thă c¿nh tranh hoặc cùng lÿi ích vãi chi phí thÃp h¢n so vãi đái thă c¿nh tranh. Vì lÿi ích cao h¢n có xu h°ãng làm tăng lịng trung thành căa khách hàng và chÃt l°ÿng cÁm nhÁn, mát doanh nghiáp khai thác nguãn lực căa mình để đ¿t đ°ÿc lÿi thÁ c¿nh tranh dựa trên sự khác biát mát cách có hiáu quÁ s¿ cÁi thián hiáu quÁ ho¿t đáng so vãi đái thă c¿nh tranh. Nh° vÁy, giÁ đánh đặt ra rằng mát doanh nghiáp đ¿t đ°ÿc lÿi thÁ c¿nh tranh vãi lÿi ích lãn hÂn chi phớ bò ra hoc cựng li ớch nh°ng vãi chi phí thÃp h¢n s¿ cÁi thián hiáu quÁ mà đái thă c¿nh tranh không thể thực hián đ°ÿc. Lÿi thÁ c¿nh tranh liên quan đÁn giá trá kinh tÁ đ°ÿc t¿o ra từ viác khai thác khÁ năng sÿ dāng nguãn lực căa mát doanh nghiáp, hiáu quÁ ho¿t đáng đề cÁp đÁn giá trá kinh tÁ từ viác th°¢ng m¿i hố. Nh° vÁy, doanh nghiáp có lÿi thể c¿nh tranh cao s¿ t¿o ra hiáu quÁ ho¿t đáng cao h¢n đái thă c¿nh tranh

<b> Lÿi th¿ so sánh chi phớ nỏi nguùn (DRC) trong chuòi giỏ trỗ </b>

Theo quan điểm lÿi thÁ so sánh đ°ÿc xác đánh dựa trờn c sỗ li th chi phớ sn xut, hàng hóa nào đó nÁu có lÿi thÁ (tuyát đái hay t°¢ng đái) về chi phí sÁn xt so vãi các qc gia khác thì có lÿi thÁ so sánh và có thể tham gia thá tr°ång quác tÁ. Theo quan điểm này, Bertil Ohlin kÁt hÿp lý thuyÁt căa Eli Hecksher (1919) thành mơ hình Hecksher - Ohlin (mơ hình H-O) trong tác phẩm <Th°¢ng m¿i liên khu vực và quác tÁ= cho rằng: Mát quác gia s¿ chuyên mơn hóa sÁn xt để xt khẩu sÁn phẩm thâm dāng yÁu tá mà quác gia đó d° thừa t°¢ng đái, đãng thåi nhÁp khẩu sÁn phẩm thâm dāng u tá mà qc gia đó khan hiÁm t°¢ng đái (Ohlin, 1933). Mơ hình này đề cÁp đÁn hai u tá c¢ bÁn: (1) Tính thâm dāng yÁu tá sÁn xuÃt (Factor intensity production): mát sÁn phẩm (A) thâm dāng yÁu tá sÁn xuÃt (Lao đáng chẳng h¿n) khi A sÿ dāng yÁu tá sÁn xuÃt này (Lao đáng) vãi tỷ lá lãn h¢n sÁn phẩm khác (B), trong tr°ång hÿp này A thâm dāng lao đáng so vãi B và (2) Tính d° thừa yÁu tá sÁn xuÃt (Factor abundance production): mát sÁn phẩm (A) d° thừa 1 yÁu tá sÁn xuÃt (Lao đáng chẳng h¿n) khi A sÿ dāng yÁu tá sÁn xuÃt này (Lao đáng) vãi tỷ lá lãn h¢n sÁn phẩm khác (B), trong tr°ång hÿp này sÁn phẩm A d° thừa lao đáng so vãi B (khan hiÁm lao đáng). Nh° vÁy lý thuyÁt so sánh căa Eli Hecksher (1919) tÁp trung vào yÁu tá sÁn xuÃt, tÁp trung nghiên cąu lÿi thÁ so sánh trên c sỗ tớnh hiỏu qu ca hot ỏng sn xuÃt thông qua các yÁu tá trong sÁn xuÃt đ°ÿc thể hián cā thể qua các chi phí sÁn xuÃt

Chi phí nái nguãn (Domestic Resource Cost: DRC) đ°ÿc nghiên cu u tiờn ỗ Israel t nhāng năm 1950s để đánh giá lÿi thÁ so sánh. ĐÁn giai đo¿n 1960-1970, DRC đ°ÿc phổ biÁn và vn dng nghiờn cu, nhm mỗ rỏng v hon thiỏn v DRC trờn c sỗ tỏc

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

chính thąc giãi thiáu DRC, để xác đánh lÿi thÁ so sánh trong sÁn xuÃt - xuÃt khẩu hàng hóa căa mát qc gia. DRC là chß sá đo l°ång hiáu quÁ t°¢ng đái căa sÁn xuÃt trong n°ãc bằng cách so sánh chi phí nái ngn sÁn xt hàng hóa vãi giá trá rịng ngo¿i tá thu đ°ÿc từ xuÃt khẩu hàng hóa t°¢ng ąng (Tsakok, 1990). Cơng thąc tính chi phí nái nguãn (Bruno,

D: Tổng chi phí nái nguãn sÁn xuÃt mát đ¢n vá sÁn phẩm, thể hián bằng giá trá nỏi tỏ; P: Giỏ xut khu cho mòi Ân vá sÁn phẩm, thể hián bằng ngo¿i tá;

F: Tổng chi phí ngo¿i nguãn để sÁn xuÃt mát đ¢n vá sÁn phẩm, thể hián bằng ngo¿i tá.

So vãi lý thuyÁt về lÿi thÁ so sánh căa: (1) Ricardo (1817) – d¿n theo Nguyßn Xuân Thiên (1998), dựa vào lÿi thÁ chi phí sÁn xt t°¢ng đái, u tá giá hàng hóa xt khẩu khơng đ°a vào tính tốn và (2) Balassa (1965), dựa trên chß sá so sánh hiáu hāu (RCA), đề cÁp đÁn sá tỷ trọng thá phần xuÃt khẩu căa mát quác gia so vãi thÁ giãi, đề cÁp đÁn sÁn l°ÿng và giá cÁ xt khẩu, khơng đề cÁp đÁn chi phí sÁn xuÃt – xuÃt khẩu căa hàng hóa. Lÿi thÁ so sánh theo quan điểm căa Bruno (1972) thể hián các đặc tr°ng sau:

Chi phí và giá cÁ xt khẩu hàng hóa đ°ÿc đ°a vào tính tốn.

Chi phí tính tốn là tổng chi phí, từ chi phí sÁn xuÃt, chi phí gia tăng qua các tác nhân đÁn khi xuÃt khẩu hàng hóa. Trong chi phớ sn xut lỳa ỗ nụng hỏ c xut đo l°ång theo quan điểm đầu t° kinh tÁ trong sÁn xuÃt lúa g¿o xuÃt khẩu, gãm: chi phí sÿ dāng đÃt (chi phí thuê đÃt theo giá th đáa ph°¢ng), chi phí chuẩn bá đÃt, giáng,…. chi phí khÃu hao máy móc, cơng cā.

Chia tách giāa chi phí nái nguãn sÁn xuÃt và ngo¿i nguãn sÁn xuÃt, để qua đây đánh giá lÿi thÁ chi phí nái nguãn, để đo l°ång lÿi thÁ căa các yÁu tá nái nguãn tham gia sÁn xuÃt, đánh giá lÿi thÁ so sánh đ°ÿc xác thực h¢n, sau khi lo¿i trừ yÁu tá sÁn xuÃt đ°ÿc nhÁp khẩu, đ°ÿc nhìn nhÁn (giÁ đánh) là các quác gia khác trên thÁ giãi cũng có điều kián th°¢ng m¿i quác tÁ t°¢ng đãng.

Tỷ giá, l¿m phát, cán cân th°¢ng m¿i, thuÁ, đá co giãn căa cung – cầu xuÃt nhÁp khẩu,… cũng đ°ÿc đ°a vào tính tốn, nhằm gia tăng sự xác thực khi đánh giá về lÿi thÁ so sánh căa hàng hóa tham gia thá tr°ång quác tÁ.

Trong bái cÁnh căa tự do th°¢ng m¿i, s¿ có tác đáng lãn đÁn yÁu tá sÁn xuÃt (nái nguãn, nhp khu), tỏc ỏ tng trỗng kinh t, chớnh sỏch giá, tỷ giá,… s¿ có tác đáng đÁn thu nhÁp, giá cÁ,… và s¿ làm thay đổi lÿi thÁ so sánh (thông qua DRC) đái vãi mát quác gia. Theo đó, viác nghiên cąu lÿi thÁ so sỏnh cn c xem xột ỗ c yu tỏ sÁn xuÃt đầu

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

vào (nái và ngo¿i nguãn) và yÁu tá tiêu thā (giá cÁ, sÁn l°ÿng, chính sách vĩ mơ,…). Ph°¢ng pháp DRC đ°ÿc sÿ dāng để xác đánh lÿi th so sỏnh trờn c sỗ ớch li li nhuÁn quác gia phân bổ vào sÁn phẩm cao h¢n, để đánh giá mąc đá hiáu quÁ tài nguyên quác gia trong sÁn xuÃt – xuÃt khẩu sÁn phẩm, qua đây đánh giá quác gia có l¿m dāng, sÿ dāng tài nguyên quá mąc, phi hiáu quÁ ích lÿi xã hái để theo đuổi lÿi thÁ so sánh căa mát ngành, sÁn phẩm nào đó căa qc gia. Ph°¢ng pháp DRC th°ång đ°ÿc sÿ dāng phổ biÁn để xác đánh lÿi thÁ so sánh căa quác gia trong xuÃt khẩu các sÁn phẩm đã phát triển đÁn mąc ổn đánh và cú nhiu nm tham gia xut khu..

Trờn c sỗ lý thuyÁt về lÿi thÁ so sánh, kÁt quÁ nghiên cąu có liên quan về lÿi thÁ so sánh trong xuÃt khẩu thăy sÁn nói chung và mặt hàng tơm ni xt khẩu nói riêng trong thåi gian qua, luÁn án đề xuÃt ph°¢ng pháp luÁn tiÁp cÁn lÿi thÁ so sánh trong sÁn xuÃt - xut khu tụm nuụi ỗ Kiên Giang theo lý thuyÁt chi phí nái nguãn (DRC) căa Bruno (1972).

Lÿi thÁ so sánh bằng DRC căa Bruno (1972), so sánh chi phí nái nguãn vãi giá trá ròng ngo¿i tá đ°ÿc từ xuÃt khẩu hàng hóa, nÁu chi phí nái ngn huy đáng để sÁn xt hàng hóa thÃp h¢n giá trá rịng ngo¿i tá thu về từ xt khẩu thì hàng hóa này có lÿi thÁ so sánh. Lÿi thÁ so sánh theo quan điểm căa Bruno (1972) nhằm xác đánh l°ÿng chi phí nái nguãn đầu t° đề thu đ°ÿc 1 đãng ngo¿i tá ròng từ xt khẩu hàng hóa, theo đó, thơng qua DRC giúp: (1) Xác đánh đ°ÿc lÿi thÁ so sánh trong sÁn xuÃt – xuÃt khẩu hàng hóa; (2) Đánh giá đ°ÿc năng lực, trình đá và tính tự chă căa quác gia trong sÁn xuÃt – xuÃt khẩu hàng hóa, thơng qua tỷ trọng chi phí nái nguãn - ngo¿i nguãn; (3) Đo l°ång đ°ÿc hiáu quÁ sÿ dāng tài nguyên quác gia đầu t° cho sÁn xt – xt khẩu hàng hóa, thơng qua giá trá ròng quác gia thu đ°ÿc từ xuÃt khu; (4) Cung cp c sỗ cho viỏc hoch ỏnh phân bổ và sÿ dāng tài nguyên quác gia v (5) Cung cp c sỗ cho viỏc hoch ỏnh các chính sách liên quan nh°: Chính sách tham gia các tổ chąc th°¢ng m¿i qc tÁ, chính sách ngo¿i th°¢ng, chính sách nái đáa hóa trong sÁn xt hàng hóa xt khẩu, chính sách c¿nh tranh, giá cÁ, th°¢ng hiáu căa hàng hóa tham gia thá tr°ång quác tÁ.

Các chi phí ho¿t đáng căa doanh nghiáp và vá thÁ chi phí t°¢ng đái căa họ xuÃt phát từ các ho¿t đáng giá trá mà doanh nghiáp thực hián khi c¿nh tranh trong ngành. Mßi ho¿t đáng giá trá đều có cÃu trúc chi phí riêng và hành vi chi phí có thể bỏ tỏc ỏng bỗi cỏc mỏi liờn kt và t°¢ng quan qua l¿i vãi các ho¿t đáng khác từ nái bá và bên ngoài doanh nghiáp. Doanh nghiáp s¿ có lÿi thÁ chi phí nÁu họ có chi phí tích lũy từ viác thực hián các ho¿t đáng giá trá thÃp h¢n các đái thă c¿nh tranh.

Mßi ho¿t đáng trong chußi giá trá đều có liên quan đÁn cÁ chi phí vÁn hành l¿n tài sÁn d°ãi d¿ng cá đánh và ván luân chuyển. Nhāng nguãn đầu vào đ°ÿc thu mua cÃu thành nên chi phí căa mßi ho¿t đáng giá trá, có thể d°ãi cÁ 2 hình thąc: chi phí vÁn hành (thu mua các đầu vào cho ho¿t đáng căa doanh nghiáp) và tài sÁn (thu mua các tài sÁn). Sau khi xác đánh chußi giá trá căa mình, doanh nghiáp phÁi phân bổ các chi phí vÁn hành và các tài sÁn vào các ho¿t đáng giá trá. Các chi phí vÁn hành cần đ°ÿc phân bổ vào các ho¿t đáng đã làm

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

tác đáng nhiều nhÃt đÁn viác sÿ dāng tài sÁn đó.

Viác sÃp xÁp các tài sÁn và chi phí s¿ t¿o nên mát chi giá trá để minh họa bằng hình v¿ sự phân phái các chi phí căa doanh nghiáp. Có thể làm sáng rõ vÃn đề khi phân biát chi phí căa các ho¿t đáng giá trá thành 3 nhóm chính: các u tá vÁn hành đầu vào nh° ngn nhân lực, tài chính, ngn lực thơng tin v c sỗ vt cht, Hỡnh 2.3 cho thy sự phân phái các chi phí trong chi giá trá.

Chi phí đầu vào Chi phí vÁn hành Chi phí đầu ra

<small> </small>

Phân bổ chi phí trong chi giá trá

<i><small>Nguồn: Nguyễn Minh Tuấn (2020) </small></i>

Vá thÁ chi phí căa mát doanh nghiáp đ°ÿc thể hián từ các chi phí căa các ho¿t đáng t¿o ra giá trá sÁn phẩm doanh nghiáp. Mąc đá sÿ dāng chi phí phā thuác vào mát sá vÃn đề thuác về cÃu trúc Ánh hỗng n chi phớ - cỏc yu tỏ tỏc đáng đÁn chi phí (cost drivers). Có 10 u tá tác đáng đÁn chi phí mang tính quyÁt đánh đÁn khái l°ÿng chi phí căa các ho¿t đáng t¿o ra giá trá nh° là tăng lÿi ích kinh t theo quy mụ, s hc hòi, c cu căa mąc sÿ dāng năng lực sÁn xuÃt, các liên kÁt, sự t°¢ng quan qua l¿i, sự tích hÿp, viác lựa chọn thåi điểm, các chính sách tùy nghi, viác xác đánh vá trí và các yÁu tá mang tính thể chÁ. Các yÁu tá này là nhāng ngun nhân có tính cÃu trúc căa chi phí cho mát ho¿t đáng, chúng có thể tăng hay giÁm d°ãi sự điều khiển căa doanh nghiỏp. nh hỗng tÂng ỏi ca cỏc yu tỏ này s¿ là rÃt khác nhau giāa các ho¿t đáng giá trá khác nhau. Theo đó, s¿ khơng có mát yÁu tá nào là duy nhÃt quyÁt đánh vá thÁ chi phí căa doanh nghiáp.

Từ nhāng lý luÁn trên, có thể kÁt luÁn rằng DN nào có nhāng năng lực riêng biát để t¿o ra giá trá thặng d° cho khách hàng nhằm đ¿t tỷ lá lÿi nhn cao h¢n mąc bình qn trong ngành là nhāng DN có lÿi thÁ c¿nh tranh.

Để đo l°ång lÿi thÁ so sánh về chi phí trong c¿nh tranh ca ngnh hng ỗ lnh vc nụng nghiỏp, các nhà khoa học sÿ dāng Há sá chi phí nguãn lực trong n°ãc hay Chi phí nái nguãn (DRC-Domestic Resource Cost). Chi phí nguãn lực trong n°ãc căa mát sÁn phẩm là chß sá th°ång dùng để đo khÁ năng c¿nh tranh căa sÁn phẩm trong tr°ång hÿp khơng có nhāng sai lách về giá cÁ do nhāng can thiáp về chính sách (Tsakoka, 1990). Há sá chi phí nguãn lực trong n°ãc DRC là tỷ sá giāa chi phí nguãn lực trong n°ãc cùng các đầu vào không thể trao đổi đ°ÿc vãi thá tr°ång quác tÁ (tính theo giá xã hái) để sÁn xuÃt sÁn phẩm và ngo¿i tá thu đ°ÿc hoặc tiÁt kiám đ°ÿc khi sÁn xuÃt sÁn phẩm này thay thÁ nhÁp khẩu. Nghĩa là tính chi phí sÁn xuÃt theo giá trá căa các u vo trung gian ỗ mc giỏ th giói v các u tá sÁn xt theo chi phí c¢ hái.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

ThuÁ quan và các h¿n chÁ phi thuÁ quan làm tăng giá các đầu vào trung gian, làm chí phí sÁn xuÃt đái vãi từng nhà sÁn xuÃt riêng lẻ khác vãi chi phí sÁn xuÃt chung mà xã hái phÁi gánh cháu. Do đó, hái nhÁp kinh tÁ quác tÁ và tự do hóa th°¢ng m¿i là điều kián tỏt loi bò cỏc nh hỗng ca thu quan và phi thuÁ quan và nh° vÁy há sá DRC s¿ cho ta °ãc l°ÿng chi phí thÁt sự mà xã hái phÁi trÁ trong viác sÁn xuÃt ra hàng hóa đó.

Chi phí c¢ hái căa mát yÁu tá sÁn xuÃt đ°ÿc đánh nghĩa là thu nhÁp căa yÁu tá đó khi tham gia vào mát ho¿t đáng sÁn xuÃt thay thÁ khác gần nhÃt. Công thąc DRC đ°ÿc xác đánh nh° sau:

Trong đó:

aj [j=(k+1)÷n]: Khái l°ÿng đầu vào j trong n°ãc dùng để sÁn xuÃt 1 tÃn sÁn phẩm. Gãm l°ÿng nguãn lực trong n°ãc (đÃt đai, lao đáng, tiền ván) và l°ÿng các yÁu tá đầu vào đ°ÿc sÁn xuÃt trong n°ãc (không phÁi nhÁp khẩu, kể cÁ căa ng°åi sÁn xuÃt) dùng để sÁn xuÃt 1 tÃn sÁn phẩm.

Sj [j=(k+1)…n]: Giá må căa đầu vào j trong n°ãc dùng để sÁn xuÃt 1 tÃn sÁn phẩm. P: Giá 1 tÃn sÁn phẩm chÁ biÁn xuÃt khẩu (giá FOB) quy ra đãng nái tá.

bj (j=1…k): Khái l°ÿng đầu vào j nhÁp khẩu để sÁn xuÃt 1 tÃn sÁn phẩm. Pj (j=1…k): Giá nhÁp khẩu đầu vào j (giá CIF) quy đổi ra đãng nái tá. • Giá må là giá cÁ tính theo tß giá hái đối må căa dự án

Tỷ giá hái đối må cịn gọi là tỷ giá hái đoái kinh tÁ đ°ÿc xác đánh để sÿ dāng trong mát dự án kinh tÁ.

Trong nghiên cąu này viác phân tích Chi phí nguãn lực trong n°ãc (DRC) để đo l°ång lÿi thÁ c¿nh tranh trong sÁn xuÃt tôm nuôi xuÃt khẩu trên thá tr°ång thÁ giãi.

<b> Lý thuy¿t vÁ nguïn lÿc và nng lÿc c¿nh tranh căa doanh nghiãp </b>

Lý thuyÁt về nguãn lực – RBV (Resource based view of the firm) đ°ÿc Wernerfelt (1984) phân tích c¿nh tranh dựa vào các ngn lực bên trong h¢n là phân tích sÁn pham. Wemerfelt (1984) đánh nghĩa nguãn lực là bÃt cą điều gì mà doanh nghiáp có thể sÿ dāng nh° mát sąc m¿nh. Nguãn lực căa doanh nghiáp t¿i mát thåi gian nhÃt đánh có thể đánh nghĩa là nhāng tài sÁn (hāu hình và vơ hình) (Caves, 1980). Ví dā về các nguãn lực doanh nghiáp nh° tên th°¢ng hiáu, kiÁn thąc công nghá, kĩ năng lành nghề căa nhân viên, máy móc thiÁt bá, quy trình hiáu q, ván.

Barney (1991) đánh nghĩa nguãn lực doanh nghiáp gãm có các lo¿i tài sÁn, năng lực

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

nhân viên, quy trình tổ chąc, đặc tính doanh nghiáp, thơng tin, kiÁn thąc... mà doanh nghiáp kiểm sốt đ°ÿc, cho phép các doanh nghiáp thực hián chiÁn l°ÿc nhăm cÁi thián kêt quÁ. Trong phân tích chiÁn l°ÿc truyền tháng, nguãn lực doanh nghiáp đ°ÿc sÿ dāng đê thực hián các chiÁn l°ÿc (Porter; 1981). Barney (1991) phân lo¿i nguãn lực thành 3 lo¿i: nguãn ván vÁt chÃt, nguãn ván con ng°åi, và nguãn ván tổ chąc. Nguãn ván vÁt chÃt bao gãm các công nghá đ°ÿc sÿ dāng, nhà máy, thiÁt bá, vá trí đáa lý. Nguãn ván con ng°åi bao gãm viác đào t¿o, kinh nghiám, kĩ năng phán đốn, trí thơng minh, mái quan há và hiểu biÁt căa các nhà quÁn lý và nhân viên trong doanh nghiáp. Nguãn ván căa tổ chąc bao gãm c¢ cÃu báo cáo chính thąc căa doanh nghiáp, kiểm soát, phái hÿp há tháng cũng nh° các mái quan há chính thąc bên trong doanh nghiáp và giāa các doanh nghiáp.

Barney (1991) đã kiểm tra mái quan há giāa nguãn lực doanh nghiáp (Firm resource) và lÿi thÁ c¿nh tranh bền vāng (Sustained competitive advantage). Tuy nhiên lý thut RBV đã khơng giÁi thích đầy đă làm thÁ nào và t¿i sao các doanh nghiáp cần phÁi có năng lực c¿nh tranh trong mơi tr°ång kinh doanh ln biÁn đáng và khó l°ång

Khái niám NLCT đ°ÿc đề cÁp u tiờn ỗ M vo đầu nhāng năm 1980. Theo

<i>Buckley et al. (1988): <DN có khÁ năng c¿nh tranh là DN có thể sÁn xuÃt sÁn phẩm và dách </i>

vā vãi chÃt l°ÿng v°ÿt trái và giá cÁ thÃp h¢n các đái thă khác trong n°ãc và quác tÁ. KhÁ năng c¿nh tranh đãng nghĩa vãi viác đ¿t đ°ÿc lÿi ích lâu dài căa DN và khÁ năng bÁo đÁm thu nhÁp cho ng°åi lao đáng và chă DN=. Năm 1994, đánh nghĩa này đ°ÿc nhÃc l¿i trong <Sách trÃng về NLCT căa V°¢ng quác Anh=. Porter (1985, 1998) đánh nghĩa năng lực c¿nh tranh căa mát doanh nghiáp theo ba khía c¿nh. Mát là, năng lực c¿nh tranh căa doanh nghiỏp l kh nng duy trỡ, mỗ rỏng thỏ phần và đ¿t lÿi nhuÁn cao căa doanh nghiáp. Hai là, năng lực c¿nh tranh đãng nghĩa vãi năng suÃt lao đáng. Ba là, năng lực c¿nh tranh đãng nghĩa vãi viác duy trì và nâng cao lÿi thÁ c¿nh tranh. Năm 1998, Bá th°¢ng m¿i và Công nghiáp Anh đ°a ra đánh nghĩa <Đái vãi DN, NLCT là khÁ năng sÁn xuÃt đúng sÁn phẩm, xác đánh đúng giá cÁ và vào đúng thåi điểm. Điều đó có nghĩa là đáp ąng nhu cầu khách hàng <i>vãi hiáu suÃt và hiáu quÁ h¢n các DN khác=. Theo Peter et al. (1988), NLCT </i>

căa DN cần đ°ÿc gÃn kÁt vãi viác thực hián māc tiêu căa DN vãi 3 yÁu tá (1) các giá trá chă yÁu căa DN, (2) māc đích chính căa DN, và (3) các māc tiêu giúp DN thực hián chąc năng căa mình.

Theo mơ hình c¿nh tranh trong kinh doanh: NLCT là thể hián thực lực và lÿi thÁ căa chă thể kinh doanh so vãi đái thă c¿nh tranh trong viác thßa mãn tát nhÃt các địi hßi căa khách hàng để thu lÿi nhuÁn ngày càng cao h¢n.

Theo dißn đàn kinh tÁ thÁ giãi: NLCT căa mát tổ chąc hoặc quác gia là để sÁn xuÃt và bán các sÁn phẩm, dách vā đáp ąng nhu cầu căa thá tr°ång vãi mąc giá t°¢ng đ°¢ng hoặc thÃp h¢n và tái đa hóa lÿi nhn.

Theo từ điển kinh tÁ học: NLCT là khÁ năng giành đ°ÿc thá phần, tr°ãc đái thă c¿nh tranh trên thá tr°ång, kể cÁ khÁ năng giành l¿i mát phần hay toàn bá thá phần căa đái thă.

Nh° vÁy khái niám NLCT là thể hián thực lực, lÿi thÁ c¿nh tranh căa chă thể kinh

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

doanh và để đo l°ång thông qua thá phần chiÁm lĩnh thá tr°ång so vãi đái thă c¿nh tranh, không ngừng nâng cao chÃt l°ÿng, sÁn phẩm, dách vā, nhằm đáp ąng tát nhu cầu căa khách hàng.

Vãi cách tiÁp cÁn NLCT trên, theo dißn đàn kinh tÁ thÁ giãi: NLCT căa doanh nghiáp dựa trên viác khai thác, sÿ dāng thực lực và lÿi thÁ bên trong, bên ngoài nhằm t¿o ra nhāng sÁn phẩm, dách vā hÃp d¿n ng°åi tiêu dùng để tãn t¿i và phát triển, thu đ°ÿc lÿi nhuÁn ngày càng cao và cÁi tiÁn vá trí so vãi các đái thă c¿nh tranh trên thá tr°ång.

Cũng theo quan điểm căa Porter (1980) NLCT là khÁ năng t¿o dựng, duy trì, và sáng t¿o căa doanh nghiáp để t¿o ra năng suÃt, chÃt l°ÿng cao h¢n đái thă, chiÁm lĩnh thá phần, t¿o ra thu nhÁp cao và phát triển bền vāng. Ông cho rằng trong bÃt kỳ ngành nghề kinh doanh nào cũng có 5 yÁu tá tác đáng, (1) Sự c¿nh tranh giāa các doanh nghiáp đang tãn t¿i; (2) Mái đe dọa các đái thă c¿nh tranh mãi tham gia vào thá tr°ång;

(1) Nguy c¢ các sÁn phẩm có thể thay thÁ đ°ÿc; (4) Quyền th°¢ng l°ÿng căa ng°åi mua; (5) Quyền th°¢ng l°ÿng căa nhà cung cÃp.

Lý thuyÁt c¿nh tranh Porter (1980) th°ång dựa trên tiền đề là các doanh nghiáp trong cùng mát ngành có tính đãng nhÃt cao về mặt ngn lực và chiÁn l°ÿc kinh doanh họ sÿ dāng. H¢n nāa, lý thuyÁt c¿nh tranh dựa vào sự khác biát cho rằng lÿi thÁ c¿nh tranh căa các DN trong cùng mát ngành th°ång không thể tãn t¿i lâu dài vì chúng có thể dß dàng bá các đái thă c¿nh tranh bÃt ch°ãc (Barney, 1991). Các tiền đề trên th°ång rÃt khó thßa mãn. Vì vÁy, lý thut về ngn lực căa doanh nghiáp (RBV- Resource Based View of the Firm) đ°ÿc Wernerfelt (1984) nghiên cąu và cho ra đåi và là mát h°ãng tiÁp cÁn mãi để nhiều tác giÁ sau này phát triển và xây dựng nó trỗ thnh khung lý thuyt trong nghiờn cu c¿nh tranh căa các DN.

Theo lý thuyÁt về nguãn lực (RBV), lÿi thÁ c¿nh tranh căa doanh nghiáp bÃt nguón t nguón lc m doanh nghiỏp sỗ hāu (Grant, 1991; Barney, 1991). Lÿi thÁ c¿nh tranh căa mát DN nằm chă yÁu trong viác DN đó sÿ dāng hiáu quÁ, mát tÁp hÿp các nguãn lực hāu hình và/hoặc vơ hình có giá trá. Cỏc DN trờn thỏ trồng khỏc nhau vỡ sỗ hu các nguãn lực khác nhau. RBV tÁp trung phân tích các nguãn lực bên trong căa DN cũng nh° liên kÁt các nguãn lực bên trong vãi mơi tr°ång bên ngồi.

Theo Aldington (1985) nhÁn đánh rằng, doanh nghiáp có khÁ năng c¿nh tranh là doanh nghiáp sÁn xuÃt ra sÁn phẩm, dách vā vãi chí phí thÃp, nh°ng chÃt l°ÿng sÁn phẩm, dách vā cao h¢n so vãi đái thă c¿nh tranh. KhÁ năng c¿nh tranh đ¿t đ°ÿc hiáu quÁ lâu dài cho doanh nghiáp, để đÁm bÁo cho ng°åi lao đáng và chă doanh nghiáp có thu nhÁp cao.

Cịn theo ơng Fafchamps (1999) cho rằng, NLCT là khÁ năng doanh nghiáp có thể sÁn xt ra sÁn phẩm có chi phí thÃp h¢n chí phí so vãi đái thă c¿nh tranh, nh°ng chÃt l°ÿng sÁn phẩm t°¢ng đãng vãi nhau, thì doanh nghiáp đó đ°ÿc xem là doanh nghiáp có khÁ năng c¿nh tranh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

nghiáp. Theo Barclay (2005) và Williams (2007) viác xác đánh đ°ÿc các yÁu tá để cÁi thián khÁ năng c¿nh tranh căa doanh nghiáp là rÃt quan trọng bỗi nhng yu tỏ ny l s i mói các tiêu chuẩn, khÁ năng lãnh đ¿o, tÁp trung nghiên cąu chÃt l°ÿng sÁn phẩm, nhằm đáp ąng đ°ÿc nhu cầu khách hàng. Trong điều kián kinh tÁ thá tr°ång, lÃy yêu cầu căa khách hàng là chuẩn mực để đánh giá NLCT căa doanh nghiáp.

<b>Ngụn gíc và sÿ phát trißn căa nng lÿc c¿nh tranh </b>

NLCT ó trỗ thnh mỏt ch cc k phổ biÁn trong chính sách kinh tÁ (Aiginger, 2006) và là mái quan tâm lãn căa chính phă và cỏc ngnh cụng nghiỏp ỗ mi quỏc gia (Porter, 1985). KhÁ năng c¿nh tranh tìm thÃy nguãn gác căa nú ỗ cp ỏ doanh nghiỏp v dn chuyn từ phân tích các cơng ty sang các đáa điểm và quác gia (Siggel, 2006). æ cÃp đá vi mơ, đánh nghĩa về NLCT rÃt đ¢n giÁn (Reinert, 1995). Khái niám này đ°ÿc xem là đãng nghĩa vãi viác sÁn xuÃt hàng hóa và dách vā chÃt l°ÿng ngày càng tát h¢n đ°ÿc tiÁp thá thành công cho ng°åi tiêu dùng. (Newall, 1992) hoặc đ°ÿc mô tÁ là khÁ năng giā l¿i vá thÁ c¿nh tranh căa mát tổ chąc bằng cách đáp ąng sự mong đÿi căa khách hàng (Feurer & Chaharbaghi, 1994). Theo nghĩa này, khÁ năng c¿nh tranh chß có thể đ°ÿc duy trì và nâng cao thông qua viác cÁi tiÁn liên tāc các dách vā và khÁ năng căa mát tổ chąc (Kim, 2012). Khỏi niỏm NLCT c mỗ rỏng đÁn tầm vĩ mô, Ăy ban Châu Âu (1994) đánh nghĩa NLCT là năng lực căa các doanh nghiáp, ngành công nghiáp, khu vực, quác gia hoặc c¿nh tranh quác tÁ để đÁm bÁo lÿi nhuÁn t°¢ng đái cao cho các yÁu tá sÁn xuÃt và viác làm. Cách tiÁp cÁn này t°¢ng ąng vãi tổng hÿp căa khái niám kinh tÁ vi mơ vì nó lÁp luÁn rằng mát quác gia có khÁ năng c¿nh tranh nÁu nó chąa mát sá l°ÿng lãn các doanh nghiáp và ngành công nghiáp c¿nh tranh qc tÁ (Siggel, 2006). Ngồi ra, Dißn đàn kinh tÁ thÁ giãi, hàng năm cơng bá Chß sá NLCT thÁ giãi, đánh nghĩa NLCT là tÁp hÿp các thể chÁ, chính sách và các <i>yÁu tá quyÁt đánh mąc đá năng suÃt căa mát quác gia (Sala-i-Martin et </i>

<i>al., </i>2010). Theo quan điểm này, NLCT là tổng hÿp căa mát sá l°ÿng lãn các thuác tính đo l°ång mơi tr°ång kinh doanh căa qc gia và chß sá căa nó xác đánh các điều kián để các quác gia có thể đ¿t đ°ÿc v duy trỡ mc tng trỗng nng sut bn vng (De Grauwe, 2010). Mát cách tiÁp cÁn khác căa thuÁt ngā này đã đ°ÿc (Aiginger, 2006) tóm tÃt mát cách hiáu quÁ, năng lực c¿nh tranh là khÁ năng căa mát quác gia để t¿o ra phúc lÿi, gÃn liền vãi mąc

<i>sáng cao căa mát quác gia (Delgado et al., 2012). </i>

Năng lực c¿nh tranh đ°ÿc chia làm 4 cÃp đá. Năng lực c¿nh tranh quác gia, năng lực c¿nh tranh ngành, năng lực c¿nh doanh nghiáp và năng lực c¿nh tranh sÁn phẩm. Trong đó năng lực c¿nh tranh doanh nghiáp là cuác c¿nh tranh giāa các doanh nghiáp trong cùng mát ngành và ngành hián nay đ°ÿc hiểu là mát nhóm doanh nghiáp cùng sÁn xuÃt kinh doanh cùng mát lo¿i sÁn phẩm. Năng lực c¿nh tranh đÁn nay v¿n còn nhiều cách hiểu khác nhau. Thą nhÃt, có thể hiểu năng lực c¿nh tranh căa doanh nghiáp l kh nng duy trỡ v mỗ rỏng thỏ phần, thu lÿi nhuÁn căa doanh nghiáp. Đây là cách quan niám khá phổ biÁn hián nay, theo đó năng lực c¿nh tranh là khÁ năng tiêu thā hàng hóa, dách vā so vãi đái thă và khÁ năng <thu lÿi= căa các doanh nghiáp. Cách quan niám này có thể gặp trong các cơng

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

trình nghiên cąu căa Mehra (1998), Ramasamy (1995), Buckley (1991), Schealbach (1989) hay ỗ trong nóc nh° căa CIEM (Ăy ban Quác gia về Hÿp tác Kinh tÁ Quác tÁ). Cách quan niám nh° vÁy t°¢ng đãng vãi cách tiÁp cÁn th°¢ng m¿i truyền tháng đã nêu trên. H¿n chÁ trong cách quan niám này là ch°a bao hàm các ph°¢ng thąc, ch°a phÁn ánh mát cách bao quát năng lực kinh doanh căa doanh nghiáp.

Thą hai là, năng lực c¿nh tranh đãng nghĩa vãi năng suÃt lao đáng. Theo Tổ chąc Hÿp tác và Phát triển Kinh tÁ (OECD) năng lực c¿nh tranh căa doanh nghiáp là sąc sÁn xuÃt ra thu nhÁp t°¢ng đái cao trờn c sỗ s dng cỏc yu tỏ sn xut có hiáu quÁ làm cho các doanh nghiáp phát triển bền vāng trong điều kián c¿nh tranh quác tÁ. Theo Porter (1988), năng suÃt lao đáng là thąc đo duy nhÃt về năng lực c¿nh tranh. Tuy nhiên, các quan niám này ch°a gÃn vãi viác thực hián các māc tiêu và nhiám vā căa doanh nghiáp.

Thą ba là, năng lực c¿nh tranh căa doanh nghiáp là khÁ năng cháng cháu tr°ãc sự tÃn công căa doanh nghiáp khác. Chẳng h¿n, Hái đãng Chính sách năng lực căa Mỹ đ°a ra đánh nghĩa: năng lực c¿nh tranh là năng lực kinh tÁ về hàng hóa và dách vā trên thá tr°ång thÁ giãi. Ăy ban Quác gia về Hÿp tác Kinh tÁ Quác tÁ (CIEM) cho rằng: năng lực c¿nh tranh là năng lực căa mát doanh nghiáp <không bá doanh nghiáp khác đánh b¿i về năng lực kinh tÁ=. Quan niám về năng lực c¿nh tranh nh° vÁy mang tính chÃt đánh tính, khó có thể đánh l°ÿng.

Ngồi ra, mát sá nhà nghiên cąu khoa học khác l¿i cho rằng năng lực c¿nh tranh căa doanh nghiáp đãng nhÃt vãi năng lực kinh doanh. Theo Thomson (1998) và Porter (1985) cho rằng năng lực kinh doanh căa doanh nghiáp đ°ÿc hiểu là năng lực quÁn lý điều hành các ho¿t đáng bên trong doanh nghiáp nh° sÁn xuÃt, bán hàng, marketing, nhân sự, tài chính….và là khÁ năng đái phó vãi sự biÁn đáng căa các yÁu tá trong môi tr°ång kinh doanh vĩ mô và vi mô.

<b> Các y¿u tí Ánh h°ởng đ¿n nng lÿc c¿nh tranh </b>

Theo cách tiÁp cÁn cổ điển, các yÁu tá quyÁt đánh NLCT đ°ÿc chia thành các yÁu tá bên ngoài và bên trong (Carvalho & Costa, 2014; Piatkowski, 2012). Các yÁu tá bên ngoài xuÃt phát từ viỏc DN bỏ nh hỗng khụng chò bỗi mụi trồng c¿nh tranh (các doanh nghiáp khỏc) m cũn bỗi mụi trồng chung, kinh t v mô, kinh tÁ trung mô và kinh tÁ vi mơ (Lisowska, 2015). Các u tá bên trong có liên quan đÁn khÁ năng căa DN phát triển khÁ năng c¿nh tranh căa chính họ (lÿi thÁ c¿nh tranh căa chính họ).

Các giÁi thích về vÃn đề này đ°ÿc cung cp bỗi cỏc xu hóng hián đ¿i trong lý thuyÁt về doanh nghiáp: tài nguyên, năng lực và kiÁn thąc dựa trên trình đá học vÃn

<i>(Freiling et al., 2008; Plawgo, 2004), lý thuyÁt này đã nổi lên nh° mát phÁn ąng tr°ãc sự </i>

råi khßi các chiÁn l°ÿc kinh điển về lãnh đ¿o chi phí, khác biát hóa và tÁp trung vào các u tá bên ngồi c¢ bÁn, chă u là thá trồng, nhng khụng to c sỗ cho kh nng cnh tranh

<i>bền vāng căa các doanh nghiáp nhß (Zvirblis & Buracas, 2012; Karpacz, 2011; Man et </i>

<i>al., </i>2008). KhÁ năng nái bá căa các thực thể nhß, là chìa khóa cho khÁ năng c¿nh tranh căa họ, xÁy ra ỗ c cp ỏ chin lc v t chc (Chaston, 2010).

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b>Mát sí lý thuy¿t vÁ nng lÿc c¿nh tranh </b>

C¢ cÃu ngành kinh tÁ là tổng hÿp các ngành kinh tÁ và mái quan há tỷ lá giāa các ngành thể hián ỗ vỏ trớ v t trọng căa mßi ngành trong tổng thể nền kinh tÁ. C¢ cÃu ngành phÁn ánh phần nào trình đá phân cơng lao đáng xã hái chung căa nền kinh tÁ và trình đá phát triển chung căa lực l°ÿng sÁn xt.

C¢ cÃu ngành có Ánh hỗng quyt ỏnh n lut chÂi trong cnh tranh cng nh° các chiÁn l°ÿc tiềm năng mà doanh nghiáp có thể sÿ dāng.

Phân tích c¢ cÃu ngành là nền tÁng c¢ bÁn cho viác ho¿ch đánh mát chiÁn l°ÿc nhằm nâng cao năng lực c¿nh tranh cho doanh nghiáp

Môi tr°ång kinh doanh luụn bin ỏng bỗi cỏc yu tỏ nh Kinh tÁ, Pháp lt chính trá, Văn hóa xã hái, Khoa học công nghá, Tài nguyên thiên nhiên, Dân sá ln thay đổi do đó ngành phÁi vÁn đáng thay đổi theo cho phù hÿp. Sự vÁn đáng căa ngành có vai trị cực kỳ quan trọng trong ho¿ch đánh chiÁn l°ÿc. Nó có thể làm tăng hoặc giÁm sự hÃp d¿n căa c¢ hái đầu t° vào mát ngành và nó th°ång địi hßi các doanh nghiáp phÁi có nhāng điều chßnh chiÁn l°ÿc.

Sự thay đổi căa ngành s¿ có ý nghĩa chiÁn l°ÿc nÁu nó tác đáng đÁn nhāng nguãn gác c¢ bÁn căa năm yÁu tá c¿nh tranh. Cách đ¢n giÁn nhÃt để phân tích sự vÁn đáng là tìm ra ngun nhân nó vÁn đáng, thay đổi. Mặc dù các tiÁp cÁn theo từng ngành cā thể ny l im khỗi u. Bỗi tm quan trọng căa viác dự báo sự vÁn đáng căa ngành, s¿ tát h¢n nÁu có mát vài kỹ tht phân tích trÿ giúp cho q trình phán đốn hình m¿u thay đổi trong ngành mà chúng ta có thể kỳ vọng xÁy ra.

<b> Mơ hình kim c°¢ng căa Porter </b>

Trong tác phẩm Lÿi thÁ c¿nh tranh quỏc gia, Porter vn dng c sỗ lý lun c¿nh tranh trong n°ãc căa mình vào lĩnh vực c¿nh tranh quác tÁ và đ°a ra lý thuyÁt nổi tiÁng là mơ hình <viên kim c°¢ng=. Ơng cho rằng khơng có qc gia nào có lÿi thÁ c¿nh tranh ỗ tt c cỏc ngnh hay hu hÁt các ngành. Mßi qc gia chß có thể thành cụng ỗ nhng ngnh nht ỏnh v nhng ngnh đó phÁi có lÿi thÁ c¿nh tranh bền vāng khi tham gia vào th°¢ng tr°ång kinh doanh quác tÁ. Các u tá qut đánh căa mơ hình bao gãm: điều kián về các yÁu tá; điều kián về cầu; các ngành cơng nghiáp hß trÿ và liên quan; chiÁn l°ÿc, cÃu trúc và c¿nh tranh căa DN. Ngồi ra, cịn có hai biÁn bổ sung là vai trò căa nhà n°ãc và các yÁu tá thåi cÂ.

Tuy nhiờn, cỏc yu tỏ nh hỗng n năng lực c¿nh tranh căa doanh nghiáp cũng có thể đ°ÿc chia thành hai nhóm: (1) các yÁu tá bên trong DN và (2) các yÁu tá bên ngoài DN.

Các yÁu tá bên trong

- (1) Trình đá và năng lực tổ chąc quÁn lý căa DN

Trình đá và năng lực tổ chąc quÁn lý căa DN là yÁu tá quan trọng hàng đầu, bao gãm

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

các yÁu tá sau: Ph°¢ng pháp qn lý hián đ¿i, Trình đá chun mơn cũng nh° nhāng kiÁn thąc căa đái ngũ cán bá quÁn lý căa DN, Trình đá tổ chąc qn lý DN.

- (2) Trình đá thiÁt bá, cơng nghá

NÁu DN ąng dāng thiÁt bá, công nghá phù hÿp s¿ cho phép rút ngÃn thåi gian sÁn xuÃt, tăng năng suÃt lao đáng, h¿ giá thành nh°ng v¿n nâng cao chÃt l°ÿng sÁn phẩm. Ngoài ra, cơng nghá mãi và phù hÿp cịn giúp DN nâng cao trình đá c¢ khí hóa, tự đáng hóa căa DN. Ngồi ra, mát u tá khơng thể khơng nhÃc đÁn đó là trình đá ąng dng CNTT trong cỏc DN cng nh hỗng n NLCT căa DN.

- (3) Nguãn nhân lực trong DN

Nhân lực là mát nguãn lực rÃt quan trọng vì nó đÁm bÁo nguãn sáng t¿o trong mọi tổ chc. Trỡnh ỏ nguón nhõn lc th hiỏn ỗ trỡnh đá quÁn lý căa các cÃp lãnh đ¿o, trình đá chuyên môn căa đái ngũ lao đáng trong DN. Trình đá nguãn nhân lực cao s¿ t¿o ra các sÁn phẩm có hàm l°ÿng chÃt xám cao, từ đó uy tín, danh tiÁng căa sÁn phẩm ngày càng tăng, DN s¿ t¿o đ°ÿc vá trí vāng chÃc căa mình trên thá tr°ång. Các u tá con ng°åi luôn đ°ÿc coi là LTCT không thể sao chép.

- (4) Năng lực tài chính căa DN

Nng lc ti chớnh ca DN th hiỏn ỗ quy mô ván, khÁ năng huy đáng và sÿ dāng hiáu quÁ nguãn ván huy đáng…Viác sÿ dāng hiáu quÁ nguãn ván s¿ giúp DN tiÁt kiám chi phí sÿ dāng ván. Trong thực tÁ, hiÁm có các DN nào có thể tự có đă ván để triển khai tÃt cÁ các mặt trong ho¿t đáng sÁn xuÃt KD; do đó, DN phÁi có kÁ ho¿ch huy đáng ván phù hÿp và phÁi có chiÁn l°ÿc đa d¿ng nguãn cung ván. Ngoài ra, năng lc ti chớnh th hiỏn ỗ <vỏn= ca DN còn thể hián sąc m¿nh kinh tÁ căa DN, th hiỏn chò ng ca DN trờn thÂng tr°ång.

- (5) KhÁ năng liên kÁt và hÿp tác vãi DN khác và hái nhÁp kinh tÁ quác tÁ

KhÁ năng liên kÁt và hÿp tác căa DN thể hiỏn ỗ viỏc nhn bit cỏc c hỏi KD mãi, chọn đúng đái tác để liên minh và vÁn hành ho¿t đáng căa liên minh mát cách hiáu quÁ, đ¿t đ°ÿc māc tiêu đặt ra. NÁu DN khơng thể hoặc ít có khÁ năng liên minh hÿp tác vãi các đái tác khác thì khụng nhng bò l nhiu c hỏi KD m cũn có mái đe dọa nÁu đái thă c¿nh tranh nÃm bÃt c¢ hái đó. Trong thåi đ¿i tồn cu húa, DN cn phi mỗ rỏng quan há hÿp tác khơng nhāng DN trong n°ãc mà cịn ç n°ãc ngồi để học hßi các kỹ năng và hiểu biÁt bổ sung l¿n nhau, nhằm h°ãng tãi viác tham vào chußi cung ąng tồn cầu.

- (6) Trình đá năng lực marketing

Nng lc marketing th hiỏn ỗ kh nng nm bt nhu cầu thá tr°ång, khÁ năng thực hián năng lực 4P (Product, Place, Price, Promotion) trong ho¿t đáng marketing, năng lực căa nguãn nhân lực marketing. Nó giúp khách hàng tiÁp cÁn sÁn phẩm căa DN, tác đáng tãi khÁ năng tiêu thā sÁn phẩm nhằm thßa mãn nhu cầu khách hàng, từ đó góp phần làm tăng doanh thu, tăng thá phần căa DN và tăng vá thÁ căa DN trên th°¢ng tr°ång.

</div>

×